Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Tên gọi
|
Agt
|
%
|
Đồ giãn dài tổng tính
theo phần trăm tại lực kéo lớn nhất, Fmax
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh thép
cốt bê tông
|
E
|
MPa
|
Module đàn hồi danh nghĩa của thanh
thép cốt bê tông
|
L
|
mm
|
Chiều dài của ghép nối cơ khí như đã
định nghĩa
trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)
|
L1
|
mm
|
Chiều dài của mối nối
|
Lg
|
mm
|
Chiều dài đo để đo độ trượt
|
L0
|
mm
|
Chiều dài đo cho thử nghiệm chịu tải
có chu kỳ thấp
|
N
|
-
|
Số chu kỳ tải trọng trong thử nghiệm
mỏi có chu kì cao
|
ReH,spec
|
MPa
|
Giá trị giới hạn
chảy đặc trưng (hoặc danh nghĩa) được quy định của thanh thép cốt bê tông
|
∆Le
|
mm
|
Độ giãn dài đàn hồi tính toán của một
thanh thép cốt bê tông không có mối nối đối đầu
|
∆Lg
|
mm
|
Độ giãn dài tổng của thanh thép cốt
bê tông được nối đối đầu được đo như độ giãn dài của chiều dài đo
|
∆L0
|
mm
|
Độ trượt của ghép nối cơ khí
|
∆Lt
|
mm
|
Độ giãn của chiều dài đo dưới tác dụng
của tải trọng
|
ɛy
|
%
|
Độ biến dạng ở giới hạn chảy danh
nghĩa
|
2σa
|
MPa
|
Phạm vi ứng suất cho thử nghiệm mỏi
có chu vi cao
|
σmax
|
MPa
|
Ứng suất lớn nhất trong thử nghiệm mỏi
với tải trọng dọc trục
|
σmin
|
MPa
|
Ứng suất nhỏ nhất trong thử nghiệm mỏi
với tải trọng dọc trục
|
1 MPa = 1 N/mm2
|
5 Thử nghiệm ghép nối
cơ khí
5.1 Quy định
chung
Các phương pháp thử quy định trong
tiêu chuẩn này là:
a) Thử kéo (xem 5.3)
b) Thử độ trượt (xem 5.4)
c) Thử mỏi có chu kỳ cao (xem 5.5)
d) Thử chịu tải có chu kỳ thấp
(xem 5.6)
Phải luôn luôn thử nghiệm một thanh
thép cốt bê tông chuẩn (tham chiếu) trong trường hợp thử khả năng neo giữ và thử
nghiệm riêng lẻ liên tục, cho mỗi phép thử trừ phép thử mỏi. Thanh thép cốt bê
tông chuẩn phải được lấy
từ cùng một chiều dài của thanh thép cốt bê tông như đã sử dụng trong thử nghiệm mối nối
đối đầu. Khi sử dụng các đường kính khác nhau trong một mối nối đối đầu, thanh
thép cốt bê tông chuẩn phải được lấy từ thanh có đường kính nhỏ hơn của mối nối
đối đầu.
Để tính toán các ứng suất phải sử dụng
diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh thép cốt bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trong phòng thí nghiệm thử
nên ở giữa 10 °C và 30 °C.
5.2 Chuẩn bị
mẫu thử
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện trên các ghép nối cơ khí được chuẩn bị và lắp ráp theo cùng một cách như khi chuẩn
bị các mối nối này cho sử dụng bình thường theo hướng dẫn lắp đặt do nhà cung cấp
mối nối soạn thảo.
Mối nối phải được bố trí gần như ở giữa mẫu thử.
Mẫu thử cho thử kéo phải đủ
dài để bảo đảm có một
chiều dài tự do giữa các dụng cụ kẹp của máy thử đề cho phép xác định Agt.
Chiều dài tự do nhỏ nhất và đủ dùng của mẫu thử cho thử kéo là
400 mm + L, ở đây L là chiều dài của ghép nối cơ khí (như đã được định nghĩa
trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1). Chiều dài L3 để xác định Agt
đối với cả hai thanh và có vị trí ở bên ngoài ghép nối cơ khí (như đã được định
nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)). Tuy nhiên, chiều dài tự do này có thể
được giảm đi nếu hành trình chuyển động của máy thử quá ngắn để
thích ứng với mẫu thử với điều kiện là vẫn có thể đo được Agt trên
chiều dài đo được quy định trong TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Mẫu thử cho thử độ trượt có
thể có một chiều dài tự do ngắn hơn mẫu thử cho thử kéo. Tuy
nhiên, chiều dài tự do không được nhỏ hơn 200 mm + L.
Các mẫu thử cho phép thử
nghiệm mỏi phải đủ dài để bảo đảm
có một chiều dài tự do giữa các dụng cụ kẹp của máy thử lớn hơn chiều
dài của ghép nối cơ khí.
