TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13497-2:2022
ISO
18650-2:2014
MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG - MÁY TRỘN BÊ TÔNG - PHẦN 2: QUY
TRÌNH KIỂM TRA HIỆU QUẢ TRỘN
Building
construction machinery and equipment - Concrete
mixers -
Part
2: Procedure for examination of mixing efficiency
Lời nói đầu
TCVN 13497-2:2022 hoàn toàn tương
đương ISO 18650-2:2014.
TCVN 13497-2:2022 do Trường Đại học
Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 13497 “Máy và thiết bị xây dựng
- Máy trộn bê tông” bao gồm các phần sau:
Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính chung;
Phần 2: Quy trình kiểm tra hiệu quả trộn.
Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này chỉ áp dụng
cho các máy trộn bê tông được sử dụng như là một máy độc lập hay là một bộ phận
cấu thành của trạm trộn bê tông. Trong phần này quy định thuật ngữ, định nghĩa
và thông số kỹ thuật cho các loại máy trộn bê tông, các định nghĩa về toàn bộ
máy, cấu tạo và các thông số kỹ thuật của nó, các đặc điểm kỹ thuật dùng trong
thương mại thiết lập các đặc tính kỹ thuật của máy và các bộ phận của chúng,
các ký hiệu đi kèm để giải thích cấu trúc và kích thước đặc trưng của các máy
trộn.
Phần 2 của bộ tiêu chuẩn này áp dụng
cho việc thử nghiệm khả năng trộn của các máy trộn bê tông và được đặc trưng bởi
thời gian trộn đã được khuyến cáo. Thử nghiệm bao gồm việc xác định độ không đồng
nhất của vữa, cốt liệu thô, hàm lượng không khí bên trong, độ đồng đều của mẫu
trộn hỗn hợp bê tông được rút ra sau một thời gian trộn giả định. Cường độ nén
cũng được thử nghiệm. Phép đo hiệu quả trộn của máy trộn bê tông là giá trị độ
chênh lệch về các thông số trên sau một thời gian trộn giả định. Trong phần này
cũng quy định việc chuẩn bị hỗn hợp bê tông, lấy mẫu, thực hiện các thử nghiệm
cụ thể, tiêu chí đánh giá kết quả thử nghiệm và lập báo cáo thử nghiệm.
MÁY VÀ THIẾT
BỊ XÂY DỰNG - MÁY TRỘN BÊ TÔNG - PHẦN 2: QUY TRÌNH KIỂM TRA HIỆU QUẢ TRỘN
Building
construction machinery and equipment - Concrete
mixers - Part 2: Procedure for examination of
mixing efficiency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định quy trình và
các yêu cầu cho việc kiểm tra hiệu quả trộn của máy trộn bê tông theo chu kỳ và
máy trộn bê tông liên tục được định nghĩa trong TCVN 13497-1:2022 (ISO
18650-1). Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy trộn bê tông có dung tích danh
nghĩa lớn hơn hoặc bằng 70/50 (dm3).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố, áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả bổ sung và sửa đổi (nếu có).
TCVN 13497-1:2022 (ISO 18650-1), Máy
và thiết bị xây dựng - Máy trộn bê tông - Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính chung.
ISO 1920-1, Testing of concrete -
Part 1: Sampling of fresh concrete (Thử nghiệm bê tông - Phần 1: Lấy mẫu bê
tông tươi).
ISO 1920-2, Testing of concrete -
Part 2: Properties of fresh concrete (Thử nghiệm bê tông - Phần 2: Thành phần của
bê tông tươi).
ISO 1920-3, Testing of concrete -
Part 3: Making and curing test specimens (Thử nghiệm bê tông - Phần 3: Chế tạo và xử lý
mẫu thử).
ISO 1920-4, Testing of concrete -
Part 4: strength of hardened concrete (Thử nghiệm bê tông - Phần 4: Cường độ của
bê tông cứng).
ISO 6783, Coarse aggregates for
concrete - Determination of particle density and water absorption - Hydrostatic
balance method (Cốt liệu thô cho bê tông - Xác định mật độ hạt và độ hút nước -
Phương pháp cân bằng thủy tĩnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11375, Building construction
machinery and equipment - Terms and definitions (Máy và thiết bị xây dựng - Thuật
ngữ và định nghĩa).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa nêu trong TCVN 13497-1:2022 (ISO 18650-1) và ISO 11375.
4 Yêu cầu cho việc
kiểm tra xác nhận máy trộn
Việc thiết kế và chế tạo toàn bộ máy
và các bộ phận của máy, ví dụ như thùng trộn (trống trộn, chảo trộn, máng trộn),
rô to mang các cánh trộn hoặc cánh khuấy, chiều quay của chúng, thiết bị nạp và
xả (nếu có), nên được kiểm tra xác nhận tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phải xác định số vòng quay trên một
phút đối với thùng trộn hoặc trục mang cánh trộn thỏa mãn đặc tính kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Năm phút sau khi dừng máy trộn do đã
hoàn thành trộn thử nghiệm theo mẻ như được chỉ ra trong 5.2, hệ dẫn động phải
cho phép khởi động lại được.
CHÚ THÍCH 1: Việc “khởi động lại” là
dành cho quá trình trộn bổ sung và không cho phép tiến hành một chuỗi các khởi
động lại đối với các mẻ trộn tiếp theo.
Máy trộn phải tiến hành xả theo thiết
kế hoặc theo quy định của nhà sản xuất. Việc đóng thùng trộn phải được thiết kế
sao cho tổn thất của hỗn hợp trộn trước khi xả, tức là trong quá trình nạp và
trộn phải nhỏ hơn 0,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thử nghiệm vận
hành trộn
5.1 Quy định
chung
Hiệu quả trộn được xác định bởi tính đồng
nhất của hỗn hợp bê tông và cường độ nén của mẫu bê tông hình lập phương hoặc
hình trụ, được lấy mẫu sau khi trộn. Việc xác định tính đồng nhất của hỗn hợp
bê tông bao gồm đánh giá độ sai lệch sau đây trên các mẫu được lấy:
a) Hàm lượng không khí;
b) Hàm lượng vữa trên đơn vị thể tích;
c) Hàm lượng cốt liệu thô trên đơn vị
thể tích;
d) Độ sụt.
Giá trị của hàm lượng các thành phần
trong hỗn hợp bê tông (không khí, vữa, cốt liệu thô), được xác định là kết quả
của thử nghiệm, cũng như độ sụt và cường độ nén được sử dụng sau đó để tính
toán độ sai lệch của chúng.
Để tính toán độ sai lệch, ΔX, của hàm lượng
các thành phần xét đến và các đặc tính khác, thể hiện qua phần trăm, áp dụng
công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X1 là giá trị hàm lượng
thành phần, độ sụt và cường độ nén nhận được từ phần mẫu bê tông 1 hoặc phần mẫu
bê tông 2 - Giá trị lớn hơn trong hai giá trị của X1 và X2;
X2 là giá trị hàm lượng
thành phần, độ sụt và cường độ nén thu được từ phần mẫu bê tông 1 hoặc phần mẫu
bê tông 2 - Giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị của X1 và X2.
Để giải thích ý nghĩa vật lý của công
thức này, biến đổi như sau:

Ở dạng này, công thức biểu thị độ sai
lệch của một tham số chủ thể theo hai phần so với giá trị trung bình của nó.
Để đánh giá kết quả thử nghiệm, độ sai
lệch hàm lượng thành phần phải so sánh với kết quả được chấp nhận tuân theo Điều
6.
5.2 Chuẩn bị
hỗn hợp bê tông
Bê tông được sử dụng cho thử nghiệm hiệu
quả trộn phải được quy định bởi nhà sản xuất bê tông hoặc phòng thí nghiệm với
các điều kiện sau: cốt liệu thô lớn hơn 20 mm hoặc 25 mm, độ sụt (80 ± 30) mm,
hàm lượng không khí (4,5 ± 1,5) % và cường độ nén danh nghĩa (25 ± 5) N/mm2.
Trong trường hợp khó khăn để đạt được hàm lượng không khí giả định, có thể sử dụng
phụ gia thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần vật liệu được cân với
sai số cân giới hạn ± 3 %.
Quy trình nạp liệu vào máy trộn với
các thành phần cụ thể phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu như không có
hướng dẫn cụ thể, phương pháp nạp liệu phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Việc nạp liệu vào máy trộn phải được
tiến hành hành với lượng thất thoát vật liệu thấp nhất.
Thời gian trộn phải theo quy định của
nhà sản xuất. Nếu không có thông tin này, giá trị gần đúng sau - phụ thuộc vào
loại máy trộn và năng suất của chúng - được khuyến cáo:
a) Với máy trộn tự do làm việc theo
chu kỳ;
- Dung tích danh nghĩa 1,0 m3
hoặc nhỏ hơn, 60 s;
- Dung tích danh nghĩa trên 1,0 m3,
thêm 5 s vào 60 s cho mỗi 0,5 m3 tăng thêm.
b) Với máy trộn cưỡng bức làm việc
theo chu kỳ;
- Dung tích danh nghĩa 3,0 m3
hoặc nhỏ hơn, 30 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Với máy trộn liên tục: Thời gian trộn
tương ứng của hỗn hợp trộn trong buồng trộn thường tối thiểu 10 s.
5.3 Mẫu thử
5.3.1 Quy định
chung
Hai mẫu của hỗn hợp bê tông được lấy mẫu
trực tiếp trong thùng trộn ngay sau khi đáp ứng được thời gian trộn (xem Hình
2, Hình 3, Hình 4 và Hình 5). Nếu vị trí lấy mẫu bê tông trực tiếp trong thùng
trộn khó tiếp cận, việc lấy mẫu có thể thực hiện khi hỗn hợp bê tông được xả
qua phễu (xem Hình 6 và Hình 7). Lượng lấy mẫu (mỗi mẫu) phải đạt tối thiểu 20
L đối với máy trộn chu kỳ và 100 L đối với máy trộn liên tục (xem 5.3.4). Sau
đó, các mẫu cho thử nghiệm sai số thành phần được chuẩn bị.

CHÚ DẪN:
P1, P2
Phần bê tông trộn được lấy mẫu từ
máy trộn;
SAC1, SAC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMG1, SMG2
Mlu vật cho việc xác định thành phần
không khí bên trong được sử dụng để xác định thành phần cốt liệu thô và vữa
bên trong;
Sσ1, Sσ2, Sσ3
Mẫu vật cho việc xác định cường độ nén
(3 mẫu hình lập phương và hình trụ cho mỗi phần) S’σ1, S’σ2, S’σ3
SS1, SS2
Mẫu vật cho việc xác định độ độ sụt.
Hình 1 - Sơ đồ
chung khi lấy mẫu
5.3.2 Máy trộn
cưỡng bức theo chu kỳ
5.3.2.1 Máy trộn kiểu trục đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Phần trung tâm
2 Phần biên
3 Cốc trung tâm bao quanh khu vực
không có bê tông được trộn
Hình 2 - Lấy mẫu
trong máy trộn bê tông kiểu rô to
Đối với một số dạng khác của máy trộn
kiểu trục đứng không có cốc trung tâm bao quanh khu vực không có bê tông được
trộn, bán kính phân chia hai vòng tròn đồng tâm bằng một phần tư đường kính
trong của thùng trộn.
5.3.2.2 Máy trộn có trục nằm ngang
Ví dụ việc lấy mẫu của máy trộn bê
tông có trục nằm ngang loại một hoặc hai trục trộn được thể hiện ở Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Phần trước
2 Phần sau
3 Phần trung tâm
Ký hiệu 1, 2 và 3 thể hiện
phần của bê tông được trộn trong thùng. Chúng được lấy mẫu sau khi xả.
Ký hiệu 3 thể hiện phần lấy mẫu chỉ
trong trường hợp không thể lấy mẫu từ 1 và 2.
Hình 3 - Lấy
mẫu trong máy trộn bê tông có trục nằm ngang
5.3.3 Máy trộn
tự do
Phần hỗn hợp bê tông được lấy từ khi bắt
đầu đến kết thúc quá trình xả bê tông trực tiếp, thể hiện trên Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


CHÚ DẪN:
1 Phần đầu
2 Phần giữa
3 Phần cuối
Hình 4 - Lấy
mẫu trong máy trộn bê tông kiểu tự do
5.3.4 Máy trộn
liên tục
Mẫu đầu tiên phải được lấy từ dòng chảy
ổn định, ngay tại thời điểm khi bê tông xả đạt tới năng suất đầu ra, mẫu còn lại
được lấy 4 min sau lần lấy mẫu đầu tiên. Thể tích mỗi phần tối thiểu 100 L.
Xem Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Loại bỏ;
2 Thời gian chờ tối thiểu 0,5 min;
3 Mẫu đầu tiên;
4 Thời gian chờ tối thiểu 4 min;
5 Mẫu thứ hai.
Hình 5 - Lấy
mẫu trong máy trộn liên tục
5.3.5 Mẫu thử
trong phễu hứng hỗn hợp bê tông
Nếu như không có phương pháp lấy mẫu
trực tiếp từ buồng trộn, các phần mẫu được tiến hành lấy ở phễu hứng hỗn hợp bê
tông của máy trộn. Sơ đồ lấy mẫu được thể hiện trong Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Phần trái,
2 Phần phải
Hình 6 - Lấy
mẫu ở phễu hứng hỗn hợp bê tông
5.4 Thử nghiệm
độ sai lệch
5.4.1 Độ sai
lệch hàm lượng không khí, vữa và cốt liệu thô trong hỗn hợp trộn
5.4.1.1 Quy trình thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm theo quy trình
sau (xem Hình 1 và Hình 7)
a) Lấy một mẫu trộn bê tông từ mỗi phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cùng các mẫu thử này - xác định
hàm lượng không khí - xác định hàm lượng vữa và cốt liệu thô kèm theo.
c) Đo khối lượng, m, của các mẫu thử.
d) Loại bỏ tất cả các mảnh nhỏ trong mẫu
thử bằng cách sàng trên mặt sàng 4 mm và 4,75 mm theo ISO 3310-1.
e) Xác định khối lượng của cốt liệu
thô còn lại trên mặt sàng.
Tính toán khối lượng cốt liệu như sau:
- Khối lượng của cốt liệu thô còn lại
trên mặt sàng trong điều kiện bề mặt khô bão hòa (ms);
- Tỉ trọng của cốt liệu thô trong điều
kiện bề mặt khô bão hòa (Ds), theo phương pháp thử nghiệm khối lượng riêng và độ
hấp thụ nước được quy định trong ISO 6783 và ISO 7033;
- Khối lượng ảo của cốt liệu thô còn lại
trên sàng trong nước (mw).
CHÚ THÍCH: Có hai phương pháp thay thế
để đo lượng cốt liệu thô: phương pháp bề mặt khô bão hòa (ms), (1) trong Hình
7, hoặc tính toán khối lượng của cốt liệu thô trong nước (mw), (2) trong Hình
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ví dụ
về quy trình thử nghiệm khi áp dụng cho máy trộn bê tông cưỡng bức có trục nằm ngang loại
hai trục trộn và có phễu xả
5.4.1.2 Tính toán độ sai lệch hàm lượng
không khí
Đối với thử nghiệm xác định hàm lượng
không khí trong hỗn hợp bê tông, sử dụng hai mẫu thử theo 5.3.1 và thử nghiệm
theo ISO 4848; Độ sai lệch của chúng, ∆A, so với giá trị trung bình, được tính
toán theo phần trăm từ công thức:

Trong đó:
A1 là giá trị hàm lượng
không khí trong mẫu thử SAC1 (xem Hình 1);
A2 là giá trị hàm lượng
không khí trong mẫu thử SAC2 (xem Hình 1).
Trong trường hợp A2 > A1,
lấy giá trị tuyệt đối của ∆A.
5.4.1.3 Tính toán độ sai lệch hàm lượng
vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
m Khối lượng của hỗn hợp bê tông,
tính bằng kilôgam (kg), (xem 5.4.1.1, c);
ms Khối lượng cốt liệu thô
trên mặt sàng 4 mm hoặc 4,75 mm trong điều kiện bề mặt khô bão hòa, tính bằng
kilôgam (kg), (xem 5.4.1.1, e);
V Thể tích thùng chứa, tính bằng lít
(L), sử dụng để thử nghiệm xác định hàm lượng không khí tuân theo ISO 4848 (xem
5.4.1 1, b);
VA Thể tích của không khí,
tính bằng lít (L), tính toán được từ thể tích thùng chứa (V), nhân với tỉ lệ
hàm lượng không khí (%) chia cho 100;
Ds Tỉ trọng của cốt liệu
thô (khối lượng riêng) trong điều kiện bề mặt khô bão hòa, tính bằng kilôgam
trên lít (kg/L).
