4 Quy định chung
4.1 Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy
công phải được thi công đảm bảo các quy định của TCVN 4116, hồ sơ thiết kế và
các quy định tại tiêu chuẩn này.
4.2 Biện pháp thi công các kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép thủy công phải được lập phù hợp với các quy định
tại hồ sơ thiết kế có tính đến hình dạng và kích thước của kết cấu và công nghệ
thi công.
4.3 Trong toàn bộ quá trình sản xuất, lắp dựng ván
khuôn, cốt thép và thi công bê tông cần tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động
trong xây dựng.
4.4 Sử dụng các loại phụ gia giảm nước, chậm đông
kết hoặc phụ gia giảm nước-chậm đông kết và phụ gia khoáng hoạt tính khi sản xuất
hỗn hợp bê tông dùng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy
công.
4.5 Tổng lượng dùng phụ gia khoáng hoạt tính
trong chất kết dính không vượt quá lượng xi măng khi chế tạo bê tông dùng thi
công các kết cấu bê tông cốt thép thủy công.
4.6 Ngoại
trừ bê tông với cấp cường độ B12,5 và thấp hơn, lượng chất kết dính tối thiểu
trong bê tông thủy công với cấp cường độ thiết kế từ B15 trở lên không được
nhỏ hơn các giá trị quy định tại Bảng 1 của tiêu chuẩn này.
4.7 Tỷ lệ N/CKD tối đa đối với các mác chống thấm
của bê tông thủy công cần được lựa chọn đảm bảo không vượt quá các giá trị quy
định tại Bảng 2 của tiêu chuẩn này.
4.8 Các kết cấu bê tông cốt thép thủy công, khi thi
công bằng ván khuôn trượt, cần tuân thủ TCVN 9342.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/CKD tối đa
Lượng chất kết dính tối thiểu, kg/m3
Bê tông không thép
Bê tông cốt thép
0,65
260
280
0,60
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
300
320
0,50
-
340
0,45 và thấp hơn
-
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác chống thấm yêu cầu
N/CKD tối đa tương ứng với mác chống thấm và
cấp cường độ chịu nén
B20 - B30
từ B35 trở lên
W6
0,60
0,55
Từ W8 đến W12
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao hơn W12
0,50
0,45
5 Công tác ván khuôn và hệ chống
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Ván
khuôn và hệ chống phải được thiết kế và thi công đảm bảo đủ sức chịu tất cả các
tải trọng và tác động, đủ độ cứng và ổn định dưới tác động của các tải trọng
công nghệ trong toàn bộ quá trình thi công. Tải trọng và số liệu để tính toán
ván khuôn và hệ chống được quy định tại Phụ lục A.
5.1.2 Ván khuôn và hệ chống phải được gia công và lắp
dựng đảm bảo để kết cấu bê tông và bê tông cốt thép sau khi thi công có vị trí,
hình dáng, kích thước hình học và chất lượng bề mặt như quy định trong hồ sơ thiết
kế. Cốp pha và hệ chống cần đảm bảo lắp đặt nhanh, dễ tháo dỡ mà không làm hư hại
bê tông và không gây khó khăn khi thực hiện các công việc lắp đặt cốt
thép, đổ và đầm bê tông và các công việc khác.
5.1.3 Ván khuôn phải được ghép kín, khít để đảm bảo
không bị mất nước xi măng khi đổ và đầm hỗn hợp bê tông.
5.1.4 Bu long neo và thanh truyền các bộ phận (chi
tiết) gia cường cần được định hình, dễ lắp và tháo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Vật liệu làm ván khuôn và hệ chống
5.2.1 Ván
khuôn có thể làm bằng gỗ tự nhiên, gỗ dán các loại, thép và các kim loại khác, bê
tông đúc sẵn, cao su, và nhựa.
Hệ chống và cột chống có thể dùng thép hình, thép hộp hoặc thép ống và
các kim loại khác, tre, luồng, tràm.
5.2.2 Ván khuôn và hệ chống bằng kim loại nên sử dụng
sao cho phù hợp với khả năng luân chuyển nhiều lần đối với các kết cấu và/hoặc
các bộ phận kết cấu khác nhau.
5.2.3 Bề
mặt ván khuôn cần ít dính kết với bê tông và lựa chọn phù hợp với yêu cầu hoàn
thiện bề mặt kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với
bê tông phải phẳng, nhẵn và sạch, không làm phát sinh võng, nứt, phình lồi
làm ảnh hưởng đến bề mặt kết cấu.
Bề mặt của ván khuôn dùng tạo hình cho các bề mặt bê tông của các kết cấu
có yêu cầu chống mài mòn và chống xâm thực thủy khí cần có lớp hấp thụ nước để
tăng độ chặt của bề mặt bê tông.
5.2.4 Lựa chọn loại vật liệu làm ván khuôn và hệ chống
cần căn cứ vào hình dạng của kết cấu, kích thước kết cấu và mức độ lặp trong
quá trình xây dựng, loại nền, thiết bị thi công, yêu cầu về bề mặt bê tông và
điều kiện cung ứng vật liệu.
5.3 Thiết kế ván khuôn và hệ chống
5.3.1 Ván
khuôn và hệ chống phải được thiết kế đảm bảo các yêu cầu quy định tại 5.1. Số
liệu thiết kế ván khuôn và hệ chống được quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Lắp dựng ván khuôn và hệ chống
5.4.1 Lắp dựng ván khuôn và hệ chống cần đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông cần được chống dính. Khi quét
lớp chống dính tại chỗ phải đảm bảo không được làm bẩn cốt thép và
các phần bê tông tiếp giáp đã đổ trước;
b) Ván khuôn thành bên các kết cấu tường, sàn, cột, trụ pin và vách nên
lắp dựng sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần
ván khuôn và hệ chống còn giữ lại để chống đỡ tiếp;
c) Phương pháp lắp dựng ván khuôn và hệ, cột chống phải đảm bảo điều kiện
có thể tháo dỡ từng bộ phận mà không ảnh hưởng đến bộ phận tháo sau và cho phép di chuyển
dần theo quá trình đổ và đóng rắn của bê tông;
d) Hệ chống và cột chống phải đặt vững chắc trên nền cứng,
không bị trượt và không biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá
trình thi công. Nên dùng nêm điều chỉnh góc nghiêng nhỏ hơn 25 độ;
e) Đối với kết cấu có chiều cao lớn phải lắp đặt để đổ hỗn hợp bê tông
thuận lợi, đảm bảo không bị phân tầng và dễ đầm chặt.
5.4.2 Khi
lắp ván khuôn và hệ chống các kết cấu phía trên hoặc giá đỡ của các kết cấu lắp
ghép, ván khuôn phía dưới phải có đủ khả năng chịu tài trọng và tác động từ kết
cấu phía trên. Trụ đỡ của hệ, cột chống phía trên phải đặt đúng vị trí và trên
tấm lót không biến dạng.
5.4.3 Khi lắp dựng ván khuôn cần có các mốc trắc đạc
hoặc các biện pháp thích hợp để thuận lợi cho việc kiểm tra và nghiệm thu tim
trục và cao độ của các kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5 Độ không bằng phẳng của ván khuôn sử dụng cho
các bề mặt bê tông chịu tác động xâm thực thủy khí phải đảm bảo đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Không cho phép các mấp mô (lồi, lõm, ...) vượt
quá 3 mm - khi vận tốc dòng chảy của nước đến 30 m/s.
- Không cho phép các mấp mô (lồi, lõm, ...) vượt
quá 2 mm - khi vận tốc dòng chảy của nước lớn hơn 30 m/s.
- Lắp đặt, neo, giữ ván khuôn khi thi công bê
tông các bề mặt chống xâm thực thủy khi cần loại trừ khả năng các móc neo, dây chuyền,
thanh kéo nhô lên trên bề mặt bê tông.
5.4.6 Bản mã, chi tiết đặt sẵn, bu lông chôn sẵn,
thép chờ và lỗ chờ phải được lắp đặt đúng vị trí và cố định chắc chắn.
Sai lệch lắp đặt được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép đối với bản mã, chi
tiết chôn ngầm và lỗ chờ
Nội dung
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tâm bản mã
3
Vị trí tâm ống chôn sẵn
3
Thép chờ, bu lông chôn sẵn
Vị trí tâm
2
Độ dài lồi ra ngoài
+10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tâm
10
Kích thước
+10
5.4.7 Lắp
đặt ván khuôn tại khe biến dạng lâu dài và tạm thời phải lắp đúng vị trí và phải
đảm bảo bề rộng do thiết kế quy định.
Khi thiết kế không quy định, bề rộng của các khe biến dạng giữa các kết
cấu, bộ phận của đập và được lấy như sau:
a) Không nhỏ hơn 20 mm, đối với khe lún, khe lún - nhiệt và khe co - giãn;
b) Không lớn hơn 10 mm, đối với khe nhiệt.
5.4.8 Tất
cả các khe biến dạng ngập trong nước hoặc tại các vùng chịu tác động của nước
phải được lắp đặt băng chắn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.10 Tại các khe nhiệt không quy định chiều rộng
khe hoặc được tạo ra bằng cách cắt hoặc xẻ rãnh, cần lắp đặt các băng chắn nước
mềm bằng cao su hoặc PVC không có cơ cấu bù chuyển vị đáp ứng các quy định tại
TCVN 9384 hoặc TCVN 9407.
5.4.11 Băng chắn nước và ván khuôn của khe biến dạng
tại khớp nối phải được lắp đặt đúng vị trí thiết kế. Khoảng cách giữa các băng
chắn nước (nếu có nhiều hơn một) và với ống tiêu nước, nếu có, không được nhỏ
hơn 3 lần kích thước hạt danh nghĩa của cốt liệu lớn của hỗn hợp bê tông và
không nhỏ hơn một phần hai chiều rộng của băng chắn nước.
5.4.12 Băng
chắn nước và ván khuôn phải được lắp đặt, định vị và neo giữ chắc chắn, đảm bảo
không xê dịch trong toàn bộ quá trình thi công, đảm bảo bê tông phủ kín phần phẳng
mà không chèn và lấp đầy cơ cấu bù chuyển vị (ống rỗng
“O” hoặc “U” hoặc bề rộng “Ω”).
Băng chắn nước cần được cố định cứng tại cơ cấu bù chuyển vị và các mép
theo phương đứng, nghiêng và phương ngang đảm bảo không xê dịch trong quá trình
đổ và đầm hỗn hợp bê tông. Khoảng cách giữa các vị trí định vị không vượt quá
0,5 m và 1,0 m tương ứng với băng chắn nước mềm và cứng.
Độ lệch của tâm băng và các mép băng không được lệch vượt quá 5 mm khỏi
mặt phẳng tiết diện ngang. Quy cách và yêu cầu kỹ thuật, phương pháp lắp đặt, nối băng
chắn nước và nghiệm thu cần thực hiện theo quy định tại TCVN 9159, TCVN 9384,
TCVN 9407 hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.4.13 Băng
chắn nước cần đảm bảo tính liên tục, các mối nối phải được hàn hoặc liên kết
kín.
5.4.14 Băng
chắn nước mềm đã lắp đặt và chưa được đổ bê tông phủ kín phải được bảo vệ khỏi
tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời và nước mưa.
5.5 Cầu công tác
5.5.1 Khi
thi công trên cao phải thiết kế và lắp dựng cầu công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đủ độ cứng (kể cả khi đổ bê tông), chắc chắn, bằng phẳng và không ảnh
hưởng đến các công tác khác;
b) Đủ độ rộng để đi lại, vận chuyển thiết bị thi công và trành nhau dễ
dàng;
c) Có lan can hai bên chắc chắn với chiều cao không thấp hơn 0,8 m;
d) Có nẹp, gờ hai bên mép với chiều cao không thấp hơn 0,15 m;
e) Lưới thép đủ cứng hoặc ván ghép phải chắc chắn và ô lưới hoặc khe giữa
các tấm ván không lớn hơn 10 mm.
5.6 Các yêu cầu đối với ván khuôn di chuyển
ngang và ván khuôn di chuyển đứng
5.6.1 Các
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép có chiều dài lớn (đường hầm, cống
dài, ...) cần sử dụng ván khuôn di chuyển ngang. Ván khuôn và hệ chống phải được
thiết kế đảm bảo chắc chắn, tháo lắp, di chuyển nhanh và không bị hư hỏng hoặc
biến dạng.
5.6.2 Các
kết cấu có chiều cao lớn (đập, tường, trụ pin...) cần sử dụng ván khuôn và hệ
neo di chuyển theo chiều cao. Căn cứ vào tính chất, thời gian đổ, cấp cường độ,
tốc độ đổ và thành phần bê tông để lựa chọn phương án thi công với chiều cao khối
đổ khoảng 1,2 m đến 1,5 m hoặc lớn hơn.
Khi sử dụng ván khuôn di chuyển đứng, tham khảo các quy định tại TCVN
9342.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Ván
khuôn định hình và hệ chống, trước khi tổ hợp, trong quá trình sử dụng phải được
kiểm tra định kỳ như sau:
a) Không ít hơn một lần sau 20 lượt quay vòng đối với ván khuôn thép và
hệ chống;
b) Không ít hơn một lần sau 5 lượt quay vòng đối với ván khuôn gỗ và
ván ép.
Các sai lệch vị trí, kích thước và neo giữ không vượt quá các giá trị quy
định của nhà sản xuất và các quy định tại Bảng 5 của tiêu chuẩn này.
5.6.5 Các trường hợp áp dụng công nghệ thi công đặc
biệt khác phải có quy trình từ thiết kế ván khuôn (hệ thống neo và chống, tấm
ván khuôn, bu long điều chỉnh, sàn thao tác trên và dưới, lối lên xuống, ...) đến
quy trình lắp đặt, đổ bê tông và tháo dỡ ván khuôn. Các quy trình này phải đảm
bảo các yêu cầu: An toàn cho người và công trình trong toàn bộ quá trình thi
công; Lắp đặt và tháo dỡ nhanh; Đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
5.7 Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng
ván khuôn và hệ chống
5.7.1 Ván khuôn và hệ chống sau khi lắp dựng xong phải
được kiểm tra và đánh giá không ít hơn các nội dung sau:
a) Độ ổn định;
b) Vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ cứng và độ khít;
e) Độ kín chống mất nước và hồ xi măng;
f) Khe biến dạng, lỗ chờ, khớp nối và băng chắn nước;
g) Vệ sinh và quét dầu chống dính.
