TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13657-1:2023
PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY - HỆ THỐNG CHỮA CHÁY PHUN SƯƠNG ÁP SUẤT CAO - PHẦN 1: YÊU CẦU
THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT
Fire
protection - High pressure mist fire extinguishing system - Part 1: Design and
installation requirements
Lời nói đầu
TCVN 13657-1:2023 do Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY - HỆ THỐNG CHỮA CHÁY PHUN SƯƠNG ÁP SUẤT CAO - PHẦN 1: YÊU CẦU
THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT
Fire Protection -
High Pressure Mist Fire Extinguishing System - Part
1: Design and Installation Requirements
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết
kế hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt cho đám cháy kim loại, cũng như các chất
và vật liệu có hoạt tính hóa học mạnh, bao gồm:
- Các chất phản ứng với chất chữa cháy
gây nổ (hợp chất
nhôm, kim loại kiềm,...);
- Các chất phân hủy khi tương tác với
chất chữa cháy và giải phóng các khí dễ cháy (hợp chất lithium, azide
chì, hydrua
nhôm, kẽm, magie,...);
- Các chất tương tác với chất chữa
cháy có tác dụng tỏa nhiệt mạnh (axit sulfuric, titan clorua,...);
- Các chất tự cháy khi tiếp xúc với nước
(natri hydrosulfite,...).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
- TCVN 10356:2017 Thép không gỉ Thành phần
hóa học;
- TCVN 11244 (ISO 15614) Đặc tính kỹ
thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn (tất
cả các phần);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7336:2021 Phòng cháy và chữa
cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
- TCVN 4878:2009 (ISO 3941 : 2007)
Phòng cháy và chữa cháy - Phân loại cháy.
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
Tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Sương áp suất cao (high
pressure mist)
Sương áp suất cao gồm những hạt nước
có đường kính nhỏ hơn 400 μm hình thành trên bề mặt phía dưới đầu phun 1 m với
áp suất làm việc từ 10 MPa trở lên.
3.2
Đầu phun sương áp suất cao (high
pressure mist nozzle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Hệ thống chữa cháy tự động phun sương
áp suất cao
(high pressure mist automatic fire protection system)
Là hệ thống chữa cháy tự động bằng
phun sương áp suất cao.
3.4
Hệ thống họng chữa cháy phun sương áp
suất cao
(high pressure mist hydrant system)
Bao gồm hộp đựng họng chữa cháy phun
sương áp suất cao (tổ hợp lăng phun sương, cuộn vòi, ống mềm áp suất cao, ...),
bơm phun sương áp suất cao, bể/thùng chứa nước, tủ điều khiển bơm, đường ống cấp
nước.
3.5
Hệ thống chữa cháy phun sương tạo bọt
áp suất cao
(high pressure foam mist fire system)
Hệ thống chữa cháy phun sương được lắp
đặt bộ thiết bị tạo bọt áp suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chữa cháy phun sương áp suất
cao cách ly (high
pressure mist fire separation system)
Gồm đầu phun kiểu hở, van điều khiển
phân khu vực, bơm phun sương áp suất cao, bể/thùng chứa nước, tủ điều khiển
bơm, đường ống cấp nước chữa cháy, ngăn khói, ngăn cháy lan.
3.7
Hệ thống lăng chữa cháy phun sương áp
suất cao
(high pressure mist artillery fire system)
Gồm lăng chữa cháy phun sương áp suất
cao, bơm phun sương áp suất cao, bể/thùng chứa nước, tủ điều khiển bơm, đường ống
cấp nước...
3.8
Hệ thống phun sương kiểu hở (open water
mist system)
Hệ thống được tạo bởi đầu phun sương
kiểu hở, van điều khiển phân khu vực, bơm phun sương áp suất cao, thiết bị ổn
áp, bể/thùng chứa nước, tủ điều khiển bơm, đường ống cấp nước. Hệ thống phun
sương kiểu hở áp dụng phương pháp chữa cháy toàn bộ không gian, phương pháp chữa
cháy phân khu vực và phương pháp chữa cháy cục bộ.
3.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun sương áp suất cao chữa cháy trong
toàn bộ khu vực, không gian cần bảo vệ theo yêu cầu.
3.8.2
Phương pháp chữa cháy phân khu vực (zoning
application of methods)
Căn cứ vào yêu cầu cần bảo vệ để phân
chia không gian bảo vệ với diện tích lớn thành nhiều khu vực bảo vệ nhỏ; khi chữa
cháy một hay nhiều khu vực bảo vệ sẽ phun sương độc lập hoặc đồng thời.
3.8.3
Phương pháp chữa cháy cục bộ (local
application of methods)
Phun sương áp suất cao chữa cháy trực
tiếp vào đối tượng cần bảo vệ cụ thể trong một không gian cần bảo vệ.
3.9
Hệ thống phun sương kiểu kín (closed
water mist system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1
Hệ thống đường ống ướt (wet pipe
system)
Hệ thống đầu phun kín khi ở trạng thái
thường trực, bên trong đường ống đã chứa đầy nước và duy trì áp suất theo quy định.
3.9.2
Hệ thống tiền tác động (preaction
water mist system)
Hệ thống ở trạng thái thường trực, bên
trong đường ống không có nước (khô), khi có sự cố cháy, hệ thống báo cháy sẽ
kích hoạt mở van điều khiển phân khu vực, sau đó hệ thống chuyển thành hệ thống
ướt.
3.10
Khu vực bảo vệ kín (enclosure)
Không gian hoặc khu vực có yêu cầu bảo
vệ chữa cháy của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động (response
time)
Thời gian kể từ khi phát hiện cháy đến
khi hệ thống bắt đầu phun sương.
4 Yêu cầu thiết kế
4.1 Quy định
chung
4.1.1 Khi lựa chọn
và thiết kế hệ thống, phải xem xét tổng thể các yếu tố có liên quan đến nguy hiểm
cháy của đối tượng, khu vực cần bảo vệ và đặc tính cháy theo quy định; đặc điểm
của đối tượng cần bảo vệ, điều kiện môi trường và đặc tính phun sương của đầu
phun.
4.1.2 Hệ thống chữa
cháy phun sương áp suất cao được áp dụng đối với các đám cháy loại A, B, C theo
quy định tại TCVN 4878:2009 và đám cháy thiết bị điện.
4.1.3 Lựa chọn hệ
thống chữa cháy phun sương áp suất cao
4.1.3.1 Hệ thống đầu
phun hở
Áp dụng cho khu vực có diện tích,
không gian lớn khi xảy ra sự cố cháy dẫn đến diện tích đám cháy lớn, tốc độ
cháy lan nhanh, như: nhà kho, nhà để xe, nhà xưởng công nghiệp,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho khu vực có nhiệt độ môi
trường không thấp hơn 4°C và không cao hơn 70°C, có diện tích mỗi phân khu
không quá 500 m2.
