4 Yêu cầu chung
4.1 Các đập bê tông, bê tông cốt thép, các kết cấu
bê tông, bê tông cốt thép và các bộ phận của đập phải được thi công đảm bảo các
quy định của TCVN 4116, TCVN 9137, TCVN 13718 và các quy định tại tiêu chuẩn
này.
4.2 Biện pháp thi công đập bê tông và bê tông cốt
thép phải được lập phù hợp với các quy định tại hồ sơ thiết kế và các quy định
tại tiêu chuẩn này.
4.3 Tùy theo điều kiện làm việc của từng vùng và bộ
phận của đập quy định tại TCVN 9137, hỗn hợp bê tông dùng thi công phải được
thiết kế và lựa chọn thành phần, bê tông phải được đánh giá và nghiệm thu cấp
cường độ chịu nén phù hợp với xác suất đảm bảo theo quy định của thiết kế có
tính đến hệ số biến động cường độ.
4.4 Đối với các kết cấu bê tông có yêu cầu chống
mài mòn, chống xâm thực thủy khí, N/CKD không lớn hơn 0,55 và hệ số đầm chặt
không nhỏ hơn 0,97.
4.5 Các nguồn cung cấp cốt liệu, xi măng, phụ gia
khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học cần được xác định và luận cứ về hiệu quả kinh tế.
4.6 Cần áp dụng các phương pháp thi công tiên tiến
cùng với sử dụng cơ giới hóa toàn diện. Trước khi bắt đầu thi công, các công
nghệ áp dụng và thiết bị sử dụng phải được thử nghiệm và làm chủ.
4.7 Trong toàn bộ quá trình sản xuất vật liệu, sản
xuất hỗn hợp bê tông, lắp dựng ván khuôn, cốt thép và thi công bê tông, cần
tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động trong xây dựng.
5 Yêu cầu đối với vật liệu sản xuất hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xi măng
5.2.1 Tất cả các loại xi măng pooc lăng và xi măng
poóc lăng hỗn hợp đáp ứng các quy định tương ứng tại TCVN 2682 và TCVN 6260 đều
được sử dụng để chế tạo hỗn hợp bê tông dùng thi công đập và các kết cấu của đập
bê tông và bê tông cốt thép.
5.2.2 Sử dụng xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng xỉ
lò cao đáp ứng quy định tại TCVN 4136, xi măng poóc lăng kết hợp với xỉ hạt lò
cao nghiền mịn hoặc silicafume đáp ứng quy định tương ứng tại TCVN 11586 hoặc
TCVN 8827 để sản xuất hỗn hợp bê tông dùng thi công các kết cấu bê tông chịu
mài mòn và chống xâm thực thủy khí (xả, tràn, dốc nước, hố xói, ...).
5.2.3 Không sử dụng xi măng poóc lăng hỗn hợp kết hợp
với các loại phụ gia khoáng hoạt tính khác quá 10 % đưa vào trộn bê tông dùng
thi công các đập và bộ phận đập của công trình từ cấp 1 trở lên khi không xác định
được loại và lượng phụ gia khoáng đã đưa vào trong quá trình sản xuất xi măng.
5.3 Cốt liệu
5.3.1 Cốt liệu dùng sản xuất hỗn hợp bê tông thi
công đập bê tông và bê tông cốt thép cần đáp ứng các quy định tại Điều 7 - TCVN
13718:2023 và các yêu cầu quy định tại 5.3.
5.3.2 Khi lập dây chuyền sản xuất cốt liệu tại khu vực
xây dựng đập cần đáp ứng các quy định sau:
- Cần khảo sát nguồn và trữ lượng;
- Lấy mẫu và thử nghiệm xác định và đánh giá tất cả các chỉ
tiêu kỹ thuật và độ bền lâu theo quy định của TCVN 7570 và/hoặc TCVN 9205;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi trữ cốt liệu được bảo quản và lưu trữ
riêng biệt theo từng cỡ hạt;
- Đủ năng lực cung cấp cốt liệu tới trạm trộn theo yêu cầu và tiến độ
thi công đập và các kết cấu cụm đầu mối.
5.3.3 Sử dụng cốt liệu lớn với thành phần hạt liên tục
để sản xuất hỗn hợp bê tông thi công đập các cấp.
Sử dụng thành phần hạt gián đoạn thi công đập từ cấp II trở xuống chỉ
được phép trong trường hợp có kết quả thí nghiệm tin cậy và được khẳng định bằng
các tính toán kinh tế - kỹ thuật.
5.3.4 Không sử dụng cốt liệu lớn một cỡ hạt và kích
thước hạt danh nghĩa lớn hơn từ 70 mm để sản xuất hỗn hợp bê tông thi công các kết cấu hoặc
bộ phận của đập có yêu cầu mác chống thấm.
5.3.5 Nên sử dụng cốt liệu lớn với kích thước hạt
danh nghĩa từ 70 mm trở lên để sản xuất hỗn hợp bê tông dùng thi công đập bê
tông đối với vùng trong của đập và các vùng không ngập trong nước.
5.3.6 Sử dụng đá dăm kích thước hạt danh nghĩa
không lớn hơn 70 mm và mác theo độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hòa
nước không nhỏ hơn D100 - TCVN 7570, để sản xuất hỗn hợp bê tông chịu mài mòn
và chống xâm thực thủy khí.
5.3.7 Khi sử dụng cốt liệu lớn kích thước hạt danh
nghĩa từ 100 mm trở lên phải lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật trong từng trường
hợp.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng đá hộc với kích thước từ 150 mm đến 400 mm, cần
đưa trực tiếp vào khối đổ khi thi công bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9 Không cho phép sử dụng cát
tự nhiên với hàm lượng các hạt bụi, bùn sét vượt quá 2 % để sản xuất hỗn hợp bê
tông dùng thi công các vùng mực nước thay đổi và các kết cấu của đập chịu tác động
của dòng chảy với vận tốc lớn hơn 15 m/s.
5.3.10 Khi có luận chứng kinh tế - kỹ thuật, có thể sử
dụng hỗn hợp cát tự nhiên từ hai nguồn khai thác để sản xuất hỗn hợp bê tông.
5.3.11 Cho phép sử dụng cát tự nhiên với hàm lượng
các hạt bụi, bùn sét đến 15 % khối lượng để sản xuất hỗn hợp bê tông
thi công vùng trong của đập, nếu bê tông sử dụng cát này đảm bảo đạt cường độ quy
định của thiết kế.
5.3.12 Mô đun độ lớn của cốt liệu nhỏ dùng chế sản xuất
hỗn hợp bê tông thi công công trình cấp I và cấp II phải đảm bảo trong năm thi
công không được lệch quá ± 0,20 giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: đối với công trình cấp III và cấp IV cho phép chênh lệch giá
trị mô đun độ lớn ± 0,30 giá trị trung bình trong năm thi
công.
5.3.13 Cốt liệu được cấp đến kho bằng vận tải thủy hoặc
qua phân loại bằng nước cần được làm khô hoặc trữ cho tới khi đạt độ ẩm ổn định
tương ứng không lớn hơn 6 % và 1 % đối với cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.
5.4 Nước
Nước trộn hỗn hợp bê tông, nước bảo dưỡng và nước bơm vào hệ thống ống
làm mát nhiệt độ khối đổ bê tông đập cần đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật quy định tại TCVN 4506.
5.5 Phụ gia khoáng hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Sử dụng silicafume hoặc xỉ hạt lò cao nghiền mịn
đáp ứng các quy định tại TCVN 8827 hoặc TCVN 11586 để sản xuất hỗn hợp bê tông
dùng thi công các kết cấu và/hoặc các bộ phận của đập có yêu cầu chống xâm thực
thủy khí và/hoặc chịu mài mòn.
5.5.3 Lượng phụ gia khoáng hoạt tính làm chất kết
dính sản xuất hỗn hợp bê tông xác định thông qua thí nghiệm. Khi không có số liệu
thí nghiệm tin cậy, lượng phụ gia khoáng trong chất kết dính khi sản xuất hỗn hợp
bê tông, không vượt quá:
- 35 % theo khối lượng chất kết dính, khi sử dụng
tro bay thi công các kết cấu hoặc bộ phận bê tông cốt thép của đập;
- 50 % theo khối lượng chất kết dính, khi sử dụng
tro bay thi công các kết cấu, bộ phận bê tông của đập;
- 10 % hoặc 15 % theo khối lượng chất kết dính,
khi sử dụng silicafume hoặc xỉ hạt lò cao nghiền mịn thi công các kết
cấu chịu mài mòn hoặc chống xâm thực thủy khí.
5.6 Phụ gia hóa học
5.6.1 Phụ gia hóa học đáp ứng quy định tại TCVN 8826
được sử dụng để sản xuất hỗn hợp bê tông dùng thi công đập và các bộ phận, kết
cấu của đập.
Sử dụng phụ gia giảm nước đối với các hỗn hợp bê tông dùng thi công các
kết cấu bê tông hoặc bê tông cốt thép với yêu cầu tính công tác từ 50 mm trở
lên.
5.6.2 Sử dụng phụ gia siêu dẻo khi lượng nước trộn
trong 1 m3 hỗn hợp bê tông vượt quá 185 L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Lượng dùng phụ gia hóa học phù hợp phải được
xác định khi thiết kế và trộn thử thành phần bê tông trên vật liệu sẽ dùng sản
xuất hỗn hợp bê tông đảm bảo đạt các yêu cầu đối với các tính chất công nghệ và
các tính chất kỹ thuật quy định trong hồ sơ thiết kế.
5.6.5 Không sử dụng đồng thời phụ gia giảm nước - chậm
đông kết hoặc phụ gia giảm nước với phụ gia siêu dẻo trong thành phần bê tông,
vữa và hồ xi măng.
6 Sản xuất hỗn hợp bê tông
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Hỗn hợp bê tông thi công đập, các bộ phận và
các kết cấu của đập bê tông và bê tông cốt thép phải được thiết kế và lựa chọn
thành phần và trộn thử trên cơ sở các vật liệu dự kiến sử dụng đảm bảo phù hợp
với công nghệ thi công và đáp ứng các quy định của hồ sơ thiết kế về cấp cường
độ, mác chống thấm, khối lượng thể tích và các chỉ
tiêu kỹ thuật khác.
6.1.2 Hỗn hợp bê tông phải được sản xuất tại các
nhà máy, cơ sở hoặc trạm trộn bê tông tập trung. Sản xuất hỗn hợp bê tông tại
nhiều nhà máy chỉ được cho phép trên cơ sở luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
6.1.3 Các nhà máy, trạm trộn hỗn hợp bê tông phải được
lắp đặt đầy đủ thiết bị để đưa vào hỗn hợp bê tông phụ gia hóa học, phụ gia
khoáng hoạt tính cũng như các thiết bị để làm mát, làm lạnh và thiết bị để sàng
kiểm tra cốt liệu lớn.
6.1.4 Các vật liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông
trước khi sản xuất đại trà cần được lấy mẫu và thử nghiệm kiểm tra đầy đủ các chỉ
tiêu kỹ thuật, độ bền lâu theo quy định của các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Thành phần bê tông cần được hiệu chỉnh phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật thực tế
của vật liệu sử dụng, nếu cần thiết, để đảm bảo hỗn hợp bê tông sử dụng phù hợp
với công nghệ thi công và đáp ứng các yêu cầu quy định tại hồ sơ thiết kế.
6.1.5 Tính công tác của hỗn hợp bê tông dùng thi
công đập cần được quy định tùy thuộc vào kích thước kết cấu, khối đổ, mật độ cốt
thép, các phương tiện vận chuyển, cấp, rải, đổ và thiết bị sử dụng đầm chặt để đảm bảo
kết cấu bê tông không có khuyết tật. Các giá trị độ dẻo của hỗn hợp bê tông tại
nơi đổ khi sử dụng đầm dùi các loại để đầm chặt được quy định tại Bảng 1 và có
thể được điều chỉnh tùy theo điều kiện thực tế khi đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu bê tông và bê tông cốt thép đập
Giá trị độ sụt
mm
Kết cấu bê tông khối lớn không có thép
10 - 30
Kết cấu bê tông với hàm lượng cốt thép đến 0,5 %
30 - 60
Kết cấu bê tông với hàm lượng cốt thép đến 1,0 %
60 - 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 - 120
CHÚ THÍCH 1: Nên chọn các giá trị cận dưới nếu điều kiện của kết cấu hoặc
bộ phận đập và thiết bị đầm cho phép.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu bê tông cốt thép với hàm lượng thép dày (lớn
hơn 1,5 %) cho phép sử dụng hỗn hợp bê tông với độ sụt lớn hơn 120 mm hoặc hỗn
hợp bê tông chảy.
6.2 Lựa chọn thành phần bê tông
6.2.1 Các cấp bê tông theo cường độ chịu nén và mác
bê tông chống thấm cần được thiết kế thành phần trên cơ sở vật liệu đã lựa chọn
dùng thi công đập và các bộ phận của đập.
