Loại cấp phối
|
Lượng lọt
qua sàng (mắt sàng vuông), % khối lượng
|
50,0 mm
|
25,0 mm
|
9,5 mm
|
4,75 mm
(N°4)
|
2,36 mm
(N°10)
|
0,425 mm
(N°40)
|
0,075 mm
(N°200)
|
A
|
100
|
-
|
30-65
|
25-55
|
15-40
|
8-20
|
2-8
|
B
|
100
|
75-95
|
40-75
|
30-60
|
20-45
|
15-30
|
5-20
|
C
|
-
|
100
|
50-85
|
35-65
|
25-50
|
15-30
|
5-15
|
D
|
-
|
100
|
60-100
|
50-85
|
40-70
|
25-45
|
5-20
|
5.1.2 Việc lựa chọn
loại cấp phối tái chế (theo thành phần hạt trong Bảng 1) phải căn cứ vào chiều
dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo
đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình. Thành phần của 4 loại cấp phối trong
Bảng 1 được lựa chọn để đạt được các tính chất cơ lý, quy định trong Bảng 2,
phù hợp với mục đích sử dụng.
5.2 Yêu cầu về
tính chất cơ lý của cấp phối tái chế
Các tính chất cơ lý của cấp phối tái
chế được quy định ở Bảng 2. Trong đó, chỉ tiêu giới hạn chảy và chỉ số dẻo chỉ
áp dụng đối với các cấp phối tái chế có tính dẻo và có thể xác định được giới hạn
chảy và giới hạn dẻo theo TCVN 4197.
Bảng 2 - Các
tính chất cơ lý yêu cầu đối với cấp phối tái chế
Tên chỉ tiêu
Mức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 25
≤ 35
2. Chỉ số dẻo, Ip, % (1)
≤ 6
≤ 12
3. CBR, %(2)
≥ 80
≥ 30
4. Độ hao mòn Los Angeles, LA, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
5. Tỷ lệ lọt qua sàng N°200/N°40
≤ 0,67
6. Hàm lượng tạp chất, %
≤ 3
(1) Xác định giới hạn chảy theo
phương pháp Casagrande. Sử dụng phần hạt nhỏ lọt qua sàng lưới mắt vuông kích
cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.
(2) CBR được xác định với độ chặt đầm
nén (K) bằng 98 % ở độ ẩm tối ưu theo TCVN 12790, ngâm mẫu 96 h theo tiêu chuẩn
TCVN 12792.
5.3 Phạm vi sử dụng
của cấp phối tái chế
Dựa trên mức chỉ tiêu kỹ thuật của cấp
phối tái chế trong Bảng 2, phạm vi sử dụng của cấp phối tái chế được quy định
trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu
Móng trên mặt
đường loại A2
Móng dưới mặt
đường loại A1
Móng dưới mặt
đường loại A2 và móng mặt đường loại B1, B2
Mức chỉ
tiêu kỹ thuật
Mức 1
Mức 1 và 2
Mức 1,2 và
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
(Cấp phối
A,B,C)
Loại I, II
(Cấp phối
A,B,C)
Loại I, II
(Cấp phối
A,B,C,D)
CHÚ THÍCH: Loại kết cấu áo đường và
loại tầng mặt được quy định theo TCVN 4054.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại
kho sản phẩm của nhà máy tái chế hoặc chân công trình, cứ 1000 m3 vật
liệu phải lấy ít nhất một mẫu hoặc khi có sự thay đổi về chất lượng vật liệu;
b) Yêu cầu lấy mẫu tại các đống cốt liệu
tái chế đã được nghiền sàng và pha trộn thành phẩm;
c) Khối lượng lấy mẫu cấp phối
tái chế để kiểm tra chất lượng vật liệu được quy định tại Bảng 4;
d) San gạt lớp bề mặt, tiến hành dùng
xẻng để lấy mẫu ở độ sâu tối thiểu 0,20 m so với bề mặt ban đầu;
e) Tiến hành đồng thời lấy mẫu tại 4 vị
trí khác nhau trên một đống cấp phối tái chế, sau đó trộn lại thành một mẻ có khối lượng
yêu cầu đem đóng vào thùng hoặc túi để bảo quản, đưa về phòng thí nghiệm.
Bảng 4 - Khối
lượng mẫu
Loại cấp phối
Khối lượng
lấy mẫu vật liệu, kg
A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C và D
≥ 150
6.1.2 Trước khi
thí nghiệm phân tích thành phần hạt và các tính chất cơ lý, yêu cầu phải đổ mẫu
từ thùng hoặc từ túi ra, trộn đều từ 2 đến 3 min, sau đó mới lấy mẫu đã trộn để
làm thí nghiệm. Trình tự như sau:
a) Thực hiện trộn đều và chia mẫu
thành 4 phần bằng nhau;
b) Tiến hành xúc lấy mẫu đại diện từ 4
phần bằng nhau đó theo nguyên tắc lấy đều đối với từng phần.
6.1.3 Mẫu thí nghiệm
được lấy phải đại diện cho lô sản phẩm được thí nghiệm, kiểm tra. Tùy thuộc vào
mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể, việc lấy mẫu có thể được thực hiện theo
các phương thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ bản sau:
a) Khi lấy mẫu tại cửa xả, phải đảm bảo
lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không được để rơi vãi;
b) Khi lấy mẫu trên băng tải, phải lấy
hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc biệt chú ý lấy hết
các hạt mịn;
c) Không lấy mẫu vật liệu tại cửa xả
hoặc trên băng tải của dây chuyền sản xuất khi dây chuyền mới bắt đầu ca sản xuất,
chưa ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Thành phần hạt của cấp phối
tái chế được xác định theo bộ sàng có kích thước quy định trong Bảng 1, trình tự
thí nghiệm thực hiện theo quy định trong TCVN 7572-2.
6.2.2 Xác định giới
hạn chảy
Theo TCVN 4197
6.2.3 Xác định chỉ số dẻo
Theo TCVN 4197
6.2.4 Xác định chỉ
số CBR
Theo TCVN 12792
6.2.5 Xác định độ
hao mòn Los Angeles
Theo TCVN 7572-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bộ sàng có kích thước quy định
trong Bảng 1, trình tự thí nghiệm thực hiện theo quy định trong TCVN 7572-2 để
xác định tỷ lệ lọt qua các mắt sàng N°200 và N°40.
6.2.7 Hàm lượng tạp
chất
được xác định theo phương pháp xác định hàm lượng vật liệu nhẹ và vật liệu tạp
lai quy định trong TCVN 11969.
7 Ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Mỗi lô cấp phối tái chế phải được ghi
nhãn, trong đó có ít nhất các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, cung
cấp;
- Loại cấp phối tái chế (cấp phối tái
chế loại I hay II);
- Loại cấp phối hạt (A, B, C hay D);
- Các chỉ tiêu kỹ thuật (theo Điều 5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Vận chuyển
và bảo quản
Cấp phối tái chế được vận chuyển bằng
các phương tiện vận chuyển thích hợp (sà lan, tàu hỏa, ô tô, hoặc các phương tiện
khác...) và đảm bảo không làm biến đổi các chỉ tiêu kỹ thuật. Cấp phối tái chế
có thể được bảo quản ở kho có mái che hoặc sân bãi nơi khô ráo. Khi vận chuyển
và bảo quản cấp phối tái chế phải để riêng từng loại và từng cỡ hạt (nếu có),
tránh để lẫn tạp chất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp
thử
7 Ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản