TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13862:2023
PHỤ
GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG - XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA HÓA HỌC ĐẾN ĂN MÒN CỐT
THÉP BÊ TÔNG TRONG MÔI TRƯỜNG CLORUA
Chemical
admixtures for concrete - Determining effects of chemical admixtures on
corrosion of embedded steel reinforcement in concrete exposed to
chloride environments
Lời nói đầu
TCVN 13862:2023 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo ASTM G109-07 (2013) Standard test method for
determining effects of chemical admixtures on corrosion of embedded steel reinforcement
in concrete exposed to chloride environments.
TCVN 13862:2023 do Viện Vật
liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cung cấp phương tiện
đáng tin cậy để dự đoán các đặc tính ức chế hoặc ăn mòn của phụ gia được sử dụng
trong bê tông.
Tiêu chuẩn này hữu dụng cho các nghiên
cứu phát triển chất ức chế ăn mòn sử dụng trong bê tông.
Tiêu chuẩn này đã được sử dụng ở nhiều nơi với
sự đồng thuận cao giữa quá trình ăn mòn đo được bằng phương pháp này và ăn mòn
phá hủy trên thép trong bê tông. Tiêu chuẩn này có thể không xếp hạng đúng tính
năng của các chất ức chế
ăn mòn khác nhau, đặc biệt là khi chiều dày lớp bê tông bao phủ trên thép nhỏ
hơn 40 mm hoặc tỷ lệ nước trên xi măng của hỗn hợp bê tông lớn hơn 0,45. Trong
phương pháp thử này, thành phần hỗn hợp bê tông và lớp phủ trên thép đã được lựa
chọn nhằm thúc đẩy sự thâm nhập của ion clorua. Một số chất ức chế có thể ảnh
hưởng đến quá trình này, dẫn đến kết quả khác với những dự đoán khi sử dụng thực tế.
PHỤ GIA HÓA HỌC
CHO BÊ TÔNG - XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA HÓA HỌC ĐẾN ĂN MÒN CỐT THÉP BÊ
TÔNG TRONG MÔI TRƯỜNG CLORUA
Chemical
admixtures for concrete - Determining effects of chemical admixtures on
corrosion of embedded steel reinforcement in concrete exposed to
chloride environments
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định ảnh hưởng của phụ gia hóa học đến sự ăn mòn cốt thép trong bê tông.
Tiêu chuẩn này được sử dụng để đánh giá các vật liệu dùng để ức chế sự ăn mòn cốt
thép trong bê tông gây ra bởi clorua. Tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng để
đánh giá độ ăn mòn cốt thép của phụ gia trong môi trường clorua.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1651-2, Thép cốt bê tông Phần
2: Thép thanh vằn;
TCVN 2682, Xi măng poóc lăng - Yêu
cầu kỹ thuật;
TCVN 3105, Hỗn hợp bê tông và bê
tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu;
TCVN 3106, Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3111, Hỗn hợp bê tông
nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí;
TCVN 4506, Nước cho bê tông và vữa
- Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6067, Xi măng poóc lăng bền
sulfat;
TCVN 7570, Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7572-15, Cốt liệu cho
bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8790, Sơn bảo vệ kết cấu thép
- Qui trình thi công và nghiệm thu;
TCVN 9348, Bê tông cốt thép - Kiểm tra khả
năng cốt thép bị ăn mòn - Phương pháp điện thế;
TCVN 9639, Muối (natri clorua)
tinh;
TCVN 13862:2023, Phụ gia ức chế ăn
mòn cốt thép trong bê tông do tác nhân clorua;
ASTM E177, Practice for use of the
terms precision and bias in ASTM test methods (Thực hành sử dụng thuật ngữ độ
chụm và độ chệch trong các phương pháp thử nghiệm ASTM);
ASTM E691, Practice for conducting
an interlaboratory study to determine the precision of a test method (Thực hành
nghiên cứu liên phòng thí nghiệm để xác định độ chụm của một phương pháp thử);
ASTM G46, Guide for examination and
evaluation of pitting corrosion (Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá sự ăn mòn thủng).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa theo TCVN 13863:2023 và một số thuật ngữ định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện macrocell (macrocell
current)
Dòng điên được tạo ra bởi sự ăn mòn
kim loại trong môi trường vật liệu có cấu trúc xốp (ví dụ như bê tông hoặc đất)
gây ra bởi pin nồng độ hoặc pin galvanic.
