Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Tên gọi
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tổng tính theo phần trăm
tại lực kéo lớn nhất, Fmax
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh thép
cốt bê tông
|
Fmax
|
kN
|
Lực kéo lớn nhất
|
N
|
-
|
Số chu kỳ tải trọng quy định trong
thử nghiệm mỏi có chu kỳ cao
|
ReH,spec
|
MPa
|
Giá trị giới hạn chảy đặc trưng (hoặc
doanh nghĩa) được quy định của thanh thép cốt bê tông
|
ReH
|
MPa
|
Giá trị giới hạn chảy của thanh thép
cốt bê tông mẫu
|
Rm,spec
|
MPa
|
Giá trị giới hạn bền kéo quy định
(hoặc danh nghĩa) của thanh thép cốt bê tông
|
(Rm/ReH)spec
|
-
|
Tỷ số giới hạn bền kéo nhỏ nhất/giới hạn chảy
được quy định của thanh thép cốt bê tông
|
u20
|
mm
|
Độ giãn dài dư sau 20 chu kỳ
|
2σa
|
MPa
|
Phạm vi ứng suất cho thử nghiệm mỏi
có chu kỳ cao
|
σmax
|
MPa
|
Ứng suất lớn nhất trong thử nghiệm mỏi
với tải trọng dọc trục
|
σmin
|
MPa
|
Ứng suất nhỏ nhất trong thử nghiệm mỏi
với tải trọng dọc trục
|
1 MPa = 1 N/mm2
|
5 Yêu cầu
5.1 Quy định
chung
Các yêu cầu áp dụng cho mối nối mặc dù
đã tiến hành kiểm tra các đặc
tính của mối nối trên mối ghép.
Các yêu cầu kỹ thuật của mối nối có
liên quan đến các đặc tính sau, trong đó a) và b) là bắt buộc trong khi c) và
d) có liên quan đến các loại được quy định trong 5.2:
a) Giới hạn bền và độ dẻo dai dưới tác
dụng của các lực tĩnh; (Giới hạn bền, Giới hạn dẻo)
b) Độ trượt dưới tác dụng của các lực
tĩnh;
c) Các đặc tính dưới tác dụng của tải
trọng mỏi có chu kì cao trong vùng đàn hồi;
d) Các đặc tính dưới tác dụng của tải
trọng đổi dấu có chu kì thấp trong vùng đàn hồi - dẻo;
Phải tiến hành thử nghiệm các đặc tính
này phù hợp với TCVN 13711-2 (ISO 15835-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhận biết và ghi nhãn;
f) Hướng dẫn lắp đặt;
Có thể có các yêu cầu bổ sung trong tiêu chuẩn
viện dẫn cho các thanh thép cốt bê tông được ghép nối trong mối ghép. Trong trường
hợp này khách hàng và nhà cung cấp nên thỏa thuận với nhau về bất cứ các yêu cầu
kỹ thuật bổ sung nào.
Nếu sử dụng một vật liệu khác với thép
trong một mối nối nên đánh giá tính thích hợp cho sử dụng vật liệu này trong
các kết cấu chịu lửa cũng như bất kỳ tác động nào đến sức khỏe và an toàn.
5.2 Loại mối
ghép
Bảng 2 giới thiệu tóm tắt về các loại mối ghép
được quy định trong tiêu chuẩn này và viện dẫn các điều quy định các yêu cầu và
phương pháp thử đối với các đặc tính của các mối nối này.
Bảng 2 - Các
loại mối ghép a)
Ký hiệu của
loại
Đặc tính được
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều về
thử nghiệm trong TCVN 13711-2 (ISO 15835-2)
B
(cơ bản)
Giới hạn bền,
độ trượt và độ dẻo dưới tác dụng của các lực tĩnh
5.3, 5.4
5.1, 5.2,
5.3, 5.4
F
(mỏi)
Như đối với
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỏi có chu
kỳ cao
Như đối với
B
+
5.5
Như đối với
B
+
5.5
S
(động đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Tải trọng
có chu kỳ thấp
Như đối với
B
+
5.6
Như đối với
B
+
5.6
a) Nếu mối nối
trong một mối ghép đã được thử theo cả hai loại F và loại S thì có thể được phân
loại là FS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Quy định
chung
Phải kiểm tra giới hạn bền và độ dẻo của
mối ghép bằng thử nghiệm để thỏa mãn các yêu cầu của cả 5.3.2 và
5.3.3. Một thanh thép cốt bê tông mẫu (quy chiếu) từ cùng một mẻ nấu thép phải
được thử để kiểm tra bảo đảm
rằng giới hạn bền và độ dẻo đo được của thanh mẫu này thỏa mãn các giá trị nhỏ nhất
đã quy định trong tiêu chuẩn sản xuất của thanh thép cốt bê tông.
Nên ưu tiên lấy mối nối cơ khí cho thử
nghiệm và thanh mẫu thử cùng một chiều dài của thanh thép cốt bê tông.
CHÚ THÍCH 1: Có thể yêu cầu một mức giới hạn bền kéo
và độ dẻo cao hơn so với quy
định tại 5.3.2 và 5.3.3 trong trường hợp cần thiết phải có sự phát triển đầy đủ
độ dẻo của vật liệu
thanh thép cốt bê tông cơ bản. Yêu cầu này có thể do khách hàng quy định riêng.
Để giám sát thử nghiệm, nếu tất cả mẫu
thử cho các phép thử giới hạn bền kéo của mối ghép bị hư hỏng ở
bên ngoài chiều dài của mối ghép vào dạng phá hủy của thanh là dạng dẻo (bao gồm
cả hiện tượng thắt), và giới hạn bền kéo đo được tuân theo tiêu chuẩn sản phẩm
của thanh thép cốt bê tông thì không yêu cầu phải kiểm tra độ dẻo của mối ghép.
CHÚ THÍCH 2: Mục đích của yêu cầu nêu trên
là để tiết kiệm
thời gian lấy dấu các mẫu thử cho phép đo Agt khi mà nhà sản xuất
tin tưởng rằng sự phá hủy do kéo sẽ xảy ra ở ngoài mối ghép.
Nếu các mối nối được dùng để ghép nối các
thanh thép cốt bê tông có các cỡ kích thước khác nhau thì các yêu cầu về giới hạn
bền và giới hạn chảy phải theo thanh thép cốt bê tông có đường kính nhỏ hơn.
5.3.2 Giới hạn bền
Giới hạn bền kéo của mối ghép tối thiểu
phải là ReH x (Rm/ReH)spec.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Độ dẻo
Các yêu cầu về độ dẻo của các
thanh thép cốt bê tông được nối cơ khí là để bảo đảm rằng việc sử dụng mối ghép
duy trì được độ dẻo nhỏ nhất trong cốt bê tông. Không thử nghiệm độ dẻo của bản
thân mối nối. Giá trị nhỏ nhất của Agt được đo phù hợp với TCVN
7937-1 (ISO 15630-1) trên thanh thép cốt bê tông ở bên ngoài phạm vi
chiều dài của mối nối không được nhỏ hơn 0,7 Agt, trong đó Agt
về giá trị đặc trưng đã quy định của thanh thép cốt bê tông được lấy từ tiêu
chuẩn sản phẩm của
thanh thép cốt bê tông.
Khi không quy định Agt cho
các thanh thép cốt bê tông thì phải đạt được một giá trị nhỏ nhất là 3% trong
thanh ở bên ngoài mối
ghép trước khi mẫu thử bị phá hủy.
CHÚ THÍCH 1: Agt được quy định cho các
thanh thép cốt bê tông thường là một giá trị đặc trưng. Vì trong thực tế không thể quy định
một giá trị Agt đặc trưng
cho các mối ghép cho nên phải quy định một giá trị nhỏ nhất cho thanh thép cốt
bê tông.
