TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13509:2022
BÊ
TÔNG PHUN TRONG CÔNG TRÌNH HẦM GIAO THÔNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Shotcrete in
transportation tunnels - Specification,
Construction and Acceptance
Lời nói đầu
TCVN 13509:2022 Được biên soạn
trên cơ sở ACI 506.2-13(18), ACI 506.5R-09
TCVN 13509:2022 do Viện Khoa
học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÊ TÔNG PHUN
TRONG CÔNG TRÌNH HẦM GIAO THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT, THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu bê tông phun sử dụng trong
công trình hầm giao thông.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng
cho bê tông phun khô, bê tông phun ướt dùng trong xây dựng và sửa chữa các công
trình hầm giao thông.
1.3 Tiêu chuẩn này có
thể áp dụng trong xây dựng và sửa chữa các công trình ngầm khác, kết cấu bảo vệ
mái dốc, kết cấu bảo vệ kênh mương cũng như các hạng mục công trình khác trong
đó thiết kế kết cấu bê tông phun có các đặc điểm tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1 : 2018, Thép cốt bê
tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn;
TCVN 1651-2 : 2018, Thép cốt bê
tông - Phần 2: Thép thanh vằn;
TCVN 1651-3 : 2008, Thép cốt bê
tông - Phần 3: Lưới thép hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3106-1993, Hỗn hợp bê tông nặng
- Phương pháp thử độ sụt
TCVN 3111:1993, Hỗn hợp bê tông nặng
- Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí;
TCVN 4506 : 2012, Nước trộn bê tông
và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6260 : 2020, Xi măng pooc lăng hỗn
hợp;
TCVN 6882 : 2016, Phu gia khoáng
cho xi măng;
TCVN 7570 : 2006, Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật,
TCVN 8826 : 2011, Phụ gia hóa học
cho bê tông;
TCVN 8827 : 2011, Phụ gia khoáng hoạt
tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn;
TCVN 9338 : 2012, Hỗn hợp bê tông nặng
- Phương pháp xác định thời gian đông kết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9491 : 2012, Bê tông - Xác định
cường độ kéo bề mặt và cường độ bám dính bằng kéo trực tiếp (Phương pháp kéo đứt);
TCVN 10302 : 2014, Phụ gia khoáng
hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây dựng và xi măng;
TCVN 11586 : 2016, Xỉ hạt lò cao
nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa;
TCVN 12392-1 : 2018, Sợi cho bê
tông cốt sợi - Phần 1: Sợi thép;
TCVN 12392-2 : 2018, Sợi cho bê
tông cốt sợi - Phần 2: Sợi Polyme;
TCVN 12393 : 2018, Bê tông cốt sợi -
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
ASTM C78/C78M-10e1, Standard Test
Method for Flexural strength of Concrete (Using Simple Beam with Third Point
Loading), (Phương pháp thử cường độ uốn của bê tông - sử dụng dầm với sơ đồ uốn
ba điểm);
ASTM C94/C94M-13a, Standard
Specification for Ready-Mixed Concrete (Yêu cầu kỹ thuật cho bê tông trộn sẵn);
ASTM C136, Test Method for Sieve
Analysis of Fine and Coarse Aggregates (Phương pháp sàng phân tích thành phần hạt
của cốt liệu mịn và cốt liệu thô);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM C309-11, Standard
Specification for Liquid Membrane-Forming Compounds for Curing Concrete (Yêu cầu
kỹ thuật cho các hợp chất tạo màng lỏng dùng để bảo dưỡng bê tông);
ASTM C403/C403M-16, Standard Test
Method for Time of Setting of Concrete Mixtures by Penetration Resistance
(Phương pháp thử thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông);
ASTM C642-13, Standard Test Method
for Density, Absorption, and Voids in Hardened Concrete (Phương pháp thử khối
lượng riêng, độ hấp thụ nước, độ rỗng của bê tông);
ASTM C685/C685M-11, Standard
Specification for Concrete made by Volumetric Batching and Continuous Mixing
(Yêu cầu kỹ thuật chế tạo bê tông theo phương pháp thể tích và trộn liên tục);
ASTM A706/A706M-09b, Standard
Specification for Low-Alloy Steel Deformed and Plain Bars for Concrete
Reinforcement (Yêu cầu kỹ thuật về thép thanh hợp kim thấp gân và trơn cho bê
tông);
ASTM C928/C928M-13, Standard
Specification for Packaged, Dry, Rapid-Hardening Cementitious Materials for
Concrete Repairs (Yêu cầu kỹ thuật về hỗn hợp vật liệu khô, đóng gói, đóng rắn
nhanh sử dụng cho bê tông sửa chữa);
ASTM C1064/C1064M-12, Standard Test
Method for Temperature of Freshly Mixed Hydraulic -Cement Concrete (Phương pháp
thử nhiệt độ thủy hóa của hỗn hợp bê tông);
ASTM C1140/C1140M-11, Standard
Practice for Preparing and Testing Specimens from Shotcrete Test Panels (Tiêu
chuẩn thực hành lấy mẫu và thử nghiệm bê tông phun từ thanh panel);
ASTM C1141/C1141M-08, Standard
Specification for Admixtures for Shotcrete (Yêu cầu kỹ thuật về phụ gia cho bê
tông phun);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM C1550-12a, Standard Test
Method for Flexural Toughness of Fiber Reinforced Concrete (Using Centrally
Loaded Round Panel) (Phương pháp thử độ dai khi uốn của bê tông cốt sợi (Sử dụng
phương pháp gia tải trung tâm);
ASTM C1604/C1604M-05(2012), Standard
Test Method for Obtaining and Testing Drilled Cores of Shotcrete (Phương pháp
thử bê tông lõi
khoan của bê tông phun);
ASTM C1609/C1609M-12, Standard Test
Method for Flexural Performance of Fiber-Reinforced Concrete (Using Beam with
Third-Point Loading) (Phương pháp thử khả năng chịu uốn của bê tông cốt sợi (sử
dụng dầm với phương pháp gia tải 3 điểm).
ACI 506.2-13(18), Specification for
Shotcrete (Yêu cầu kỹ thuật cho bê tông phun).
ACI 506.3R, Guide to certification
of shotcrete nozzlemen (Hướng dẫn cấp chứng chỉ thợ phun bê tông phun).
ACI 506.5R-09, Guide for Specifying
Underground Shotcrete (Chỉ dẫn kỹ thuật cho bê tông phun công trình ngầm).
BS EN 14487-1:2005, Sprayed
concrete - Part 1: Definitions, specifications and conformity (Bê tông phun -
Phần 1: Định nghĩa, yêu cầu kỹ thuật).
BS EN 14488-2:2006, Testing sprayed
concrete - Part 2: Compressive strength of young
sprayed concrete (Thử nghiệm bê tông phun - Phần 2: Cường độ nén của bê tông
phun ở tuổi sớm).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Công trình hầm giao thông (Transportation
tunnel)
Công trình nhân tạo nằm trong lòng đất
được thiết kế dùng vào mục đích giao thông.
3.2
NATM - Phương pháp đào hầm mới của Áo (New
Austrian Tunnelling Method)
Phương pháp đào hầm theo nguyên lý tận
dụng tối đa khả năng mang tải của môi trường (đất đá xung quanh) tạo thành một
vòm chống đỡ trong quá trình thi công và khai thác.
3.3
Bê tông phun (Shotcrete, Sprayed
Concrete)
Một loại bê tông đặc biệt, được thi
công bằng phun áp lực cao lên bề mặt thi công để tạo thành lớp bê tông ngấm và bám
chặt vào khối đất đá mà không cần cốp pha hoặc ván khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông phun khô (Dry-mix
shotcrete)
Hỗn hợp bê tông khô được trộn với nước
tại đầu vòi phun trước khi được phun lên bề mặt thi công bằng khí nén.
3.5
Bê tông phun ướt (Wet-mix
shotcrete)
Hỗn hợp bê tông ướt được vận chuyển đến
vòi phun và phun lên bề mặt thi công bằng khí nén.
3.6
Bê tông phun có sợi gia cường
(Fiber-reinforced shotcrete - FRS)
Bê tông phun có bổ sung các sợi gia cường.
Để cải thiện tính chất của bê tông phun chống lại sự hư hỏng cục bộ và ngăn ngừa
bê tông bị bong tróc, hỗn hợp bê tông phun có thể được trộn thêm sợi thép và
các vật liệu dạng sợi (Sợi gia cường). Sợi gia cường có thể là sợi thép, sợi thủy
tinh, sợi các bon, sợi dẻo... Sợi gia cường với chiều dài ngắn, tiết diện nhỏ,
khi được sử dụng với hàm lượng hợp lý có khả năng trộn đều trong bê tông phun.
Sợi gia cường nâng cao khả năng chịu kéo, chịu uốn, chịu nứt và một số đặc tính
khác của bê tông phun.
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu bê tông phun, hoặc bê tông ướt
này ra khỏi bề mặt mà trên đó bê tông phun đang được phun tới.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu
đối với vật liệu
4.1.1 Xi măng
Trường hợp không có quy định về xi
măng sử dụng để chế tạo bê tông phun, sử dụng xi măng Poóc lăng hoặc xi măng Poóc
lăng hỗn hợp để chế tạo bê tông phun. Các loại xi măng có phần ứng kém với phụ
gia đông kết nhanh không được sử dụng cho bê tông phun.
Xi măng Poóc lăng sử dụng cho bê tông
phun trong công trình hầm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của TCVN 2682-2020 hoặc
tương đương.
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp sử dụng cho
bê tông phun trong công trình hầm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của TCVN
6260-2020 hoặc tương đương.
Ưu tiên chọn loại xi măng tương hợp với
phụ gia đông kết nhanh.
4.1.2 Cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu
thí nghiệm theo ASTM C136 phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Cấp
phối hỗn hợp cốt liệu
Cấp phối 1
Cấp phối 2
Cỡ sàng mắt
vuông, mm
Lượng lọt
qua sàng, % khối lượng
12,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
100
90 - 100
4,75
95 - 100
70 - 85
2,36
80 - 98
50 - 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - 85
35 - 55
0,60
25 - 60
20 - 35
0,30
10 - 30
8 - 20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 10
4.1.3 Phụ gia
khoáng
Tro bay phù hợp với TCVN 10302:2014.
Muội silic hoặc tro trấu nghiền mịn
phù hợp với TCVN 8827:2011. Xỉ lò cao nghiền mịn phù hợp với TCVN 11586:2016.
Phụ gia khoáng khác phù hợp với TCVN
6882:2016.
4.1.4 Nước
Nước trộn và bảo dưỡng bê tông phun phải
là nước sạch, không chứa dầu, axít, muối hoặc kiềm. Nước trộn và bảo dưỡng bê
tông phun phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4506-2012 hoặc tương
đương.
4.1.5 Phụ gia
Việc sử dụng phụ gia trong bê tông
phun phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của ASTM C1141 hoặc tương đương, việc sử
dụng phụ gia hóa học phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 8826:2011 hoặc
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại sợi phải đáp ứng các yêu cầu
sau
- Sợi thép phù hợp với TCVN
12392-1:2018 hoặc tương đương.
- Sợi polyme hợp với TCVN 12392-2:2018
hoặc tương đương.
- Các loại sợi khác phải phù hợp với
quy định hiện hành.
4.1.7 Cốt thép, lưới sợi
thép và lưới sợi gia cường khác trong hệ thống chống đỡ
Cốt thép, lưới sợi thép và lưới sợi
gia cường khác trong hệ thống chống đỡ phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Thép thanh tròn trơn và có gân phải
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1651-1,2:2018 hoặc tương đương;
- Sợi thép hàn gân và trơn phải thỏa
mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1651-3:2008 hoặc tương đương;
- Thép hợp kim thấp phải thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật của ASTM A706 hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8 Vật liệu bảo dưỡng
cho bê tông phun
Không sử dụng hợp chất bảo dưỡng gây
ra các vết ố trên bề mặt bê tông phun.
Khi sử dụng vật liệu bảo dưỡng cho bê
tông phun phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Với vật liệu bảo dưỡng dạng tấm: phải
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của ASTM C171 hoặc tương đương.
- Với hợp chất bảo dưỡng: phải thỏa
mãn các yêu cầu kỹ thuật của ASTM C309/C1315 hoặc tương đương.
- Nước bảo dưỡng bê tông phun: là nước
sạch phù hợp với TCVN 4506:2012.
4.1.9 Đóng gói, vận chuyển
và bảo quản
Phân phối, lưu trữ, và xử lý vật liệu
cần đảm bảo ngăn ngừa ô nhiễm, phân tách, ăn mòn, hoặc hư hỏng. Lưu trữ và bảo
vệ phụ gia dạng lỏng là cần thiết để ngăn ngừa bay hơi.
Đóng gói, vận chuyển và bảo quản theo
quy cách của nhà sản xuất và các quy định hiện hành tùy thuộc loại vật liệu
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được phép, hỗn hợp vật liệu khô đã
được trộn sẵn, đóng gói phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của ASTM C928/C928M
hoặc tương đương.
4.1.11 Vật liệu bê tông
phun cốt sợi
Vật liệu bê tông phun có cốt sợi phải
phù hợp với TCVN 12393 : 2018 hoặc tương đương.
4.2 Yêu cầu đối
với hỗn hợp bê tông phun và bê tông phun
4.2.1 Tỷ lệ nước - xi
măng (N/X)
Khi lựa chọn tỷ lệ nước - xi măng
(N/X) cần chú ý:
- Đối với bê tông phun ướt, tỷ lệ nước
- xi măng (N/X) được lựa chọn phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án xây dựng hầm,
thường tỷ lệ N/X phải càng thấp càng tốt và được lấy theo Bảng 2.
- Đối với bê tông phun khô, thường rất
khó xác định chính xác tỷ lệ nước - xi măng (N/X) trừ khi thực hiện các phép đo
đặc biệt trên hỗn hợp bê tông phun ngay sau khi phun. Tỷ lệ nước - xi măng (N/X)
cho bê tông phun khô được lựa chọn phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án xây dựng
hầm và được lấy theo Bảng 2.
4.2.2 Hàm lượng bọt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể xác định hàm lượng bọt
khí bằng cách bắn trực tiếp vào bình chứa của thiết bị đo hàm lượng bọt khí
theo TCVN 3111-1993 hoặc tương đương, hoặc lấy bê tông phun từ các tấm panen thử
nghiệm hay bê tông trên bề mặt phun và đầm lại nó trong bình chứa của thiết bị.
4.2.3 Độ sụt cho bê tông
phun ướt
Khi xem xét độ sụt cho bê tông phun ướt
cần chú ý:
- Độ sụt của bê tông phun ướt phụ thuộc
các yếu tố: (i) khoảng cách bơm bê tông phun ướt; (ii) nhiệt độ tại hiện trường
xây dựng; (iii) độ cao phun; (iv) thời gian lưu giữ hỗn hợp bê tông phun ướt;
và (v) một số các điều kiện phun khác.
- Trong quá trình phun bê tông phun ướt
sẽ xảy ra hiệu ứng giảm độ sụt do hàm lượng không khí bị mất khi nén trên bề mặt
phun. Hiệu ứng giảm độ sụt này làm giảm khả năng chảy xệ, bong tróc và rơi vãi
bê tông phun.
- Độ sụt của bê tông phun ướt khi vận
chuyển đến máy bơm được lấy theo Bảng 2.
4.2.4 Độ hấp thụ nước
Khi xem xét độ hấp thụ nước tối đa của
bê tông phun cần chú ý:
- Thử nghiệm độ hấp thụ nước tối đa của
bê tông phun phải được tiến hành theo ASTM C642 hoặc tương đương. Độ hấp thụ nước
tối đa lấy theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Cường độ nén
Khi xem xét cường độ nén của bê tông
phun cần chú ý:
- Cường độ nén tối thiểu cần thiết ở một
độ tuổi cụ thể nào đó phụ thuộc vào yêu cầu làm việc của các lớp bê tông phun
trong hệ thống chống đỡ của công trình hầm.
- Khi cần chịu lực ngay lập tức, quy định
về cường độ nén của lớp bê tông phun ở độ tuổi 8 h hoặc sớm hơn (cường độ sớm ở
các độ tuổi) là rất quan trọng.
- Nếu không có yêu cầu cường độ sớm ở
độ tuổi cụ thể nào, thì cường độ nén của bê tông phun được quy định ở độ tuổi 7
d hoặc 28 d.
- Để xem xét đặc tính phát triển cường
độ nén của bê tông phun, cần nén mẫu ở các độ tuổi 8 h, 1 d, 3 d, 7 d và 28 d.
Việc thử nghiệm xác định cường độ nén của bê tông phun ở các độ tuổi phải được
tiến hành theo ASTM C1604 hoặc tương đương. Cường độ nén tối thiểu ở các độ tuổi
lấy theo Bảng 2.
4.2.6 Cường độ chịu uốn
Khi xem xét cường độ chịu uốn của bê
tông phun cần chú ý:
- Cường độ chịu uốn thường không được
quy định trừ khi sử dụng bê tông phun có sợi gia cường (FRS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Cường độ ở tuổi sớm
Khi xem xét cường độ sớm ở các độ tuổi
của bê tông phun cần chú ý:
- Đối với bê tông phun, phát triển cường
độ sớm ở các độ tuổi thường được ưu tiên so với cường độ bê tông cuối cùng.
- Trong phòng thí nghiệm, để thử nghiệm
cường độ sớm ở các độ tuổi 2 h, 4 h, 6 h, 8 h và 12 h, hoặc ở các độ tuổi khác.
Với các độ tuổi trước 4 h có thể sử dụng xuyên kế (penetrometer), từ 4 h đến 24
h có thể sử dụng bắn đinh. Từ độ tuổi 8 h trở đi có thể dùng mẫu khoan để xác định
cường độ nén như trong Điều 4.2.5.
- Cường độ ở tuổi sớm lấy theo Bảng 2,
hoặc phù hợp với quy định hiện hành.
- Thử nghiệm để xác định cường độ ở tuổi
sớm được tiến hành theo BS EN 14488-2:2006 hoặc tương đương.
4.2.8 Cường độ dính bám với
nền
Khi xem xét cường độ dính bám của bê
tông phun cần chú ý:
- Trong trường hợp bề mặt đá của công
trình hầm tương đối phẳng và rắn chắc, sau khi phun bê tông có thể khoan lấy mẫu
và kiểm tra cường độ dính bám bằng thử nghiệm kéo trực tiếp. Cường độ dính bám
giữa bề mặt đá và bê tông phun từ 1,0 MPa đến 1,5 MPa có thể coi là đạt yêu cầu.
Lưu ý cường độ dính bám phụ thuộc vào việc lấy mẫu và độ chính xác của thử nghiệm,
nhất là độ nghiêng của bề mặt lấy mẫu và trục lõi khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9 Các yêu cầu cơ bản
của bê tông phun
Bảng 2: Các
yêu cầu cơ bản của bê tông phun
Các chỉ
tiêu
Quy định
cho bê tông phun ướt
Quy định
cho bê tông phun khô
Phương pháp
thử
1. Tỷ lệ N/X
0,40 đến
0,45
0,35 đến
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ sụt khi vận chuyển đến máy
bơm, cm, (1)
8 ± 3
-
TCVN
3106-1993
3. Hàm lượng khí, %, (1)
4 ± 1
-
TCVN
3111-1993
4. Độ hấp thụ nước, lớn nhất, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
ASTM C642
5. Cường độ nén tối thiểu, MPa (2)
8 h
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1604/1604M
1 d
10
10
3 d
20
20
7 d
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 d
30
30
6. Cường độ chịu uốn tối thiểu, MPa,
(3)
4,0 đến 4,5
4,0 đến 4,5
ASTM
C1609/C1609M
hoặc ASTM C78
7. Cường độ dính bám với nền, MPa (2)
1,0 đến 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
9491:2012
8. Thời gian đông kết, min (4)
TCVN
9338:2012
Bắt đầu đông kết, nhỏ nhất
3
Kết thúc đông kết, lớn nhất
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ yêu cầu
cho bê tông phun ướt.
(2) Tùy theo
yêu cầu thiết kế, có thể quyết định giá trị khác phù hợp hơn.
(3) Chỉ quy định
nếu cốt sợi được thêm vào hỗn hợp bê tông phun.
(4) Khi được
chỉ định hoặc theo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
CHÚ THÍCH 1: Các nội dung thể hiện
trong tiêu chuẩn này là yêu cầu cho bê tông phun có cường độ chịu nén tối thiểu
28 d đạt 30 MPa. Bê tông phun yêu cầu cường độ chịu nén sau 28 d trên 30 MPa, các
yêu cầu về vật liệu nêu trên chỉ mang tính tham khảo áp dụng.
5 Thiết kế thành phần
hỗn hợp bê tông phun
5.1 Nguyên tắc
thiết kế thành phần bê tông phun
- Sử dụng hợp lý vật liệu địa phương.
- Thành phần bê tông được thiết kế có
các tính chất phù hợp với công nghệ thi công (thiết bị thi công).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết kế
cấp phối bê tông bằng cách trộn thử nghiệm
Khi cấp phối của bê tông phun không được
chỉ định trong hồ sơ thiết kế của dự án được các cáp có thẩm quyền phê duyệt hoặc
không có dữ liệu cấp phối có sẵn có thể tiến hành thiết kế cấp phối bê tông
phun bằng cách trộn thử nghiệm theo các bước: (i) lựa chọn thành phần hỗn hợp
(thành phần hạt, xi măng, tỷ lệ nước - xi măng, độ ẩm cốt liệu, phụ gia, sợi
gia cường...); (ii) trộn hỗn hợp, chế tạo mẫu thí nghiệm, bảo dưỡng và thử nghiệm
mẫu để quyết định thành phần cấp phối bê tông.
5.2.1 Lựa chọn thành phần
hỗn hợp
5.2.1.1 Thành phần hạt
Thành phần hạt mịn và hạt thô có thể lựa
chọn vào khoảng từ 60 % đến 80 % khối lượng của cấp phối bê tông. Để tránh lượng
bong bật cốt liệu và phù hợp với các thiết bị bơm nên ưu tiên các cỡ hạt lớn từ
5 mm đến 10 mm. Lượng hạt mịn qua sàng cỡ 0,125 mm tốt nhất nằm trong khoảng từ
4 % đến 9 % để tránh hiện tượng phân tầng.
5.2.1.2 Xi măng
Hàm lượng xi măng có thể lựa chọn vào
khoảng từ 8 % đến 15 % khối lượng của cấp phối bê tông. Lượng xi măng có thể lựa
chọn trong hỗn hợp thường thiết kế từ 320 kg đến 460 kg trong 1 m3
bê tông. Để xác định lượng xi măng sử dụng trong bê tông phun, cần phải xem xét
lượng bật trở lại khi phun.
5.2.1.3 Tỷ lệ nước /xi măng
(N/X)
Lượng nước có thể lựa chọn vào khoảng
từ 10 % đến 20 % khối lượng của cấp phối bê tông tùy thuộc loại bê tông phun
khô hoặc bê tông phun ướt. Tỷ lệ nước/xi măng (N/X) có thể tham khảo theo Điều 4.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tốt nhất của cốt liệu cho bê
tông phun khô tốt nhất từ 3 % đến 6 %.
5.2.1.5 Phụ gia
- Việc sử dụng phụ gia phải phù hợp với
các quy định tại Điều 4.1.5.
- Lượng phụ gia sử dụng thường phụ thuộc
hàm lượng xi măng được xác định trong thành phần cấp phối bê tông phun và được
xác định bằng tỷ lệ xi măng/phụ gia. Lượng phụ gia sử dụng thường dựa trên khuyến
cáo của các nhà cung cấp phụ gia.
5.2.1.6 Sợi gia cường
- Việc sử dụng sợi gia cường phải phù
hợp với các quy định tại Điều 4.1.6.
- Lượng sợi gia cường phụ thuộc loại sợi,
yêu cầu thiết kế và dựa trên khuyến cáo của các nhà cung cấp sợi gia cường.
5.2.2 Trộn, chế tạo mẫu,
bảo dưỡng và thử nghiệm để quyết định thành phần cấp phối bê tông.
Thành phần cấp phối của bê tông phun
đã được lựa chọn ở trên sẽ được trộn, chế tạo mẫu, bảo dưỡng, và thử nghiệm để
quyết định thành phần cấp phối bê tông. Việc trộn, chế tạo mẫu, bảo dưỡng và việc
thử nghiệm cường độ chịu nén của lõi khoan lấy từ các tấm thí nghiệm phải được
tiến hành theo ASTM C1140/C1140M hoặc tương đương, các thử nghiệm xác định các
thuộc tính đông kết ban đầu và cuối cùng của hỗn hợp phải được tiến hành theo
ASTM C403 hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc điều chỉnh cấp phối bê tông phun ở
hiện trường là yêu cầu bắt buộc trước khi thi công đại trà để lựa chọn được cấp
phối bê tông phun đáp ứng các yêu cầu hoặc tính chất cụ thể của dự án xây dựng
hầm.
Thành phần cấp phối của bê tông phun ở
hiện trường có thể thay đổi đáng kể so với thành phần cấp phối bê tông đã được
lựa chọn ở Điều 5.2, đặc biệt đối với bê tông phun khô. Việc điều chỉnh cấp phối
bê tông có thể tham khảo trong Phụ lục A.
6 Chế tạo bê tông
phun
6.1 Chế tạo bê tông phun ướt
Việc phối trộn và phân phối hỗn hợp bê
tông phun ướt phải được tiến hành theo ASTM C94/C94M, ASTM C685/C685M, TCVN
12393 : 2018 hoặc tương đương.
6.2 Chế tạo bê tông phun khô
Việc phối trộn và phân phối hỗn hợp bê
tông phun khò phải được tiến hành theo ASTM C685/C685M, TCVN 12393 : 2018 hoặc
tương đương.
7 Thi công phun bê
tông
7.1 Bộ thiết
bị thi công bê tông phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn thiết bị bê tông phun phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: (i) đặc điểm kỹ thuật của dự án; (ii) loại kết
cấu sử dụng bê tông phun; (iii) tốc độ thi công bê tông phun dự kiến; (iv) thời
gian thi công; (v) loại bê tông phun (bê tông phun ướt hoặc bê tông phun khô);
(vi) điều kiện của bề mặt tiếp nhận bê tông phun; (vii) chất lượng của vật liệu
được cung cấp; và (viii) hệ thống vận chuyển, phân phối bê tông phun dự kiến.
Ưu tiên lựa chọn hệ thống thiết bị thi
công bê tông phun đồng bộ.
7.1.2 Máy và các thiết bị
phụ trợ cơ bản trong bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
Bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
thường bao gồm các máy và thiết bị phụ trợ cơ bản sau: (i) hệ thống cấp vật liệu
(cát, cốt liệu, xi măng); (ii) máy trộn hỗn hợp khô; (iii) hệ thống cung cấp khí
nén; (iv) máy phun bê tông khô/robot phun bê tông khô; (v) hệ thống cung cấp hỗn
hợp phụ gia đông kết nhanh; (vi) hệ thống ống phân phối và vòi phun. Giản đồ của
bộ thiết bị thi công bê tông phun khô như trong Hình 1. Một số bộ thiết bị thi
công bê tông phun khô có thể tham khảo trong Phụ lục B.