3.2
Tổng dòng điện tích (total
integrated current)
Tổng dòng điện tích ăn mòn xác định
theo thời gian thực hiện phép đo dòng điện macrocell.
4 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị cần thiết để đánh giá chất ức
chế ăn mòn bao gồm một vôn kế điện trở cao (ít nhất một Mohm) có độ chính xác đến
0,01 mV, một điện trở 100 Ω (± 5 %).
5 Hóa chất và vật liệu
5.1 Xi măng và cốt
liệu lớn,
sử dụng Loại xi măng poóc lăng PC40 phù hợp với yêu cầu của TCVN 2682 hoặc Loại
xi măng poóc lăng bền sulfat trung bình phù hợp với yêu cầu của TCVN 6067. Cốt
liệu lớn phải phù hợp với TCVN 7570, có kích thước hạt cốt liệu lớn nhất từ 10
mm đến 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bu lông làm bằng
thép không gỉ Mác 316, có đường kính nhỏ hơn đường kính thanh cốt
thép
(bước
ren thô nhỏ hơn 5 mm), bu lông có
chiều dài từ 25 mm đến 35 mm (một bu lông cho một thanh cốt thép).
5.4 Đai ốc làm bằng
thép không gỉ Mác 316, hai đai ốc cho mỗi thanh cốt thép để lắp bu
lông làm bằng thép không gỉ như mô tả trong 5.3.
5.5 Vật liệu chống
thấm hai thành phần gốc Epoxy - Loại epoxy phải có khả năng kháng hóa chất phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật của Loại IV, cấp 3, Hạng E theo TCVN 7951.
5.6 Axit
sulfuric,
dung dịch 10 % theo khối lượng dùng để tẩy gỉ.
5.7 Băng dính
cách điện
5.8 Ống cao su tổng
hợp neoprene,
có chiều dày thành ống là 3 mm và có cùng đường kính với thanh cốt thép được sử
dụng.
5.9 Natri clorua, phù hợp với
yêu cầu của TCVN 9639.
5.10 Dung dịch muối,
được
chuẩn bị bằng cách hòa tan 3 phần khối lượng natri clorua (5.9) trong 97 phần
khối lượng nước.
5.11 Chất bịt kín
gốc Epoxy,
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của loại III, cấp 1, Hạng C theo TCVN
7951. Chất bịt kín dùng cho các mẫu bê tông sau khi chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Silicone xảm khe, dùng để gắn
kín khung chặn nước lên mặt trên của mẫu bê tông từ phía ngoài.
5.14 Điện cực chuẩn, điện cực có
điện thế ổn định và có thể tái tạo, được sử dụng để đo các thế điện cực khác.
Điện cực chuẩn có thể là điện cực calomel bão hòa hoặc bạc/bạc clorua để đo điện
thế ăn mòn của các thanh cốt thép.
5.15 Hexan, hydro carbon
nhỏm ankan, dùng làm dung môi tẩy rửa.
5.16 Nước, phù hợp với
TCVN 4506.
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Dùng bàn chải
kim loại hoặc thổi cát để làm sạch các thanh cốt thép cho đến khi gần với dạng
kim loại trắng (phương pháp làm sạch Sa3 trong TCVN 8790), sau đó ngâm trong
hexan và để khô trong không khí.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp thanh cốt
thép bị gỉ quá nhiều thì nên tẩy sơ bộ bằng dung dịch axit sulfuric 10 % trong khoảng 10
min đến 15 min, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi cọ bằng bàn chải.
6.2 Sử dụng cùng
một phương pháp để làm sạch tất cả các thanh cốt thép trong quá trình thử nghiệm.
