
|
CHÚ DẪN:
1 - tấm đầu cột (gồm: Tấm đỡ trên và
tấm đế);
2 - ống ngoài (ống thân dưới);
3 - ống trong (ống thân trên);
4 - cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột;
4.1 - chốt chặn (xem 7.3.6);
4.2 - đai ốc điều chỉnh;
4.3 - tay vặn;
5 - lỗ tâm tấm đỡ đầu cột;
6 - lỗ đóng đinh (các lỗ của tấm đỡ
trên dùng để đóng đinh cố định xà của ván khuôn, các lỗ của tấm đế dùng để
đóng đinh cố định
tấm đế vào tấm lót);
7 - lỗ lắp chốt chặn.
|

CHÚ THÍCH:
a) Cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột bằng
ren hở (= DO);
b) Cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột bằng
ren kín (= DC).
|
Hình 1 - Cột
chống thép kiểu ống lồng
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN (ISO 9001:2015), Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu
TCVN (ISO/TS 9002:2017), Hệ thống
quản lý chất lượng - Hướng dẫn áp dụng TCVN (ISO 9001:2015)
TCVN 11222:2015 (ISO 3304), Ống thép không
hàn, đầu bằng, kích thước chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
TCVN 11223:2015 (ISO 3305:1985), Ống thép hàn, đầu
bằng, kích thước chính xác - Điều kiện
kỹ thuật khi cung cấp
TCVN 11224:2015 (ISO 3306:1985), Ống thép hàn
nguyên bản, đầu bằng, định cỡ chính xác - Điều kiện kỹ
thuật khi cung cấp
EN 39, Steel tubes for tube and
coupler scaffold structures - Technical delivery conditions (Thép ống rời dùng
cho giàn giáo thép ống và khóa - Điều kiện kỹ thuật xuất xưởng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 729-2, Quality requirements for
welding - Fusion welding of metallic materials - Part 2: Comprehensive quality
equirements (Các yêu cầu về chất lượng công tác hàn - Hàn nóng chảy kim loại -
Phần 2: Tổng hợp cốc yêu cầu về chất lượng)
EN 1562, Founding - Malleable cast
irons (Sản xuất gang - gang dẻo)
EN 1563, Founding - Spheroidal
graphite cast irons (Sản xuất gang - Gang grant cầu)
ENV 1993-1-1 Eurocode 3, Design of
steel structures - Part 1-1: General rules and rules for buildings (Thiết kế kết
cấu thép - Phần 1-1: Nguyên tắc chung và nguyên tắc cho công trình xây dựng)
ISO 2937, Plain end seamless steel
tubes for mechanical application (Ống thép không hàn, đầu bằng, dùng
cho các ứng dụng kỹ
thuật)
EN 10002-1, Tensile testing of
metallic materials - Method of test at ambient temperature (Thử nghiệm kéo vật
liệu kim loại - Phương pháp thử nghiệm với nhiệt độ xung quanh)
EN 10025, Hot rolled products of
non-alloy structural steels - Technical delivery conditions (Sản phẩm cản nóng
từ các kết cấu thép không hợp kim - Điều kiện kỹ thuật xuất xưởng)
EN 10083-1, Quenched and tempered
steels - Part 1: Technical delivery conditions for special steels (Các loại
thép tôi và ram - Phần
1: Điều kiện kỹ thuật xuất xưởng đối với thép đặc biệt)
EN 10083-2, Quenched and tempered
steels - Part 2: Technical delivery conditions for unalloyed quality steels
(Các loại thép tôi và ram - Phần 2: Điều kiện kỹ thuật xuất xưởng đối với thép
không hợp kim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10113-1, Hot-rolled products in
weldable fine grain structural steels - Part 1: General delivery conditions (Sản
phẩm thép cân nóng từ các kết cấu thép hàn hạt mịn hàn - Phần 1: Điều kiện xuất
xưởng chung)
EN 10113-2, Hot-rolled products in
weldable fine grain structural steels - Part 2: Delivery conditions for
normalized/normalized rolled steels (Sản phẩm thép cán nóng từ các kết cấu thép
hàn hạt mịn hàn - Phần 1: Điều kiện xuất xưởng đối với thép chuẩn/thép cán chuẩn)
EN 10113-3, Hot-rolled products in
weldable fine grain structural steels - Part 3: Delivery conditions for
thermomechanical rolled steels (Sản phẩm thép cán nóng từ các kết cấu thép hàn
hạt mịn hàn - Phần 1: Điều kiện xuất xưởng đối với thép cán nhiệt luyện)
EN 10155, Structural steels with
improved atmospheric corrosion resistance - Technical delivery conditions (Kết
cấu thép với giải pháp chống ăn mòn - Điều kiện kỹ thuật xuất xưởng)
EN 10204:1991, Metallic products -
Types of inspection documents (Sản phẩm kim loại - Các loại tài liệu kiểm định)
EN 10210-1, Hot finished structural
hollow sections of non-alloy and fine grain structural steels - Part 1:
Technical delivery requirements (Kết cấu thép định hình rỗng cán nóng từ thép
không hợp kim và thép hạt nhỏ - Phần 1: Yêu cầu điều kiện kỹ thuật xuất xưởng)
EN 10210-2, Hot finished structural hollow
sections of non-alloy and fine grain structural steels - Part 2: Tolerances,
dimensions and sectional properties (Kết cấu thép định hình rỗng cán nóng từ thép
không hợp kim và thép hạt mịn - Phần 2: Dung sai kích thước và các đặc tính mặt
cắt)
EN 10219-1, Cold formed structural
hollow sections of non-alloy and fine grain structural steels - Part 1:
Technical delivery requirements (Kết cấu thép định hình rỗng hàn tạo hình nguội
từ thép không hợp kim và thép
hạt mịn - Phần 1: Yêu cầu điều kiện kỹ thuật xuất xưởng)
EN 10219-2, Cold formed structural
hollow sections of non-alloy and fine grain structural steels - Part 2:
Tolerances, dimensions and sectional properties (Kết cấu thép định hình rỗng
hàn tạo hình nguội từ thép không hợp kim và thép hạt mịn - Phần 1: Sai số, kích
thước và các đặc tính mặt
cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa và các ký hiệu sau:
3.1
Cột chống thép kiểu ống lồng (Adjustable
telescopic Steel prop)
Bộ phận chịu nén, thường được dùng làm
cột chống đứng cho các kết cấu xây dựng tạm thời. Một cột chống có cấu tạo gồm
hai đoạn ống (được gọi là ống ngoài và ống trong hoặc còn được gọi là thân trên
và thân dưới) xếp lồng vào nhau và có thể dịch chuyển tương đối với nhau. Cột
chống có cơ cấu điều chỉnh chiều dài với chốt chặn lắp xuyên qua lỗ trên thân ống
trên, cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống có cấu tạo kiểu ren với đai ốc điều