6.2.2 Thiết kế thành phần bê tông thực hiện theo các
tiêu chuẩn quốc gia hoặc chỉ dẫn kỹ thuật và đảm bảo hỗn hợp bê tông và bê tông
đạt các yêu cầu công nghệ, cường độ và các yêu cầu kỹ thuật khác do thiết kế quy
định.
6.2.3 Thành phần bê tông được
lựa chọn để đáp ứng cấp cường độ chịu nén theo thiết kế là thành
phần đạt cường độ mục tiêu ở tuổi thiết kế khống nhỏ hơn tương ứng:
6.2.3.1 Trường
hợp xác định được độ lệch chuẩn s, tính bằng MPa:
a) Rmt ≥ B + 1,64 x s - Đối với các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép, khi mức đảm bảo q = 0,95;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rmt ≥ B + 1,04 x s - Đối với bê tông vùng trong của đập trọng lực,
khi mức đảm bảo q = 0,85.
Độ lệch chuẩn lấy bằng 3 MPa, khi giá trị độ lệch chuẩn s
xác định được nhỏ hơn 3 MPa.
6.2.3.2 Trong
trường hợp không xác định được độ lệch chuẩn, giá trị s tại
các công thức quy định tại 6.2.3.1 được lấy không nhỏ hơn 6 MPa.
6.2.4 Khi yêu cầu đồng thời cấp cường độ chịu nén và
mác chống thấm hoặc hệ số thấm, thành phần bê tông lựa chọn phải đồng thời đáp ứng
các chỉ tiêu chất lượng này.
6.3 Định lượng vật liệu
6.3.1 Vật liệu trộn cần được định lượng theo khối
lượng. Sai lệch khối lượng thực tế cho phép được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Độ chính xác của thiết bị định lượng
vật liệu tại trạm trộn bê tông
Tên vật liệu
Độ chính xác của định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm trộn tự động, liên tục
Trạm trộn chu kỳ
Xi măng và phụ gia khoáng
± 1
±
2
Cốt liệu
±
2
±
3
Nước và phụ gia hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2
6.3.2 Độ chính xác của các thiết bị định lượng cần
được kiểm tra trên toàn dải đo trước khi sử dụng và được kiểm định định
kỳ hàng tháng.
Hàng ngày, trước khi trộn, độ chính xác của thiết bị định lượng cần được
kiểm tra và điều chỉnh để đảm bảo chỉ số đọc bằng “0” khi không có vật liệu.
6.3.3 Các trạm trộn với công suất trộn từ 45 m3/h
cần được trang bị các thiết bị ghi tự động khối lượng vật liệu đã được cân của
từng mẻ trộn và tổng lượng vật liệu trộn cho một phương tiện vận chuyển và
trong một ca sản xuất.
6.3.4 Lượng nước trộn cần được xác định có tính đến
độ ẩm thực tế của cốt liệu, đặc biệt là cốt liệu nhỏ và được hiệu chỉnh. Khi đó
cần đảm bảo độ chính xác định lượng quy định tại Bảng 2.
6.3.5 Ngoài việc kiểm tra độ chính xác hoạt động của
hệ thống định lượng, cần kiểm soát tất cả các công đoạn và bộ phận của máy trộn
có thể
ảnh hưởng đến khối lượng vật liệu cấp vào máy trộn.
6.3.6 Để đảm bảo hoạt động liên tục của các thiết bị
định lượng, cần thực hiện bảo dưỡng hàng ngày.
6.3.7 Cần thực
hiện giám sát độ chính xác của
định lượng và điều chỉnh khi thay
đổi độ ẩm và thành phần hạt của cốt liệu. Theo đó:
- Trạm trộn cần lắp đặt đầu đo độ ẩm để xác định
tự động độ ẩm trong cốt liệu đang được cấp lên máy trộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải xác định thành phần hạt của cốt liệu lớn
không ít hơn 1 lần/ngày và ngay khi lô mới về.
6.3.8 Phụ gia khoáng hoạt tính (tro bay, xỉ lò cao
nghiền mịn, silicafume, ... ) khi trộn được đưa vào cùng lúc với xi măng.
6.3.9 Phụ gia hóa học được định lượng theo khối lượng
và được đưa vào trộn cùng nước trộn.
6.3.10 Trong trường hợp cần làm lạnh các vật liệu trộn
để kiểm soát nhiệt độ của hỗn hợp bê tông, có thể xem xét thứ tự ưu tiên như
sau:
- Làm lạnh nước trộn;
- Thay thế một phần nước bằng đá vảy;
- Làm lạnh cốt liệu lớn;
- Làm lạnh cốt liệu nhỏ.
6.3.11 Các bunker phân phối cốt liệu và silo chứa xi
măng và phụ gia khoáng hoạt tính phải được xả hết và được làm sạch trước khi nạp
loại vật liệu khác. Bunker xả hỗn hợp bê tông cần được xả hết và được làm sạch
trước khi thay đổi cấp hoặc mác bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Hỗn hợp bê tông dùng thi công đập và các bộ
phận của đập được trộn trong các máy trộn cưỡng bức tự động hoặc các máy trộn
chu kỳ.
6.4.2 Thời gian cần thiết để trộn hỗn hợp bê tông,
tính từ khi cấp liệu cho tới khi bắt đầu xả hỗn hợp bê tông, thực hiện theo hướng
dẫn của Nhà sản xuất. Khi không có số liệu tin cậy, thời gian trộn cần thiết cần
được xác định thực nghiệm. Hỗn hợp bê tông được đánh giá là đồng nhất khi:
- Sai số tương đối giữa hai giá trị khối lượng
thể tích xác định theo TCVN 3108, không vượt quá 0,8 %; và
- Sai lệch tính công tác không vượt quá các giá trị quy định.
6.4.3 Thời gian trộn đã được xác định cần được kiểm
soát.
6.4.4 Nhiệt độ hỗn hợp bê tông tại trạm cần phù hợp
với quy định của thiết kế.
Khi không có quy định, nhiệt độ hỗn hợp bê tông cần kiểm soát gần nhất
với nhiệt độ trung bình năm của không khí tại khu vực xây dựng đập.
Trong mọi trường hợp, nhiệt độ hỗn hợp bê tông tại nơi sản xuất không
vượt quá 30 °C.
6.4.5 Kiểm tra sự phù hợp của các thành phần bê tông
do trạm trộn cấp với thành phần bê tông yêu cầu cần được thực hiện không ít hơn
1 lần/tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Hỗn hợp bê tông được cấp tới nơi đổ phải kèm
theo một phiếu vận chuyển được in với tối thiểu các thông tin sau:
- Tên hoặc mã số của cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông;
- Số hiệu seri của phiếu vận chuyển;
- Thời điểm trộn mẻ đầu và thời điểm hoàn thành trộn mẻ cuối;
- Tên, vị trí của kết cấu, bộ phận đập;
- Cấp cường độ hoặc mô tả thành phần bê tông bao gồm: tỷ lệ nước
trên xi măng hoặc tỷ lệ nước trên chất kết dính; lượng xi măng tối thiểu;
- Mác chống thấm;
- Tính công tác quy định tại nơi sản xuất;
- Tính công tác sau các khoảng thời gian và/hoặc khả năng bảo toàn tính
công tác theo thời gian, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu;
- Thành phần bê tông danh nghĩa;
- Thành phần mẻ trộn thực tế;
- Khối lượng hỗn hợp bê tông theo mét khối.
7 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
cần được thực hiện để hỗn hợp bê tông tại nơi đổ có tính công tác quy định
và đảm bảo độ đồng nhất.
7.1.2 Thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông không được
vượt quá thời gian bảo toàn các tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông (thông
qua xác định thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông hoặc tổn thất tính công tác
theo thời gian). Tại nơi cấp hỗn hợp bê tông, tính công tác phải đạt các giá trị
quy định. Khi không có số liệu thí nghiệm, thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông
không sử dụng phụ gia có thể tham khảo các giá trị tại Bảng 3.
Bảng 3 - Thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông
không sử dụng phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian vận chuyển cho phép
°C
min
Lớn hơn 30
30
Từ 21 đến 30
45
Từ 11 đến 20
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông xa hơn 15 km, cần
sử dụng phụ gia chậm đông kết. Lượng dùng phù hợp cần được xác định thông qua
thí nghiệm.
7.1.4 Phương tiện vận chuyển hỗn hợp bê tông tới vị
trí cấp hoặc tới khối đổ được xác định cần phù hợp với năng lực trạm trộn, các
tính chất của hỗn hợp bê tông sử dụng và đảm bảo tốc độ thi công yêu cầu của
công tác bê tông.
7.1.5 Các phương tiện vận chuyển cần:
- Đảm bảo khả năng bảo toàn các tính chất công nghệ (tính công tác, độ
tách vữa, phân tầng, nhiệt độ) của hỗn hợp bê tông;
- Ngăn ngừa hỗn hợp bê tông khỏi tác động của
mưa, nhiệt độ cao của môi trường, gió và bức xạ mặt trời trong quá trình vận
chuyển;
- Phòng ngừa tổn thất nhanh tính công tác và suy
giảm độ đồng nhất;
- Loại trừ mất vữa và hỗn hợp bê tông trên đường
vận chuyển và khi xả;
- Đảm bảo thời gian từ khi sản xuất đến nơi đổ ngắn nhất;
- Có độ tin cậy cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Vận chuyển bằng ô tô tự đổ
7.2.1 Không được vận chuyển hỗn hợp bê tông với mác
theo tính công tác từ D4 - TCVN 9340 và các hỗn hợp bê tông chảy xòe bằng ô tô
tự đổ.
7.2.2 Thể tích của ô tô tự đổ cần là bội số của mẻ
trộn.
7.2.3 Phương tiện vận chuyển phải được cấp kèm phiếu
xuất và chuyển đến đơn vị đổ.
7.2.4 Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông với độ sụt từ
50 mm trở lên, cần có biện pháp để không mất hồ xi măng, vữa và hỗn hợp bê tông
và không bị phân tầng.
7.2.5 Xả của ô tô tự đổ cần được thực hiện trong thời
gian 15 s đến 30 s. Làm sạch và rửa phương tiện vận chuyển cần được thực hiện không
ít hơn 1 lần/ca.
7.2.6 Không cho phép dùng các dụng cụ cầm tay như
búa, xà beng để vệ sinh. Khi xả cần phải dùng đầm rung.
7.2.7 Rửa sạch thùng xe chở hỗn hợp bê tông.
7.3 Vận chuyển bằng băng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Vận chuyển bằng băng tải cần kết hợp với trạm
trộn liên tục và tự động.
7.3.3 Vận tốc chuyển động của băng tải không vượt
quá 4 m/s.
7.3.4 Góc
nghiêng của băng tải không vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Góc nghiêng cho phép của băng tải
Độ sụt
mm
Góc nghiêng cho phép của băng tải
độ (°)
Khi lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 40
18
15
40 - 60
15
10
CHÚ THÍCH 1: Các góc nghiêng có thể lớn hơn các giá trị tại Bảng này,
nếu có các số liệu tin cậy.
CHÚ THÍCH 2: Các góc nghiêng có thể cho phép đến 30° khi sử dụng các
băng tải chuyên dùng vận chuyển hỗn hợp bê tông.
7.3.5 Chiều rộng băng tải cấp hỗn hợp bê tông cần lựa
chọn theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất băng tải với vận tốc 1 m/s
m3/h
Kích thước hạt lớn nhất
mm
Chiều rộng băng tải
mm
70
70
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
800
7.3.6 Trong quá trình sử dụng băng tải, cần kiểm tra
chất lượng hỗn hợp bê tông được vận chuyển để kịp thời đưa ra các biện pháp cần
thiết để phòng ngừa phân tầng và tổn thất vữa.
7.3.7 Các băng tải dài cần được trang bị các thiết bị,
phụ kiện phòng ngừa để hỗn hợp bê tông tránh các tác động của mưa, gió và bức xạ
mặt trời.
7.4 Bơm bê tông
7.4.1 Bơm bê tông thường dùng vận chuyển theo phương
ngang và đứng và khi thi công các kết cấu dày thép sử dụng hỗn hợp bê tông với
độ sụt không nhỏ hơn 100 mm.
7.4.2 Thành phần bê tông bơm cần được thiết kế đảm bảo
không bị tách nước và phân tầng để giảm thiểu tắc trong quá trình bơm.
7.4.3 Khi dùng máy bơm vận chuyển hỗn hợp bê tông,
nên thực hiện bơm thử nhằm kiểm tra sự phù hợp của thành phần và tính công tác
của hỗn hợp bê tông và điều kiện thi công với tính năng kỹ thuật của thiết bị
bơm.
8 Cấp hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Các phương pháp cấp hỗn hợp bê tông được quy định
phù hợp với các đặc thù của kết cấu, các bộ phận của đập, địa hình và địa chất
khu vực xây dựng, các yêu cầu đối với hỗn hợp bê tông, chiều dày lớp đổ và thời
gian tối đa để đổ phủ lớp sau.