6.3 Khoan và tạo
ren trong ở một đầu của các thanh cốt thép, sau đó gắn bu lông và hai
đai ốc làm bằng thép không gỉ (5.3 và 5.4) rồi quấn băng dính cách điện vào mỗi
đầu của các thanh cốt thép sao cho phần không quấn băng còn lại ở giữa thanh cốt
thép dài 200 mm. Dùng ống neoprene dài 90 mm (5.8) bọc lấy phần băng dính cách
điện ở mỗi đầu của các thanh cốt thép và phần chiều dài của ống nhô ra từ các đầu
thanh được điền đầy bằng epoxy hai thành phần (5.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 - Ví dụ, khi sử dụng cốt
liệu 10 mm, đặt thanh cốt thép sao cho phần đỉnh của thanh cách bề mặt mẫu thử
20 mm.
6.5 Đặt các
thanh cốt thép vào khuôn sao cho phần đầu của các thanh đã được bảo vệ nhô ra
40 mm so với cạnh của mẫu bê tông (giảm thiểu tác động của các gờ). Điều này sẽ
làm lộ ra phần 200 mm của thanh cốt thép. Đặt các thanh có đường gân theo chiều
dọc sao cho đường gân gần với mặt bên của dầm hơn, nghĩa là cả hai đường gân có
cùng khoảng cách tới mặt trên hoặc bề mặt đáy của mẫu thử.
6.6 Chế tạo các mẫu
bê tông (mẫu đối chứng và mẫu có sử dụng phụ gia thử nghiệm) theo TCVN 3105 từ
cùng một nguồn vật liệu. Xác định hàm lượng bọt khí theo TCVN 3111. Tỷ lệ nước
trên xi măng không được lớn hơn 0,5. Độ sụt không nhỏ hơn 50 mm (xác định theo
TCVN 3106). Đổ và đầm bê tông trong khuôn có chứa các thanh cốt thép theo TCVN
3105.
CHÚ THÍCH 3 - Các thông số bê tông được
sử dụng trong thử nghiệm liên phòng như sau: hàm lượng xi măng (355 ± 3) kg/m3,
tỷ lệ nước trên xi măng là 0,50 ± 0,01 (trong trường hợp cốt liệu bão hòa nước,
khô bề mặt) và hàm lượng bọt khí (6 ± 1) %. Cấp phối bê tông theo Phụ lục B của
TCVN 13863:2023.
6.7 Bổ sung phụ
gia thử nghiệm theo hàm lượng khuyến cáo của nhà sản xuất. Có thể sử dụng thêm
phụ gia giảm nước để đạt được độ sụt mong muốn. Ghi lại tên các phụ gia được sử
dụng. Sử dụng cùng một loại phụ gia trong tất cả các mẻ trộn ngoại trừ phụ gia
dùng để thử nghiệm.
6.8 Phải đúc tối
thiểu là ba mẫu
bê tông. Thực hiện đúc cùng số lượng mẫu bê tông cho mỗi loại phụ gia được thử
nghiệm và mẫu đối chứng (xem CHÚ THÍCH 4). Chế tạo thêm một mẫu hình trụ có đường
kính 100 mm và chiều cao 200 mm để phân tích hàm lượng clorua nền.
CHÚ THÍCH 4 - Nên đúc số mẫu bê tông
nhiều hơn.
6.9 Sau khi đầm
chặt, dùng bàn xoa bằng gỗ để hoàn thiện bề mặt mẫu. Mẫu thử sau khi tháo ra khỏi
khuôn được bảo dưỡng 28 ngày trong phòng ẩm có nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối 100 %.