Các nội dung cụ thể, phương pháp và yêu cầu kiểm tra được tập hợp tại Bảng
4.
Bảng 4 - Các nội dung, phương pháp và yêu cầu
kiểm tra công tác lắp dựng ván khuôn và
hệ chống
Các nội dung kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dáng và kích thước
Bằng mắt, thước đo
Phù hợp với kết cấu do thiết kế quy định về hình dáng và kích thước.
Kết cấu ván khuôn
Bằng mắt
Đảm bảo theo quy định tại 5.3
Độ phẳng giữa các tấm ghép nối
Bằng mắt
Chênh lệch giữa 2 tấm liền kề không lớn hơn 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng mắt và thước
Đảm bảo không mất nước xi măng khi đổ và đầm.
Khe biến dạng, bản mã, chi tiết đặt sẵn, lỗ chừa chờ sẵn và băng chắn
nước
Xác định kích thước, vị trí và số lượng bằng các phương tiện thích hợp
Đảm bảo đúng vị trí và số lượng theo thiết kế.
Theo 5.4.5 đến 5.4.14 và Bảng 3
Chống dính ván khuôn
Bằng mắt
Phủ kín các mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng mắt
Không có rác, bùn, đất, mùn cưa và các dị vật khác trong phạm vi cốp
pha
Kích thước ván khuôn trên mặt bằng và mặt cắt ngang
Bằng thước, máy trắc đạc và các thiết bị phù hợp
Theo thiết kế và không vượt quá các sai lệch quy định tại Bảng 5.
Cao độ và độ thẳng đứng
Máy trắc đạc và các thiết bị đo phù hợp
Theo thiết kế và không vượt quá các sai lệch quy định tại Bảng 5.
Hệ chống và cột chống đã lắp dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng mắt, đối chiếu với thiết kế hệ chống
Đảm bảo kích thước, quy cách, số lượng và vị trí theo thiết kế biện
pháp thi công
Cột chống
Bằng mắt, lắc bằng tay:
từng cột chống, khung giáo
Cột chống được đặt trên nền cứng và được
nêm hoặc neo chặt, đảm bảo độ ổn định
Độ cứng và ổn định
Đối chiếu với thiết kế, bằng mắt
Đúng quy cách, đủ số lượng, đúng vị trí theo thiết kế. Các cột được
giằng chéo và giằng ngang đảm bảo ổn định
5.7.2 Công tác lắp dựng ván khuôn và hệ chống phải
được nghiệm thu và lập biên bản tại công trường trên cơ sở đánh giá các kết quả
kiểm tra và xem xét các sai lệch do thiết kế quy định. Khi thiết kế không quy định,
các giá trị thực tế được chấp nhận, nếu các sai lệch không vượt quá các giá trị
quy định tại Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số của các bộ phận của ván khuôn và hệ
chống
Mức cho phép
mm
Sai lệch khoảng cách giữa các trụ, cột chống và đỡ ván khuôn của các
kết cấu chịu uốn và khoảng cách giữa các giằng ổn định, neo và cột chống so với
khoảng cách thiết kế:
a) Trên một mét dài
25
b) Trên toàn bộ khẩu độ
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Móng cống, móng nhà máy
5
b) Móng tường cánh, hố tiêu năng
10
c) Khe van, khe phai
3
d) Tường, trụ pin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
- Trên toàn bộ chiều cao
10
Sai lệch giữa mặt ván khuôn nghiêng và các đường giao nhau của chúng
so với độ dốc thiết kế:
a) Trên một mét dài
2
b) Trên toàn bộ chiều cao
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi mặt bê tông lộ ra ngoài
3
b) Khi mặt bê tông không lộ ra ngoài
5
Sai lệch giữa trục ván khuôn so với quy định của thiết kế:
a) Móng (móng tường cánh, hố tiêu năng)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
c) Khe van, khe phai
2
Sai lệch của rãnh cửa cống:
a) Khoảng cách giữa 2 mép song song so với quy định của thiết kế
- 0 và + 3
b) Sai lệch theo hướng song song so với quy định của thiết kế
- 0 và + 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
d) Sai lệch về phía thượng và hạ lưu giữa hai rãnh trong cùng một cửa
3
Sai lệch khoảng cách giữa đan máy điện và đan máy bơm hoặc tua bin của
trạm bơm trục đứng và nhà máy thủy điện
- 3 và + 0
Sai lệch về cao độ (cao trình) ván khuôn so với quy định của thiết kế:
a) Bản đáy và đỉnh cống
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5
c) Các đan trong nhà máy thủy điện
-
3
d) Cầu thả phai, dàn kéo cửa van
20
e) Bệ máy của thiết bị đóng, mở cửa cống
10
f) Đỉnh tường cánh gà, trụ pin, mố tiêu năng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1 Ván khuôn, hệ chống chỉ được tháo dỡ khi bê
tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu tải trọng bản thân và các tải trọng
và tác động khác trong giai đoạn thi công sau và kết cấu đảm bảo ổn định. Khi tháo
dỡ ván khuôn, hệ chống, cần tránh không gây lực xung kích hoặc tác động đột ngột
hoặc va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông.
5.8.2 Các bộ phận ván khuôn không còn chịu lực sau
khi đã đổ và đầm chặt xong và bê tông đã đóng rắn (ván khuôn thành bên của dầm, tường, trụ
pin và vách) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ không nhỏ hơn 5 MPa.
Khi không có số liệu về cường độ bê tông, các bộ phận ván khuôn thành và không
chịu lực có thể được tháo dỡ sau một ngày tính từ thời điểm kết thúc đổ bê
tông.
5.8.3 Ván khuôn đáy, hệ, cột chống chịu lực của các
kết cấu được tháo dỡ theo quy định của thiết kế. Khi không có quy định của thiết
kế, ván khuôn đáy (chịu lực), cột chống có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt các
giá trị cường độ quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 - Cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu
cần đạt khi tháo dỡ ván khuôn và hệ chống khi
chưa chất tải
Loại kết cấu
Cường độ chịu nén tối thiểu, %
cường độ thiết kế, không nhỏ
hơn
Kết cấu ván khuôn dựa một phần vào hệ chống, chịu uốn, chịu nén của tải
trọng bản thân (mặt trong của vòm, mặt đứng của tường móng và
mặt dưới của mặt dốc lớn hơn 45°
50
Như trên và chịu lực nén ngoài tải trọng bản thân (cột, cống vòm có đất
đắp bên trên đường hầm qua tầng đá bị phong hóa, đường hầm qua đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu ván khuôn và hệ chống chịu lực nén và uốn (dầm, sàn, tấm đan
cống và mặt dưới của mặt dốc nhỏ hơn 45°
90
5.8.4 Ván khuôn định hình và hệ chống, neo dịch chuyển
theo chiều cao và chiều ngang được được tháo dỡ theo biện pháp thi công.
5.8.5 Khi tháo dỡ ván khuôn, hệ chống và bu long
neo, bu lông điều chỉnh, cầu công tác trên và dưới, lối lên xuống, ... ) cần thực
hiện theo quy trình hoặc biện pháp thi công.
5.8.6 Khi
tháo ván khuôn, không cho phép trát hoặc vá vữa tại bất kỳ khuyết tật hoặc khiếm
khuyết nào trên bề mặt bê tông và tại các vị trí khe biến dạng và mạch ngừng
thi công khi chưa lập các báo cáo sự không phù hợp.
6 Công tác cốt thép
6.1 Yêu cầu chung
Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu yêu cầu kỹ
thuật do quy định tại các tiêu chuẩn kỹ thuật, được gia công, vận chuyển, bảo
quản, lắp đặt vào đúng vị trí và được liên kết theo quy định của hồ sơ thiết kế.
6.2 Yêu cầu đối với thép làm cốt cho kết cấu
bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 1651-1, đối với thép thanh tròn trơn, cán nóng;
- TCVN 1651-2, đối với thép thanh vằn;
- TCVN 1651-3, đối với lưới thép hàn.
6.2.2 Thép sử dụng phải được lấy mẫu, thử nghiệm xác
định các tính chất kỹ thuật và đảm bảo đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy
định tại các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Trong quá trình thi công các kết cấu bê tông cốt thép thủy công, thép
thanh phải được lấy mẫu và thử nghiệm xác định tối thiểu các tính chất kỹ thuật:
đường kính danh nghĩa, cường độ chịu kéo, uốn và uốn lại
và độ dãn dài và được đánh giá phù hợp với quy định của tiêu chuẩn quốc gia
tương ứng.
6.2.3 Thép làm cốt trước khi gia công cần
đảm bảo:
a) Bề mặt sạch và không có vết nứt, không dính bùn, đất, dầu, mỡ, không
có vẩy sắt và/hoặc các lớp rỉ;
b) Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch. Nếu do
các nguyên nhân này, tiết diện thép giảm vượt quá 4 % khối lượng, thép chỉ được
sử dụng theo đường kính thực tế còn lại;
c) Các thanh thép cần được kéo và nắn thẳng. Nắn thẳng thép dùng phương
pháp cơ học hoặc kéo nguội. Khi dùng phương pháp kéo nguội, ứng suất kéo không
vượt quá 4 % và 1 % giới hạn chảy danh nghĩa tương ứng đối với thép thanh tròn
trơn và thanh vằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Cắt và uốn thép chỉ được thực hiện bằng
phương pháp cơ học.
6.3.2 Cốt
thép phải được cắt và uốn phù hợp với hình dáng và kích thước của thiết kế.
Thép thanh vằn không cần uốn để neo. Thép sau khi uốn không
được rạn hoặc nứt.
6.3.3 Sản
phẩm cốt thép đã được cắt và uốn cần được kiểm tra theo lô. Mỗi lô cốt thép sau
gia công không quá 100 thanh thép theo từng loại. Số lượng thanh thép lấy
không ít hơn 5 thanh để kiểm tra. Sai lệch chiều dài không vượt quá các giá trị
quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Sai lệch cho phép đối với thép thanh
sau khi cắt và uốn
Nội dung
Sai lệch
mm
Chiều dài của thanh thép chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí uốn của cốt thép tại điểm đầu cong
± 20
Kích thước thông thủy giữa các đầu uốn
± 5
6.4 Liên kết cốt thép
6.4.1 Liên kết cốt thép được thực hiện bằng nối buộc,
bằng hàn, bằng nối ống ren, dập ép ống.
6.4.2 Liên kết cốt thép bằng nối buộc
6.4.2.1 Nối buộc (nối chồng lên nhau) các loại thép với
đường kính đến 40 mm được thực hiện:
- Không nối thép tại các vị trí chịu lực lớn và
chỗ uốn cong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa các mối nối chồng kề nhau
theo chiều rộng của kết cấu bê tông cốt thép không được nhỏ hơn hai lần đường
kính danh nghĩa và không nhỏ hơn 30 mm.
6.4.2.2 Nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới
thép thực hiện theo quy định của thiết kế hoặc theo chỉ dẫn kỹ thuật. Khi không
có quy định của thiết kế, chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các
khung và lưới thép không được nhỏ hơn các giá trị quy định tại Bảng 9.
b) Với đầu các thanh thép có gân để
thẳng;
c) Với đầu các thanh thép được uốn (dạng móc, chữ U, chữ L); khi đó đối
với các thanh thép tròn trơn chỉ sử dụng uốn móc và chữ U;
d) Tại mối nối thép cần buộc không ít hơn 3 vị trí (hai đầu và ở giữa)
e) Dây buộc dùng loại dây thép mềm và không rỉ đường kính không nhỏ hơn
1 mm.
6.4.3 Liên kết hàn
6.4.3.1 Liên
kết bằng hàn được lựa chọn và biện pháp hàn cần tiến hành có kể đến điều kiện
làm việc của kết cấu, tính hàn được của thép và các yêu cầu về công nghệ chế tạo
và chất lượng mối hàn phải đảm bảo theo yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.3 Khi chế tạo khung và lưới cốt thép
bằng hàn điểm, nếu thiết kế không có quy định đặc biệt, thì thực hiện như sau:
a) Đối với thép tròn trơn - hàn tất cả các điểm giao nhau;
b) Đối với thép vằn - hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi
phía ngoài, các điểm còn lại (ở giữa), hàn cách hàng theo thứ tự xen kẽ;
c) Đối với khung cốt thép dầm - hàn tất cả các điểm giao nhau.
6.4.3.4 Hàn hồ quang sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Các liên kết hàn thép cốt với nhau, gồm: đối đầu, ốp táp, chồng hoặc
chữ thập;
b) Các liên kết hàn thép cốt với thép tấm, gồm: hàn đối đầu, hàn góc;
c) Liên kết tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết
các mối nối trong lắp ghép các kết cấu bê tông cốt thép.
6.4.3.5 Các
mối hàn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo quy định của thiết kế.
6.4.3.6 Liên kết hàn hồ quang được thực hiện và kiểm
tra theo quy định tại TCVN 9392.
6.4.3.7 Lưới thép hàn được thực hiện và kiểm tra theo quy
định tại TCVN 1651-3.
6.4.3.8 Không cho phép thực hiện liên kết hàn hồ quang
nối thép thanh nhỏ hơn 16 mm và lưới thép tại vị trí lắp đặt tại công trường
khi không có chỉ dẫn riêng rẽ của thiết kế.
6.4.4 Liên kết bằng nối ống có ren
6.4.4.1 Liên kết thép làm cốt bằng nối ống ren cần được
thực hiện theo quy định của thiết kế và các quy định tại tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 8163.
6.4.4.2 Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các mối
nối ống ren được xác định bởi kích thước bao của ống nối và không được nhỏ hơn
hai lần đường kính danh nghĩa của ống.
6.4.5 Liên kết dập ép ống
6.4.5.1 Liên kết thép làm cốt bằng dập ép ống cần được
thực hiện theo quy định của thiết kế và các quy định tại tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 9390.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Vận chuyển và bảo quản cốt thép
6.5.1 Vận
chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm
cốt thép.
6.5.2 Tại
công trường, thép cốt cần được bảo quản tại nơi có mái che hoặc được che phủ
tránh bức xạ và mưa.
6.6 Lắp dựng cốt thép
6.6.1 Lắp
dựng cốt thép được thực hiện theo quy định của hồ sơ thiết kế.
