CHÚ DẪN:
1 Tấm phẳng
2 Chất xảm
khe
3 Khung đỡ kính
4 Nẹp khung đỡ kính
Hình
2 - Hệ tường kính dạng tổ hợp giấu đố
a)
Lộ đố đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đố đứng
2 Đố ngang
3 Kính
4 Thanh nẹp
Hình
3 - Hệ tường kính dạng tổ hợp lộ nửa đố
CHÚ DẪN:
1 Chất xảm
khe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đố ngang
4 Thanh nẹp
5 Kính
6 Tấm ốp trang trí
Hình
4 - Hệ tường kính dạng tổ hợp
lộ đố
CHÚ DẪN:
1 Kết cấu
chịu lực
2 Bộ phận liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Bộ phận neo nẹp
5 Kính
Hình
5 - Hệ tường kính dạng đỡ điểm
5
Yêu cầu lắp dựng
5.1 Quy
định chung
5.1.1
Hệ tường kính phải được lắp dựng phù hợp
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, TCVN 4055:2012, tài liệu thiết kế và thi
công, các tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, các tiêu chuẩn kỹ
thuật có liên quan khác và có xem xét đến các công tác chuẩn bị, thi công và
nghiệm thu công việc.
5.1.2
Nội dung công tác chuẩn bị bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ thi
công lắp dựng hệ tường kính;
b) Kiểm tra hồ sơ thi
công lắp dựng phần chống thấm mái, chân đế, dốc thoát nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thử nghiệm các bu
lông neo (được thực hiện bởi các tổ chức chuyên ngành);
e) Kiểm tra kết cấu
chịu lực công trình;
f) Tập kết các bộ phận
của hệ tường kính tới công trường và kiểm tra sự đầy đủ, nguyên vẹn, các chứng
chỉ xuất xưởng của vật liệu đầu vào: panen, kính, khung nhôm, chi tiết liên kết,
keo...
5.1.3
Công tác lắp dựng bao gồm các công đoạn
cần thiết tương ứng với mỗi loại hệ tường kính.
5.1.4
Lắp dựng hệ tường kính có
thể thực hiện bằng các phương pháp: lắp dựng từng bộ phận riêng biệt; lắp dựng
từ các panen chế tạo sẵn; phương pháp lắp dựng hỗn hợp (tham khảo Hình 6).
a)
Phương pháp lắp dựng từng bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Phương pháp lắp dựng hỗn hợp
CHÚ DẪN:
1 Đố đứng
2 Đố ngang
3 Panen
Hình
6 - Các phương pháp lắp dựng hệ
tường kính
5.1.5
Các công tác kết thúc việc lắp dựng hệ
tường kính bao gồm: hoàn thiện các phiếu nghiệm thu - bàn giao công việc, bàn
giao các hồ sơ thiết kế và thi công cho ban quản lý vận hành công trình.
5.2 Công
tác chuẩn bị
5.2.1
Việc nghiệm thu công tác chuẩn bị phải tuân thủ
các yêu cầu của TCVN 5672:2012 và các tiêu chuẩn có liên quan khác, nội dung kiểm
tra bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hư hỏng, khuyết tật;
c) Các quy định, tiêu
chuẩn về vật liệu, sản phẩm;
d) Các chứng
chỉ chất lượng, chứng nhận sự phù hợp, vệ sinh, an toàn dịch tễ, cũng như các
tài liệu khác kèm theo.
5.2.2
Việc tiếp nhận hồ sơ thi
công lắp dựng hệ tường kính bao gồm cả công tác kiểm tra sự phù hợp của công việc
thực hiện thực tế so với bản vẽ thi công.
5.2.3
Các thiết bị đo được sử dụng trong công
tác kiểm tra phải được kiểm định, hiệu chuẩn phù hợp với các quy định hiện
hành.
5.2.3.1. Độ
lệch cho phép của bề mặt kết cấu chịu lực theo phương ngang không được vượt quá
cộng trừ 5 mm. Nếu bề mặt kết cấu chịu lực không đáp ứng được yêu cầu trên thì
các phần nhô ra phải được mài phẳng, phần lõm được lấp đầy bằng các loại vữa.
5.2.3.2.
Kiểm tra chiều dày của kết cấu
chịu lực và khoảng cách thông thủy giữa chúng được đo bằng thước mét, thước cuộn
hoặc thước laser.
5.2.4
Việc kiểm tra khả năng chịu lực của kết
cấu chịu lực trong điều kiện thực tế để lựa chọn neo liên kết với khung đỡ hệ
tường kính được thực hiện bởi phòng thí nghiệm
phù hợp và theo đề cương đã phê duyệt.