Các kích thước hình học cho phép đo
các độ giãn dài được giới thiệu trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F lực tác dụng
L chiều dài của
ghép nối cơ khí (như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)
L1 chiều dài của
mối nối
L2 2d, ở đây đê là đường
kính danh nghĩa của thanh thép cốt bê tông
L3 chiều dài tự do nhỏ nhất
cho phép đo Agt (như đã được định nghĩa trong TCVN-13711-1 (ISO 15835-1)
Lg chiều dài đo
cho phép đo độ trượt
Hình 1 - Xác
định các chiều dài cho đo các độ giãn dài của ghép nối cơ khí
5.3 Thử kéo
5.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Thiết bị thử
Thiết bị thử phải tuân theo TCVN
7937-1 (ISO 15630-1).
5.3.3 Phương pháp
thử
Phép thử phải được thực hiện
phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Agt trong thanh thép cốt bê
tông được nối đối đầu phải được thử và đo phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1) ở bên ngoài
chiều dài của ghép nối cơ khí (như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO
15835-1)) trên cả hai phía của mối nối. Phải ghi lại cả hai giá trị và giá trị
lớn hơn phải được dùng để đánh giá sự
phù hợp (tuân thủ). Tuy nhiên,
nếu chiều dài của mẫu thử đã được giảm
đi để thích ứng với hành trình chuyển động của máy thử thì có thể
chỉ đo Agt trên một phía của mối nối. Nếu sử dụng một giãn kế, thanh
thép cốt bê tông vẫn phải được đánh dấu để có thể đo được bằng tay.
Khi thử nghiệm một mối nối chuyển tiếp
từ Agt chỉ được đo trên thanh thép cốt bê tông nhỏ hơn.
5.3.4 Dạng và vị
trí của phá hủy
Vị trí của phá hủy phải được báo cáo
là một trong hai vị trí sau:
a) trong phạm vi chiều dài của mối cơ
khí đối đầu như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Thử độ
trượt
5.4.1 Quy định
chung
Phải đo độ trượt bằng cách gá đặt các
giãn kế có ít nhất là hai giá trị trung bình. Chiều dài đo của các giãn kế phải
ở giữa L1 + 2d và L1 + 6d, càng gần
với L1 + 2d càng tốt.
CHÚ THÍCH: Một số kiểu giãn kế có một chiều dài đo cố
định không bằng
chiều dài L của ghép nối cơ khí như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO
15835-1). Trong trường hợp được lựa chọn, nên ưu tiên chọn chiều dài đo ngắn
hơn.
5.4.2 Thiết bị thử
Máy thử kéo được sử dụng phải tuân
theo TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Giãn kế được sử dụng phải phù hợp với
ISO 9513, cấp 1 hoặc cao hơn.
Khoảng cách giữa đường trục đo và đường
trục của mối nối đối đầu nên được giảm tới mức tối thiểu.
Thiết bị đo độ trượt phải cứng vững
và được kẹp chặt cẩn thận sao cho có thể đo độ trượt với độ chính xác không nhỏ
hơn 0,01 mm. Phải xác định độ không đảm bảo đo phù hợp với ISO 6892-1, Phụ lục
J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo ra chu kỳ tải trọng cho thử nghiệm
khả năng lưu giữ phải được thực hiện phù hợp với nguyên lý đã chỉ ra
trên Hình 2.
CHÚ DẪN:
1
ứng suất cho phép đo tùy chọn 1
σ
ứng suất
2
ứng suất cho phép đo tùy chọn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian
Hình 2 - Biểu
đồ chu kỳ tải trọng cho thử nghiệm độ trượt
Mẫu thử phải được kẹp chặt
trên thiết bị thử sao cho tải trọng được truyền theo chiều trục và không chịu ảnh
hưởng của bất cứ momen uốn nào trên toàn bộ chiều dài của mẫu thử.
Phải tiến hành đo độ trượt với tải trọng đặt
trước nhỏ nhất tới mức có thể tác dụng và mỗi thử trước khi kẹp chặt
giãn kế. Bất cứ tải trọng nào tác dụng
vào vật mẫu trong quá trình kẹp trước khi kẹp chặt giãn kế không được lớn hơn 10MPa.
CHÚ THÍCH: Chất tải trước cho mẫu thử thường xuyên
lấy đi phần lớn độ trượt. Thường không xảy ra sự chất tải trước đối với các
thanh được nối đối đầu trong một kết cấu.
Phải đo chiều dài cữ ban đầu sau khi kẹp
chặt mẫu trong máy thử kéo. Tải trọng tác dụng tới 0,6 ReH,spec không được sai lệch
so với tải trọng lý thuyết lớn hơn ±3 %.
Vận tốc tải lớn nhất nên dùng là 500
MPa/min.