Khối lượng của cốt liệu thô, ms,
trên mặt sàng 4 mm và 4,75 mm sau khi đo khối lượng ảo của cốt liệu thô trong
nước, được tính theo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mw Khối lượng của cốt liệu
thô trong nước, tính bằng kilôgam (kg);
Ds Tỉ trọng của cốt liệu
thô (khối lượng riêng) trong điều kiện bề mặt khô bão hòa, tính bằng kilôgam
trên lít (kg/L).
Độ sai lệch khối lượng, ∆M, của vữa
trong hỗn hợp bê tông được tính toán theo phần trăm, sử dụng công thức:

Trong đó
M1 Hàm lượng vữa trong mẫu
thử SMG1 (xem Hình 1);
M2 Hàm lượng vữa trong mẫu
thử SMG2 (xem Hình 1);
Trong trường hợp M2 > M1,
lấy giá trị tuyệt đối của ∆M.
5.4.1.4 Tính toán độ sai lệch lượng cốt
liệu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó ms và V đã đề cập
trong 5.4.1.3.
Độ sai lệch khối lượng cốt liệu thô, ∆G,
trong hỗn hợp bê tông, theo phần trăm, được tính toán theo:

Trong đó
G1 Hàm lượng cốt liệu thô trong
mẫu thử SMG1 (xem Hình 1);
G2 Hàm lượng cốt liệu thô
trong mẫu thử SMG2 (xem Hình 1);
Trong trường hợp G2 > G1,
lấy giá trị tuyệt đối của ∆G.
5.4.2 Thử
nghiệm độ sụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
S1 Giá trị độ sụt của mẫu
thử SMG1 (xem Hình 1);
S2 Giá trị độ sụt của mẫu
thử SMG2 (xem Hình 1);
Trong trường hợp S2 > S1,
lấy giá trị tuyệt đối của ∆S.
5.4.3 Thử
nghiệm cường độ chịu nén
Đối với thử nghiệm cường độ chịu nén,
sử dụng ba mẫu thử từ mỗi một phần của mẫu bê tông đã được lấy ra trực tiếp từ
trong thùng trộn (xem Hình 1 và Hình 7) và chuẩn bị theo ISO 1920-3 và ISO
2736-1. Tiến hành thử nghiệm tuân theo ISO 4012.
Phương pháp dưỡng hộ các mẫu thử này
tiến hành theo ISO 2736-2, với thời gian dưỡng hộ là 28 ngày.
Giá trị trung bình cường độ nén, σ1AV và σ2AV, cho mỗi phần
mẫu thử tham gia được tính toán lần lượt cho phần mẫu thử 1 và phần mẫu thử 2,
sử dụng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
σ1,σ2,σ3 Cường độ nén
của mẫu thử Sσ1,Sσ2,Sσ3, lấy từ phần
mẫu thử 1;
σ’1,σ’2,σ’3 Cường độ nén của
mẫu thử Sσ’1,Sσ’2,Sσ’3 lấy từ phần
mẫu thử 2.
Độ sai lệch cường độ nén, Aơ, được
tính toán theo:

Trong trường hợp σ2AV > σ1AV, lấy giá trị
tuyệt đối của Δσ.
6 Đánh giá kết quả
thử nghiệm
Với mục đích xác định thời gian trộn,
độ sai lệch của hàm lượng các thành phần trong hỗn hợp bê tông, của độ sụt và của
cường độ nén của mẫu thử khối lập phương hoặc mẫu thử khối trụ phải tuân theo Bảng
1.