Hình 1: Giản
đồ bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
7.1.3 Máy và các thiết bị phụ trợ cơ bản
trong bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt
Bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt
thường bao gồm các máy và thiết bị phụ trợ cơ bản sau: (i) hệ thống cấp vật liệu
(cát, cốt liệu, xi măng, nước); (ii) máy trộn hỗn hợp bê tông; (iii) hệ thống
cung cấp khí nén; (iv) máy phun bê tông ướt/robot phun bê tông ướt; (v) hệ thống
cung cấp hỗn hợp phụ gia đông kết nhanh; (vi) hệ thống ống phân phối và vòi
phun. Giản đồ của bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt như trong Hình 2. Một số
bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt có thể tham khảo trong Phụ lục B.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Lựa chọn hệ thống cấp
vật liệu
Phải lựa chọn hệ thống cấp vật liệu
thích hợp về thể tích bê tông phun, loại bê tông phun (bê tông phun ướt hoặc bê
tông phun khò), thích hợp với máy trộn và máy phun bê tông. Chú ý đến điều kiện
vận hành và vị trí đặt máy trộn. Chú ý lựa chọn các hệ thống cấp vật liệu tự động
hoặc bán tự động.
7.1.5 Lựa chọn máy trộn
bê tông
Phải lựa chọn máy trộn bê tông thích hợp
về thể tích bê tông phun, loại bê tông phun (bê tông phun ướt hoặc bê tông phun
khô), thích hợp với hệ thống cấp vật liệu và máy phun bê tông. Chú ý đến điều
kiện vận hành và vị trí đặt máy trộn.
7.1.6 Lựa chọn hệ thống
cung cấp khí nén
Phải lựa chọn hệ thống cung cấp khí
nén thích hợp để cung cấp đủ áp lực khí nén và an toàn cho quá trình phun bê
tông. Chú ý đến điều kiện vận hành và vị trí đặt hệ thống cung cấp khí nén.
7.1.7 Lựa chọn máy phun
bê tông/robot phun bê tông
Phải lựa chọn máy phun bê tông/robot
phun bê tông thích hợp về thể tích bê tông phun, loại bê tông phun (bê tông
phun ướt hoặc bê tông phun khô), thích hợp với máy trộn. Máy phun bê tông/robot
phun bê tông phải là loại máy an toàn đối với áp lực do bê tông có thể bị kẹt
trong hệ thống ống phân phối và vòi phun gây gia tăng áp lực tức thời. Máy phun
bê tông/robot phun bê tông phải có khả năng phun vật liệu với áp lực đồng đều
và liên tục. Chú ý đến điều kiện vận hành và vị trí đặt máy phun bê tông/robot
phun bê tông.
7.1.8 Lựa chọn hệ thống
cung cấp hỗn hợp phụ gia đông kết nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9 Lựa chọn hệ thống ống
phân phối vật liệu và vòi phun
Phải lựa chọn hệ thống ống phân phối vật
liệu và vòi phun thích hợp. Ống phân phối vật liệu phải phù hợp với loại bê
tông phun (bê tông phun ướt hay bê tông phun khô). Chú ý lựa chọn đường kính ống,
chiều dài ống, kẹp ống...phù hợp với áp suất phun tối đa và tốc độ phun yêu cầu.
Vòi phun phải có cấu tạo phù hợp với loại bê tông phun (bê tông phun ướt hay bê
tông phun khô).
7.2 Chuẩn bị
bề mặt cần phun trước khi phun bê tông
7.2.1 Bề mặt cần phun là
nền đất:
Bề mặt cần phun là nền đất được tạo cấp
theo chỉ dẫn trong thiết kế. Làm ẩm bề mặt ngay trước khi phun nhưng không được
để nước đọng trên bề mặt.
7.2.2 Bề mặt cần phun là
vữa hoặc bê tông đã phun trước đó
Loại bỏ tất cả các vật liệu rời rạc,
không chắc chắn hoặc các chất gây ô nhiễm ra khỏi bề mặt cần phun để bê tông
phun bám dính tốt. Nếu trên bề mặt cần phun có những vị trí gồ ghề có thể dẫn đến
sự thay đổi đột ngột về chiều dày lớp bê tông sẽ phun thì cần được loại bỏ. Làm
thô bề mặt cần phun đề tạo nhám. Bề mặt cần phun phải được làm ẩm và để khô để
không làm ảnh hưởng đến lượng nước tự do của hỗn hợp bê tông phun ngay trước
khi phun bê tông phun lên.
7.2.3 Bề mặt cần
phun là đá
Loại bỏ các vật liệu rời, bùn, đất hoặc
các loại vật liệu khác cản trở sự dính bám của bề mặt cần phun với bê tông
phun. Làm sạch bề mặt trước khi phun bê tông. Làm ẩm bề mặt ngay trước khi phun
nhưng không được để nước đọng trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.1 Kiểm tra việc lắp đặt
cốt thép, lưới thép theo thiết kế được duyệt
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép phải
thỏa mãn: các thanh cốt thép không được tiếp xúc với nhau và phải cách xa nhau
với khoảng cách ít nhất ba lần đường kính của thanh cốt thép lớn nhất, ba lần
kích cỡ cốt liệu lớn nhất, hoặc 50 mm, tùy theo giá trị nào là nhỏ nhất.
Các thanh cốt thép có thể được liên kết
với nhau bằng các vòng cốt thép đai không tiếp xúc ở các thanh chịu uốn, không
được đặt cách nhau quá xa nhưng không nhỏ hơn so với 1/5 chiều dài mối nối yêu
cầu và 150 mm. Việc sử dụng các vòng cốt thép đai tiếp xúc để liên kết cốt thép
cần phù hợp với quy định hiện hành. Các vòng cốt thép đai phải nằm trong cùng một
mặt phẳng và song song với hướng phun bê tông và có thể liên kết bằng hàn.
Các lưới thép phải được liên kết chắc
chắn vào bề mặt cần phun theo thiết kế được duyệt.
7.2.4.2 Làm sạch bề mặt cốt
thép, lưới thép: Bề mặt cốt thép, lưới thép phải được làm sạch trước khi phun
theo các chỉ dẫn của thiết kế.
7.2.5 Bề mặt cần phun có
nước ngầm
Sự có mặt của khối lượng lớn nước hoặc
nước ở áp suất cao thường ảnh hưởng đến chất lượng bê tông phun, phải có các biện
pháp cụ thể để khử nước như sử dụng vữa hoặc các biện pháp khác bao gồm cả việc
sử dụng các kênh thoát nước, ống hoặc vòi thoát nước.
Bê tông phun có thể được áp dụng trong
điều kiện gặp phải nước ngầm, trong trường hợp này cần điều chỉnh thành phần bê
tông phun. Mức độ của những điều chỉnh này phụ thuộc vào bản chất của dòng nước
ngầm.
Có thể giảm lượng nước trộn và tăng liều
lượng chất đóng rắn trong bê tông phun khô hoặc tăng liều lượng chất đóng rắn
trong bê tông phun ướt khi bề mặt có nước ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp xử lý được mô tả trên
không kiểm soát được nước ngầm, nên xem xét các phương pháp bơm vữa gia cường đất
đá xung quanh.
7.2.6 Ván khuôn chống dịch
chuyển khi phun bê tông
Có thể sử dụng vật liệu có độ dày phù
hợp làm ván khuôn chống dịch chuyển trong khi phun bê tông. Ván khuôn phải có độ
cứng đủ lớn để giảm thiểu ảnh hưởng của tác động rung trong quá trình phun.
Hình dạng ván khuôn phải cho phép thoát khí, thuận lợi khi thao tác phun. Phải
sử dụng vật liệu chống dính thích hợp để có thể tháo dỡ ván khuôn dễ dàng.
7.3 Các mối
nối thi công và khe co ngót
7.3.1 Các mối nối thi
công
Các mối nối thi công phải có góc
nghiêng khoảng 45° so với bề mặt tiếp nhận bê tông phun mới. Tạo các mối nối
thi công bằng cách cắt bê tông phun khi bê tông chưa đông cứng. Các mối nối tại
các nút giao cắt phải được thực hiện ở góc 90 °. Làm nhám bề mặt bê tông phun ở
bề mặt mối nối trong khi nó chưa đông cứng.
7.3.2 Khe co ngót
Vị trí khe co ngót phải theo đúng hồ
sơ thiết kế đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.4 Phun bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1 Thiết kế cáp phối
bê tông phun và bộ thiết bị thi công bê tông phun phải được các cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận trước khi tiến hành phun đại trà ở hiện trường.
7.4.1.2 Kiểm tra đà giáo,
chiếu sáng và thông gió ở khu vực phun bê tông.
7.4.1.3 Dùng các lớp che phủ
tạm thời để bảo vệ các bề mặt liền kề khu vực phun bê tông để tránh ảnh hưởng của
bê tông phun hoặc tác động của dòng vật liệu phun (nếu cần).
7.4.1.4 Kiểm tra các điều
kiện an toàn lao động theo quy định.
7.4.1.5 Bề mặt cần phun bê
tông phải được chuẩn bị theo quy định tại Điều 7.2.
7.4.1.6 Chia ô phun: Khi diện
tích phun bê tông lớn cần chia ra từng ô, nên chia ô có kích thước (2x2) m (diện
tích ô khoảng 4 m2 và không nên vượt quá 6 m2). Nên chia
ô theo trình tự phun, hợp lý nhất là dưới trước trên sau, tường trước vòm/trần
sau. Mục đích của việc chia ô này nhằm giảm thiểu lượng rơi vãi do bê tông bị
tách ra khỏi các lớp bê tông và rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực bê tông
phun.
7.4.1.7 Trình tự phun: Đầu
tiên phun bê tông ở các góc, hốc và các khu vực nơi bê tông phun dễ bị bong bật
hoặc nơi bê tông phun khó tiếp xúc tới. Mỗi lớp phun không nên quá dày hoặc quá
mỏng, gây ảnh hưởng đến lực kết dính của các lớp bê tông. Chiều dày hoàn thiện
của mỗi lớp phun đối với tường nên vào khoảng từ 7 cm đến 10 cm và với vòm/trần
nên vào khoảng từ 5 cm đến 7 cm.
7.4.1.8 Việc cung cấp vật
liệu phun và áp suất không khí tại vòi phải ổn định, tạo ra dòng phun liên tục
với tốc độ phun ổn định. Tính đồng nhất của hỗn hợp bê tông phun và tốc độ phun
ổn định sẽ hạn chế sự rơi vãi và sự bong bật của cốt liệu.
7.4.1.9 Vòi phun phải được
đặt vuông góc với bề mặt cần phun. Khoảng cách từ đầu vòi phun đến bề mặt cần
phun nên vào khoảng 0,8 m đến 1,2 m, khoảng cách hợp lý nhất là khoảng cách có
sự rơi vãi và sự bong bật của cốt liệu là ít nhất. Hướng di chuyển của đầu vòi
phun nên theo hình tròn hoặc elip. Minh họa vị trí đầu vòi phun và hướng di
chuyển như trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.11 Hỗn hợp bê tông
phun ướt phải được phun trong giới hạn thời gian quy định theo ASTM C94/94M hoặc
tương đương.
7.4.1.12 Khi phun bê tông ở
các góc, nên hướng đầu vòi phun chia đôi góc theo các hướng để hạn chế bong
tróc hoặc sụt. Nếu có hiện tượng bong bật, có vật liệu rơi vãi vào các góc hoặc
trong vùng có cốt thép phải sử dụng biện pháp làm sạch bằng khí nén.
7.4.1.13 Tạm dừng thi công để
che chắn khu vực phun nếu gió gây ra sự phân tách các thành phần của bê tông
phun.
7.4.1.14 Không sử dụng lại
các vật liệu bị bong bật và rơi xuống trong khi thi công bê tông phun.
7.4.1.15 Các vùng đã loại bỏ
vữa xi măng từ các bề mặt bê tông phải được phun bổ sung.
7.4.1.16 Không phun bê tông
phun lên các bề mặt có nước đọng hoặc chảy.
7.4.1.17 Vệ sinh loại bỏ các
vật liệu rời (kể cả bê tông phun dính vào đã cứng) và làm sạch các bề mặt lân cận,
nhất là ở phần cốt thép lộ ra.
7.4.2 Khi phun nhiều hơn
một lớp bê tông phun
7.4.2.1 Khi phun nhiều hơn
một lớp bê tông phun, phải vệ sinh loại bỏ ngay các vật liệu có thể làm ảnh hưởng
đến liên kết của lớp bê tông phun tiếp theo. Việc vệ sinh được tiến hành ngay
sau khi bê tông phun đạt đến thời gian ninh kết ban đầu bằng các thiết bị phù hợp
để tránh ảnh hưởng đến lớp bê tông đã phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Phun trên bề mặt có
lắp cốt thép, lưới thép
7.4.3.1 Chuẩn bị và kiểm
tra bề mặt có lắp cốt thép, lưới thép theo Điều 7.2.4.
7.4.3.2 Điều chỉnh khí nén,
tốc độ phun và khoảng cách của đầu vòi phun để phun phủ cốt thép, lưới thép đạt
hiệu quả nhất để hạn chế bong bật và rơi vãi cốt liệu. Ngoài ra chú ý để hạn chế
lỗ rỗng trong bê tông phun do ảnh hưởng của cốt thép, lưới thép. Trong quá
trình phun cần chú ý loại bỏ và làm sạch các vật liệu rời tồn đọng bằng khí nén
hoặc thiết bị phù hợp.
7.4.3.3 Phun bê tông khu vực
có khung chống đỡ bằng thép hình: Khi dùng bê tông phun kết hợp với hệ thống chống
đỡ bằng khung thép phải phun bê tông cẩn thận sao cho mặt sau của hệ thống chống
đỡ bằng khung thép không có chỗ hở. Nếu tồn tại các lỗ hở trên hệ thống chống đỡ
bằng khung thép thì phải chèn kín chúng bằng vữa xi măng,....
7.4.4 Xem xét ảnh hưởng của
thời tiết khi phun bê tông
7.4.4.1 Không thi công bê
tông phun khi nhiệt độ khu vực phun trên 35 °C. Nhiệt độ của cốt thép, lưới
thép và bề mặt tiếp nhận bê tông phun phải dưới 32 °C khi phun bê tông.
7.4.4.2 Không thi công bê
tông phun khi nhiệt độ trung bình khu vực phun dự báo dưới 10 °C kéo dài trong
24 h sau khi phun. Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông phun khi phun không được nhỏ
hơn 10 °C.
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Kiểm
soát chiều dày bê tông phun
Một số phương pháp có thể sử dụng
trong việc kiểm soát chiều dày của lớp bê tông phun:
7.5.1 Đinh hoặc ghim có
thể được lắp đặt xen kẽ để đảm bảo độ dày tối thiểu. Bê tông phun được phun cho
đến khi đinh hoặc ghim được bao phủ. Đối với công trình ngầm kích thước lớn,
người vận hành có thể gặp khó khăn khi nhìn thấy đinh hoặc ghim trong khi đang
phun, có thể kiểm tra chiều dày sau khi phun vào vị trí thi công; khi lưới thép
hàn hoặc cốt thép được gắn vào tường hầm như một phần của vỏ hầm, nó có thể
đóng vai trò là một hướng dẫn kiểm soát độ dày. Người vận hành bê tông phun có
thể quan sát khi cốt thép hàn hoặc cốt thép được bao phủ. Các chốt dẫn hướng
đóng vai trò như một phương tiện để xác định độ dày phù hợp của lớp phủ trên cốt
thép hàn. cốt thép hàn phải có các lỗ đủ lớn để đảm bảo rằng bê tông phun bao bọc,