6.10 Sau khi lấy mẫu
thử ra khỏi phòng ẩm, dùng bàn chải kim loại cọ bề mật bê tông trên cùng của mẫu
thử (bề mặt đã dùng bàn xoa gỗ). Để mẫu thử khô 14 ngày trong môi trường có độ ẩm
tương đối 50 % trước khi phủ kín bốn mặt thẳng đứng bằng chất bịt kín gốc epoxy
(5.11) theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Đặt khung chặn nước bằng nhựa (5.12)
lên trên mẫu thử (xem Hình 1) và có khoảng cách tới các mặt bên khoảng 13 mm để
khung không kéo dài qua các phần đã được quấn băng dính điện của thanh cốt thép
(xem Hình 2). Sử dụng Silicon xảm khe để bịt kín xung quanh chân khung chặn nước
và dùng chất bịt kín gốc epoxy phủ lên phần bề mặt trên còn lại phía ngoài
khung chặn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Gắn dây điện
nối điện trở với các thanh cực dương và thanh cực âm như Hình 2.
kích thước
tính bằng milimét

Hình 1 - Mẫu bê tông
Kích thước tính bằng
milimét

Hình 2 - Mẫu
bê tông (hình chiếu cạnh)
7 Cách tiến hành
7.1 Đặt từng mẫu
thử trên hai giá đỡ không dẫn điện có chiều dày không nhỏ hơn 13 mm, điều này
cho phép không khí được lưu thông phía dưới của hầu hết mẫu thử. Bắt đầu thử
nghiệm sau khi mẫu thử được bảo dưỡng 28 ngày trong phòng có độ ẩm tương đối
100 % (phòng ẩm). Đổ dung dịch muối (5.10) vào khung chặn nước đặt trên các mẫu
thử và duy trì trong hai tuần ở (23 ± 3) °C. Thể tích dung dịch muối khoảng 400
mL và có chiều cao 40 mm. Sử dụng một nắp nhựa đậy khung chặn nước để giảm thiểu
sự bay hơi. Duy trì độ ẩm tương đối xung quanh mẫu thử là (50 ± 5) %. Sau hai
tuần, hút bỏ dung dịch và để khô các mẫu thử nghiệm trong hai tuần. Lặp lại chu
trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lj = Vj / 100
(1)
CHÚ THÍCH 6: Với đầu nối chung trên
thanh dưới cùng, điện áp âm tương ứng với dòng điện dương (nghĩa là, thanh trên
cùng là cực dương).
Tổng dòng điện tích được tính theo
công thức sau:
TCj
= TCj-1 + [(tj - tj-1) × 86400 ×
10-6 × (ij
+ ij-1)/2]
(2)
trong đó:
TC = tổng dòng điện
tích ăn mòn, tính bằng culông;
tj = thời gian mà phép
đo dòng điện macrocell được thực hiện, tính bằng giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán cụ thể được nêu trong
Phụ lục A.
7.3 Đồng thời, đo
ăn mòn cốt thép bằng phương pháp điện thế theo TCVN 9348. Nối vôn kế giữa điện
cực so sánh (nối đất hoặc đầu nối chung) với các thanh.
CHÚ THÍCH 7: Độ chụm và độ chệch của
phép thử tham khảo theo Phụ lục C.
8 Thời gian thử nghiệm
8.1 Theo dõi
dòng điện theo chu kỳ bốn tuần một lần theo (7.2) cho đến khi dòng điện tích
macrocell trung bình của các mẫu đối chứng là 150 C trở lên và
có ít nhất một nửa số mẫu thử nghiệm cho thấy dòng điện tích macrocell bằng hoặc
lớn hơn 150 C (xem CHÚ
THÍCH 8) thì dừng thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 8 - Giá trị 150 C tương
đương với dòng điện macrocell
10 μA trong vòng
sáu tháng. Giá trị 10 μA được đo bởi
tất cả các phòng
thí nghiệm trên tất cả các mẫu thử có biểu hiện ăn mòn (mẫu đối chứng và mẫu thử
nghiệm có canxi clorua ở lớp bê tông phủ dày 19 mm). Mức dòng điện tích macrocell này
đảm bảo sự xuất hiện của quá trình ăn mòn đủ để đánh giá trực quan.
8.2 Trong trường
hợp phụ gia thử nghiệm có tính ăn mòn, kết thúc thử nghiệm đủ ba chu kỳ sau khi
dòng điện tích macrocell trung bình đạt 75 C và có ít nhất một nửa số mẫu thử nghiệm có
dòng điện tích macrocell trung bình đạt 75 C hoặc lớn hơn.