Bảng 1 - Yêu
cầu về tính đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thử
nghiệm
Giá trị sai
số cho phép
1
Độ sai lệch hàm lượng không khí ∆A
trong hỗn hợp bê tông (xem 5.4.1.2)
≤ 10
2
Độ sai lệch hàm lượng vữa (≤ 5 mm) ∆M
trong hỗn hợp bê tông (xem 5.4.1.3)
≤ 0,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4 hoặc
4,75
4
Độ sai lệch độ sụt ∆S (xem 5.4.2)
≤ 15
5
Độ sai lệch cường độ nén ∆σ (xem
5.4.3)
≤ 7,5
7 Báo cáo thử nghiệm
Sau khi kết thúc các thử nghiệm, phải
tiến hành lập báo cáo thử nghiệm. Mẫu báo cáo phải tuân theo Bảng 2, Bảng 3 và
Bảng 4. Bảng 2 và Bảng 3 chỉ ra thông số của máy trộn bê tông thử nghiệm và quá
trình chuẩn bị trộn bê tông, trong khi đó Bảng 4 chỉ ra giá trị tính toán của
các thử nghiệm đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan yêu cầu:
Loại máy trộn:
Thông tin ghi nhãn sản phẩm:
Nhà sản xuất:
Dung tích hỗn
hợp khô/dung tích bê tông thực tế (dm3)
Loại
Số seri
Năm sản xuất
Công suất tiêu thụ
(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình trộn:
Điều kiện trộn:
Bê tông thử nghiệm
Mẫu trộn 1
Mẫu trộn 2
Dung tích trộn - bê tông thực tế (dm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng trộn, tốc độ quay (min-1)
Trục, tốc độ quay (min-1)
Thời gian nạp liệu t1 (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trộn t2 (s)
Thời gian xả t3 (s)
Thời gian chuẩn bị chu kỳ mới t4 (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chu kỳ tc
= t1 +12
+
t3
+ t4
Nhận xét
Địa điểm thử nghiệm:
Ngày thử nghiệm:
Báo cáo thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày lập báo cáo thử nghiệm:
Người thực hiện thử nghiệm (chữ ký):
Bảng 3- Máy
trộn bê tông liên tục - Thông tin về máy trộn và quá trình chuẩn bị trộn bê
tông
Cơ quan yêu cầu:
Loại máy trộn:
Thông tin ghi nhãn
sản phẩm:
Nhà sản xuất:
Năng suất
(m3/h)
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm sản xuất
Công suất tiêu
thụ
(kW)
Nhận xét về điều kiện tiến hành trộn
(xem 5.2):
Quy trình trộn:
Điều kiện trộn:
Bê tông thử
nghiệm
Mẫu trộn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất trộn bê tông thực tế (m3/h)
Thời gian lấy mẫu (s)
Thùng trộn, tốc độ quay (min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nghiêng trục thùng trộn (°)
Nhận xét
Địa điểm thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm:
Tên và địa chỉ của cơ sở thử nghiệm:
Ngày lập báo cáo thử nghiệm:
Người thực hiện thử nghiệm (chữ ký):
Bảng 4 - Báo
cáo kết quả của máy trộn bê tông và thử nghiệm bê tông
Ngày thử nghiệm
Loại máy trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Dung tích danh nghĩa
m3
Thể tích trộn/bê tông thực tế
m3
Thử nghiệm bê tông
Cường độ
danh nghĩa
Độ sụt
Kích thước
cốt liệu lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ Nước/xi
măng
Tổng tỷ lệ
cốt liệu
Hàm lượng
(kg/m3)
(N/mm2)
(cm)
(mm)
(%)
(%)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
S
G
Ad
Quy trình thử nghiệm
Mẫu 1
Mẫu 2
1
Độ sụt mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm)
2
Hàm lượng không khí mẫu thử
A
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng mẫu thử và thùng chứa
Msc
(kg)
4
Khối lượng thùng chứa
Mc
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Khối lượng mẫu thử
m = Msc
- Mc
(kg)
6
Thể tích thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L)
7
Thể tích không khí
VA = AxV/100
(L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu không bao gồm không khí
Vss = V - VA
(L)
9
Khối lượng cốt liệu thô với sàng 4
và 4,75 trong nước
Mwsc
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Khối lượng thùng chứa dạng lưới
trong nước
Mwc
(kg)
11
Khối lượng của cốt liệu thô trong nước
mw = Mwsc - Mwc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Khối lượng riêng cốt liệu trong điều
kiện bề mặt khô
Ds
(kg/L)
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ms = mw x Ds/(Ds
- 1)
(kg)
14
Thể tích tuyệt đối của mẫu được sàng
bằng mắt sàng 4 mm hoặc 4,75 mm
Vas = mw/(Ds
- 1) = ms
/ Ds
(L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Khối lượng vữa trong mẫu
Mm
= m - ms
(kg)
16
Thể tích vữa của mẫu
Vm = Vss - Vas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Khối lượng vữa trên một đơn vị thể
tích
M = 1000 x Mm/ Vm
(kg/L)
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = 1000 x ms/V
(kg/L)
19
Độ sai lệch khối lượng vữa bên trong
bê tông trộn ΔM
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch khối lượng cốt liệu thô
bên trong bê tông trộn ΔG
21
Độ sai lệch độ sụt so với trung bình
∆S
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Độ sai lệch hàm lượng không khí
∆A
(%)
23
Cường độ nén mẫu thử
σ1,σ2,σ3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
(N/mm2)
24
Cường độ nén trung bình
σ1AV, σ2AV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Độ sai lệch cường độ nén trung bình
Δσn
Địa điểm thử nghiệm:
Ngày thử nghiệm:
báo cáo thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thực hiện thử nghiệm bởi (chữ
ký):
Ngày lập báo cáo thử nghiệm:
8 Khuyến cáo
8.1 Hệ số điền đầy của máy trộn thử
nghiệm
Lượng các thành phần sử dụng cho thử
nghiệm thường phù hợp với dung tích danh nghĩa của máy trộn (đối với máy trộn
theo chu kỳ) hoặc năng suất danh nghĩa (đối với máy trộn liên tục) được công bố
bởi nhà sản xuất. Quy trình được trình bày trong tiêu chuẩn này cũng cho phép
dùng để kiểm tra hiệu quả trộn đối với các máy trộn có hệ số điền đầy và năng
suất định mức nhỏ hơn.