6.6.2 Lắp
dựng cốt thép phải đảm bảo:
a) Các bộ phận lắp dựng trước không gây trở ngại
cho các bộ phận lắp dựng sau. Trình tự lắp đặt cốt thép cần phù hợp với sơ đồ
công nghệ thi công bê tông của kết cấu. Lắp đặt cốt thép cần được
thực hiện xong trước khi đổ bê tông không ít hơn một bước thi công;
b) Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép để không biến dạng và xê dịch
trong quá trình đổ bê tông;
c) Khi đặt cốt thép và cốp pha tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì
cốp pha chỉ được đặt trên các giao điểm của cốt thép chịu lực và
theo đúng vị trí quy định của hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4 Khi chuyển thép cốt tới vị trí lắp đặt bằng cẩu
thì cẩu thép cốt phải thực hiện theo sơ đồ cẩu đã lập trong biện pháp thi công.
6.6.5 Cẩu thép
cốt được thực hiện bằng cáp hoặc dầm treo phù hợp với khối lượng và kích thước. Số lượng
nhánh và góc treo của cáp lựa chọn theo khối lượng và quy cách của thép cốt vận
chuyển. Góc treo của cáp không được vượt quá 90°. Khi quy cách của thép cốt làm
cho góc treo khi cẩu vượt 90° thì phải dùng dầm treo. Móc cẩu phải có khóa hoặc
chốt.
6.6.6 Trong
quá trình lắp dựng cốt thép khung, để tránh dịch chuyển, cần định vị tạm thời bằng
kẹp hoặc móc. Các kẹp hoặc móc trong quá trình thi công đổ bê tông sẽ được tháo
dần. Kẹp hoặc móc cần được lắp theo hai phương để đảm bảo ổn định.
6.6.7 Bố trí cốt thép trong mặt cắt cần theo thiết
kế có tính đến các khoảng cách tối thiểu thông thủy giữa các thanh thép để đảm bảo làm
việc đồng thời cốt thép với bê tông và sản xuất kết cấu chất lượng liên quan tới
đổ và đầm hỗn hợp bê tông và cần phải đạt không nhỏ hơn:
- Đường kính lớn nhất của thanh thép;
- 25 mm - đối với các thanh cốt thép dưới được bố
trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông;
- 30 mm - đối với các thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc
hai lớp và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông;
- 50 mm - đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở
lên (trừ các thanh của hai lớp dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng, cũng như đối
với các thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ bê tông.
Khi có sự sai lệch với các quy định này cần thỏa thuận với tư vấn thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không lớn hơn 400 mm - đối với các kết cấu chịu
uốn;
- Không lớn hơn 500 mm trong
mặt phẳng uốn và không lớn hơn 400 mm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng uốn
- đối với các kết cấu thẳng chịu nén lệch tâm.
6.6.9 Tất
cả cốt thép dọc lắp đặt phía trên bề mặt của kết cấu bê tông cốt thép cần được
ôm bằng cốt thép ngang với bước không quá 500 mm và không lớn hơn 2 lần chiều rộng
của mặt của kết cấu. Trong bản chiều cao nhỏ hơn 300 mm và dầm với chiều cao nhỏ
hơn 150 mm cho phép không lắp cốt thép ngang khi đảm bảo độ bền dưới tác động của
lực cắt.
6.6.10 Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép cần tuân
thủ theo thiết kế.
6.6.11 Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt
thép và được làm bằng vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy bê tông.
Khi sử dụng con kê bằng bê tông, kích thước hạt danh định lớn nhất của
cốt liệu không vượt quá 10 mm và cường độ bê tông của con kê không nhỏ hơn cường
độ bê tông của kết cấu.
6.6.12 Các con kê cần đặt tại vị trí thích hợp tùy
theo mật độ cốt thép. Khoảng cách giữa các con kê không lớn hơn 1 m.
6.6.13 Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ sau khi
lắp đặt quy định tại Bảng 8.
Bảng 8 - Các sai lệch về chiều dày lớp bê tông
bảo vệ sau khi lắp đặt cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
mm
Độ lệch so với chiều dày thiết kế của lớp bê tông bảo vệ 20 mm, không
lớn hơn
+ 10; - 5
Độ lệch so với chiều dày thiết kế của lớp bê tông bảo vệ từ 21 mm đến
30 mm, không lớn hơn
+ 15; - 5
Độ lệch so với chiều dày thiết kế của lớp bê tông bảo vệ lớn hơn 30 mm,
không lớn hơn
+ 20; - 5
6.6.14 Liên kết cốt thép khi lắp dựng cần thực hiện
theo các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong mọi trường hợp, tất cả các góc của thép đai với thép chịu lực
phải liên kết bằng buộc nối hoặc hàn đính.
6.6.15 Lắp dựng và nối các thanh thép đơn vào khung
và lưới cốt thép phải được thực hiện theo quy định của thiết kế. Khi liên kết
khung và lưới cốt thép theo phương làm việc của kết cấu thì sai lệch cho phép
khi lắp dựng và liên kết thực hiện theo quy định tại Bảng 9.
6.6.16 Dịch chuyển của từng thanh thép khi chế tạo hoặc
khi lắp dựng khung, lưới cốt thép không được lớn hơn 1/5 đường kính danh định của
thanh thép lớn nhất hoặc 1/4 đường kính danh nghĩa của chính
thanh thép đó.
6.6.17 Lắp dựng cốt thép được kiểm tra sự phù hợp với
quy định của thiết kế. Khi không có quy định của thiết kế, công tác lắp dựng cốt
thép của kết cấu cần được kiểm tra với các sai lệch không vượt quá các quy định
tại các Bảng 8, Bảng 9 và Bảng 10.
Bảng 9 - Các giá trị quy định và sai lệch cho
phép đối với công tác lắp dựng cốt thép
Nội dung
Quy định
Khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10 mm
- Tràn và cống
+ 20 mm
- Kết cấu khối lớn
+ 30 mm
Khoảng cách giữa lớp hoặc các hàng cốt thép đối với:
- Tràn và cống
+ 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 20 mm
Khi các thanh thép lắp chồng không hàn, không có chỉ dẫn trong thiết
kế, chiều dài chồng không nhỏ hơn:
- Đối với thép CB240 - T và CB300 - T
40 d
- Đối với thép CB300 - V
40 d
- Đối với thép CB400 - V và CB500 - V
50 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo thiết kế, nhưng không nhỏ hơn 250 mm
Tổng chiều dài đường hàn nối chồng hoặc trên thanh ốp (táp):
Đối với thép CB240 - T và CB300 - T:
- Khi hàn 2 bên
3 mm
- Khi hàn 1 bên
6 mm
Đối với thép CB300 - V, CB400 - V và CB500 - V:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hàn 2 bên
4 mm
- Khi hàn 1 bên
8 mm
Bảng 10 - Sai lệch cho phép đối với kích thước
của các sản phẩm cốt thép sau lắp dựng
Nội dung
Sai lệch cho phép
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước phủ bì và khoảng cách giữa các thanh thép ngoài cùng theo
chiều dài cốt thép:
- Đến 4 500 mm
+ 10
- Lớn hơn 4 500 mm đến 9 000 mm
+ 15
- Lớn hơn 9 000 mm đến 15 000 mm
+ 20
- Lớn hơn 15 000 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước phủ bì và khoảng cách giữa các thanh thép theo chiều rộng
của cốt thép:
- Đến 15 000 mm
+ 10
- Lớn hơn 15 000 mm
+ 10
Kích thước phủ bì và khoảng cách giữa các thanh thép ngoài cùng theo
chiều cao của cốt thép:
- Đến 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớn hơn 100 mm đến 250 mm
+ 5; - 7
- Lớn hơn 250 mm đến 400 mm
+ 7; - 10
- Lớn hơn 400 mm
+ 10; - 15
Khoảng cách giữa các thanh thép:
- Đến 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớn hơn 50 mm đến 100 mm
+ 5
- Lớn hơn 100 mm
+ 10
6.7 Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép
6.7.1 Kiểm tra công tác cốt thép
6.7.1.1 Kiểm
tra cốt thép, cấu kiện cốt thép và các chi tiết đặt sẵn tại công trình cần được
thực hiện trên số liệu của chứng chỉ nhà sản xuất, tài liệu kỹ thuật cấp cùng
(nhà sản xuất, nhóm hàng cấp, loại và cấp thép, số hiệu lô hàng, các kích thước,
khối lượng và số lô).
6.7.1.2 Tất cả các loại thép và các cấu kiện (khung
thép, lưới thép và các chi tiết đặt sẵn, ...) sử dụng cần được lấy mẫu thử nghiệm,
thí nghiệm xác định kích thước hình học và các tính chất kỹ thuật quy định
trong thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
6.7.1.3 Lô cấu kiện cốt thép không được phép đưa vào
sử dụng khi phát hiện sự không phù hợp giữa số liệu của hồ sơ kỹ thuật và kết
quả kiểm tra đầu vào so với các yêu cầu của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.5 Kiểm
tra các công đoạn của công tác cốt thép:
- Xác định các sai số của các kết quả đo so với các giá trị quy định
của các chỉ tiêu kiểm tra, tình trạng cốt pha đã lắp dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp của các cấu kiện cốt thép
hoặc các thanh thép đơn với các yêu cầu của thiết kế theo loại và cấp cốt thép,
đường kính cốt thép;
- Kiểm tra sự phù hợp của công tác gia công cốt
thép: phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt trước khi gia công;
- Kiểm tra sự phù hợp của công tác liên kết cốt
thép: Nối buộc theo quy định tại 6.4.2, liên kết hàn theo quy định tại TCVN
9392 và 6.4.3; liên kết bằng nối ống có ren theo quy định tại TCVN 8163 và liên
kết dập ép ống theo quy định tại TCVN 9390;
- Kiểm tra thứ tự tổ hợp các bộ phận của khung cốt
thép phù hợp với sơ đồ công nghệ thi công;
- Kiểm tra độ chính xác vị trí lắp dựng cấu kiện
cốt thép, các thanh thép và các chi tiết đặt sẵn trên mặt bằng và theo chiều
cao, kiểm tra độ chắc chắn khi cố định của con kê;
- Kiểm tra độ chính xác của liên kết của các
thanh thép và các cấu kiện theo quy định tại Bảng 9;
- Kiểm tra sự phù hợp của chiều dày lớp bê tông
bảo vệ theo quy định của thiết kế và/hoặc theo quy định tại 6.6.10; 6.6.11;
6.6.12 và Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sự phù hợp và lắp đặt thiết bị quan
trắc nhiệt, ứng suất bê tông và ứng suất thép theo TCVN 8215, nếu có quy định
trong hồ sơ thiết kế.
6.7.1.6 Trình
tự và tần suất kiểm tra, phương pháp kiểm tra và yêu cầu cần đạt đối với công
tác cốt thép tập hợp tại Bảng 11.
6.7.2 Nghiệm thu công tác cốt thép
Công tác cốt thép phải được nghiệm thu đánh giá chất lượng so với thiết
kế trước khi đổ bê tông.
6.7.2.1 Tất
cả các loại thép và các cấu kiện (khung thép, lưới thép và các chi tiết đặt sẵn,
...) cần được đánh giá sự phù hợp của các kết quả thử nghiệm so với quy định của
thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật viện dẫn
trong thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và được lập thành biên bản nghiệm thu.
6.7.2.2 Nghiệm
thu các công tác cốt thép được lập thành biên bản xác nhận các công tác khuyết
tật, nếu có.
6.7.2.3 Các
kết cấu cốt thép hoàn thành cần phải được nghiệm thu phù hợp với các yêu cầu quy định tại
các Bảng 9 và Bảng 10.
Bảng 11- Các nội dung, phương pháp và yêu cầu
kiểm tra công tác cốt thép
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Tần suất kiểm tra
Cốt thép
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy
- Kết quả thí nghiệm theo các chỉ tiêu quy định tại TCVN 1651
- Bằng mắt
Xác định nguồn gốc, xuất xứ
Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 1651
Không có rỉ thành vảy, không bám dầu, bùn, ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt và uốn
- Bằng mắt
- Đo bằng thước
Cắt và uốn bằng cơ học. Không nham nhở vết cắt.
Sai lệch kích thước không vượt quá giá trị tại Bảng 7.
Mỗi lần giao nhận bán thành phẩm
Liên kết thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nối buộc
Bằng mắt, đo bằng thước
Phù hợp với yêu cầu quy định tại Bảng 9.
Trước và sau khi lắp dựng
b) Nối hàn
- Lấy mẫu kiểm tra cường độ chịu kéo của mối nối hàn theo quy định tại
TCVN 197
- Bằng mắt, đo bằng thước
Theo quy định tại TCVN 9392
Phù hợp với quy định tại các Bảng 9 và Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình lắp dựng và khi nghiệm thu
c) Nối ống ren
Theo quy định tại TCVN 8163
Theo quy định tại TCVN 8163.
Theo quy định tại TCVN 8163
d) Dập ép ống
Theo quy định tại TCVN 9390
Theo quy định tại TCVN 9390.
Theo quy định tại TCVN 9390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất.
Bằng mắt, đo bằng thước
Đảm bảo các quy định của thiết kế.
Đảm bảo trong giới hạn sai lệch cho phép tại Bảng 3.
- Khi nhận hàng
- Trước khi đổ bê tông
Lắp dựng cốt thép
- Bằng mắt
- Đo bằng thước có chiều dài thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chủng loại và số lượng, vị trí và kích thước đúng thiết kế
- Sai lệch không vượt quá quy định tại các Bảng 9 và 10.
Trong quá trình lắp dựng và khi nghiệm thu
Con kê
- Bằng mắt
- Đo bằng thước
Đáp ứng quy định tại 6.6.10; 6.6.11 và 6.6.12.
Trong quá trình lắp dựng cốt thép
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo bằng thước
Đáp ứng quy định sai lệch về chiều dày lớp bảo vệ tại Bảng 8.
Khi lắp dựng và khi nghiệm thu theo công tác cốt thép
6.8 Lắp đặt thiết bị quan trắc, nếu có, được thực
hiện theo quy định của thiết kế và phải tuân thủ các quy định tại TCVN
8215.
7 Vật liệu sản xuất bê tông thủy công
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Vật
liệu sử dụng chế tạo bê tông thủy công cần được lựa chọn đảm bảo đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật quy định tại các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng, yêu cầu khác quy
định trong hồ sơ thiết kế và các yêu cầu tại tiêu chuẩn này.