4.1.3.3 Hệ thống họng
chữa cháy phun sương áp suất cao
Nhà và công trình có thể bố trí lắp đặt
hệ thống họng chữa cháy phun sương áp suất cao để bảo vệ.
4.1.3.4 Hệ thống chữa
cháy tạo bọt phun sương áp suất cao
Những khu vực cần được bảo vệ quan trọng
như: kho xăng, dầu, kho chứa khí hóa lỏng, hóa chất, đường ngầm, khu vực máy
bay dừng đỗ và sửa chữa có thể sử dụng hệ thống chữa cháy tạo bọt phun sương áp
suất cao để bảo vệ.
4.1.3.5 Hệ thống lăng
chữa cháy phun sương áp suất cao
Những khu vực có khí hóa lỏng, khí tự
nhiên hóa lỏng, không gian rộng lớn, kho xăng, dầu, các chất lỏng dễ cháy hoặc
khó cháy có thể sử dụng hệ thống chữa cháy tạo bọt phun sương áp suất cao để bảo
vệ.
4.1.4 Hệ thống phun
sương áp suất cao lắp đặt tại khu vực có điện áp cao (dưới 35 kv) hoặc trong
môi trường có nguy hiểm cháy nổ, thì đường ống và các thiết bị có liên quan phải sử dụng
biện pháp bảo vệ chống tĩnh điện an toàn.
4.1.5 Hệ thống phun
sương áp suất cao có thể sử dụng để làm mát thiết bị, địa điểm, môi trường cần
bảo vệ cục bộ, như: khu vực có thùng dầu, máy biến áp, thiết bị công nghiệp, đường
hầm, quảng trường, hội trường, đường đi bộ,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Hệ thống chữa
cháy phun sương áp suất cao phải lựa chọn thiết kế hệ thống theo quy định tại
4.1.3; với các thông số thiết kế cơ bản sau:
- Lưu lượng;
- Cột áp;
- Thời gian phun sương;
- Cường độ phun;
- Diện tích bảo vệ (hoặc diện tích tác
dụng);
- Lượng nước dự trữ;
- Yêu cầu cấp điện, cấp nước cho máy
bơm;
- Áp suất nước bổ sung của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách lắp đặt, độ cao lắp đặt
đầu phun, khoảng cách với đối tượng cần bảo vệ,...
4.2.2 Khi thiết kế
Hệ thống đầu phun hở, diện tích khu vực bảo vệ không vượt quá 500 m2
cho một van điều khiển. Khi thiết kế Hệ thống đầu phun kín phải theo cùng lớp
phân khu vực bảo vệ, số lượng đầu phun của một van điều khiển phân khu vực kiểu
kín không được vượt quá 800 chiếc.
4.2.3 Khoảng cách
lắp đặt giữa các đầu phun kiểu kín không lớn hơn 3,5 m và không nhỏ hơn 2,0 m.
Khi thiết kế Hệ thống đầu phun kín, diện tích tính toán tối thiểu của Hệ thống
đầu phun kín được xác định lả 140 m2 và các thông số cụ thể được xác
định theo các quy định trong Bảng 1. Khi vị trí lắp đặt thực tế của đầu phun nằm
giữa các giá trị chiều cao hoặc thấp hơn giá trị chiều cao nhỏ nhất quy định
trong Bảng 1 thì lấy thông số cận trên của chiều cao làm thông số tính toán.
Trường hợp vị trí lắp đặt cao hơn chiều cao tối đa trong Bảng 1 thì lấy thông số
cao nhất (không quá 15 m) làm thông số tính toán.
Bảng 1 -
Thông số thiết kế của Hệ thống đầu phun kín
Loại đám
cháy/Khu vực
Áp suất làm
việc của đầu phun, MPa
Đối tượng
tham khảo áp dụng tương tự
Cường độ
phun, L/min.m2
Độ cao lắp
đặt tối đa đầu phun, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy loại
A
≥10
Những khu vực
có đám cháy thể rắn như: thư viện, kho hồ sơ, kho lưu trữ, kiến trúc cổ, triển
lãm, khu giải trí, nhà nghỉ, trung tâm thương mại, bệnh viện, nhà để xe, xưởng
sản xuất
2,2
8,0
30
2,0
6,0
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4,0
1,2
3,0
Đám cháy
thiết bị điện
Các loại
phòng thiết bị điện, như các loại phòng máy, thiết bị y tế, ,,,
Không gian
làm việc của máy chủ
1,2
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
4,0
0,8
3,0
Hầm cáp điện
0,5
0,5
Tập trung
đông người hoặc không gian cao từ 8 m trở lên
Các khu vực
có không gian rộng lớn như: trạm dừng tàu điện ngầm, phòng chờ, trung tâm triển
lãm, trung tâm điều độ, nhà kho, ,„
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
30
2,2
12,0
1,8
10,0
1,5
8,0
CHÚ THÍCH: Nhà kho có giá, kệ hàng cao
trên 5.5 m, phải lắp đầu phun bên trong giá hàng và cách 4 m thì lắp một tầng
đầu phun; giá hàng một tầng áp dụng tính toán lưu lượng theo 6 đầu phun phun
ra đồng thời; giá hàng hai tầng áp dụng tính toán lưu lượng theo 12 đầu phun; từ ba tầng
trở lên áp dụng
tính toán lưu
lượng theo 14 đầu phun phun ra đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Thông số thiết
kế của phương pháp chữa cháy toàn bộ không gian và phương pháp chữa cháy phân
khu vực của Hệ thống đầu phun hở được áp dụng theo quy định trong Bảng 2 Thông
số thiết kế của Hệ thống đầu phun hở. Khi diện tích khu vực bảo vệ vượt quá 500
m2 phải áp dụng phương pháp chữa cháy phân khu vực. Khi vị trí lắp đặt
thực tế của đầu phun nằm giữa các giá trị chiều cao hoặc thấp hơn giá trị chiều
cao nhỏ nhất quy định trong Bảng 2 thì lấy thông số cận trên của chiều cao làm
thông số
tính
toán. Trường hợp vị trí lắp đặt cao hơn chiều cao tối đa trong Bảng 2 thì lấy thông số
cao nhất (không quá 23 m) làm thông số tính toán.
Bảng 2 -
Thông số thiết kế của Hệ thống đầu phun hở
Loại đám cháy
Đối tượng
áp dụng
Cường độ
phun sương của hệ thống, L/min.m2
Khoảng cách
bố trí đầu phun lớn nhất, m
Độ cao lắp
đặt đầu
phun,
m
Thời gian
phun sương thiết kế, min
Đám cháy loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,0
7,0
30
0,8
5,0
0,6
3,0
Đám cháy loại B và loại C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3,5
15,0
20
1,5
10,0
1.2
7,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
3,0
Đám cháy thiết bị điện
Rãnh cáp điện, tầng lửng
cáp
điện,
phòng
phân
phối điện,
phòng
thiết bị y tế, các loại phòng máy điều khiển...
Không gian làm việc của máy chủ
1,0
3,0
7,0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,5
3,0
Trần / tầng lửng
05
1,0
0,2
0,5
Không gian cao, rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
23,0
30
1,5
15,0
1,1
10,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng giảm khói, cách ly,
làm mát
Thang tự động, khu vực phân chia chống
cháy của băng tải hàng, ga tàu điện ngầm, cửa ra vào ở những khu vực quan trọng...
2,0
2,5
15
30
4.2.6 Với thông số
thiết kế của hệ thống ứng dụng cục bộ, cường độ phun sương và khoảng cách lắp đặt
của hệ thống này phải căn cứ vào quy định trong Bảng 3 để áp dụng. Trường hợp
thông số vượt quá quy
định trong Bảng 3, phải căn cứ vào kết quả thử nghiệm mô phỏng đám cháy thực tế
theo Phụ lục D để quyết định.
Bảng 3 -
Thông số thiết kế của hệ thống (phương thức) ứng dụng cục bộ
Đối tượng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
cách đối tượng cần được bảo vệ nhỏ nhất, m
Cường độ
phun sương, L/min.m2
Thời gian
phun sương thiết kế, min
Máy biến áp
làm mát bằng dầu
Thân máy
4,5
Không nhỏ
hơn khoảng cách an toàn của thiết bị có điện áp
1,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,5
1,5
Hố dầu
35
0,5
2,5
Máy phát dầu
diezen, phòng lò hơi đốt dầu
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Giá máng
cáp điện
3,0
0,5
1,0
Khác (bảo vệ
cục bộ thiết bị quan trọng)
3,0
0,5
08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.1 Đối với đối
tượng bảo vệ có hình dạng thông thường, diện tích bảo vệ được tính là diện tích
bề mặt bên ngoài của đối tượng:
4.2.7.2 Đối với đối
tượng bảo vệ có hình dạng bất
thường, diện tích bảo vệ được tính là diện tích nhỏ nhất chứa đối tượng bảo vệ.
4.2.8 Việc lựa chọn
chủng loại và số lượng máy bơm chữa cháy phải bảo đảm khả năng hoạt động của
bơm đáp ứng lưu lượng và áp suất làm việc tối đa của hệ thống. Căn cứ vào lưu
lượng cần thiết có thể sử dụng một hoặc một số máy bơm chính. Với bất kỳ số lượng
máy bơm hoạt động, phải có ít nhất một máy bơm dự phòng, tương ứng với lưu lượng
tối đa và Áp suất cần thiết của máy bơm chính. Máy bơm dự phòng sẽ tự động bật
khi có sự cố ngắt khẩn cấp hoặc hỏng hóc của bất kỳ bơm chính nào. Hệ thống chữa
cháy tự động phun sương áp suất cao và họng chữa cháy phun sương áp suất cao phải
thiết kế độc lập với nhau.
4.2.9 Lượng nước sử
dụng của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao trong phòng được xác định
căn cứ vào việc tính toán số lượng đầu phun sương áp suất cao được sử dụng đồng
thời và lượng sương phun ra của một đầu phun và không nhỏ hơn quy định trong Bảng
4.
Bảng 4 - Lượng
nước sử dụng của họng chữa cháy phun sương áp suất cao bên trong nhà và công trình (Áp suất đầu
ra không nhỏ hơn 10 MPa)
Loại hình kiến
trúc
Chiều cao
tòa nhà H, m; khối tích V, m3; số chỗ ngồi, n; số tầng nhà
Lưu lượng
thiết kế của hệ thống, L/min
Số lượng lăng phun sử dụng đồng thời, chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm phun xa
có hiệu quả của lăng phun, m
Thời gian đám cháy lan rộng, h
Công nghiệp
Nhà xưởng,
nhà kho
H ≤ 24
24 < H ≤ 50
H >50
60
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥15
3
90
3
30
≥15
3
120
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥15
3
Kiến trúc dân dụng một tầng, nhiều tầng
Nhà nghiên
cứu, thử nghiệm
H ≤ 24
40
2
20
≥10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến xe, bến
tàu, sân bay (thuyền, máy bay) và triển lãm (phòng trưng bày triển lãm)...
5000<V≤50000
80
2
40
≥20
2
V>50000
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Nhà hát kịch,
rạp chiếu phim, hội trường, lễ đường, nhà thể dục thể thao
800<n≤5000
80
2
40
≥20
2
5000<n≤10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40
n>10000
160
4
40
Nhà nghỉ, cửa
hàng, thư viện, phòng hồ sơ, phòng bệnh, phòng bệnh nhân ngoại trú...
5000<V≤25000
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
≥10
2
V>25000
60
3
20
≥10
Loại hình
khác như văn phòng, phòng học, căn hộ, ký túc xá, công trình dân dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
20
≥10
2
Nhà, công
trình cổ có kết cấu gạch gỗ hoặc gỗ thuộc đối tượng được bảo vệ cấp tỉnh, cấp
quốc gia
V≤10000
60
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥10
2
V>10000
60
3
20
≥10
Bảng 4 - Kết
thúc
Loại hình kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thiết kế
của hệ
thống, L/min
Số lượng lăng phun sử dụng đồng thời, chiếc
Lưu lượng lăng phun, L/min
Tầm phun xa có hiệu quả của lăng phun, m
Thời gian đám cháy lan rộng, h
Nhà ở
H≥21
40
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥10
2
Nhà cao tầng
Nhà, công
trình xây dựng dân dụng
H ≤ 54
40
2
20
≥10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H > 54
60
3
20
≥10
2
Trừ công
trình nhà ở/công trình dân dụng cao tầng cấp II
H ≤ 50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
≥10
2
H > 50
80
4
20
≥10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H ≤ 50
60
3
20
≥10
2
H > 50
80
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥10
2
4.2.10 Tại những
khu vực chữa cháy gặp khó khăn, có tính chất nguy hiểm cao như: Khu vực đường hầm,
ngầm, sân bay, khu sửa chữa, kho xăng, dầu, khí hóa lỏng áp dụng thiết kế hệ thống
chữa cháy tạo bọt phun sương áp suất cao.
