|
Tổng thể
|
Tòa nhà
|
Các hệ thống kỹ
thuật của tòa nhà
|
Mô đun phụ
|
Mô tả
|
|
Mô tả
|
|
Mô tả
|
Sưởi ấm
|
Làm mát
|
Thông gió
|
Làm ẩm
|
Khử ẩm
|
Cấp nước
|
Chiếu sáng
|
Kiểm soát và tự động hóa tòa nhà
|
Quang điện, gió
|
Mô đun phụ 1
|
|
M1
|
|
M2
|
|
M3
|
M4
|
M5
|
M6
|
M7
|
M8
|
M9
|
M10
|
M11
|
1
|
Tổng quát
|
|
Tổng quát
|
|
Tổng quát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuật ngữ và định nghĩa
chung; ký hiệu, đơn vị và chỉ số
|
|
Nhu cầu năng lượng tòa
nhà
|
|
Nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
|
3
|
Các ứng dụng
|
|
(Tự nguyện) Các điều kiện trong nhà
không có hệ thống
|
|
Tải và công suất tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Loại tòa nhà và ranh
giới tòa nhà
|
|
Truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt
|
TCVN 13102 (ISO 10211)
|
Phát thải và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mức sử dụng tòa nhà và các điều kiện vận
hành
|
|
Truyền nhiệt bằng rò lọt khí và thông gió
|
|
Phân bố và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật
mang năng lượng
|
|
Thu nhận nhiệt bên trong
|
|
lưu giữ và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các vùng của tòa nhà
|
|
Thu nhận nhiệt mặt trời
|
|
Phát năng lượng và kiểm
soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hiệu quả năng lượng
tính toán
|
|
Động học tòa nhà (nhiệt khối)
|
|
Điều độ tải và các điều kiện vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hiệu quả năng lượng đo
lường
|
|
Hiệu quả năng lượng đo lường
|
|
Hiệu quả năng lượng đo lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kiểm tra
|
|
Kiểm tra
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cách thể hiện tiện nghi trong nhà
|
|
|
|
BMS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Các điều kiện môi trường bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tính toán kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a không áp dụng
các mô đun trong ô bôi đậm
|
CẦU NHIỆT
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - DÒNG NHIỆT VÀ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT - TÍNH TOÁN CHI
TIẾT
Thermal bridges of building
construction - Heat flows and surface temperatures -
Detailed
calculations
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp chỉ dẫn kỹ
thuật cho mô hình hình học ba chiều và hai chiều của một cầu nhiệt phục vụ việc
tính toán:
- dòng nhiệt để đánh giá toàn bộ tổn thất
nhiệt từ một tòa nhà hoặc một phần tòa nhà, và
- nhiệt độ bề mặt tối thiểu để đánh giá nguy
cơ ngưng tụ ẩm bề mặt.
Chỉ dẫn kỹ thuật bao gồm ranh giới
hình học và sự phân chia nhỏ của mô hình, điều kiện biên về nhiệt và giá trị
nhiệt và quan hệ được sử dụng.
Tiêu chuẩn này dựa trên giả
thiết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có các nguồn nhiệt bên trong cấu kiện
tòa nhà;
Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng để
suy ra hệ số truyền nhiệt tuyến tính và truyền nhiệt điểm và hệ số nhiệt độ bề
mặt.
CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần Lời giới
thiệu cho biết vị trí của tiêu
chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được
cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp
dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9313 (ISO 7345), Cách nhiệt -
Các đại lượng vật lý và định nghĩa
TCVN 13101 (ISO 6946), Building
components and building elements -Thermal resistance and thermal transmittance
- Calculation method (Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và hệ số truyền
nhiệt - Phương pháp tính toán)
TCVN 13105 (ISO 13789), Thermal performance of buildings -
Transmission and
ventilation heat transfer coefficients -
Calculation method (Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn nhiệt và
truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính)
ISO 13370, Energy performance of building -
Heat transfer via the ground
- Calculation methods (Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Truyền nhiệt qua nền
đất - Phương pháp tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 52000-1:2017, Energy performance of buildings -
Overarching EPB assesment - Part 1: General framwork and
procedures (Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả năng lượng tổng
thể của tòa nhà - Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)
CHÚ THÍCH 1: Các tài liệu tham chiếu
mặc định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) khác với
ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô đun và được nêu trong Phụ lục A (Bản
mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B (lựa chọn mặc định tham khảo nêu
trong Bảng B.1).
VÍ DỤ: Mã số mô đun EPB: M5-5 hoặc
M5-5.1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiều mô đun), hoặc M5-5/1 (nếu tham
chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm cả M5-5).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này,
không có lựa chọn nào liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Các mệnh đề và chú
thích ở trên được giữ nguyên để duy trì tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa quy định trong TCVN 9313 (ISO 7345), ISO 52000-1 và các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Cầu nhiệt (Thermal bridge)
Phần của vỏ bao che tòa nhà, có nhiệt
trở đồng nhất bị thay đổi đáng kể do sự thâm nhập toàn bộ hoặc một phần các
loại vật liệu có một hệ số dẫn nhiệt khác, và/ hoặc do sự thay đổi chiều dày của
kết cấu, và/ hoặc sự chênh lệch giữa diện tích bên trong và bên ngoài thường
xuất hiện tại các vị trí tiếp nối của tường/ sàn/ trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu nhiệt tuyến tính (Linear
thermal bridge)
Cầu nhiệt (3.1) với mặt cắt ngang
không đổi dọc theo một trục của hệ trục tọa độ vuông góc ba chiều.
3.3
Cầu nhiệt điểm (Point
thermal bridge)
Cầu nhiệt cục bộ (3.1) mà ảnh hưởng
của nó có thể được biểu diễn bằng một hệ số truyền nhiệt điểm (3.20).
3.4
Mô hình hình học ba chiều
(Three-dimensional geometrical model 3-D geometrical model)
Mô hình hình học được suy ra từ các sơ
đồ tòa nhà sao cho với mỗi một hệ trục tọa độ vuông góc, mặt cắt ngang vuông
góc với trục đó thay đổi bên trong ranh giới của mô hình.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử biên ba chiều
(Three-dimensional flanking
element 3-D flanking
element)
Phần của một mô hình hình học 3-D
(3.4) khi xem xét độc lập có thể biểu diễn bằng mô hình 2-D.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.6
Phần tử trung tâm ba chiều
(Three-dimensional Central element 3-D Central element)
Phần của một mô hình hình học 3-D
(3.4) nhưng không phải là một phần tử biên 3-D (3.5).
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH 2: Phần tử trung tâm được
biểu diễn bằng một mô hình hình học 3-D (3.4).
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình hình học được suy ra từ các sơ
đồ tòa nhà sao cho với mỗi một trục tọa độ vuông góc, mặt cắt ngang vuông góc
với trục đó không thay đổi bên trong ranh giới của mô hình.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 2.
CHÚ THÍCH 2: Mô hình hình học 2-D sử dụng cho
các tính toán hai chiều.
3.8
Phần tử biên hai chiều (Two-dimensional
flanking
element 2-D flanking element)
Phần của một mô hình hình học 2-D
(3.7) khi xem xét độc lập bao gồm mặt phẳng, các lớp vật liệu song song.
CHÚ THÍCH 1: Mặt phẳng, các lớp vật
liệu song song có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.
3.9
Phần tử trung tâm hai chiều
(Two-dimensional Central element 2-D Central element)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
Mặt phẳng kết cấu
xây dựng
(construction plane)
Mặt phẳng trong mô hình hình học 3-D
(3.4) hoặc mô hình hình học 2-D (3.7) phân tách các vật liệu khác nhau và/ hoặc
mô hình hình hình học ra khỏi phần còn lại của kết cấu xây dựng và/ hoặc các
phần tử biên khỏi các phần tử trung tâm.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 3.
3.11
Mặt cắt phân chia (Cut-off
plane)
Mặt phẳng kết cấu xây dựng (3.10) là
một ranh giới của mô hình hình học 3-D (3.4) hoặc 2-D (3.7) bằng cách phân chia
mô hình khỏi phần còn lại của kết cấu xây dựng.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 3.
3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng bổ sung cho mặt phẳng kết cấu
xây dựng (3.10) chia mô hình hình học thành một số ô.
3.13
Lớp gần đồng nhất
(Quasi-homogeneous layer)
Lớp bao gồm từ hai hoặc nhiều loại vật
liệu có hệ số dẫn nhiệt khác nhau, nhưng có thể được coi là đồng nhất với hệ số
dẫn nhiệt tương đương.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 4.
3.14 Hệ số nhiệt
độ tại bề mặt trong (Temperature factor at internal surface)
Chênh lệch giữa nhiệt độ bề mặt bên
trong và bên ngoài chia cho chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong và bên ngoài, được tính
với một nhiệt trở bề mặt Rsi tại bề mặt trong.
3.15
Hệ số trọng số nhiệt độ (Temperature
weighting factor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16
Nhiệt độ ranh giới bên ngoài (External
boundary temperature)
Nhiệt độ không khí bên ngoài, giả
thiết rằng nhiệt độ không khí và nhiệt độ bức xạ lên bề mặt là bằng nhau.
3.17
Nhiệt độ ranh giới bên trong (Internal
boundary temperature)
Nhiệt độ vận hành được lấy như giá trị trung bình
số học của nhiệt độ bên trong và nhiệt độ bức xạ trung bình của tất cả các bề
mặt bao quanh môi trường bên trong.
3.18
Hệ số cặp nối nhiệt (Thermal
coupling coefficient)
Lưu lượng dòng nhiệt trên chênh lệch
nhiệt độ giữa hai môi trường có liên kết nhiệt với nhau qua kết cấu xây dựng
đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số truyền nhiệt tuyến tính (Linear
thermal transmittance)
Lưu lượng dòng nhiệt ở trạng thái ổn
định so với lưu lượng dòng nhiệt tham chiếu được tính toán mà không xét đến cầu
nhiệt (3.1) chia cho chiều dài và chênh lệch nhiệt độ giữa các môi trường ở cả
hai phía của một cầu nhiệt tuyến tính (3.2).
CHÚ THÍCH 1: Hệ số truyền nhiệt tuyến
tính là một đại lượng cho biết ảnh hưởng của một cầu nhiệt tuyến tính đến tổng
dòng nhiệt.
3.20
Hệ số truyền nhiệt điểm (Point
thermal transmittance)
Lưu lượng dòng nhiệt ở trạng thái ổn
định so với lưu lượng dòng nhiệt tham chiếu được tính toán mà không xét đến cầu
nhiệt (3.1) chia cho chênh lệch nhiệt độ giữa các môi trường ở cả hai phía của
một cầu nhiệt điểm (3.3).
CHÚ THÍCH 1: Hệ số truyền nhiệt điểm là một đại
lượng cho biết ảnh hưởng của một cầu nhiệt điểm đến tổng dòng nhiệt.
3.21
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa
nhà
(EPB Standard)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn cơ bản EPB này
đã được nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và Hiệp hội mậu
dịch tự do châu Âu đối với Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu
cầu cần thiết của Chỉ thị châu Âu 2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa
nhà. Một số tiêu chuẩn EPB và các tài liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng
hoặc soát xét cũng theo yêu cầu nói trên.