7.1.2 Trong
quá trình sản xuất và thi công, các lô vật liệu sử dụng phải được cấp kèm chứng
chỉ chất lượng của Nhà sản xuất, được lấy mẫu, thí nghiệm xác định các tính chất
kỹ thuật chính liên quan đến chất lượng và độ bền lâu để đánh giá sự phù hợp với
quy định tại các quy chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn kỹ thuật.
7.2 Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Khi
không có quy định khác của thiết kế về loại xi măng, có thể sử dụng tất cả các
loại xi măng trên lãnh thổ Việt Nam đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật tương ứng để chế tạo bê tông. Trước
khi sử dụng cần thông báo và thỏa thuận trước về loại xi măng với người sử dụng.
7.2.3 Có thể lựa chọn sử dụng xi măng theo các ưu
tiên sau:
Dùng xi măng pooc lăng (PC 30) hoặc xi măng pooc lăng hỗn hợp
(PCB 30) để sản xuất hỗn hợp bê tông cố cường độ yêu cầu đến 30 MPa.
- Dùng xi măng pooc lăng (PC 40) hoặc xi măng pooc lăng hỗn hợp (PCB
40) để sản xuất hỗn hợp bê tông có cường độ từ 35 MPa trở lên.
- Khi lượng xi măng vượt quá 400 kg/m3,
cần sử dụng loại xi măng có hoạt tính cường độ cao hơn hoặc sử dụng phụ gia giảm
nước.
- Cần sử dụng kết hợp với phụ gia khoáng hoạt
tính hoặc sử dụng xi măng cấp cường độ thấp hơn khi lượng xi măng trong hỗn hợp
bê tông ít hơn 150 kg/m3 để đảm bảo đạt các quy định tại Bảng 1 của
tiêu chuẩn này.
7.2.4 Xi măng trước khi sử dụng phải được lấy mẫu và thử
nghiệm các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy
định khác của thiết kế, nếu có. Lấy mẫu và thí nghiệm xác định các tính chất kỹ
thuật phải được thực hiện đối với từng loại xi măng.
Trong quá trình sử dụng, khi không thay đổi loại xi măng, các lô xi
măng khác nhau hoặc các đợt
xi măng khác nhau, trước khi đưa
vào trộn hỗn hợp bê tông phải lấy mẫu và thí nghiệm xác định không ít hơn các
chỉ tiêu: Độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết, cường độ và độ ổn định thể
tích.
7.2.5 Xi măng rời phải được trữ trong các silo. Xi
măng bao phải được xếp thành hàng trên các kệ cách nền không ít hơn 0,3 m trong
kho có mái che.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng xi măng lưu trữ quá 12 tháng (tính từ ngày sản xuất) hoặc
khi lượng mất khi nung vượt quá 4 % để sản xuất hỗn hợp bê tông.
7.3 Cốt liệu
7.3.1 Cốt liệu dùng chế tạo hỗn hợp bê tông bao gồm
sỏi, đá dăm đập và nghiền từ các loại đá tự nhiên, cát tự nhiên, cát nghiền và
cát hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
7.3.2 Cốt liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông cần
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7570 và/hoặc TCVN 9205.
7.3.3 Cốt liệu trước khi sử dụng phải được lấy mẫu
và thử nghiệm các chỉ tiêu quy định tại TCVN 7570 và TCVN 9205, kiểm tra khả
năng phản ứng kiềm-silic và các quy định khác của hồ sơ thiết kế, nếu có.
Trong quá trình sử dụng, khi không thay đổi nguồn gốc hoặc nhà cung cấp cốt liệu,
các lô cốt liệu khác nhau hoặc các đợt cấp cốt liệu khác nhau, trước khi đưa
vào trộn hỗn hợp bê tông phải lấy mẫu và thí nghiệm xác định không ít hơn các
chỉ tiêu: Thành phần hạt và mô đun độ lớn, hàm lượng bùn, bụi và sét và tạp chất
hữu cơ (đối với cát tự nhiên).
Sét cục trong sỏi và cát tự nhiên phải được loại bỏ.
7.3.4 Cốt liệu lớn
7.3.4.1 Cốt liệu lớn là đá dăm, ngoài đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7570, cần:
- Sử dụng hỗn hợp phối trộn từ các cỡ hạt riêng
biệt: 5 mm đến 10 mm; 10 mm đến 20 mm; 20 mm đến 40 mm; 40 mm đến 70 mm và lớn
hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không ít hơn 3 cỡ hạt đối với cốt liệu lớn
kích thước hạt danh nghĩa lớn hơn 40 mm đến 70 mm;
- Không ít hơn 4 cỡ hạt đối với cốt liệu lớn
kích thước hạt danh nghĩa từ 100 mm trở lên.
7.3.4.2 Kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu
lớn đồng thời đáp ứng:
- Không vượt quá một phần năm kích thước nhỏ nhất
giữa các mặt trong của ván khuôn;
- Không vượt quá hai phần ba khoảng cách thông thủy
nhỏ nhất giữa các thanh thép liền kề;
- Không vượt quá một phần ba kích thước nhỏ nhất
của các kết cấu (tường, vách, cột, ...);
- Không vượt quá một phần hai chiều dày kết cấu
(bản, tấm, sàn, ...) hoặc một lớp đổ;
- Không vượt quá một phần ba đường kính của ống
bơm hoặc ống vòi voi;
- Không quá một phần ba khoảng cách ngắn nhất giữa
băng chắn nước và/hoặc giữa băng chắn nước và ống tiêu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi không có yêu cầu đặc biệt, có thể dùng sỏi
làm cốt liệu lớn cho bê tông với khối lượng nhỏ (không vượt quá 100 m3)
và cường độ yêu cầu không vượt quá 30 MPa hoặc mác chống thấm nhỏ hơn W4.
7.3.4.4 Không
sử dụng cốt liệu lớn một cỡ hạt và kích thước hạt danh nghĩa từ 70 mm trở lên để
sản xuất hỗn hợp bê tông có yêu cầu mác chống thấm.
7.3.4.5 Cốt
liệu lớn dùng sản xuất hỗn hợp bê tông thi công các kết cấu xả, tràn, vỏ tuy
nen, ... chịu tác động của dòng chảy với vận tốc lớn hơn 15 m/s và các kết cấu
có yêu cầu chống mài mòn và chống xâm thực thủy khí phải có độ nén dập không nhỏ
hơn D100.
7.3.4.6 Nên sử
dụng cốt liệu lớn với kích thước hạt danh nghĩa từ 70 mm trở lên khi sản xuất hỗn
hợp bê tông dùng thi công vùng sau tường thượng lưu của đập bê tông trọng
lực.
7.3.5 Cốt liệu nhỏ
7.3.5.1 Cốt
liệu nhỏ được sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông là cát tự nhiên, cát nghiền và/hoặc
hỗn hợp cát tự nhiên và cát nghiền đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
TCVN 7570 hoặc TCVN 9205.
7.3.5.2 Cát tự nhiên cần đảm bảo không được lẫn sét cục,
hàm lượng bùn, bụi và sét không quá 1 % và tạp chất hữu cơ không thẫm hơn màu chuẩn.
7.3.5.3 Không
sử dụng cát nghiền từ đá gốc với khối lượng thể tích nhỏ hơn 2 500 kg/m3
và/hoặc độ hút nước lớn hơn 1 % hoặc 2 % theo khối lượng tương ứng
với đá gốc nguồn phun trào và biến chất hoặc trầm tích.
7.3.5.4 Khi sử dụng hỗn hợp cát nghiền và cát tự
nhiên làm cốt liệu nhỏ, cần xác định tỷ lệ sử dụng hợp lý đảm bảo khối lượng thể
tích xốp tối ưu, các chỉ tiêu trạng thái và tinh chất kỹ thuật của hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Nước trộn hỗn hợp bê tông cần đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 4506.
7.4.2 Các loại nước tự nhiên, nước thải đã qua xử lý
có thể được sử dụng để chế tạo hỗn hợp bê tông nếu có các kết
quả thử nghiệm tin cậy cho thấy không ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn và độ bền
lâu của bê tông.
7.5 Phụ gia
7.5.1 Sử dụng phụ gia các loại để điều chỉnh các
tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông và tính chất kỹ thuật của bê tông. Phụ
gia khi sử dụng phải đáp ứng các quy định của hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ứng.
7.5.2 Phụ
gia hóa học
7.5.2.1 Phụ gia hóa học để điều chỉnh một hoặc nhiều
tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông và/hoặc các tính chất của bê tông. Phụ
gia hóa học trước khi sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông phải được lấy mẫu và thử
nghiệm. Kết quả thí nghiệm phải đáp ứng các quy định tại tiêu TCVN 8826.
7.5.2.2 Sử dụng phụ gia giảm nước đối với các hỗn hợp
bê tông với yêu cầu tính công tác từ 50 mm trở lên.
7.5.2.3 Sử dụng phụ gia siêu dẻo khi lượng nước trộn
trong 1 m3 hỗn hợp bê tông vượt quá 195 L.
7.5.2.4 Sử dụng phụ gia chậm đông kết đối với hỗn hợp
bê tông dùng thi công bê tông khối lớn khi thi công trong điều kiện khí hậu
nóng và/hoặc khi thời gian từ khi trộn xi măng với nước cho tới khi đầm xong
quá 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.6 Trong mọi trường hợp, không dùng CaCl2 đưa vào bê tông thi công các kết cấu bê tông
cốt thép thủy công.
7.5.3 Phụ gia khoáng hoạt tính
7.5.3.1 Phụ gia khoáng hoạt tính được dùng để điều chỉnh
một hoặc nhiều tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông và/hoặc các tính chất kỹ
thuật của bê tông.
7.5.3.2 Phụ gia khoáng hoạt tính dùng trong bê tông
phải được lấy mẫu và thí nghiệm xác định các tính chất kỹ thuật và phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8827, TCVN 10302 và TCVN 11586 hoặc các
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng khác. Lượng dùng phụ gia khoáng hoạt tính được
xác định khi thiết kế thành phần bê tông và trộn thử.
7.5.3.3 Sử
dụng phụ gia khoáng hoạt tính trong các thành phần bê tông khi mà lượng xi măng
dưới 150 kg/m3.
7.5.3.4 Sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính trong các
thành phần hỗn hợp bê tông độ sụt cao, hỗn hợp bê tông chảy, hỗn hợp bê tông
dùng thi công các kết cấu bê tông khối lớn, bê tông yêu cầu chống thấm cao, bê
tông yêu cầu chịu mài mòn và bê tông chống xâm thực thủy khí.
7.5.3.5 Lượng phụ gia khoáng trong chất kết dính chế tạo
hỗn hợp bê tông xác định thông qua thí nghiệm. Khi không có số liệu thí nghiệm
tin cậy, lượng phụ gia khoáng trong chất kết dính khi sản xuất hỗn hợp bê tông,
không vượt quá:
- 35 % theo khối lượng chất kết dính, khi sử dụng
tro bay;
- 50 % theo khối lượng chất kết dính, khi sử dụng
xỉ hạt lò cao nghiền mịn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong mọi trường hợp, tổng lượng các phụ gia khoáng hoạt
tính lớn nhất trong chết kết dính khi dùng đồng thời không vượt quá lượng lớn
nhất khi sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính riêng rẽ.
CHÚ THÍCH 2: Lượng phụ gia khoáng trong chất kết dính khi sản xuất hỗn
hợp bê tông có thể lớn hơn các giá trị trên nếu lượng xi măng trong
thành phần bê tông dưới 100 kg/m3, yêu cầu độ đồng nhất cao, độ chống
thấm cao hoặc hệ số thấm thấp và có các kết quả thí nghiệm chứng minh đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật và độ bền lâu đối với bê tông.
8 Hỗn hợp bê tông
8.1 Yêu cầu chung
8.1.1 Hỗn
hợp bê tông phải được thiết kế và lựa chọn thành phần và trộn thử trên cơ sở
các vật liệu dự kiến sử dụng đảm bảo phù hợp với công nghệ thi công và đáp ứng
các quy định của hồ sơ thiết kế.
8.1.2 Các vật liệu sử dụng sản xuất hỗn hợp bê tông
cần được lấy mẫu, thí nghiệm xác định các tính chất kỹ thuật phục vụ thiết kế
thành phần bê tông để đảm bảo hỗn hợp bê tông sử dụng phù hợp với công nghệ thi
công và đáp ứng các yêu cầu quy định tại hồ sơ thiết kế.
8.2 Các thông tin cơ bản cần thiết khi thiết
kế thành phần bê tông
Các tính chất cơ bản của hỗn hợp bê tông, bê tông và các thông tin cần
thiết khi thiết kế thành phần:
- Cấp độ bền (cấp cường độ chịu nén) hoặc tỷ lệ giá
trị cấp độ bền hoặc cường độ quy định tại hồ sơ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ nước trên xi măng (hoặc nước trên chất kết dính) lớn nhất cho
phép;
- Loại và lượng xi măng tối thiểu hoặc tối đa
cho phép, nếu có;
- Loại và lượng phụ gia khoáng hoạt tính, nếu
có;
- Tính công tác hoặc mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác quy định tại
TCVN 9340 và thay đổi tính công tác theo thời gian;
- Kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu;
- Dạng kết cấu;
- Phương pháp thi công hoặc phương pháp cấp hỗn
hợp bê tông tới nơi đổ;
- Các yêu cầu khác, nếu có.
8.3 Lựa chọn thành phần bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Thành phần bê tông cần được lựa chọn để đảm bảo
đạt cấp cường độ chịu nén theo thiết kế là thành phần đạt cường độ mục tiêu - Rmt,
không nhỏ hơn tương ứng:
a) Trường hợp xác định được độ lệch chuẩn
- Đối với các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, khi yêu cầu xác suất
đảm bảo q = 0,95, cường độ mục tiêu không nhỏ hơn: Rmt ≥ B + 1,64 x s;
- Đối với bê tông khối lớn, khi xác suất đảm bảo q = 0,90, cường
độ mục tiêu không nhỏ hơn: Rmt ≥ B + 1,28 x s;
Độ lệch chuẩn lấy bằng 3 MPa, khi giá trị s xác định được nhỏ
hơn 3 MPa.
b) Trường hợp không xác định được độ lệch chuẩn, giá trị độ lệch chuẩn
lấy không nhỏ hơn 6 MPa.