chỉnh (xem Hình 1)
3.2
Tấm đầu cột (endplate)
Tấm thép được hàn cố định vuông góc
vào đầu trên của ống
trong gọi là tấm đỡ trên và tấm thép được hàn cố định vuông góc vào đầu dưới của
ống ngoài gọi là tấm đế, sau đây gọi chung cả hai loại là “tấm đầu cột”
3.3
Tấm đỡ trên hình dĩa (forkhead)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Đai ốc điều
chỉnh
(collar nut)
Đai ốc với mặt trên có nhiệm vụ đỡ chốt
chặn, có tối thiểu một tay vặn và có ren trong để tinh chỉnh chiều dài của cột
chống
3.5
Ống trong (inner tube)
Ống với đường kính nhỏ hơn, trên ống có các lỗ
lắp chốt chặn để điều chỉnh sơ bộ chiều dài của cột chống
3.6
Ống ngoài (outer tube)
Ống có đường kính lớn hơn với một đầu
mút có ren ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống (length
adjustment device)
Cơ cấu có cấu tạo gồm các chi tiết
sau: Chốt chặn, ê cu điều chỉnh, ống trong với các lỗ lắp chốt chặn và ống
ngoài với ren ngoài, có nhiệm vụ điều chỉnh chiều dài và cố định chiều dài của
cột chống
CHÚ THÍCH: Lực nén được truyền từ tấm
đỡ trên tác dụng lên chốt chặn lắp
xuyên qua ống trong, và truyền lên mặt trên của ê cu điều chỉnh, từ
dày lực dược truyền qua ren của ống ngoài xuống tấm đế và truyền xuống nen.
Trong một số cột chống, giữa chốt và bu lông điều chỉnh còn có tấm đệm (long
đen).
3.8
Chốt chặn (pin)
Một chi tiết thuộc cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột
chống, chốt chặn được lắp xuyên qua lỗ của ống trong và cố định chiều dài cột
3.9
Chiều dài cột khi kéo dài lớn nhất (length at
maximum extension)
Chiều dài cột tính từ tấm đỡ trên và tấm
đế, khi cột chống được điều chỉnh kéo dài lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Ký hiệu các đại
lượng chính:
Ký hiệu các đại lượng chính trong Bảng 1.
Bảng 1 - Ký
hiệu các đại lượng chính (bắt đầu)
5
Ký hiệu
Tên gọi
Đơn vỊ
1
Di
Đường kính ngoài của ống trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dm
Đường kính ngoài ren đai ốc điều chỉnh
mm
3
dp
Đường kính chốt chặn
mm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm tại tấm đế, khi có hiệu ứng
đàn hồi tấm đế
mm
5
θb, limit
Giới hạn độ lệch tâm tấm đế
mm
6
θb,0
Độ lệch tâm ban đầu tấm đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
et
Độ lệch tâm tại đỉnh cột
mm
8
fy
Giới hạn chảy
N/mm2
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy thực tế
N/mm2
10
fy,nom
Giới hạn chảy danh định
N/mm2
11
l
Chiều dài thực của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
lmax
Chiều dài cột khi kéo dài lớn nhất
m
13
l0
Chiều dài phần lồng nhau
giữa ống trong và ống ngoài
mm
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men giới hạn mặt cắt
kN.m
15
Mpi,N
Độ giảm mô men kháng dẻo của mặt cắt
kN.m
16
N
Lực dọc trục (lực thẳng đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Nc,i
Lực uốn tới hạn
kN
18
Npi
Kháng nén dẻo mặt cắt ngang
kN
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng nén dẻo mặt cắt ngang danh định
kN
20
Nt
Lực thẳng đứng (lực dọc trục) của ống
thép
kN
21
R
Khả năng chịu tải của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Rb,t
Khả năng chịu tải của ống
kN
23
Rs,p
Khả năng chịu tải của
chốt
kN
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phá hủy của một
thử nghiệm
kN
25
Ry,act
Khả năng chịu tải thực của cột chống
nhóm y, trong đó y tương ứng với các nhóm A, B, C, D hoặc E
(xem Bảng 2)
kN
26
Ry,k
Khả năng chịu tải danh định của cột
chống nhóm y, trong đó y tương ứng với các nhóm A, B, C, D hoặc E
(xem Bảng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
V
Tải trọng thẳng đứng
kN
28
Δφ0
Góc nghiêng giữa ống trong và ống
ngoài
rad
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn riêng cho độ bền
1
30
γM1; γM2
Hệ số an toàn riêng cho vật liệu
1
31
γF
Hệ số an toàn riêng cho tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân loại cột chống
Cột chống phải được phân loại theo khả
năng chịu tải danh định Ry,k và chiều dài cột khi
kéo dài lớn nhất lmax theo Bảng 2.
Đối với các cột chống nhóm A, B và C các
giá trị tải trọng danh định trong Bảng 2 tương ứng với chiều dài cột khi kéo dài
lớn nhất cột chống; đối với các cột chống nhóm D và E tương ứng với chiều dài bất
kỳ khi kéo dài cột.
Bảng 2 - Phân
loại cột chống
Nhóm cột chống
Chiều đài cột
khi kéo dài lớn nhất Imax, m
Khả năng chịu
tải danh định của cột chống (xem Điều 8) Ry,k, kN
A 25
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 30
3,00
17,0
A 35
3,50
14,6
A 40
4,00
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
27,2
B 30
3,00
22,7
B 35
3,50
19,4
B 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
B 45
4,50
15,1
B 50
5,00
13,6
B 55
5,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 25
2,50
40,8
C 30
3,00
34,0
C 35
3,50
29,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
25,5
C 45
4,50
22,7
C 50
5,00
20,4
C 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,6
D 25
2,50
D 30
3,00
D 35
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 40
4,00
34,0
D 45
4,50
D 50
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
E 25
2,50
E 30
3,00
E 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 40
4,00
51,0
E 45
4,50
E 50
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 55
5,50
5 Ký hiệu cột chống
Cách viết ký hiệu cột chống theo TCVN
13661:2023 với các dữ liệu sau: cột chống thuộc nhóm B25, với phạm vi điều chỉnh
kéo dài tối thiểu là 13 dm, với các tấm đầu cột loại “SH” và phẳng “O”, cơ cấu điều
chỉnh chiều dài cột chống loại ren hở “DO”, được mạ kẽm nhúng nóng hoàn toàn, tức
là nằm trong nhóm bảo vệ ăn mòn F4, phù hợp sử dụng với các khóa giáo theo tiêu
chuẩn EN 74 và phù hợp sử dụng với ống thép theo tiêu chuẩn EN 39 có chiều dày
danh định lớn hơn “3” mm và đáp ứng mức kiểm tra quá trình sản xuất sản phẩm mức
“M”.