9 Kiểm tra thanh cốt
thép
9.1 Khi kết thúc
thử nghiệm, đập vỡ các mẫu thử và kiễm tra mức độ ăn mòn của các thanh cốt thép,
xác định diện tích bị ăn mòn và ghi lại phần trăm diện tích bị ăn mòn như mô tả
trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Xác định hàm
lượng clorua hoà tan trong axít của bê tông ở chiều sâu tương đương vị trí
thanh cốt thép trên theo TCVN 7572-15.
9.3 Xác định hàm
lượng clorua tan trong axít của mẫu bê tông (6.8) được chế tạo để phân tích hàm
lượng clorua nền theo TCVN 7572-15. Xác định hàm lượng clorua đã xâm nhập bằng
cách lấy giá trị hàm lượng clorua tan trong axit của mẫu được chế tạo để phân
tích hàm lượng clorua nền trừ đi giá trị hàm lượng clorua tan trong axit xác định
trong 9.2.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) thông tin đầy đủ về thành phần bê
tông, hàm lượng bọt khí và độ sụt của bê tông được sử dụng trong các mẫu thử và
mẫu đối chứng:
b) biểu đồ của dòng điện ăn mòn và điện
thế ăn mòn đối với từng viên mẫu bê tông theo thời gian;
c) biểu đồ của dòng điện tích hợp
trung bình cho từng điều kiện của bê tông theo thời gian;
d) thời gian thép bị ăn mòn, được xem
là thời gian để dòng điện macrocell trung bình đạt 10 μA và ít nhất
một nửa số mẫu thử nghiệm có dòng điện
macrocell lớn hơn 10 μA;
e) kết quả kiểm tra trực quan từng
thanh cốt thép. Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tỷ lệ phần trăm bề mặt thép tiếp
xúc ban đầu bị ăn mòn và có thể bổ sung số lượng và độ sâu của các hố ăn mòn nếu
có, như mô tả trong ASTM G46;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) hàm lượng clorua ở độ sâu thanh cối thép trên
cùng tính từ bề mặt. Giá trị này là tổng hàm lượng clorua đã xâm nhập, như 9.3;
h) tỷ số giữa tổng dòng điện tích của
mẫu thử với mẫu đối chứng và thời gian kết thúc thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Công thức tính tổng dòng điện tích ăn mòn
A.1 Công thức
tính tổng dòng điện tích ăn mòn:
TCj
= TCj-1 + [(tj - tj-1) × 86 400 × 10-6 × (ij
+ ij-1)/2]
(A1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 - Giá
trị dòng điện macrocell tương ứng với thời gian đo
Ngày
0
30
60
90
Imac (μA)
0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
A.2.1 Tại thời điểm
cuối khoảng thời gian 30 ngày đầu tiên, tổng dòng điện tích ăn mòn là:
TC1 = 0 + [(30
- 0) × 86400 × (20 + 0)/2 × 10-6] = 25,92 C
(A2)
A.2.2 Tại thời điểm
cuối khoảng thời gian 60 ngày:
TC2 = 25,92 +
[(60 - 30) × 86400 × (20 + 27)/2 × 10-6] = 86,83 C
(A3)
A.2.3 Tại thời điểm
cuối khoảng thời gian 90 ngày đầu tiên:
TC3 = 86,83 +
[(90 - 60) × 86400 × (27 + 35)/2 × 10-6] = 167,18 C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chuyển đổi số từ ngày sang
giây như sau: 1 ngày = 24 × 60 × 60 = 86 400 s.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Dữ liệu ăn mòn ghi trong quá trình thử nghiệm
theo ASTM G33
B.1 Nhận dạng mẫu
thử:
B.1.1 Đánh dấu.
B.1.2 Diện tích thử
nghiệm.
B.2 Thời gian và
vị trí tiếp xúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Ngày thử nghiệm.
