CHÚ THÍCH 6: Với đầu nối chung trên
thanh dưới cùng, điện áp âm tương ứng với dòng điện dương (nghĩa là, thanh trên
cùng là cực dương).
Tổng dòng điện tích được tính theo
công thức sau:
TCj
= TCj-1 + [(tj - tj-1) × 86400 ×
10-6 × (ij
+ ij-1)/2]
(2)
trong đó:
TC = tổng dòng điện
tích ăn mòn, tính bằng culông;
tj = thời gian mà phép
đo dòng điện macrocell được thực hiện, tính bằng giây;
ij = dòng điện
macrocell tại thời điểm tj, tính bằng ampe;
Ví dụ tính toán cụ thể được nêu trong
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7: Độ chụm và độ chệch của
phép thử tham khảo theo Phụ lục C.
8 Thời gian thử
nghiệm
8.1 Theo dõi
dòng điện theo chu kỳ bốn tuần một lần theo (7.2) cho đến khi dòng điện tích
macrocell trung bình của các mẫu đối chứng là 150 C trở lên và
có ít nhất một nửa số mẫu thử nghiệm cho thấy dòng điện tích macrocell bằng hoặc
lớn hơn 150 C (xem CHÚ
THÍCH 8) thì dừng thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 8 - Giá trị 150 C tương
đương với dòng điện macrocell
10 μA trong vòng
sáu tháng. Giá trị 10 μA được đo bởi
tất cả các phòng
thí nghiệm trên tất cả các mẫu thử có biểu hiện ăn mòn (mẫu đối chứng và mẫu thử
nghiệm có canxi clorua ở lớp bê tông phủ dày 19 mm). Mức dòng điện tích macrocell này
đảm bảo sự xuất hiện của quá trình ăn mòn đủ để đánh giá trực quan.
8.2 Trong trường
hợp phụ gia thử nghiệm có tính ăn mòn, kết thúc thử nghiệm đủ ba chu kỳ sau khi
dòng điện tích macrocell trung bình đạt 75 C và có ít nhất một nửa số mẫu thử nghiệm có
dòng điện tích macrocell trung bình đạt 75 C hoặc lớn hơn.
9 Kiểm tra
thanh cốt thép
9.1 Khi kết thúc
thử nghiệm, đập vỡ các mẫu thử và kiễm tra mức độ ăn mòn của các thanh cốt thép,
xác định diện tích bị ăn mòn và ghi lại phần trăm diện tích bị ăn mòn như mô tả
trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 9 - Chụp ảnh các thanh cốt
thép gia cường khi kết thúc thử nghiệm để ghi lại sự phá hủy do ăn mòn.
9.2 Xác định hàm
lượng clorua hoà tan trong axít của bê tông ở chiều sâu tương đương vị trí
thanh cốt thép trên theo TCVN 7572-15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) thông tin đầy đủ về thành phần bê
tông, hàm lượng bọt khí và độ sụt của bê tông được sử dụng trong các mẫu thử và
mẫu đối chứng:
b) biểu đồ của dòng điện ăn mòn và điện
thế ăn mòn đối với từng viên mẫu bê tông theo thời gian;
c) biểu đồ của dòng điện tích hợp
trung bình cho từng điều kiện của bê tông theo thời gian;
d) thời gian thép bị ăn mòn, được xem
là thời gian để dòng điện macrocell trung bình đạt 10 μA và ít nhất
một nửa số mẫu thử nghiệm có dòng điện
macrocell lớn hơn 10 μA;
e) kết quả kiểm tra trực quan từng
thanh cốt thép. Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tỷ lệ phần trăm bề mặt thép tiếp
xúc ban đầu bị ăn mòn và có thể bổ sung số lượng và độ sâu của các hố ăn mòn nếu
có, như mô tả trong ASTM G46;
f) ảnh chụp các thanh khi kết thúc thử
nghiệm (tùy chọn);
g) hàm lượng clorua ở độ sâu thanh cối thép trên
cùng tính từ bề mặt. Giá trị này là tổng hàm lượng clorua đã xâm nhập, như 9.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Công thức
tính tổng dòng điện tích ăn mòn
A.1 Công thức
tính tổng dòng điện tích ăn mòn:
TCj
= TCj-1 + [(tj - tj-1) × 86 400 × 10-6 × (ij
+ ij-1)/2]
(A1)
A.2 Giả sử các
giá trị dưới đây được thu thập trong khoảng thời gian 90 ngày:
Bảng A1 - Giá
trị dòng điện macrocell tương ứng với thời gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
30
60
90
Imac (μA)
0
20
27
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC1 = 0 + [(30
- 0) × 86400 × (20 + 0)/2 × 10-6] = 25,92 C
(A2)
A.2.2 Tại thời điểm
cuối khoảng thời gian 60 ngày:
TC2 = 25,92 +
[(60 - 30) × 86400 × (20 + 27)/2 × 10-6] = 86,83 C
(A3)
A.2.3 Tại thời điểm
cuối khoảng thời gian 90 ngày đầu tiên:
TC3 = 86,83 +
[(90 - 60) × 86400 × (27 + 35)/2 × 10-6] = 167,18 C
(A4)
CHÚ THÍCH: Chuyển đổi số từ ngày sang
giây như sau: 1 ngày = 24 × 60 × 60 = 86 400 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Dữ liệu ăn
mòn ghi trong quá trình thử nghiệm theo ASTM G33
B.1 Nhận dạng mẫu
thử:
B.1.1 Đánh dấu.