8.2 Tối ưu thời gian trộn
Đối với nhà sản xuất và người sử dụng
máy trộn, điều quan trọng nhất là có được thời gian trộn ngắn nhất mà vẫn đảm bảo
chất lượng bê tông theo yêu cầu và tăng năng suất đến mức cao nhất của thiết bị.
Để có được điều này, cần phải thực hiện cùng một thử nghiệm cho các thời gian
trộn khác nhau được chọn dựa trên kết quả của độ sai lệch cường độ đạt được (Δσ) cho mỗi
phép thử. Các kết quả thử nghiệm được đánh dấu trên đồ thị như là một hàm của
thời gian trộn và đường cong thể hiện hàm này được vẽ bằng cách nội suy. Một ví
dụ để xác định thời gian trộn tối ưu dựa trên thử nghiệm cường độ nén được mô tả
trên Hình 8.

Hình 8 - Xác
định thời gian trộn tối ưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Thời gian trộn (s)
Y
Độ sai lệch cường độ nén, Δσ
(%)
T1
Thời gian thử nghiệm 1 để tìm thời
gian trộn tối ưu và điểm xác nhận (O)
T2
Thời gian thử nghiệm 2 để tìm thời
gian trộn tối ưu và điểm xác nhận (O)
T3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường cong hồi quy
Δσ

Δσ + 1,65s

Δσ + 3,0s

Trong đó s là độ lệch chuẩn của Δσ.
Tv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tmin
Thời gian trộn tối thiểu cho phép tại
điểm xác nhận (□) tương ứng với điểm giao cắt giữa đường cong hồi quy (Δσ + 1,65s)
và đường giới hạn chất lượng: giá trị độ sai lệch được chấp nhận với xác suất
95,44%
Tmax
Thời gian trộn lớn nhất tại điểm xác
nhận (□) tương ứng với điểm giao cắt giữa đường cong hồi quy (Δσ + 3,0s) và
đường giới hạn chất lượng: giá trị độ sai lệch được chấp nhận với xác suất
99,74%
a
Giới hạn cho phép, Δσ = 7,5 %
CHÚ DẪN Thời gian trộn
tối ưu, To (□) là giá trị Tmin ≤ To < Tmax
Hình 8 - Xác
định thời gian trộn tối ưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 6274, Concrete - Sieve
analysis of aggregates (Bê tông - Phân tích sàng của cốt liệu)
[2] ISO 6276, Concrete - Compacted
fresh - Determination of density (Bê tông - Đầm bê tông tươi - Xác định mật độ)
[3] ISO 6782, Aggregates for
concrete - Determination of bulk density (Cốt liệu cho bê tông - Xác định mật độ
khối)
[4] DIN 459-2, Building material
machines - Mixer for concrete and mortar - Part 2: Procedure for examination of
mixing efficiency of concrete mixers (Máy sản xuất vật liệu xây dựng - Máy trộn
bê tông và vữa - Phần 2: Quy trình xác định hiệu quả trộn của máy trộn bê tông)
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu cho
việc kiểm tra xác nhận máy trộn
5 Thử nghiệm vận hành trộn
6 Đánh giá kết quả thử nghiệm
7 Báo cáo thử nghiệm
8 Khuyến cáo
Thư mục tài liệu tham khảo