[Nguồn: ISO 52000-1:2017,3.5.14].
CHÚ DẪN:
F1, F2, F3, F4, F5 Các phần tử
biên 3-D
C Phần tử trung
tâm 3-D
CHÚ THÍCH: Các phần tử biên 3-D có các
mặt cắt ngang không đổi vuông góc với ít nhất một trục; phần từ trung tâm 3-D
là phần còn lại.
Hình 1 - Mô hình hình
học 3-D có 5 phần tử biên 3-D và một phần tử trung tâm 3-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1, F2, F3, F4, F5 Các phần tử
biên 3-D
CHÚ THÍCH: F2 đến F5 xem Hình 1.
Hình 2 - Các
mặt cắt ngang của các phần tử biên 3-D trong một mô hình hình học 3-D được xử lý như là các
mô hình hình học 2-D
CHÚ DẪN:
Cx Các mặt
phẳng kết cấu xây dựng vuông góc với trục x
Cy Các mặt
phẳng kết cấu xây dựng vuông góc với trục y
Cz Các mặt
phẳng kết cấu xây dựng vuông góc với trục z
CHÚ THÍCH: Các mặt cắt phân chia được
biểu thị
bằng
các mũi tên lớn; mặt phẳng phân tách các phần tử biên khỏi phần tử trung tâm
được khoanh tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví
dụ về một cầu nhiệt điểm nhỏ làm gia tăng dòng nhiệt ba chiều được hợp nhất vào trong một lớp
gần đồng nhất
4 Ký hiệu và chỉ số
dưới
4.1 Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu nêu trong
ISO 52000-1 và các ký hiệu sau:
Ký hiệu
Đại lượng
Đơn vị
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
B
Kích thước đặc trưng của sàn
m
b
Chiều rộng
m
d
Chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Hệ số nhiệt độ tại bề mặt trong
-
g
Hệ số trọng số nhiệt độ
-
h
Chiều cao
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cặp nối nhiệt
W/(m.K)
L2D
Hệ số cặp nối nhiệt từ mô hình tính
hai chiều
W/(m.K)
L3D
Hệ số cặp nối nhiệt từ mô hình tính
ba chiều
W/K
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
N
Số
-
Q
Cường độ dòng nhiệt
w/m2
R
Nhiệt trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Nhiệt độ nhiệt động học
K
t
Thời gian
Tháng
U
Hệ số truyền nhiệt
W/(m2.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
m3
w
Chiều dày tường
m
z
Chiều sâu của bề mặt sàn dưới cao độ
nền
m
Φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
λ
Hệ số dẫn nhiệt
W/(m.K)
θ
Nhiệt độ Celsius
°C
Δθ
Chênh lệch nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
χ
Hệ số truyền nhiệt điểm
W/K
ψ
Hệ số truyền nhiệt tuyến tính
W/(m.K)
4.2 Chỉ số dưới
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chỉ
số dưới nêu trong trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:
Chỉ số dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Tầng hầm, dưới cao độ nền
c
Bộ phận
e
Bên ngoài
f
Sàn
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Nền đất (12.4)
ie
Từ bên trong ra bên ngoài
iu
Từ bên trong đến không được sưởi ấm
int
Bên trong
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pe
Hệ số truyền nhiệt chu kỳ bên ngoài
se
Bề mặt ngoài
si
Bề mặt trong
t
Bao gồm cầu nhiệt (tổng cộng)
tb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ue
Từ không được sưởi ấm ra bên ngoài
w
Tường
0
Không có cầu nhiệt
5 Mô tả phương pháp
5.1 Đầu ra
Kết quả đầu ra của tiêu chuẩn này là
hệ số truyền nhiệt tuyến tính, hệ số truyền nhiệt điểm và nhiệt độ bề mặt
trong. Công thức tính toán được nêu trong Điều 10 đến Điều 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố nhiệt độ bên trong và dòng
nhiệt truyền qua một kết cấu xây dựng có thể tính được nếu biết trước các điều
kiện biên và các chi tiết của kết cấu xây dựng. Vì mục đích này, mô hình hình
học được chia thành một số các ô vật liệu liền kề, mỗi ô có một hệ số dẫn nhiệt
đồng nhất. Điều 7 đưa ra tiêu chí cần phải đáp ứng khi thiết lập mô hình.
Điều 8 giới thiệu hướng dẫn xác định
giá trị của hệ số dẫn nhiệt và điều kiện biên.
Phân bố nhiệt độ được xác
định hoặc theo một phương pháp tính lặp hoặc bằng một phương pháp giải trực
tiếp, sau khi giải thì phân bố nhiệt độ bên trong các ô vật liệu được xác định
theo phép nội suy. Quy tắc tính toán và phương pháp xác định phân bố nhiệt độ
được nêu trong Điều 9.
CHÚ THÍCH: ISO 10077-2 đưa ra các quy
trình tính riêng đối với các khung cửa sổ.
6 Dữ liệu đầu ra và
dữ liệu đầu vào
6.1 Dữ liệu đầu
ra
Dữ liệu đầu ra được liệt kê trong Bảng
2.
Bảng 2 - Dữ
liệu đầu ra
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Mô đun đích
(Bảng
1)
Khoảng có
hiệu lực
Thay đổi
Hệ số truyền nhiệt tuyến tính
ψ
W/(m.K)
M 2-5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cặp nối nhiệt từ mô hình tính
hai chiều
L2D
W/(m.K)
M 2-5
> 0
Không
Hệ số cặp nối nhiệt từ mô hình tính
ba chiều
L3D
W/K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0
Không
Hệ số nhiệt độ tại bề mặt trong
fRsi
-
M 2-5
> 0
Không
Hệ số truyền nhiệt điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/K
M 2-5
> 0
Không
6.2 Khoảng thời
gian tính toán
Trong phần lớn các trường hợp, các
tính toán được nêu trong tiêu chuẩn này là ở trạng thái ổn định và không có các
khoảng thời gian.
Khi thực hiện các tính toán để thu
được các hệ số truyền nhiệt chu kỳ (xem 7.2.5), khoảng thời gian tính toán sẽ
là 1 h hoặc nhỏ hơn.
6.3 Dữ liệu đầu
vào
Bảng 3 và 4 liệt kê các ký hiệu định
danh đối với dữ liệu đầu vào yêu cầu cho tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
Nguồn gốc
Thay đổi
Diện tích
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> D
-
Không
Chiều rộng của bộ phận tòa nhà
b
m
-
> 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Chiều dày của bộ phận tòa nhà
d
m
-
> 0
Không
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
-
> 0
-
Không
Thể tích
V
m3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không
Kích thước đặc trưng của sàn
B
m
-
> 0
ISO 13370
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
Nguồn gốc
Thay đổi
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế
λ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
từ 0 đến
200
TCVN 13103
(ISO 10456)
Không
Nhiệt trở
R
m2.K/W
-
> 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Nhiệt trở bề mặt ngoài
Rse
m2.K/W
0,04
-
TCVN 13101
(ISO 6946)
Không
Nhiệt trở bề mặt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2.K/W
-
từ 0,1 đến
0,2
TCVN 13101
(ISO 6946)
Không
Hệ số truyền nhiệt
U
W/(m2.K)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13101
(ISO 6946)
Không
Nhiệt độ
θ
°C
-
từ -50 đến
+50
-
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Hệ thống
kích thước
Các chiều dài được đo với việc sử dụng
các kích thước bên trong, tổng kích thước bên trong hoặc kích thước bên ngoài
theo hệ thống kích thước được sử dụng cho tòa nhà (xem TCVN 13105 (ISO 13789)).
7.2 Quy tắc
mô hình hóa
7.2.1 Tổng
quát
Mô hình hóa toàn bộ tòa nhà bằng một
mô hình hình học đơn thưởng là không khả thi. Trong phần lớn các trường hợp,
tòa nhà được phân chia thành một vài phần (bao gồm cả đất dưới lớp bề mặt nền
nếu thích hợp) bằng các mặt cắt phân chia. Việc phân chia này sẽ được thực hiện
theo cách sao cho không có sự khác nhau giữa các kết quả tính toán của tòa nhà
được phân chia thành nhiều phần và toàn bộ tòa nhà được tính như một khối duy
nhất. Việc phân chia thành một vài mô hình hình học có thể đạt được bằng cách
chọn các mặt cắt phân chia phù hợp.
7.2.2 Mặt
cắt phân chia đối với một mô hình hình học 3-D để tính tổng dòng nhiệt và/ hoặc
các nhiệt độ bề mặt
Mô hình hình học bao gồm các phần tử
trung tâm, phần từ biên và nếu thích hợp có thể cho cả đất dưới lớp bề mặt nền.
Mô hình hình học được phân định ranh
giới bởi các mặt cắt phân chia.
Các mặt cắt sẽ được đặt tại vị trí như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ít nhất bằng dmin tính từ
phần tử trung tâm nếu không có mặt phẳng đối xứng ở gần hơn (xem Hình 6);
- Trong nền đất, phù hợp với 7.2.4
trong đó dmin lớn
hơn 1 m và gấp 3 lần chiều dày của phần tử biên có liên quan.
Một mô hình hình học có thể có nhiều
hơn một cầu nhiệt. Trong các trường hợp như thế, các mặt cắt phân chia cần phải
được đặt tại các vị trí mà khoảng cách ít nhất bằng dmin tính từ mỗi
cầu nhiệt hoặc cằn đặt tại một mặt phẳng đối xứng (xem Hình 6).
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a Mũi tên biểu thị các mặt phẳng đối
xứng
Hình 5 - Mặt
phẳng đối xứng có thể sử dụng làm các mặt cắt phân chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 1000 mm hoặc
tại một mặt phẳng đối xứng
A Cầu nhiệt tại
góc của phòng bên trong
B Cầu nhiệt
xung quanh cửa sổ trên tường bên ngoài
CHÚ THÍCH: Cầu nhiệt B
không đáp ứng điều kiện ít nhất với dmin(= 1 m) tfnh
từ một mặt cắt phân chia (Hình 6a). Nó được hiệu chỉnh bằng cách kẻo dài mô hình
về hai hướng (Hình 6b)
Hình 6 - Mô
hình hình học 3-D có hai cầu nhiệt
7.2.3 Mặt
cắt phân chia đối với mô hình hình học 2-D
Quy tắc tương tự nêu trong 7.2.2 cũng
được áp dụng cho một mô hình hình học 2-D. Các ví dụ được thể hiện trên
Hình 7 và Hình 8. Trên Hình 8, bản vẽ bên trái có thể được sử dụng nếu là cầu
nhiệt đối xứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
dmin Chiều dày
tối thiểu
Hình 7 - Vị
trí của các mặt cắt phân chia ít nhất bằng dmin tính từ phần
tử trung tâm trong một mô hình hình học 2-D
CHÚ DẪN:
dmin Chiều dày
tối thiểu
lw Khoảng cách cố định
Hình 8 - Ví
dụ về một kết cấu xây dựng có các cầu nhiệt tuyến tính ở các khoảng cách cố định, lw
, cho biết các mặt phẳng đối xứng có thể sử dụng làm các mặt cắt phân chia
7.2.4 Mặt
cắt phân chia tại nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Vị
trí của mặt cắt phân chia tại nền đất
Hướng
Khoảng cách
đến phần tử trung tâm
Mục đích
tính toán
Chỉ có các
nhiệt độ bề mặt
Dòng nhiệt
và các nhiệt độ bề mặta
Khoảng cách nằm ngang đến mặt phẳng
thẳng đứng, bên trong tòa nhà
Ít nhất gấp 3
lần chiều dày tường
0,5 x kích thước
sànb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất gấp
3 lần chiều dày tường
2,5 x chiều rộng
sànc,d
Khoảng cách thẳng đứng đến mặt phẳng
nằm ngang dưới cao độ nền
ít nhất 3 m
2,5 x chiều rộng
sànc
Khoảng cách thẳng đứng đến mặt phẳng
nằm ngang bên dưới cao độ mặt sàn (chỉ áp dụng nếu cao độ sàn đang xem xét
lớn hơn 2 mét bên dưới cao độ nền)
Ít nhất 1 m
2,5 x chiều rộng
sànc
a xem Hình 9
và Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Trong một mô hình hình
học 3-D, khoảng cách ở bên ngoài tòa nhà và dưới mặt đất dựa trên kích thước
nhỏ hơn (chiều rộng) của sàn (xem Hình 9).