B.1.2 Diện tích thử
nghiệm.
B.2 Thời gian và
vị trí tiếp xúc:
B.2.1 Vị trí.
B.2.2 Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Ngoại quan mẫu
thử (Mặt trên và mặt dưới nên được đánh giá riêng biệt):
B.3.1 Màu sắc:
B.3.1.1 Màu - được
mô tả bằng các thuật ngữ sau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím, trắng, nâu, xám và
đen. Màu kết hợp được mô tả bằng cách kết hợp các thuật ngữ, ví dụ, màu
vàng-nâu.
B.3.1.2 Độ sáng - được
mô tả bằng ánh sáng hoặc tối.
B.3.1.3 Độ bão hòa -
được mô tả bằng màu nhạt hoặc đậm.
B.3.1.4 Diện tích - của
mẫu bị ảnh hưởng phải được biểu thị bằng phần trăm.
B.3.2 Cấu trúc bề mặt:
B.3.2.1 Các thuật ngữ
sau đây được sử dụng để mô tả kết cấu bề mặt:
(1) Sáng bóng - Có mức độ phản xạ
cao,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mờ - Không có độ
bóng hoặc sáng bóng nhưng có bề mặt mịn khi chạm vào,
(4) Phấn - Có bề mặt mờ với lớp
bột bề mặt và có thể lau sạch bằng cách chạm ngón tay,
(5) Sần - Có bề mặt nhám đồng
nhất và có thể nhận biết bằng cách chạm ngón tay,
(6) Hạt - Có bề mặt gồ
ghề và lõm vào không đều.
B.3.2.2 Diện tích của
mẫu bị ảnh hưởng phải được biểu thị bằng phần trăm.
B.3.3 Bất thường bề
mặt cục bộ:
B.3.3.1 Các thuật ngữ
sau đây nên được sử dụng để mô tả các bất thường bề mặt:
(1) Phồng rộp - Bất kỳ sự tách lớp
nào khỏi lớp nền nhưng không bị bong
tróc,
(2) Bong tróc - Tách lớp phủ khỏi
lớp nền bắt đầu ở một cạnh hoặc vết cắt của lớp phủ và lớp nền bị lộ ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Rạn nứt - vết nứt theo nét gạch
chéo giống như bùn đất nứt,
(5) Rỉ sét - Các sản phẩm
án mòn của sắt đặc trưng bởi các hạt thô, màu nâu đỏ. Rỉ sét luôn thô ráp khi
chạm vào,
(6) Nốt sần - Phần nhô ra giống
như núm của các sản phẩm ăn mòn,
(7) Hạt nhỏ - Các cục nhỏ, và
(8) Rỗ - Các hốc hoặc lỗ
trên bề mặt kim loại.
B.3.3.2 Các vết phồng
rộp, vết nứt, nốt sần, hạt nhỏ và vết rỗ phải được báo cáo theo số lượng và
kích thước. Việc bong tróc, rạn nứt và rỉ sét phải được báo cáo theo phần trăm
diện tích bị ảnh hưởng.
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Thông tin về
độ chụm của các kết quả thu được bằng phương pháp thử này được lấy từ phép thử
liên phòng với hai đến ba mẫu cho mỗi phòng thử nghiệm. Mười một phòng thí nghiệm
đã tham gia vào nghiên cứu. Độ lặp lại và độ tái lập của kết quả thử nghiệm phụ
thuộc vào cường độ của dòng macrocell trung bình.