Cấp hỗn hợp bê tông có thể sử dụng:
- Ô tô tự đổ dùng kết hợp vận chuyển và cấp hỗn hợp bê tông;
- Cần cẩu lắp trên các bậc thang;
- Cần cẩu lắp trên nền móng và trên đập;
- Các loại cần cẩu di động;
- Các băng tải và bơm bê tông vừa vận chuyển vừa cấp hỗn hợp bê tông.
8.1.2 Trong quá trình đang thi công khối đổ, các cần
cẩu sử dụng cấp hỗn hợp bê tông không được dùng để lắp dựng ván khuôn, cốt
thép, kết cấu thép.
8.1.3 Để tránh phân tầng hỗn hợp bê tông có thể xảy
ra khi cấp hỗn hợp bê tông vào khối đổ từ thùng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp
bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không quá 2 m - đối với kết cấu bê tông cốt thép;
- Không quá 1 m - đối với các sàn, mái và hành lang.
Khi cốt liệu lớn với kích thước hạt danh nghĩa từ 70 mm đến 100 mm, xả
tự do từ chiều cao 3 m đến 6 m chỉ cho phép đối với hỗn hợp bê tông với độ
sụt từ 20 mm đến 40 mm.
8.1.4 Khi chiều cao cấp hỗn hợp bê tông vào khối đổ
đến 10 m, cần dùng ống vòi voi từ các đoạn ống thép dài 600 mm đến 1 000 mm và
đường kính trong không nhỏ hơn 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu.
8.1.5 Khi cấp hỗn hợp bê tông vào các khối đổ dày
thép, các vị trí khó tiếp cận đối với cần cẩu, cần sử dụng ống vòi voi có lắp
thiết bị rung để cấp hỗn hợp bê tông với chiều cao lớn hơn 10 m.
8.1.6 Khi cấp hỗn hợp bê tông xuống sâu từ 10 m đến
30 m, cần sử dụng ống vòi voi bằng polyetylen đường kính 400 mm và được lắp ráp
tại công trường.
8.1.7 Ống vòi voi được lắp thẳng đứng hướng ra ngoài
không quá 0,25 m/m dài theo chiều cao và 2 đoạn cuối phải hoàn toàn thẳng đứng.
Sau khi cấp hỗn hợp bê tông, các ống vòi voi cần được vệ sinh sạch khỏi
hỗn hợp bê tông bám vào và rửa sạch.
8.1.8 Trong một số trường hợp, khi cấp hỗn hợp bê
tông với kích thước hạt danh nghĩa đến 40 mm và độ sụt 30 mm - 60 mm xuống độ
sâu đến 30 m, cần sử dụng các ống đường kính trong không nhỏ hơn từ 4 đến 5 lần
kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu. Các ống được liên kết bằng mặt
bích và được tổ hợp tại công trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Cấp hỗn hợp bê tông bằng ô tô tự đổ
8.2.1 Cấp hỗn hợp bê tông bằng ô tô tự đổ cần sử
dụng trong các trường hợp cần cường độ thi công đập trên diện tích lớn và chiều
cao không lớn.
Khi thi công đập bê tông hoặc các khối lớn, cấp hỗn hợp bê tông trực tiếp
đến nơi đổ bằng ô tô tự đổ di chuyển trên bề mặt bê tông đã đổ có thể thực
hiện khi đổ hỗn hợp bê tông theo từng lớp.
8.2.2 Khi cấp bê tông bằng ô tô tự đổ, áp lực
bánh xe trên bề mặt bê tông không vượt quá 0,6 MPa. Di chuyển của ô tô tự đổ
trên bề mặt bê tông đã đầm chặt chỉ cho phép khi cường độ chịu nén của bê tông
đạt không nhỏ hơn 2,5 MPa.
8.3 Cấp hỗn hợp bê tông bằng cần
cẩu từ bề mặt nền móng của đập
Sử dụng cần cẩu tháp và cần cẩu bánh xích, bánh lốp để cấp hỗn hợp bê
tông từ mặt nền móng của đập khi thi công đập cao đến 80 m.
8.4 Cấp hỗn hợp bê tông bằng cẩu
từ các bậc của đập
8.4.1 Sử dụng cấp hỗn hợp bê tông trên các bậc của đập
chỉ cho phép khi có luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
Khi sử dụng chúng, cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng trụ hoặc tường chống của đập trong vai trò gối đỡ.
8.4.2 Các cần cẩu tháp được lắp trên các bậc.
9 Công tác ván khuôn
9.1 Ván khuôn và hệ neo, chống phải được thiết kế,
thi công và nghiệm thu theo quy định tại Điều 5 - TCVN 13718 và các quy định tại
tiêu chuẩn này.
9.2 Ván khuôn và hệ neo, chống phải được gia công
và lắp dựng đảm bảo tường thượng, hạ lưu, tường và trần hành lang và các bộ phận
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của đập sau khi thi công có vị trí, hình
dáng và kích thước như quy định trong hồ sơ thiết kế.
9.3 Bu long neo, các thanh neo và truyền các bộ
phận, chi tiết gia cường cần được định hình, dễ lắp và tháo.
9.4 Lựa chọn ván khuôn cần được xác định theo loại
và các kích thước của kết cấu được đổ, các yêu cầu quy định đối với bề mặt bê tông
và các phương pháp thi công.
Ưu tiên sử dụng cốp pha và hệ chống chế tạo tại nhà máy hoặc được gia
công định hình tại công trường.
9.5 Ván khuôn làm bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Lắp dựng ván khuôn và hệ neo, cột chống phải
đảm bảo điều kiện có thể tháo dỡ từng bộ phận mà không ảnh hưởng
đến bộ phận tháo sau và cho phép di chuyển dần theo quá trình thi công đập và
các bộ phận của đập.
9.7 Khi lắp ván khuôn và hệ neo, chống các khối đổ
phía trên tường thượng lưu, ván khuôn phía dưới phải có đủ khả năng chịu tải trọng
và tác động từ các hệ kết cấu phía trên.
9.8 Khi ổn định ván khuôn bằng dây chằng và móc
neo thì phải tính toán, xác định số lượng và vị trí để giữ ổn định hệ thống khi
chịu các tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
9.9 Bề mặt của ván khuôn dùng tạo hình cho các bề
mặt bê tông của xả, tràn và các kết cấu có yêu cầu chống mài mòn và chống xâm
thực thủy khí ưu tiên sử dụng loại có khả năng hấp thu nước để tăng độ chặt của
bề mặt bê tông.
9.10 Ván khuôn sử dụng cho các bề mặt bê tông chịu
tác động xâm thực thủy khí, theo độ không bằng phẳng cần đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Không cho phép các mấp mô (lồi, lõm, ...) vượt
quá 3 mm - khi vận tốc dòng chảy của nước đến 30 m/s.
- Không cho phép các mấp mô (lồi, lõm, ...) vượt
quá 2 mm - khi vận tốc dòng chảy của nước lớn hơn 30 m/s.
Độ không bằng phẳng được kiểm soát bằng thước cữ đối với bề mặt phẳng
và bằng thước cong đối với bề mặt cong. Chiều dài của cữ và thước cong đến 1,5
m.
Neo, giữ ván khuôn khi thi công bê tông các bề mặt chống xâm thực thủy
khí cần loại trừ khả năng các móc neo, dây chuyền, thanh kéo nhô lên trên bề mặt
bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế không quy định, bề rộng của các khe biến dạng giữa các kết
cấu, bộ phận của đập và được lấy như sau:
a) Không nhỏ hơn 20 mm, đối với khe lún, khe lún - nhiệt và khe co -
giãn;
b) Không lớn hơn 10 mm, đối với khe nhiệt.
9.12 Tất cả các phần của khe biến dạng (khe co -
giãn, khe lún, khe lún - nhiệt và khe nhiệt nằm trong nước hoặc vùng tác động
lên xuống của nước phải được lắp đặt băng chắn nước.
9.13 Băng chắn nước lắp đặt tại các khe lún, khe
lún - nhiệt, khe co - giãn và khe nhiệt là các băng chắn nước bằng đồng đỏ hoặc
đồng thau hoặc băng chắn nước mềm bằng cao su hoặc PVC có cơ cấu bù chuyển vị
không nhỏ hơn chiều rộng của khe biến dạng (do thiết kế quy định hoặc 9.11) và
có gân (đối với băng chắn nước cao su và PVC) đáp ứng các yêu cầu quy định tại
TCVN 9384 hoặc TCVN 9407.
9.14 Tại các khe nhiệt được tạo ra do xẻ hoặc cắt cần
lắp đặt các băng chắn nước mềm bằng cao su hoặc PVC phẳng, có gân đáp ứng các quy
định tại TCVN 9384 hoặc TCVN 9407.
9.15 Băng chắn nước và ván khuôn của khe biến dạng
tại khớp nối phải được lắp đặt đúng vị trí thiết kế. Khoảng cách giữa các băng
chắn nước (nếu có nhiều hơn một) và với ống tiêu nước, nếu có, không được nhỏ
hơn 3 lần kích thước hạt danh nghĩa của cốt liệu lớn của hỗn hợp bê tông.
9.16 Băng chắn nước và ván khuôn phải được lắp đặt,
định vị và neo giữ chắc chắn, đảm bảo không xê dịch trong toàn bộ quá trình thi
công, đảm bảo bê tông phủ kín phần phẳng mà không chèn và
lấp đầy cơ cấu bù chuyển vị (ống rỗng “O” hoặc “U” hoặc bề rộng “Q” của
băng chắn nước cứng).
Băng chắn nước cần được cố định cứng tại cơ cấu bù chuyển vị và các gờ
biên theo phương đứng và phương ngang đảm bảo không xê dịch trong quá trình đổ
và đầm hỗn hợp bê tông. Khoảng cách giữa các vị trí định vị không vượt quá 0,5
m và 1,0 m tương ứng với băng chắn nước mềm và cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch của tâm băng và các mép băng không được lệch vượt quá 5 mm khỏi
mặt phẳng tiết diện ngang.
9.17 Qui cách và yêu cầu kỹ thuật đối với băng cản
nước, phương pháp lắp đặt và nghiệm thu tham khảo quy định tại TCVN 9159, TCVN
9384 và TCVN 9407.
10 Công tác cốt thép
Công tác cốt thép khi thi công đập bê tông cốt thép và các kết cấu bê
tông cốt thép được thực hiện theo quy định tại Điều 6 - TCVN 13718 và các quy định
khác của hồ sơ thiết kế.
11 Công tác chuẩn bị khối đổ
11.1 Chuẩn bị nền đất tự nhiên để đổ bê tông hố móng cần tuân
thủ theo các quy định của thiết kế.
11.2 Chuẩn bị nền đá để đổ bê tông cần đảm bảo loại
bỏ các sản phẩm phong hóa, bao gồm cả các viên đá rời, dễ tách và tuân thủ quy
định các tài liệu về điều kiện địa chất công trình.
11.3 Làm sạch, rửa và thổi nền đá. Nước đọng tại
các vị trí trũng và rãnh phải được loại bỏ.
11.4 Để đảm bảo liên kết chặt chẽ với khối bê tông
đã đổ trước với bê tông đổ mới, các bề mặt ngang của khối đổ đã đóng rắn cần được
chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng tia nước hoặc khí nén với áp lực khoảng 0,3 MPa đến 0,5 MPa hoặc
tuổi đạt khoảng 6 h đến 12 h;
b) Bằng bàn chải sắt hoặc chổi kim loại khi cường độ đạt khoảng 1,5 MPa
hoặc tuổi đạt khoảng 8 h đến 20 h;
c) Phun cát với cỡ hạt 0,5 mm đến 5 mm ở tuổi không ít hơn 3 ngày.
- Loại bỏ ván khuôn của các mối ghép, các mẩu và các chi tiết của gỗ;
- Bê tông thừa và bê tông vỡ từ bê tông đặc chắc;
- Loại bỏ các vết dầu, bi tum;
- Bề mặt bê tông cần được vệ sinh khỏi rác, bụi và được rửa bằng nước
áp lực và làm khô bằng khí nén.
11.5 Đối với vùng trong của đập bê tông trọng lực,
cho phép không loại bỏ màng xi măng khỏi bề mặt của các mạch ngừng thi
công với điều kiện các vùng ngoài từ mặt thượng lưu và mặt hạ lưu ngập nước được
đổ bằng bê tông đặc chắc với hệ số đầm chặt không nhỏ hơn 0,96 và khi đổ bê
tông vùng trong sử dụng hỗn hợp bê tông với độ sụt đến 40 mm.
Tất cả các yêu cầu khác tại 11.4 cần phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7 Trên các bề mặt đứng và nghiêng của mạch ngừng
thi công mà sau này phải toàn khối hóa bằng phun ép hồ xi măng, sau khi dỡ ván
khuôn cần loại bỏ bê tông thừa và các mỏm lồi, nếu có. Các vị trí rỗ, rỗng và
lõm phải được xử lý bằng hồ hoặc vữa xi măng. Các công việc cần được hoàn thành
3 ngày trước khi đổ khối tiếp theo.
Mạch ngừng thi công nằm trong nước hoặc vùng tác động lên xuống của nước
phải được thực hiện tuân thủ theo quy định tại 9.3.19 - TCVN 13718.
11.8 Các công việc lắp dựng ván khuôn, cốt thép và
đổ lại bê tông sau khi dừng bị động có thể được đổ lại sau khi khối bê tông đã đổ đạt
cường độ chịu nén không nhỏ hơn 2,5 MPa và các công việc chuẩn bị khối đổ quy định
tại 11.4 và 11.5 được thực hiện.
11.9 Các thiết bị quan trắc cần được lắp đặt và
nghiệm thu theo quy định của thiết kế và/hoặc quy định tại TCVN 8215.
11.10 Hệ thống ống làm lạnh lắp đặt trong khối đổ cần
thực hiện theo biện pháp thi công đã được duyệt và phải được nghiệm thu độ kín nước
của hệ thống.
11.11 Sau khi kết thúc các công việc chuẩn bị khối đổ,
cần thực hiện nghiệm thu tất cả các công việc khuất: chuẩn bị nền, khe biến dạng, lắp đặt băng chắn nước và các thiết bị phục vụ xi măng hóa,
các thiết bị quan trắc, hệ thống ống làm lạnh; kiểm tra độ chính xác của lắp đặt
ván khuôn, cốt thép, lỗ chờ và các chi tiết đặt sẵn khác theo qui định tại
Bảng 4 và Bảng 11 - TCVN 13718, phù hợp với hồ sơ thiết kế và công tác đảm bảo
của các phương tiện bảo dưỡng bê tông.
11.12 Trong trường hợp thời gian kể từ khi chuẩn bị
khối đổ được nghiệm thu tới khi bắt đầu đổ bê tông lớn hơn ca thi công (8 h),
nghiệm thu công tác chuẩn bị khối đổ phải được thực hiện lại
12 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông
12.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Đổ hỗn hợp bê tông vào khối đổ của đập phải được
thực hiện đúng tuần tự quy định trong biện pháp thi công bê tông. Kích thước khối
đổ hoặc loại phân đoạn áp dụng chia đập thành các khối đổ (theo phân
đoạn, phân khối) được xác định bằng các tính toán kinh tế-kỹ thuật xuất phát từ
tốc độ tính toán công tác bê tông và trạng thái ứng suất nhiệt của khối đổ trong
các giai đoạn thi công và khai thác, sử dụng.
12.1.3 Khi lập biện pháp thi công công tác bê tông cần
xem xét khả năng kết hợp các mạch ngừng thi công và các khe biến dạng nhiệt,
sao cho vừa tăng kích thước khối đổ mà vẫn đảm bảo khả năng sử dụng cơ giới hóa
đầy đủ công tác bê tông và giảm khối lượng công việc phụ trợ tốn công (công tác
ván khuôn, xi măng hóa khe biến dạng và những việc khác).
12.1.4 Trước khi đổ vào khối đổ, cần xác định:
- Thành phần hỗn hợp bê tông và tính công tác tại nơi đổ;
- Chiều dày các lớp đổ và hướng đổ;
- Thời gian chờ tối đa cho phép đổ phủ của lớp sau lên lớp đổ trước đã
đầm chặt (Có thể tham khảo thời gian chờ tối đa cho phép tại Bảng 6 khi chưa
xác định thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông);
- Tốc độ tính toán trung bình và tối thiểu cần thiết cấp hỗn hợp bê
tông với kiểm tra độ đảm bảo cấp hỗn hợp bê tông của trạm trộn và các phương tiện
vận chuyển và cấp;
- Nhu cầu về thiết bị (bao gồm cả dự phòng) và nhân lực để cấp, phân phối,
đầm và các công việc phụ trợ cần thiết khác trong quá trình thi công.
12.1.5 Đổ bê tông phải đảm bảo không làm xê dịch vị
trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Không đổ
bê tông trực tiếp vào vị trí đã lắp đặt các thiết bị quan trắc, băng chắn nước
và/hoặc ống tiêu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông tại thời điểm đổ
Độ sụt hỗn hợp bê tông tại nơi đổ
Thời gian chờ cho phép đổ phủ lớp tiếp theo,
h
°C
mm
Khi dùng đầm chùm
Khi dùng đầm cầm tay
10 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
Lớn hơn 30
3,5
3,0
20 đến 25
10 đến 30
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 30
2,5
2,0
25 đến 30
10 đến 30
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
0,75
CHÚ THÍCH: Thời gian phủ giới hạn cho phép sử dụng trên xi măng poóc
lăng PC40 với thời gian bắt đầu đông kết không sớm hơn 1 h 30 min và phụ gia hóa
dẻo. Khi sử dụng xi máng và phụ gia hóa học khác, xác định thời
gian chờ tối đa cho phép thông qua thí nghiệm xác định thời gian đông kết của hỗn
hợp bê tông theo TCVN 9338.
12.1.6 Không được bổ sung nước vào hỗn hợp bê tông để
tăng tính công tác tại nơi đổ.
12.1.7 San và đầm hỗn hợp bê tông tại khối đổ của đập
phải bằng các thiết bị cơ giới.
12.1.8 Chiều dày lớp đổ cần được quy định trong biện
pháp thi công bê tông và cần phù hợp với thiết bị san và đầm với sơ đồ phân khối
đổ đã phê duyệt.
12.1.9 Đổ bê tông cần thực hiện theo một trong các
phương pháp sau:
a) Đổ tuần tự từng lớp với việc hình thành khối đổ nhiều lớp và đổ phủ
từng lớp sau khi đã hoàn thành rải và đầm hỗn hợp bê tông trên toàn bộ diện
tích khối đổ;
b) Đổ theo sơ đồ bậc thang với việc hình thành khối đổ gồm 2 đến 3 lớp
đổ mà phủ mỗi bậc vào đúng thời hạn quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.10 Sơ đồ đổ từng lớp và tạo khối đổ từ nhiều lớp
đổ thường sử dụng khi thi công các khối đổ của kết cấu không lớn trên mặt bằng
như các kết cấu bê tông cốt thép và được đầm chặt bằng đầm dùi cầm tay.
Sơ đồ đổ từng lớp và tạo khối đổ từ nhiều lớp đổ sử dụng khi thi công đập
với phân đoạn kiểu “trụ”.
12.1.11 Sơ đồ thi công bậc thang dùng thi công các khối
đổ lớn của đập không hoặc ít cốt thép với 2 lớp đổ bậc thang nối tiếp.
12.1.12 Sơ đồ một lớp đổ cho một khối - dùng thi công
các khối lớn của phân đoạn ít thép hoặc không thép của đập trong lực và đập trụ
chống.
12.1.13 Chiều dày lớp đổ cần phù hợp với loại thiết bị
đầm.
12.1.14 Để tránh sụt phần dốc của lớp đổ và hình thành
nứt, đầm hỗn hợp bê tông cần thực hiện không gần hơn 1,0 m đến 1,5 m tính đến
mép lớp đổ.
12.1.15 Vị trí bề mặt khối đổ cần tính đến khi san lớp
đổ với tính toán giảm chiều cao sau khi đầm chặt khoảng 1,05 lần đến 1,1 lần
chiều cao lớp đổ.
12.1.16 Khi đổ hỗn hợp bê tông cầm kiểm soát để ván
khuôn và cốt thép phía trên không bị vấy bẩn bê tông.
12.1.17 Bề mặt bê tông đã đầm chặt cần được che, phủ
tránh mưa và tác động của bức xạ mặt trời. Phần bê tông bị rửa xói cần được loại
bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1 Khi sử dụng đầm dùi cầm tay để đầm hỗn hợp bê
tông đổ trên nền đá hoặc nền bê tông, độ sụt của lớp đổ đầu tiên cần tăng 20 mm
đến 30 mm so với Bảng 1 và kích thước hạt cốt liệu lớn không quá 40 mm.
12.2.2 Chiều dày lớp đổ không quá 500 mm và khi đầm lớp
sau phải vào sâu trong lớp trước không ít hơn 50 mm đến 100mm.
Khi đổ các khối lớn dùng đầm chùm, tại các vị trí khó tiếp cận, các vị
trí lắp đặt thiết bị quan trắc, băng chắn nước và ống tiêu nước phải kết hợp đầm
dùi cầm tay. Cho phép chiều dày lớp đổ đến 750 mm và bước đầm không quá 0,5 bán
kính tác dụng của đầm.
12.2.3 Bước đầm dùi và thời gian đầm phụ thuộc vào
chiều dày lớp đổ, tính công tác của hỗn hợp, kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu,
loại xi măng và phụ gia sử dụng. Trong mỗi trường hợp cần chuẩn xác lại bán
kính hoạt động của đầm tại hiện trường.
12.2.4 Khi đầm chặt hỗn hợp bê tông, đầm dùi cầm tay
được đưa vào lớp đổ đã được san sơ bộ theo phương thẳng đứng hoặc với góc nghiêng
khoảng 20° đến 30° so với chiều thẳng đứng và giữ ở trạng thái đầm trong hỗn hợp
bê tông khoảng 15 s đến 30 s. Từ từ kéo đầm lên với vận tốc khoảng 2 m/min đến
4 m/min.
12.2.5 Không được phép đưa đầm dùi trực tiếp vào các
vị trí đã lắp đặt thiết bị quan trắc và hệ thống dây dẫn, băng chắn nước và ống
tiêu nước.
12.2.6 Thời gian đầm được điều chỉnh tại khối đổ theo các dấu hiệu:
hỗn hợp bê tông dừng lún và xuất hiện các bọt khí trên bề mặt. Không cho phép
tách vữa tại bề mặt và tại vị trí đầm dùi. Thời gian đầm tối đa khống chế không
vượt quá hai lần thời gian đầm định hướng.
12.3 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông bằng đầm chùm
12.3.1 Khi đầm chặt hỗn hợp bê tông bằng đầm chùm
trong lòng khối đổ cao và cốt liệu lớn hơn 50 mm và thường kết hợp với cần cẩu.
Vận tốc di chuyển lên của đầm không quá 4 m/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3 Thời gian đầm phụ thuộc vào thiết bị đầm sử dụng,
thành phần và độ dẻo của hỗn hợp và được xác định trực tiếp trong điều kiện thi
công thực.
12.4 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong kết cấu
bê tông cốt thép của đập
12.4.1 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong các kết cấu bê
tông cốt thép của đập bê tông và đập bê tông cốt thép thực hiện theo 9.3 - TCVN
13718.
12.4.2 Khi hàm lượng thép dày quá 1,5 %, cho phép sử
dụng hỗn hợp bê tông chảy. Khi đó, cần thỏa thuận với thiết kế và đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Kết cấu ván khuôn phải tính toán để chịu được
áp lực tăng của hỗn hợp bê tông chảy;
- Lớp đổ hỗn hợp đầu tiên lên nền móng hoặc bê
tông đã đóng rắn phải dùng cốt liệu lớn với kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất
không vượt quá 20 mm;
- Chiều dày lớp đổ đầu tiên không nhỏ hơn chiều dày lớp bê tông bảo vệ,
phủ hết phần băng chắn nước, nếu có) và phủ hết hàng cốt thép thấp nhất;
- Đáp ứng các yêu cầu đối với các tính chất kỹ thuật khác của bê tông
được quy định bởi thiết kế.
12.5 Các trường hợp đổ và đầm đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1.1 Các đập bê tông hoặc các khối lớn ít thép cho
phép đổ bê tông độn đá hộc phù hợp với tài liệu kỹ thuật do thiết kế lập, trong
đó bao gồm: các yêu cầu đối với thành phần bê tông, chất lượng và số lượng đá hộc,
công nghệ cấp đá và đổ, chế độ đầm.
12.5.1.2 Đối với đập của công trình cấp III và cấp IV
trong khối đổ ít thép, cho phép “rải” đá hộc, mảnh vỡ của đá, cuội đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7570 với kích thước từ 150 mm đến 400 mm vào
bê tông đã đổ vào khối.
12.5.1.3 Kích thước cạnh nhỏ nhất của khối đổ không nhỏ
hơn 3 lần kích thước lớn nhất của đá hộc và không nhỏ hơn 1,0 m.
Cấp đá vào khối đổ có thể bằng cần cẩu hoặc thủ công.
12.5.1.4 Tổng số đá hộc đưa vào khối đổ không quá 15 %
thể tích khối đổ.
12.5.2 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông, khi đổ các kết cấu
yêu cầu bê tông chịu mài mòn.
12.5.2.1 Độ đầm chặt không nhỏ hơn 0,97.
12.5.2.2 Hoàn thiện bằng cần rung để làm phẳng mặt bê
tông.
12.5.3 Khi đổ bê tông mái dốc, mặt nghiêng - cho phép
dùng máy ủi. San phẳng thực hiện từ dưới lên trên. Độ dốc không lớn hơn 1:2,5
và chiều dày không lớn hơn 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Bảo dưỡng
13.1 Khi thực hiện công tác bê tông cần thực
hiện bảo dưỡng bắt buộc với tổ hợp các giải pháp nhằm đảm bảo:
- Tạo chế độ nhiệt - ẩm cần thiết để bê tông đóng rắn đạt
các yêu cầu về cường độ và độ bền lâu do thiết kế quy định tại các tuổi và
phòng ngừa các biến dạng co - nhiệt và hình thành các vết nứt nguy hiểm;
- Tránh cho bê tông ở giai đoạn đầu đóng rắn khỏi các tác động va đập,
rung và hư hỏng trong quá trình xây lắp.