d Nếu biết
trước các mặt phẳng đối xứng theo phương đứng, ví dụ: Như là
kết quả của tòa nhà liền kề thì có thể sử dụng chúng làm các mặt cắt phân
chia
Đối với các phép tính toán hai chiều,
có một mặt phẳng đối xứng theo phương thẳng đứng nằm ở giữa của sàn
(như vậy một nửa tòa nhà được mô hình hóa). Đối với các phép tính toán ba chiều
cho một tòa nhà hình chữ nhật, các ranh giới đoạn nhiệt theo phương thẳng đứng
được lấy tại nền đất ở giữa đi ngang qua sàn theo mỗi hướng (như vậy là một
phần tư tòa nhà được mô hình hóa)). Đối với tòa nhà không phải hình chữ nhất
thì cần thiết mô hình hóa toàn bộ tòa nhà (cùng với nền đất ở tất cả các phía)
hoặc chuyển đổi vấn đề về một mô hình hai chiều sử dụng một tòa nhà có chiều
dài vô định và có chiều rộng bằng với các kích thước đặc trưng của sàn, B
(xem ISO 13370).
VÍ DỤ: Đối với sàn được mình họa trên Hình 9, B
= b∙c/(b + c)
Tất cả các mặt cắt phân chia phải là
các ranh giới đoạn nhiệt.
7.2.5 Dòng
nhiệt chu kỳ qua nền đất
Tiêu chí tương tự với tiêu chí nêu
trong 7.2.4 được áp dụng cho các tính toán số phụ thuộc thời gian để xác định
các hệ số truyền nhiệt chu kỳ (được xác định trong ISO 13370), ngoại trừ rằng
các mặt cắt phân chia đoạn nhiệt có thể được đặt tại vị trí bằng hai lần chiều
sâu thâm nhập theo chu kỳ được đo từ mép sàn theo bất kỳ hướng nào (nếu các
kích thước này nhỏ hơn các kích thước quy định trong 7.2.4). Xem 12.4.3.2 để có
thêm chi tiết.
7.2.6 Hiệu
chỉnh đối với các kích thước
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trong
7.3.2 thì cho phép các hiệu chỉnh đối với các kích thước của mô hình hình học
đối với dạng hình học thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẴN:
b, c Các kích
thước của sàn
CHÚ THÍCH: Các kích thước sàn là b,c
với c > b
Hình 9 - Mặt
cắt phân chia cho mô hình hình học 3-D bao gồm cả nền đất
CHÚ DẪN:
b Chiều rộng của sàn
Hình 10 - Mặt
cắt phân chia cho mô hình hình học 2-D bao gồm cả nền đất
7.2.7 Mặt
phẳng phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhân đôi số lượng các phần tử chia nhỏ không
làm thay đổi kết quả tính dòng nhiệt truyền qua lớn hơn 1 %;
- nhân đôi số lượng các phần tử chia nhỏ không
làm thay đổi hệ số nhiệt độ bề mặt tại bề mặt trong, ƒRsi lớn hơn 0,005.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với việc xác thực
phương pháp tính được nêu trong C.2.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường có thể đạt được sự
phân chia nhỏ thỏa đáng của mô hình hình học bằng việc bố trí các phần tử phân
chia có kích thước là nhỏ nhất bên trong một phần tử trung tâm bất kỳ và tăng
dần các kích thước này lên cho các phần tử chia nhỏ có kích thước lớn
hơn ở vị trí gần các mặt cắt phân chia.
7.2.8 Lớp
gần đồng nhất và các vật liệu
Trong một mô hình hình học, các vật
liệu có các hệ số dẫn nhiệt khác nhau có thể thay thế bằng một vật liệu có một
hệ số dẫn nhiệt đơn nếu thỏa mãn các điều kiện nêu trong 7.3.3.
VÍ DỤ: Các mối nối trong khối xây,
liên kết tường trong kết cấu cách nhiệt có hốc rỗng, vít bát vào gỗ lati, mái
ngói và hốc không khí và ván lợp.
7.3 Điều
kiện để đơn giản hóa mô hình hình học
7.3.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này là quan trọng khi
các kết quả tính toán gần
với giá trị yêu cầu bất kỳ.
Các điều chỉnh được nêu trong 7.3.2 có
thể được áp dụng.
Bảng A.2 đưa ra một bản mẫu về các
giới hạn thêm nữa đối với sự đơn giản hóa mô hình hình học với một lựa chọn mặc
định tham chiếu nêu trong Bảng B.2.
7.3.2 Điều
kiện đối với việc hiệu chỉnh các kích thước để đơn giản hóa mô hình hình học
Việc hiệu chỉnh các kích thước được
nêu dưới đây chỉ có thể thực hiện đối với các loại vật liệu có hệ số dẫn nhiệt
nhỏ hơn 3 W/(m.K).
a) Thay đổi tại vị trí của bề mặt một
khối vật liệu liền kề với bề mặt trong hoặc bề mặt ngoài của mô hình hình học
(xem Hình 11): Đối với vị trí của các bề mặt không phẳng, việc hiệu chỉnh cục
bộ vuông góc với vị trí giữa của bề mặt trong hoặc bề mặt ngoài, dc,
sẽ không được vượt quá giá trị tính theo trong công thức (1):
dc = Rc∙λ
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ là hệ số dẫn nhiệt
của vật liệu đang xem xét.
VÍ DỤ: Bề mặt nghiêng, mép bo tròn và
bề mặt lồi lõm như mái ngói.
CHÚ DẪN:
1 khe lõm trên tường
dc Hiệu chỉnh cục bộ
vuông góc với vị trí ở giữa của bề
mặt trong hoặc bề mặt ngoài
Hình 11 -
Thay đổi tại vị trí của bề mặt trong hoặc bề mặt ngoài
b) Thay đổi tại giao diện của hai vùng
của vật liệu khác nhau:
- Đặt lại vị trí của giao diện theo một hướng
vuông góc với bề mặt trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Các rãnh, khe hở để lắp băng trét
kín, bộ liên kết mối nối, bộ đỡ hiệu chình, khe lõm trên tường, các bề mặt
nghiêng và các chi tiết liên kết khác.
Tổ hợp
Trường hợp
đơn giản hóa
Khối vật
liệu
Hệ số dẫn nhiệt
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
λ1
λ1 > λ2
λ1 > λ3
λ1 < λ3
λ1 < λ2
2
λ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
λ3
λ3 > λ2
λ3 > λ2
λ3 < λ2
Hình 12 - Bốn
khả năng để đặt lại vị trí của giao diện giữa ba khối vật liệu phụ thuộc vào
mối
quan
hệ giữa các hệ số dẫn nhiệt của chúng, λ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lớp vật liệu phí kim loại có chiều dày
không lớn hơn 1 mm
có thể bỏ qua;
- Các lớp vật liệu kim loại có thể bỏ qua nếu
nó không có ảnh hưởng gì đến truyền nhiệt.
VÍ DỤ: Các màng mỏng ngăn sự dẫn ẩm, hơi nước
hoặc không khí.
d) Bỏ qua các phần phụ gắn vào bề mặt
ngoài: có thể bỏ qua các bộ phận của tòa nhà gắn với bề mặt ngoài (nghĩa là các
bộ phận gắn tại các điểm riêng rẽ).
VÍ DỤ: Máng thu nước mưa, ống thoát
nước.
7.3.3 Điều
kiện sử dụng các lớp vật liệu gần đồng nhất để đơn giản hóa mô hình hình học
7.3.3.1 Tất cả các
tính toán
Điều kiện sau đây được áp dụng trong
tất cả các trường hợp để hợp nhất
các cầu nhiệt tuyến tính và cầu nhiệt điểm không đáng kể vào một lớp vật liệu
gần đồng nhất:
- Lớp của vật liệu đang xem xét được bố trí
trong một phần của kết cấu xây dựng sau khi đơn giản hóa, nó trở thành một phần
tử biên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.2 Tính toán xác
định hệ số cặp nối nhiệt L3D hoặc L2D
Hệ số dẫn nhiệt tương đương của một
lớp gần đồng nhất, λ’ sẽ được tính theo công thức (2) hoặc (3):
(2)
(3)
trong đó:
d là chiều dày của lớp
không đồng nhất về nhiệt;
A là diện tích của bộ
phận tòa nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3D là hệ số cặp
nối nhiệt của bộ phận tòa nhà xác định bằng một mô hình tính 3-D;
L2D là hệ số cặp
nối nhiệt của bộ phận tòa nhà xác định bằng một mô hình tính 2-D;
dj là chiều dày của lớp
đồng nhất bất kỳ thuộc phần của cấu kiện tòa nhà;
λj là các hệ số dẫn nhiệt của
các lớp đồng nhất này.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng công thức (2)
hoặc công thức (3) là phù hợp nếu có mặt một số lượng các cầu nhiệt nhỏ đồng
dạng (thanh liên kết neo tường, mối nối liên kết trong khối xây, bloc rỗng,
v.v...). Việc tính hệ số cặp
nối nhiệt có thể bị giới hạn đến một diện tích cơ sở đại diện bằng lớp vật liệu
không đồng nhất. Ví dụ: Một bức
tường có hốc rỗng với bốn thanh liên kết neo tường cho mỗi một mét vuông có thể
được biểu diễn bằng một diện tích cơ sở bằng 0,25 m2 với một thanh
liên kết tường.
7.3.3.3 Tính toán xác
định nhiệt độ bề mặt trong hoặc hệ số truyền nhiệt tuyến tính, Ψ, hoặc
hệ số truyền nhiệt điểm, χ
Phương pháp tính sử dụng các hệ số
truyền nhiệt tuyến tính và hệ số truyền nhiệt điểm theo các tính toán 3-D được
nêu trong Điều 11.
