Giai đoạn
|
Cỡ kích thước
và kiểu
|
Phạm vi thử
nghiệm
|
Giới hạn bền
và dẻo
|
Độ trượt
|
Mỏi có chu kỳ
cao cho loại F
|
Chất tải có
chu kỳ thấp cho loại S
|
Thử đánh giá chất lượng a
|
Cho mỗi kiểu ghép nối, cỡ lớn nhất,
trung bình và nhỏ
nhất của phạm vi kích thước b
|
Năm mẫu thử cho một cỡ
|
Năm mẫu thử cho một cỡ
|
Ba mẫu thử cho cỡ lớn
nhất
|
Ba mẫu thử cho một cỡ
|
Giám sát liên tục của bên thứ ba c
|
Một cỡ của một kiểu ghép nối
|
Ba mẫu thửd
|
Năm mẫu thử e
|
Ba mẫu thử
|
Ba mẫu thử f
|
Kiểm tra trong sản xuất nhà máy
|
|
Một mẫu thử cho mỗi mẻ 2500g
|
Không
|
Không
|
Không
|
a) Nếu một
trong các mẫu thử không đạt yêu cầu, toàn bộ lô thử nghiệm phải được lặp lại
với các mối nối từ cùng một
mẻ, thử nghiệm
mỏi có chu kỳ cao, xem TCVN 13711-1 (ISO 15835-1), 5.5.2.
b) Ngoại trừ
thử mỏi, đối với thử nghiệm này
chỉ thử cỡ kích thước lớn nhất.
c) Nếu một trong các
mẫu thử không đạt yêu cầu, lô
thử nghiệm phải được lặp lại với 5 mẫu thử bổ sung được chế tạo với các mối nối
từ cùng một mẻ và không xảy ra phá hủy. Nếu hai hoặc nhiều hơn hai mẫu thử không đạt
yêu cầu thì nhà sản xuất
phải tìm ra nguyên nhân và có hành động sửa chữa thích hợp, sau đó năm mẫu thử này phải
được thử mà không bị
phá hủy.
d) Nếu sử dụng
cùng một mẫu thử cho thử trượt và thử kéo, tất cả các mẫu thử được thử trượt
phải được thử kéo.
e) Ba mẫu thử là đủ nếu tất cả các kết
quả thử riêng biệt đáp ứng các yêu cầu về độ trượt được quy định cho giá trị
trung bình phù hợp
với TCVN 13711-1 (ISO 15835-1), 5.4.2.
f) Tới khi tất cả các cỡ kích thước
và kiểu trong phạm vi đã được thử.
g) Sau các kết quả thành công của thử
nghiệm liên tục trong năm đầu tiên của sản xuất, tần suất thử có thể được giảm
đi tới một mẫu thử cho mỗi
5000 sản phẩm. Nếu tất cả các kết quả thử đều thành công trong 2 năm
sản xuất tiếp theo thì tần suất
thử có thể giảm đi
hơn nữa với một mẫu thử cho mỗi 10000 sản phẩm. Ngay sau khi
quan sát thấy một thử nghiệm
không đạt yêu cầu thì tốc độ lấy mẫu phải trở lại mức ban đầu là một mẫu thử
cho mỗi mẻ 2500 sản phẩm.
|
5.4 Kiểm
soát sản xuất tại nhà máy
Theo điều 5.7 trong TCVN 13711-1 (ISO
15835-1) nhà sản xuất phải thiết lập và duy trì các hồ sơ để chứng minh khả
năng theo dõi qua dấu vết và đánh dấu các mối nối với các dấu hiệu nhận biết bền
lâu.
Với tư cách là một bộ phận của hệ thống
kiểm tra trong sản xuất ở nhà máy nhà sản xuất phải thực thi kế hoạch lấy mẫu
như đã quy định
trong Bảng 1 và lưu giữ hồ sơ về các kết quả thử để chứng minh rằng
các sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng. Nhà sản xuất có thể lựa chọn để
thử nghiệm các mối nối được lắp vào các thanh cốt thép hoặc được lắp vào các
thanh có giới hạn bền kéo cao để đo giới hạn bền của bản thân mối nối.
5.5 Đánh giá
giám sát
Giám sát của bên thứ ba phải được tiến
hành để chứng minh rằng hệ thống kiểm tra trong sản xuất ở nhà máy của nhà sản
xuất tiếp tục bảo đảm cho mối nối tuân theo các yêu cầu của TCVN 13711-1 (ISO
15835-1). Tổ chức chứng nhận nên chấp nhận các chứng chỉ của hệ thống quản lý
chất lượng từ các hội đồng khác đã kiểm tra sự phù hợp với điều này.
Kiểm tra giám sát phải được thực hiện
ít nhất là hàng năm.
Trong quá trình thực hiện các kiểm tra
này, phải lấy các mẫu thử phù hợp với Bảng 1. Việc lấy mẫu phải bảo đảm sao
cho, trong phạm vi thời gian 5 năm, tất cả các kiểu và các cỡ kích thước phải
được thử, trừ các kiểu và các cỡ kích thước không được chế tạo trong 5 năm này.
Các thử nghiệm thuộc trách nhiệm của Tổ
chức chứng nhận sản phẩm phải được thực hiện bởi một phòng thí nghiệm
đã được chấp nhận có phạm vi hoạt động thích hợp phù hợp với ISO/IEC17025. Nếu
các thử nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm của nhà sản xuất thì chúng
phải được thực hiện với sự chứng kiến liên tục của Tổ chức chứng nhận.
Tổ chức chứng nhận cũng phải kiểm tra
để bảo đảm rằng công bố về sự phù hợp do nhà sản xuất đưa ra là loại tự công bố
về sự phù hợp theo Điều 6, tuân thủ các yêu cầu của 6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống quản lý chất lượng của
nhà sản xuất và các thử nghiệm đánh giá chất lượng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn này thì tổ chức chứng
nhận phải cấp chứng chỉ ở dạng tài liệu viết hoặc soạn thảo dưới dạng điện tử
cho nhà sản xuất bao hàm các sản phẩm trong kế hoạch chứng nhận. Ngoài các yêu
cầu trong TCVN ISO/IEC 17065, chứng chỉ phải bao gồm các thông tin sau:
- Số (hiệu) của chứng chỉ;
- Tên của nhà sản xuất,
- Các địa điểm chế tạo được bao hàm bởi
chứng chỉ;
- Tên của các sản phẩm được bao hàm bởi chứng chỉ;
- Các kiểu và cỡ kích thước được chấp
nhận bao gồm cả các kích thước của mối nối (chiều dài và chiều rộng);
- Các loại thanh thép cốt bê tông thuộc
phạm vi hiệu lực của chứng chỉ, có viện dẫn một tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ
thuật;
- Các dụng cụ/thiết bị được sử dụng;
- Hướng dẫn lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công bố về sự phù hợp với TCVN
13711-1 (ISO 15835-1) (bao gồm cả loại mối nối).
6 Phương pháp tự
công bố về sự phù hợp
6.1 Quy định
chung
Mục đích của điều này là đưa ra các
quy tắc cho tự công bố về sự phù hợp
của sản phẩm thông qua thử nghiệm các
lô sản phẩm được cung cấp như đã quy định trong TCVN ISO/IEC 17050.
Nhà sản xuất phải nắm giữ một chứng chỉ
có hiệu lực như đã nêu trong Điều 5 cho phạm vi chính của cùng một kiểu mối nối.
Sau đó nhà sản xuất có thể sử dụng phương pháp này để chứng nhận một số lô
không nằm hoàn toàn trong phạm vi của chứng chỉ. Tuy nhiên, không nên sử dụng
phương pháp này cho đa số các sản phẩm của nhà sản xuất. Phương pháp này được dự
định sử dụng cho các sai lệch nhỏ so với phạm vi của chứng chỉ, ví dụ như:
- Các ghép nối cơ khí được chế tạo với
các thanh thép cốt bê tông thuộc một loại khác so với các loại đã được chứng nhận
hoàn toàn.
- Các ghép nối cơ khí của các thanh
thép cốt bê tông có cỡ kích thước danh nghĩa không được sử dụng phổ biến, và
- Các biến thể của mối nối có kết cấu gần
với kết cấu đã được chứng nhận hoàn toàn.
Nhà sản xuất phải chứng minh bằng tài
liệu cho tất cả các lô sản phẩm tự công bố, bao gồm nhưng không bị hạn chế đối
với các so sánh với các sản phẩm đã được chứng nhận và các báo cáo thử trong nhà
máy của nhà sản xuất, các tài liệu này phải được trình ra cho tổ chức chứng nhận
trong quá trình kiểm tra tiếp sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phục vụ cho thử nghiệm, việc giao
hàng phải được chia nhỏ thành các đơn vị thử. Để thử giới hạn bền, độ dẻo và độ trượt
trong điều kiện chất tải tĩnh, mỗi đơn vị thừ phải gồm có các mối nối có cùng một
kiểu ghép nối và cỡ kích thước và phải đại diện cho số lượng tối đa là 10 000 mối
nối. Quy mô thử nghiệm cho mỗi
đơn vị thử phải là mức S-3 phù hợp với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Bảng 3.A. Giới
hạn chất lượng chấp nhận được (AQL) phải là 2,5. Đối với thử nghiệm mỏi và có
chu kỳ, xem Bảng 2.
Bảng 2 - Tốc độ
lấy mẫu cho thử chất tải mỏi có chu kì cao và chất tải có chu kỳ thấp
Đặc tính được
thử
Số lượng mẫu
thử
Các đặc tính chịu ảnh hưởng của mỏi có chu kì
cao cho các mối nối loại F
Tối thiểu là 3 mẫu thử có cả kích thước
lớn nhất của mỗi kiểu ghép nối (hoặc cho cỡ kích thước lớn nhất của mỗi nhóm
đường kính, nếu nhà sản xuất lựa chọn cách này phù hợp với ISO 15835-1:1998,
5.4.1).
Các đặc tính chịu ảnh hưởng của mỏi
có chu kì thấp cho các mối nối loại S
Đối với một phạm vi kích thước của
cùng một kiểu ghép nối, ít nhất là ba mẫu thử có cỡ kích thước lớn
nhất, ba mẫu
thử có cỡ kích
thước trong hình và ba mẫu thử có cỡ kích thước nhỏ nhất.
6.3 Công bố về sự
phù hợp của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên của nhà sản xuất (bao gồm cả địa
chỉ và địa điểm
chế tạo);
- Số hiệu của chứng chỉ;
- Kiểu, cỡ kích thước và các kích thước
của mối nối (chiều dài và chiều rộng);
- Kiểu thanh thép cốt bê tông thuộc phạm
vi hiệu lực của chứng chỉ có viện dẫn một tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật;
- Các dụng cụ/thiết bị được sử dụng;
- Hướng dẫn lắp đặt dưới dạng tài liệu
viết;
- Ghi nhãn/nhận biết được xác định trên
các mối nối;
- Công bố về sự phù hợp với TCVN
13711-1 (ISO 15835-1) (bao gồm cả loại mối nối);
- Giới hạn về hiệu lực của bảng công bố,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày và nơi cấp chứng chỉ.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng
- Các yêu cầu.