6 Vật liệu
6.1 Quy định
chung
Vật liệu sản xuất cột chống phải có
các đặc tính đủ bền chống ăn mòn và/hoặc có các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn
và không được chứa các tạp chất và các khuyết tật có thể ảnh hưởng xấu tới chất lượng
làm việc. Không được sử dụng thép đã khử ô xi dạng FU (thép sôi) để sản xuất cột
chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chuẩn về vật liệu : EN 10025,
EN 10113-1, EN 10113-2, EN 10113-3, EN 10155
Các tiêu chuẩn về ống thép : EN
10201-1, EN 10219-1, EN 39
Các tiêu chuẩn về thép định hình : EN
10083-1, EN 10083-2, EN 10083-3
Các tiêu chuẩn về đúc: EN 1562, EN
1563
6.2 Các yêu cầu về
gia công nguội
Thép dùng để sản xuất ống
thép về cơ bản phải phù hợp EN
10025 và được gia công nguội có thể được sử dụng với các điều kiện:
- Giới hạn chảy thay đổi
tương ứng với một trong các giới hạn chảy trong EN 10025, hoặc
- Giới hạn chảy 315 N/mm2 hoặc
395 N/mm2 và
- Độ giãn dài của thép không nhỏ hơn
18%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi tiến hành gia công nguội
các đặc tính kết cấu có thể thay đổi độ bền do biến dạng.
6.3 Bảo vệ chống
ăn mòn
Cột chống phải được bảo vệ chống ăn
mòn bằng một trong các phương án trong Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3 - Các
phương án bảo vệ chống ăn mòn
Cấp bảo vệ
Tên các chi
tiết và cơ cấu của cột chống
Phương án bảo
vệ chống ăn mòn
F1
Ống trong với tấm đỡ trên và ống
ngoài với tấm đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay vặn
Sơn mặt ngoài, không kiểm tra chất
lượng
Ren
Chốt chặn và cố định chốt chặn
Bề mặt không bảo vệ hoặc sử dụng
phương án bảo vệ chống ăn mòn không kiểm tra chất lượng
F2
Ống trong với tấm đỡ trên và ống
ngoài với tấm đế
Đai ốc điều chỉnh độ dài cột
Tay vặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn mặt ngoài theo tiêu chuẩn EN 39
Chốt chặn và cố định chốt chặn
Sơn mặt ngoài, không kiểm tra chất
lượng
F31)
Ống
Tấm đỡ trên và tấm đế
Ren
Phủ kẽm với chiều dày không nhỏ hơn
15 μm trước khi sản xuất cột chống
Các mối hàn, các ống nối, tấm đỡ
trên và tấm đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc điều chỉnh độ dài cột
Tay vặn
Chốt và cố định chốt
Phủ kẽm với chiều dày không nhỏ hơn
15 μm
F4
Ống trong với tấm đỡ trên và ống
ngoài với tấm đế
Đai ốc điều chỉnh độ dài cột
Tay vặn
Ren2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt chặn và cố định chốt chặn
Phủ kẽm với chiều dày
không nhỏ hơn 15
F5
Tất cả các chi tiết và cơ cấu của cột
chống
Các giải pháp đặc biệt
1) Bề mặt và
ba via của lỗ lắp chốt
chặn cho phép không cần bảo vệ
2) Không yêu
cầu đo độ dày lớp kẽm phủ trên bề mặt ren.
7 Yêu cầu về kết cấu
7.1 Các yêu
cầu đối với ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10210-1, EN 10210-2, EN 10219-1, EN
10219-2, EN 39
ISO 2937, ISO 3304, ISO 3305, ISO 3306
Đối với các cột chống thuộc nhóm B, C,
D và E, chiều dày thành ống danh định của tất cả các ống thép không được nhỏ
hơn 2,6 mm. Đối với cột chống thuộc nhóm A, chiều dày thành ống nhỏ nhất (kể cả dung
sai) không được nhỏ hơn 2,3 mm.
Trong bản vẽ chế tạo phải chỉ rõ
phương pháp chế tạo lỗ cắm
chốt chặn, vì phương pháp chế tạo lỗ có ảnh hưởng tới sức chịu tải.
CHÚ THÍCH: Ưu tiên phương pháp khoan để
chế tạo lỗ cắm chốt chặn (xem 9.2.4.1).
Để tăng độ cứng của mối hàn, cho phép làm tăng
đường kính ống (nong rộng ống), tại vị trí hàn với tấm đỡ trên hoặc tấm đế, hoặc
hàn bổ sung ống bao ngoài với đường kính lớn hơn tại vị trí hàn ống với tấm đỡ
trên hoặc tấm đế (xem 9.2.3.1).
7.2 Yêu cầu
đối với công tác hàn
Công tác hàn phải được tiến hành tuân
thủ EN 729-2.
Tất cả các mối hàn góc phải hàn bằng hồ
quang điện và phải có chiều dày tối thiểu là 2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Yêu cầu
đối với cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống
7.3.1 Chiều dày
danh định của thành ống tại phần tiện ren tr không được nhỏ hơn 2,3 mm (xem
Hình 2).
7.3.2 Chiều sâu ăn
khớp của các vòng ren bao gồm cả dung sai (xem Hình 3) phải đảm bảo:
- lớn hơn hoặc bằng 0,5 mm - kết cấu đồng
tâm;
- lớn hơn hoặc bằng 0,01 mm - kết cấu
lệch tâm.
7.3.3 Khi cột chống
được lắp ráp đầy đủ các chi tiết và được điều chỉnh ở chiều dài lớn nhất, đai ốc
điều chỉnh phải có mô men kháng chống nhả ren tối thiểu không nhỏ hơn 100 Nm, với
mục đích không cho phép đai ốc tự nhả ra khi không có tác dụng có chủ
ý của con người.
Ở mọi chiều dài của cột chống, đai ốc điều chỉnh
phải ăn khớp với ren của ống ngoài với chiều dài có ích tối thiểu
là 30 mm theo phương dọc trục và phải thỏa mãn các điều kiện:
- Với những cột chống thuộc nhóm A, phải
có tối thiểu đủ ba vòng ren ăn khớp;
- Với những cột chống thuộc nhóm B, C, D và E, phải
có tối thiểu đủ bốn vòng ren
ăn khớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Kiểm tra khả năng chịu tải
của chốt chặn phải được thực hiện theo 9.4.2.3, nếu cơ cấu điều chỉnh chiều dài
tương ứng với các yêu cầu đối với kích thước dưới đây (xem Hình 2):
- Chiều dày mặt bích của đai ốc điều
chỉnh tu hoặc chiều dày vòng đệm hàn vào đai ốc tw
không nhỏ hơn 5 mm (xem Hình 2);
- Chiều rộng mặt bích đỡ chốt chặn lw
hoặc chiều rộng vòng đệm hàn
vào đai ốc lw không nhỏ hơn 8 mm;
- Đường kính danh định của chốt dp
không được nhỏ hơn 14 mm khi tu nhỏ hơn hoặc bằng 7 mm;
- Trong trường hợp ren ống ngoài và
ren đai ốc điều chỉnh có kết
cấu đồng tâm như Hình 3 a), khe hở xuyên tâm (Dm - Di)/ 2 giữa đường
kính ngoài của ống trong Di và đường kính ngoài
của ren đai ốc điều chỉnh Dm không được lớn hơn một nửa đường
kính chốt dp. Yêu cầu này cũng áp dụng cho cột chống có cơ cấu điều
chỉnh chiều dài loại ren kín. Nếu trên bề mặt đai ốc điều chỉnh có hàn vòng đệm,
thì khe
hở
xuyên tâm tính toán với giá trị đường kính ngoài của ren đai ốc điều chỉnh Dm trừ đi chiều dày vòng đệm tw.
Nếu cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột
không thỏa mãn các yêu cầu kể trên, thì kiểm tra đặc tính khả năng
chịu tải của liên kết chốt chặn phải được thực hiện theo 9.4.2.4.
7.3.6 Chốt chặn phải
được cố định vào cột sao cho chốt không bị rơi, ví dụ cố định chốt vào cột bằng
dây, xích hoặc có hình dáng sao cho chốt không bị rời ra khỏi liên kết khi
không có tác động có chủ ý của con người.
7.3.7 Cơ cấu điều
chỉnh chiều dài cột phải có khả năng điều chỉnh chính xác khi khoảng cách giữa
đường tâm của cột chống với mặt phẳng gần nhất nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm.
Đơn vị tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ống
ngoài: Chiều dày tối thiểu của thành ống tại phần tiện
ren
b) Cơ cấu
điều chỉnh chiều dài cột chống loại
ren hở
c) Cơ cấu
điều chỉnh chiều dài cột chống loại ren kín
CHÚ THÍCH 1:
tr = 0,5(Dti - di)
CHÚ THÍCH 2:
Di Đường kính
ngoài của ống trong
Dm Đường kính ngoài của
ren đai ốc điều chỉnh
dp Đường kính của chốt
chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3:
tw Chiều dày
vòng đệm
lw Chiều rộng
mặt bích đỡ chốt của
cơ cấu điều chỉnh độ dài cột
tr Chiều dày
tối thiểu phần
thân của cơ cấu điều chỉnh độ dài cột
d1 Giá trị
trung bình đường
kính trong phần ống có ren của ống ngoài
Dti Đường kính trong của
ống ngoài tại đoạn ống có ren
Hình 2 - Cơ cấu
điều chỉnh chiều dài cột
7.4 Bảo vệ
chống tự thu ngắn cột chống ngẫu nhiên
Kết cấu của cột chống phải đảm bảo sao
cho ống trong và ống ngoài không tự tách nhau bởi liên kết ren một cách ngẫu
nhiên, ngoại trừ khi do tác động có chủ ý của con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đầu cột phải là một trong hai
hình dạng: một là hình vuông ký hiệu (SQ) loại này có công dụng chung hoặc là
hình ký hiệu (SH) như trên Hình 4.
Các tấm đầu cột phải có tối thiểu 02 lỗ
để cố định tấm đế vào tấm lót hoặc cố định xà gồ vào tấm đỡ trên.
Nếu có lỗ tại tâm tấm đỡ (xem Hình 1),
thì đường kính của lỗ đó không được nhỏ hơn 28 mm.
7.5.2 Các tấm đỡ
trên loại phẳng phải được
chế tạo từ vật liệu có giới hạn chảy không nhỏ hơn 235 N/mm2 và chiều
dày không nhỏ hơn:
6 mm đối với các cột chống thuộc nhóm
A, B, và D;
8 mm đối với các cột chống thuộc nhóm C và E.
Các tấm đầu cột chống loại thép định hình phải có độ
cứng và độ bền uốn tối thiểu bằng các tấm đỡ phẳng.
7.5.3 Tấm đỡ đầu cột
phải có hình dáng sao cho có thể vẽ được hình tròn nội tiếp với đường kính tối thiểu:
110 mm đối với các cột chống thuộc
nhóm A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc nhọn phải được gia công làm
tròn với bán kính cong r nằm trong phạm vi từ 5 đến 10 mm.
7.6 Tấm đỡ
trên có thành bên cố định dạng chữ “U” hoặc dạng chốt dĩa
Nếu tấm đỡ trên có thành bên cố định dạng
chữ “U” hoặc dạng chốt dĩa (sau đây gọi tắt là tấm đỡ trên hình dĩa), thì kích
thước và hình dáng của các tấm đỡ trên này phải phù hợp với Bảng 4 và Hình 5.
Tấm đỡ trên hình dĩa phải được chế tạo
từ thép có giới hạn chảy lớn hơn hoặc bằng 235 N/mm2. Độ bền uốn
thành bên loại 1 (hình vuông) và độ bền uốn của cặp đôi chốt dĩa loại 2 (hình
chữ nhật) phải lớn hơn hoặc bằng 22 kN × cm.
CHÚ THÍCH: Độ bền uốn tối thiểu được
xác định trên cơ sở một cặp đôi thanh thép có đường kính 14 mm và giới hạn chảy
235 N/mm2.
Đơn vị tính bằng
mm