B.2.3 Điều kiện thời
tiết
B.3 Ngoại quan mẫu
thử (Mặt trên và mặt dưới nên được đánh giá riêng biệt):
B.3.1 Màu sắc:
B.3.1.1 Màu - được
mô tả bằng các thuật ngữ sau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím, trắng, nâu, xám và
đen. Màu kết hợp được mô tả bằng cách kết hợp các thuật ngữ, ví dụ, màu
vàng-nâu.
B.3.1.2 Độ sáng - được
mô tả bằng ánh sáng hoặc tối.
B.3.1.3 Độ bão hòa -
được mô tả bằng màu nhạt hoặc đậm.
B.3.1.4 Diện tích - của
mẫu bị ảnh hưởng phải được biểu thị bằng phần trăm.
B.3.2 Cấu trúc bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sáng bóng - Có mức độ phản xạ
cao,
(2) Bóng mờ - Có mức độ
phản xạ thấp,
(3) Mờ - Không có độ
bóng hoặc sáng bóng nhưng có bề mặt mịn khi chạm vào,
(4) Phấn - Có bề mặt mờ với lớp
bột bề mặt và có thể lau sạch bằng cách chạm ngón tay,
(5) Sần - Có bề mặt nhám đồng
nhất và có thể nhận biết bằng cách chạm ngón tay,
(6) Hạt - Có bề mặt gồ
ghề và lõm vào không đều.
B.3.2.2 Diện tích của
mẫu bị ảnh hưởng phải được biểu thị bằng phần trăm.
B.3.3 Bất thường bề
mặt cục bộ:
B.3.3.1 Các thuật ngữ
sau đây nên được sử dụng để mô tả các bất thường bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bong tróc - Tách lớp phủ khỏi
lớp nền bắt đầu ở một cạnh hoặc vết cắt của lớp phủ và lớp nền bị lộ ra,
(3) Vết nứt - Bất kỳ vết
nứt nào trên lớp phủ khác với vết cắt cơ học,
(4) Rạn nứt - vết nứt theo nét gạch
chéo giống như bùn đất nứt,
(5) Rỉ sét - Các sản phẩm
án mòn của sắt đặc trưng bởi các hạt thô, màu nâu đỏ. Rỉ sét luôn thô ráp khi
chạm vào,
(6) Nốt sần - Phần nhô ra giống
như núm của các sản phẩm ăn mòn,
(7) Hạt nhỏ - Các cục nhỏ, và
(8) Rỗ - Các hốc hoặc lỗ
trên bề mặt kim loại.
B.3.3.2 Các vết phồng
rộp, vết nứt, nốt sần, hạt nhỏ và vết rỗ phải được báo cáo theo số lượng và
kích thước. Việc bong tróc, rạn nứt và rỉ sét phải được báo cáo theo phần trăm
diện tích bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Độ chụm và độ chệch
C.1 Thông tin về
độ chụm của các kết quả thu được bằng phương pháp thử này được lấy từ phép thử
liên phòng với hai đến ba mẫu cho mỗi phòng thử nghiệm. Mười một phòng thí nghiệm
đã tham gia vào nghiên cứu. Độ lặp lại và độ tái lập của kết quả thử nghiệm phụ
thuộc vào cường độ của dòng macrocell trung bình.