4.2.11 Khu vực nhà để
xe ô tô, nhà sửa xe, bến đỗ xe cho phép áp dụng thiết kế hệ thống chữa cháy
phun sương áp suất cao (bao gồm hệ thống tạo bọt) thay thế hệ thống chữa cháy bằng
nước, bằng bọt và bằng khí.
4.2.12 Đường kính ống
chính của hệ thống họng chữa cháy phun sương áp suất cao trong phòng phải căn cứ
vào áp suất và lưu lượng của hệ thống và thông qua tính toán để thiết kế, nhưng
không được nhỏ hơn DN20.
4.3 Lựa chọn
và bố trí đầu phun, họng chữa cháy phun sương áp suất cao
4.3.1 Lựa chọn đầu
phun sương áp suất cao
4.3.1.1 Căn cứ vào đối
tượng bảo vệ, loại đám cháy, độ cao và diện tích khu vực bảo vệ, hình dạng của
đối tượng cần bảo vệ... để lựa chọn đầu phun bảo đảm chữa cháy hiệu quả;
4.3.1.2 Đối với Hệ
thống đầu phun kín, phải lựa chọn đầu phun có chỉ số thời gian tác động nhỏ hơn
50 (m.s)05,
nhiệt độ tác động danh nghĩa phải cao hơn nhiệt độ cao nhất của môi trường tối
đa là 30°C và trong cùng một khu vực bảo vệ phải sử dụng đầu phun có hiệu suất,
tính năng giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1 Khoảng cách
giữa đầu phun với tường không được lớn hơn 1/2 khoảng cách lớn nhất bố trí đầu
phun;
4.3.2.2 Khoảng cách từ
tâm của phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun ngang đến trần (mái) hoặc dầm
phải từ 0,07 m đến 0,15 m. Nếu không đáp ứng được yêu cầu trên, phải lắp đặt nắp
thu nhiệt bên trên đầu phun; khoảng cách nhỏ nhất giữa các đầu phun kiểu kín
không được nhỏ hơn 2 m;
4.3.2.3 Đối với rãnh
cáp điện theo phương ngang với mặt sàn (trần), đầu phun phải bố trí ở bên trên
rãnh cáp điện; rãnh cáp điện theo phương thẳng đứng, thì đầu phun phải lắp ở mặt bên cạnh
của rãnh cáp điện ngầm, đồng thời bảo đảm phun sương phủ lên toàn bộ giá máng
cáp điện;
4.3.2.4 Tấm sàn giá
hàng bên trên đầu phun kiểu kín trong giá hàng phải là tấm sàn kín. Trường hợp
trên đầu phun bên trong giá hàng có lỗ hổng, khe hở phải lắp
thêm nắp thu nhiệt bên trên đầu phun. Nắp thu nhiệt phải là tấm kim loại hình
vuông hoặc hình tròn, diện tích mặt phẳng của nó không được nhỏ hơn 0,12 m2,
mép dưới viền cong xung quanh phải bằng phẳng ngay ngắn với đầu phun;
4.3.2.5 Tại vị trí
bên cạnh khu vực phân chia của phương pháp chữa cháy phân khu vực, lắp đặt đầu
phun dùng chung có tác dụng che phủ và ngăn cách bảo vệ giữa các khu vực phân
chia, khoảng cách giữa các đầu phun không được lớn hơn 3 m, khoảng cách mỗi
hàng phải từ 1,5 m đến 2,5 m.
4.3.3 Bố trí đầu
phun của hệ thống ứng dụng cục bộ phải bảo đảm phun sương bao trùm hoặc che phủ
được đối tượng và khu vực bảo vệ.
Khi dùng để bảo vệ máy biến thế làm
mát bằng dầu phải bố trí đầu phun bảo đảm các quy định sau:
4.3.3.1 Khi chiều cao
của máy biến áp quá 4 m đầu phun phải bố trí phân tầng;
4.3.3.2 Khi bộ làm
mát cách thân máy biến áp quá 0,7 m phải lắp thêm đầu phun bên trong khe hở của
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.4 Nếu bên dưới
máy biến áp có hố thu dầu phải bố trí đầu phun sương áp suất cao che phủ toàn bộ
hố thu dầu.
4.3.4 Khoảng cách
nhỏ nhất giữa đầu phun với thiết bị điện không cách điện không được nhỏ hơn quy
định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Khoảng
cách nhỏ nhất giữa đầu phun với thiết bị điện không cách điện
Cấp điện áp
định mức của thiết bị điện, kV
Khoảng cách
nhỏ nhất, m
500
3,7
220
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
35
0,5
<10
0,2
4.3.5 Lựa chọn họng
chữa cháy phun sương áp suất cao
4.3.5.1 Họng chữa
cháy phun sương áp suất cao phải lắp ở vị trí dễ quan sát và thao tác, gần hành
lang, lối thoát nạn.
4.3.5.2 Lắp đặt họng
chữa cháy phun sương áp suất cao phải bảo đảm mỗi tầng của khu vực phân chia
ngăn cháy có hai họng chữa cháy phun sương áp suất cao đồng thời phun đến bất kỳ
vị trí nào; khoảng cách từ vị trí lắp đặt họng chữa cháy phun sương áp suất cao
tới vị trí bảo vệ xa nhất đối với nhà, công trình cao tầng không được quá 40 m
và không vượt quá 50 m đối với phần nhô ra của nhà, công trình.
4.3.5.3 Thiết kế họng
chữa cháy phun sương áp suất cao phải chọn theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu
5.1.1 Các bộ phận của
hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao trong thiết kế và thi công đáp ứng với
tiêu chuẩn, quy định có liên quan hiện hành, đồng thời được cơ quan chức năng
kiểm định đạt tiêu chuẩn.
5.1.2 Bộ phận chính
của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải dán nhãn rõ ràng, phải ghi rõ tên sản phẩm,
quy cách, chủng loại, thông số chính và ngày xuất xưởng,...
5.1.3 Áp suất thử
nghiệm các bộ phận của hệ thống, đường ống và thiết bị của hệ thống không được
nhỏ hơn 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống. Áp suất danh nghĩa các
bộ phận trên đường ống hút của hệ thống như: đường ống, phụ kiện đường ống,
van từ đầu hút nước của bơm đến bể/thùng chứa nước không được nhỏ hơn 1,6 MPa.
5.1.4 Đường ống và
phụ kiện của hệ thống phải có chống gỉ, chống ăn mòn.
5.2 Cấp nước
và nguồn cấp nước
5.2.1 Thiết bị cấp
nước của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao do các bộ phận: bể/thùng chứa
nước, bơm áp suất cao, tủ điều khiển bơm tạo thành phải đáp ứng với quy định
sau đây:
5.2.1.1 Bể/thùng chứa
nước phải là thép không gỉ hoặc do vật liệu khác chế tạo thành nhưng phải bảo đảm
được chất lượng nước.
