Thử nghiệm nén bẹp phải được thực hiện cho các ống hàn tuân thủ theo
10.2
7.3 Hình dạng bên ngoài
Mặt ngoài của ống phải nhẵn trơn phù hợp với quy trình sản xuất. Chấp
nhận ống thép có bề mặt ngoài có dung sai kích thước nằm trong giới hạn cho
phép trong 7.6.
7.4 Độ thẳng
Dung sai độ thẳng của mọi ống có chiều dài (L) không được vượt quá
0,002L Dung sai độ thẳng trên một mét dài ở mọi vị trí không được vượt quá 3 mm
(xem Hình 1).
7.5 Yêu cầu về mối hàn ngoài và gia công các đầu
mút ống
Mối hàn ngoài của các ống hàn phải được gia công bằng cách cắt mài để tạo
mặt ngoài bằng phẳng. Đầu ống phải được cắt vuông góc với đường trục và gia
công vo tròn các cạnh sắc nhọn.
7.6 Kích thước, khối lượng và dung sai
7.6.1 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Dung sai độ thẳng lớn nhất của ống
7.6.2 Dung sai kích thước
Dung sai đường kính ngoài danh định là ± 0,5 mm.
Dung sai do móp méo, bẹp được tính là dung sai đường kính.
Dung sai chiều dày thành ống là -10 %. Mặc dù vậy, đối với ống đúc, tại
vùng đầu nối với chiều dài không quá 25 % chu vi ống cho phép dung sai chiều
dày thành ống lớn hơn 10 % nhưng không lớn hơn 15 % so với chiều dày danh định.
Đường kính trong của ống phải đảm bảo đủ rộng và thẳng
sao cho có thể luồn vào trong một ống kiểm tra có đường kính ngoài 37,7 mm vào
sâu tối thiểu là 200 mm.
7.6.3 Khối lượng
Khối lượng danh định của mỗi mét chiều dài ống loại 3 là 3,56 kg/m và ống
loại 4 là 4,37 kg/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai khối lượng trên mỗi ống không được vượt quá - 7,5 % so với khối
lượng danh định.
CHÚ THÍCH: Dung sai dương được kiểm soát theo 7.6.2.
7.6.5 Chiều dài
Bảng 2 - Các loại chiều dài ống và dung sai
chiều dài
Loại chiều dài
Chiều dài L
Dung sai a
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn
6 hoặc 6,4
-50/+150- đối với ống hàn
Gần đúng
4 ≤ L
≤ 12
± 500 - đối với ống đúc
Chính xác
≤ 6
0/+10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 < L ≤ 12
0/+15
CHÚ THÍCH: a Điều kiện tùy chọn 4 khi người mua hàng xác định
chiều dài có dung sai thấp hơn.
Ống thép phải xuất xưởng với chiều dài tiêu chuẩn là 6 m hoặc 6,4 m,
người mua xác định chiều dài ống định mua (xem trong 5.1), trừ khi xác định điều
kiện tùy chọn 3.
Điều kiện tùy chọn 3 ống thép phải xuất xưởng với chiều dài gần đúng hoặc
chiều dài chính xác, người mua xác định chiều dài ống định mua.
Các loại chiều dài ống và dung sai chiều dài theo Bảng 2.
7.6.6 Giá trị các đại lượng dùng cho thiết kế kết cấu
Xem các thông tin trong Phụ lục A để có các giá trị đại lượng mặt cắt của
ống, mô đun đàn hồi và khối lượng một mét ống được cung cấp theo tiêu chuẩn
này.
8 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thép xuất xưởng phải được kiểm tra và thử nghiệm chung tuân
theo tiêu chuẩn TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013), ngoại trừ được xác định theo
điều kiện tùy chọn 5.
Điều kiện tùy chọn 5 ống thép xuất xưởng phải tiến hành kiểm tra và thử
nghiệm đặc trưng.