cốt thép hàn, và không gây cản trở khi các lớp liên kết được phun vào tường hoặc
bao quanh bất kỳ cốt thép nào. Dầm lưới hoặc khung thép cũng là một dấu hiệu để
nhận biết độ dày tối thiểu, nhưng các yếu tố này cũng yêu cầu các chốt dẫn hướng
để đảm bảo độ dày phù hợp của lớp bê tông phun.
7.5.2 Dây có độ bền kéo
cao có thể được sử dụng khi độ dày cuối cùng được yêu cầu đến dung sai nhỏ.
Phương pháp dây đo thường liên quan đến việc vượt quá độ dày và cắt hoặc cắt lại
bê tông mới vào dây bằng thước thẳng (còn gọi là thanh cắt);
7.5.3 Độ dày bê tông cuối
cùng có thể được xác minh bằng cách sử dụng mẫu khoan để xác định bất kỳ khu vực
nào có độ dày dưới hoặc quá dày để hiệu chỉnh.
7.5.4 Dung sai phun cuối
cùng cũng có thể được xác minh bằng các kỹ thuật khảo sát. Khảo sát ảnh và hệ
thống laser đa hướng cũng có thể được sử dụng để đánh giá mặt cắt. Kỹ thuật đo
nhiệt hoặc hồng ngoại có thể được sử dụng để xác định các khu vực nơi nước ngầm
thấm qua vỏ hầm.
7.6 Hoàn thiện
7.6.1 Bề mặt bê tông phun
được hoàn thiện bằng các thiết bị cho phép trong thiết kế.
7.6.2 Chỉ tiến hành công
tác hoàn thiện khi bê tông phun đạt đến thời gian đông kết ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1 Khi nhiệt độ trung
bình hàng ngày cao hơn 10 °C, bê tông phun phải được bảo dưỡng liên tục trong 7
d hoặc trong thời gian cần thiết để đạt được 70 % cường độ nén hoặc cường độ uốn
đã được quy định, tùy theo thời gian nào ít hơn.
7.7.2 Các biện pháp bảo
dưỡng tự nhiên
Các biện pháp bảo dưỡng ẩm tự nhiên chỉ
áp dụng khi độ ẩm tương đối của không khí tiếp xúc với bê tông phun duy trì ở mức
lớn hơn hoặc bằng 85 % và phải được chấp thuận, có thể bảo dưỡng ẩm tự nhiên bằng
một trong các biện pháp sau:
7.7.2.1 Tạo gờ giữ nước hoặc
phun giữ ẩm liên tục trong thời gian bảo dưỡng;
7.7.2.2 Che phủ bằng tấm/màng
hoặc cát hấp thụ giữ được ẩm liên tục;
7.7.2.3 Che phủ bằng tấm/màng
vật liệu không thoát nước;
7.7.2.4 Sử dụng các hợp chất
bảo dưỡng bề mặt theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
7.7.3 Khi độ ẩm tương đối
của không khí tiếp xúc với bê tông phun nhỏ hơn 85 % phải áp dụng các biện pháp
bảo dưỡng phù hợp với quy định hiện hành.
7.8 Sửa chữa
khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2 Đối với các lỗ rỗng,
bong bóng, lớp chảy xệ: Loại bỏ các lỗ rỗng, bong bóng, lớp chảy xệ hoặc các
khuyết tật khác trong bê tông phun đã cứng bằng cách sử dụng búa nhẹ (tối đa 8
kg) đập nhẹ, loại bỏ phần bê tông phun bị lỗi, sau đó là phun nước áp lực cao hoặc
phun khi để làm sạch bề mặt đã đục để phun lớp tiếp theo hoặc phun hoàn thiện.
7.8.3 Đối với các bề mặt
lõi khoan lấy mẫu, các cạnh cắt mẫu...: làm nhám lỗ khoan mẫu hoặc bề mặt cắt
và làm sạch trước khi sửa chữa và hoàn thiện.
7.8.4 Bê tông phun dùng
cho công tác hầm sẽ được phun với độ dầy đã thể hiện trên các bản vẽ. Nếu không
đạt cường độ sau 8 h, thì độ dầy theo lý thuyết “d” của bê tông sẽ tăng lên bằng
độ dầy d1 theo công thức sau:
d1 = [(f/m)
-1] x d
(1)
Trong đó:
f là cường độ theo yêu cầu tính bằng
MPa
m là cường độ đo được tính bằng MPa
d là độ dầy theo yêu cầu tính bằng cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Công tác kiểm tra,
nghiệm thu
8.1 Kiểm tra
trước khi thi công
8.1.1 Hoàn thành tất cả
các thử nghiệm trước khi thi công.
8.1.1.1 Việc thiết kế cấp
phối bê tông trong phòng thí nghiệm và công tác thử nghiệm trước khi thi công
được thực hiện bởi đơn vị thí nghiệm theo quy định.
8.1.1.2 Việc chuẩn bị và thử
nghiệm phải tiến hành theo ASTM C1140/C1140M hoặc tương đương.
8.1.1.3 Xây dựng các kế hoạch
thử nghiệm cho mỗi hỗn hợp bê tông phun được đề xuất, mỗi hướng phun, và mỗi
công nghệ phun được đề xuất.
8.1.1.4 Hoàn thành tất cả
các thử nghiệm để xác định các đặc tính được chỉ định của vật liệu và bê tông
phun theo các quy định tại Điều 4.
8.1.1.5 Khi sử dụng bê tông
phun có sợi gia cường (FRS), thử nghiệm cường độ uốn phải tiến hành theo ASTM
C1609/C1609M hoặc tương đương, thử nghiệm độ dai phải tiến hành theo ASTM C1550
hoặc tương đương.
8.1.1.6 Khi sử dụng cốt thép,
lưới thép trong bê tông, phải chế tạo các tấm mẫu thử nghiệm bổ sung với các mật
độ che phủ cốt thép, lưới thép như trong thiết kế. Việc khoan mẫu tiến hành
theo ASTM C1140/C1140M hoặc tương đương. Mẫu khoan để kiểm tra phải có đường
kính tối thiểu 95 mm và chiều cao bằng toàn bộ chiều dày của tấm mẫu thử nghiệm.
Mẫu khoan có chứa cốt thép, lưới thép phải được cung cấp phù hợp với quy định
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Kiểm tra hiện trường
trước khi thi công
8.1.2.1 Kiểm tra các điều
kiện thi công bê tông phun.
8.1.2.2 Kiểm tra bề mặt cần
phun theo Điều 7.2. Kiểm tra các mối nối thi công và khe co ngót theo Điều 7.3.
8.1.2.3 Kiểm tra việc tập kết
vật liệu, thiết bị thi công và nhân lực.
8.1.3 Kiểm tra trình độ
người thực hiện
8.1.3.1 Những người thực hiện
phun bê tông phải được chứng nhận theo ACI 506.3R (hoặc tiêu chí tương tự) phù hợp
với quy định hiện hành.
8.1.3.2 Mỗi đội bơm bê tông
sẽ thực hiện công việc theo yêu cầu, công nhận tay nghề dựa trên chất lượng thử
nghiệm hiện trường trên các tấm panel thí nghiệm trước khi bắt đầu công việc.
8.2 Kiểm tra
trong quá trình phun bê tông
8.2.1 Đảm bảo chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.2 Nhà thầu phải đảm bảo
chất lượng trước khi bắt đầu phun 2 ngày làm việc.
8.2.1.3 Việc lấy mẫu và thử
nghiệm vật liệu và sản xuất bê tông phải tuân thủ Điều 4.1 và 4.2 trong tiêu
chuẩn này.
8.2.2 Thử nghiệm trong
quá trình phun bê tông ở hiện trường
8.2.2.1 Trong quá trình
phun bê tông ở hiện trường phải lấy mẫu thử nghiệm để xác định: (i) độ hấp thụ
nước tối đa như Điều 4.2.4; (ii) cường độ nén ở 7 d và 28 d như Điều 4.2.5;
(iii) cường độ uốn nếu là bê tông phun có cốt sợi gia cường như Điều 4.2.6;
(iiii) cường độ sớm ở các độ tuổi như Điều 4.2.7.
8.2.2.2 Việc lấy mẫu thử
nghiệm bê tông phun tại hiện trường phải tiến hành theo các quy định của các
tiêu chuẩn viện dẫn đã nêu trong các Điều từ 4.2.4 đến 4.2.7. Với mỗi hỗn hợp
bê tông phun việc lấy mẫu được tiến hành sau 1 ca làm việc hoặc cứ sau 50 m3
bê tông phun tùy theo tiến độ thi công. Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo dưỡng và
bảo vệ các mẫu thử nghiệm trước thời gian chúng được vận chuyển đến phòng thí
nghiệm của đơn vị thử nghiệm. Việc thử nghiệm và xử lý số liệu thử nghiệm phải
tiến hành theo các tiêu chuẩn viện dẫn đã nêu trong các Điều từ 4.2.4 đến
4.2.7.
8.2.2.3 Thử nghiệm xác định
độ sụt của hỗn hợp nếu là bê tông phun ướt như Điều 4.2.3;
8.2.2.5 Thử nghiệm xác định
hàm lượng khí: khi có yêu cầu về thử nghiệm xác định hàm lượng khí, phải tiến
hành theo TCVN 3111-1993 hoặc tương đương trước khi phun bê tông.
8.2.2.6 Thử nghiệm độ hấp
thụ nước trong bê tông phun đã đông cứng phải tiến hành theo ASTM C642 hoặc
tương đương như trong Điều 4.2.4.
8.2.2.7 Nhiệt độ của hỗn hợp
bê tông phun: Việc lấy mẫu để xác định nhiệt độ của hỗn hợp đã trộn phải được
tiến hành trước khi xả vào máy phun bê tông. Thử nghiệm phải được tiến hành
theo ASTM C1064/C1064M hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.1 Các thử nghiệm để
xác nhận chất lượng bê tông phun đã thi công.
8.2.3.2 Vị trí, số lượng mẫu
thử bê tông phun được lấy tại vị trí được chỉ định. Việc lấy mẫu khoan phải tiến
hành theo ASTM C1140/C1140M hoặc tương đương. Việc bảo dưỡng các mẫu thử phải
tiến hành theo ASTM C1604/C1604M hoặc tương đương. Việc thử nghiệm và xử lý số
liệu thử nghiệm phải tiến hành theo các tiêu chuẩn viện dẫn đã nêu trong các Điều
từ 4.2.4 đến 4.2.7.
8.2.3.3 Thử nghiệm đo cường
độ dính bám giữa bê tông phun với bề mặt được phun (nếu được yêu cầu trong hồ
sơ thiết kế): Thử nghiệm đo cường độ dính bám giữa bê tông phun với bề mặt được
phun phải tiến hành theo TCVN 9491:2012 hoặc tương đương như Điều 4.2.8.
8.2.4 Báo cáo kết quả thử
nghiệm chất lượng trong các giai đoạn
Các kết quả thử nghiệm chất lượng
trong các giai đoạn phải được lập theo quy định.
8.3 Nghiệm
thu
8.3.1 Bê tông phun đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật sẽ được nghiệm thu.
8.3.3 Bê tông phun không
đáp ứng một hoặc nhiều yêu cầu, nhưng đã được sửa chữa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
sẽ được nghiệm thu.
8.3.4 Bê tông phun không
đáp ứng một hoặc nhiều yêu cầu kỹ thuật sẽ phải được loại bỏ. Bê tông phun bị rỗng
hoặc có hốc cát, không đạt yêu cầu kỹ thuật và không thể sửa chữa được phải được
loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.1 Cường độ nén: cường độ nén được
xem đạt nếu cường độ nén trung bình của ba lõi từ mẫu thử nghiệm lấy trong quá
trình thi công hoặc của 3 mẫu khoan lấy từ bê tông phun đã thi công vượt quá 85
% cường độ nén yêu cầu và không có kết quả nào thấp hơn 75 % cường độ nén yêu cầu.
8.3.6.2 Cường độ uốn (đối với bê tông
phun có sợi gia cường): cường độ uốn được xem là đạt nếu cường độ uốn trung
bình của một tổ ba dầm thử nghiệm chế từ một mẫu thử nghiệm lấy trong quá trình
thi công không nhỏ hơn cường độ uốn yêu cầu.
8.3.6.3 Độ hấp thụ nước (Khi có yêu cầu
thử nghiệm): Giá trị trung bình của ba lõi từ mẫu thử nghiệm lấy trong quá
trình thi công hoặc của 3 mẫu khoan lấy từ bê tông phun đã thi công, phải nhỏ
hơn hoặc bằng độ hấp thụ nước yêu cầu mà không có mẫu đơn lẻ nào có giá trị độ
hấp thụ nước lớn hơn độ hấp thụ nước yêu cầu quá 1 %.
8.3.6.5 Cường độ dính bám (Khi có yêu
cầu thử nghiệm): Khi được yêu cầu, giá trị trung bình cường độ dính bám của các
mẫu theo yêu cầu phải vượt quá cường độ tối thiểu yêu cầu mà không có mẫu đơn lẻ
nào có cường độ dính bám nhỏ hơn 75 % cường độ yêu cầu.
9 An toàn lao động
9.1 Quy định
chung
Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
phải thực hiện theo các quy định hiện hành. Phải có hồ sơ kỹ thuật hướng dẫn
trình tự thi công và các biện pháp chống đỡ an toàn, biện pháp chống nước ngầm,
biện pháp bảo vệ các loại đường ống, đường dây liên lạc; Phải có các phương án
triệt tiêu sự cố trong các công trình ngầm; các biện pháp thông gió, chiếu
sáng, đo kiểm tra khí độc và bảo đảm vệ sinh trong suốt quá trình thi công.
Ngoài việc thực hiện theo các quy định
trong quy phạm an toàn trong xây dựng, còn phải thực hiện đúng các quy định
riêng phù hợp với điều kiện an toàn trong khi thi công trong hầm. Phải thành lập
đội cấp cứu chuyên trách (hoặc bán chuyên trách) trang bị đầy đủ các phương tiện
cấp cứu người bị nhiễm độc, cứu sập, chữa cháy... để kịp thời cấp cứu khi có sự
cố bất ngờ. Trước khi thi công các cán bộ kỹ thuật thi công phải hướng dẫn công
nhân học tập nắm vững các biện pháp an toàn và kiểm tra đạt yêu cầu mới bố trí
làm việc.
9.2 Các biện
pháp đảm bảo an toàn thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bảo đảm rằng tất cả những người
thi công trên công trường đã học xong lớp “An toàn lao động” và có chứng chỉ về
an toàn lao động.
9.2.1 Thiết bị an
toàn cá nhân cần thiết
Trang phục phù hợp nên bao gồm giày
cao gót để thép, giày cứng, găng tay, áo sơ mi dài tay và quần, kính an toàn và
bảo vệ thính giác, mũ bảo hiểm cho tất cả các thành viên của đội thi công cũng
như tất cả các công nhân, thanh tra viên, kỹ sư và khách đến công trường; trên
quần áo nên có dải phản quang. Trong trường hợp đặc biệt, khách tham quan có thể
không cần yêu cầu đeo găng tay nếu mức độ tiếp xúc với các mối nguy hiểm thấp.
Nên sử dụng khẩu trang chống bụi dùng
một lần, mặt nạ lọc carbon nửa mặt hoặc mặt nạ phòng độc (thiết bị thở áp lực
dương) cho công nhân xử lý xi măng, vật liệu kết dính bổ sung và phụ gia đóng rắn
nhanh dạng bột khô và mặt nạ hoặc mặt nạ nửa mặt phải được sử dụng cho công
nhân phun bê tông tại vị trí phun.
9.2.2 Tầm nhìn
Một hệ thống chiếu sáng tốt giúp cải
thiện tầm nhìn và cải thiện chất lượng phun bê tông, giúp công nhân dễ dàng nhận
biết các mối nguy hiểm
Cấp điện, chiếu sáng cho thi công phải
đảm bảo liên tục, đủ điện áp và tuân theo các quy định hiện hành.
Thông gió tốt cũng rất quan trọng, nó
loại bỏ bụi và sương mù được tạo ra bởi quá trình phun, cho phép người phun và
các công nhân nhìn rõ hơn vòi phun, bề mặt phun bê tông, bật lại và các nhân
viên khác trong khu vực thi công
Thông gió nhân tạo cần duy trì trong
suốt quá trình thi công hầm, thậm chí cả trong thời kì gián đoạn thi công. Khi