Hệ số dẫn nhiệt tương đương của lớp
gần đồng nhất, X, có thể được tính theo công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
λ1,…, λn là các hệ số
dẫn nhiệt của các loại vật liệu cấu thành;
A1, ...An
là các diện tích của các loại vật liệu cấu thành được đo trong mặt phẳng của
lớp miễn là:
- Các cầu nhiệt trong lớp đang xem xét là
vuông góc hoặc gần như vuông góc với bề mặt trong hoặc bề mặt ngoài của cấu
kiện tòa nhà và xuyên hoàn toàn qua lớp vật liệu;
- Nhiệt trở (bề mặt tới bề mặt) của cấu kiện tòa nhà sau
khi đơn giản hóa ít nhất là bằng 1,5 (m2.K/W);
- Thỏa mãn các điều kiện của ít nhất một trong
các nhóm được nêu trong Bảng 6 (xem Hình 13).
Bảng 6 - Điều
kiện cụ thể để hợp nhất cầu nhiệt tuyến tính hoặc cầu nhiệt điểm vào trong một
lớp gần đồng nhất
Nhóma
λtb b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Atb c
m2
R0e
m2.K/W
Rt;if
m2.K/W
λig
W/(m.K)
dih
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
≤ 1,5
≤ 0,05 x ltbd
< 0,5
-
-
-
2
> 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,5
-
-
-
3
> 3
≤ 30 x 10-6
> 0,5
≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
> 3
≤ 30 x 10-6
> 0,5
< 0,5
≥ 0,5
≥ 0,1
CHÚ THÍCH 1: Nhóm 1 bao gồm các cầu
nhiệt tuyến tính. Ví dụ như mối nối liên kết trong khối xây, ván lót bằng gỗ
trong các hốc không khí hoặc các hốc rỗng cách nhiệt có chiều dày nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3; Nhóm 3 và
4 gồm các hạng mục như các thanh liên kết hốc rỗng khi chúng xuyên qua một
lớp cách nhiệt có nhiệt trở cao hơn nhiệt trở được chỉ định cho
nhóm 2. Vì vậy vách
tường bên trong cần có các tính chất nhiệt giới hạn ảnh hưởng của cầu nhiệt
đến nhiệt độ bề mặt trong, ví dụ: Nếu vách tường bên trong có đủ nhiệt trở (nhóm 3)
hoặc hệ số dẫn nhiệt của vách tường bên trong là đảm bảo cho dòng nhiệt đi
qua thanh liên kết hốc rỗng được phân bố đều trên bề mặt trong; Hầu hết các
vách tường khối xây bên trong hoặc vách tường bê tông bên trong là các ví dụ
thuộc nhóm 4.
a xem Hình
12.
b λtb là hệ số
dẫn nhiệt của cầu nhiệt được hợp nhất vào trong lớp vật liệu gần đồng nhất.
c Atb là diện tích
của mặt cắt ngang của cầu nhiệt.
d ltb
là chiều dài của một cầu nhiệt tuyến tính.
e R0 là nhiệt trở
của lớp không có mặt cầu nhiệt điểm.
f Rt;i là tổng
nhiệt trở của các lớp giữa lớp gần đồng nhất đang xem xét và bề mặt trong
g λi là hệ số
dẫn nhiệt của lớp vật liệu giữa lớp gần đồng nhất đang xem xét và bề mặt
trong với giá trị lớn nhất của λi di.
h di là chiều
dày của cùng một lớp như nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chú dẫn về các ký hiệu và
chỉ số dưới, xem Điều 4,
Hình 13 -
Điều kiện cụ thể
để
hợp nhất cầu nhiệt tuyến tính và điểm vào trong một lớp gần đồng nhất cho nhóm
nêu trong Bảng 6
8 Đặc điểm dữ liệu
đầu vào
8.1 Tổng quát
Sử dụng các giá trị nêu trong Điều này
trừ phi các giá trị phi tiêu chuẩn được xác nhận cho một tình huống cá
biệt.
CHÚ THÍCH: Các giá trị phi tiêu chuẩn có thể xác
nhận bằng các điều kiện cục bộ (nghĩa là các phân bố nhiệt độ được thiết lập
trong nền đất) hoặc bởi
các tính chất vật liệu cụ thể (nghĩa là ảnh hưởng của lớp tráng phát xạ thấp
đến nhiệt trở bề mặt).
8.2 Hệ số dẫn
nhiệt của các vật liệu
Giá trị hệ số dẫn nhiệt thiết kế sẽ
được tính theo TCVN 13103 (ISO 10456) nếu dựa trên các dữ liệu đo do các nhà
sản xuất cung cấp.
Trong các trường hợp khác, hệ số dẫn
nhiệt sẽ được lấy theo các giá trị dạng bảng. Bảng A.3 đưa ra một bản mẫu đối
với các giá trị mặc định dạng bảng với một danh mục mặc định tham khảo nêu
trong Bảng B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Nhiệt trở bề
mặt
Để tính toán các lưu lượng dòng nhiệt,
các nhiệt trở bề mặt sẽ được lấy theo TCVN 13101 (ISO 6946), phụ thuộc vào
hướng của dòng nhiệt. Tuy nhiên, các giá trị Rsi tương ứng
với dòng nhiệt theo phương ngang có thể sử dụng cho tất cả các bề mặt khi
- hướng của dòng nhiệt là không rõ ràng hoặc
có khả năng bị thay đổi hoặc
- toàn bộ tòa nhà được mô hình
hóa theo một khối duy nhất để tính toán.
Để tính các nhiệt độ bề mặt trong nhằm
mục đích đánh giá nguy cơ ngưng tụ nước, nhiệt trở bề mặt được lấy theo ISO
13788.
8.4 Nhiệt độ ranh
giới
Bảng 7 cho biết các nhiệt độ ranh giới
sẽ được sử dụng.
Bảng 7 - Các
nhiệt độ ranh giới
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong
Nhiệt độ ranh giới bên trong
Bên trong của phòng không được sưởi ấm
Xem 8.7
Bên ngoài
Nhiệt độ ranh giới bên ngoài
Đất (mặt cắt phân chia theo phương
ngang)
Tại khoảng cách dưới cao độ nền theo
Bảng 5: điều kiện biên đoạn nhiệt
8.5 Hệ số dẫn
nhiệt của các lớp gần đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Hệ số dẫn
nhiệt tương đương của các hốc không khí
Một hốc không khí sẽ được xem xét như
là một vật liệu dẫn nhiệt đồng nhất với hệ số dẫn nhiệt, λg.
Nếu biết trước nhiệt trở của một lớp
không khí hoặc hốc không khí,
hệ số dẫn nhiệt tương đương λg của nó được tính theo công
thức (5):
(5)
trong đó:
dg là chiều dày của lớp
không khí;
Rg là nhiệt trở theo
hướng chính của dòng nhiệt.
Nhiệt trở của các lớp không khí và các
hốc rỗng bên trong các vật liệu không xuyên sáng sẽ được tính theo các quy trình quy định
trong TCVN 13101 (ISO 6946).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hốc không khí có kích thước lớn
hơn 0,5 m dọc theo mỗi một trục của hệ trục tọa độ vuông góc sẽ được coi như
các căn phòng (xem 8.7)
8.7 Xác định
nhiệt độ trong một phòng liền kề không được sưởi ấm
Nếu có đủ các thông tin, nhiệt
độ trong một phòng liền kề không được sưởi ấm được tính theo ISO 13789.
Nếu chưa biết nhiệt độ trong một phòng
liền kề không được sưởi ấm và không thể tính được theo TCVN 13105 (ISO 13789) bởi
vì không có các thông tin cần thiết thì không thể tính được dòng nhiệt và nhiệt
độ bề mặt trong. Tuy nhiên, tất cả các hệ số cặp nối nhiệt yêu cầu và các chỉ
số trọng số nhiệt độ có thể được tính và trình bày theo Phụ lục E.
9 Phương pháp tính
toán
9.1 Phương pháp
giải hệ phương trình
Mô hình hình học được chia thành một
số ô, mỗi ô có một điểm đặc trưng (gọi là điểm nút). Áp dụng Định luật bảo toàn
năng lượng (div q = 0) và định luật Fourier (q = -λ grad θ) và xét đến
các điều
kiện
biên để có được một hệ các phương trình là hàm số của nhiệt độ tại các điểm
nút. Giải hệ phương trình này
bằng phương pháp giải trực tiếp hoặc bằng phương pháp lặp sẽ cho biết nhiệt độ
điểm nút từ đó các thể xác định
được trường nhiệt độ. Từ phân bố nhiệt độ, dòng nhiệt có thể được tính theo
định luật Fourier.
Phương pháp tính sẽ được kiểm chứng
phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục C.
9.2 Quy tắc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ dòng nhiệt, q, vuông
góc với giao diện giữa một ô vật liệu và môi trường liền kề sẽ được tính theo
công thức (6):
(6)
trong đó:
θ là nhiệt độ tham
chiếu bên trong hoặc bên ngoài;
θS là nhiệt độ tại bề
mặt trong hoặc bề mặt ngoài;
Rs là nhiệt trở bề mặt
trong hoặc bề mặt ngoài.
9.2.2 Dòng nhiệt
tại các mặt cắt phân chia
Mặt cắt phân chia sẽ là mặt cắt đoạn
nhiệt (nghĩa là dòng nhiệt bằng không)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức sẽ được giải phù hợp với các
yêu cầu nêu trong C.2
9.2.4 Tính phân bố
nhiệt độ
Phân bố nhiệt độ bên trong mỗi ô vật
liệu sẽ được tính bằng phép nội suy giữa các nhiệt độ điểm nút.
CHÚ THÍCH: Sử dụng phép nội suy tuyến
tính là đủ.
10 Xác định các hệ
số cặp nối nhiệt và lưu lượng dòng nhiệt từ các tính toán 3-D
10.1 Mô hình không
phân chia có hai nhiệt độ ranh giới
Nếu chỉ có hai môi trường với hai
nhiệt độ khác nhau (ví dụ: một nhiệt độ bên trong và một nhiệt độ bên ngoài) và
nếu toàn bộ phòng hoặc tòa nhà được tính theo một mô hình đơn 3-D vậy thì tổng
hệ số cặp nối nhiệt, L3D,1,2 được xác
định theo tổng lưu lượng dòng nhiệt, Φ, của phòng hoặc tòa nhà bằng công
thức (7):
Φ = L3D,1,2 ∙ (θ1
- θ2)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phòng hoặc tòa nhà được chia nhỏ
trong mô hình (xem Hình 14), giá trị tổng của L3D,i,j được tính
theo công thức (8):
(8)
trong đó:
L3D,n(i,j) là hệ số cặp
nối nhiệt thu được theo tính toán từ một mô hình 3-D cho phần thứ n của
phòng hoặc tòa nhà;
L2D,m(i,j) là hệ số cặp
nối nhiệt thu được theo tính toán từ một mô hình 2-D cho phần thứ m của
phòng hoặc tòa nhà;
lm là chiều dài mà giá
trị L2D,m(i,j) được áp dụng;
Uk(i, j) là hệ số
truyền nhiệt thu được theo tính toán từ một mô hình 1-D cho phần thứ k của phòng
hoặc tòa nhà;
Ak là diện tích mà giá
trị Uk được áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm là tổng số của các
phần 2-D;
Nk là tổng số của các
phần 1-D.