5.2.1.2 Bể/thùng chứa
nước phải có thiết bị bảo đảm bổ sung nước tự động, có thiết bị hiển thị mức nước,
cảnh báo mức nước cao, thấp và thiết bị chống tràn, thiết bị thống khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Thiết bị lọc
của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải đáp ứng quy định sau:
5.2.2.1 Tại họng vào
của bể/thùng chứa nước, họng vào của bơm chính và bên trong đầu phun phải lắp bộ
lọc;
5.2.2.2 Vị trí lắp đặt
bộ lọc phải tiện cho việc thao tác sửa chữa, thay thế;
5.2.2.3 Đường kính mắt
lưới của bộ lọc không lớn hơn 80% đường kính lỗ phun nhỏ nhất của đầu phun;
5.2.2.4 Tại vị trí cấp
nước vào của mỗi một đầu phun phải lắp đặt bộ lọc hoặc lưới lọc.
5.2.3 Chất lượng nước
cấp của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải đáp ứng yêu cầu sau:
5.2.3.1 Chất lượng nước
cấp của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải đáp ứng quy định chất lượng
nước sạch phù hợp theo quy định hiện hành.
5.2.3.2 Chất lượng nước
của nguồn nước bổ sung vào hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải đạt
yêu cầu về chất lượng nước của hệ thống.
5.2.4 Khi nhiệt độ
môi trường thấp hơn 4 °C dẫn tới trong hệ thống có một phần chịu ảnh hưởng đóng
băng thì phải áp dụng biện pháp chống đóng băng trên hệ thống đường ống đối với
những vị trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Khi lỗ phun
được dùng ở những khu vực dễ bị dị vật bên ngoài làm tắc thì đầu phun phải dùng
biện pháp bảo vệ nhưng không được gây cản trở khi phun.
5.3.2 Khi sử dụng đầu
phun kiểu kín, nhiệt độ kích hoạt của đầu phun phải cao hơn nhiệt độ cao nhất của
môi trường tối đa là 30 °C, trong cùng một khu vực bảo vệ phải sử dụng đầu phun
có đặc tính như nhau.
5.3.3 Đầu phun được
dùng trong môi trường có tính ăn mòn cao thì bắt buộc phải sử dụng biện pháp bảo
vệ chống ăn mòn hoặc dùng vật liệu chống ăn mòn đặc biệt.
5.3.4 Hệ thống chữa
cháy phun sương áp suất cao phải có đầu phun dự phòng. Số lượng đầu
phun dự phòng không nhỏ hơn 1 % tổng số đầu phun có quy cách tương ứng, và
không được nhỏ hơn 2 chiếc.
5.3.5 Khoảng cách lắp
đặt giữa các họng chữa cháy phun sương áp suất cao phải căn cứ theo tính toán,
nhà cao tầng không quá 40 m, nhà nhiều tầng và khối đế nhà cao tầng không quá
50 m.
5.4 Van điều
khiển khu vực
5.4.1 Van điều khiển
phân khu vực của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải có phương thức
tự động, bằng tay và thao tác khẩn cấp cơ khí tại chỗ.
5.4.2 Hệ thống đầu
phun hở phải lắp đặt
van điều khiển phân khu vực kiểu hở theo khu vực bảo vệ; van điều khiển phân khu
vực của Hệ thống đầu phun kín phải lắp theo nguyên tắc cùng tầng của khu vực phân
chia bảo vệ, trên mỗi van điều khiển phân khu vực phải treo biển báo cho khu bảo
vệ tương ứng.
5.4.3 Van điều khiển
phân khu vực của hệ thống phải lắp bên ngoài cửa của đường đi lại chính trong
khu vực bảo vệ để thuận tiện thao tác khẩn cấp và kiểm tra bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Đường ống
áp suất cao
5.5.1 Đường ống của
hệ thống phải đáp ứng được yêu cầu áp suất thiết kế hệ thống và chịu mài mòn,
chất liệu phải dùng thép không gỉ theo mác X5CrNi 18-10 theo TCVN 10356:2017 hoặc
mác thép tương đương. Khi áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống bằng và lớn
hơn 10 MPa phải sử dụng ống thép không hàn, không gỉ với hàm lượng Cacbon thấp
hơn 0.080 % được chế tạo nguội, ống thép không gỉ phải đáp ứng với quy định về ống
thép không hàn, không gỉ dùng trong vận
chuyển chất lỏng.
5.5.2 Áp suất danh
nghĩa của đường ống và phụ kiện ống của hệ thống không được thấp hơn áp suất
làm việc lớn nhất của hệ thống trong nhiệt độ môi trường cao nhất.
5.5.3 Đường ống hệ
thống phun sương áp suất cao phải sử dụng hàn nối, ống nối hoặc liên kết đầu nối
chuyên dụng. Khi dùng biện pháp hàn nối thì phải liên kết bằng công nghệ hàn
Argon, chất liệu dây hàn sử dụng không được thấp hơn chất liệu của ống.
5.5.4 Kích thước
danh nghĩa nhỏ nhất của đường ống hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao
không được thấp hơn 10 mm.
5.5.5 Đường ống hệ
thống phun sương áp suất cao phải sử dụng giá đỡ kim loại, giá treo và tiến
hành xử lý chống gỉ, hơn nữa phải tránh ăn mòn hóa học điện xảy ra với đường ống
của hệ thống.
5.5.6 Đầu cuối của
Hệ thống đầu phun kín phải lắp thiết bị thử nước.
6 Thao tác vận hành
6.1 Yêu cầu
về thao tác vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.1 Hệ thống đầu
phun hở phải khởi động hệ thống
sau khi nhận được tín hiệu báo cháy, Hệ thống đầu phun kín phải tự động khởi động
sau khi đầu phun tác động.
6.1.1.2 Phương pháp
điều khiển bằng tay phải khởi động bằng tay tại khu bảo vệ, trung tâm điều khiển
và tại phòng bơm.
6.1.1.3 Thiết bị
thao tác bằng tay của Hệ thống đầu phun hở phải lắp ở bên ngoài khu vực bảo vệ và tiện
thao tác; thiết bị thao tác bằng tay của phương pháp chữa cháy cục bộ phải lắp ở
gần đối tượng cần được bảo vệ.
6.1.2 Khu vực có lắp
hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao thì tại vị trí dễ nhìn phải có biển
báo và bản vẽ quy trình thao tác hệ thống hoặc thuyết minh hướng dẫn thao tác,
mỗi vị trí thao tác của hệ thống phải ghi chú rõ ràng yêu cầu và phương pháp
thao tác.