8.2 Tài liệu kiểm tra
8.2.1 Các dạng tài liệu kiểm tra
Theo TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013) thì những tài liệu kiểm tra sau
phải quan tâm.
Ống thép xuất xưởng đã kiểm tra và thử nghiệm chung thì được cung cấp
ra thị trường không kèm tài liệu kiểm tra, ngoại trừ được yêu cầu theo điều kiện
tùy chọn 6.
Điều kiện tùy chọn 6 một tài liệu kiểm tra dạng 2.1 hoặc 2.2 theo TCVN
11236:2015 (ISO 10474:2013) phải được cung cấp, tùy thuộc vào yêu cầu của khách
hàng.
Ống thép xuất xưởng đã kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng (xem điều kiện
tùy chọn 5) phải giao hàng đi kèm với chứng chỉ kiểm tra loại 3.1.B theo TCVN 11236:2015
(ISO 10474:2013).
8.2.2 Nội dung tài liệu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1 Một
chứng nhận chất lượng hợp chuẩn của sản phẩm với một đơn hàng (2.1) phải bao gồm
các chỉ dẫn và thông tin sau.
A - Hợp đồng giao dịch thương mại và các bên liên quan.
B - Mô tả các sản phẩm đi kèm với chứng nhận chất lượng hợp chuẩn cho
đơn hàng.
Z - Chữ ký xác nhận.
8.2.2.2 Một biên bản thử nghiệm (2.2) hoặc một giấy
chứng nhận kiểm tra loại 3.1.B phải có các chỉ dẫn và các thông tin
sau.
A
- Hợp đồng giao dịch thương mại và các Bên liên quan.
B
- Mô tả các sản phẩm được kiểm tra để sử dụng cho biên bản thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10-C13
- Thử nghiệm kéo.
C60-C69
- Thử nghiệm nén bẹp ống (nếu yêu cầu)
C71-C92
- Thành phần hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhãn và mác, bề mặt ngoài, hình dáng và các thông số kích thước.
Z
- Chữ ký xác nhận.
8.3 Bảng tổng hợp các loại kiểm tra và thử nghiệm
Kiểm tra và thử nghiệm phải được tiến hành tuân thủ Bảng 3.
Bảng 3 - Kiểm tra và thử nghiệm
Loại kiểm tra hoặc thử nghiệm
Thời hạn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Kiểm tra chung
Kiểm tra đặc trưng
Phân tích thành phần hóa học
Trong quá trình sản xuất
Trong quá trình sản xuất
7.2
Thử kéo
Trong quá trình sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2; 10.1
Thử nén bẹp ốnga
Trong quá trình sản xuất
1 lô/một đơn vị thử nghiệm
7.2; 10.2
Kiểm tra trực quan
Xem trong 7.3; 10.3
Kiểm tra kích thước
Xem trong 7.4; 7.6; 10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Mẫu thử
9.1 Tần suất thử
9.1.1 Lô thử
Đối với sản phẩm ống xuất xưởng với kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng
thì thử nghiệm xác định các tính chất cơ học phải thực hiện trên một lô thử.
Một lô thử được định nghĩa như một nhóm ống có cùng mác thép và kích
thước được sản xuất với cùng một quy trình và được xác nhận chất
lượng tại cùng một thời điểm.
Một lô thử không được nhỏ hơn hoặc bằng 40 tấn khối
lượng ống.
9.1.2 Số lượng mẫu cho một lô thử
Mỗi lô thử phải đủ để chuẩn bị các phôi mẫu cho các thử nghiệm sau.
- Một phôi mẫu cho thử nghiệm kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Chuẩn bị mẫu và phôi mẫu
9.2.1 Vị trí, hướng lấy mẫu, chuẩn bị mẫu để thử cơ
tính
9.2.1.1 Quy định chung
Mẫu và phôi mẫu phải lấy ngẫu nhiên từ phía chỉ nhìn thấy đầu mút ống
và tuân thủ các yêu cầu TCVN 4398:2001 (ISO 377:1991).
9.2.1.2 Phôi mẫu cho thử nghiệm kéo
Phôi mẫu cho thử nghiệm kéo có thể là một đoạn ống cắt vuông góc với đường
sinh hoặc một mảnh ống cắt dọc theo đường sinh tức là song song với đường tâm của
ống tuân thủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009).
9.2.1.3 Phôi mẫu cho thử nghiệm nén bẹp
Phôi mẫu cho thử nghiệm nén bẹp phải là toàn bộ một đoạn ống cắt vuông
góc với đường sinh tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 1830:2008 (ISO 8492:1998).
10 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm kéo phải được tiến hành ở nhiệt độ phòng, trên ống thép đen
phù hợp TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) và để xác định các đặc tính sau:
- Giới hạn bền kéo (Rm);
- Giới hạn chảy trên (ReH);
Nếu hiện tượng biến dạng không xuất hiện thì lấy 0,2 % giới hạn chảy (Rp0,2) hoặc 0,5 % giới hạn chảy của tổng giãn dài (Rt 0,5). Trong trường hợp không thống nhất thì phải xác định lấy 0,2 % giới hạn
chảy (Rp 0,2).
- Độ giãn dài tương đối tính bằng % sau khi đứt (A)
so với một chiều dài cữ (L0) của 5,56
với phôi mẫu không tỷ lệ thì giá trị độ giãn
dài tương đối tính bằng % phải được quy đổi sang giá trị tương ứng với chiều
dài cữ L0 = 5,56
, trong đó S0 là diện tích mặt cắt ban đầu của ống, tra các
Bảng trong ISO 2566-1.
10.2 Thử nén bẹp
Thử nghiệm nén bẹp ống phải được tiến hành tuân thủ TCVN 1830:2008 (ISO
8492:1998). Đoạn ống phải được nén bẹp với mối hàn. Đoạn ống phải được
nén bẹp lần lượt nối tiếp, hoặc, đoạn ống nén bẹp phải là ống xuất xưởng với
kiểm tra đặc trưng. Đoạn ống phải được nén bẹp với hai lô thử nối tiếp, hai
phép thử xen kẽ với phương đặt tạo với hướng nén bẹp lần lượt là 0° hoặc 90°.
Khi một lô thử được tiến hành phải đảm bảo rằng mối hàn được đặt đúng vị
trí như quy định của nhà sản xuất, ngoại trừ các giải pháp khác được thỏa thuận.
Đặt mẫu thử nằm giữa hai tấm ép và nén hai tấm ép lên ống, trong quá
trình nén đo khoảng cách giữa hai tấm trong phạm vi không vượt quá 75 % đường
kính ngoài ống, ống coi là đạt yêu cầu nếu không xuất hiện các vết rạn và nứt.
Phép thử phải tiếp tục bằng cách đưa hai tấm nén lại với khoảng cách nhỏ hơn hoặc
bằng 60 % đường kính ngoài ống và ống coi là đạt yêu cầu nếu không xuất hiện
các vết rạn và nứt trừ mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Kiểm tra trực quan
Ống thép đen phải được kiểm tra trực quan để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu
của 7.3.
10.4 Kiểm tra kích thước
Ống thép đen phải được kiểm tra và xác nhận đúng kích thước danh định
bao gồm cả độ thẳng.
Đường kính ngoài phải đo bằng dụng cụ đo phù hợp.
Đường kính trong phải kiểm tra bằng cách luồn vào trong một ống có đường
kính ngoài 37,7 mm và ống này phải luồn vào sâu tối thiểu là 200 mm.
11 Thử nghiệm lại, phân loại và xử lý lại
Phải áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
12 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để rõ ràng và đủ bền suốt tuổi đời dự kiến của sản phẩm thì
nhãn phải được dập vào thân ống với độ sâu tối thiểu là 0,2 mm.