a) Kết cấu đồng tâm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ren
và đai ốc điều chỉnh chiều dài cột
Đơn vị tính bằng
mm

Hình 4 - Hình dạng các tấm
đầu cột (SH) tương ứng với các nhóm cột chống khác nhau
Bảng 4 - Kích
thước tấm đỡ trên hình dĩa
Loại
Chiều dày nhỏ
nhất tấm đỡ, mm
Khoảng cách
lớn nhất giữa các thành bên hoặc giữa các chốt, mm
Chiều cao nhỏ
nhất thành bên hoặc chốt, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
160
50
Loại 2
12
160 và 80
tương ứng
80
CHÚ THÍCH: Các kích thước trên không
áp dụng cho các tấm đỡ trên
hình dĩa loại có thể tháo rời
Đơn vị tính bằng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Chốt
2 Tấm đỡ trên
3 Ống trong
Hình 5 - Kích
thước tấm đỡ trên
hình dĩa
7.7 Chống kẹt
tay
Khi cột chống được điều chỉnh chiều
dài nhỏ nhất và không lắp chốt, thì khoảng cách giữa cạnh trên của ống ngoài hoặc
mặt bích của đai ốc điều chỉnh (đối với cột có cơ cấu điều chỉnh
chiều dài loại ren kín) và mặt trong của tấm đỡ trên hoặc tấm đỡ trên hình dĩa
trên ống trong không được nhỏ hơn 100 mm,
7.8 Khoảng
điều chỉnh nhỏ nhất của cột
Hiệu số giữa chiều dài làm việc lớn nhất
và nhỏ nhất của cột không được nhỏ hơn 1,00 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Chiều
dài đoạn lồng nhau giữa ống trong và ống ngoài
Chiều dài đoạn lồng nhau l0 giữa ống
trong và ống ngoài khi cột chống ở trạng thái được điều chỉnh cao nhất không được
nhỏ hơn 300 mm (xem Hình 6).
7.10 Các dữ
liệu về cột chống mà nhà sản xuất phải cung cấp
Nhà sản xuất phải cung cấp các dữ liệu
về cột chống như sau:
- Hình dạng;
- Nhóm cột chống;
- Khoảng điều chỉnh nhỏ nhất của cột;
- Các thông số kích thước cơ bản với
dung sai;
- Các đặc tính vật liệu của tất cả các
bộ phận cột chống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp hàn;
- Bảo vệ chống ăn mòn;
- Phương pháp gia công lỗ cắm chốt;
- Chi tiết nhãn hiệu cột chống;
- Mức kiểm tra chất lượng.
8 Khả năng chịu tải
danh định của cột chống
Khả năng chịu tải danh định của cột chống
phụ thuộc vào nhóm cột chống và chiều dài cột khi kéo dài lớn nhất và được tính
theo các công thức dưới đây (xem điều 4 và Bảng 2):

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imax là chiều dài
cột khi kéo dài lớn nhất tính bằng m;
l là chiều dài thực của cột tính bằng
m.
9 Phương pháp kiểm
tra cột chống
9.1 Yêu cầu
chung
CHÚ THÍCH: Các bước kiểm tra chính cột
chống theo Bảng 5.
Nhà sản xuất xác định khả năng chịu tải của một
cột chống bằng một trong hai phương pháp sau: Bằng tính toán (xem 9.2)
hoặc bằng thử nghiệm (xem 9.3).
Khả năng chịu tải của một cột chống có
các tấm đầu cột dạng phẳng ở cả hai đầu, phải được xác định bằng hai phương án
đặt cột chống theo hai phương ngược chiều nhau: phương án 1 - ống ngoài ở dưới
(tấm đế ở dưới) và phương án 2 - ống trong ở dưới (tấm đỡ trên ở dưới).
Khả năng chịu tải của một cột chống loại có tấm đỡ trên hình dĩa
chỉ được xác định bằng phương án tấm đỡ hình dĩa ở trên.
Bảng 5 - Các
bước kiểm tra cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính
Phương pháp
kiểm tra
1.1
Khả năng chịu tải thực tế
Kiểm tra bằng phương
pháp tính toán phù hợp với 9.2
1.2
Kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm
phù hợp với 9.3
2.1
Chốt chặn và cơ cấu đỡ chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu tải của chốt chặn
Tuân thủ theo 7.3.5
Xác định kháng cắt bằng tính toán
tuân thủ theo 9.4.2
2.2
Cột chống không đạt theo 7.3.5
Tiến hành thử nghiệm tuân thủ theo 10.3
2.3
Ống trong: khả năng chịu tải
của chốt
Xác định bằng tính toán tuân thủ
theo 9.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu ngắn ngẫu nhiên
Tiến hành thử nghiệm tuân thủ theo 10.4
Khả năng chịu tải thực tế của cột chống,
Ry,act phải được
xác định khi chiều dài lớn nhất. Khả năng chịu tải thực tế của cột chống nhóm
A, B, và C, phải được xác định khi chiều dài cột chống ở trạng thái ngắn nhất
và khi chiều dài cột chống bất lợi nhất. Chiều dài cột chống bất lợi nhất
khi tỷ số Ry,act/ Ry,k nhỏ nhất.
Khả năng chịu tải của cột chống với mọi
chiều dài, không được nhỏ hơn tải trọng danh định, và được xác định bằng một
trong các công thức từ (1) đến (5) phù hợp với các yêu cầu trong Điều 8 của
tiêu chuẩn này.
9.2 Kiểm tra
khả năng chịu tải bằng phương pháp tính toán
9.2.1 Yêu cầu chung
Các tính toán phải tuân theo tiêu chuẩn
này, trong trường hợp các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này thiếu, thì áp dụng bổ sung
tiêu chuẩn ENV 1993-1-1:1992, Eurocode 3.
Phân tích để xác định nội lực và mô
men phải được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc tính toán dẻo, với giả thiết rằng ứng
xử của vật liệu là tuyến tính dưới tác dụng của mọi mức ứng suất. Lực kháng mặt
cắt ngang có
thể
tính toán bằng cách sử dụng ứng suất phân bố dẻo. Sử dụng lý thuyết phương
trình vi phân bậc 2 để phân tích
xác định nội lực và mô men có tính đến ảnh hưởng của biến.
9.2.2 Hệ thống
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán đặc tính tải trọng phải
tính đến biến dạng của ống trong đoạn ống lồng nhau.
Cho phép chấp nhận các điểm tiếp xúc bổ
sung có thể xuất hiện giữa
ống trong và ống ngoài tại vùng lồng nhau do tăng khe hở giữa ống trong và ống
ngoài.
9.2.3 Các sai lệch
9.2.3.1 Lệch tâm tại
các đầu cột
Các lệch tâm dưới đây phải được lưu ý
(xem Hình 6):
- Lệch tâm tại đỉnh cột: et
= 10 mm.
CHÚ THÍCH: Sơ đồ tính toán theo Hình 6
có tính đến khả năng tăng đô lệch tâm kết hợp với ngâm đàn hồi do các điều kiện
tải tác dụng lên đình cột.
- Lệch tâm tại đế cột (xem Hình 6, mặt
cắt X, Hình 7 và 9.2.4.2):
eb,0 = 0,40 × D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eb,limit = - 0,50 × D1
trong đó: D1 là đường kính
hiệu dụng tại đế cột, mm.
Đường kính hiệu dụng D1 - đường kính
ngoài của ống hàn vào tấm đế (không tính đến độ dày mối hàn). Khi sử dụng tấm đế
phẳng, cho phép cân nhắc tính thêm chiều dày của tấm đế (D1 = D + 2t).
9.2.3.2 Góc nghiêng
Góc nghiêng Δφ0 (xem Hình 6),
xuất hiện do có khe hở giữa ống trong và ngoài tại vùng lồng nhau và phải xác định
theo các kích thước danh định của các chi tiết.

a) Cột chống với cơ cấu điều
chỉnh
chiều
dài loại ren hở
b) Cột chống với
cơ cấu điều
chỉnh
chiều
dài loại ren kín
c) Sơ đồ
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ
tính toán đặc tính tải thực tế của cột chống
9.2.3.3 Độ cong ban đầu
của cột chống khi chưa chịu tải
Ngoài góc nghiêng Δφ0, là do sự tồn
tại sự cong vênh hình sin dọc
trục của cột chống khi chưa chịu tải tối đa là l/500, trong đó l
- chiều dài của cột đang xem xét.
9.2.4 Độ bền
9.2.4.1 Nếu lỗ chốt
chặn của ống trong được chế tạo bằng phương pháp khoan, thì độ bền uốn của ống
trong sẽ giảm do lỗ chốt chặn được tính theo Phụ lục A.
Nếu lỗ chốt chặn trong không được chế
tạo bằng phương pháp khoan, thì phải tiến hành kiểm tra và đo kích thước biến dạng
của ống, trên cơ sở đó tính toán các đặc tính hình học của mặt cắt biến dạng kể
trên.
9.2.4.2 Mối quan hệ
giữa mô men đàn hồi quy ước Mspring (mặt cắt X
trong Hình 6) và góc quay của cột chống tại chân đế được xác định theo biểu đồ
trên Hình 7.

Hình 7 - Quan
hệ giữa mô men đàn hồi quy ước Mspring và góc quay
chân đế cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5 Độ bền của ống
Độ giảm mô men kháng dẻo mặt cắt, có
tính đến ảnh hưởng tác dụng của lực dọc trục, được xác định theo công thức sau:
Mpl,N = Mpl
× cos((π/2) × (N/Npl))
(6)
trong đó:
N lực dọc trục;
Mpl,N độ giảm mô men
kháng dẻo mặt cắt cho phép đối với lực dọc trục;
Mpl mô men giới
hạn mặt cắt;
Npl kháng nén dẻo
mặt cắt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6 Kiểm tra khả
năng chịu tải
Đem các giá trị khả năng chịu tải thực
tế tính được Ry,act so sánh với
các giá trị khả năng chịu tải danh định Ry,k được tính trong
điều 8, với cột chống cùng nhóm và cùng chiều dài. Các giá trị khả năng chịu tải
thực tế tính được Ry,act không được
nhỏ hơn các khả năng chịu tải danh định Ry,k.
9.3 Kiểm tra
khả năng chịu tải thực tế của cột chống bằng các phương pháp thử nghiệm
Khi tiến hành thử nghiệm theo 10.2,
giá trị khả năng chịu tải thực tế Ry,act thu được
theo 10.1.3, được so sánh với giá trị khả năng chịu tải danh định Ry,k,
được tính trong điều 8, với cột chống cùng nhóm và cùng chiều dài. Giá trị khả
năng chịu tải thực tế Ry,act không được
nhỏ hơn giá trị khả năng chịu tải
danh định Ry,k.
Tiến hành thử nghiệm 8 cột chống đối với
mỗi chiều dài theo 9.1. Chiều dài bất lợi nhất của cột chống được xác định
bằng cách tiến hành thử nghiệm sơ bộ 7 cột chống riêng rẽ với 7 chiều dài khác
nhau (7 chiều dài khác nhau này nằm giữa các giá trị chiều dài lớn nhất và nhỏ
nhất của cột chống). Giá trị khoảng cách tăng chiều dài cột cho các thử nghiệm
bằng nhau.
9.4 Kiểm tra
khả năng chịu tải của cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống
9.4.1 Cơ cấu tinh
chỉnh chiều dài
CHÚ THÍCH 1: Không yêu cầu kiểm tra
liên kết ren giữa đai ốc và ren của ống ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cơ cấu điều chỉnh chiều
dài cột chống đáp ứng các yêu cầu trong 7.3, thì kết cấu đó được coi là
an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.1 Yêu cầu chung
Khi tiến hành kiểm tra theo 9.4.2.2
và 9.4.2.3, các giá trị khả năng chịu tải được tính trong điều 8 phải
nhân với hệ số 1,14.
CHÚ THÍCH 1; Hệ số 1,14 có tính đến hệ
số an toàn riêng lớn hơn γM2 = 1,25 cho liên kết chốt chặn. Giá trị
tính được từ tỷ số γM2/γM1 = 1,1, là hệ
số an toàn riêng cho kết cấu
thép.
Khi tiến hành kiểm tra theo 9.4.2.4,
các giá trị tải trọng tính trong điều
8, phải nhân với hệ số 1,27.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số 1,27 có tính đến hệ số
an riêng lớn hơn γM2 = 1,40 cho
liên kết chốt chặn. Giá trị tính được từ tỷ
số γM1 /γM1
=
1,1, là hệ số an toàn riêng cho kết cấu thép.
9.4.2.2 Ống trong
Khả năng chịu tải của ống trong phải
kiểm tra bằng phương pháp tính toán. Có thể cho rằng một nửa lực dọc trục
tác dụng lên bề mặt của ống. Khả năng chịu tải của ống phải được xác định tuân
thủ theo B.2.
9.4.2.3 Trường hợp
liên kết chốt chặn đáp ứng các yêu cầu trong 7.3.5
Khả năng chịu tải chống ứng suất cắt của
chốt chặn phải được kiểm tra bằng phương pháp tính toán. Có thể coi rằng lực
tác dụng dọc trục tác dụng lên hai mặt cắt của chốt. Lực kháng cắt của chốt phải
được xác định tuân thủ theo B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải được thử nghiệm theo
các yêu cầu trong 10.3 và phải kiểm tra xác nhận bằng cách so sánh với
các giá trị được điều chỉnh trong 9.4.2.1.
9.5 Kiểm tra
bảo vệ chống tự thu ngắn ngẫu nhiên của cột chống
Cột chống được thử nghiệm 3 lần
theo 10.4 mà liên kết giữa ống trong và ống ngoài còn giữ nguyên, thì cột
chống đó đáp ứng
bảo vệ chống tự thu ngắn ngẫu nhiên.
10 Các phương pháp
thử nghiệm cột chống
10.1 Quy định
chung
10.1.1 Phương pháp
lấy mẫu thử nghiệm
Số lượng mẫu yêu cầu cho thử nghiệm
(xem 9.3), phải được chọn ngẫu nhiên từ 1 lô với số lượng tối thiểu là
500 cột chống. Các lô cột chống có thể là lô sản phẩm sản xuất ra của
nhà máy hoặc trong các kho.
10.1.2 Phương pháp
chất tài
Tải thử lên mẫu thử nghiệm phải được
tăng dần theo một trong hai cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cách 2 - tăng đều với tối đa không vượt
quá 20 % tải phá hủy giả định trong 1 phút.
Nếu việc điều chỉnh tốc độ tăng tải là
cần thiết để đánh giá đúng mức độ biến dạng tại vùng biến dạng dẻo thì việc điều
chỉnh tốc độ tải thực hiện bằng những phương án sau:
- sử dụng máy kiểm tra biến dạng; hoặc
- đo chuyển vị ngang mỗi lần tăng tải
tại vị trí giữa cột và tại cơ cấu điều chỉnh chiều dài.
Phải ghi chép chuyển vị ngang mỗi
lần tăng tải hoặc bằng biểu đồ biến dạng liên tục.
10.1.3 Xử lý số liệu
thử nghiệm
Phân tích xác suất các giá trị R’u thu được từ kết
quả các lần thử nghiệm (xem 10.2.6) để thiết lập 5 % điểm giá trị vi
phân với độ tin cậy 75 % và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Phù hợp với Phụ lục C với phân bố bất
thường; hoặc
- Chấp nhận phân bố bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Phương
pháp thử nghiệm khả năng chịu tải cột chống
10.2.1 Quy định
chung
Trình tự tiến hành thử nghiệm theo 9.1.
10.2.2 Đặc tính vật
liệu
Các đặc tính cơ học của
các ống phải được xác định bằng thử nghiệm sáu mẫu ống tuân thủ theo tiêu chuẩn EN
10002 - 1 để xác định các đặc tính cụ thể sau:
a) Giới hạn chảy fy;
b) Giới hạn bền kéo fu;
c) Hệ biến dạng dọc tương đối εu.
Để giảm các kết quả thử nghiệm quy đổi theo 10.2.6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các đặc tính quan trọng của vật liệu
phải xác định bằng thử nghiệm từng cột chống riêng rẽ.

CHÚ DẪN:
1 - bề mặt chịu tải của cột;
φb,1 - góc
nghiêng tự thân cột do khe hở giữa các ống trong và ngoài tại vùng lồng nhau
với góc nghiêng Δφ0 (xem 10.2.3).
Hình 8 - Sơ đồ thiết bị
thử nghiệm cột chống
10.2.3 Lắp đặt cột
vào thiết bị thử nghiệm
Lắp đặt cột chống với chiều dài theo
yêu cầu vào thiết bị thử nghiệm nén (xem Hình 8).
Cột chống thử nghiệm nên lắp theo
phương thẳng đứng. Nếu cột chống thử nghiệm lắp trên thiết bị thử nghiệm nằm
ngang, thì ở giữa cột chống phải có cơ cấu đỡ với có nhiệm vụ cân bằng một nửa
trọng lượng cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
mm

CHÚ DẪN:
1 - tấm đầu cột;
2 - bi cầu với đường kính (50 ± 3);
tấm đỡ và bi cầu có độ cứng HRC lớn
hơn hoặc bằng 55, d lớn hơn hoặc bằng 25 mm, HRC là độ cứng theo bảng
chia C Rockwell.
Hình 9 - Chi
tiết khớp cầu
Trên đầu cột chống ghép một khớp cầu
như Hình 9 và với bán kính lệch tâm et = 10 mm (± 0,5 mm) so
với đường tâm của cột chống. Khớp cầu và đường tương tác giữa đế cột chống và tấm
lót phải nằm về cùng một phía so với đường tâm cột chống. Khớp cầu được giảm ma
sát tới tối thiểu bằng cách bôi trơn.
Quay cột chống sao cho trục của chốt
chặn ngang hướng về phía như Hình 8, và phần cong ban đầu của bản thân cột và
khớp cầu nằm về cùng một phía so với đường tâm của cột chống. Không được sử dụng
nêm hoặc các giải pháp hàn để điều chỉnh và cố định trạng thái đứng tự
nhiên của cột chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp các thiết bị đo chuyển vị ngang của
cột chống tại điểm giữa và giữa cơ cấu điều chỉnh chiều dài.
10.2.5 Tải trọng
phá hủy
Tốc độ chất tải lên cột phải
đáp ứng yêu cầu sao cho có thể theo dõi và lưu giữ đồng thời các số liệu về
chuyển vị ngang và tài phá hủy Ru.
Tốc độ chất tải lên cột chống có thể
tăng đến khi bị phá hủy hoặc tới hết khả năng tăng của tải.
Tải trọng phá hủy phải được lưu lại và
phân tích số liệu theo 10.2.6.
Trong biên bản thử nghiệm phải có đồ
thị chuyển vị ngang của cột chống và tải thử nghiệm.
10.2.6 Quy đổi các kết
quả thử nghiệm, R'u

Hình 10 - Hệ
số quy đổi giảm ψ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(8)
trong đó: ψ - hệ số quy
đổi giảm là hàm số của φy và được xác định từ
Hình 10.
Giá trị φy được xác định
theo công thức:

(9)
trong đó:
fy,act giới hạn chảy
thực tế, N/mm2 được xác định trên cơ sở thử nghiệm theo 10.2.2;
fy,nom giới hạn chảy
danh định, N/mm2 được cho trong các tiêu chuẩn vật liệu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(10)
trong đó:
Npi,nom kháng dẻo mặt
cắt ngang danh định dưới tác dụng của nén dọc trục, kN;
Nc,i lực uốn tới
hạn, kN.
Giá trị lực uốn tới hạn Nc,j, kN, xác định
khi giả thiết cột chống là cột liên tục với mặt cắt ngang không đổi bằng mặt cắt
ngang của ống trong, và được xác định theo công thức sau:

(11)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - chiều dài thực của cột.
CHÚ THÍCH: hệ số 0,7 có cân nhắc tới
chiều dài vùng bị uốn dọc là gần đúng.
10.3 Phương
pháp thử nghiệm chốt và các chi tiết đỡ chốt
10.3.1 Mục tiêu thử
nghiệm
Trên cơ sở số liệu các kết quả thử
nghiệm để xác định khả năng chịu tải chốt chặn khi làm việc cùng các chi tiết đỡ
chốt.
10.3.2 Công tác chuẩn
bị thử nghiệm
Cắt phần cột chống có cơ cấu điều chỉnh
chiều dài với các kích thước sau khi cắt thể hiện trên Hình 11. Lắp phần cột chống
được cắt kể trên vào thiết bị thử nghiệm nén với hai đầu ống cắt được tỷ vào
hai tấm tỷ ở hai đầu. Lắp các thiết bị đo để ghi các dữ liệu chuyển vị tương đối
của ống trong so với ống ngoài.
10.3.3 Trình tự tiến
hành thử nghiệm
Việc chất tải lên mẫu thử nghiệm tiến
hành theo 10.1.2. Các giá trị chuyển vị được lưu sau mỗi lần tăng tải. Tải
được tăng đến khi hết khả năng tăng và lưu kết quả giá trị tải thử lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phá hủy của thử
nghiệm Ru, được xác định bằng cách giảm theo tỷ lệ giữa cường
độ lực kéo phá hủy danh định và cường độ lực kéo phá hủy thực tế của chi tiết
được thử nghiệm phá hủy đó.
Kết quả được tính theo 10.1.3.
CHÚ THÍCH: Xem kết hợp 9.4.1.2.
10.4 Phương
pháp thử nghiệm bảo vệ chống tự thu ngắn ngẫu nhiên
Treo ngược cột chống bằng tấm đế của ống
ngoài theo phương thẳng đứng. Sử dụng cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột nâng ống
trong lên và thu cột về ngắn nhất. Thả ống rơi tự do.

a) Đoạn cột
chống được cắt với cơ cấu điều chỉnh độ dài cột loại ren hở
b) Đoạn cột
chống được cắt với cơ cấu điều chỉnh độ dài cột
loại ren kín
Hình 11 - Sơ
đồ đoạn cột được cắt để thử nghiệm cơ cấu điều chỉnh độ dài cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả tất cả các thử nghiệm
và tính toán đối với tất cả các cột chống kiểm tra phải được ghi trong báo cáo
thử nghiệm, bao gồm các thông tin sau đây:
a) tên của phòng thí nghiệm và chuyên
gia chịu trách nhiệm;
b) ký hiệu cột chống thử nghiệm theo điều 5,
nhãn hiệu thương mại hoặc tên của nhà sản xuất.
c) thông tin được nhà sản xuất cung cấp (ví dụ, các bản
vẽ, kích thước, đặc tính của vật liệu);
d) thông tin về thiết bị thử nghiệm và
các bước tiến hành thử nghiệm;
e) các kích thước và độ lệch so với
các giá trị kích thước danh định của nhà sản xuất;
f) xác nhận sự phù hợp giữa các đặc
tính kỹ thuật thực tế của vật liệu cột chống với các số liệu về vật liệu mà nhà
sản xuất cung cấp;
g) tất cả các giá trị đo, tính toán và
các kết quả thử nghiệm. Đặc tính về độ cứng, phải được thể hiện bằng đồ thị;
h) các thông tin cần thiết khác, ví dụ
như các biến dạng dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn cột chống phải được dập nỗi trên
thân cột chống hoặc dập nỗi trên tấm kim loại và hàn vào thân cột chống. Nhãn cột
chống phải được phủ lớp bảo vệ và phải rõ ràng dễ đọc sau khi phù lớp bảo vệ.
Chiều cao của chữ hoặc ký hiệu không nhỏ hơn 4 mm và độ dập sâu tối thiểu là
0,2 mm.
Nhãn cột chống phải ở vị trí dễ nhìn
khi cột chống đặt theo phương thẳng đứng với ống ngoài ở dưới.
Nhãn cột chống phải có các thông tin
và thứ tự ghi thông tin như sau:
- Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 13661:2023;
- Tên hoặc nhãn
hiệu thương mại của nhà sản xuất;
- Năm sản xuất (2 chữ số cuối cùng);
- Nhóm cột chống (xem Bảng 1);
- Mức kiểm tra chất lượng (xem Phụ lục
E), nếu Phụ lục E được áp dụng (Phụ lục E không bắt buộc áp dụng chỉ có tính tham khảo);
- Ký hiệu của hệ thống kiểm định độc lập
(chỉ dành cho mức kiểm tra chất lượng M), trong trường hợp tiến hành kiểm tra
chất lượng theo Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cột chống được sản xuất từ các ống
thép theo tiêu chuẩn EN 39, ghi nhãn hiệu với số “3”, điều này có nghĩa là những
cột chống này cho phép sử dụng khóa giáo theo tiêu chuẩn EN 74.
Phụ
lục A
(quy
định)
Các công thức tính toán các đặc trưng của ống

Hỉnh A.1 -
Các ký hiệu để tính toán các đặc trưng tiết diện ngang ống thép
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích toàn bộ, mm2;
An
diện tích thực, mm2;
Igr
mô men quán tính toàn bộ, mm4;
ln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mô men kháng đàn hồi toàn bộ, mm3;

mô men kháng đàn hồi thực, mm3;

mô men kháng dẻo toàn bộ, mm3;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li
mô men quán tính lý thuyết của ống
có lỗ, mm4;
R
bán kính ngoài của ống thép, mm;
r
bán kính trong của ống thép, mm;
d
đường kính của lỗ chốt, mm;
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φR
góc tạo bởi giữa bán kính đi qua cạnh
ngoài của lỗ với trục trung hòa của ống trong, độ;
φr
góc tạo bởi giữa bán kính đi qua cạnh
trong của lỗ với trục trung hòa của ống trong, độ.
Phụ
lục B
(quy
định)
Các công thức tính toán các lực kháng của
liên kết chốt chặn (xem 9.4.2.2)
B.1 Tính lực
kháng cắt Rs.p theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
trong đó:
ƒu,p giới hạn bền
kéo của vật liệu chốt chặn;
As diện tích mặt cắt của
chốt chặn.
B.2 Tính lực
kháng thành ống chống biến dạng Rb,t theo công thức:
Rb,t = 2,12 × ƒy,t × (2t) ×
d
(5)
trong đó:
ƒy,t giới hạn chảy
của ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d đường kính chốt chặn.
Phụ
lục C
(quy
định)
Đánh giá các số liệu thống kê thử nghiệm
C.1 Các số liệu
thử nghiệm được xác định theo công thức

(C.1)
C.2 Giá trị trung
bình và giá trị biến thiên chuẩn của n kết quả thử nghiệm, xác định theo các
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.2)
(C.3)
C.3 Công thức
tính 5 % điểm vi phân:

(C.4)
trong đó: Hệ số ks tra theo
Bảng C.1.
C.4 Đặc tính tải
trọng thực xác định theo công thức sau:

(C.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
ks
5,12
3,15
2,68
2,46
2,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,19
2,14
2,10
2,07
2,05
2,03
n
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
23
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
1,99
1,98
1,96
1,95
1,94
1,93
1,92
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
1,90
n
26
27
28
29
34
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
54
55
∞
ks
1,89
1,88
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
1,85
1,83
1,82
1,81
1,80
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Đánh giá mẫu cột chống thử nghiệm
Để mẫu cột chống thử nghiệm đạt yêu cầu, đơn vị
chọn mẫu phải là tổ chức độc lập có uy tín.
Đơn vị này phải thực hiện các công việc
sau:
- kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu của
tiêu chuẩn này;
- tiến hành kiểm tra tất cả các tính
toán;
- kiểm tra tất cả các thử nghiệm;
- kiểm tra, đánh giá các kích thước hình
học của cột và các chi tiết cấu thành cột theo các số liệu cung cấp của nhà sản
xuất.
Giấy chứng nhận của tổ chức độc lập cấp cho cột chống
thử nghiệm phải trích dẫn số hiệu biên bản thử nghiệm và chỉ rõ loại cột chống
theo nguyên tắc đánh số ký hiệu theo Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Kiểm tra quá trình sản xuất cột chống
Nhà sản xuất cột chống phải kiểm tra quá
trình sản xuất theo một trong hai phương án sau:
- Kiểm tra chất lượng mức L: Là việc kiểm
tra chất lượng sản phẩm bởi nhà sản xuất đã được cấp một trong hai loại chứng
chỉ
TCVN
ISO 9001:2015 hoặc TCVN ISO 9002:2017.
- Kiểm tra chất lượng mức M: Là việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành bởi một hệ thống cấp chứng chỉ chất lượng độc
lập.
Các yêu cầu tối thiểu của việc kiểm
tra quá trình sản xuất cột chống
được liệt kê trong Bảng E.1 và E.2.
Bảng E.1 - Kiểm
tra vật liệu và các chi tiết cụm chi tiết cấu thành
cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số,
chỉ tiêu kiểm tra
Nếu đối tượng
kiểm tra được sản xuất bởi nhà sản xuất khác nhà sản xuất cột
Nếu đối tượng
kiểm tra được sản xuất bởi chính nhà sản xuất cột
chống
Mỗi lô
Kiểm tra bổ
sung
Chu kỳ kiểm
tra
Vật liệu
Phải đáp ứng
với tiêu chuẩn có liên quan
trong 6.1
Phải có giấy
chứng nhận phù hợp loại 2.1 của tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ngẫu nhiên vật liệu nhập
Không áp dụng
Ống thép
Vật liệu,
kích thước và dung sai phù hợp với mỗi tiêu chuẩn có liên quan
Phải có giấy chứng
nhận phù hợp loại 2.1 của tiêu chuẩn
EN
10204:1991
Không áp dụng
Giới hạn chảy
cao
Phải có giấy
chứng nhận phù hợp loại 2.3 của tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc, chốt
chặn, ren ống ngoài
Vật liệu,
kích thước, dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cụ thể
Phải có giấy
chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn EN 10204:1991 (2.1) (giấy chứng nhận phù hợp 2.1)
1 ‰, ngoại
trừ vật liệu
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể sản
xuất cột chống với tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn tiêu chuẩn EN 10204:1991.
Bảng E.2 - Kiểm
tra cột chống xuất xương
Đối tượng
Các chỉ số,
chỉ tiêu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ kiểm
tra
Kiểm tra nội
bộ
Kiểm tra bởi
Bên thứ ba (mức M)
Chiều dài cột
chống
Khi cột chống
dài nhất
+10 mm/ 0
mm
Kiểm tra tối
thiểu 1 ‰ số cột sản xuất trong 1 ngày và nếu số cột nhỏ hơn 1000/ngày thì kiểm
tra tối thiểu 1 cột.
Mỗi năm
thanh tra tối thiểu 2 lần, mỗi lần thanh tra phải kiểm tra tối thiểu 03 cột
cho mỗi nhóm cột đang được sản xuất tại thời điểm thanh tra
Khi cột chống
ngắn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đầu
cột tấm đỡ trên hình dĩa
Độ vuông
góc với đường tâm cột chống
1,0°
Lệch tâm so
với đường tâm cột chống
± 2 mm
Độ phẳng
1 mm
Lỗ cắm chốt
trên thân ống trong
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch giữa
đường tâm lỗ khoan so với trục của ống trong
± 0,5 mm
Ren ống
ngoài (nếu phần ren riêng)
Lệch tâm so
với ống ngoài
0,5 mm
Khe hở giữa
hai ống trong và ống ngoài tại đoạn lồng nhau
Góc nghiêng
+ 20 % giá
trị theo 9.2.3.2
Bảo vệ chống
kẹt tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
khoảng cách nhỏ hơn là không đạt yêu cầu
Các mối hàn
Chiều dày
và chất lượng mối hàn
Phù hợp 7.2
và kích thước bản vẽ chế tạo
Bảo vệ chống
tự tụt ngắn cột chống
Làm rơi cột
3 lần theo 10.4
Nếu ren bị
lỏng ra thì phải loại
Nhãn hiệu cột
Đầy đủ về nội dung
và dễ đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
4 Phân loại cột
chống
5 Ký hiệu cột
chống
6 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Các yêu cầu về
gia công nguội
6.3 Bảo vệ chống
ăn mòn
7 Yêu cầu về kết
cấu
7.1 Các yêu cầu đối
với ống thép
7.2 Yêu cầu đối với
công tác hàn
7.3 Yêu cầu đối với
cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống
7.4 Bảo vệ chống
tự thu ngắn cột chống một cách ngẫu nhiên
7.5 Các yêu cầu
đối với các tấm đầu cột
7.6 Tấm đỡ trên
có thành bên cố định dạng chữ “U” hoặc dạng chốt dĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Khoảng điều
chỉnh nhỏ nhất của cột
7.9 Chiều dài đoạn
lồng nhau giữa ống trong và ống ngoài
7.10 Các dữ liệu về
cột chống mà nhà sản xuất phải cung cấp
8 Khả năng chịu
tải danh định của cột chống
9 Phương pháp
kiểm tra cột chống
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Kiểm tra khả
năng chịu tải bằng phương pháp tính toán
9.2.1 Yêu cầu chung
9.2.2 Hệ thống tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Độ bền
9.2.5 Độ bền của ống
9.2.6 Kiểm tra khả
năng chịu tải
9.3 Kiểm tra khả
năng chịu tải thực tế của cột chống bằng các phương pháp thử nghiệm
9.4 Kiểm tra khả
năng chịu tải của cơ cấu điều chỉnh chiều dài cột chống
9.4.1 Cơ cấu tinh chỉnh
chiều dài
9.4.2 Liên kết chốt
chặn
9.5 Kiểm tra bảo
vệ chống tự thu ngắn ngẫu nhiên của cột chống
10 Các phương
pháp thử nghiệm cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Phương pháp lấy
mẫu thử nghiệm
10.1.2 Phương pháp
chất tải
10.1.3 Xử lý số liệu
thử nghiệm
10.2 Phương pháp
thử nghiệm khả năng chịu tải cột chống
10.2.1 Quy định
chung
10.2.2 Đặc tính vật
liệu
10.2.3 Lắp đặt cột
vào thiết bị thử nghiệm
10.2.4 Đo chuyển vị
ngang cột chống
10.2.5 Tải trọng phá
hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Phương pháp
thử nghiệm chốt và các chi tiết đỡ chốt
10.3.1 Mục tiêu thử
nghiệm
10.3.2 Công tác chuẩn
bị thử nghiệm
10.3.3 Trình tự tiến
hành thử nghiệm
10.3.4 Hiệu chỉnh kết
quả thử nghiệm
10.4 Phương pháp
thử nghiệm bảo vệ chống tự thu ngắn ngẫu nhiên
11 Báo cáo thử
nghiệm
12 Ghi nhãn
Phụ lục A (quy định) Các công thức
tính toán các đặc trưng của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) Đánh giá
các số liệu thống kê thử nghiệm
Phụ lục D (tham khảo) Đánh giá mẫu cột
chống thử nghiệm
Phụ lục E (tham khảo) Kiểm tra quá
trình sản xuất cột chống