thiết kế thông gió nhân tạo phải tính đến tác dụng của thông gió tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước để rửa các thiết bị bảo vệ mắt phải
có sẵn.
9.2.3 Đi lại và vận chuyển
Tại mỗi cửa ra vào công trình ngầm phải
có nội quy quy định việc đi lại, vận chuyển an toàn trong đường hầm. Các lối rẽ
phải có biển báo, mũi tên chỉ dẫn cụ thể. Những đoạn đường hầm không sử dụng,
hoặc tạm thời không sử dụng phải rào kín, đặt biển báo hoặc đèn đỏ. Các hố rãnh
sâu trên mặt bằng có người qua lại phải đậy cẩn thận.
Vận chuyển trong đường hầm ngoài việc
thực hiện đúng các quy định còn phải thực hiện các quy định sau: Tốc độ xe
không được vượt quá 5 km/h; cấm mọi người ở trên thùng xe, ca bin xe; Phanh,
còi, đèn chiếu sáng, đèn báo... của xe phải đủ và hoạt động tốt; cấm đỗ xe để
nghỉ ở trong hầm; cấm dùng xe xăng chạy trong hầm.
9.2.4 Thông gió
Phải đảm bảo thông gió tốt bằng các
thiết bị thông thông gió thích hợp. Các đường hầm sâu quá 10 m phải được thông
gió cưỡng bức.
Việc thông gió phải luôn đảm bảo: Tỷ lệ
ô xy trong không khí không dưới 25 % thể tích; Tỷ lệ các loại khí độc hại khác
dưới giới hạn cho phép; Lượng không khí cần cho sự hô hấp của 1 người không dưới
4 m3/min; Nhiệt độ tối đa không quá 30 °C
9.2.5 Liên lạc
Hệ thống thông tin, liên lạc phải được
trang bị và duy trì cả hai hệ thống liên lạc điện thoại không dây và có dây có
khả năng cung cấp tín hiệu liên lạc ngắn gọn, rõ ràng giữa công việc bên trong
hầm và bên ngoài cửa hầm. Hệ thống thông tin liên lạc cũng sẽ được trang bị để
trao đổi các công việc trong hầm, phù hợp với quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Một số yếu tố kỹ thuật khi thi công bê tông
phun
A.1 Cấp phối bê tông phun và điều chỉnh
cấp phối khi thi công bê tông phun ở hiện trường
A.1.1 Cấp phối bê tông
phun
A.1.1.1 Bê tông phun khô
Trong trường hợp bê tông phun khô, việc
xác định chính xác lượng nước được thêm vào là khó khăn vì nó thường xuyên được
điều chỉnh bởi người phun theo các điều kiện hiện trường. Tỷ lệ nước - xi măng
N/X thường nằm trong khoảng từ 0,35 đến 0,45. Do tỷ lệ thành phần của vật liệu
trong hỗn hợp bê tông phun thường được biểu thị bằng phần trăm khối lượng của
các thành phần khô. Nên khi đã lựa chọn 1 tỷ lệ nước - xi măng (N/X) nào đó,
các thành phần vật liệu có thể tính tương tự như đối với bê tông thông thường.
Hỗn hợp bê tông phun khô thường được
phối trộn với khoảng 20 % xi măng theo khối lượng vật liệu khô (tương đương 420
kg/m3, khi giả định tỷ lệ nước - xi măng (N/X) là 0,40). Đối với bê
tông phun khô sử dụng trong các công trình hầm, các cốt liệu thô và mịn thường
được pha trộn để có được đường cong theo đường cấp phối hạt số 2 của Bảng 1 Điều
4.1.2. Do cốt liệu thô có xu hướng bong bật nhiều hơn so với cát, nên kích thước
cốt liệu tối đa thường được giới hạn ở mức 10 % được giữ lại trên sàng 9,5 mm
và 100 % qua sàng 12,5 mm. Các vật liệu được đóng gói, trộn sẵn, khô để sử dụng
trong bê tông phun khô phải đáp ứng các yêu cầu của ASTM C928/C928M hoặc tương
đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đóng gói hỗn hợp vật liệu trộn
khô, các phụ gia đông kết nhanh dạng bột có thể được thêm vào trong quá trình
đóng gói. Liều lượng thông thường có thể thay đổi từ 2 % đến 5 % khối lượng xi
măng tùy thuộc vào loại chất phụ gia đông kết nhanh và việc áp dụng. Liều lượng
phụ gia đông kết nhanh cao hơn (lên đến 6 %) có thể được sử dụng cho các trường
hợp khắc nghiệt như phun nên bề mặt đất không ổn định. Tuy nhiên, liều lượng
cao hơn, đặc biệt là nếu lớn hơn 6 %, có ảnh hưởng xấu đến cường độ và độ bền
cuối cùng.
Khi các phụ gia đông kết nhanh dạng bột
được sử dụng, không nên sử dụng các phụ gia kéo dài thời gian ninh kết. Việc sử
dụng vòi phun trộn nước là một giải pháp thay thế tốt cho việc làm ẩm trước,
khi phụ gia đông kết nhanh dạng bột có mặt trong hỗn hợp bê tông phun. Những tiến
bộ trong công nghệ phun hiện nay cũng tạo điều kiện để điều chỉnh liều lượng của
phụ gia đông kết nhanh bằng cách bơm phụ gia đông kết nhanh trực tiếp vào vòi
nước cấp vào vòi phun.
A.1.1.2 Bê tông phun ướt
Đối với bê tông phun ướt, việc sửa đổi
thành phần (tăng tỷ lệ vật liệu xi măng và giảm kích thước và tỷ lệ của cốt liệu
thô) nhằm mục đích cải thiện khả năng bơm của hỗn hợp bê tông. Liều lượng của
các phụ gia giảm nước, phụ gia siêu dẻo, hoặc cả hai, và phụ gia cuốn khí phải
được điều chỉnh bằng các mẻ thử nghiệm và thử nghiệm tại hiện trường để có được
độ sụt và hàm lượng không khí mong muốn trước khi bơm.
Tương tự như hỗn hợp bê tông phun khô,
bê tông phun ướt cũng yêu cầu các cốt liệu được phối hợp để phù hợp theo đường
cấp phối hạt số 2 của Bảng 1, Điều 4.1.2. Do tỷ lệ nước - xi măng (N/X) tối đa thường
được lựa chọn ở mức xấp xỉ 0,45, nên độ sụt sẽ đạt khoảng từ 75 mm đến 125 mm với
lượng xi măng khoảng 400 kg/m3 hoặc cao hơn. Khi muốn tăng thêm độ sụt
cần thêm phụ gia siêu dẻo với tỷ lệ khoảng 0,5 % đến 1,0 % khối lượng xi măng.
Các phụ gia kiểm soát thủy hóa cũng được sử dụng để đạt được các yêu cầu về độ
sụt.
Tương tự như với bê tông phun khô,
silica fume cũng thường được sử dụng trong bê tông phun ướt để hạn chế bong bật
sợi gia cường (nếu có) và cốt liệu và để tăng tính dính bám. Đối với bê tông
phun ướt, hàm lượng silica fume thường nằm trong khoảng từ 7 % đến 15 % khối lượng
xi măng thay thế.
Đối với các ứng dụng công trình hầm,
phụ gia đông kết nhanh lỏng chủ yếu được sử dụng để phun trên cao để tăng độ
dày dính bám và tăng tốc độ phát triển cường độ sớm. Phụ gia đông kết nhanh được
thêm vào vòi phun và người phun có thể điều khiển liều lượng bằng van tùy thuộc
vào điều kiện thi công. Những tiến bộ trong công nghệ phun hiện nay cũng tạo điều
kiện để điều chỉnh liều lượng của phụ gia đông kết nhanh bằng cách bơm phụ gia
đông kết nhanh trực tiếp vào vòi nước cấp vào vòi phun.
Trong trường hợp bê tông phun ướt,
không khí cuốn vào sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phun. Hàm lượng
không khí trước khi vào đầu vòi phun nên thay đổi từ 7 % đến 10 %. Hàm lượng
không khí của bê tông phun ướt tại bề mặt phun sẽ vào khoảng 3 % đến 5 %, tùy
thuộc vào áp suất phun, chiều dài và hình dạng của vòi phun. Hàm lượng không
khí của bê tông phun ướt tại bề mặt phun lớn (7 % đến 10 %) sẽ ảnh hưởng đến
quá trình phun vì nó sẽ làm hỗn hợp phun bị rơi xuống trong ống cung cấp. Để hạn
chế có thể sử dụng phụ gia cuốn khí.
A.1.1.3 Bê tông phun có sợi
gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình lắp đặt lưới thép khó đảm
bảo vị trí làm việc hiệu quả của cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép, thậm
chí do bề mặt của biên công trình ngầm lồi lõm nên cốt thép bị đẩy sát trục
trung hòa;
- Cốt thép (lưới thép) dễ bị các tác
nhân xâm thực phá hoại trước khi được phủ kín bởi lớp bê tông phun, chính các
tác nhân xâm thực này làm cốt thép bị gỉ, gây trương nở thể tích bê tông cốt
thép và là một trong những nguyên nhân làm nứt lớp bê tông phun;
- Quá trình gia công, lắp đặt lưới
thép như cắt, uốn cong, ghép, nối lưới thép rất khó khăn và mất nhiều thời
gian;
- Các ô lưới thép thường có kích thước
10 cm x 10 cm hoặc 15 cm x 15 cm và thường khá cứng nên rất khó khăn khi phải
phun lấp đầy phạm vi có chiều dày đào vượt quá thiết kế.
- Về nguyên tắc lưới thép phải được bố
trí ở miền chịu kéo để đảm bảo hiệu quả làm việc cao nhất, vấn đề này đồng
nghĩa với khoảng cách từ biên công trình ngầm (bề mặt phun) đến lưới thép là
khá xa và làm chất lượng bê tông phun cũng bị ảnh hưởng do “hiệu ứng màn chắn”,
các thành phần cốt liệu sẽ bị cản trở và phân tách trước khi tới bề mặt khối đá
bởi lưới thép.
- Lưới thép thường khó có thể giữ ổn định,
do đó dưới tác động của áp lực phun, lớp lưới thép sẽ bị rung động và làm khả
năng dính kết của lớp bê tông phun với khối đá giảm đi, thậm chí lớp bê tông
phun có thể bị bong tróc và rơi xuống nền công trình ngầm.
Do nhờ những ưu điểm nổi trội như khả
năng chịu lực cao đặc biệt là khả năng chịu kéo, giá thành tương đối rẻ, nguồn
vật liệu dồi dào, công nghệ và quá trình tổ chức thi công không quá phức tạp
(giống bê tông phun truyền thống) nên bê tông phun có cốt sợi gia cường (FRS),
nhất là bê tông phun có cốt sợi thép được sử dụng rộng rãi.
Sợi thép có thể có các dạng khác nhau
như: (i) sợi tròn, thẳng, có móc được sản xuất bằng cách cắt hoặc chặt dây
thép, đường kính từ 0,25 mm đến 1 mm; (ii) các sợi dẹt, thẳng được sản xuất bằng
cách cắt các lá thép hoặc làm dẹt sợi dây thép với chiều dày từ 0,15 mm đến 0,6
mm, chiều rộng từ 0,25 mm đến 2,0 mm; (iii) các sợi lượn sóng được sản xuất bằng
cách uốn lượn sóng trên toàn chiều dài hoặc chỉ uốn cong hai đầu để tăng độ bám
dính cơ học.
Các sợi được tập hợp thành từng bó bằng
cách nhúng vào dung dịch keo để dễ dàng vận chuyển và trộn. Trong quá trình trộn
keo sẽ bị hòa tan và bó sợi được tách ra thành từng sợi riêng rẽ, do đó với bê
tông phun khô thường không sử dụng cốt sợi thép vì các sợi thép có nguy cơ bật
nảy ra khỏi thùng trộn cao (> 50 %). Lượng sợi thép trộn vào bê tông phun
vào khoảng từ 0,25 % đến 2 % thể tích (từ 20 kg/m3 đến 157 kg/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt sợi thép là thành phần cung cấp độ
dãn dài trong khối bê tông dòn, cải thiện đáng kể tính chất động lực của bê
tông phun đồng thời tăng được các tính chất cơ học của kết cấu bê tông phun như
độ dẻo dai, độ bền va đập, cường độ chịu uốn, cường độ mỏi do uốn, khả năng chống
mài mòn; hơn nữa sự có mặt của sợi thép làm cho bê tông phun có thể tiếp tục chịu
tải sau khi nứt. Bên cạnh đó, tính chất và tính năng của bê tông phun cốt sợi
thép phụ thuộc vào: cường độ của bê tông nền; liều lượng sợi thép; khả năng bám
dính giữa sợi thép và bêtông...Do đó, trong quá trình sử dụng cần phải chú ý một
số vấn đề sau đây:
- Với chức năng mang tải của môi trường
đất đá xung quanh, bê tông phun sợi thép sử dụng hiệu quả khi chiều dày lớp bê
tông phun mỏng, mật độ vết nứt trên biên công trình ngầm lớn;
- Quá trình thi công (trộn) phải đảm bảo
hàm lượng sợi thép được phân bố đều trên toàn bộ hỗn hợp bê tông, liều lượng trộn
sợi thép phải phù hợp với chủng loại sợi được sử dụng, tỷ lệ l/d không nên quá
cao (tốt nhất nằm trong khoảng từ 40 - 80);
- Khi sử dụng cốt sợi thép không nên
áp dụng cho bê tông phun khô vì lượng hao hụt cốt sợi cao do quá trình bật nảy
của các bó sợi;
- Đối với thành phần cốt liệu thô, khi
thiết kế thành phần cấp phối cốt liệu nên tính toán và sử dụng với ít nhất 2 cỡ
hạt có kích thước khác nhau để tăng cường độ cũng như khả năng lèn chặt của bê
tông phun.
- Thiết kế thành phần cấp phối bê tông
phải phân tích đầy đủ, chi tiết về điều kiện tổ chức thi công đặc biệt là điều
kiện nước ngầm.
A.1.2 Điều chỉnh cấp phối
bê tông khi thi công bê tông phun ở hiện trường
A.1.2.1 Thành phần cấp phối
của bê tông phun ở hiện trường có thể thay đổi đáng kể so với thành phần cấp phối
bê tông đã được lựa chọn ở Điều 5.2, đặc biệt đối với bê tông phun khô.
A.1.2.2 Khi không có các dữ
liệu của các dự án, có thể tham khảo Bảng A.1 để điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
các điều kiện
Điều chỉnh
tỷ lệ S/A (%)
Điều chỉnh
lượng nước (kg)
1. Modun hạt mịn của cát
Tăng (hoặc giảm) 0,1
Tăng (hoặc giảm) 0,5 %
-
2. Độ sụt
Tăng (hoặc giảm) 1 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng (hoặc giảm) 1,2 %
3. Không khí
Tăng (hoặc giảm) 1 %
Giảm (hoặc tăng) từ 0,5 % đến 1,0 %
Tăng (hoặc giảm) 3 %
4. Tỷ lệ N/X
Tăng (hoặc giảm) 5 %
Tăng (hoặc giảm) 1 %
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng (hoặc giảm) 1 %
-
Tăng (hoặc giảm) 1,5 kg
6. Nhiệt độ hỗn hợp
Tăng (hoặc giảm) 5 °C
-
Tăng (hoặc giảm) (2-3) kg
A.2 Sự phát triển cường độ bê tông
phun và các phương pháp xác định nhanh ở hiện trường
A.2.1 Sự phát triển cường
độ bê tông phun theo thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2 Khi không có các số
liệu và thông tin về sự phát triển cường độ bê tông phun theo thời gian có thể
tham khảo theo biểu đồ trên Hình A.1. Trên Hình A.1 giữa đường A và B là bê
tông phun cấp J1 (thường dùng cho mái dốc, cửa hầm), giữa đường B và C bê tông
phun cấp J2 (thường dùng cho công trình hầm), trên đường C là bê tông phun cấp
J3 (dùng khi có yêu cầu cao về cường độ).