8.3.3 Khi
yêu cầu đồng thời cấp cường độ chịu nén và mác chống thấm, thành phần bê tông lựa
chọn phải đồng thời đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng này.
8.4 Sản xuất hỗn hợp bê tông
8.4.1 Hỗn
hợp bê tông phải được sản xuất tại trạm trộn tập trung hoặc trộn bằng máy tại
công trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Vật liệu trộn cần được định lượng theo khối
lượng. Sai lệch khối lượng thực tế cho phép được quy định tại Bảng 12.
8.4.4 Độ chính xác của các thiết bị định lượng cần
được kiểm tra trên toàn dải đo trước khi sử dụng và kiểm định định kỳ hàng
tháng.
Hàng ngày, trước khi sản xuất hỗn hợp bê tông, độ chính xác của thiết bị
định lượng được kiểm tra và điều chỉnh để đảm bảo chỉ số đọc bằng “0” khi không
có vật liệu.
Bảng 12 - Độ chính xác của thiết bị định lượng
vật liệu tại trạm trộn bê tông
Tên vật liệu
Độ chính xác của định lượng
% theo khối lượng
Trạm trộn tự động, liên tục
Trạm trộn chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1
±
2
Cốt liệu
±
2
±
3
Nước và phụ gia hóa học
± 1
±
2
8.4.5 Trộn
hỗn hợp bê tông tất cả các mác theo tính công tác phân loại theo TCVN 9340 được
thực hiện trong các máy trộn cưỡng bức. Có thể trộn hỗn hợp bê tông trong các
máy trộn rơi tự do đối với các mác theo tính công tác D1 đến D4 và các hỗn hợp
bê tông chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.7 Vật
liệu được cấp đồng thời vào máy trộn cưỡng bức, thứ tự: cốt liệu
và các vật liệu được coi là trơ và xi măng và sau cùng là nước và phụ gia hóa học.
Khi trộn trong máy trộn rơi tự do, thứ tự nạp liệu như sau: Cốt liệu
nhỏ, xi măng, phụ gia khoáng, cốt liệu lớn, khoảng hai phần ba lượng nước trộn
và phụ gia hóa học dưới dạng dung dịch. Lượng nước còn lại được cho
vào dần để điều chỉnh độ sụt.
8.4.8 Khi
nhiệt độ xi măng cao hơn 50 °C, thứ tự nạp liệu như sau: Cốt liệu nhỏ, xi măng,
phụ gia khoáng hoạt tính, cốt liệu lớn, nước và phụ gia hóa học.
8.4.9 Không
đưa xi măng với nhiệt độ vượt quá 70 °C vào trộn hỗn hợp bê tông.
8.4.10 Phụ
gia hóa học đưa vào trộn phải được dùng dưới dạng dung dịch.
8.4.11 Khối
lượng vật liệu trộn tối đa không vượt quá tải trọng cho phép và không thấp hơn
75 % dung tích tối đa của thiết bị trộn do Nhà chế tạo công bố.
8.4.12 Thời
gian trộn cần thiết để trộn hỗn hợp bê tông, tính từ khi cấp liệu tới khi bắt đầu
xả, thực hiện theo hướng dẫn của Nhà sản xuất thiết bị trộn. Khi không có số liệu
tin cậy, thời gian trộn cần được xác định thông qua trộn thử và đánh giá độ đồng
nhất khi:
- Sai số tương đối của hai giá trị khối lượng thể
tích xác định theo TCVN 3108, không vượt quá 0,8 %;
và
- Sai lệch tính công tác không vượt quá các giá
trị quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Thời gian trộn hỗn hợp bê tông
Thể tích thùng trộn
L
Thời gian trộn, không ít hơn
s
Máy trộn rơi tự do đối với các mác
hỗn hợp bê tông theo tính công tác
Máy trộn cưỡng bức (trộn tất cả các mác hỗn hợp
bê tông theo tính công tác) tùy theo tỷ lệ nước
trên xi măng
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3 và D4
Nhỏ hơn 0,3
Từ 0,3 đến 0,4
Lớn hơn 0,4
Nhỏ hơn 750
90
75
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Từ 750 đến 1 500
120
105
90
100
70
50
Lớn hơn 1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
120
120
80
50
8.5 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn
8.5.1 Hỗn
hợp bê tông trộn sẵn từ các nhà sản xuất đáp ứng cần các quy định tại TCVN 9340
và các quy định khác của hồ sơ thiết kế.
8.5.2 Hỗn
hợp bê tông trộn sẵn từ các Nhà sản xuất trước khi sử dụng phải được trộn thử
và thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu và phải đáp ứng các yêu cầu về công nghệ
thi công và quy định của hồ sơ thiết kế (tỷ lệ nước trên xi măng hoặc tỷ lệ nước
trên chất kết dính, lượng xi măng tối thiểu và/hoặc tối đa, kích thước hạt danh
nghĩa lớn nhất, tính công tác, ...) đối với công trình.
8.5.3 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn phải được vận chuyển
bằng xe chuyên dụng. Không cho phép đổ nước vào hỗn hợp bê tông đã trộn trong
quá trình vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoặc mã số của cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn;
- Số hiệu seri của phiếu vận chuyển;
- Thời điểm trộn mẻ đầu và thời điểm hoàn thành
trộn mẻ cuối;
- Tên, vị trí công trình;
- Cấp cường độ hoặc mô tả thành phần bê tông bao
gồm: tỷ lệ nước trên xi măng hoặc tỷ lệ nước trên chất kết dính; lượng xi măng
tối thiểu;
- Tính công tác quy định tại nơi sản xuất;
- Tính công tác sau các khoảng thời gian và/hoặc
khả năng bảo toàn tính công tác theo thời gian, nếu có;
- Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông tại nơi sản xuất,
nếu có;
- Loại xi măng và phụ gia khoáng, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại và lượng phụ gia hóa học sử dụng, nếu có;
- Thành phần mẻ trộn thực tế;
- Khối lượng hỗn hợp bê tông theo mét khối.
8.6 Kiểm soát chất lượng hỗn hợp bê tông
8.6.1 Tại nơi sản xuất, hỗn hợp bê tông cần được lấy
mẫu và thí nghiệm kiểm soát các chỉ tiêu: Tính công tác, khối lượng thể tích,
nhiệt độ, tính bảo toàn các tính chất theo thời gian và cường độ bê tông ở tuổi
7 ngày (hoặc tuổi trung gian) và tuổi thiết kế.
8.6.2 Tần suất kiểm soát chất lượng hỗn hợp bê tông
tại nơi sản xuất được thực hiện theo quy định của người sử dụng. Khi không có quy
định - không ít hơn hai lần trong một lô hoặc không ít hơn một lần trong một ca
sản xuất trong điều kiện khí hậu xác định và độ ẩm của cốt liệu ổn định và
không ít hơn một lần trong vòng 2 giờ khi độ ẩm của cốt liệu thay đổi đột ngột.
Kết quả kiểm soát chất lượng hỗn hợp bê tông được cấp cho người sử dụng ngay
sau khi có kết quả.
8.6.3 Cường độ chịu nén của hỗn hợp bê tông trộn sẵn
cần được kiểm tra và đánh giá sự phù hợp theo quy định tại TCVN
10303.
9 Thi công bê tông
9.1 Công tác chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Để đảm bảo liên kết chặt chẽ với khối bê tông
đã đổ trước với bê tông đổ mới, các bề mặt ngang của khối đổ đã đóng rắn cần được
chuẩn bị như sau:
- Màng xi măng trên mặt bê tông đã đổ trước phải được loại bỏ theo các
biện pháp sau:
a) Bằng tia nước hoặc khí nén khi bê tông đạt cường độ khoảng 0,3 MPa đến
0,5 MPa hoặc tuổi đạt khoảng 6 h đến 12 h;
b) Bằng bàn chải sắt hoặc chổi kim loại khi bê tông đạt
cường độ khoảng 1,5 MPa hoặc tuổi đạt khoảng 8 h đến 20 h;
c) Phun cát với cỡ hạt 0,5 mm đến 5 mm ở tuổi không ít hơn 3 ngày.
- Loại bỏ ván khuôn của các mối ghép, các mẩu và các chi tiết của gỗ;
- Bê tông thừa và bê tông vỡ từ bê tông đặc chắc;
- Loại bỏ các vết dầu, bi tum;
- Bề mặt bê tông cần được vệ sinh khỏi rác, bụi và được rửa bằng nước
áp lực và làm khô bằng khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị quan trắc, nếu có, phải được nghiệm thu theo quy định của thiết
kế và quy định tại TCVN 8215.
Hệ thống ống làm mát, nếu có, phải được nghiệm thu độ kín nước.
9.2 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
9.2.1 Các phương pháp vận chuyển hỗn hợp bê tông tới
nơi đổ cần được xác định phù hợp với năng lực sản xuất của trạm trộn hoặc máy
trộn và các tính chất của hỗn hợp bê tông.
9.2.2 Các phương tiện vận chuyển hỗn hợp bê tông cần:
- Đảm bảo khả năng bảo toàn các tính chất công nghệ (tính công tác, độ
tách vữa, phân tầng, nhiệt độ) của hỗn hợp bê tông;
- Đảm bảo tránh tác động trực tiếp của mưa, nhiệt
độ cao của môi trường, gió và bức xạ mặt trời trong quá trình vận chuyển;
- Phòng ngừa tổn thất nhanh tính công tác và suy
giảm độ đồng nhất;
- Loại trừ mất vữa và hỗn hợp bê tông trên đường
vận chuyển và khi xả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.1 Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông trộn sẵn trên cự
li quá 10 km cần sử dụng phụ gia chậm đông kết.
9.2.2.2 Ưu tiên sử dụng các thiết bị vận chuyển cho
phép cấp trực tiếp hỗn hợp bê tông tới nơi đổ hoặc chuyển
trong các thiết bị vận chuyển khác như: máy bơm bê tông, băng chuyển, ... .
9.2.2.3 Nên
sử dụng thiết bị trộn và vận chuyển chuyên dụng để vận chuyển cả hỗn hợp bê
tông đã trộn nước và hỗn hợp bê tông trộn khô.
9.2.2.4 Lựa chọn thiết bị vận chuyển phù hợp để đảm bảo
sử dụng tối đa khi cấp hỗn hợp bê tông.
9.2.2.5 Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công,
xe đẩy phải là xe bánh hơi và cự ly vận chuyển không quá 200 m.
9.2.2.6 Khi
dùng thùng, bunker chứa và vận chuyển hỗn hợp bê tông thì thể tích hỗn hợp bê
tông đổ vào thùng không vượt quá 95 % thể tích thùng chứa.
9.2.2.7 Khi dùng máy bơm vận chuyển hỗn hợp bê tông, cần
thực hiện bơm thử nhằm kiểm tra sự phù hợp của thành phần và tính công tác của
hỗn hợp bê tông và điều kiện thi công với tính năng kỹ thuật của thiết bị bơm.
9.2.2.8 Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyển,
cần tuân thủ các quy định và/hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất băng chuyển
và phải đảm bảo các quy định sau:
a) Độ sụt của hỗn hợp bê tông cần vận chuyển không quá 90 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Góc nghiêng dọc theo băng chuyển không vượt quá:
- 18° và 15° tương ứng khi vận chuyển hỗn hợp bê
tông đi lên và đi xuống đối với tính công tác đến 40 mm;
- 15° và 10° tương ứng khi vận chuyển hỗn hợp bê
tông đi lên và đi xuống đối với tính công tác từ 50 mm đến 90 mm;
d) Tốc độ vận chuyển của băng chuyển không vượt quá 4 m/s;
e) Phải đổ hỗn hợp bê tông lên băng chuyển qua phễu;
f) Phải có hệ thống che chắn để đảm bảo hỗn hợp bê tông trên băng chuyển
không bị mưa hoặc bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp.
9.2.3 Không được vận chuyển bằng xe ben đối với hỗn
hợp bê tông với mác theo tính công tác D4 - TCVN 9340 và các hỗn hợp bê tông chảy
xòe.
9.2.4 Thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông không được
vượt quá thời gian bảo toàn các tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông. Tại nơi đổ, hỗn
hợp bê tông phải đồng nhất và tính công tác phải đạt các giá trị quy định. Khi
không có số liệu thí nghiệm, thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông không sử dụng
phụ gia có thể tham khảo các trị số tại Bảng 14.
Bảng 14 - Thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông
không sử dụng phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Thời gian vận chuyển cho phép
min
Lớn hơn 30
30
Từ 21 đến 30
45
Từ 11 đến 20
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng phụ gia hóa học, thời gian vận chuyển giới hạn
được quy định trên cơ sở kết quả thí nghiệm xác định thời gian đông kết của hỗn
hợp bê tông theo TCVN 9338 để đảm bảo thời gian kể từ khi trộn xi măng với
nước cho tới khi hỗn hợp bê tông được đầm chặt trong khối đổ không vượt quá thời
gian bắt đầu đông kết của hỗn hợp bê tông.
9.2.5 Khi không có khả năng thực hiện được các yêu cầu
quy định từ 9.2.1 đến 9.2.4, hỗn hợp bê tông chỉ được sử dụng theo quy trình
công nghệ đã được thiết lập trước đó, trong đó: xác định trình tự, phương pháp
phục hồi tính công tác cần thiết của hỗn hợp bê tông hoặc các giải pháp sử dụng
hỗn hợp với các thông số đầm chặt không phù hợp tương ứng với tính công tác yêu
cầu.
9.3 Đổ và đầm
9.3.1 Đổ
bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí ván khuôn và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Không dùng đầm dùi để dịch
chuyển ngang hỗn hợp bê tông trong cốp pha.
Không đổ hỗn hợp bê tông trực tiếp vào vị trí băng cản nước
và/hoặc ống tiêu nước.
9.3.2 Không được bổ sung nước vào hỗn hợp bê tông để
tăng tính công tác tại nơi đổ.
9.3.3 Hỗn hợp bê tông cần được đổ đều vào kết cấu
theo một hướng bằng những lớp chồng lên nhau với chiều dày tương đương và được
đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu hoặc khối đổ theo quy
định của thiết kế hoặc biện pháp thi công đã phê duyệt. Chiều dày lớp đổ hỗn hợp
bê tông phải căn cứ vào biện pháp thi công, tính năng của thiết bị đầm chặt,
tính công tác của hỗn hợp bê tông và điều kiện thời tiết để quyết định.
