TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13480-2:2022
VẬT
LIỆU LÀM PHẲNG SÀN - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU UỐN VÀ CHỊU
NÉN
Methods of
test for screed materials - Part 2: Determination of flexural and compressive
strength
Lời nói đầu
TCVN 13480-2:2022 xây dựng dựa
trên cơ sở tham khảo EN 13892-2:2002.
TCVN 13480-2:2022 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13480:2022 Vật
liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
- TCVN 13480-1: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu, chế
tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13480-3: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ chịu mài mòn Böhme;
- TCVN 13480-4: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu mài mòn BCA;
- TCVN 13480-5: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của
vật liệu làm phẳng sàn chịu mài mòn;
- TCVN 13480-6: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ cứng bề mặt;
- TCVN 13480-7: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của
vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn;
- TCVN 13480-8: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định cường độ bám dính;
- TCVN 13480-9: 2022 Vật liệu làm
phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ
ổn định kích thước.
VẬT LIỆU LÀM
PHẲNG SÀN - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU UỐN VÀ CHỊU NÉN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định cường độ chịu uốn và chịu nén của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng,
gốc canxi sunfat, gốc magnesit và gốc nhựa tổng hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 258-1 (ISO 6507-1) Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 6016 (ISO 679) Xi măng -
Phương pháp thử - Xác định cường độ.
TCVN 13480-1 Vật liệu làm phẳng sàn
- Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
EN 13813 Screed material and floor
screeds - Screed
material - Properties
and requirements (Vật liệu làm phẳng sàn và lớp sàn phẳng - Vật liệu làm phẳng
sàn - Tính chất và yêu cầu kỹ thuật).
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai nửa của viên mẫu thử sau khi uốn
được sử dụng để làm hai mẫu thử chịu nén. Tiến hành thử nghiệm bằng cách gia tải
đều lên các phần nửa mẫu lăng trụ. Cường độ chịu nén được xác định từ tải trọng
cần thiết làm phá hủy viên mẫu thử.
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
Ff lực uốn phá hủy
mẫu, tính bằng Niuton (N).
Fc lực nén phá hủy
viên mẫu thử, tính bằng Niuton (N).
l khoảng cách giữa hai gối đỡ khi uốn, tính bằng
milimét (mm).
b chiều rộng của
viên mẫu thử uốn, tính bằng milimét (mm), b là chiều sâu khi đúc mẫu.
d chiều cao của
viên mẫu thử uốn tính bằng milimét (mm), d là chiều rộng khi đúc mẫu.
A tiết diện
nén, tính bằng milimét vuông (diện tích lý thuyết là 1600 mm2).
Rf cường độ chịu
uốn được xác định từ các thông số thử nghiệm, tính bằng mega pascal (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị thử
nghiệm
Thiết bị thử nghiệm theo TCVN 6016
(ISO 679) đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
Thiết bị thử nghiệm phải có công suất
và độ nhạy thích hợp sao cho viên mẫu thử dự kiến bị phá hủy ở phần dải đo được
chứng nhận có độ chính xác ± 2% tải trọng công bố, thông thường sẽ nằm trong
khoảng bốn phần năm phía trên của dải đo đang dùng.
5.2 Thiết bị quy
định cho từng phép thử
5.2.1 Thử uốn
Bộ gá uốn gồm hai gối tựa dạng thanh
trụ làm bằng thép có đường kính (10 ± 0,5) mm và chiều dài từ 44 mm đến 50 mm,
đặt cách nhau (100,0 ± 0,5) mm và thanh gia tải thứ ba bằng thép có cùng đường
kính và chiều dài được đặt chính giữa hai gối tựa. Ba mặt thẳng đứng xuyên qua
các trục của thanh đỡ phải song song với nhau và phải duy trì được tính song
song, cách đều nhau và cùng vuông góc với chiều nằm của viên mẫu thử trong khi
thử nghiệm. Một gối tựa và thanh gia tải phải có độ dịch chuyển vừa phải để đảm
bảo sự phân bố đồng đều của tải trọng trên cả chiều rộng của mẫu thử mà không
gây ra ứng suất xoắn.
5.2.2 Thử nén
a) Thớt nén trên có khả năng tự lựa
khi tiếp xúc với mẫu thử, nhưng các thớt nén trên và dưới phải đảm bảo không bị
nghiêng so với nhau trong quá trình gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sử dụng gá nén mẫu để đảm bảo vị
trí chính xác của mẫu thử và tấm ép so với thớt nén của máy nén.
6 Cách tiến hành
6.1 Thử uốn
Tiến hành thử trên ba viên mẫu thử có
kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm đã
chuẩn bị theo TCVN 13480-1.
Sau 28 ngày bảo dưỡng, tiến hành thử uốn
ngay khi mẫu thử được lấy ra từ nơi bảo quản.