5.4.4 Đánh giá độ
trượt trong phép
đo tùy chọn 1 như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO
15835-1)
Nếu sử dụng phép đo tùy chọn 1, phải
ghi lại độ giãn dài của thanh thép cốt bê tông được nối đối đầu khi đạt được ứng suất quy
định tương đương với 0,6 ReH,spec. Độ trượt phải được
tính toán theo công thức (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó ∆Lt là độ giãn của
chiều dài đo dưới tác dụng của tải trọng.
Độ giãn dài đàn hồi của thanh thép cốt
bê tông không có mối nối đối đầu, ∆Le, được xác định theo
công thức (2).
(2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó F là lực tác dụng
Đối với các thanh thép cốt bê tông bằng
thép cacbon và thép hợp kim thấp, giá trị của E phải được lấy bằng 2,0 x 105MPa.
CHÚ THÍCH: Với phép đo tùy chọn này, độ cứng vững
giảm đi của mối nối đối đầu được bù bằng một mối nối cứng. Trong
các trường hợp chuyên dùng kết quả thử có thể được ghi như một độ trượt âm. Đây
không phải là một bài toán và có nghĩa đơn giản là ghép nối cơ khí cứng vững
hơn thanh thép cốt bê tông.
5.4.5. Đánh giá độ trượt trong phép đo
tùy chọn 2 như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)
Nếu sử dụng phép đo tùy chọn 2, phải
ghi lại độ giãn dài của thanh thép cốt bê tông được nối đối đầu khi tải trọng
đã được giải phóng tới mức nhỏ nhất đã quy định trong độ trượt phải được tính
toán theo công thức (3)
∆Ls
= ∆Lg2 - ∆Lg1 - ∆Le
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lg2 là chiều dài
đo được Lg sau khi giải phóng tải trọng
Lg1 là chiều dài
đo được Lg trước khi chất tải
∆Le là độ giãn dài đàn hồi của thanh thép cốt bê
tông không có mối nối đối đầu dưới tác dụng của ứng suất theo chiều theo chú dẫn
2 lúc giải phóng tải trọng thi đã được xác định bởi công thức (2).
5.5 Thử mỏi
có chu kỳ cao
5.5.1 Nguyên lý của
thử nghiệm
Phải tiến hành thử mỏi có chu kỳ
cao phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1). Các thông số thử quy định trong TCVN
13711-1 (ISO 158351-1) được minh họa trên Hình 3.
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
mức ứng suất giới hạn
trên σmax
σ
ứng suất
3
mức ứng suất giới hạn dưới σmin
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
phạm vi ứng suất (2σa)
Hình 3 - Biểu đồ chu kỳ tải
trọng cho thử mỏi có chu kì
cao
Phép thử được kết thúc khi mẫu thử bị phá hủy hoặc
khi đạt tới số chu kì quy định mà không có phá hủy.
Nếu mẫu thử hư hỏng ở bên ngoài
chiều dài của ghép nối cơ khí (như đã được định nghĩa trong TCVN 13711-1 (ISO
15835-1), ghép nối cơ khí vẫn còn nguyên vẹn và có đoạn thanh thép cốt bê tông
đủ cho kẹp chặt thì có thể tiếp tục thử nghiệm sau khi kẹp chặt lại mẫu thử.
5.5.2 Biểu đồ S-N
Phải xác lập biểu đồ S-N của một ghép
nối cơ khí bằng thực hiện tối thiểu là 12 thử nghiệm mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lựa chọn các phạm vi ứng suất sao
cho có thể xác định được độ dốc của các đường tạo thành biểu đồ S-N. Hình 4 giới
thiệu một ví dụ về biểu đồ S-N có hai độ dốc.
Phải xác định các giá trị trong biểu đồ
S-N bằng phép phân tích hồi quy dựa trên các giới hạn dưới của điểm tứ phân vị
10%.
CHÚ THÍCH: Việc quy định sử dụng biểu
đồ S-N là tùy chọn và không được yêu cầu trong TCVN 13711-1 (ISO 15835-1)
CHÚ DẪN:
2σa Phạm vi ứng
suất
N Số chu kỳ tải trọng quy định
Hình 4 - Ví dụ
về một biểu đồ S-N
5.6 Thử chất
tải có chu kỳ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự chất tải tác dụng vào mẫu thử
phải gồm có bốn giai đoạn liên tiếp (xem Hình 5):
- Giai đoạn 1: từ ứng suất bằng 0 đến
0,9ReH,spec Ở trạng thái kéo sau đó giảm xuống 0,5ReH,spec ở trạng thái
nén trong điều kiện có điều chỉnh tải trọng, được gặp lại 20 lần, theo sau là
giai đoạn 2.