Trong mọi trường hợp, chiều dày một lớp đổ không nên quá 600 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Phương pháp đổ hỗn hợp bê tông cần đảm bảo
tính toán khối của kết cấu. Lớp sau cần được đổ và đầm chặt
trước khi hỗn hợp bê tông của lớp đổ chưa bắt đầu đông kết.
9.3.6 Khi đổ hỗn hợp bê tông với những đợt dừng, bề mặt mạch
dừng thi công phải vuông góc với trục của khối đổ. Khoảng thời gian dừng cho
phép giữa các lớp đổ phải xác định thông qua thử nghiệm khi lập biện pháp thi
công có tính đến thành phần bê tông sử dụng, thời gian đông kết của hỗn hợp bê
tông, loại kết cấu, điều kiện khí hậu và các yếu tố khác. Trong mọi trường hợp,
tổng thời gian từ khi trộn nước với xi măng đến khi đổ vào kết cấu và được đầm
chặt không được vượt quá thời gian bắt đầu đông kết của hỗn hợp bê tông.
9.3.7 Chiều cao đổ hỗn hợp bê tông vào khối đổ trong
ván khuôn không được vượt quá:
- 1 m đối với mái dốc, tràn, khe van, khe phai,
bê tông pha 2;
- 1,5 m đối với cột, trụ pin, tường, vách cống hộp;
- 3 m đối với các kết cấu không thép, kết cấu mỏng
với lượng thép cốt nhỏ hơn 70 kg trong một mét khối bê tông;
Đối với các hỗn hợp bê tông với tính công tác D4 - TCVN 9340 và các hỗn
hợp bê tông chảy xòe, chiều cao đổ tự do không được quá 1,0 m.
9.3.8 Khi đổ bê tông với chiều cao rơi tự do lớn hơn
quy định trên, phải dùng ống phễu vòi voi hoặc máng nghiêng.
9.3.8.1 Ống phễu, vòi voi dùng để đổ hỗn hợp bê tông cần
có đường kính không nhỏ hơn 3 lần kích thước hạt danh nghĩa của cốt liệu lớn.
Chiều dài ống được treo không quá 10 m. Miệng phễu của ống vòi voi có kích thước
lớn hơn tối thiểu 2 lần kích thước của miệng cấp hỗn hợp bê tông. Không kéo
nghiêng ống vòi voi trong quá trình đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.9 Đầm hỗn hợp bê tông cần đảm bảo đạt độ đặc chắc
yêu cầu và độ đồng nhất của bê tông. Chiều dày lớp đầm cần phù hợp với chiều
sâu làm việc của thiết bị đầm.
9.3.10 Thiết bị đầm cần được lựa chọn có tính đến mác
hỗn hợp bê tông theo tính công tác, kích thước hình học của kết cấu, mật độ
thép cốt.
9.3.11 Khi đầm hỗn hợp bê tông bằng đầm dùi, không
cho phép tì đầm lên thép cốt, băng cản nước, chi tiết đặt sẵn, thanh neo và các
bộ phận chống, đỡ và ván khuôn.
9.3.12 Thời gian đầm hỗn hợp bê tông cần được quy định
tùy thuộc vào mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác, loại kết cấu, mật độ và
loại thép cốt, các thông số của thiết bị đầm khi lập biện pháp thi công hoặc quy
trình công nghệ thi công bê tông. Thời gian đầm định hướng:
- 20 s đến 60 s đối với đầm bàn hoặc đầm mặt;
- 20 s đến 40 s đối với đầm dùi.
9.3.13 Độ sâu chọc đầm dùi vào hỗn hợp bê tông cần phải
đảm bảo chọc vào lớp đã được đổ và đầm chặt trước liền kề khoảng 50 mm đến 100
mm. Bước cắm đầm dùi không được vượt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm (150
mm đến 600 mm tùy thuộc vào loại đầm dùi).
9.3.14 Chiều
dày các lớp đổ không lớn hơn:
- Chiều dài phần công tác của đầm dùi thẳng đứng
loại lớn giảm đi 100 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không lớn hơn 400 mm khi đầm kết cấu bê tông
không thép bằng đầm mặt;
- Không lớn hơn 250 mm khi đầm kết cấu bê tông cốt
thép với cốt thép đơn bằng đầm mặt;
- Không lớn hơn 120 mm khi đầm kết cấu bê tông cốt
thép với cốt thép đôi bằng đầm mặt.
9.3.15 Kiểm soát quy trình đầm được thực hiện bằng mắt
theo độ lún của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp bê tông được coi là đầm chặt khi không
thấy bọt khí nổi lên trên bề mặt kết cấu. Thời gian đầm tối đa khống chế không
vượt quá hai lần thời gian đầm định hướng.
9.3.16 Tổng thời gian từ khi trộn nước với xi măng đến
khi đổ vào kết cấu và được đầm chặt cần kiểm soát để không
vượt quá thời gian bắt đầu đông kết của hỗn hợp bê tông xác định theo TCVN
9338. Khi không có số liệu thí nghiệm xác định thời gian đông kết
của hỗn hợp bê tông, thời gian từ khi trộn nước với xi măng không vượt quá các
giá trị quy định tại Bảng 15.
Bảng 15 - Thời gian từ khi trộn đến khi đổ và
đầm chặt
Nơi sản xuất hỗn hợp bê tông
Thời gian từ khi trộn đến khi đổ và
đầm chặt không vượt quá, min,
ứng với nhiệt độ hỗn hợp bê tông
25 °C và nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại trạm trộn tập trung
90
75
Trộn tại công trường
75
60
9.3.17 Có thể đầm lại bê tông trong các kết cấu đã được
đổ và đầm hoàn chỉnh để loại trừ các ảnh hưởng tiêu cực của các quá trình mất nước
và co mềm và nhằm tăng nhanh quá trình đóng rắn của bê tông theo một quy trình
được lập trước. Quy trình đầm lại phải được lập bởi các đơn vị hoặc tổ chức
và/hoặc chuyên gia có kinh nghiệm và phải đảm bảo phù hợp với loại kết cấu,
tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông, điều kiện thi công, điều kiện khí hậu
và phải thỏa thuận với thiết kế. Trong mọi trường hợp, thời điểm đầm lại không
được chậm hơn 1 h sau khi kết thúc đổ và hỗn hợp bê tông chưa bắt đầu đông kết.
9.3.18 Khi sử dụng các thiết bị chuyên dụng rải, san
và đầm chặt cần lập biện pháp thi công riêng và tuân thủ sau khi được phê duyệt.
9.3.19 Mạch ngừng thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.19.2 Mạch ngừng thi công cần được:
a) Đặt tại vị trí mà lực cắt và mô men uốn nhỏ nhất có thể và đồng thời
phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu;
b) Lựa chọn khi tính đến giảm thiểu nứt do ứng suất nhiệt gây ra trong
giai đoạn giảm nhiệt độ trong khối đổ.
Mạch ngừng thi công có thể lựa chọn kết hợp với khe biến dạng.
9.3.19.3 Tất cả các mạch ngừng thi công (đứng, nghiêng
và ngang) nằm trong nước hoặc vùng tác động lên xuống của nước phải được lắp đặt
băng chắn nước.
9.3.19.4 Băng chắn nước lắp đặt tại mạch ngừng thi công
là các băng chắn nước cứng (kim loại) hoặc băng chắn nước mềm
(cao su hoặc PVC) với chiều rộng không lớn hơn 250 mm và không có cơ cấu bù
chuyển vị đáp ứng các quy định tại TCVN 9384 hoặc TCVN 9407.
9.3.19.5 Băng chắn nước cần đảm bảo tính liên tục và được
lắp đặt nằm trong phần nửa của tiết diện của mạch ngừng thi
công phía chịu tác động của nước.
9.3.19.6 Băng chắn nước được lắp đặt chia đều để mỗi nửa
nằm ở trong từng khối đổ liền kề hoặc khối đổ chồng và được định vị đảm bảo
không xê dịch trong quá trình đổ và đầm bê tông. Khoảng cách giữa các vị trí định
vị không vượt quá 0,5 m và 1,0 m tương ứng với băng chắn nước mềm và cứng.
Tùy theo loại băng chắn nước sử dụng, phương pháp lắp đặt, nối và định
vị thực hiện có thể tham khảo tại TCVN 9159, TCVN 9384 và TCVN 9407.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.19.8 Mạch ngừng thi công theo phương đứng hoặc
nghiêng nên được chặn bằng lưới với ô lưới không quá 8 mm x 8 mm.
9.3.19.9 Trước khi đổ bê tông khối tiếp theo, toàn bộ bề
mặt bê tông cũ cần được loại bỏ màng xi măng và tạo nhám (đối với các bề mặt
không sử dụng lưới thép để chặn), vệ sinh và làm ẩm và loại bỏ màng xi măng, bê
tông dính trên băng cản nước.
9.3.19.10 Không được đổ lại bê tông trong vòng 24 h tiếp
theo hoặc khi cường độ bê tông của khối đổ chưa đạt từ 2,5 MPa trở lên.
9.4 Hoàn thiện bề mặt
9.4.1 Bề mặt bê tông phải được hoàn thiện thỏa mãn
các yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về màu sắc theo quy định của
thiết kế.
9.4.2 Hoàn thiện bề mặt thông thường khi làm phẳng
ngang bằng bàn xoa gỗ hoặc bàn xoa thép. Mức độ gồ ghề của mặt bê tông tại từng
vị trí không vượt quá 5 mm và không vượt quá 20 mm tương ứng trong phạm vi 2 m
và trong toàn bộ mặt phẳng.
9.4.3 Hoàn thiện bề mặt cao cấp khi làm phẳng ngang
bằng máy xoa bề mặt. Mức độ gồ ghề của mặt bê tông tại từng vị trí không vượt
quá 3 mm và không vượt quá 5 mm trong phạm vi 2 m. Màu sắc bề mặt đồng đều.
9.5 Bảo dưỡng
9.5.1 Bảo dưỡng bê tông cần được thực hiện ngay sau
khi đầm chặt và/hoặc sau khi hoàn thiện để đảm bảo bê tông đạt các yêu cầu chất
lượng do thiết kế quy định. Trong biện pháp thi công bê tông cần chỉ
rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian bảo dưỡng;
- Danh mục các chỉ tiêu cần phải kiểm soát và các
phương pháp kiểm tra.
9.5.2 Bảo dưỡng ban đầu cần được thực hiện để đảm bảo
không để mất nước từ bê tông đang đóng rắn.
9.5.2.1 Bảo dưỡng ban đầu cần được bắt đầu không chậm
hơn 10 min sau khi kết thúc đầm và hoàn thiện bề mặt khối đổ.
9.5.2.2 Bảo dưỡng ban đầu có thể được thực hiện bằng
việc phủ vật liệu giữ ẩm hoặc phun chất bảo dưỡng lên bề mặt kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép.
9.5.2.3 Các bề mặt ngang của kết cấu nên được che chắn
bằng các vật liệu cách nhiệt để tránh tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời
khi nhiệt độ không khí cao hơn 30 °C.
9.5.2.4 Bảo dưỡng ban đầu cần được thực hiện cho tới
khi bê tông đạt cường độ không nhỏ hơn 1,5 MPa.
9.5.3 Cho phép đầm lại bề mặt khi xuất hiện các vết
nứt do co mềm trên bề mặt bê tông. Quy trình đầm lại phải được lập bởi các đơn
vị và/hoặc chuyên gia có kinh nghiệm và phải đảm bảo phù hợp với loại kết cấu,
tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông, điều kiện thi công, điều kiện
khí hậu và phải thỏa thuận với thiết kế. Trong mọi trường hợp, thời điểm đầm lại
không được chậm hơn 1 h sau khi kết thúc đổ và trước khi bắt đầu đông kết của hỗn
hợp bê tông xác định theo TCVN 9338.
9.5.4 Cho phép đi lại và lắp đặt cốp pha các kết cấu
bên trên khi bê tông đạt cường độ không nhỏ hơn 1,5 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5.1 Các biện pháp bảo dưỡng tiếp theo: phủ vật liệu
giữ ẩm, tạo lớp nước bề mặt, phun sương liên tục, … .
Không cho phép phun nước đứt quãng lên bề mặt bê tông bị tác động trực tiếp của
bức xạ mặt trời.
9.5.5.2 Bảo dưỡng tiếp theo được thực hiện cho tới khi
bê tông đạt không ít hơn 70 % cường độ thiết kế. Nếu có những bằng chứng, có thể
dừng bảo dưỡng tiếp theo khi bê tông đạt 50 % cường độ thiết kế.
9.5.5.3 Thời gian bảo dưỡng tiếp theo cần được thực hiện
để đảm bảo bê tông đạt được cường độ tới hạn. Thời gian bảo dưỡng cần thiết có
thể tham khảo quy định tại TCVN 8828.
9.5.6 Để tăng nhanh quá trình đóng rắn của bê tông, có
thể phủ bề mặt kết cấu bê tông bằng các vật liệu hấp thụ và giữ bức xạ mặt trời
theo quy trình lập trước.
9.6 Điều chỉnh chế độ nhiệt khi đóng rắn
9.6.1 Điều chỉnh chế độ nhiệt trong bê tông thủy
công đang đóng rắn là cần thiết để hạn chế nứt nhiệt.
9.6.2 Điều chỉnh chế độ nhiệt đóng rắn là cần thiết
khi thi công bê tông khối lớn (thể tích khối đổ lớn hơn 1 000 m3, mô
đun mặt hở nhỏ hơn 2) với tốc độ đổ bê tông lớn hơn 40 m3/h.
9.6.3 Các giải pháp kỹ thuật và công nghệ có thể áp
dụng để điều chỉnh chế độ nhiệt đóng rắn và giảm thiểu nứt kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép do nhiệt:
- Sử dụng hỗn hợp bê tông với nhiệt độ thấp nhất
có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng cốt liệu lớn với kích thước hạt danh
nghĩa lớn nhất có thể;
- Sử dụng thành phần bê tông với lượng xi
măng thấp kết hợp với phụ gia khoáng hoạt tính;
- Lắp dựng hệ thống ống và bơm nước làm mát khối
đổ bê tông.
9.6.4 Các giải pháp công nghệ và kỹ thuật khi sử dụng
cần lưu ý:
- Tốc độ làm nguội bê tông kết cấu không quá 5 °C/h sau khi đạt nhiệt độ
lớn nhất.