CHÚ THÍCH: Trong công thức (8), ΣAk nhỏ hơn tổng
diện tích bề mặt của vỏ bao che bởi vì một vài diện tích bề mặt đã bao gồm trong các
số hạng 2-D và 3-D.
Hình 14 - Vỏ
bao che tòa nhà được chia nhỏ theo các mô hình hình học 3-D, 2-D và 1-D
10.3 Có nhiều hơn
hai nhiệt độ ranh giới
Lưu lượng dòng nhiệt, Φi,j, từ môi
trường i đến một môi trường có liên kết nhiệt j được tính theo công thức (9):
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
trong đó:
L3D,i,j là hệ số cặp
nối nhiệt giữa một phòng và các phòng liền kề hoặc các môi trường bên ngoài;
θj là nhiệt độ của các
phòng liền kề hoặc các môi trường bên ngoài.
Tổng lưu lượng dòng nhiệt truyền đến/
ra khỏi một tòa nhà có thể tính theo công thức (11):
(11)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θj là các nhiệt độ của
các môi trường bên ngoài;
L3D,i,j là các hệ số
cặp nối nhiệt tương ứng.
CHÚ THÍCH: E.1 cung cấp một phương
pháp để tính các hệ số cặp nối nhiệt.
11 Tính toán sử dụng
hệ số truyền nhiệt tuyến tính và điểm từ các tính toán 3-D
11.1 Tính hệ số
cặp nối nhiệt
Mối quan hệ giữa L3D,i,j và các
hệ số truyền nhiệt được đưa ra trong công thức (12):
(12)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ak là diện tích mà giá
trị Uk(i,
j)
được
áp dụng;
ψm(i,j) là hệ số
truyền nhiệt tuyến tính của phần thứ m của phòng hoặc tòa nhà;
lm là chiều dài
mà giá trị ψm(i,j) được áp dụng;
n(i,j) là hệ số
truyền nhiệt điểm của phần thứ 71 của phòng hoặc tòa nhà;
Nk là số lượng các hệ
số truyền nhiệt;
Nm là số lượng các hệ
số truyền nhiệt tuyến tính;
Nn là số lượng các hệ số
truyền nhiệt điểm.
CHÚ THÍCH 1: Trong công thức (12), ΣAk bằng tổng
diện tích bề mặt của vỏ bao che.
CHÚ THÍCH 2: L3D,i,j tương
đương với hệ số truyền nhiệt, H, sử dụng trong các tiêu chuẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị ψ được xác định
theo công thức (13):
(13)
trong đó:
L2D là hệ số cặp
nối nhiệt thu được từ tính toán 2-D của bộ phận phân chia hai môi trường đang
xem xét;
Uj là hệ số truyền
nhiệt của bộ phận 1-D thứ i phân chia hai môi trường đang xem xét;
lj là chiều dài mà giá
trị Uj được áp dụng.
Các giá trị được xác định theo công thức (14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L3D là hệ số cặp
nối nhiệt thu được từ tính toán 3-D của bộ phận 3-D phân chia hai môi trường
đang xem xét;
Ui là hệ số truyền
nhiệt của bộ phận 1-D thứ i phân chia hai môi trường đang xem xét;
Ai là diện tích
mà giá trị Ui được áp dụng;
ψj là các hệ số truyền
nhiệt tuyến tính được tính theo công thức (18);
lj là chiều dài mà giá
trị ψj được áp
dụng;
Nj là số lượng các bộ
phận 2-D;
Ni là số lượng các bộ
phận 1-D;
Khi xác định các giá trị ψ và thì cần thiết công bố
các kích thước nào (ví dụ: Bên trong hoặc bên ngoài) đã được sử dụng, bởi vì đối với một
số loại cầu nhiệt, các giá trị ψ và phụ thuộc vào sự lựa
chọn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Xác định hệ số
cặp nối nhiệt, lưu lượng dòng nhiệt và hệ số truyền nhiệt tuyến tính từ các
tính toán 2-D
12.1 Hai nhiệt độ
ranh giới
Lưu lượng dòng nhiệt trên mỗi mét dài,
Φi, của cầu
nhiệt tuyến tính từ môi trường bên trong được ký hiệu bằng chỉ số dưới “int”
ra môi trường bên ngoài, ký hiệu bằng chỉ số dưới “e” được tính theo
công thức (15):
(15)
Trong đó:
L2D là hệ số cặp
nối nhiệt thu được từ một tính toán 2-D của bộ phận phân chia hai môi trường
đang xem xét.
12.2 Nhiều hơn hai
nhiệt độ ranh giới
Lưu lượng dòng nhiệt, Φi,j từ môi
trường i đến môi trường có liên kết nhiệt j được tính theo công
thức (16):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
Đối với trường hợp có nhiều hơn hai
môi trường có các nhiệt độ khác nhau (ví dụ: Các nhiệt độ bên trong khác nhau
hoặc các nhiệt độ bên ngoài khác nhau), tổng lưu lượng dòng nhiệt Φ truyền đến/ra
khỏi một phòng hoặc tòa nhà có thể tính theo công thức (17):
(17)
trong đó:
L2D,i,j là các hệ số cặp nối
nhiệt giữa mỗi cặp của các môi trường.
12.3 Xác định hệ
số truyền nhiệt tuyến tính
Hệ số truyền nhiệt tuyến tính liên
quan của một cầu nhiệt tuyến tính phân chia hai môi trường, ψ, được tính
theo công thức (18):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Uj là hệ số truyền
nhiệt của bộ phận 1-D thứ i phân chia hai môi trường đang xem xét;
lj là chiều dài bên trong
mô hình hình học 2-D mà giá trị Uj được áp dụng;
Nj là số lượng các bộ
phận 1-D.
Khi xác định hệ số truyền nhiệt tuyến tính thì
cần thiết công bố các kích thước nào (ví dụ: Bên trong hoặc bên ngoài) đã được
sử dụng, bởi vì đối với một số loại cầu nhiệt, giá trị của hệ số truyền nhiệt
tuyến tính phụ thuộc vào sự lựa chọn này.
12.4 Xác định hệ
số truyền nhiệt tuyến tính cho các vị trí tiếp nối của tường/sàn
12.4.1 Tất cả các
trường hợp
Các phương pháp số sử dụng một mô hình
hình học hai chiều có thể được dùng để xác định các giá trị của hệ số truyền
nhiệt tuyến tính cho các vị trí tiếp nối của tường/sàn.
Thiết lập mô hình chi tiết đầy đủ bao
gồm một nửa chiều rộng của sàn hoặc rộng 4 m (bất kì cái nào nhỏ hơn) và một
phần của tường đến chiều cao, hw và tính L2D
như lưu lượng dòng nhiệt
trên chênh lệch nhiệt độ và trên chiều dài chu vi. hw sẽ là
khoảng cách tối thiểu từ vị trí
tiếp nối đến mặt cắt phân chia phù hợp với các tiêu chí trong 7.2.3 và hf
sẽ là chiều cao tính từ mặt trên của bản sàn so với mặt nền (xem Hình 15). Các
kích thước của mô hình bên ngoài tòa nhà và dưới mặt nền được kéo dài thêm 2,5
lần chiều rộng sàn hoặc 20 m (bất kì cái nào nhỏ hơn). Xem 7.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó tiếp tục việc tính toán theo
phương án A (xem 12.4.2) hoặc phương án B (xem 12.4.3).
Bản mẫu chỉ rõ sự lựa chọn giữa các
phương án này được đưa ra trong Bảng A.4 với một danh mục tham khảo mặc định
nêu trong Bảng B.4.
12.4.2 Phương án A
12.4.2.1 Cao độ sàn
bên trong bằng hoặc cao hơn cao độ nền bên ngoài
L2D thu được
bằng phương pháp số cho toàn bộ các chi tiết (bao gồm đất nền, mép lớp cách
nhiệt nếu thích hợp). Uw được tính theo TCVN 13101 (ISO 6946)
trong khi Ug được tính theo quy trình được đơn giản hóa trong
ISO 13370, bao gồm cả tất cả phần cách nhiệt của bản sàn và tại vị trí thích
hợp thêm cả việc hiệu chỉnh đối với cách nhiệt của mép sàn (xem Hình 15).
Tính ψg theo công thức (19)
sử dụng các kích thước bên trong và theo công thức (20) sử dụng các kích thước
bên ngoài:
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Uw là hệ số
truyền nhiệt của tường trên mặt nền được mô hình hóa trong phương pháp số.
CHÚ DẪN:
1 Ranh giới đoạn nhiệt
2 0,5 x B hoặc 4 m
hf Chiều cao của
mặt trên bản sàn ở trên cao độ nền
h Khoảng cách
tối thiểu tính từ vị trí tiếp nối đến mặt cắt phân chia (xem 7.2.3)
w Chiều rộng của tường ở trên cao độ nền
CHÚ THÍCH: Các kích thước của mô hình
được kéo dài thêm 0,5 x B bên trong tòa
nhà và 2,5 x B bên ngoài tòa nhà và dưới mặt nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.2.2 Cao độ sàn
bên trong thấp hơn cao độ nền bên ngoài
L2D thu được
theo phương pháp số cho toàn bộ chi tiết (bao gồm đất nền, tầng hầm và mép cách
nhiệt nếu thích hợp). Uw được tính theo TCVN 13101 (ISO 6946)
trong khi Ug và Uw,b được tính
theo quy trình được đơn giản hóa trong ISO 13370 cho một tầng hầm được sưởi ấm
bao gồm cả tất cả phần cách nhiệt của sàn và truyền nhiệt qua vách tầng hầm và
tại vị trí thích hợp, có tính đến chiều sâu của tầng hầm và hiệu chỉnh đối với
cách nhiệt mép sàn (xem Hình 16).
Tính ψg theo công
thức (21) sử dụng các kích thước bên trong và theo công thức (22) sử dụng các
kích thước bên ngoài:
(21)
(22)
trong đó:
Uw là hệ số truyền
nhiệt của tường trên mặt nền như được mô hình hóa trong phương pháp số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Ranh giới đoạn nhiệt
2 0,5 x B
hoặc 4 m
hf Chiều cao
tính từ mặt trên của bản sàn bên dưới cao độ nền (tường tầng hầm)
hw Khoảng cách
tối thiểu tính từ vị trí
tiếp nối đến mặt cắt phân chia (xem 7.2.3)
w Chiều dày của tường
CHÚ THÍCH: Các kích thước của mô hình
được kéo dài thêm 0,5 x B bên trong tòa nhà và 2,5 x B bên ngoài tòa nhà và
dưới mặt nền.
Hình 16 - Mô
hình tính hệ số truyền nhiệt tuyến tính tại vị trí tiếp nối của tường/sàn (cao
độ sàn
bên
trong thấp hơn cao độ nền bên ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.3.1 Cao độ sàn
bên trong bằng hoặc cao hơn cao độ nền bên ngoài
Loại bỏ phần tường xuống đến
cao độ mặt dưới của sàn (xem Hình 17). Sử dụng các ranh giới đoạn nhiệt nơi
trước đó tường đã tiếp xúc với bản sàn hoặc mặt nền. Giá trị L2D
sẽ thu được bằng một tính toán lần thứ hai theo phương pháp số dựa trên các dữ
liệu chi tiết soát lại.