13.2 Các giải pháp bảo dưỡng, trình tự và thời hạn
thực hiện, tính liên tục và các thời hạn tháo dỡ ván khuôn đối với các kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép của đập cần được quy định trong biện pháp thi công
và các quy định tại 9.5 - TCVN 13718.
Đối với đập - yêu cầu bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Điều 14 của
tiêu chuẩn này.
13.3 Bảo dưỡng bê tông khối đổ đập bao gồm: Đảm bảo
các mặt hở của bê tông trong trạng thái ẩm bằng cách phun sương,
tạo lớp nước trên bề mặt, tưới nước hoặc phủ cát ẩm (hoặc vật liệu giữ ẩm
khác), thường xuyên làm ẩm trong quá trình đóng rắn.
13.4 Bảo dưỡng bắt đầu ngay sau khi đầm chặt (khi
bê tông đạt 0,5 MPa) và kéo dài không ít hơn 14 ngày hoặc khi đổ chồng khối tiếp
theo.
Bảo dưỡng bê tông chống mài mòn, chống xâm thực thủy khí - 28 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6 Trong điều kiện khí hậu nóng, ván khuôn gỗ,
cho tới khi được dỡ, phải được giữ ở trạng thái ẩm (tưới nước liên tục).
13.7 Để bảo vệ bê tông đã đầm chặt khỏi các hư hỏng cần
tuân thủ các điều kiện sau:
- Khi bê tông chưa đạt đến cường độ 1,5 MPa, bảo dưỡng bằng tưới nước
lên bề mặt bê tông chỉ được phép cho chảy qua ván gỗ, loại bỏ màng xi măng trên
bề mặt bê tông đã đổ cần sử dụng bàn xoa gỗ;
- Loại bỏ màng xi măng bằng cơ giới chỉ được bắt đầu khi bê
tông đạt cường độ chịu nén không nhỏ hơn 1,5
MPa;
- Lắp dựng và điều chỉnh ván khuôn chỉ được thực hiện khi bê tông đạt
cường độ chịu nén không nhỏ hơn 2,5 MPa;
- Di chuyển của các thiết bị vận chuyển và các vật rắn trên bề mặt bê
tông chỉ được thực hiện khi bê tông đạt cường độ chịu nén không nhỏ hơn 2,5
MPa;
- Khi thực hiện nổ mìn lân cận khu vực kết cấu bê tông đã đổ cần có thỏa
thuận với Tư vấn thiết kế.
13.8 Các thời điểm tháo dỡ ván khuôn cần được quy
định trong biện pháp thi công tùy thuộc vào các yêu cầu đối với điều chỉnh chế
độ nhiệt và tiến độ thi công.
Gia cường kết cấu ván khuôn trong bê tông mới đổ với sử dụng thanh néo
và neo cần được thực hiện khi bê tông đạt cường độ không nhỏ hơn 2,5 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.10 Các khuyết tật trong bê tông cần được sửa chữa
phù hợp với các yêu cầu quy định tại biện pháp thi công hoặc theo chỉ dẫn kỹ
thuật được lập riêng.
13.11 Các rỗ bề mặt trong bê tông cần được đục bỏ tới
bê tông đặc chắc. Rỗ được vệ sinh sạch và được lấp đầy bằng bê tông cùng cấp cường
độ với cốt liệu đến 20 mm hoặc vữa không co hoặc phun khô.
14 Điều chỉnh chế độ nhiệt và trạng thái ứng suất nhiệt
trong bê tông đập
14.1 Các yêu cầu đối với chế độ nhiệt được quy định
trên cơ sở các tính toán các trường nhiệt và trạng thái ứng suất nhiệt theo
TCVN 4116 và TCVN 9137.
Các giá trị cần thiết của các đặc trưng cơ học, vật lý và nhiệt vật lý
để tính toán: lượng nhiệt tỏa ra, các hệ số dẫn nhiệt và truyền nhiệt, nhiệt
dung riêng, hệ số giãn nở nhiệt, mô đun đàn hồi, hệ số poát xông, các đặc trưng
từ biến, cường độ chịu nén và chịu kéo hoặc độ giãn dài giới hạn. Các giá trị
này có thể được lấy theo TCVN 4116 hoặc được xác định trên mẫu bê tông đúc từ
các vật liệu dự kiến sử dụng.
14.2 Điều chỉnh chế độ nhiệt và trạng thái ứng suất
nhiệt của khối đổ của đập được xác định trong biện pháp thi công bằng tổ hợp
các giải pháp cấu tạo và các biện pháp công nghệ khi thi công để tạo các điều
kiện thuận lợi khi bê tông đóng rắn và phòng ngừa hình thành nứt nguy hiểm
trong các giai đoạn xây dựng và khai thác, sử dụng.
14.3 Các giải pháp cấu tạo và các biện pháp công
nghệ cần được thực hiện khi xây dựng công trình
a) Các giải pháp cấu tạo
- Lựa chọn loại đập hoặc kết cấu cần tính đến
các yêu cầu về độ bền nứt và khả năng thực hiện chúng tùy thuộc vào các điều kiện
khí hậu và các điều kiện của khu vực xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí hợp lý các khoang rỗng cần thiết trong
đập;
- Lắp đặt thép cấu tạo.
b) Các biện pháp công nghệ
- Điều chỉnh nhiệt thủy hóa của bê tông;
- Làm lạnh hỗn hợp bê tông;
- Điều chỉnh nhiệt độ của hỗn hợp bê tông;
- Bảo vệ bề mặt bê tông khối đổ khỏi tăng nhiệt
quá mức (bố trí mái che, che phủ bề mặt ngang bằng các màng phủ);
- Điều chỉnh chiều cao các khối đổ và khoảng thời gian đổ
chồng;
- Tuân thủ các yêu cầu theo chế độ bảo dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm lạnh khối đổ bằng lắp đặt hệ thống ống ruột
gà.
14.4 Các kích thước khối đổ (chiều dài, chiều rộng)
được xác định trên cơ sở so sánh kinh tế-kỹ thuật của các phương án mà trong đó
kết cấu của đập, biện pháp thi công, phân khối đổ, tốc độ thi công và tổ hợp
các biện pháp điều chỉnh chế độ nhiệt và trạng thái ứng suất nhiệt của khối đổ
cần được liên kết.
14.5 Chiều cao của các khối đổ và thời gian đổ chồng cần
được quy định tùy thuộc vào vùng của đập, mùa thi công và thời điểm đổ bê tông,
trạng thái nhiệt của khối đổ dưới, thành phần của các giải pháp điều chỉnh chế
độ nhiệt. Chiều cao khối đổ phải là bội số của các lớp đổ.
14.6 Khi thi công đập bê tông và bê tông cốt thép,
theo chế độ nhiệt đối với khối đổ cần đảm bảo các yêu cầu (trong từng trường hợp cụ thể
cần được điều chỉnh trên cơ sở tính toán nhiệt) sau:
14.6.1 Tại vùng tiếp xúc (chiều cao đập tính từ nền
đá hoặc bê tông đáy đến cao độ 0,2 chiều dài của cạnh lớn hơn trong mặt bằng khối
đổ):
- Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ lớn nhất (ở giai đoạn tăng nhiệt)
và nhiệt độ thấp nhất tại cùng điểm đo sau khi nguội đến trước khi bắt đầu khai
thác không vượt quá 16°C - 18°C và 20 °C - 27 °C tương ứng phương pháp lên đập
“đều” và “trụ”;
- Chênh lệch nhiệt độ tại tâm và tại biên của khối đổ không vượt quá 16
°C - 18°C;
- Không cho phép làm lạnh bê tông tới nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tính
toán thấp nhất.
CHÚ THÍCH 1: Trong tính toán trạng thái ứng soát nhiệt,
khối đổ được coi là “trụ” khi chiều dài và chiều rộng của khối đổ là tương
đương, và “đều” nếu cạnh dài lớn gấp khoảng từ 2 lần trở lên so với cạnh ngắn
và chiều cao không lớn hơn 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.2 Tại vùng chuyển tiếp (chiều cao đập tính từ
0,2 đến 0,5 chiều dài của cạnh lớn hơn trong mặt bằng khối đổ), chênh lệch giữa
nhiệt độ tại tâm và tại biên khối đổ không vượt quá: chuyển đều từ 16°C -
18 °C đến 20 °C - 25 °C.
14.6.3 Tại vùng tự do (chiều
cao đập tính từ 0,2 đến 0,5 chiều dài của cạnh lớn hơn trong mặt bằng khối
đổ), chênh lệch giữa nhiệt độ tại tâm và tại biên khối đổ không vượt quá 20 °C
- 25 °C.
14.6.4 Tại tất cả các vùng, chênh lệch nhiệt độ tại
tâm và bề mặt khối đổ không vượt quá 14°C và 16 °C tương ứng với phương pháp
lên đập “đều” và “trụ”.
14.6.5 Tại tất cả các vùng, chênh lệch chiều cao của
các khối trụ liền kề trong cùng một đơn nguyên khi phân chia theo phương pháp
lên “trụ” và khi tạo các khe để toàn khối hóa bằng phun hồ xi măng, không được
lớn hơn 6 m - 9 m.
Trong trường hợp, khi chênh lệch chiều cao vượt 6 m - 9 m (tạo hình dạng
“mộng” của đập) sự lên đập kiểu “trụ” chậm cần được điều chỉnh chênh lệch nhiệt
độ giữa các trụ vượt trước và trụ chậm bằng hệ thống ống làm lạnh và giới hạn
tăng chiều cao. Giá trị chênh lệch nhiệt độ cho phép được quy định trong trường
hợp cụ thể tùy thuộc vào các kích thước của “trụ”, chiều cao các khối (đoạn,
phân đoạn) hình dáng các “mộng”.
14.7 Điều chỉnh tỏa nhiệt của khối đổ của đập bằng
cách giảm nhiệt thủy hóa khi bê tông đóng rắn và thay đổi động lực học tỏa nhiệt
được thực hiện như sau:
- Sử dụng các loại xi măng đặc biệt (tỏa nhiệt giảm và tỏa nhiệt thấp);
- Giảm lượng xi măng trong bê tông;
- Sử dụng tro bay thay thế một phần xi măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kéo dài tuổi đạt cường độ thiết kế.
14.8 Giảm nhiệt độ của hỗn hợp bê tông được thực hiện:
- Làm lạnh nước trộn;
- Thay một phần nước trộn bằng đá vảy;
- Làm lạnh cốt liệu lớn;
- Làm lạnh cốt liệu nhỏ;
- Dùng xi măng với nhiệt độ xi măng không vượt quá 40 °C.
CHÚ THÍCH 1: Lựa chọn biện pháp hoặc kết hợp các giải pháp làm lạnh hỗn
hợp bê tông cần được thực hiện trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế - kỹ thuật;
CHÚ THÍCH 2: Đá vảy đưa vào khi trộn cần được xác định để đảm bảo
hoàn toàn tan chảy trong quá trình trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.10 Làm lạnh bề mặt khối bê tông đã đổ đạt được bằng
cách tưới nước hoặc tạo ẩm. Giải pháp điều chỉnh chế độ nhiệt làm lạnh bề mặt
hiệu quả đối với các khối đổ chiều cao 1,0 m đến 1,6 m. Hiệu quả làm lạnh bề mặt
cần được xác định trong trường hợp cụ thể bằng tính toán hoặc thông qua khối đổ
thử.
14.11 Khi làm lạnh cần được đảm bảo phân phối đều và
đủ nước trên bề mặt bê tông với chênh lệch nhiệt độ không lớn hơn 3 °C đến 4 °C.
Không cho phép tạo các vị trí khô (vết khô trên bề mặt bê tông). Tưới nước hoặc
làm ẩm phụ thuộc vào các yêu cầu giới hạn nhiệt độ cao nhất của bê tông, thời
gian trong năm và điều kiện khí hậu. Vào tháng nóng - tưới nước, vào tháng ấm -
phun sương (làm ẩm).
14.12 Tưới nước có thể được thực hiện bằng cách xả nước với áp lực
nhỏ từ các ống dẫn được đục lỗ.
Lượng nước định hướng: 5 L/s đến 10 L/s cho 1 000 m2 bề mặt
khối đổ được che hoặc trong bóng râm và 15 L/s đến 20 L/s cho khu vực không được
che.
Để bố trí dòng chảy của nước từ bề mặt ngang cần tạo dốc nhỏ (bằng khoảng
0,3 %) theo hướng bất kỳ mà khi thi công có thể chấp nhận được. Nước cần được dẫn
về các hố thu.