C.2 Độ chụm được
tính như sau:
C.2.1 Giới hạn độ lặp
lại là 95 % (Trong phòng thí nghiệm) - Độ chụm trong phòng thí nghiệm của dòng
điện macrocell trung bình (đối với mỗi phòng thí nghiệm), được biểu thị bằng giới
hạn độ lặp lại, r, được tính theo công thức sau:
logr = 0,931 loglavg + 0,441
(C1)
C.2.2 Giới hạn độ
tái lập là 95 % (Giữa các phòng thí nghiệm) - Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm
của dòng điện macrocell trung bình (đối với tất cả các phòng thí nghiệm), được
biểu thị bằng độ tái lập, R, được tính theo công thức sau:
logR = 0,833 loglavg + 0,624
(C2)
C.2.3 Giới hạn độ
lặp lại và độ tái lập của dòng điện macrocell trung bình được tính toán theo
ASTM E177. Độ lệch chuẩn tương ứng của sự thay đổi giữa các kết quả thử nghiệm
có thể nhận được bằng cách chia cho giá trị 2,8 của r và R đã được
tính bằng cách sử dụng (Công thức 1) và (Công thức 2). Sau đó thu được các công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C3)
logSR
= 0,833loglavg + 0,177
(C4)
C.2.4 Dữ liệu được
sử dụng để biên soạn độ
chụm của phương pháp thử, cùng với các tham số thống kê xác định theo ASTM E691
được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu. Các đồ thị của giới hạn độ lặp lại và độ
tái lập được thể hiện trong Hình C.1 và Hình C.2.
CHÚ DẪN:
+ Mẫu đối chứng 25 mm
◦ Mẫu đối chứng 19 mm
o Mẫu thử nghiệm 19 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
× CaCl2 19 mm
Hình C.1 - Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
C.2.5 Thời gian phá
hủy được phân tích theo ASTM E691. Phân tích này được thể hiện trong báo cáo
nghiên cứu.
C.2.6 Khoảng thời
gian kết thúc lớn nhất với độ tin cậy 95 % đối với thời gian phá hủy mẫu thử đối
chứng có lớp phủ bê tông 19 mm là sáu tháng đối với cả thử nghiệm trong phòng
thí nghiệm và thí nghiệm liên phòng. Khoảng thời gian kết thúc lớn nhất với độ
tin cậy 95 % là hai và sáu tháng đối với các phép thử trong phòng thí nghiệm và
thí nghiệm liên phòng đối với các mẫu thử có chứa canxi clorua.
C.2.7 Dữ liệu đầy đủ
về phần trăm diện tích bị ăn mòn được đưa ra trong báo cáo nghiên cứu. Trong tất
cả các trường hợp có sự ăn mòn, dòng điện macrocell lớn hơn 9 μA. Tuy nhiên,
không có đủ phòng thí nghiệm báo cáo phần trăm diện tích bị ăn mòn để thực hiện
phân tích thống kê theo ASTM E691.
CHÚ DẪN:
+ Mẫu đối chứng 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Mẫu thử nghiệm 19 mm
Δ Mẫu thử nghiệm 25 mm
× CaCI2 19 mm
Hình C.2 - Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
C.3 Độ chệch - Cách tiến
hành đưa ra trong phương pháp thử này không có độ chệch vì ảnh hưởng của phụ
gia hóa học tới sự ăn mòn thép gia cường chỉ được xác định theo phương pháp thử
nghiệm này.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM A615/A615M, Specification
for deformed and plain carbon-steel bars for concrete reinforcement;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ASTM C143/C143M, Test method
for slump of hydraulic-cement concrete;
[4] ASTM C150, Specification for
portland cement;
[6] ASTM C173/C173M; Test method
for air content of freshly mixed concrete by the volumetric method;
[7] ASTM C231, Test method for air
content of freshly mixed concrete by the pressure method;
[8] ASTM 0511, Specification for
mixing rooms, moist cabinets, moist rooms, and water storage tanks used in the
testing of hydraulic cements and concretes;
[9] ASTM C876, Test method for
corrosion potentials of uncoated reinforcing steel in concrete;
[10] ASTM C881/C881M, Specification
for epoxy-resin-base bonding systems for concrete;
[11] ASTM C1152/C1152M, Test method
for acid-soluble chloride in mortar and concrete;
[12] ASTM D448, Classification for
sizes of aggregate for road and bridge construction;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ASTM G3, Practice for
conventions applicable to electrochemical measurements in corrosion testing;
[15] ASTM G33, Standard
practice for recording data from atmospheric corrosion tests of metallic-
coated steel specimens;
[16] ASTM G15, Terminology relating
to corrosion and corrosion testing;
[17] SSPC-SP 5/NACE No. 1, White
metal blast cleaning.