Trong trường hợp nhà sản xuất chứng
minh các tính chất yêu cầu của vật liệu có thể đạt được ở tuổi sớm hơn, thì tuổi này phải
bao gồm trong thiết kế miễn là các giá trị theo cấp công bố phải đạt được ở tuổi
này.
Loại bỏ các chất lắng đọng trên các bề
mặt mẫu thử bằng vải sạch. Cân viên mẫu thử, đo chiều rộng và chiều cao
tại điểm giữa, dọc theo chiều dài của các kích thước đó và tính toán khối lượng
thể tích.
CHÚ THÍCH: Chiều cao đo theo khoảng
cách giữa hai mặt tiếp xúc thành khuôn khi đúc.
Làm sạch thanh gối tựa để loại bỏ các
hạt sạn hoặc vật liệu khác, và đặt viên mẫu thử với mặt tiếp xúc thành khuôn
tựa chính tâm theo cả hai hướng lên trên các gối tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại giá trị lực lớn nhất Ff
theo Niuton (N). Đặt hai nửa viên mẫu thử trở lại tủ bảo quản và lưu giữ nếu được
yêu cầu để sử dụng cho phép thử cường độ chịu nén.
Cường độ chịu uốn, Rf,
tính bằng mega pascal (MPa), theo công thức (1):

(1)
Cường độ chịu uốn lấy chính xác đến
0,05 MPa cho từng giá trị đơn lẻ và 0,1 MPa cho giá trị trung bình số học của
ba lần thử nghiệm.
6.2 Thử nén
Sáu nửa phần mẫu thử từ phép thử uốn
phải được thử nghiệm nén cùng ngày với phép thử uốn.
Loại bỏ các hạt tự do hoặc các vật liệu
khác khỏi bề mặt của viên mẫu thử. Bề mặt chịu lực của máy nén và các tấm ép phải
được lau bằng vải sạch, viên mẫu thử phải được đặt vào máy thông qua chi tiết
gá mẫu sao cho tải trọng tác dụng lên mặt không phải là mặt hở khi đúc mẫu.
Viên mẫu lăng trụ phải được đặt sao
cho phần đầu nguyên nhô ra ngoài tấm ép khoảng 16 mm. Loại bỏ các viên mẫu thử không tạo được
khối vật liệu đặc hình lập phương giữa tấm ép trên và dưới. Viên mẫu thử phải
được căn chỉnh cẩn thận để tải trọng được áp dụng lên toàn bộ chiều rộng mặt tiếp
xúc
với
các tấm ép. Dùng dụng cụ định vị vị trí, cẩn thận đặt mẫu vào tâm trên tấm ép
dưới của máy thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại giá trị tải trọng tối đa Fc
theo N (Newton) trong quá trình thử nghiệm.
Cường độ chịu nén được tính toán bằng
tải trọng tối đa phá hủy viên mẫu thử chia cho diện tích viên mẫu thử tiếp xúc
với tấm ép.

(2)
trong đó
A = 40 mm x 40 mm
Cường độ chịu nén lấy chính xác đến
0,05 MPa cho từng giá trị đơn lẻ và 0,1 MPa cho giá trị trung bình số học của
sáu nửa viên mẫu thử.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tên của cá nhân và tổ chức đại diện
trong quá trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
c) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;
d) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp sản phẩm;
e) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số
lô sản phẩm;
f) ngày cung cấp sản phẩm;
g) phương pháp lấy mẫu (theo TCVN
13480-1) và tiến hành bởi tổ chức
nào;
h) địa điểm, ngày và thời gian lấy mẫu;
i) định danh mẫu vật liệu bao gồm loại,
nguồn gốc, ký hiệu vật liệu bằng cách tham khảo tiêu chuẩn EN 13813;
j) chuẩn bị (trộn, đúc), khối lượng mẫu
và điều kiện bảo quản (bảo dưỡng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) tuổi của vật liệu làm phẳng sàn khi
thử nghiệm
m) khối lượng thể tích của từng viên mẫu
thử;
n) phương pháp thử nghiệm (quy trình
hướng dẫn tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác nếu phù hợp), và các chi tiết của mẫu
thử bao gồm cả số lượng, kích thước, khối lượng ...nếu cần thiết;
o) ngày thử nghiệm và số hiệu của thiết
bị hoặc các chi tiết của thiết bị thử nghiệm sử dụng, trong đó có kiểu dáng, chủng
loại, công suất và chi tiết hiệu chuẩn;
p) kết quả thử nghiệm (các giá trị
riêng lẻ lấy chính xác đến 0,05 MPa, và giá trị trung bình tương ứng lấy chính
xác đến 0,1 MPa);
q) nhận xét;
r) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị thử nghiệm
5.2 Thiết bị quy định cho từng phương pháp
thử
5.2.1 Phương pháp uốn
5.2.2 Phương pháp nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Phương pháp uốn
6.2 Phương pháp nén
7 Báo cáo thử nghiệm