5.2.5
Neo cần được thử nghiệm khả năng chịu nhổ,
chịu cắt tại hiện trường và được thực hiện bởi phòng thí nghiệm chuyên ngành
theo đúng đề cương được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7
Mỗi lô các bộ phận của hệ tường kính chuyển tới công trường
cần có hồ sơ chất lượng, chứng chỉ xuất xưởng.
CHÚ THÍCH: Lô là nhóm
các cấu kiện có cùng tên gọi, kích thước, được sản xuất vào cùng
một thời điểm nhất định.
5.2.8
Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận hệ
tường kính được thực hiện dựa vào thống kê trên hồ sơ thi công.
5.2.9
Bộ dụng cụ kỹ thuật khuyến nghị sử dụng
trong công tác lắp dựng hệ tường kính được thể hiện trong Phụ lục A.
5.3 Lắp
dựng hệ tường kính
5.3.1
Thành phần công tác lắp dựng hệ tường
kính dạng tổ hợp bao gồm:
a) Chia tòa nhà thành
các phân vùng;
b) Lắp dựng gối đỡ;
c) Lắp dựng đố đứng
và liên kết chúng vào kết cấu chịu lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lắp dựng kính;
f) Bịt kín, bơm keo lấp
kín các khe hở;
g) Lắp dựng các phụ
kiện khác (thanh nẹp kim loại...).
5.3.2
Khi chia tòa nhà thành các phân vùng,
kích thước, số lượng và trình tự lắp dựng các phân
vùng được xác định bởi kích thước của vùng lắp dựng hệ tường kính, cách tổ chức
và các trang bị khi thi công, điều kiện của các bộ phận hệ tường kính, điều kiện
vật liệu và phải tuân thủ hồ sơ thi công, bao gồm hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công và hồ sơ biện pháp thi công.
5.3.3
Công tác lắp dựng gối đỡ bao gồm:
a) Định vị các điểm gối
đỡ;
b) Khoan lỗ cho thanh
neo;
c) Liên kết gối đỡ.
5.3.3.1.
Khi xác định trục ngang của các điểm gối
đỡ, các điểm biên của trục ngang được xác định bởi máy thủy bình, máy định vị
laze. Vị trí lắp đặt gối đỡ được xác định bởi hai điểm biên bằng cách sử dụng
thước ni vô và thước cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3.
Liên kết gối đỡ cần thực hiện theo các
yêu cầu của hồ sơ thiết kế thi công.
5.3.3.4.
Khoảng cách nhỏ nhất
từ trục của các điểm chi tiết liên kết tới mép của nền không được nhỏ hơn 100
mm.
5.3.3.5.
Không được phép lắp dựng gối đỡ trong
các trường hợp sau:
- Chưa hoàn thành
công tác chuẩn bị đối với kết cấu chịu lực;
- Khi xuất hiện các
khuyết tật nhìn thấy được bằng bắt thường;
- Khi không tiến hành
các thí nghiệm hiện trường cần thiết nhằm kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông
neo.
5.3.3.6.
Số lượng bu lông neo liên kết được thử
nghiệm, kiểm tra không nhỏ hơn 10 % tổng số trên mỗi 100 m2 diện
tích bề mặt kết cấu chịu lực.
5.3.4 Các
đố đứng được lắp dựng và liên kết vào kết cấu chịu lực được minh họa trên Hình
7.
5.3.4.1.
Đố đứng được lắp dựng vào kết cấu chịu lực
nhờ liên kết với các gối đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3.
Đối với đố đứng bằng thép thì sử dụng liên kết bằng bu lông
cố định. Còn đối với đố đứng bằng nhôm thì sử dụng liên kết bu lông linh hoạt ở
tất cả các gối đỡ, trừ vị trí tiếp nhận tải trọng. Liên kết bu lông linh hoạt
được lắp đặt nhờ sử dụng các lỗ ô van trên các đố đứng, cho phép điều chỉnh khi
có các biến dạng dãn dài do nhiệt độ.
5.3.4.4.
Các đố đứng được liên kết theo phương đứng nhờ các tấm liên
kết. Để loại bỏ các biến dạng do giãn nở
vì nhiệt theo chiều đứng, sử dụng các lỗ trong các liên kết trên đố đứng, kích
thước được tính toán dựa trên biến dạng của các đố đứng bằng nhôm khi có sự
thay đổi nhiệt độ (Phụ lục B).
5.3.5
Các đố ngang được lắp dựng bằng các tấm
liên kết với đố đứng (xem Hình 8).