Cả hai giá trị L2D
và L2D,a sẽ thu được bằng
phương pháp số tuân theo quy trình nêu trong 12.4.
Vậy thì,
(23)
CHÚ DẪN:
1 Ranh giới đoạn nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Mô
hình cho tính toán lần thứ 2 bằng phương pháp số cho phương án B (cao độ sàn bên trong
bằng hoặc cao hơn cao độ nền bên ngoài)
12.4.3.2 Cao độ sàn
bên trong thấp hơn cao độ nền
bên ngoài
Thay thế tất cả các loại vật liệu dưới
mặt nền bằng đất (nhưng giữ lại tất cả các cách nhiệt của sàn) và loại bỏ phần
tường xuống cao độ mặt dưới của sàn (xem Hình 18). Sử dụng các ranh giới đoạn
nhiệt nơi trước đó tường đã tiếp xúc với bản sàn hoặc mặt nền. Giá trị L2D,a số thu được
theo bằng tính toán lần thứ hai theo phương pháp số dựa trên các dữ liệu chi
tiết soát lại.
Cả hai giá trị L2D
và L2D,a sẽ thu bằng phương
pháp số tuân theo quy trình nêu trong 12.4. Uw được tính theo
TCVN 13101 (ISO 6946).
Vậy thì,
(24)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 0,5 x B
hoặc 4 m
Hình 18 - Mô
hình cho tính toán lần thứ 2 bằng phương pháp số cho phương án B (cao độ sàn bên trong
thấp hơn cao độ nền bên ngoài)
12.5 Xác định hệ
số truyền nhiệt chu kỳ bên ngoài cho sàn mặt đất
Mô hình hình học nêu trong 12.4 có thể
sử dụng với một phương pháp số có xét đến yếu tố thời gian để xác định cả ψg và hệ số
truyền nhiệt chu kỳ bên ngoài, Hpe. Độ lớn của bước thời gian
nên được chọn sao cho bảo đảm một tính toán ổn định. Xác định giá trị trung
bình của tổng dòng nhiệt đi qua các bề mặt trong (W/m) cho mỗi một tháng của
năm. Việc tính toán được tiếp tục cho đến khi dòng nhiệt đi qua các mặt trong
cho tháng 12 của năm trước nhỏ hơn 1 % so với dòng nhiệt trong tháng 12 của năm
trước đó. Thông thường có thể đạt được điều này bằng cách tính cho ít nhất là 10 năm.
Nhiệt độ bên trong được giữ ở một giá trị
không đổi,
, và nhiệt độ bên
ngoài tại thời gian t tính bằng °C, thì θe(t) được tính
theo công thức (25):
(25)
trong đó:
là nhiệt độ bên ngoài trung bình hàng năm, tính
bằng °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian tính
bằng tháng (t = 0 khi tại thời điểm bắt đầu của tháng 1);
t là thời gian tính bằng tháng tại đó xuất
hiện nhiệt độ bên ngoài tối thiểu.
Để có thêm thông tin bao gồm cả
các tính chất của nền đất, xem ISO 13370.
Đối với mỗi tháng, dòng nhiệt, qm,
bổ sung có tính đến do Uw và Ug được tính
theo công thức (26):
(26)
Trong đó qc,m là dòng
nhiệt trung bình truyền qua các bề mặt trong tại tháng m, thu được từ
các kết quả tính theo phương pháp số. Vậy thi tính theo công thức (27);
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
trong đó:
P là phần chu vi của
bản sàn tiếp xúc với bên ngoài;
qmax là giá trị tối
đa của qm
qmin là giá trị
tối thiểu của qm
CHÚ THÍCH: Hpe được tính toán
theo công thức (28) bao gồm cả giá trị ψg
13 Xác định nhiệt độ
tại bề mặt trong
13.1 Xác định
nhiệt độ tại bề mặt trong từ các tính toán 3-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ có hai môi trường cần phải xét
đến và đất dưới lớp bề mặt nền không phải là một phần của mô hình hình học thì
có thể biểu diễn các
nhiệt độ bề mặt ở dạng không thứ nguyên phù hợp với công thức (29):
(29)
trong đó:
ƒRsi(x,y,z) là hệ
số nhiệt độ của bề mặt trong tại điểm (x,y,z);
θsi(x,y,z) là nhiệt độ
của bề mặt trong tại điểm (x,y,z);
θint là nhiệt độ
bên trong;
θe là nhiệt độ bên
ngoài.
Hệ số nhiệt độ sẽ được tính với một
sai số nhỏ hơn 0,005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhiều hơn hai nhiệt độ ranh
giới thl sẽ sử dụng hệ số trọng số nhiệt độ, g. Hệ số trọng số nhiệt độ
cung cấp phương pháp đề tính nhiệt độ ở vị trí bất kỳ của bề mặt trong với các
tọa độ (x,y,z) như là một hàm số tuyến tính của tập hợp bất kỳ của các
nhiệt độ ranh giới.
CHÚ THÍCH 1: Ít nhất ba
nhiệt độ ranh giới cần phải xét đến nếu mô hình hình học bao gồm các môi trường bên trong
với các nhiệt độ khác nhau.
Sử dụng các hệ số trọng số nhiệt độ để
tính nhiệt độ bề mặt tại vị trí (x, y, z) trong môi trường j theo công
thức (30):
(30)
Cùng với công thức (31):
(31)
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục E.3 cung cấp một phương
pháp để tính các hệ số trọng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Vị trí quan tâm thường
thường là điểm với nhiệt độ bề mặt trong thấp nhất. Vị trí này có thể thay đổi
nếu các nhiệt độ ranh giới thay đổi.
13.2 Xác định
nhiệt độ tại bề mặt trong từ các tính toán 2-D
13.2.1 Hai nhiệt độ
ranh giới
Nếu chỉ có hai môi trường cần
phải xét đến thì có thể biểu diễn nhiệt độ bề mặt ở dạng không thứ nguyên phù
hợp với công thức (32):
(32)
trong đó:
ƒRsi(x,y) là hệ số
nhiệt độ cho bề mặt trong tại điểm (x,y);
θsi (x,y) là nhiệt độ
cho bề mặt trong tại điểm (x,y);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θe là nhiệt độ bên
ngoài.
Hệ số nhiệt độ sẽ được tính với một
sai số nhỏ hơn 0,005.
13.2.2 Ba nhiệt độ
ranh giới
Nếu có ba nhiệt độ ranh giới cần xét
đến thì sẽ sử dụng các hệ số trọng số nhiệt độ, g. Các hệ số trọng số
nhiệt độ cung cấp phương pháp để tính nhiệt độ ở vị trí bất kỳ của bề mặt trong
với các tọa độ (x,y) như là một hàm số tuyến tính của tập hợp bất kỳ của các
nhiệt độ ranh giới.
Các nhiệt độ bề mặt tại vị trí (x,y)
trong môi trường j được tính theo công thức (33):
(33)
Cùng với công thức (34):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ số trọng số tại
vị trí quan tâm có thể được tính theo Phụ lục E. Vị trí quan tâm thường thường
là điểm có nhiệt độ bề mặt trong thấp nhất. Vị trí này có thể thay đổi nếu các
nhiệt độ ranh giới thay đổi.
14 Báo cáo
14.1 Dữ liệu đầu
vào
Báo cáo tính toán sẽ bao gồm các thông
tin sau:
a) Mô tả kết cấu xây dựng:
- Các sơ đồ của tòa nhà bao gồm cả các kích
thước và vật liệu sử dụng;
- Đối với toàn bộ một tòa nhà, nêu rõ các thay
đổi liên quan đến kết cấu xây dựng và/ hoặc các đo đạc vật lý và các chi tiết
đầy đủ từ công tác thanh tra kiểm soát;
- Các nhận xét liên quan khác;
b) Mô tả mô hình hình học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu đầu vào cho biết vị trí của mặt phẳng kết cấu xây dựng và
các mặt phẳng phụ trợ bất kỳ cùng với các hệ số dẫn nhiệt của các
loại vật liệu khác nhau;
- Các nhiệt độ ranh giới áp dụng;
- Tính toán nhiệt độ ranh giới trong một khu
vực liền kề khi thích hợp;
- Các nhiệt trở bề mặt và các diện tích áp
dụng tương ứng;
- Bất kỳ các hiệu chỉnh nào về kích thước phù
hợp với 7.3.2;
- Bất kỳ các lớp gần đồng nhất nào và các hệ
số dẫn nhiệt được tính phù hợp với 7.3.3;
- Bất kỳ các giá trị phi tiêu chuẩn nào được sử
dụng với căn chỉnh sai số từ các giá trị chuẩn (xem 8.1)
14.2 Dữ liệu đầu
ra
14.2.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số cặp nối nhiệt L3D
hoặc L2D giữa các phòng liền kề cần phải xét đến liên quan
đến sự truyền nhiệt qua các bộ phận tòa nhà;
CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ được đưa ra
trong Bảng E.2.
- Nếu thích hợp, hệ số truyền
nhiệt tuyến tính, ψ, của cầu
nhiệt tuyến tính cần nêu rõ đã sử dụng các kích thước bên trong hay bên ngoài;
Hệ số nhiệt độ, ƒRsi, cho các
điểm có nhiệt độ bề mặt thấp nhất tại mỗi phòng cần xét đến (bao gồm cả vị trí của
các điểm này); Nếu sử dụng nhiều hơn hai nhiệt độ ranh giới thì phải có báo cáo
về các hệ số trọng số nhiệt độ;
CHÚ THÍCH 2: Một ví dụ về việc lập báo
cáo các hệ số trọng số nhiệt độ
được nêu trong Bảng E.4.
Tất cả các giá trị đầu ra sẽ được lấy
ít nhất đến ba số có nghĩa.
14.2.2 Tính truyền
nhiệt sử dụng hệ số cặp nối nhiệt
Lượng nhiệt truyền từ môi trường i đến
môi trường j được tính theo công thức (10) nếu có nhiều hơn hai nhiệt độ
ranh giới, tính theo công thức (9) nếu có hai nhiệt độ ranh giới hoặc bằng công
thức (15) cho một mô hình hình học 2-D.
14.2.3 Tính các
nhiệt độ bề mặt sử dụng các hệ số trọng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.4 Dữ liệu đầu
ra bổ sung
Đối với một tập hợp riêng của các
nhiệt độ ranh giới thì cần trình bày các giá trị bổ sung sau:
- Các lưu lượng dòng nhiệt, tính bằng oát trên
mét (cho các trường hợp 2-D) hoặc bằng oát (cho các trường hợp 3-D), cho mỗi
một cặp của các phòng cần quan tâm;
- Các nhiệt trở bề mặt tối thiểu, tính bằng độ
Celsius và vị trí của các điểm có nhiệt độ bề mặt tối thiểu tại mỗi phòng cần
quan tâm;
14.2.5 Đánh giá sai
số
Các quy trình số đưa ra các phương
pháp tính gần đúng hội tụ với phương pháp giải tích nếu có. Để đánh giá mức tin
cậy của các kết quả thì nên đánh giá sai số dư theo mô tả dưới đây:
- Để đánh giá các sai số do không đủ số ô thì
sẽ thực hiện các phép tính bổ sung theo C.2. Sự khác biệt trong các kết quả đối
với cả hai phép tính sẽ được công bố.