- Chênh lệch nhiệt độ “bề mặt kết cấu-nhiệt độ
không khí” không quá 20 °C tại thời điểm dừng các giải pháp công nghệ điều chỉnh
chế độ nhiệt đóng rắn.
9.6.5 Khi có yêu cầu kiểm soát chế độ nhiệt độ trong
khối đổ cần lắp đặt thiết bị và thực hiện quan trắc nhiệt độ theo quy định của
thiết kế và TCVN 8215.
Sơ đồ và vị trí lắp đặt đầu đo trong khối đổ phải đảm bảo đủ để đánh
giá được chế độ nhiệt tại tâm, biên, đáy và bề mặt trong toàn bộ thời gian kể từ
khi bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông cho tới khi đổ chồng hoặc đổ chèn
khối tiếp theo liền kề. Quy trình đo và báo cáo kết quả cần được quy định trong
đề cương quan trắc hoặc trong biện pháp thi công khối đổ.
9.7 Sửa chữa khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.2 Các bề mặt của kết cấu cần đáp ứng các yêu cầu
quy định trong thiết kế. Các kích thước, quy mô của các khuyết tật (lồi,
lõm...) trên bề mặt bê tông không được vượt quá hai phần ba kích thước hạt danh
định lớn nhất của cốt liệu.
9.7.3 Trên
bề mặt kết cấu, không cho phép lộ thép chịu lực và thép cấu tạo, ngoại trừ các
bản mã, thép chờ được chỉ định trong các bản vẽ thiết kế.
9.7.4 Bề mặt hở của các chi tiết đặt sẵn bằng thép,
các phần hở của thép và băng chắn nước tại khớp nối hoặc mạch ngừng thi
công cần được vệ sinh sạch, không bị bám vữa hoặc bê tông.
9.7.5 Trên các mặt chính của kết cấu toàn khối sẽ được
sơn phủ, không cho phép các vết dầu, mỡ hoặc
rỉ.
9.7.6 Trên bề mặt bê tông các kết cấu chịu tác động
của xâm thực thủy khí, không cho phép tồn tại:
- Các mấp mô (lồi, lõm, ... ) vượt quá 3 mm, khi vận tốc dòng chảy của
nước đến 30 m/s;
- Các mấp mô (lồi, lõm, ... ) vượt quá 2 mm, khi vận tốc dòng chảy của
nước lớn hơn 30 m/s.
9.7.7 Nếu không có quy định khác, tất cả các vết nứt
trên bề mặt bê tông với bề rộng lớn hơn 0,2 mm phải được lập báo cáo sự không
phù hợp ghi nhận hiện trạng, phân tích nguyên nhân, đề xuất các giải
pháp xử lý và biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu.
9.7.8 Các giải pháp xử lý hoặc sửa chữa các vết nứt
cần được thống nhất với tư vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.1 Kết cấu bê tông hoặc bê tông cốt thép được coi
là khối lớn khi có kích thước đủ để gây ra ứng suất kéo, phát sinh do hiệu ứng
nhiệt thủy hóa của xi măng, vượt quá cường độ chịu kéo của bê tông
và gây nứt bê tông.
9.8.2 Nhiệt độ hỗn hợp bê tông dùng thi công bê tông
khối lớn tại nơi đổ cần được kiểm soát theo quy định của thiết kế. Khi không có
quy định, nhiệt độ hỗn hợp bê tông lớn nhất tại nơi đổ không nên vượt quá 32 °C.
9.8.3 Cần có các giải pháp kiểm soát chênh lệch nhiệt
độ lớn nhất giữa các vị trí trong khối đổ ở giai đoạn giảm nhiệt không vượt quá
20 °C để phòng ngừa và giảm thiểu nứt đối với các kết cấu bê tông khối lớn.
9.8.4 Kiểm soát chế độ nhiệt độ trong khối đổ bằng
cách lắp đặt đầu đo và quan trắc nhiệt độ, trong biện pháp thi công cần lập đề
cương quy định sơ đồ và vị trí lắp đặt đầu đo, quy trình đo và lập báo cáo.
9.8.5 Không sử dụng xi măng đóng rắn nhanh. Khi xi
măng có hàm lượng C3A lớn hơn 8 %, cần kết hợp với phụ gia khoáng hoạt
tính làm chất kết dính để sản xuất hỗn hợp bê tông dùng thi công kết cấu khối lớn.
9.8.6 Các biện pháp hạ nhiệt độ lớn nhất trong khối
đổ và giảm chênh lệch nhiệt độ giữa các vị trí trong khối thực hiện theo
chỉ dẫn của thiết kế. Khi không có quy định của thiết kế, có thể áp dụng các biện
pháp sau:
a) Dùng xi măng ít tỏa nhiệt hoặc sử dụng xi măng kết hợp với tro bay
hoặc xỉ lò cao nghiền mịn hoặc hỗn hợp tro bay và xỉ lò cao nghiền mịn;
b) Sử dụng thành phần bê tông với lượng xi măng ít nhất có thể;
c) Sử dụng cốt liệu đã được làm mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sử dụng đá xay làm nước trộn hỗn hợp bê tông;
f) Lắp đặt hệ thống ống và dẫn nhiệt từ khối đổ ra
ngoài bằng bơm nước hoặc nước lạnh;
g) Quy định tuổi đạt cường độ thiết kế ở tuổi dài ngày;
h) Chia các khối đổ với kích thước thích hợp.
9.8.7 Các biện pháp giảm chênh lệch nhiệt độ giữa
các vị trí trong khối bê tông, ngoài các biện pháp tại 9.8.6, có thể bọc các bề
mặt khối đổ bằng vật liệu cách nhiệt.
9.8.8 Khi chia khối đổ thành nhiều khối, chiều dài
khối đổ tối đa giữa các mạch ngừng thi công phải được thiết kế thỏa thuận. Khi
không có quy định, chiều dài tối đa giữa các mạch dừng thi công không nên vượt
quá 24 m. Phương pháp đổ các khối theo kiểu “ô cờ vua”.
9.8.9 Thời gian đổ khối tiếp theo
phải được xác định trên cơ sở kết quả kiểm soát chế độ nhiệt trong bê tông khối
lớn. Theo đó, thời điểm:
a) đổ chèn khối tiếp theo khi nhiệt độ trong khối đã đổ trong giai đoạn
giảm và chênh lệch nhiệt độ giữa tâm và biên khối đổ không vượt quá 18 °C đến
25 °C;
b) đổ chồng khối tiếp theo khi nhiệt độ trong khối đã đổ trong giai đoạn
giảm và chênh lệch nhiệt độ giữa tâm khối đổ và bề mặt khối đổ không vượt
quá 16 °C đến 20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.11 Tháo dỡ ván khuôn và lớp bảo ôn, nếu có chỉ được
thực hiện khi chênh lệch nhiệt độ bê tông tại các vị trí trong khối đổ và giữa
bề mặt khối đổ với nhiệt độ không khí không lớn hơn 20 °C đến 25 °C.
9.9 Thi công bê tông trong điều kiện khí hậu
nóng
9.9.1 Trong điều kiện khí hậu nóng, khi nhiệt độ
không khí trong bóng râm lúc 13h00 cao hơn 30 °C và độ ẩm không khí thấp hơn 50
%, cần thực hiện tổ hợp các giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng
xấu tới chất lượng hỗn hợp bê tông và bê tông. Cần tính đến tác động của
gió. Vận tốc gió 2 m/s tương đương tăng 1 °C.
9.9.2 Nhiệt độ xi măng và phụ gia khoáng hoạt tính
trong silo của trạm trộn bê tông khống chế không vượt quá tương ứng
60 °C và 40 °C.
9.9.4 Cốt liệu sử dụng trộn hỗn hợp bê tông cần được
che chắn tránh tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời.
9.9.5 Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông tại nơi đổ không
được vượt quá 32 °C. Để hạ nhiệt độ hỗn hợp bê tông có thể áp dụng các biện
pháp:
a) Dùng cốt liệu được làm mát;
b) Dùng nước lạnh để trộn hỗn hợp bê tông;
c) Dùng đá xay thay nước trộn. Khi sử dụng đá vảy thay thế một phần nước
trộn, lượng đá vảy thay thế khoảng đến 30 % tổng lượng nước trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.6 Khi cần thiết, để bảo toàn tính chất công nghệ
của hỗn hợp bê tông cần thực hiện:
a) Phụ gia hóa học đưa vào trộn theo nhiều đợt;
b) Sử dụng phụ gia chậm đông kết;
c) Áp dụng cả hai biện pháp trên.
9.9.7 Phun nước làm mát cốt thép và ván khuôn trước
khi đổ bê tông.
9.9.8 Nên
đổ bê tông vào thời điểm nhiệt độ không khí thấp trong ngày. Đổ hỗn hợp
bê tông cần được xem xét thực hiện trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Kiểm
soát mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác tại nơi đổ được thực hiện không chậm
hơn 20 min kể từ thời điểm hỗn hợp bê tông được đưa tới công trường và sau 30
min chờ tại công trình.
9.9.9 Công
tác bảo dưỡng bê tông trong điều kiện khí hậu nóng được thực hiện như quy định
tại 9.5.2 đến 9.5.6.
10 Kiểm tra và nghiệm thu
10.1 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra chất lượng công tác chuẩn bị nền, xử lý bề mặt khối đổ trước;
b) Kiểm tra công tác lắp dựng ván khuôn và hệ chống, lỗ chờ, cầu công
tác;
c) Kiểm tra chất lượng của thép, gia công và lắp dựng cốt thép, lắp đặt
các chi tiết đặt sẵn;
d) Kiểm tra các khe biến dạng, vị trí và cấu tạo khớp nối chống thấm;
e) Kiểm tra vị trí và độ chính xác của lắp đặt các thiết bị quan trắc,
nếu có;
f) Kiểm tra vật liệu và các điều kiện bảo quản các vật liệu chế tạo hỗn
hợp bê tông, thiết kế và lựa chọn thành phần hỗn hợp bê tông sử dụng, sản xuất
hỗn hợp bê tông (Độ chính xác của các thiết bị định lượng, quá trình sản xuất),
thiết bị thi công, phương tiện vận chuyển hỗn hợp bê tông;
g) Kiểm soát quá trình đổ và đầm chặt hỗn hợp bê tông;
h) Kiểm soát chế độ bảo dưỡng bê tông;
i) Xác định cường độ bê tông ở các tuổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Kiểm soát chất lượng kết cấu đã hoàn thành và các biện pháp sử lý
khuyết tật, nếu có.
10.1.2 Kiểm
tra công tác ván khuôn và hệ chống thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Điều
5 của tiêu chuẩn này.
10.1.3 Kiểm
tra công tác cốt thép thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Điều 6 của tiêu
chuẩn này.
10.1.4 Kiểm tra vật liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp bê
tông theo quy định tại Điều 7 của tiêu chuẩn này.
10.1.5 Kiểm tra sản xuất hỗn hợp bê tông tại nơi sản
xuất theo quy định tại Điều 8 của tiêu chuẩn này
10.1.6 Kiểm tra mức độ đáp ứng trước khi đổ bê tông
theo yêu cầu tại 9.1.
10.1.7 Kiểm tra tính chất công nghệ của hỗn hợp bê
tông tại nơi đổ thực hiện như sau:
10.1.7.1 Lấy mẫu từ khối lượng hỗn hợp bê tông cấp lần đầu
(mẻ trộn hoặc xe chuyên chở hỗn hợp bê tông đầu tiên) và thực hiện thí nghiệm
xác định tính công tác theo TCVN 3106 hoặc TCVN 3107 hoặc tiêu chuẩn tương ứng
khác;
10.1.7.2 Lấy mẫu từ khối lượng hỗn hợp bê tông cấp
trong quá trình thi công và thực hiện thí nghiệm xác định tính công tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với hỗn hợp bê tông trộn sẵn của từng nhà sản xuất - Không ít
hơn 3 lần trong ca và phải có một kết quả thử đối với các kết cấu sử dụng ít
hơn khối lượng hỗn hợp bê tông trong một xe;
c) Đột xuất - Không ít hơn một lần trong một khối đổ đối với từng nhà sản
xuất.
10.1.7.3 Khi có sự thay đổi về lô xi măng sử dụng (đợt
cấp vào silo xi măng từ xe vận chuyển, nhiệt độ xi măng), khi thay đổi độ
ẩm của cốt liệu, khi hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bê tông - Thực hiện lại 10.1.7.1
và 10.1.7.2.
10.1.7.4 Sai lệch các giá trị tính công tác không vượt
quá giá trị quy định trong Bảng 3 - TCVN 9340.
10.1.8 Kiểm soát quá trình vận chuyển, đổ và đầm chặt
hỗn hợp bê tông và bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Điều 9 của tiêu chuẩn
này.
10.1.9 Kiểm tra và đánh giá cường độ bê tông
10.1.9.1 Kiểm tra và đánh giá cường độ bê tông thủy
công toàn khối được thực hiện theo các quy trình T30 hoặc T15 và KT quy định tại
TCVN 10303.
10.1.9.2 Tại nơi đổ, các mẫu xác định cường độ bê tông
được lấy từ hỗn hợp bê tông, được đúc và bảo dưỡng theo TCVN
3105.
10.1.9.3 Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông
được lấy theo từng tổ. Mỗi tổ gồm 3 viên mẫu được lấy cùng lúc và từ cùng một mẫu
hỗn hợp bê tông lấy theo quy định tại TCVN 3105. Kích thước mẫu chuẩn 150 mm x 150 mm
x 150 mm. Khi sử dụng các mẫu có kích thước khác mẫu chuẩn, cường độ bê
tông phải được chuyển về cường độ mẫu chuẩn. Hệ số chuyển đổi lấy theo quy định
tại Bảng 1 - TCVN 3118.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.9.5 Theo
đặc điểm kết cấu, số lượng mẫu hỗn hợp bê tông cần lấy phải đảm bảo yêu cầu
sau:
a) Đối với bê tông khối lớn, mỗi 500 m3 lấy một mẫu hỗn hợp
bê tông khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1 000 m3 và
mỗi 250 m3 lấy một mẫu hỗn hợp bê tông khi khối lượng bê tông trong
một khối đổ dưới 1 000 m3;
b) Đối với bê tông các móng lớn (thể tích trên 100 m3), mỗi
100 m3 bê tông lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
c) Đối với bê tông móng với thể tích dưới 100 m3, mỗi 50 m3
bê tông lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
d) Đối với bê tông kết cấu tường thượng lưu, trụ pin, tràn, tường,
...), mỗi 20 m3 bê tông lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
e) Đối với bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn
20 m3, mỗi lô lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
f) Đối với bê tông kết cấu thi công dịch chuyển theo phương ngang hoặc
theo chiều cao, lấy một mẫu hỗn hợp bê tông cho mỗi ca nếu khối lượng bê tông
trung bình trong ca lớn hơn 20 m3, và lấy một mẫu hỗn hợp bê tông
cho không quá hai ca nếu khối lượng bê tông trung bình trong ca nhỏ hơn 20 m3;
g) Khi cần xác định mác chống thấm, cứ 500 m3 lấy một tổ mẫu
(6 viên) và không ít hơn một tổ mẫu cho một khối đổ.