5.3.6
Liên kết giữa 2 đố đứng có thể tham khảo
minh hoạ trên Hình 9. Liên kết được đảm bảo nhờ các tấm và các chi tiết liên kết.
Độ cứng và độ kín khít của liên kết được đảm bảo bởi
các vật chèn kín, các thanh nẹp và thanh đậy đố đứng.
CHÚ DẪN:
1 Đố
ngang
2 Đố đứng
3 Gối đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kết cấu chịu lực
Hình
7 - Liên kết đố đứng với kết cấu chịu lực
5.3.7
Kính được lắp dựng bằng tay (khi lắp dựng
từ bên trong) hoặc với sự trợ giúp của các thiết bị nâng (khi lắp dựng từ bên
ngoài).
CHÚ THÍCH:
Khi lắp dựng bằng tay, khối lượng của kính
không được vượt quá 50 kg và phải tuân thủ các yêu cầu của các tiêu chuẩn về an
toàn lao động.
5.3.7.1
Khi lắp dựng từ bên ngoài (xem Hình 10),
bắt đầu lắp dựng từ góc của các vùng đã chia của mặt tiền tòa nhà và thực hiện
theo trình tự như sau:
a) Từ bãi tập kết
trên công trường, kính được di chuyển bằng cần cẩu hoặc thiết bị nâng tới vị
trí lắp dựng (sàn nhà), xếp chúng lên nhau trong các thùng chuyên dụng;
b) Thùng kính được di
chuyển bằng cầu lên xe đẩy;
c) Di chuyển xe đẩy tới
mép của sàn, gần thanh chắn an toàn;
d) Kính được nâng bởi
cẩu hoặc tời có dầm ngang và sau đó lắp vào giữa các đố
đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.3
Kính cần được di chuyển vào vị trí thẳng
đứng. Góc và cạnh kính cần được bảo vệ chống va đập. Không được phép tựa cạnh
kính trực tiếp lên bề mặt cứng.
CHÚ DẪN:
1 Đố đứng
2 Vai liên kết
3 Đố ngang
Hình
8 - Liên kết giữa đố đứng và đố ngang
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thanh liên kết
3 Chi tiết nẹp
4 Vật chèn kín
5 Tấm ốp đố đứng
6 Vít
7 Thanh nẹp kín
Hình
9 - Liên kết giữa hai đố đứng
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Dầm cẩu
3 Rào chắn khu vực
thi công trên các ô
4 Rào chắn quanh chu
vi sàn của từng tầng
5 Bệ chuyển hàng nhô
ra ngoài
Hình
10 - Sơ đồ lắp dựng kính
5.3.7.4
Khi lắp dựng kính, không được lắp sai hướng
của kính (mặt trong, mặt ngoài, phía trên, phía dưới).
5.3.7.5
Kính phải được đặt trên các tấm
kê (mỗi tấm kính đặt trên 2 tấm kê). Khoảng cách giữa các tấm kê tới mép kính từ
50 mm đến 80 mm. Khi chiều rộng kính lớn hơn 1,5 m thì nên tăng khoảng cách giữa
các tấm kê tới mép kính lên 150 mm. Để giữ kính theo phương đứng cần sử dụng
các tấm lót cố định bên sườn, được bố trí thành từng cặp (mặt trước và mặt sau)
ở phần phía trên và dưới kính.
5.3.8
Chèn và bịt kín khe hở giữa các tấm kính
cần được thực hiện ngay sau khi lắp dựng. Bề mặt được bơm chất bịt kín cần được
làm sạch khỏi bụi bẩn, dầu mỡ và đợi khô ráo. Chất bịt kín được thi công bằng
tay hoặc dụng cụ bơm.
5.3.9
Các bộ phận chịu lực của hệ tường kính dạng tổ hợp giấu đố
được lắp dựng tương tự như hệ tường kính dạng tổ hợp. Trong các ô tạo bởi đố đứng
và đố ngang được lắp dựng kính. Kính được giữ cố định nhờ các loại keo chuyên dụng
có tính bám dính cao, được kiểm tra bởi
phòng thử nghiệm chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11
Lắp dựng hệ tường kính dạng panen được
thực hiện theo từng ô, mỗi ô thường áp dụng 1 loại panen.
5.3.12
Lắp dựng hệ tường kính dạng panen được thực hiện bằng cần cẩu,
bắt đầu lắp dựng panen ở vị trí xa thân cẩu nhất. Panen được nâng bằng
khung có đĩa hút chân không hoặc bằng các móc chuyên
dụng.
5.3.13
Công tác lắp dựng được thực hiện theo
các trình tự sau:
a) Cẩu panen tới độ
cao từ 0,3 m tới 0,4 m so với kết
cấu chịu lực và được công nhân lắp dựng tiếp nhận;
b) Lắp dựng panen vào
kết cấu chịu lực và liên kết vào vị trí thiết kế.
5.3.14
Các panen được hiệu chỉnh theo trình tự
như sau:
a) Trong mặt phẳng tường:
di chuyển trục định vị của panen ở mức phía dưới trục định vị đánh dấu trên kết
cấu chịu lực, điều chỉnh sao cho hai trục trùng nhau;
b) Ngoài mặt phẳng tường:
di chuyển mép dưới của panen với trục định vị được đánh dấu trên kết cấu chịu lực,
điều chỉnh sao cho các trục trùng nhau;
c) Trong mặt phẳng thẳng
đứng: căn chỉnh cạnh trong của panen vào vị trí
thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.16
Lắp dựng hệ tường kính dạng đỡ điểm bao
gồm các công tác sau:
a) Đánh dấu
vị trí lắp đặt các chốt giữ kính dạng đỡ điểm;
b) Liên kết chốt giữ
kính dạng đỡ điểm với kết cấu chịu lực;
c) Lắp đặt kính;
d) Chèn và bịt kín
các khe hở.
5.3.17
Công tác đánh dấu vị trí lắp đặt chốt giữ
kính dạng đỡ điểm trên kết cấu chịu
lực.
5.3.18
Liên kết chốt giữ kính dạng đỡ điểm vào
kết cấu chịu lực được thực hiện tương tự như liên kết trong hệ tường kính dạng
tổ hợp.
5.3.19
Kính phải có lỗ ở
các góc và được lắp dựng lên chốt giữ kính dạng
đỡ điểm, được liên kết bởi bu lông xiết, tuân thủ các yêu cầu của bản vẽ thiết
kế thi công. Để tránh hình thành các vết nứt trên kính, đầu bu lông xiết thường
được chế tạo theo dạng hình cầu.
5.3.20
Cuối cùng, tiến hành chèn và bịt kín khe hở
giữa các tấm kính để đảm bảo tính kín khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Các công việc lắp dựng hệ tường kính phải
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4055:2012 và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan khác, bao gồm các công việc sau:
a) Kiểm tra đầu vào
các bộ phận của hệ tường kính;
b) Kiểm tra mỗi công
đoạn sản xuất, xây dựng;
c) Nghiệm thu.
6.2
Khi kiểm tra đầu vào các bộ phận của hệ
tường kính, cần kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của hồ sơ thi công và tem
nhãn sản phẩm.
6.3
Sự phù hợp của tem nhãn các bộ phận hệ
tường kính được kiểm tra bằng các chứng chỉ, chứng nhận sản phẩm, các thành phần
trong hồ sơ thi công.
6.4
Khi kiểm tra đầu vào, tính nguyên vẹn của
các bộ phận hệ tường kính được kiểm tra bằng mắt thường, kích thước hình học kiểm
tra bằng các tài liệu kèm theo cũng như bằng các dụng cụ đo lường cần thiết.
6.5
Kích thước sản phẩm cũng như độ lệch cho phép tuân thủ các
yêu cầu của TCVN 9259:2012 (ISO 3443:1989) và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan.
6.6
Kiểm tra kích thước hình học bằng thước
dây kim loại và thước kẹp phù hợp TCVN 4101-1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Các công việc này được thực hiện bởi các
phòng thử nghiệm chuyên ngành.
6.8
Kết quả kiểm tra đầu vào cần ghi vào sổ
nhật ký theo quy định hiện hành.
6.9
Kiểm tra các công đoạn lắp dựng cần thực
hiện theo từng bước thi công lắp dựng
hệ tường kính nhằm phát hiện sớm các khuyết tật để kịp thời ngăn ngừa và khắc
phục.
6.10
Khi kiểm tra các công đoạn lắp dựng, cần
kiểm tra:
a) Gối đỡ theo 5.3.3;
b) Đố đứng và đố
ngang theo 5.3.4 đến 5.3.6;
c) Kính theo 5.3.7.
6.11
Độ lệch vị trí gối đỡ không được vượt quá cộng trừ 5 mm,
nhưng không vượt quá cộng trừ 10 mm trên toàn bộ một mặt phẳng gối đỡ. Độ lệch
của mỗi bộ phận cần được ghi vào sổ nhật ký.
6.12
Độ lệch chiều dài của đố đứng không được
vượt quá cộng trừ 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14
Vị trí tiếp giáp các bộ phận đố đứng bằng
kim loại với kết cấu chịu lực cần được bảo vệ chống ăn mòn.
6.15
Bu lông liên kết trong hệ tường kính phải
được siết tới giá trị mô men thiết kế (nếu hồ sơ thiết kế thi công quy định) bằng
các cờ lê lực.
6.16
Kích thước các tấm kê khi xếp các tấm
kính cần có chiều dài không nhỏ hơn 40 mm, chiều rộng không nhỏ hơn chiều rộng
tấm kính, chiều cao không nhỏ hơn 3 mm.
6.17
Khi nghiệm thu hệ tường kính cần tiến
hành kiểm tra các công đoạn lắp dựng từng cấu kiện, ghi chép vào sổ nhật ký và
biên bản nghiệm thu các công việc bị che khuất.
6.18
Khi kiểm tra nghiệm thu cần kiểm tra:
a) Sự phù hợp của các
tài liệu kèm theo các bộ phận hệ tường kính so với thiết kế;
b) Vị trí của hệ tường
kính so với thiết kế bằng cách quan trắc bằng các dụng cụ cần thiết;
c) Các thay đổi thiết
kế bằng cách kiểm tra bản vẽ, các tài liệu xác nhận sự chấp thuận những thay đổi
đó;
d) Sự phù hợp của các
biên bản nghiệm thu công việc bị che khuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.19
Hồ sơ bàn giao kết quả công việc được thực
hiện bởi nhà thầu theo mẫu của các quy định về
quản lý chất lượng xây dựng.
6.20
Trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử
dụng, cần tiến hành các thử nghiệm dưới đây:
- Xác định khả năng
cách nhiệt;
- Xác định độ lọt
khí;
- Xác định độ kín nước;
- Xác định khả năng
chịu tải trọng gió;
- Xác định độ cách
âm;
CHÚ THÍCH: Các thử
nghiệm này phải được thực hiện bởi các phòng thí nghiệm chuyên ngành có chức năng
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Khuyến
nghị các dụng cụ kỹ thuật sử dụng trong công tác lắp dựng hệ tường kính
A.1
Danh sách các dụng cụ kỹ thuật sử dụng trong công tác lắp dựng
hệ tường kính được tham khảo trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Khuyến nghị các dụng cụ kỹ thuật sử dụng trong công tác lắp dựng hệ tường
kính
Tên
gọi
Nhu
cầu cho 1 tổ, cái
Máy khoan điện cầm
tay
1
Máy cưa điện cầm
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy vặn đai ốc cầm
tay chạy điện
1
Máy bắn vít cầm tay
chạy điện
1
Máy mài cầm tay
1
Máy khoan
-
Máy hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy nén khí
1
Cờ lê lực
2
Cờ lê hở hai đầu
-
Tua vít đầu dẹp
2
Tua vít nhiều cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cưa kim loại
1
Súng bắn chất bịt
kín
3
Dụng cụ hút kính
chân không
8
Bay
2
Búa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước cuộn
2
Thước laser
1
Quả dọi kim loại
2
Ống
tuy ô thủy lực
1
Thiết bị cân bằng
laser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây căng
1
Thước mét bằng gỗ
1
Thước góc 90° phẳng
1
Thước ni vô
1
Máy kinh vỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thủy bình
1
Mũ bảo hộ
7
Bao tay bảo hộ
chuyên dụng
7
Mặt nạ có lỗ nhìn bằng
kính dùng khi hàn
1
Bình chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ dụng
cụ được chuẩn bị cho tổ từ 6 người đến 8 người, bao gồm: 04 công nhân
lắp dựng bậc 5; 01 công nhân lắp dựng bậc 4; 01 công nhân lắp dựng bậc 3; 01
thợ hàn bậc 4.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phụ
thuộc giữa độ dãn dài của thanh nhôm và sự thay đổi nhiệt độ
B.1
Phụ thuộc giữa độ dãn dài của thay nhôm
và sự thay đổi nhiệt độ được cho trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Phụ thuộc giữa độ dãn dài của thanh nhôm và sự thay đổi nhiệt độ
Thay
đổi nhiệt độ,
Độ
giãn dài trên 1 m thanh nhôm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
1
0
5
0,1
10
0,2
15
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
25
0,6
30
0,7
35
0,8
40
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
50
1,2
55
1,3
60
1,4
65
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
75
1,8
MỤC
LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Phân loại hệ tường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nghiệm
thu
Phụ lục A (Tham khảo)
Bộ dụng cụ kỹ thuật sử dụng trong công tác lắp dựng hệ tường kính
Phụ lục B (Tham khảo)
Sự thay đổi độ giãn dài của thanh nhôm vào nhiệt độ