6.1.3 Thiết bị khởi
động bằng tay và thiết bị thao tác khẩn cấp cơ khí phải sử dụng biện pháp chống
thao tác nhầm. Phương pháp thao tác không giống nhau phải dễ phân biệt ngoại
quan và phải có ký hiệu rõ ràng, tương ứng với những khu vực có đối tượng cần bảo
vệ.
6.1.4 Thiết bị điều
khiển chữa cháy phải khởi động và dừng bơm chữa cháy được từ xa đồng thời phải
hiển thị rõ các trạng thái làm việc của bơm chữa cháy.
6.1.5 Hệ thống phải
lắp đặt nguồn điện dự phòng. Nguồn điện chính và dự phòng của hệ thống phải
chuyển đổi tự động và bằng tay.
6.1.6 Khi thiết kế
hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống điều khiển liên động với hệ thống phải
đáp ứng với quy định có liên quan theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7336:2021.
Tham khảo thêm quy định của hệ thống
Spinkler.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Yêu cầu
lắp đặt
6.2.1 Lắp đặt bơm
6.2.1.1 Vị trí, độ
cao của bơm phải đáp ứng yêu cầu thiết kế;
6.2.1.2 Trên đường ống
nước đầu ra của bơm phải lắp van và đồng hồ đo áp suất, mã hiệu và quy cách của
nó phải đáp ứng yêu cầu thiết kế;
6.2.1.3 Đầu ra của
bơm phải lắp van đo thử.
6.2.2 Lắp đặt van
điều khiển phân khu vực phải đáp ứng quy định sau:
6.2.2.1 Vị trí, cách
lắp đặt van điều khiển phân khu vực phải đáp ứng yêu cầu thiết kế và tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất; chiều
cao lắp đặt của van điều khiển phân khu vực là 1,2 m;
6.2.2.2 Lắp đặt thiết
bị điều khiển khởi động van điều khiển phân khu vực phải an toàn, bảo đảm các
quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7336:2021;
6.2.2.3 Lắp đặt van
điều khiển phân khu vực phải thuận tiện quan sát và thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1 Lắp đặt đường
ống phải đáp ứng với quy định hiện hành và phải đáp ứng được yêu cầu về áp suất
làm việc của đường ống;
6.2.3.2 Thi công đường
ống phải bảo đảm bên trong đường ống sạch sẽ. Trước khi lắp đặt đường ống, phải
tiến hành xối rửa từng đoạn một, bên trong đường ống không được có các dị vật
như xỉ hàn,...;
6.2.3.3 Tại vị trí đường
ống xuyên qua tường, sàn nhà phải sử dụng ống lồng; chiều dài ống lồng xuyên
qua tường không được ngắn hơn độ dày của bức tường đó, ống lồng phải thẳng hàng
ngay ngắn với hai bên mặt tường; chiều dài ống lồng xuyên qua sàn nhà phải cao
hơn mặt nền 50 mm. Khe hở giữa đường ống và ống lồng phải dùng vật liệu chống
cháy để bịt kín. Đường ống phải dùng biện pháp dẫn tĩnh điện.
6.2.3.4 Hình thức hàn
nối đường ống, biện pháp gia công, kích thước đều phải đáp ứng các quy định có
liên quan hiện hành của bộ TCVN 11244:2015 (ISO 15614).
6.2.3.5 Lắp đặt giá
đỡ đường ống, giá treo phải cố định chắc chắn, có thiết bị giảm chấn khi đường ống
đầy nước. Khoảng cách của giá đỡ và giá treo đường ống của hệ thống không được
lớn hơn quy định trong Bảng 6. Giá đỡ, giá treo phải xử lý chống ăn mòn hoặc biện
pháp chống ăn mòn hóa học điện xảy ra với đường ống.
Bảng 6 - Khoảng
cách lớn nhất của giá đỡ, giá treo đường ống hệ thống
Quy cách đường
ống
Đường kính
ngoài x độ dày
vách, mm
14x2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27x3
32x3
34x3
38x3
42x3,5
48x4
60x5
Khoảng cách
lớn nhất, m
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,5
4
5
5
6.2.4 Sau khi lắp đặt
xong đường ống hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao, phải tiến hành thử nghiệm
cường độ áp suất nước và độ kín; thử áp phải dùng bơm thử áp chuyên dụng thử
nghiệm cường độ áp suất nước và thử nghiệm tính kín phải đáp ứng quy định sau:
6.2.4.1 Nước dùng để
thử nghiệm phải đáp ứng theo yêu cầu quy định tại Điều 5.2.3.1
6.2.4.2 Tất cả đường ống
và phụ kiện đi kèm chịu áp suất làm việc của hệ thống đều phải tiến hành thử
nghiệm cường độ áp suất nước, áp suất đo thử bằng 1,5 lần áp suất thiết kế, thời
gian đo thử là 5 phút, đường ống trong thời gian đo thử không được dò rỉ, không
biến dạng, không hư hỏng:
6.2.4.3 Sau khi thử
nghiệm cường độ áp suất nước thì tiến hành thử nghiệm độ kín, áp suất thử nghiệm
là áp suất thiết kế để ổn định trong 30 phút mà áp suất không bị tụt, không bị
dò, hở thì đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1 Nước dùng để
xối phải đáp ứng theo yêu cầu hiện hành quy định tại tài liệu tham khảo [1];
6.2.5.2 Hướng dòng
nước chảy xối rửa phải cùng hướng với dòng chảy khi hệ thống làm việc; tốc độ
dòng chảy xối rửa không được thấp hơn tốc độ thiết kế lớn nhất;
6.2.5.3 Khi xối rửa
phải sử dụng biện pháp cách ly đối với các bộ phận của hệ thống không được xối
rửa;
6.2.6 Lắp đặt đầu
phun phải đáp ứng quy định sau:
6.2.6.1 Lắp đặt đầu
phun phải được tiến hành sau khi thử áp đường ống và xối rửa xong:
6.2.6.2 Khi lắp đặt
đường ống, mã hiệu, quy cách của nó phải đáp ứng với yêu cầu thiết kế;
6.2.6.3 Lắp đặt đầu
phun phải dùng dụng cụ chuyên dùng;
6.2.6.4 Vị trí liên kết
giữa đầu phun với đường ống phải áp dụng biện pháp bịt kín bằng kim loại hoặc bịt
kín bằng vật liệu chịu nhiệt độ cao khác.