14.13 Tưới nước bê tông cần bắt đầu sau 8 h đến 12
h hoặc ngay sau khi tách màng xi măng và được thực hiện liên tục cho đến khi dừng
trước 10 h đến 12 h đổ khối tiếp theo: theo chiều cao của khối đổ hoặc khi đạt nhiệt
độ yêu cầu. Sau đó, bề mặt bê tông cần được giữ ở trạng thái
ẩm cho đến thời điểm đổ bê tông.
14.14 Khi sử dụng phương pháp làm ẩm như biện pháp
điều chỉnh chế độ nhiệt của khối bê tông, bề mặt bê tông cần được đảm bảo bão
hòa nước và trạng thái này cần được giữ cho tới khi phù hợp block tiếp theo
theo chiều cao.
14.15 Làm ẩm có thể được thực hiện bằng cách tưới nước
định kỳ bề mặt bê tông từ ống mềm mà không làm rửa trôi hoặc xói bề mặt bê
tông. Lượng nước chi phí khoảng 0,02 L/s đến 0,05 L/s trên 1 000 m2 bề
mặt khi có mái che và 0,1 L/s đến 0,3 L/s - khu vực không có mái che.
14.16 Nước cho làm lạnh bề mặt và qua ống làm lạnh
phải đảm bảo theo quy định tại TCVN 4506.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh bằng bơm nước qua hệ thống ống nên được thực hiện theo 2 giai
đoạn:
- Giai đoạn I - làm lạnh tại giai đoạn tỏa nhiệt
(nhiệt độ tăng) để giảm nhiệt độ lớn nhất trong khối đổ;
- Giai đoạn II - làm lạnh đến nhiệt độ toàn khối
hóa ở giai đoạn nhiệt độ trong khối đổ giảm.
Các giai đoạn I và II có thể nối tiếp (liên tục) hoặc gián đoạn, độ lâu
khoảng dừng được xác định bởi chế độ làm lạnh hợp lý của khối và kế hoạch thực
hiện các công tác xi măng hóa.
Trong các trường hợp riêng biệt, ví dụ với chiều cao khối đổ thấp và
khi làm lạnh bề mặt, làm lạnh bằng hệ thống ống ở giai đoạn I không thực hiện,
thì cần có luận cứ.
14.18 Làm lạnh ở giai đoạn I được bắt đầu ngay sau
khi đổ bê tông và kết thúc sau 10 ngày đến 20 ngày khi lượng nhiệt tỏa tiếp
theo không làm tăng nhiệt độ vượt quá giá trị cho phép quy định
(đã được tính toán). Chênh lệch nhiệt độ bê tông và nhiệt độ nước làm mát ở
giai đoạn I cho phép không vượt quá 30 °C. Tốc độ làm mát bê
tông khối đổ cho phép khoảng 1 °C/ngày trong 8 ngày đến 10 ngày đầu và 0,5 °C/ngày
- trong thời gian làm lạnh tiếp theo.
14.19 Làm lạnh ở giai đoạn II được thực hiện trong
khoảng thời gian mà độ lâu của nó được xác định bằng tính toán hoặc kết quả
quan trắc. Làm lạnh ở giai đoạn II cần tuân thủ các giới hạn sau:
- Chênh lệch nhiệt độ bê tông
và nhiệt độ trung bình của nước làm lạnh (có tính đến tăng nhiệt của nước trong
“ruột gà”) cần không vượt quá 20 °C, nếu bê tông làm lạnh ở giai đoạn I;
- Tốc độ làm lạnh bê tông ở vùng giao diện (vùng tiếp xúc) cần kiểm
soát không lớn hơn 0,5°C/ngày và trong vùng “tự do” không vượt quá 1 °C /ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp cần thiết, có thể sử dụng nước “lạnh” bơm vào hệ
ống để đạt được nhiệt độ yêu cầu trong những thời gian nóng trong năm.
14.21 Bước ống làm mát theo phương ngang và theo
chiều cao cần quy định trong khoảng 1,0 m đến 3,0 m. Trong từng trường
hợp cụ thể, bước ống cần được xác định bằng các tính toán chế
độ nhiệt và luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
14.22 Vận tốc bơm nước trong ống cần được quy định từ
0,5 m/s đến 0,9 m/s. Để làm lạnh đều nhiệt độ bê tông của khối đổ, nên định kỳ thay
đổi hướng cấp nước vào ống hoặc đóng ruột gà sao cho đảm bảo nước tuần hoàn
trong các ống lân cận theo chiều cao ở trong các hướng ngược lại.
14.23 Các ống có thể được lắp đặt trên nền của khối bê
tông đang thi công hoặc trong quá trình thi công trên bề mặt của các lớp đang đổ.
Chiều dài ruột gà/ống khống chế không quá 350 m, chiều dài hợp lý thường lấy
khoảng 165 m đến 225 m.
14.24 Đối với ruột gà/ống có thể được lắp đặt trong
khối đổ, nước làm mát cần được cấp theo ống đứng được đấu vào giàn phân phối.
Các giàn này được đấu với ống thu thông qua van.
Hệ thống ống cần được bơm kiểm tra độ kín với áp lực bằng áp lực bơm nước.
14.25 Hệ ống được chế tạo từ ống thép đường kính
trong từ 20 mm đến 25 mm và chiều dày ống từ 1,0 mm đến 3,5 mm và được nối với
nhau bằng ống ren hoặc hàn hoặc ống dập chuyên dụng.
CHÚ THÍCH: Khi có luận cứ kinh tế - kỹ thuật, có thể dùng ống từ
các vật liệu khác như ống nhôm, polyetylen và các loại ống PVC khác.
14.26 Chế độ làm việc hợp lý của hệ thống ống làm
mát (liên tục hoặc định kỳ cấp nước, số lượng và mức nhiệt độ làm việc của nước;
bước lắp đặt ống theo chiều ngang và chiều cao) trong từng trường hợp cụ thể phải
được xác định bằng các tính toán tương ứng chế độ nhiệt và trạng thái ứng suất
nhiệt và bằng luận cứ kinh tế - kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp hiệu quả bảo vệ bề mặt bê tông khỏi tác động của bức xạ mặt
trời, đặc biệt khi đổ bê tông các khối lớn - lắp đặt mái che.
15 Thi công bê tông trong điều kiện khí hậu nóng
15.1 Khi thi công đập bê tông, các kết cấu bê tông
cốt thép, các bộ phận của đập bê tông cốt thép trong điều kiện khí hậu nóng cần
thực hiện các quy định và các giải pháp quan trọng sau:
- Sử dụng trạm trộn hỗn hợp bê tông có hệ thống
làm lạnh nước và khi cần thiết, có hệ thống sản xuất đá vảy để sản xuất hỗn hợp
bê tông;
- Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông khi xả tại trạm
trộn gần bằng với nhiệt độ trung bình năm của không khí tại nơi xây dựng công
trình. Trong mọi trường hợp, nhiệt độ hỗn hợp bê tông tại nơi sản xuất không
quá 30 °C và tại nơi đổ không quá 32 °C;
- Sử dụng nước làm lạnh để trộn hỗn hợp bê tông;
- Khi sử dụng đá vảy thay thế một phần nước trộn,
lượng đá vảy thay thế khoảng đến 30 % tổng lượng
nước trộn.
CHÚ THÍCH: Lượng đá vảy thay thế nước trộn có thể vượt
quá giá trị trên, nếu có số liệu tin cậy chứng minh lượng đá vảy tan hết trong
hỗn hợp bê tông sau khi trộn.
15.2 Các phương tiện vận chuyển hỗn hợp bê tông từ
trạm trộn vào khối đổ phải được bảo vệ tránh tác động trực tiếp của bức xạ mặt
trời, không khí nóng và bị phơi khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4 Khi sử dụng gỗ làm ván khuôn cho các kết cấu bê
tông đập, ngay sau khi đầm chặt hỗn hợp bê tông trong khối đổ, ván khuôn và bề
mặt bê tông sau khi dỡ ván khuôn thành cần được phủ ẩm hoặc
làm ướt bằng nước trong thời gian không ít hơn 7 ngày.
15.5 Khi hỗn hợp bê
tông được đưa tới khối đổ bằng bơm, máy bơm bê tông và hệ thống ống cần được bảo
vệ tránh tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời và được cách nhiệt.
15.6 Nên lựa chọn thực hiện công tác bê tông chủ yếu
trong buổi chiều khi bức xạ mặt trời kết thúc, buổi tối hoặc buổi sáng.
16 Kiểm soát chất lượng các công tác thi công
16.1 Kiểm soát chất lượng các công tác thi công phải được thực hiện nhằm đảm
bảo đáp ứng hệ thống các yêu cầu của biện pháp thi công, các quy định của tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu và các quy định tại Điều 16.
16.2 Kiểm soát chất lượng
công tác bê tông được thực hiện thường xuyên và liên tục tại tất cả các công đoạn
sản xuất và thi công đập và các kết cấu, bộ phận của đập.
16.3 Kiểm soát chất lượng
bao gồm:
- Chất lượng vật liệu chế tạo bê tông, công tác
chuẩn bị, sản xuất và cấp đến trạm trộn;
- Độ chính xác của định lượng vật liệu khi sản xuất hỗn hợp bê tông, thời
gian trộn, chất lượng và nhiệt độ hỗn hợp bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ sẵn sàng của khối đổ và của các thiết bị
tiếp nhận hỗn hợp bê tông;
- Sự tuân thủ các quy định cấp, đổ và đầm hỗn hợp
bê tông và kiểm tra chất lượng đầm chặt hỗn hợp bê tông;
- Thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo dưỡng bê tông và điều chỉnh
chế độ nhiệt của khối đổ;
- Chất lượng bê tông thông qua lấy mẫu hỗn hợp,
đúc và thử nghiệm các mẫu đúc, khoan và thử nghiệm các mẫu khoan và thí nghiệm
xác định hệ số thấm nước trong lỗ khoan;
- Sự tồn tại của các khuyết tật trong bê tông kết
cấu và của đập và kết quả xử lý theo các qui trình đã được chấp thuận.
16.4 Trên công trường, hàng ngày cần thực hiện thu thập các dữ
liệu, thông tin về khí hậu và dự báo ngắn hạn về nhiệt độ không khí, vận tốc và
hướng gió và mưa.
16.5 Kiểm soát chất lượng vật liệu sản xuất
bê tông
16.5.1 Xi măng
16.5.1.1 Xi măng nhập phải cấp kèm chứng chỉ chất lượng
của Nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.1.3 Tần suất:
- Không ít hơn một lần đối với 300 tấn hoặc 50 tấn,
tương ứng với xi măng rời cấp bằng xe chuyên dung hoặc xi măng bao;
- Không ít hơn một lần cho
từng đợt nhập.
16.5.1.4 Nhiệt độ xi măng trong xe bồn khi bơm lên si
lô không lớn hơn 65 °C.
16.5.1.5 Nạp và bảo quản các loại xi măng đến công trường
cần được thực hiện trong silo riêng rẽ theo từng nhà máy và loại. Không cho
phép chứa xi măng của các nhà máy khác nhau trong cùng silo.
16.5.2 Phụ gia khoáng hoạt tính
16.5.2.1 Phụ gia khoáng hoạt tính nhập phải cấp kèm chứng
chỉ chất lượng của Nhà sản xuất.
16.5.2.2 Phụ gia khoáng hoạt tính trước khi đưa vào sử
dụng phải được lấy mẫu và thí nghiệm xác định tối thiểu các chỉ tiêu sau: Mất
khi nung; Độ mịn; Độ ẩm; Khối lượng riêng.
16.5.2.3 Tần suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không ít hơn một lần cho từng đợt nhập.
16.5.2.4 Nhiệt độ tro bay trong xe bồn khi bơm lên si
lô không lớn hơn 45 °C.
16.5.2.5 Nạp và trữ phụ gia khoáng hoạt tính tại công
trường cần được thực hiện trong silo riêng rẽ theo từng nhà cung cấp.
Khi phụ gia khoáng hoạt tính cấp trong túi hoặc bao phải được xếp trong
kho có mái che.
16.5.3 Phụ gia hóa học
16.5.3.1 Phụ gia hóa học nhập phải cấp kèm chứng chỉ chất
lượng của Nhà sản xuất.
16.5.3.2 Phụ gia hóa học trước khi đưa vào sử dụng phải
được lấy mẫu và thí nghiệm xác định tối thiểu các chỉ tiêu sau: Lượng nước giảm
đối với phụ gia giảm nước và phụ gia giảm nước-chậm đông kết; Thời gian đông kết
đối với phụ gia chậm đông kết; Độ pH.
16.5.3.3 Tần suất:
- Không ít hơn một lần đối với 3 tấn, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.3.4 Phụ gia hóa học phải được đựng trong thùng hoặc
can.
16.5.3.5 Phụ gia hóa học được bảo quản trong kho có mái
che tránh bức xạ mặt trời.
16.5.4 Cốt liệu
16.5.4.1 Thành phần hạt, sét cục, hàm lượng bụi, bùn,
sét, độ đồng nhất và độ ẩm của cốt liệu cần được kiểm soát khi sản xuất, phân
loại và bảo quản tại nhà máy đập, nghiền và sàng cũng như khi cấp đến trạm trộn.