- Giai đoạn 2: chất tải tới hai lần biến
dạng tính toán tại tải trọng gây ra biến dạng dẻo danh nghĩa (giả sử E = 2 x 105
MPa) trong điều kiện có điều chỉnh biến dạng được đo bằng một giãn kế đặt trên chiều
dài tự do của thanh thép cốt bê tông, theo sau là giảm tải trọng đến
0,5ReH,spec ở trạng thái
nén trong điều kiện có điều chỉnh tải trọng, được lập lại bốn lần, theo sau là
giai đoạn 3.
- Giai đoạn 3: chất tải tới 5 lần biến
dạng tính toán ở tải trọng
gây ra biến dạng dẻo danh nghĩa
trong điều kiện có điều chỉnh biến dạng được đo bằng một giãn kế đặt trên đoạn L3 của thành cốt
thép, theo sau là giảm tải trọng đến 0,5ReH,spec ở trạng thái
nén trong điều kiện có điều chỉnh tải trọng, được lặp lại bốn lần, theo sau là giai đoạn
4.
- Giai đoạn 4: chất tải cho mẫu thử tới
khi xảy ra phá hủy trong điều kiện có điều chỉnh tải trọng.
Cần có hai giãn kế để thực hiện thử
nghiệm này.
- Dụng cụ dùng để đo biến dạng của
thanh, ɛ, phải được đặt trên đoạn L3 của thanh thép cốt
bê tông (như đã quy định trên Hình 1), có chiều dài đo L0 thường tuân
theo kiến nghị của TCVN 7937-1 (ISO 15630-1) đối với phép đo Agt.
Tuy nhiên có thể được giảm đi tới 50 mm để giảm rủi ro cong vênh của mẫu thử.
- Dụng cụ dùng để đo độ giãn dài như
sau 20 chu kỳ đầu tiên u20 (xem Hình 5)
phải được đặt ngang qua ghép nối cơ khí, có cùng chiều dài đo Lg như
đối với thử nghiệm độ trượt (xem 5.4.1).
Cần thận trọng trong khi tiến hành
phép thử này. Mẫu thử có thể bị hư hỏng dưới tác dụng
của tải trọng thay đổi dấu và có thể bị cong vênh trong các giai đoạn chịu nén. Mẫu thử có thể
bị đứt gãy thành một vài phần hoặc cong vênh tới mức khi dụng cụ đo kiểm bị hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng và biến dạng đạt được
trong mỗi chu kỳ không được sai lệch so với các giá trị yêu cầu lớn hơn 3%.
CHÚ DẪN:
F Lực
δ dịch chuyển
FeH như ReH,spec
u20 độ giãn dài
dư của mối nối cơ khí đổi
đầu sau 20 chu kỳ, được đo trên Lg.
ɛ1 = 2ɛy biến dạng của
thanh được đo trên L0
ɛ1 = 5ɛy biến dạng được
đo trên L0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Nhận biết
và ghi nhãn
Sự nhận dạng và ghi nhãn trên các mối
nối phải được kiểm tra bằng mắt về khả năng dễ đọc. Nhãn trên các mẫu thử phải
được công bố trong báo cáo thử.
6 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải có ít nhất các thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 13711-2 (ISO 15835 - 2);
b) Tên phòng thí nghiệm;
c) Tên tổ chức đặt hàng thử nghiệm;
d) Viện dẫn và xem lại số liệu của
catalog hoặc tổ dữ liệu của nhà sản xuất;
e) Tiêu chuẩn và loại
thanh thép cốt bê tông dùng cho chuẩn bị mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cỡ kích thước danh nghĩa của thanh
thép cốt bê tông;
h) Tên nhà sản xuất mối nối và các dấu
vết trên mối nối (cỡ kích thước, kiểu và số mẻ, khả năng dễ đọc của
số mẻ);
i) Các chi tiết về lắp ráp các mẫu thử (ví dụ giá
trị của momen xoắn
được dùng);
j) Tên của nhân viên chuẩn bị mẫu thử;
k) Viện dẫn và xem lại số liệu bảng hướng
dẫn lắp ráp mối nối đối đầu của nhà sản xuất;
l) Đường kính và chiều dài của mối nối;
m) Đoạn thanh tự do giữa các dụng cụ kẹp
và mối nối;
n) Kiểu giãn kế và chiều dài đo được
dùng cho thử nghiệm độ trượt;
o) Các kết quả về ứng suất biến dạng của
thanh chuẩn (tham chiếu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Vị trí phá hủy (nghĩa
là trong thanh, trong giao diện của thanh mối nối hoặc trong mối nối);
s) Agt đạt được;
t) Các kết quả thử mỏi hoặc thử với
chu kỳ thấp, khi thích hợp;
ư) Tên của người vận hành phòng thí nghiệm;
v) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm soạn
thảo báo cáo thử;
w) Công bố về sự phù hợp với TCVN
13711-1 (ISO 15835-1);
x) Ngày thử.