6.2.7 Bộ lọc, van
và đồng hồ đo phải đáp ứng quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.2 Lắp đặt van
và đồng hồ đo phải đáp ứng được yêu cầu sau:
6.2.7.2.1 Van và đồng hồ
đo của hệ thống đều phải lắp ở vị trí thuận tiện thao tác, kiểm tra và sửa chữa;
6.2.7.2.2 Lắp đặt các
loại van và đồng hồ đo của hệ thống phải tránh các tác động cơ khí, hóa học hoặc
những nguyên nhân khác;
6.2.7.2.3 Bên áp suất của
thiết bị cấp nước phải lắp đồng hồ đo áp.
6.2.8 Lắp đặt hệ
thống điều khiển điện phải được tiến hành theo quy định hiện hành.
Phụ
lục A
(Quy định)
Sơ đồ Moody
Hệ số ma sát(f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám tương đối của
đường ống (∆=ɛ/d)
Phụ
lục B
(Quy định)
Khối lượng riêng và hệ số độ bám dính tuyệt đối
của nước
B.1 Khi tính toán lực nước của đường ống,
phải lựa chọn khối lượng riêng và hệ số độ bám dính tuyệt đối của nước theo bảng
B.1.
Bảng 7 - Khối
lượng riêng và hệ số độ bám dính tuyệt đối của nước
Nhiệt độ, oC
Khối lượng riêng của
nước, kg/m3
Hệ số độ bám dính
tuyệt đối của nước, μ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
999,9
1,50
10,0
999,7
1,30
15,6
998,8
1,10
21,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
26,7
996,6
0,85
32,2
995,4
0,74
37,8
993,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Độ dài tương đương của phụ kiện ống và van
C.1 Khi thiết kế lựa chọn ống thép
không hàn không gỉ theo Bảng 8, thì phải lựa chọn độ dài tương đương của phụ kiện
ống và van theo Bảng 9.
Bảng 8 - Quy
cách ống thép không hàn không gỉ
Đường kính
danh nghĩa, mm
Đường kính
ngoài, mm
Đường kính
trong, mm
Độ dày
vách, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
17
2,5
20
27
21
3
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
32
38/42
32/35
3/3,5
40
48
40
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
4,5/5
65
80
68
6
Bảng 9 - Độ dài
tương đương của phụ kiện ống, van đối với ống thép không hàn không gỉ
Đường kính danh nghĩa, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van
Ống cong
tiêu chuẩn
Ống hình T
Đầu nối ống
Van cầu
Van chặn
Van bướm
Van một chiều
90 độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi tắt
Đi thẳng
15
0,33
-
0,99
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
20
0,36
0,12
0,72
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,72
25
0,48
0,20
0,84
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,86
32
0,55
0,19
1,01
0,09
0,09
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,01
40
0,99
0,37
1,72
0,12
0,12
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,60
50
1,15
0,41
1,86
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56
1,86
65
1,84
0,66
3,18
0,13
0,13
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
3,05
Phụ
lục D
(Quy định)
Yêu cầu cơ bản khi thử nghiệm đám cháy thực tế
của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao
D.1 Phụ lục này
quy định xác định phương pháp và yêu cầu cơ bản của thử nghiệm mô phỏng đám
cháy thực tế của thông số thiết kế hệ thống.
D.2 Mô hình thử
nghiệm đám cháy phải căn cứ vào đặc tính đám cháy, đặc trưng hình học không
gian và điều kiện môi trường của đối tượng bảo vệ để quyết định, cấu thành hệ
thống phun sương, bố trí đường ống, thông số thiết kế... đều phải ứng dụng giống
với công trình thực tế.
D.3 Khi quyết định
cuối cùng mô hình đám cháy, phải kiểm tra các điều kiện sau, để bảo đảm tính
tương tự giữa mô hình đám cháy và ứng dụng công trình thực tế:
- Vật liệu cháy thử nghiệm phải đại diện
được đặc tính đám cháy của đối tượng bảo vệ thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện môi trường như thông gió của
không gian thử nghiệm phải tương đồng hoặc tương tự với điều kiện ứng dụng của
công trình thực tế;
- Biện pháp ứng dụng của hệ thống phải
giống với biện pháp ứng dụng của hệ thống thiết kế.
D.4 Hệ phống phải
căn cứ vào đặc tính và phát triển đám cháy của vật phải cháy để xác định biện
pháp dẫn cháy và thời gian dự cháy của thử nghiệm mô phỏng đám cháy.
D.5 Đối với Hệ
thống đầu phun hở, kết quả thử nghiệm phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Đối với phương pháp chữa cháy toàn bộ
phòng hoặc ứng dụng khu vực, thì thời gian chữa cháy nhỏ hơn 15 phút; đối với
phương pháp chữa cháy cục bộ, thì thời gian chữa cháy nhỏ hơn 5 phút;
- Sau khi chữa cháy không còn hiện tượng
cháy nữa;
- Sau khi chữa cháy vẫn còn dư vật liệu
cháy, phải sẽ bị dẫn cháy lại.
D.6 Đối với Hệ thống đầu
phun kín, khi kết quả thử nghiệm dùng để thiết kế hệ thống ở những khu vực như
bảo tàng, thiết bị điện tử hoặc
thiết bị điện cần bảo vệ, thì kết quả thử nghiệm phải đáp ứng đồng thời các điều
kiện sau:
- Số lượng đầu phun sương áp suất cao
khởi động không lớn hơn 5 chiếc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ cao nhất tại đỉnh bên trên
vật dẫn cháy không lớn hơn 260 oC;
- Nhiệt độ cao nhất dưới đỉnh 76mm bên
trên vật dẫn cháy không lớn hơn 315 oC.
D.7 Đối với Hệ
thống đầu phun kín, khi kết quả thử nghiệm dùng để thiết kế hệ thống ở những khu vực
như kho tài liệu thư viện, kho hồ sơ cần bảo vệ, thì kết quả thử nghiệm phải
đáp ứng được yêu cầu sau khi phun sương liên tục 15 phút rồi dừng thì không xuất
hiện lửa sáng.
D.8 Kết quả thử
nghiệm mô phỏng đám cháy thực tế của hệ thống phải được ứng dụng trong thiết kế
hệ thống có loại đám cháy bảo vệ giống nhau, có tải đám cháy giống nhau hoặc
tương đối nhỏ, có đặc trưng hình học tương tự nhưng dung tích không gian giống
nhau hoặc tương đối nhỏ, có không gian bảo vệ thực tế với điều kiện môi trường
tương đối thuận lợi như thông gió hoặc tốc độ gió.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Phương pháp tính toán áp suất nước của hệ thống
chữa cháy phun sương áp suất cao
E.1 Tốc độ dòng
nước chảy bên trong đường ống phải lớn hơn 10m/s.