CHÚ THÍCH 2: Nếu độ giãn dài sau đứt
gãy được quy định cho các thanh thép cốt bê tông thay vì giá trị Agt
thì không thể sử dụng giá trị này để đánh giá các mối ghép vì có thể xảy ra phá hủy
trong phạm vi mối ghép, như vậy không thể xác định độ giãn dài sau đứt gãy.
5.4 Độ trượt
dưới tác dụng của các lực tĩnh
5.4.1 Yêu cầu của
thử nghiệm
Phải đo độ trượt dưới tác dụng của các
lực tĩnh bằng một trong hai thử nghiệm tùy chọn sau:
Lựa chọn 1: Độ trượt ngang qua mối
ghép phải được xác định bởi độ biến đổi
đo được của chiều dài mối nối dưới tác dụng của một lực tương đương với 0,6 ReH,spec trừ đi độ biến
đổi tính toán của
chiều dài một thanh không có mối ghép cơ khí dưới tác dụng của lực tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Yêu cầu về độ
trượt
Giá trị trung bình của tất cả các kết
quả thử không được vượt quá 0,10 mm. Tuy nhiên, các giá trị nằm ngoài giá trị
trung bình không được vượt quá độ trượt lớn nhất cho phép lớn hơn 0,05 mm.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu về độ trượt rất
quan trọng để hạn chế các chiều rộng vết nứt trong các cơ cấu bê tông
thép lộ ra ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Mục đích của sử
dụng giá trị trung bình cho đánh
giá các kết quả là để lọc ra các
giá trị lớn hoặc nhỏ đáng nghi ngờ
vì phép thử này được thực
hiện bởi nhiều cơ cầu
đo và đồ gá chưa được tiêu chuẩn hóa.
Đối với các mối nối dài hơn 100 mm, có
thể chấp nhận độ trượt lớn hơn 0,10 mm như trên Hình 1.
CHÚ THÍCH 3: Lý do của điều
này là vì mối nối càng
dài thì khối lượng của
bê tông mà mối nối trượt qua càng nhiều.
CHÚ DẪN:
X Chiều dài của
mối nối cơ khí, tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Giá
trị trung bình lớn nhất cho phép
5.5 Các đặc
tính dưới tác dụng của tải trọng mỏi có chu kỳ cao (tùy chọn)
5.5.1 Chương trình
thử
Đường kính lớn nhất của các mối ghép
loại F phải được thử về mỏi. Nhà sản xuất
có thể chia nhỏ phạm vi sản phẩm thành một vài nhóm đường kính và thử nghiệm đường
kính lớn nhất của mỗi nhóm để tiêu biểu cho đặc tính của mối nối.
CHÚ THÍCH 1: Khi được thử trong không
khí, các kết quả
xấu nhất về mỏi thường xảy
ra trên đường kính lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Đặc tính mỏi của một
thanh thép cốt bê tông được nối cơ khí thường thấp hơn đặc tính mỏi của thanh
không có mối nối cơ khí.
5.5.2 Đặc tính mỏi
Các mối ghép loại F phải chịu tác dụng
của tải trọng mỏi có số chu kì tối thiểu là hai triệu chu kỳ với phạm vi ứng xuất,
2σa, là 60 MPa mà không bị phá hủy. Ứng suất lớn nhất, σmax,
trong thử nghiệm phải là 0,6 ReH,spec.
Các thử nghiệm phải phù hợp theo các
tiêu chí chấp nhận sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu một mẫu thử không vượt qua được
thử nghiệm, phải thử ba mẫu thử bổ sung từ cùng một mẻ sản phẩm. Nếu tất cả ba
mẫu thử bổ sung vượt
qua được thử nghiệm thì thử nghiệm được chấp nhận.
- Nếu hai hoặc nhiều hơn hai mẫu thử
không vượt qua được thử mỏi, thử
nghiệm không được chấp nhận.
5.5.3 Biểu đồ S-N
(tùy chọn)
Đặc tính của một mối ghép với tác dụng
của các ứng suất có chu kì cao thuộc các phạm vi ứng xuất khác nhau có thể được đặc
trưng bằng một biểu đồ S-N. Nếu xác định biểu đồ S-N thì phải áp dụng các yêu cầu
tại 5.5.4 trong TCVN 13711-2 (ISO 15835-2).