X: Phút
Y: Cường độ nén, MPa
Z: Giờ
Hình A.1 Biểu
đồ phát triển cường độ bê tông theo thời gian (theo BS EN 14487-1:2005)
A.2.2 Các phương pháp xác
định nhanh cường độ sớm ở các độ tuổi ở hiện trường
Có thể tham khảo các phương pháp xác định
nhanh cường độ sớm ở các độ tuổi trong Bảng A.2, chi tiết xem BS EN
14487-1:2005.
Bảng A.2 Phạm
vi áp dụng các phương pháp xác định nhanh cường độ sớm ở các độ tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn cường
độ, MPa
Phương pháp A - Xuyên kế
0,2 đến 1,2
Phương pháp B - Bắn đinh
2 đến 16
A.2.2.1 Dùng xuyên kế
(penetrometer): Có thể dùng xuyên kế để xác định nhanh cường độ sớm ở độ tuổi
dưới 4 h, tốt nhất là ở độ tuổi dưới 2 h khi cường độ nén của bê tông phun vào
khoảng 1,0 MPa. Có thể dùng công thức sau kinh nghiệm như A.1 để xác định cường
độ nén.

(A.1)
Trong đó σ là cường độ
nén tính bằng MPa, φi là số đọc lần xuyên thứ i, n là số lần
xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 Dùng
xuyên kế (penetrometer) để đo cường độ sớm của bê tông phun
A.2.2.2 Dùng súng bắn đinh:
Có thể dùng súng bắn đinh (Hình A.4) để xác định nhanh cường độ sớm ở độ tuổi
dưới 8 h, tốt nhất là ở độ tuổi dưới 6 h khi cường độ nén của bê tông phun đạt
khoảng 4 MPa đến 5 MPa. Khi không có các số liệu thực tế có thể sử dụng bảng
tra của thiết bị sử dụng.