E.2 Lưu lượng thiết
kế của hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
q -- Lưu lượng
thiết kế của đầu phun (L/min);
P -- Áp suất làm
việc của đầu phun (MPa);
K -- Hệ số lưu lượng
đầu phun, được xác định theo bảng E.1:
Bảng E.1 - Hệ
số lưu lượng đầu phun
Hệ số lưu lượng
đầu phun
Áp suất định
mức, MPa
Lưu lượng định
mức, L/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
0,7
10
7
0,9
10
9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,2
10
12
1,5
10
15
1,7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
10
20
2,5
10
25
3,0
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
35
E.2.2 Lưu lượng
tính toán của hệ thống phải tính theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
Qj -- Lưu lượng tính toán của hệ thống (L/min);
n -- Số lượng đầu phun sương đồng thời sau khi khởi động hệ thống;
qi -- Lưu lượng thực
tế của đầu phun (L/min), phải tính theo áp
suất làm việc thực tế của đầu phun Pi (MPa).
E.2.3 Lưu lượng thiết
kế của hệ thống phải tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
QS -- Lưu lượng thiết kế hệ thống (L/min);
k - Hệ số an toàn, phải lấy 1.05
-1.10.
E.3 Lượng dự trữ
nước thiết kế của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
WC = QS• t (4)
Trong đó:
WC --- Lượng nước dự trữ (L);
QS --- Lưu lượng thiết kế hệ thống (L/min);
t --- Thời gian phun sương liên tục (min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5 Lưu lượng thiết
kế của Hệ thống đầu phun hở phải đáp ứng yêu cầu sau:
E.5.1 Hệ thống chữa
cháy toàn bộ không gian: Lưu lượng thiết kế phải là tổng lưu lượng của đầu
phun trong một khu vực bảo vệ lớn nhất.
E.5.2 Hệ thống ứng
dụng phân khu vực gồm hai phương pháp
Phương pháp thứ nhất: giữa khu vực
phân chia bảo vệ sử dụng đầu phun cách ly, khi bất kỳ một khu vực phân chia nào
phun sương thì đầu phun cách ly dùng chung giữa các khu vực phân chia bảo vệ gần
đó cũng phun ra đồng thời, lưu lượng thiết kế lấy giá trị lớn nhất của tổng khu
vực phân chia bảo vệ với đầu phun cách ly:
Phương pháp thứ hai: khi khu vực phân
chia bảo vệ chia thành 3 hoặc nhiều hơn 3 mà giữa các khu vực phân chia bảo vệ
không lắp đầu phun cách ly, thì lưu lượng thiết kế của hệ thống là giá trị lớn
nhất của tổng lưu lượng
khu vực phân chia bảo vệ của một khu vực phân chia bảo vệ bất kỳ và hai bên liền
kề khu vực phân chia bảo vệ đó.
E.5.3 Hệ thống ứng
dụng cục bộ, lưu lượng thiết kế là tổng lưu lượng của tất cả đầu phun bên trong
diện tích bảo vệ.
E.6 Áp suất cấp
nước thiết kế của hệ thống phải tính theo công thức sau:
Pt = Pf+Pe+Ps (5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe -- Chênh áp
tĩnh giữa đầu phun tại điểm bất lợi nhất với mức nước thấp nhất của thùng nước
hoặc téc dự trữ nước (MPa);
Ps -- Áp suất làm
việc của đầu phun tại điểm bất lợi nhất (MPa)
E.7 Tổn thất áp suất nước đường ống của
hệ thống phun sương áp suất cao phải tính theo công thức sau:
Pf = 225.2
fLpQ2
(6)
di5
Re = 21.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
dμ
∆ =
ɛ
(8)
d
Pf -- Tổng tổn thất
áp suất nước của đường ống (KPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L -- Độ dài tính
toán của đường ống (bao gồm độ dài tương đương) (m);
p -- Khối lượng riêng chất lỏng (kg/m3),
tra phụ lục B;
Re -- Chỉ số
Reynolds:
μ -- Hệ số độ dính tuyệt đối, tra phụ lục B;
∆ - Độ nhám tương đối của đường ống:
ɛ - Độ nhám của đường ống (mm); đối với
ống hợp kim đồng, đồng kẽm niken, ɛ =0.0015 mm; đối với ống thép không gỉ
ɛ =0.045 mm
Khi đường kính ống của hệ thống lớn
hơn và bằng 20 mm, và tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 7.6 m/s, thì tổn thất áp suất nước
của đường ống có độ dài đơn vị phải tính theo công thức sau đây để quyết định:
Pf =605
Q1.85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
C1.85di4.87
Trong đó:
P -- Tổn thất lực nước của đường ống có chiều
dài đơn vị (KPa/m);
Q -- Lưu lượng đường ống (L/min) :
C -- Hệ số ma sát của đường ống, đối với ống đồng,
ống thép không gỉ, C=150;
d -- Đường kính trong của đường ống (mm).
E.8 Sau khi tính
toán lực nước phải dựa vào công thức 10 để đối chiếu cường độ phun sương của hệ
thống, kết quả tính toán không được nhỏ hơn giá trị đã đưa ra trong Bảng 1 và Bảng
2 của tiêu chuẩn này, hoặc kết quả thử nghiệm mô phỏng đám cháy.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q0 -- Cường độ phun
sương theo tính toán (L/min.m2);
Si -- Diện tích
theo tính toán (m2).
Tài liệu tham
khảo
[1] Tiêu chu tham khảo
QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
[2] Tiêu chuẩn
Trung Quốc DBJ41/T074-2013 Hệ thống chữa cháy phun sương áp suất nước cao - Thiết
kế, lắp đặt;
[3] TCVN
2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
[4] TCVN
4513:1988 Cấp nước bên
trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
[5] TCVN
5738:2021 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
[6] TCVN
5739:1993 Thiết bị chữa cháy đầu nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN
6305-1:2007 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu cầu và
phương pháp thử đối với Sprinkler.
[9] TCVN
7336:2021 Phòng cháy và chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt -
Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
[10] TCVN
8060:2009 (ISO 14557:2002), Phương tiện chữa cháy - Vòi chữa cháy - Vòi hút bằng
cao su, chất dẻo và cụm vòi;
[11] TCVN
8531:2010 (ISO 9905:1994) Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp I.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bộ phận của
hệ thống chữa cháy phun sương áp suất cao
6 Thao tác vận
hành
Phụ lục A (Quy định) Sơ đồ
Moody
Phụ lục B (Quy định)
Khối lượng riêng và hệ số độ bám dính
tuyệt đối của nước
Phụ lục C (Quy định) Độ dài tương
đương của phụ kiện ống và van
Phụ lục D (Quy định) Yêu cầu cơ bản
khi thử nghiệm đám cháy thực tế của hệ thống chữa cháy phun sương áp suất
cao
Tài liệu tham khảo