- Để đánh giá sai số phát sinh trong phương
pháp số giải hệ phương trình thì thương số bằng tổng của các dòng nhiệt (dương
và âm) qua tất cả các ranh giới của bộ phận tòa nhà chia cho dòng nhiệt tổng sẽ
được tinh và đưa ra trong báo cáo.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C.2 quy định rằng
thương số này là phải nhỏ hơn 0,0001,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Bảng dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp
- Bản mẫu
A.1 Tổng quát
Bản mẫu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn
này được sử dụng để quy định lựa chọn các phương pháp, dữ liệu đầu vào cần
thiết và tham chiếu đến các tài liệu khác.
CHÚ THÍCH 1: Việc tuân theo bản mẫu
này là chưa đủ đề bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: Các lựa chọn mặc định
tham khảo ở trong Phụ lục B. Các giá trị và lựa chọn thay thế có thể tuân thủ theo các quy
định quốc gia/ vùng. Nếu không chấp nhận các lựa chọn và giá trị mặc định
trong Phụ lục B do bởi các quy định quốc gia / vùng, các chính sách hoặc truyền
thống quốc gia thì có thể kỳ vọng rằng:
- Các cơ quan quốc gia hoặc vùng có thẩm quyền
soạn thảo các bảng dữ liệu với các lựa chọn và giá trị quốc gia hoặc vùng phù
hợp với bản mẫu trong Phụ lục A hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Bản mẫu trong
Phụ lục A có thể áp dụng cho các ứng dụng khác nhau (ví dụ: Thiết kế tòa nhà
mới, chứng nhận tòa nhà mới, cải tạo một tòa nhà hiện hữu, và chứng nhận một
tòa nhà hiện hữu) và cho các loại tòa nhà khác nhau (ví dụ:Tòa nhà nhỏ hoặc đơn
giản và tòa nhà lớn hoặc tòa nhà tổ hợp). Có thể phân biệt các giá trị và các
lựa chọn cho các ứng dụng khác nhau hoặc các loại tòa bằng cách:
- Bổ sung thêm cột hoặc dòng (một cột hoặc
dòng đối với mỗi một ứng
dụng), nếu bản mẫu cho phép;
- Gộp nhiều phiên bản của một bảng (một phiên
bản đối với mỗi một ứng dụng), đánh số liên tiếp theo a, b, c,... Ví dụ: Bảng
NA. 3a, Bảng NA. 3b;
- Xây dựng các bảng dữ liệu quốc gia/ vùng
khác nhau cho củng một tiêu chuẩn. Trong trường hợp tiêu chuẩn có phụ lục quốc
gia th) sẽ được đánh số liên tiếp (Phụ lục NA, Phụ lục NB, Phụ lục NC,.,.).
CHÚ THÍCH 4: Trong phần giới thiệu của
bàng dữ liệu quốc gìa/vùng có thể bổ sung thông tin, ví dụ về các quy định quốc
gia/ vùng được áp dụng.
CHÚ THÍCH 5: Để đảm bảo người dùng có
được các giá trị đầu vào nhất định, bảng dữ liệu tuân theo bản mẫu trong Phụ
lục A có thể tham chiếu đến các quy trình quốc gia đánh giá dữ liệu đầu vào cần
thiết. Ví dụ: Tham chiếu văn bản báo cáo đánh giá quốc gia bao gồm sơ đồ cây ra
quyết định, các bảng và các tính toán trước.
Những ô bôi đậm trong bảng là phần của
bản mẫu và do đó không nhập dữ liệu vào phần này.
A.2 Bản tham
chiếu
Bản tham chiếu được định danh bằng các
mã số mô đun nêu trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tham
chiếu
Tài liệu
tham chiếua
Số
Tên
Mx-yb
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
a Nếu một bản tham
chiếu gồm nhiều tài liệu, có thể phân biệt các tài liệu tham chiếu với nhau
b Trong tiêu
chuẩn này, không có các lựa chọn có liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác.
Giữ nguyên bảng để duy trì tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB
A.3 Lựa chọn các
phương pháp
Trong tiêu chuẩn này, không cần thiết
phải quy định các lựa chọn trong các phương pháp. Giữa nguyên A.3 để duy trì
tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
A.4 Dữ liệu đầu
vào và lựa chọn
Bảng A.2 - Giới
hạn về đơn giản hóa của mô hình hình học (xem 7.3.1)
Hạng mục
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp
danh mục các giới hạn
Bảng A.3 -
Giá trị hệ số dẫn nhiệt mặc định (xem 8.2)
Vật liệua
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Có thể bớt hoặc
thêm hàng và vật liệu có thể được xác định rõ hơn hoặc gộp lại thành nhóm
Bảng A.4 - Cơ
sở tính toán cho vị trí tiếp nối tường/sàn (xem 12.4.1)
Hạng mục
Lựa chọn
Phương án A hoặc B được xác định
trong 12.4
A hoặc B
Bàng A.5 -
Yêu cầu đánh giá sai số tối đa của phương pháp số (xem 14.2.5)
Hạng mục
Lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/Không
Nếu có, nêu rõ giá trị tối đa của sai số
............%
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Bảng dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp
- Các lựa chọn mặc định
B.1 Tổng quát
Bản mẫu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn
này được sử dụng để quy định lựa chọn các phương pháp, dữ liệu đầu vào cần
thiết và tham chiếu đến các tài liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các lựa chọn mặc định
tham khảo ở trong Phụ lục B. Các giá trị và lựa chọn thay thế có thể tuân thủ
theo các quy định quốc gia/ vùng. Nếu không chấp nhận các lựa chọn và giá trị
mặc định trong Phụ lục B do bởi các quy định quốc gia / vùng, các chính sách
hoặc truyền thống quốc gia thì có thể kỳ vọng rằng:
- Các cơ quan quốc gia hoặc vùng có thẩm quyền soạn
thảo các bảng dữ liệu với các lựa chọn và giá trị quốc gia hoặc vùng phù hợp
với bản mẫu trong Phụ lục A hoặc
- Theo mặc định, cơ quan tiêu chuẩn quốc gia
sẽ bổ sung hoặc gộp phụ lục quốc gia (Phụ lục NA) vào tiêu chuẩn này phù hợp
với bản mẫu trong Phụ lục A để đưa ra các lựa chọn và giá trị quốc gia hoặc
vùng phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật.
CHÚ THÍCH 3: Bản mẫu trong Phụ lục A
có thể áp dụng cho các ứng dụng khác nhau (ví dụ: Thiết kế tòa nhà mới, chứng nhận tòa nhà
mới, cải tạo một tòa nhà hiện hữu, và chứng nhận một tòa nhà hiện hữu) và cho
các loại tòa nhà khác nhau (ví dụ: Tòa nhà nhỏ hoặc đơn giản và tòa nhà lớn
hoặc tòa nhà tổ hợp). Có thể phân biệt các giá trị và các lựa chọn cho các ứng
dụng khác nhau hoặc các loại tòa bằng cách:
- Bổ sung thêm cột hoặc hàng (một cột hoặc
hàng đối với mỗi một ứng dụng), nếu bản mẫu cho phép:
- Gộp nhiều phiên bản của một bảng (một phiên
bản đối với mỗi một ứng dụng), đánh số liên tiếp theo a, b, c,... Ví dụ: Bảng NA.
3a, Bảng NA. 3b;
- Xây dựng các bảng dữ liệu quốc gia/ vùng
khác nhau cho cùng một tiêu chuẩn. Trong trường hợp tiêu chuẩn có phụ lục quốc
gia thi sẽ được đánh số liên tiếp (Phụ lục NA, Phụ lục NB, Phụ lục NC,...).
CHÚ THÍCH 4: Trong phần giới thiệu của
bảng dữ liệu quốc gia/vùng có thể bổ
sung thông tin, ví dụ về các quy định quốc gia/ vùng được áp dụng.
CHÚ THÍCH 5: Để đảm bảo
người dùng có được các giá trị đầu vào
nhất định, bảng dữ liệu tuân theo bản mẫu trong Phụ lục A có thể tham chiếu
các quy trình quốc gia đánh giá dữ liệu đầu vào cần thiết. Ví dụ: Tham
chiếu văn bản báo cáo đánh giá quốc gia bao gồm sơ đồ cây ra quyết định, các
bảng và các tính toán trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Bản tham
chiếu
Bản tham chiếu được định danh bằng các
mã số mô đun nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Bản tham chiếu
Bản tham
chiếu
Tài liệu
tham chiếu*
Số:
Tên
Mx-yb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
a Nếu một
bản tham chiếu gồm nhiều tài llệu, có thể phân biệt các tài liệu tham chiếu
với nhau.
b Nếu trong tiêu
chuẩn này, không có các lựa chọn có liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác.
Giữ nguyên bảng để duy trì tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
B.3 Lựa chọn các
phương pháp
Trong tiêu chuẩn này, không cần thiết
phải quy định các lựa chọn trong các phương pháp. Giữa nguyên B.3 để duy trì
tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
B.4 Dữ liệu đầu
vào và lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Giới hạn
Giới hạn về đơn giản hóa của mô
hình hình học
Như trong
7.3
Bảng B.3 -
Giá trị hệ số dẫn nhiệt mặc định (xem 8.2)
Vật liệu*
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
w/(m. K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lấy theo tiêu
chuẩn sản phẩm nếu
có, còn không thì
lấy từ ISO 10456
a Có thể bớt hoặc thêm
hàng và các vật liệu có thể được xác định rõ hơn họặc gộp lại thành nhóm.
Bảng B.4 - Cơ
sở tính toán cho vị trí tiếp nối tường/sàn (xem 12.4.1)
Hạng mục
Lựa chọn
Phương án A hoặc B được
xác định trong 12.4
B
Bàng B.5 -
Yêu cầu đánh giá sai số tối đa của phương pháp số (xem 14.2.5)
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tối đa về phương pháp số?
Không
Nếu có, nêu rõ giá trị tối đa của sai
số
-
Phụ
lục C
(Quy
định)
Xác thực phương pháp tính
C.1 Trường hợp
kiểm thử tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để được xếp loại là một phương pháp ba
chiều ở trạng thái ổn định với độ chính xác cao, một phương pháp tính sẽ cho
các kết quả tương ứng với các kết quả của các trường hợp kiểm thử tham chiếu 1,
2, 3 và 4, được trình bày riêng rẽ trên Hình C.1, C.2, C.3 và C.4.
Để được xếp loại là một phương pháp hai chiều ở
trạng thái ổn định với độ chính xác cao, một phương pháp tính sẽ cho ra các kết
quả tương ứng với các kết quả của các trường hợp kiểm thử tham chiếu 1 và 2
được trình bày riêng rẽ trên Hình C.1, C.2.
C.1.2 Trường hợp 1
Truyền nhiệt qua nửa một cột hình
vuông, với các nhiệt độ bề mặt đã biết, có thể được tính bằng phương pháp giải
tích như được thể hiện trên Hình C.1. Phương pháp giải tích tại 28 điểm của một
lưới cách đều nhau được đưa ra trên cùng một hình. Chênh lệch giữa
các nhiệt độ được tính bằng phương pháp được xác thực và nhiệt độ được liệt kê
sẽ không được vượt quá 0,1 °C.