Hình A.4 Dùng
súng bắn đinh để đo cường độ sớm của bê tông phun.
A.3 Rơi vãi trong thi công bê tông
phun
A.3.1 Lượng bê tông phun
thi công hiệu quả và lượng bê tông phun bị rơi vãi
A.3.1.1 Lượng bê tông phun
sử dụng là tổng của lượng bê tông phun thi công hiệu quả và lượng bê tông phun
hao hụt.
A.3.1.2 Lượng bê tông hao hụt
là tổng của lượng bê tông phun bị rơi vãi, lượng bê tông phun bù lẹm và lượng
bê tông phun không được phun.
A.3.2 Cách xác định lượng
bê tông phun bị rơi vãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2 Cách tốt nhất để
xác định lượng bê tông phun thi công hiệu quả và lượng bê tông phun bị rơi vãi
là tiến hành thực tế ở hiện trường qua công tác phun thử nghiệm khi điều chỉnh
cấp phối bê tông phun.
A.3.2.3 Dự kiến lượng bê
tông phun thi công hiệu quả đối với bê tông phun khô
Đối với bê tông phun khô, có thể dự kiến
như sau (Hình A.5):

Hình A.5: Lượng
bê tông phun thi công hiệu quả đối với bê tông phun khô
A.3.2.4 Dự kiến lượng
bê tông phun thi công hiệu quả đối với bê tông phun ướt
Đối với bê tông phun ướt, có thể dự kiến
như sau (Hình A.6):

Hình A.6: Lượng
bê tông phun thi công hiệu quả đối với bê tông phun ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có số liệu thực tế có thể
tham khảo theo Hình A.7.

Hình A.7 Tỷ lệ
rơi vãi theo chiều dày lớp bê tông phun.
A.3.2.6 Tỷ lệ rơi vãi theo
góc phun của đầu vòi phun
Khi không có số liệu thực tế có thể
tham khảo theo Hình A.8, với α là góc phun của đầu vòi phun.

Hình A.8 Tỷ lệ rơi vãi
theo góc phun của đầu vòi phun
A.3.2.7 Tỷ lệ rơi vãi
theo khoảng cách đầu vòi phun
Khi không có số liệu thực tế có thể
tham khảo theo Hình A.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.9 Tỷ lệ
rơi vãi theo khoảng cách đầu vòi phun
A.4 Giới thiệu một số cấp phối bê
tông phun
Bảng A.3 Cấp
phối bê tông phun ướt điển hình
Vật liệu
cho 1 m3 bê tông
Hầm Hải Vân
Hầm Đèo Cả
Hãng Sika
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACI 506.5
ACI 506.5
Australia
Xi măng
470 kg
510 kg
400 kg
400 kg
360 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420 kg
Đá 0,5cm đến 1,0cm
666 kg
516 kg
460 kg
500 kg
500 kg
475 kg
450 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
589 kg
971 kg
1100 kg
1250 kg
1250 kg
1250 kg
1160 kg
Bột đá
393 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Silicafume
-
-
40 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 kg
40 kg
40 kg
Tro bay
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 kg
Nước
175 kg
204 kg
180 kg
180 kg
180 kg
180 kg
208 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29,6 lít
12,0 lít
-
-
-
1 lít
Phụ gia giảm nước
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 lít
1,5 lít
1,5 lít
1,5 lít
1 lít
Phụ gia cuốn khí
-
40,0 lít
1,2 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 lít
0,5 lít
-
Sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40-60) kg
Cường độ thiết kế
30 MPa
30 MPa
48 MPa
40 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
cho 1 m3 bê tông
ACI 506.5
Australia
Xi măng
420 kg
420 kg
Đá 0,5cm đến 1,0cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350 kg
Cát
1200 kg
1800 kg
Bột đá
Silica fume
50 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
188 kg
(150-200)
kg
Phụ gia đông kết nhanh
20 lít
Phụ gia giảm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi thép
50 kg
(30-40) kg
Cường độ thiết kế
40 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bộ thiết bị thi công bê tông phun
B.1 Sơ lược về bộ thiết
bị thi công bê tông phun
B.1.1 Máy và các thiết bị
phụ trợ cơ bản trong bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
Bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
thường bao gồm các máy và thiết bị phụ trợ cơ bản sau: (i) hệ thống cấp vật liệu
(cát, cốt liệu, xi măng); (ii) máy trộn hỗn hợp khô; (iii) hệ thống cung cấp
khí nén; (iv) máy phun bê tông khô/robot phun bê tông khô; (v) hệ thống cung cấp
hỗn hợp phụ gia đông kết nhanh; (vi) hệ thống ống phân phối và vòi phun. Giản đồ
của bộ thiết bị thi công bê tông phun khô như trong Hình 1. Sơ đồ của bộ thiết
bị thi công bê tông phun khò như Hình B.1.

Hình B.1: Sơ
đồ của bộ thiết bị thi công bê tông phun khô
B.1.2 Máy và các thiết bị
phụ trợ cơ bản trong bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt
Bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt
thường bao gồm các máy và thiết bị phụ trợ cơ bản sau: (i) hệ thống cấp vật liệu
(cát, cốt liệu, xi măng, nước); (ii) máy trộn hỗn hợp bê tông; (iii) hệ thống
cung cấp khí nén; (iv) máy phun bê tông ướt/robot phun bê tông ướt; (v) hệ thống
cung cấp hỗn hợp phụ gia đông kết nhanh; (vi) hệ thống ống phân phối và vòi
phun. Giản đồ của bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt như trong Hình 2. Bộ
thiết bị thi công bê tông phun ướt có thể chia thành dòng lớn và dòng nhỏ. Sơ đồ
của bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt dòng lớn như trong Hình B.2. Sơ đồ của
bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt dòng nhỏ như trong Hình B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2: Sơ
đồ của bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt dòng lớn

Hình B.3: Sơ
đồ của bộ thiết bị thi công bê tông phun ướt dòng nhỏ
B.1.3 Lựa chọn bộ thiết bị
thi công bê tông phun theo các phương pháp thi công
Khi thi công bê tông phun, thường sử dụng
các phương pháp thi công: (i) với bê tông phun khô là phương pháp dòng nhỏ;
(ii) với bê tông phun ướt gồm phương pháp dòng nhỏ và phương pháp dòng lớn. Mô
tả và phạm vi áp dụng các phương pháp như trong Bảng B.1 và B.2.
Bảng B.1 Mô tả
các loại bê tông phun và phương pháp thi công

Bảng B.2 Các
thông số cơ bản khi lựa chọn phương pháp thi công

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Mục đích: Dùng để cấp
vật liệu khi trộn hỗn hợp bê tông.
B.2.2 Yêu cầu: Lựa chọn
phụ thuộc vào loại bê tông phun khô hoặc trộn ướt và các yếu tố khác.
B.3 Máy trộn hỗn hợp bê
tông
B.3.1 Mục đích: Dùng để
trộn hỗn hợp bê tông.
B.3.2 Yêu cầu: Lựa chọn
phụ thuộc vào loại bê tông phun khô hoặc trộn ướt và các yếu tố khác.
B.4 Hệ thống cung cấp
khí nén
B.4.1 Mục đích: Hệ thống
cung cấp khí nén để cung cấp khí nén, sạch, khô và cần được được duy trì tốt với
áp suất và thể tích thích hợp để phun bê tông.
B.4.2 Yêu cầu: Nguồn cung
cấp phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật thiết bị cụ thể, tình trạng của thiết bị,
điều kiện vận hành tại chỗ, chiều dài và đường kính ống dẫn. Các yêu cầu về máy
cấp không khí điển hình là:
B.4.2.1 Đối với bê tông
phun khô, mức tiêu thụ khí nén vào khoảng 15 m3/min ở áp suất vào
khoảng (300 ÷ 600) kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Máy phun bê
tông/robot phun bê tông
B.5.1 Mục đích: đẩy hỗn hợp
bê tông phun ra ống phân phối và vòi phun
B.5.2 Máy phun bê tông
khô/robot phun bê tông khô
Máy phun bê tông trộn khô có thể được
chia thành hai loại riêng biệt: (i) máy phun một buồng và máy phun hai buồng;
(ii) máy phun cấp liệu liên tục.
B.5.2.1 Máy phun một buồng
và máy phun hai buồng
Máy phun một buồng cung cấp hoạt động
gián đoạn bằng cách nạp vật liệu vào buồng và đóng lại, sau đó tạo áp suất
không khí cho buồng, làm cho vật liệu được cấp vào ống hoặc ống phân phối. Khi
buồng trống, nó được giảm áp suất và nạp đầy lại, thao tác này được lặp đi lặp
lại (Hình B.4 và Hình B.5).
Máy phun hai buồng cho phép hoạt động
liên tục hơn bằng cách sử dụng buồng trên làm khóa khí trong chu kỳ nạp nguyên
liệu.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5:
Chi tiết máy một buồng với bánh xe cấp liệu
B.5.2.2 Máy phun cấp liệu
liên tục
Máy phun cấp liệu liên tục còn được gọi
là máy phun quay, thường có hai loại: (i) máy phun quay dạng thùng và máy phun
quay dạng bát.
Máy phun quay dạng thùng (Hình B.6) sử
dụng các miếng đệm ở trên và dưới của bộ phận quay. Vật liệu được đưa từ phễu
vào các khoang của rotor trong một khu vực của mặt phẳng quay của nó và được xả
xuống vị trí đối diện của mặt phẳng quay từ các khoang này với áp suất không
khí. Không khí bổ sung được đưa vào cổ ống xả để cung cấp thể tích và áp suất
thích hợp để cung cấp vật liệu xuống ống.