10.1.9.6 Cường độ chịu nén của viên mẫu được xác định
theo TCVN 3118.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong ba giá trị cường độ của viên mẫu
trong tổ mẫu lệch quá 15 % so với giá trị cường độ ở giữa thì không sử dụng tổ
mẫu này trong kiểm tra, đánh giá.
10.1.9.8 Giá trị cường độ đơn lấy bằng cường độ tổ mẫu
được chế tạo từ cùng một mẫu hỗn hợp bê tông và sử dụng để kiểm tra một loại cường
độ quy định.
10.1.9.9 Cường độ của lô được tính theo 7.7 - TCVN
10303.
10.1.9.10 Xác định hệ số biến động cường độ (của lô và
giai đoạn tham chiếu) thực hiện theo 8.1, 8.2, công thức (7) tại 8.3 và 8.4 -
TCVN 10303. Giá trị tối đa cho phép của hệ biến động cường độ - v của
giai đoạn tham chiếu:
- Đối với bê tông các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép với q = 0,95
là 16 %;
- Đối với bê tông khối lớn với q = 0,90
là 20 %;
10.1.9.11 Xác định cường độ yêu cầu thực hiện theo 9.1 - TCVN
10303.
Hệ số kyc phụ thuộc vào hệ số biến động cường độ và quy
trình kiểm tra, đánh giá.
a) Khi kiểm tra, đánh giá theo quy trình T30, hệ số phụ thuộc vào hệ số
biến động cường độ của giai đoạn tham chiếu lấy theo quy định tại Bảng 16 của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi kiểm tra, đánh giá theo quy trình KT, hệ số kyc
được lấy bằng 1,285.
10.1.9.12 Đánh giá cường độ bê tông thực hiện theo Điều
10 - TCVN 10303. Cường độ bê tông của lô xác định theo quy trình T30,
T15 hoặc KT và được đánh giá là phù hợp khi đáp ứng đồng thời:
- Cường độ của lô không nhỏ hơn cường độ yêu cầu: Rlô ≥ Ryc; và
- Cường độ của mỗi tổ mẫu trong lô không nhỏ hơn giá trị lớn hơn
trong hai giá trị: cường độ quy định hoặc cường độ yêu cầu trừ 4MPa: Ri
≥ Rqđ hoặc Ri
≥ Ryc – 4.
Bảng 16 - Giá trị hệ số cường độ yêu cầu khi
kiểm tra, đánh giá theo quy trình T30
v
giai đoạn
%
Hệ số cường độ yêu cầu - kyc
Các loại bê tông (trừ bê tông khối lớn và bê
tông vùng trong đập trọng lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 6
1,07
1,09
7
1,08
1,10
8
1,09
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,13
10
1,14
1,14
11
1,18
1,16
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
13
1,28
1,20
14
1,33
1,22
15
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,43
1,25
17
-
1,28
18
-
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,36
20
-
1,39
10.1.10 Xác định mác chống thấm.
10.1.10.1 Các mẫu xác định mác chống thấm của bê tông
được lấy từ hỗn hợp bê tông tại nơi đổ và được đúc và bảo dưỡng theo TCVN 3105.
10.1.10.2 Các mẫu thí nghiệm xác định mác chống thấm của
bê tông được lấy theo từng tổ. Mỗi tổ gồm 6 viên mẫu hình trụ kích thước chuẩn
150 mm x 150 mm được đúc từ cùng một mẫu hỗn hợp bê tông.
10.1.10.3 Số lượng tổ mẫu: một tổ mẫu đúc từ mẫu hỗn hợp
bê tông lấy trong 500 m3, nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một đợt
đổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.10.5 Đánh giá sự phù hợp với mác chống thấm theo quy
định của thiết kế.
10.1.11 Xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật khác.
10.1.11.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật khác cần thực hiện khi
có yêu cầu của thiết kế và/hoặc người sử dụng. Tần suất lấy mẫu và thí nghiệm
xác định các chỉ tiêu yêu cầu thực hiện theo quy định của chỉ dẫn kỹ thuật
và/hoặc theo các tiêu chuẩn phương pháp thử tương ứng.
10.1.11.2 Đánh giá sự phù hợp theo quy định của thiết kế
hoặc người sử dụng.
10.1.11.3 Trong trường hợp, khi cường độ, mác chống thấm
hoặc các chỉ tiêu chất lượng khác của bê tông thủy công toàn khối được đánh giá
là không phù hợp với yêu cầu của hồ sơ thiết kế, cần thực hiện kiểm tra, đánh
giá các chỉ tiêu này từ các mẫu khoan, cắt trên kết cấu công trình và đánh giá
sự phù hợp theo quy định của thiết kế.
10.1.11.4 Khi kiểm tra cường độ bê tông trên kết cấu
công trình thủy công toàn khối, cần thực hiện xác định cường độ và đánh giá sự
phù hợp theo quy định của thiết kế. Khi thiết kế không có quy định, có thể
xác định cường độ theo TCVN 12252 và đánh giá sự phù hợp như sau:
- Giá trị cường độ hiện trường trung bình của không ít hơn 3 kết quả
không nhỏ hơn 0,90 cấp cường độ theo quy định tại hồ sơ thiết kế, và
- Giá trị nhỏ nhất của cường độ hiện trường không nhỏ hơn 0,75 cấp cường
độ quy định tại hồ sơ thiết kế.
10.2 Nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự phù hợp của các kết cấu với bản vẽ thiết kế;
b) Chất lượng bê tông theo cường độ quy định trong hồ sơ thiết kế;
c) Chất lượng vật liệu và sản phẩm xây dựng dung thi công và lắp đặt
trong các kết cấu;
d) Chất lượng của các khe biến dạng, khớp nối và mối nối thi công (mạch
ngừng thi công);
e) Chất lượng bề mặt của các kết cấu có yêu cầu chống xâm thực thủy
khí, nếu có;
f) Kết quả kiểm tra vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông, thiết kế và lựa
chọn thành phần hỗn hợp bê tông sử dụng;
g) Kết quả xác định cường độ bê tông ở các tuổi trung gian và tuổi thiết
kế;
h) Kết quả xác định độ đặc chắc, khối lượng thể tích, mác chống thấm, hệ
số thấm và độ hút nước của bê tông hoặc các chỉ tiêu chất lượng khác theo quy định
của thiết kế;
i) Kết quả kiểm tra vị trí và kích thước của kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép hoàn thành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Kết quả kiểm định trong quá trình kiểm soát chất lượng, nếu có.
10.2.2 Sai lệch cho phép đối với kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép thủy công hoàn thành.
Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép hoàn thành cần đáp ứng các quy
định về kích thước và vị trí với các sai số cho phép quy định tại Bảng 17.
10.2.3 Bê
tông được nghiệm thu, nếu cường độ, mác chống thấm và các chỉ tiêu chất lượng
khác được đánh giá là phù hợp.
Bảng 17 - Các yêu cầu về vị trí và kích thước
đối với kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép toàn khối
hoàn thành
Nội dung
Trị số cho phép
mm
Độ lệch của mặt phẳng và các cạnh của mặt phẳng cắt nhau theo chiều đứng
hoặc chiều nghiêng trên toàn chiều cao của kết cấu đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Móng
20
b) Tường cánh, tường cống
15
c) Cột và trụ pin
10
d) Các hạng mục thi công bằng ván khuôn chuyển dịch theo chiều cao
1/500 chiều cao nhưng không vượt quá 100 mm
Độ lệch của bề mặt bê tông so với mặt phẳng ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính cho 1 m dài trên mặt phẳng về bất cứ hướng nào
5
b) Cho toàn bộ kết cấu
20
Sai lệch cục bộ của mặt trên cùng của bê tông so với thiết kế khi kiểm
tra bằng thước dài 2 m áp sát vào mặt bê tông
8
Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp kết cấu
+ 20
Sai lệch kích thước tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi kích thước đến dưới 200 mm
+ 6; - 3
b) Khi kích thước đến 400 mm
+ 11; - 9
c) Khi kích thước từ 2 000 mm trở lên
+ 25; - 20
Đối với các kích thước ở các khoảng, cho phép xác định
các giá trị bằng nội suy
Sai lệch về kích thước của các rãnh và hầm để thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí
10
b) Khoảng cách giữa các tim
+ 15; 0
c) Kích thước theo chiều ngang
+ 10; 0
Sai lệch cao độ của các bề mặt và chi tiết đặt sẵn làm gối tựa cho
các kết cấu thép hoặc các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn và các kết cấu
khác
- 5
Chênh lệch cao độ theo chiều cao tại vị trí mối nối của hai bề mặt liền
kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch vị trí bu lông neo:
a) Trên bình đồ (mặt bằng) trong đường bao gối đỡ hoặc ngoài
phạm vi trụ
5
b) Trên bình độ (mặt bằng) ngoài đường bao gối đỡ hoặc ngoài
phạm vi trụ
10
c) Theo chiều cao
+ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Các tải trọng
và số liệu để thiết kế ván khuôn và hệ chống khi thi công kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép thủy công
A.1 Các tải trọng đứng
A.1.1 Khối
lượng bản thân của ván khuôn được xác định theo các bản vẽ.
A.1.2 Khối
lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt được lấy bằng 2 500 kg/m3.
A.1.3 Khối
lượng của cốt thép được lấy theo thiết kế. Khi không có số liệu thiết kế, có thể
lấy bằng 150 kg/m3 kết cấu bê tông cốt thép.
A.1.4 Các
tải trọng do người và các thiết bị, phương tiện vận chuyển: 2,5 kPa. Ngoài ra,
ván khuôn cần được kiểm tra với tải trọng tập trung từ các thiết bị công nghệ
theo thiết kế thi công.
A.2 Các tải trọng ngang
A.2.1 Tải
trọng gió lấy theo TCVN 2737.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1 Khi
đầm chặt hỗn hợp bê tông bằng đầm ngoài (cũng như đầm trong với bán kính tác động
R ≥ H, trong đó H: chiều cao ván khuôn, m) áp lực được lấy bằng
áp lực thủy tĩnh với biểu đồ phân bố áp lực tam giác phù hợp với Hình A.1a.
Pmax = γ x H
(A.1)
Tải trọng tổng hợp:
P = γ x H2/2
(A.2)
A.2.2.2 Khi
đầm chặt hỗn hợp bê tông bằng đầm trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
trong đó:
γ - Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông,
kg/m3;
v - Tốc độ đổ bê tông (tốc độ lấp đầy ván khuôn
theo chiều cao), m/h;
k1 - Hệ số tính đến ảnh hưởng của tính công tác của
hỗn hợp bê tông:
k1 = 0,8 khi hỗn hợp bê tông có độ sụt đến 20
mm;
k1 = 1,0 khi hỗn hợp
bê tông có độ sụt từ 20 mm đến 70 mm;
k1 = 1,2
khi hỗn hợp bê tông có độ sụt từ 80 mm và lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2 = 1,15 khi nhiệt độ hỗn hợp bê tông từ 5 °C
đến 10 °C;
k2 = 1,0 -
khi nhiệt độ hỗn hợp bê tông từ 11 °C đến 25 °C;
k2 = 0,85 - khi
nhiệt độ hỗn hợp bê tông lớn hơn 25 °C.
A.2.2.3 Các tải trọng động phát sinh khi trút hỗn hợp
bê tông vào khối đổ lấy theo Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tải
trọng động phát sinh khi cấp hỗn hợp bê tông vào ván khuôn
Phương pháp cấp hỗn hợp bê tông
Tải trọng ngang tác động lên ván khuôn, kPa
Khi cấp hỗn hợp bê tông theo máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cấp hỗn hợp bê tông bằng thùng (bunker):
+, thể tích từ 0,2 m3 đến 0,8 m3
4
+, thể tích lớn hơn 0,8 m3
6
Khi cấp hỗn hợp bê tông bằng bơm
8
A.2.2.4 Các tải trọng do đầm hỗn hợp bê tông được lấy
bằng 4 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Các hệ số an toàn
Các tải trọng
Hệ số an toàn
Khối lượng ván khuôn và hệ chống
1,1
Khối lượng hỗn hợp bê tông và cốt thép
1,2
Do di chuyển của người, phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công,
các tải trọng tập trung
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Áp lực ngang khi đầm hỗn hợp bê tông cột, tường chắn, trụ pin
1,5
Tài trọng động khi xả hỗn hợp bê tông vào ván khuôn
1,3
A.2.2.6 Biểu
đồ tính toán áp lực hỗn hợp bê tông - theo Hình A.1b.
hmax - chiều
cao mà tại đó đạt áp lực lớn nhất của hỗn hợp bê tông, m.
(A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1a) Áp lực thủy tĩnh;
A.1b) Áp lực tính toán khi đầm chặt hỗn hợp
bê tông bằng đầm trong
Hình A.1 - Biểu đồ tính toán áp lực ngang của
hỗn hợp bê tông
A.2.2.7 Các
tải trọng lớn nhất trong mọi trường hợp có tính đến tất cả các hệ số cần được lấy
không vượt quá áp lực thủy tĩnh.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4453:1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy
phạm thi công và nghiệm thu
[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] (Ván
khuôn. Các yêu cầu kỹ thuật chung);
[4] (Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thủy công - Tập hợp các quy
định về thiết kế);
[5]
(Kết
cấu bê tông của công trình thủy công. Các quy định thi công và nghiệm thu
công việc).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Công tác ván khuôn và hệ chống
6 Công tác cốt thép
7 Vật liệu sản xuất bê tông thủy công
8 Hỗn hợp bê tông
9 Thi công bê tông
10 Kiểm tra và nghiệm thu
Phụ lục A
Thư mục tài liệu tham khảo