5.6 Các đặc
tính dưới tác dụng của tải trọng đổi dấu có chu kì thấp (tùy chọn)
Các mối ghép loại S phải được thử ở điều kiện chịu
tải đàn hồi - dẻo đảo chiều.
Các yêu cầu về đặc tính của các mối
ghép được đưa vào thử kéo và nén mô phỏng cho động đất là:
- Độ giãn dài dư trung bình sau 20 chu
kỳ đầu tiên u20 không được vượt quá độ giãn dài dư tương đương của một
đoạn thanh mẫu không có mối nối cơ
khí lấy từ cùng một thanh thép cốt bê tông lớn hơn 0,3 mm, được đo trên cùng một
chiều dài đo.
- Mối ghép phải chịu được các chu kỳ ứng
suất trong các giai đoạn 2 và 3 của phép thử, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể không cần phải quan tâm đến yêu
cầu về u20 nếu các quy định của nhà nước cho phép và có sự thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Cũng có thể áp dụng chú thích 1 của
5.3.1 cho yêu cầu này.
5.7 Ghi nhãn
và truy xuất
Mỗi mối nối phải được ghi nhãn dễ đọc
và bền lâu (ví dụ dập nguội) có sự nhận biết nhà sản xuất, cỡ kích thước danh
nghĩa của thanh thép cốt bê tông được dự định sử dụng và dấu hiệu của mẻ mối nối
để theo dõi qua dấu vết. Mỗi mối nối phải theo dõi được qua dấu vết về ngày sản
xuất và các đặc tính của nguyên liệu dùng cho chế tạo mối nối.
CHÚ THÍCH: Có thể thiết kế một
mẫu mối nối phù hợp với một vài cỡ kích thước của hình khối bê tông (ví dụ một mối
nối dùng cho các thanh thép cốt bê tông 25 mm cũng có thể lắp với các thanh 24
mm và 26 mm). Như vậy, nhà sản xuất có thẻ lựa chọn cỡ kích thước danh nghĩa
nào của thanh để ghi dấu hiệu và số chỉ dẫn rõ ràng trong tài liệu sản phẩm về mỗi mối
nối được thiết kế cho các kích
thước nào của thanh thép cốt bê tông.
5.8 Hướng dẫn
lắp đặt
Nhà cung cấp phải cung cấp hướng dẫn lắp
đặt được viết rõ ràng. Quy trình lắp đặt mối nối phải được thực hiện ở hiện trường
xây dựng.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm hoặc điều kiện kỹ thuật được quy định
Khi các mối nối được quy định bởi tiêu
chuẩn này, khách hàng nên quy định một số đặc điểm hoặc điều kiện kỹ thuật đã
được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Danh mục các đặc điểm hoặc điều kiện kỹ
thuật dưới đây được dùng như một danh mục kiểm tra cho sản xuất/nhà cung cấp
các mối nối và thông tin cho khách hàng về một bản kê các yêu cầu kỹ thuật được
đưa vào tờ dữ liệu cho sản phẩm/cung cấp
- Kiểu (loại) và cỡ kích thước của các
thanh thép cốt bê tông được nối cơ khí có viện dẫn một tiêu chuẩn hoặc điều kiện
kỹ thuật;
- Loại mối nối, xem Bảng 2;
- Các mức giới hạn bền và độ dẻo cao
hơn các mức đã quy định (danh nghĩa), xem chú thích 1 của 5.3.1;
- Lựa chọn tùy ý phép đo độ trượt, xem
5.4.1;
- Đối với các mối nối loại S, có cần đến
tiêu chuẩn u20 không;
- Đối với các mối nối loại S, mức giới hạn
bền cao hơn mức giới hạn bền quy định (danh nghĩa), xem chú thích 1 của 5.3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 13711-3 (ISO 15835-3) Thép cốt
bê tông - Mối nối bằng ống ren - Phần 3: Đánh giá sự phù hợp.