Điều kiện tùy chọn 7 chiều sâu dập nhãn tối thiểu là 0,2 mm với các yêu
cầu kiểm tra tuân thủ theo quy trình của nhà sản xuất.
Nhãn phải rõ ràng sau khi mạ và tuân thủ Điều 13 của tiêu chuẩn này.
Nhãn phải có các nội dung:
1) tiêu chuẩn áp dụng (TCVN 13882:2023);
2) tên thương mại của nhà sản xuất;
3) loại chiều dày thành ống, 3 hoặc 4.
VÍ DỤ: TCVN 13882:2023, xxx 4.
xxx = tên hoặc tên thương mại của nhà sản xuất, 4 là chiều dày thành ống
là 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Mạ
Ống phải được mạ kẽm nóng ngoại trừ áp dụng các điều kiện tùy chọn 8, 9
hoặc 10. Lớp phủ bằng phương pháp mạ kẽm nóng phải tuân thủ Bảng 2 tiêu chuẩn
TCVN 5408:2007 ngoại trừ các yêu cầu về nhãn theo Điều 12 của tiêu chuẩn này.
Điều kiện tùy chọn 8
ống khi giao phải là ống đen.
Điều kiện tùy chọn 9
ống khi giao phải có lớp bảo vệ chống ăn mòn tạm thời.
Điều kiện tùy chọn 10
ống khi giao phải được sơn. Lớp sơn phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN
2097:2015, phân loại 0102 từ Bảng 1, và khi thử thì hợp chuẩn ISO 7253, thỏa
mãn các yêu cầu kiểm tra Ri 3 trong TCVN 12005-3:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Giá trị các đặc tính mặt cắt để thiết kế kết cấu
Bảng A.1 - Đặc tính mặt cắt, mô đun đàn hồi và
khối lượng của mỗi mét dài
Đặc tính mặt cắt
Ký hiệu
Ống loại 3
Ống loại 4
Diện tích tiết diện mặt cắt (cm2)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,57
Mô men quán tính (cm4)
I
11,6
13,8
Mô đun đàn hồi (cm3)
Wel
4,80
5,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wpl
6,52
7,87
Bán kính hồi chuyển (cm)
i
1,60
1,57
Khối lượng mỗi mét dài (kg/m)
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,37
Mô đun đàn hồi (MPa)
E
210.000
210.000
Thư mục tài liệu tham khảo
Các tiêu chuẩn được liệt kê dưới đây được sử dụng để tham khảo các chỉ
định về cách sử dụng và khi nào sử dụng ống thép.
[1] EN 74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 12811
Scaffolds - Performance requirements and general
design (Giàn giáo - Yêu cầu và quy định
thiết kế chung)
[3] EN 12812
Falsework - Performance requirements and general
design (Ván khuôn - Yêu cầu và quy định thiết
kế chung)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân loại và ký hiệu qui ước
4.1 Phân loại
4.2 Ký hiệu qui ước
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin quy định
5.2 Các điều kiện tùy chọn
5.3 Các ví dụ đặt hàng ống thép
6 Quy trình sản xuất
6.1 Quy trình sản xuất thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Thành phần hóa học và tính chất cơ học
7.3 Hình dạng bên ngoài
7.4 Độ thẳng
7.5 Yêu cầu về mối hàn ngoài và gia công
các đầu mút ống
7.6 Kích thước, khối lượng và dung sai
8 Kiểm tra
8.1 Các dạng kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Bảng tổng hợp các loại kiểm tra và thử nghiệm
9 Mẫu thử
9.1 Tần suất thử
9.2 Chuẩn bị mẫu và phôi mẫu
10 Phương pháp thử
10.1 Thử kéo
10.2 Thử nén bẹp
10.3 Kiểm tra trực quan
10.4 Kiểm tra kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Ghi nhãn
13 Mạ
Phụ lục A (tham khảo) Giá trị các đặc tính mặt cắt để
thiết kế kết cấu
Thư mục tài liệu tham khảo