C.2 Độ chụm được
tính như sau:
C.2.1 Giới hạn độ lặp
lại là 95 % (Trong phòng thí nghiệm) - Độ chụm trong phòng thí nghiệm của dòng
điện macrocell trung bình (đối với mỗi phòng thí nghiệm), được biểu thị bằng giới
hạn độ lặp lại, r, được tính theo công thức sau:
logr = 0,931 loglavg + 0,441
(C1)
C.2.2 Giới hạn độ
tái lập là 95 % (Giữa các phòng thí nghiệm) - Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm
của dòng điện macrocell trung bình (đối với tất cả các phòng thí nghiệm), được
biểu thị bằng độ tái lập, R, được tính theo công thức sau:
logR = 0,833 loglavg + 0,624
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Giới hạn độ
lặp lại và độ tái lập của dòng điện macrocell trung bình được tính toán theo
ASTM E177. Độ lệch chuẩn tương ứng của sự thay đổi giữa các kết quả thử nghiệm
có thể nhận được bằng cách chia cho giá trị 2,8 của r và R đã được
tính bằng cách sử dụng (Công thức 1) và (Công thức 2). Sau đó thu được các công
thức sau:
logSr
= 0,931loglavg - 0,006
(C3)
logSR
= 0,833loglavg + 0,177
(C4)
C.2.4 Dữ liệu được
sử dụng để biên soạn độ
chụm của phương pháp thử, cùng với các tham số thống kê xác định theo ASTM E691
được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu. Các đồ thị của giới hạn độ lặp lại và độ
tái lập được thể hiện trong Hình C.1 và Hình C.2.

CHÚ DẪN:
+ Mẫu đối chứng 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Mẫu thử nghiệm 19 mm
Δ Mẫu thử nghiệm 25 mm
× CaCl2 19 mm
Hình C.1 - Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
C.2.5 Thời gian phá
hủy được phân tích theo ASTM E691. Phân tích này được thể hiện trong báo cáo
nghiên cứu.
C.2.6 Khoảng thời
gian kết thúc lớn nhất với độ tin cậy 95 % đối với thời gian phá hủy mẫu thử đối
chứng có lớp phủ bê tông 19 mm là sáu tháng đối với cả thử nghiệm trong phòng
thí nghiệm và thí nghiệm liên phòng. Khoảng thời gian kết thúc lớn nhất với độ
tin cậy 95 % là hai và sáu tháng đối với các phép thử trong phòng thí nghiệm và
thí nghiệm liên phòng đối với các mẫu thử có chứa canxi clorua.
C.2.7 Dữ liệu đầy đủ
về phần trăm diện tích bị ăn mòn được đưa ra trong báo cáo nghiên cứu. Trong tất
cả các trường hợp có sự ăn mòn, dòng điện macrocell lớn hơn 9 μA. Tuy nhiên,
không có đủ phòng thí nghiệm báo cáo phần trăm diện tích bị ăn mòn để thực hiện
phân tích thống kê theo ASTM E691.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu đối chứng 25 mm
◦ Mẫu đối chứng 19 mm
o Mẫu thử nghiệm 19 mm
Δ Mẫu thử nghiệm 25 mm
× CaCI2 19 mm
Hình C.2 - Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
C.3 Độ chệch - Cách tiến
hành đưa ra trong phương pháp thử này không có độ chệch vì ảnh hưởng của phụ
gia hóa học tới sự ăn mòn thép gia cường chỉ được xác định theo phương pháp thử
nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ASTM A615/A615M, Specification
for deformed and plain carbon-steel bars for concrete reinforcement;
[2] ASTM C33, Specification for
concrete aggregates;
[3] ASTM C143/C143M, Test method
for slump of hydraulic-cement concrete;
[4] ASTM C150, Specification for
portland cement;
[6] ASTM C173/C173M; Test method
for air content of freshly mixed concrete by the volumetric method;
[7] ASTM C231, Test method for air
content of freshly mixed concrete by the pressure method;
[8] ASTM 0511, Specification for
mixing rooms, moist cabinets, moist rooms, and water storage tanks used in the
testing of hydraulic cements and concretes;
[9] ASTM C876, Test method for
corrosion potentials of uncoated reinforcing steel in concrete;
[10] ASTM C881/C881M, Specification
for epoxy-resin-base bonding systems for concrete;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ASTM D448, Classification for
sizes of aggregate for road and bridge construction;
[13] ASTM D632, Specification for
sodium chloride;
[14] ASTM G3, Practice for
conventions applicable to electrochemical measurements in corrosion testing;
[15] ASTM G33, Standard
practice for recording data from atmospheric corrosion tests of metallic-
coated steel specimens;
[16] ASTM G15, Terminology relating
to corrosion and corrosion testing;
[17] SSPC-SP 5/NACE No. 1, White
metal blast cleaning.