Hình B.6: Sơ
đồ máy phun quay dạng thùng
Máy phun quay dạng bát (Hình B.7) sử dụng
một bộ phận làm kín trên bề mặt trên của bộ phận quay. Vật liệu được đưa từ phễu
trên cùng vào các khoang chữ U trong rotor và xả vào cửa ra khi đó một khoang đặc
biệt được căn chỉnh dưới phần làm kín, không khí được bơm xuống một chân của
khoang chữ u và đẩy vật liệu vào ống phun.

Hình B.7: Sơ
đồ máy phun quay dạng bát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3 Máy phun bê tông ướt/robot
phun bê tông ướt
Máy phun bê tông trộn ướt có thể được
chia thành các loại: (i) máy phun dùng piston cơ khí hoặc thủy lực; (ii) máy
phun dùng bơm ép kiểu nhu động; (iii) máy phun dùng bơm kiểu trục vít. Các loại
máy phun này đều đưa khí nén vào vòi phun để đẩy bê tông ra khỏi vòi phun.
B.5.3.1 Máy phun dùng
piston cơ khí hoặc thủy lực với nhiều loại van khóa và các thiết bị giảm xung
(Hình B.8), là loại phun bê tông ướt được dùng phổ biến nhất hiện nay.
B.5.3.2 Máy phun dùng bơm
ép kiểu nhu động sử dụng con lăn cơ học để ép bê tông phun qua ống vào ống phân
phối (Hình B.9).
B.5.3.3 Máy phun dùng bơm
kiểu trục vít sử dụng các cánh quạt lệch nhau ép hỗn hợp qua ống phân phối
(Hình B.10).
B.6 Hệ thống cung cấp hỗn
hợp phụ gia đông kết nhanh
B.6.1 Mục đích: Cung cấp
kịp thời và chính xác phụ gia đông kết nhanh cho hỗn hợp bê tông phun tại đầu
vòi phun.
B.6.2 Yêu cầu: Việc định
lượng chính xác và cung cấp kịp thời các loại phụ gia nhất là phụ gia đông kết
nhanh là rất quan trọng. Hiện nay một số bộ thiết bị phun bê tông đã tích hợp hệ
thống máy tính để kiểm soát và giám sát liều lượng phụ gia đông kết nhanh. Các
bộ phận này được kết hợp với hệ thống điều khiển thiết bị bê tông phun.
B.7 Hệ thống ống phân
phối và vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình B.8:
Chi tiết thiết bị trộn ướt kiểu piston dịch chuyển tích cực
Hình B.9:
Chi tiết thiết bị trộn ướt kiểu nhu động (bơm ép)

Hình B.10:
Chi tiết thiết bị trộn ướt kiểu trục vít
B.7.1.1 Mục đích: Ống phân
phối dùng để phân phối hỗn hợp đã trộn ra vòi phun.
B.7.1.2 Yêu cầu: Ống cần phải
phù hợp với loại bê tông phun khô hoặc trộn ướt. Cần phải xem xét các đặc tính
của vật liệu chế tạo ống, công nghệ chế tạo ống, chiều dài của đường phân phối,
áp suất làm việc và tốc độ phun yêu cầu... Đường kính ống bên trong tối thiểu
phải bằng 4 lần kích thước của cỡ hạt cốt liệu lớn nhất trong hỗn hợp bê tông
phun. Khi phun bê tông phun có sợi thép gia cường nên chọn chiều dài sợi gia cường
không lớn hơn 70 % đường kính của ống. Đối với sợi tổng hợp, yêu cầu này có thể
được nới lỏng tuy nhiên cần tiến hành các thử nghiệm để đảm bảo không xảy ra hiện
tượng tắc nghẽn. Phần cuối cùng của ống trước khi đến vòi phun phải mềm dẻo, có
phần chống mài mòn, có khả năng chống gấp khúc. Áp suất của ống phải luôn được
kiểm tra và luôn phù hợp với các khuyến nghị của nhà sản xuất máy bơm. Tất cả
các kết nối và khớp nối hoặc kẹp phải được lắp một cách chính xác và có dây hãm
an toàn thích hợp để bảo vệ trong quá trình phun.
B.7.2 Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi phun là bộ phận quan trọng trong bộ
thiết bị phun bê tông, là yếu tố quan trọng góp phần giảm lượng bật lại và rơi
vãi, cải thiện độ dính bám và làm chặt, ảnh hưởng đến cường độ nén của bê tông
phun, độ nẩy trong quá trình phun và độ đặc của hỗn hợp khi phun.
Kiểu, kích thước và áp lực hoạt động của
vòi phun phải được lựa chọn phù hợp với từng loại bê tông, các thiết bị khác và
điều kiện thi công phun cụ thể.
B.7.2.2 Vòi phun bê tông trộn
khô
Đối với bê tông phun khô, vòi phun phải
cung cấp chính xác lượng hỗn hợp vật liệu khô, phụ gia đông kết nhanh, nước và
không khí. cấu tạo thường gồm: (i) vòi cấp khí; (ii) vòi cấp nước; (iii) vòi cấp
vật liệu và (iii) miệng vòi. Vòi phun bê tông phun khô có thể điều khiển bằng
tay hoặc điều khiển từ xa. Một vòi phun bê tông phun khô điều khiển bằng tay điển
hình như Hình B.11.

Hình B.11:
Vòi phun trộn khô cầm tay điển hình
B.7.2.3 Vòi phun bê tông trộn
ướt
Đối với bê tông phun ướt, vòi phun phải
cung cấp chính xác lượng hỗn hợp bê tông ướt đã trộn, phụ gia đông kết nhanh và
không khí. cấu tạo thường gồm: (i) vòi cấp khí; (ii) vòi cấp hỗn hợp và (iii) vòi
cấp phụ gia đông kết nhanh. Vòi phun bê tông phun ướt có thể điều khiển bằng
tay hoặc điều khiển từ xa. Một vòi phun bê tông phun ướt điều khiển từ xa điển
hình như Hình B.12 và Hình B.13.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.12 :
Cụm vòi phun trộn ướt điển hình được điều khiển từ xa
Hình B.13:
Chi tiết về vòi phun trộn ướt điển hình được điều khiển từ xa
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Ví dụ một số biểu mẫu
C.1 Biên bản kiểm tra chiều dày bê
tông phung

C.2 Biên bản nghiệm thu khối lượng bê
tông phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Biên bản nghiệm thu hoàn thành bê
tông phun

C.4 Biên bản kiểm tra thành phần bê
tông phun ướt
BIỂU GHI
KẾT QUẢ KIỂM TRA
THÀNH PHẦN
CẤP PHỐI BÊ TÔNG TRỘN ƯỚT
Công trình:
Hạng mục:
Đơn vị thi công:
Thời gian thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ yêu cầu:
daN/cm2
Độ sụt yêu cầu:
cm
Cát:
Xi măng:
- Khối lượng riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng riêng:
g/cm3
- Môđuyn độ mịn:
Đá:
Phụ gia đông kết
nhanh:
- Khối lượng riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia giảm nước:
THÀNH PHẦN
CẤP PHỐI
Ký hiệu
Tỷ lệ
pha trộn theo trọng lượng
X : C :
Đ : X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng
kg
Cát
kg
Đá
kg
Nước
kg
Phụ gia
đông kết nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
giảm nước
lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỘ SỤT
(cm)
THỜI
GIAN NINH KẾT
Bắt đầu
(phút)
Kết
thúc:
(phút)
HÀM LƯỢNG
BỌT KHÍ (%)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tường
Phần trần
1 ngày
3 ngày
7 ngày
28 ngày
1 ngày
3 ngày
7 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thầu
Tư vấn
giám sát
Chủ đầu
tư
C.5 Biên bản kiểm
tra cường độ nén bê tông
BIỂU GHI
KẾT QUẢ
KIỂM TRA
GIỚI HẠN BỀN NÉN CỦA BÊ TÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục:
Đơn vị thi công:
Ngày đúc mẫu: Ngày
thí nghiệm:
Tiêu chuẩn áp dụng:
Thiết bị:
Kết quả:
CHỈ TIÊU
THÍ NGHIỆM
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ
THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày đúc mẫu
-
Ngày ép mẫu
-
Tuổi mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác thiết kế
daN/cm2
Kích thước mẫu
mm
Tô mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#2
#3
Lực ép mẫu
kN
Cường độ nén của từng
viên
daN/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ nén trung
bình
daN/cm2
Ghi chú:
Người thực hiện:
Phòng
thí nghiệm hợp chuẩn (Las-XD, Vilas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư vấn
giám sát
Chủ đầu
tư
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Bê tông phun khô - Chỉ dẫn kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, Nhà xuất bản xây dựng, 2008;
[2] Bê tông phun trong xây dựng hầm,
GS.TS Nguyễn Viết Trung, TS. Trần Việt Hùng, ThS. Lê Huy Tuyến, Nhà xuất bản
xây dựng, 2017;
[3] Thiết kế, thi công, giám sát công
trình hầm giao thông, GS.TS Nguyễn Viết Trung, ThS. Trần Thu Hằng, Nhà xuất bản
xây dựng, 2010;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EM
1110-2-2005, Standard Practice for Shotcrete, US Army Corps of Engineers, 1993;
[6] ASTM
C42/C42M-13, Standard Test Method for Obtaining and Testing Drilled Cores and
Sawed
Beams
of Concrete (Phương pháp lấy và thử nghiệm lõi khoan và dầm được cắt ra từ bê
tông);
[7] ASTM
C457/C457M-12, Standard Test Method for Microscopical Determination of
Parameters of the Air-Void System in Hardened Concrete (Phương pháp thử xác định
hệ thống lỗ rỗng vi mô trong bê tông);
[8] ASTM C494,
Standard Specification for Chemical Admixtures for Concrete (Chỉ dẫn kỹ thuật về
phụ gia hóa học cho bê tông);
[9] ASTM C618,
Standard Specification for Coal Fly Ash and Raw or Calcined Natural Pozzolan
for
Use
in Concrete (Chỉ dẫn kỹ thuật về tro bay, than hoặc vật liệu Pozzolan sử dụng
trong bê tông);
[10] ASTM C1240,
Standard Specification for Silica Fume Used in Cementitious Mixtures (Chỉ dẫn kỹ
thuật về Silica Fume sử dụng trong hỗn hợp chất kết dính);
[11] ASTM
C1385/C1385M-10, Standard Practice for Sampling Materials for Shotcrete (Chỉ dẫn kỹ
thuật về lấy mẫu vật liệu bê tông phun)
[12] ASTM
C1436-13, Standard Specification for Materials for Shotcrete (Yêu cầu kỹ thuật
về vật liệu sử dụng cho bê tông phun).
[13] ASTM C1480/C1480M-12, Standard
Specification for Packaged, Pre-Blended, Dry, Combined Materials for Use in Wet
or Dry Shotcrete Application (Yêu cầu kỹ thuật về hỗn hợp vật liệu khô, đóng
gói, trộn sẵn sử dụng cho bê tông phun theo phương pháp phun ướt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu đối với vật liệu
4.2 Yêu cầu đối với hỗn hợp bê tông
phun và bê tông phun
5 Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông
phun
5.1 Nguyên tắc thiết kế thành phần bê
tông phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Điều chỉnh cấp phối bê tông phun ờ
hiện trường
6 Chế tạo bê tông phun
6.1 Chế tạo bê tông phun ướt
6.2 Chế tạo bê tông phun khô
7 Thi công phun bê tông
7.1 Bộ thiết bị thi công bê tông phun
7.2 Chuẩn bị bề mặt cần phun trước
khi phun bê tông
7.3 Các mối nối
thi công và khe co ngót
7.4 Phun bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Hoàn thiện
7.7 Bảo dưỡng bê tông phun
7.8 Sửa chữa khuyết tật
8 Công tác kiểm tra, nghiệm thu
8.1 Kiểm tra trước khi thi công
8.2 Kiểm tra trong quá trình phun bê
tông
8.3 Nghiệm thu
9 An toàn lao động
9.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Một số yếu tố kỹ
thuật khi thi công bê tông phun
Phụ lục B (Tham khảo) Bộ thiết bị thi
công bê tông phun
Phụ lục C (Tham khảo) Ví dụ một số biểu
mẫu