16.5.4.2 Tại trạm trộn, cốt liệu phải được kiểm tra
không ít hơn các chỉ tiêu: Thành phần hạt, kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất
và nhỏ nhất và mô đun độ lớn; Hàm lượng bùn, bụi và sét; Hàm lượng sét cục, đối
với cát tự nhiên; Tạp chất hữu cơ, đối với cát tự nhiên; Độ ẩm.
16.5.4.3 Cốt liệu của từng loại và từng cỡ hạt cần được
bảo quản riêng rẽ, không cho phép lẫn các cỡ hạt, phân tầng và nhiễm bẩn bởi
các vật lạ khác.
16.5.4.4 Cốt liệu phải được trữ tại kho trên nền bê
tông với mái che tránh mưa và nắng.
16.5.4.5 Không cho phép sử dụng các cốt liệu không đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật tại đây để chế tạo hỗn hợp bê tông thi công đập.
16.5.5 Nước trộn hỗn hợp bê tông và công tác bê tông
(để rửa cốt liệu, bảo dưỡng bê tông, nước làm mát bê tông khối đổ) phải tuân thủ
TCVN 4506.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.1 Kiểm soát quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông
cần bao gồm kiểm tra hệ thống:
- Sự phù hợp của vật liệu sản xuất hỗn hợp bê
tông các cấp khác nhau;
- Nồng độ của phụ gia;
- Độ chính xác của thiết bị định lượng, tính nguyên vẹn của đồng hồ đo
và thiết bị tự động, thiết bị ghi của phễu nạp liệu, nhiệt kế và thiết bị đo độ
ẩm;
- Thời gian trộn thực tế.
16.6.2 Kiểm soát chất lượng vật liệu, thành phần trộn,
nồng độ phụ gia và khối lượng vật liệu phải được thực hiện hàng ngày.
16.6.3 Kiểm tra thời gian trộn cần được thực hiện
không ít hơn 1 lần/tháng.
16.6.4 Kiểm tra tính nguyên vẹn của cân, đồng hồ và
các thiết bị ghi cần được thực hiện hàng ngày.
16.6.5 Kiểm tra độ sai lệch của hệ thống cân cần được
thực hiện không ít hơn 1 lần trong một tháng, tại thời điểm bảo dưỡng hoặc sửa
chữa định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.7 Kiểm soát thường xuyên chất lượng hỗn hợp bê
tông tại trạm trộn cần được thực hiện bằng cách xác định không ít hơn một lần
trong một ca đối với: tính công tác, khối lượng thể tích theo các TCVN 3106,
TCVN 3107, TCVN 3108 và nhiệt độ.
Khi sản xuất hỗn hợp bê tông tại các trạm trộn không có hệ thống tự động
để định lượng nước và cốt liệu, độ ẩm của cốt liệu ổn định, tính công tác của hỗn
hợp cần được thực hiện không ít hơn 2 lần trong một ca. Khi độ ẩm của cốt
liệu không ổn định - sau từng 2 h/lần.
16.6.8 Thay đổi lượng nước trộn khi thay đổi độ ẩm của
cốt liệu cần được thực hiện bởi người vận hành máy trộn phù hợp với chỉ dẫn của
phòng thí nghiệm hoặc các thiết bị tự động, nếu có, để đảm bảo tính công tác của
hỗn hợp bê tông nằm trong giới hạn cho phép đối với thành phần trộn.
16.6.9 Lấy mẫu và xác định các tính chất của hỗn hợp
bê tông thực hiện theo quy định tại TCVN 3105 và các tiêu chuẩn phương pháp thử
tương ứng.
16.6.10 Kiểm soát phiếu cấp hỗn hợp bê tông của các mẻ
trộn cấp theo phương tiện vận chuyển.
16.6.11 Nếu kết quả thử nghiệm hỗn hợp bê tông cho thấy
sự không phù hợp của các đặc tính so với yêu cầu, cần xác định nguyên nhân và
loại bỏ. Tất cả các hiệu chỉnh thành phần phải được thực hiện theo chỉ dẫn của
phòng thí nghiệm và được giám sát chặt chẽ.
16.7 Kiểm soát quá trình vận chuyển hỗn hợp
bê tông
16.7.1 Kiểm soát quá trình vận chuyển hỗn hợp bê tông
bao gồm:
- Kiểm soát trạng thái và mức độ sạch của tất cả
các phương tiện vận chuyển hỗn hợp trước khi nạp và sau khi xả, tính toàn vẹn của
phương tiện, không có tổn thất hỗn hợp bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm soát thời gian vận chuyển thực tế của hỗn
hợp bê tông trên đường;
- Kiểm soát bảo toàn các tính chất công nghệ của
hỗn hợp bê tông tại nơi đổ: tính công tác, độ đồng nhất, hàm lượng bọt khí và
nhiệt độ sau thời gian vận chuyển.
16.7.2 Nếu kiểm tra cho thấy rằng các thay đổi thực
tế tính công tác, độ đồng nhất, nhiệt độ hỗn hợp bê tông không đảm bảo các giá
trị quy định khi thiết kế thành phần bê tông, cần phải xác định được nguyên
nhân và thực hiện ngay các biện pháp cần thiết: thay đổi thành phần bê tông, giảm
thời gian vận chuyển, cải thiện tình trạng của đường hoặc sử dụng các thiết bị
bảo vệ hỗn hợp bê tông khỏi các tác động bên ngoài hiệu quả hơn.
16.8 Kiểm soát công tác chuẩn bị nền và khối
đổ
16.8.1 Kiểm soát chất lượng công tác chuẩn bị nền cần
thực hiện:
- Xem xét tất cả các đoạn nền trước, trong quá
trình và sau khi chuẩn bị;
- Kiểm tra tính toán khối của bề mặt đá và
không có lẫn các đoạn đá yếu, nứt, các khe nứt chưa được xử lý, các rãnh - đối
với nền đá;
- Kiểm tra mức độ đặc chắc và độ ẩm của nền đất
phù hợp với yêu cầu của thiết kế - đối với nền đất;
- Kiểm tra việc thực hiện các xử lý cần thiết bề
mặt bê tông - đối với nền là bê tông đã đổ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.8.3 Nếu khoảng thời gian chờ giữa thời điểm nghiệm
thu khối đổ đến khi đổ vượt quá 8 h, cần tiến hành nghiệm thu lại.
16.9 Kiểm soát đổ và đầm
16.9.1 Kiểm soát chất lượng đổ và đầm hỗn hợp bê tông
cần phải xem xét thực hiện các yêu cầu tại Điều 12. Khi đó phải kiểm tra:
- Thực hiện và hiệu quả của các giải pháp hướng tới phòng ngừa phân tầng
của hỗn hợp bê tông khi xả, khi rải vào khối đổ;
- Sự phù hợp của chiều dày các lớp đổ với năng lực của thiết bị đầm,
năng lực rải thực tế, tuân thủ thời gian tạo khe khi đổ lớp mới;
- Tính toàn vẹn của thiết bị quan trắc đã lắp đặt, tính không biến hình
của cốt thép, bản mã, chi tiết đặt sẵn, băng cản nước và ván khuôn;
- Chất lượng đầm chặt.
16.10 Kiểm soát bảo dưỡng và chế độ nhiệt của
bê tông
16.10.1 Kiểm soát bảo dưỡng bê tông cần được thực hiện
bằng kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự tuân thủ các giải pháp bảo vệ bê tông đóng
rắn;
- Thời điểm tháo ván khuôn.
16.10.2 Kiểm soát chế độ nhiệt của khối đổ và các biện
pháp điều chỉnh thực hiện tại Điều 6, Điều 14 và Điều 15 của tiêu chuẩn này với
kiểm tra nhiệt độ của:
- Vật liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông;
- Hỗn hợp bê tông tại trạm trộn, nhiệt độ bê tông tại nơi đổ và nhiệt độ
các lớp đã đổ cho đến khi đổ lớp mới;
- Bê tông trong khối đổ của đập hoặc bộ phận của
đập;
- Nước làm mát bề mặt hoặc nước làm mát trong hệ thống ống.
16.10.3 Tần suất đo nhiệt độ cần được thực hiện như
sau:
- Không ít hơn 2 lần trong một ca - đối
với nhiệt độ không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 h và 1 h đo một lần nhiệt độ hỗn hợp bê tông, tương ứng khi nhiệt độ
không khí nhỏ đến 20 °C và cao hơn 20 °C tại trạm trộn và tại nơi đổ;
- Không ít hơn một lần sau mỗi giờ đối với lớp bê tông đã đầm chặt cho
tới khi được đổ phủ lớp mới;
- Không ít hơn sau mỗi hai giờ một lần trong hai ngày đầu đóng rắn và
hai lần trong một ca trong ba ngày tiếp theo và hai lần trong ngày đo nhiệt độ
bê tông trong khối đổ cho tới khi đổ phủ khối mới hoặc trong giai đoạn quy định
trong thiết kế bản vẽ thi công hoặc trong biện pháp thi công.
16.10.4 Đo nhiệt độ cần được thực hiện bằng can nhiệt
hoặc đầu đo và được ghi lại định kỳ hoặc tự động. Sơ đồ và vị trí lắp
đặt đầu đo nhiệt độ trong khối đổ cần đảm bảo xác định được tối thiểu chế độ
nhiệt tại tâm, các biên và các bề mặt (đáy và đỉnh) và cần được quy định trong
biện pháp thi công hoặc đề cương quan trắc nhiệt.
16.11 Kiểm soát chất lượng bê tông
16.11.1 Khảo sát và đánh giá bề mặt bê tông khối đổ phải
được thực hiện ngay khi tháo dỡ ván khuôn. Kết quả khảo sát và các khiếm khuyết,
khuyết tật và nứt, nếu phát hiện phải được lập thành báo cáo và ghi trong nhật
ký công trình.
Không cho phép trám, vá và sửa chữa khuyết tật khi chưa lập báo cáo và
đánh giá kết quả khảo sát.
16.11.2 Các vị trí hoặc vùng cần khảo soát cụ thể:
- Các khe biến dạng và băng cản nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.11.3 Khi xác nhận các khiếm khuyết, các vết nứt, đặc
biệt các vết nứt xuyên, cần đánh dấu, xác định nguyên nhân và đề xuất các biện
pháp xử lý, phòng ngừa và giảm thiểu nứt tiếp theo.
16.11.4 Kiểm soát chất lượng bê tông đập cần thực hiện
không ít hơn các chỉ tiêu:
- Cường độ chịu nén;
- Độ chống thấm hoặc hệ số thấm đối với các kết cấu, bộ phận đập thiết
kế quy định;
- Khối lượng thể tích, đối với bê tông đập trọng
lực.
Khi có yêu cầu có thể kiểm tra cường độ chịu kéo và các chỉ
tiêu biến dạng.
16.11.5 Chất lượng bê tông của các thành phần bê tông
(cấp bê tông chính) cần được đánh giá theo các phương pháp thống kê.
Khi đổ bê tông các bộ phận hoặc kết cấu nhỏ với khối lượng bê tông
không lớn và số lượng tổ mẫu tại các tuổi quy định không đủ để đánh giá thống
kê, cho phép đánh giá các tính chất của bê tông bằng các phương pháp không thống
kê.
16.11.6 Theo kết quả đánh giá thống kê của các tính chất
kỹ thuật của bê tông đập và các bộ phận của đập cần xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số biến động thực tế của cường độ bê tông của
từng công nghệ thi công;
- Cường độ chịu nén trung bình và chịu kéo trung
bình;
- Cường độ chịu nén và chịu kéo tiêu chuẩn ứng với
xác suất đảm bảo quy định.
16.11.7 Tần suất lấy mẫu hỗn hợp bê tông để đúc mẫu và
thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông đập được quy định như sau:
a) Đối với các khối đổ của đập với thể tích đến 1 000 m3: mỗi
250 m3 lấy một mẫu hoặc một ca lấy một mẫu;
b) Đối với khối đổ của đập với thể tích đến 2 000 m3: mỗi
500 m3 lấy một mẫu;
c) Đối với khối đổ với thể tích lớn hơn 2 000 m3: mỗi 1 000
m3 lấy một mẫu;
d) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép của đập: theo quy định tại
10.1.9.5 - TCVN 13718.
16.11.8 Tần suất lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc mẫu và
thí nghiệm xác định độ chống thấm và khối lượng thể tích của bê tông đập được quy
định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với khối đổ của đập với thể tích lớn hơn 2 000 m3: mỗi
1 000 m3 lấy một mẫu;
c) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép của đập: theo quy định tại
10.1.9.5 - TCVN 13718.
16.11.9 Tần suất lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc mẫu và
thí nghiệm xác định cường độ chịu kéo và các chỉ tiêu biến dạng của bê tông đập
do thiết kế quy định.
16.11.10 Tuổi thí nghiệm xác định cường độ chịu nén quy định
như sau:
- Tuổi thiết kế và không ít hơn 1 tuổi trung gian
trước tuổi thiết kế khi tuổi thiết kế quy định đến 90 ngày;
- Tuổi thiết kế và không ít hơn 2 tuổi trung gian trước tuổi thiết kế
khi tuổi thiết kế quy định 180 ngày;
- Tuổi thiết kế và không ít hơn 3 tuổi trung gian trước tuổi thiết kế
khi tuổi thiết kế quy định 365 ngày.
16.11.11 Qui cách mẫu thử, số lượng mẫu đúc trong một
tổ, phương pháp bảo dưỡng và phương pháp thử xác định các chỉ tiêu chất lượng thực hiện
theo quy định tại TCVN 3105; TCVN 3113, TCVN 3115; TCVN 3116; TCVN
3118; TCVN 4116; TCVN 8219; TCVN 9137; TCVN 10303 và TCVN 13718.
16.11.12 Đánh giá chất lượng bê tông trên mẫu đúc chuẩn
bị từ hỗn hợp bê tông sử dụng thi công đập cần được thực hiện theo TCVN 10303.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II, các mẫu khoan cần
được lấy bằng mũi khoan kim cương, đường kính mũi khoan phải lớn hơn kích thước
hạt lớn nhất của cốt liệu theo tỷ lệ quy định như mẫu đúc;
- Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II cứ 10 000 m3
bê tông cần lấy không ít hơn 3 m dài mẫu khoan;
- Đối với công trình cấp III và IV - không ít hơn 3 lỗ khoan cho mỗi cấp
cường độ;
- Thử nghiệm mẫu khoan cần thực hiện theo quy định của các tiêu chuẩn
phương pháp thử tương ứng với các chỉ tiêu cần xác định.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khi các chỉ tiêu chính không phải
là cường độ, cho phép khoan và thử nghiệm xác định độ chống thấm trên các mẫu
khoan với đường kính nhỏ hơn đường kính quy định theo kích thước hạt danh nghĩa
của cốt liệu lớn với sự xác lập của hệ số chuyển đổi theo TCVN 12252. Theo đó,
đường kính mẫu khoan không nhỏ hơn 150 mm, còn kết quả thử nghiệm xác định cường
độ chịu nén dùng kiểm soát chứ không điều chỉnh cường độ chịu nén.
16.11.14 Tùy theo trạng thái bê tông công trình và kết
quả thí nghiệm trên mẫu khoan có thể quy định bổ sung số lỗ khoan lấy mẫu. Số
lượng và vị trí của các lỗ khoan này được quy định bởi tư vấn hoặc cơ quan
chuyên môn.
17 Kiểm tra và nghiệm thu
17.1 Kiểm tra
17.1.1 Hệ thống kiểm tra chất lượng thi công bê tông
đập bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra công tác lắp dựng ván khuôn và hệ chống, lỗ chờ, cầu công
tác vị trí của khe biến dạng, vị trí và bố trí băng cản nước;
c) Kiểm tra chất lượng của thép, gia công và lắp dựng cốt thép, lắp đặt
các chi tiết đặt sẵn;
d) Kiểm tra vị trí và độ chính xác của lắp đặt các thiết bị quan trắc,
nếu có;
e) Kiểm tra vật liệu và các điều kiện bảo quản các vật
liệu chế tạo hỗn hợp bê tông;
f) Kiểm tra sản xuất hỗn hợp bê tông;
g) Kiểm tra vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi sản xuất tới vị trí cấp;
h) Kiểm tra cấp hỗn hợp bê tông tới nơi đổ;
i) Kiểm tra đổ và đầm hỗn hợp bê tông;
j) Kiểm tra chế độ bảo dưỡng và điều chỉnh nhiệt độ bê tông đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Kiểm tra đập và các bộ phận của đập đã hoàn thành.
17.1.2 Kiểm tra vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông thực
hiện theo các yêu cầu quy định tại Điều 5 và 16.5 của tiêu chuẩn này.
17.1.3 Kiểm tra sản xuất hỗn hợp bê tông thực hiện
theo quy định tại Điều 6, Điều 15 và 16.6 của tiêu chuẩn này.
17.1.4 Kiểm tra vận chuyển hỗn hợp bê tông thực hiện
theo quy định tại Điều 7, Điều 15 và 16.7 của tiêu chuẩn này.
17.1.5 Kiểm tra cấp hỗn hợp bê tông thực hiện theo quy
định tại Điều 8 và Điều 15 của tiêu chuẩn này.
17.1.6 Kiểm tra công tác ván khuôn thực hiện theo quy
định tại Điều 9 của tiêu chuẩn này.
17.1.7 Kiểm tra công tác cốt thép thực hiện theo quy
định tại Điều 10 của tiêu chuẩn này.
17.1.8 Kiểm tra công tác chuẩn bị nền của khối đổ thực
hiện theo quy định tại Điều 11 và 16.8 của tiêu chuẩn này.
17.1.9 Kiểm tra đổ và đầm hỗn hợp bê tông thực hiện
theo quy định tại Điều 12 và 16.9 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.11 Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của bê tông đập
thực hiện theo 16.11 của tiêu chuẩn này.
17.2 Đánh giá sự phù hợp chất lượng của bê
tông đập
17.2.1 Đánh giá sự phù hợp chất lượng của bê tông đập
cần được đánh giá theo các phương pháp thống kê.
Khi đổ bê tông các bộ phận hoặc các kết cấu nhỏ với khối lượng bê tông
không lớn và số lượng tổ mẫu tại các tuổi quy định không đủ để đánh
giá thống kê, cho phép đánh giá các tính chất của bê tông bằng các phương pháp
không thống kê.
17.2.2 Theo kết quả đánh giá thống kê các tính chất kỹ
thuật của bê tông đập và các bộ phận của đập được xác định:
- Độ đảm bảo thực tế của các yêu cầu thiết kế đối
với bê tông;
- Các hệ số biến động thực tế của cường độ bê
tông;
- Cường độ chịu nén và chịu kéo ứng với xác suất đảm bảo quy định.
17.2.3 Đánh giá thống kê độ đồng nhất của bê tông thực
hiện trên các mẫu đúc xác định cường độ chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.4 Trình tự xác định cường độ, hệ số biến động và
đánh giá sự phù hợp cường độ chịu nén thực hiện theo quy định tại 10.1 - TCVN
13718. Giá trị hệ số cường độ yêu cầu - kyc, lấy theo Bảng 7 của tiêu chuẩn này.
17.3 Kiểm tra chất lượng bê tông bằng khoan lấy
lõi từ đập
17.3.1 Khi có yêu cầu kiểm tra chất lượng đập trước
khi nghiệm thu cần thực hiện khoan lấy lõi từ bê tông đập.
17.3.2 Các chỉ tiêu chất lượng cần xác định:
- Cường độ chịu nén;
- Khối lượng thể tích, đối với đập trọng lực;
- Độ hút nước;
- Mác chống thấm hoặc hệ số thấm tại kết cấu hoặc bộ phận đập quy định trong
hồ sơ thiết kế;
- Liên kết của các lớp đổ và khối đổ của đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.3 Khoan lấy mẫu cần được quy định trong hồ sơ
thiết kế và tuân thủ các quy định sau:
17.3.3.1 Sử dụng máy khoan với mũi khoan kim cương đảm
bảo lấy được toàn bộ lõi bê tông theo chiều cao đập với đường kính mũi khoan phải
không nhỏ hơn 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu, nhưng không được nhỏ
hơn 150 mm;
CHÚ THÍCH: Khi có thỏa thuận trước, cho phép đường kính mũi khoan không
nhỏ hơn 2 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu.
Bảng 7 - Giá trị hệ số cường độ yêu cầu (kyc) khi kiểm tra, đánh giá theo qui trình T30
v
giai đoạn
%
Hệ số cường độ yêu cầu - kyc
Các loại bê tông
(trừ bê tông khối lớn và bê tông vùng trong thân đập trọng lực
Kết cấu bê tông khối lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 6
1,07
1,09
1,10
7
1,08
1,10
1,11
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,12
9
1,11
1,13
1,13
10
1,14
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1,18
1,16
1,15
12
1,23
1,18
1,16
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,19
14
1,33
1,22
1,20
15
1,38
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,43
1,25
1,22
17
-
1,28
1,24
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1,26
19
-
1,36
1,28
20
-
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
-
-
1.31
22
-
-
1,33
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,34
24
-
-
1,36
17.3.3.2 Số lượng lỗ khoan và chiều dài mẫu:
- Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II: Không ít hơn 2 lỗ
khoan theo chiều cao đập hoặc cứ 10 000 m3 bê tông cần lấy không ít
hơn 3 m dài mẫu khoan;
- Đối với công trình cấp III và IV - không ít hơn 3 lỗ khoan cho
mỗi cấp cường độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có số liệu tin cậy về cường độ chịu nén
trên mẫu đúc và có thỏa thuận trước với Tư vấn, cho phép khoan lấy mẫu trên đập
khi cường độ chịu nén trên mẫu đúc đạt không nhỏ hơn 7,5 MPa.
17.3.4 Gia công, thí nghiệm và xác định cường độ chịu
nén (và chuyển đổi về cường độ chịu nén mẫu lập phương tiêu chuẩn), mác chống
thấm hoặc hệ số thấm và khối lượng thể tích mẫu khoan thực hiện theo quy định tại
TCVN 12252; TCVN 3116; TCVN 8219 và TCVN 3115.
17.3.5 Đánh giá sự phù hợp các chỉ tiêu chất lượng
theo quy định của thiết kế.
Khi thiết kế không có quy định, đánh giá sự phù hợp của bê tông các kết
cấu của đập theo quy định tại 10.1.12.4 - TCVN 13718.
17.4 Nghiệm thu
17.4.1 Nghiệm thu các kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép của đập cần thực hiện với các
nội dung sau:
a) Nghiệm thu chất lượng công tác chuẩn bị nền, xử lý bề mặt khối
đổ trước;
b) Nghiệm thu công tác cốt thép;
c) Nghiệm thu công tác ván khuôn chi tiết đặt sẵn, khe biến dạng, khớp
nối, ... ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nghiệm thu công tác bê tông (Kết quả xác định cường độ bê tông ở các
tuổi trung gian và tuổi thiết kế, kết quả xác định độ đặc chắc, khối lượng thể
tích, mác chống thấm, hệ số thấm và độ hút nước của bê tông hoặc các chỉ tiêu
chất lượng khác theo quy định của thiết kế);
f) Nghiệm thu kết cấu đập hoàn thành (Kết quả kiểm tra vị trí và kích
thước của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép hoàn thành).
g) Kết quả kiểm tra vật liệu chế tạo hỗn hợp
bê tông, thiết kế và lựa chọn thành phần hỗn hợp bê tông sử dụng;
h) Báo cáo về sự không phù hợp và các xử lý, nếu có;
i) Báo cáo kết quả kiểm định trong quá trình kiểm soát chất lượng, nếu
có.
17.4.2 Sai lệch cho phép đối với kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép hoàn thành.
Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của đập cần đáp ứng các quy định
về kích thước và vị trí với các sai số cho phép quy định tại Bảng 17 - TCVN 13718.
17.4.3 Đập bê tông hoàn thành cần đáp ứng các quy định
về kích thước và vị trí theo quy định của thiết kế. Khi thiết kế không quy định,
sai lệch cho phép quy định tại Bảng 8.
Bảng 8 - Các sai lệch cho phép đối với đập bê
tông hoàn thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Sai lệch cho phép
mm
Mặt thượng lưu
Độ lồi ra hoặc lõm vào cục bộ, kiểm tra trên đoạn 3 m
+ 30/- 10
Độ vượt tối đa so đường biên thiết kế trên toàn bộ chiều
cao
1/500 chiều cao, nhưng không
quá 100
Độ lõm vào so với đường biên thiết kế trên toàn bộ chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt hạ lưu
Độ lồi ra hoặc lõm vào, cục bộ kiểm tra trên đoạn 3 m
+ 30/- 10
Hoặc độ lồi ra hoặc lõm vào, cục bộ trên từng bậc
20
Độ vượt tối đa so đường biên thiết kế
+ 100/- 0
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] 40.13330.2012
(Tập hợp các quy định
về thiết kế. Đập bê tông và bê tông cốt thép);
[3] 357.1325800.2017
(Tập hợp các quy định về thi công và nghiệm thu kết cấu
bê tông công trình thủy công);
[4] 26633-2015
(Bê tông nặng và bê
tông cốt liệu nhỏ. Các điều kiện kỹ thuật);
[5] GB 50164-2011, Standard for quality control of concrete (Tiêu chuẩn
yêu cầu kiểm soát chất lượng bê tông).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
5 Yêu cầu đối với vật liệu sản xuất hỗn hợp bê tông
6 Sản xuất hỗn hợp bê tông
7 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
8 Cấp hỗn hợp bê tông
9 Công tác ván khuôn
10 Công tác cốt thép
11 Công tác chuẩn bị khối đổ
12 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Điều chỉnh chế độ nhiệt và trạng thái ứng suất nhiệt
trong bê tông đập
15 Thi công bê tông trong điều kiện khí hậu nóng
16 Kiểm soát chất lượng các công tác thi công
17 Kiểm tra và nghiệm thu
Thư mục tài liệu tham khảo