Hình C.1 -
Trường hợp kiểm thử
tham
chiếu 1: So sánh với phương pháp giải tích
C.1.3 Trường hợp 2
C.1.3.1 Mô tả mô
hình cho trường hợp 2
Một ví dụ về mô hình truyền nhiệt hai
chiều được thể hiện trên Hình C.2, nêu trong Bảng C.1 và Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Bê tông
2 Gỗ
3 Lớp cách nhiệt
4 Lớp nhôm
Hình C.2 -
Trường hợp kiểm thử tham chiếu 2: Truyền nhiệt hai chiều
Bảng C.1 - Mô
tả mô hình cho trường hợp 2
Kích thước
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(m.K)
Các điều kiện biên
AB = 500
1: 1,15
AB: 0 °C
với Rse = 0,06 m2.K/W
AC = 6
2: 0,12
HI: 20 °C
với Rsi = 0,11 m2.K/W
CD = 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CF = 5
4: 230
-
EM = 40
-
-
GJ = 1,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IM = 1,5
-
-
FG-KJ = 1,5
-
-
C.1.3.2 Phương pháp
số cho trường hợp 2
Bảng C.2 -
Kết quả nhiệt độ cho trường hợp 2
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 7,1
B: 0,8
C: 7,9
D: 6,3
E: 0,8
F: 16,4
G:16,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I: 18,3
Tổng lưu lượng dòng
nhiệt: 9,5
W/m
Chênh lệch giữa nhiệt độ được tính
bằng phương pháp xác thực và nhiệt độ liệt kê sẽ không được vượt quá 0,1 °C.
Chênh lệch giữa dòng nhiệt được tính bằng phương pháp được xác thực và dòng
nhiệt được liệt kê sẽ không được vượt quá 0,1 W/m.
C.1.4 Trường hợp 3
C.1.4.1 Mô tả mô hình
cho trường hợp 3
Một ví dụ về mô hình truyền nhiệt ba
chiều được thể hiện trên Hình C.3, nêu trong các Bảng C.3, Bảng C.4 và Bảng
C.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y và V là các góc ba chiều
Hình C.3 -
Trường hợp kiểm thử tham chiếu 3: Mô hình hình học ba chiều
Bảng C.3 - Mô
tả mô hình cho trường hợp 3
Kích thước
mm
Hệ số dẫn
nhiệt
W/ (m, K)
Các điều
kiện biên
AB = 1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α: 20 °C với
Rsi = 0,20 m2.K/W
BD = HI =
100
2: 0,04
β: 15 °C với
Rsi = 0,20 m2.K/W
DE = IJ =
50
3: 1,0
γ: 0 °C với Rse
= 0,05 m2.K/W
EF = JK=
150
4: 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL = KL =
1000
5: 1,0
CG = 1150
GH = 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QR = 50
RS = 150
NQ = 950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OP = 600
C.1.4.2 Phương pháp
số cho trường hợp 3: Hệ số nhiệt độ bề mặt
Bảng C.4 -
Kết quả nhiệt độ cho
trường hợp 3
Môi trường
Hệ số nhiệt
độ
gγ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gβ
γ
1,000
0,000
0,000
α
0,378
0,399
0,223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,331
0,214
0,455
Nhiệt độ bề mặt thấp nhất trong các
môi trường α và β là ở các góc của cả hai môi trường bên trong nhà:
θmin = gγ ∙ θγ + gα ∙ θα + gβ ∙ θβ
(C.1)
θα,min = 0,378 x 0 + 0,223 x 15 + 0,399
x 20 = 11,32
°C
(C.2)
θβ,min = 0,331 x 0 + 0,455
x 15 + 0,214 x 20 = 11,11
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chệnh lệch giữa nhiệt độ bề mặt trong
thấp nhất của cả hai môi trường được tính theo phương pháp được xác thực và
nhiệt độ liệt kê sẽ không được vượt quá 0,1 °C.
C.1.4.3 Phương pháp
số cho trường hợp 3: Các dòng nhiệt
Bảng C.5 - Hệ
số cặp nối nhiệt cho trường hợp 3
Môi trường
Hệ số cặp
nối nhiệt
W/K
γ
α
β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,781
1,624
α
1,781
-
2,094
β
1,624
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dòng nhiệt giữa các cặp của các môi
trường được tính như sau:
- cho β và γ:
(C.4)
- cho β và α:
(C.5)
- cho α và γ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.6)
Dòng nhiệt đi từ môi trường bên trong
ra môi trường bên ngoài được tính như sau:
Φβ,γ + Φα,γ = 24,36 + 35,62 =
59,98 W
(C.7)
Càn bằng dòng nhiệt cho các môi trường
β và α được tính như sau:
Φβ,γ + Φβ,α = 24,36 - 10,47 = 13,89
W
(C.8)
Φα,γ + Φα,β = 35,62 + 10,47 =
46,09 W
(C.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.5 Trường hợp 4
Trường hợp 4 là một cầu nhiệt ba chiều
bao gồm một thanh sắt xuyên vào một lớp cách nhiệt trên Hình C.4 và nêu
trong các Bảng C.6 và C.7.
Chênh lệch giữa nhiệt độ bề mặt cao nhất bên mặt
ngoài khi tính theo phương pháp xác thực và nhiệt độ liệt kê sẽ không được vượt
quá 0,005 °C. Chênh lệch giữa dòng nhiệt tính toán theo phương pháp được xác
thực và dòng nhiệt liệt kê sẽ không được vượt quá 1 %.
Bảng C.6 - Mô
tả mô hình cho trường hợp 4
Kích thước
mm
Hệ số dẫn
nhiệt
W/(m.K)
Các điều
kiện biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp cách nhiệt: 0,1
Bên trong: 1 °C với Rsi = 0,10 m2.K/W
Thanh sắt: 600 x 100 x 50
Thanh sắt: 50
Bên ngoài: 0 °C với Rse
= 0,10
m2.K/W
Các mặt cắt phân chia: Đoạn nhiệt
Bảng C.7 -
Phương pháp số cho trường hợp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,540 w
Nhiệt độ bề mặt cao nhất trên mặt
ngoài
0,805 °C
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN:
1 Mặt trên cùng
2 Nhìn từ trên xuống
3 Mặt cắt phân chia đoạn nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bề mặt trong
6 Thanh sắt
7 Lớp cách nhiệt
Hình C.4 -
Trường hợp kiểm thử cho trường
hợp 4: Thanh sắt xuyên vào một lớp cách nhiệt
C.2 Xem xét và
các yêu cầu chung đối với xác thực các phương pháp tính
Phương pháp tính với độ chính xác cao
thường được biết đến là các phương pháp số (ví dụ: Phương pháp phần tử hữu hạn,
phương pháp sai phân hữu hạn, phương pháp cân bằng nhiệt). Các phương pháp số
này yêu cầu phân chia nhỏ đối tượng đang xem xét. Phương pháp là một bộ quy tắc
để lập hệ phương trình mà số lượng các phương trình tỷ lệ với số phần tử phân chia.
Hệ phương trình này được giải sử dụng một phương pháp giải trực tiếp hoặc một
phương pháp lặp. Nghiệm của hệ phương trình thường là các nhiệt độ tại các điểm
riêng từ đó có thể suy ra (bằng phép nội suy) nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của
đối tượng đang xem
xét; Các dòng nhiệt truyền qua các bề mặt riêng cũng có thể được suy ra. Phương
pháp số được xác thực sẽ phải đáp ứng các yêu cầu được liệt kê dưới đây.
a) Phương pháp sẽ cung cấp các nhiệt
độ và dòng nhiệt.
b) Quy mô phân chia nhỏ của đối tượng
(nghĩa là số các ô, các điểm nút) không phải là được xác định theo phương pháp
mà được xác định bởi người tính toán, mặc dù trong thực tiễn mức độ phân chia
nhò là được giới hạn theo máy. Vì thế trong các trường hợp kiểm thử tham chiếu,
phương pháp được xác thực sẽ có thể tính các nhiệt độ và các dòng nhiệt tại các
vị trí khác so với các vị trí được liệt kê.
c) Đối với trường hợp số phần tử được
chia tăng lên, kết quả lời giải của phương pháp được xác thực sẽ hội tụ với kết
quả lời giải của phương pháp giải tích nếu tồn tại một lời giải như vậy (ví dụ;
Trường hợp kiểm thử
tham chiếu 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Số lượng các phần tử phân chia nhỏ
sẽ được xác định như sau: Tổng của các giá trị tuyệt đối của tất cả các dòng
nhiệt đi vào đối tượng được tính 2 lần cho n điểm nút (hoặc ô) và cho 2n
điểm nút (hoặc ô). Chênh lệch giữa hai kết quả này sẽ không được vượt quá 1 %.
Nếu không, cần chia nhỏ tiếp cho đến khi thỏa mãn được tiêu chí này.
e) Nếu phương pháp giải là phương pháp
lặp, phép lặp sẽ được tiếp tục cho đến khi tổng của tất cả các dòng
nhiệt (dương và âm) đi vào đối tượng chia cho một nửa của tổng của các giá trị
tuyệt đối của tất cả các dòng nhiệt này, phải nhỏ hơn 0,0001.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Ví dụ xác định các hệ số truyền nhiệt tuyến
tính và truyền nhiệt điểm
D.1 Tổng quát
Phụ lục này cho biết hai cách bố trí
điển hình của các bộ phận tòa nhà:
- Trường hợp 1: với hai môi trường riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi một trường hợp thì có các
phương trình riêng được sử dụng để xác định các giá trị Ψ và .
Hình D.1 và Hình D.2 minh họa chiều
dài của các kích thước bên trong. Nếu các kích thước bên ngoài được sử dụng thì
áp dụng cùng một công thức với chiều dài được đo đến các bề mặt ngoài của các
bộ phận.
D.2 Trường hợp 1
Một bộ phận tòa nhà 3-D phân chia hai
môi trường, R1 và R0. Sử dụng các công
thức thể hiện trên Hình D.1 để tính các giá trị ψ và .
D.3 Trường hợp 2
Một bộ phận tòa nhà 3-D phân chia ba
môi trường. Xem xét hai môi trường R1 và R0.
Sử dụng các công thức thể hiện trên Hình D.2 để tính các giá trị ψ và .
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN: Giải thích cho các
ký hiệu, xem 3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thức tính bằng milimét
CHÚ DẪN: Giải thích cho các
ký hiệu, xem 3.2
Hình D.2 -
Trường hợp 2: Bộ phận tòa nhà 3-D phân chia ba môi trường
Phụ
lục E
(Quy
định)
Xác định giá trị của hệ số cặp nối nhiệt và
hệ số trọng số nhiệt độ cho nhiều hơn hai nhiệt độ ranh giới
E.1 Xác định hệ
số cặp nối nhiệt, L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số được suy ra thông qua các tính
toán bằng việc ấn định các nhiệt độ ranh giới tới mỗi một môi trường như được
thể hiện trên Hình E.1. Tổng số các tính toán cần thiết bằng số môi trường liên
kết trực tiếp với nhau trong thực tế có thể nhỏ hơn n(n - 1)/2. Kết quả
của mỗi tính toán là một tổng của các giá trị L cho một hệ phương trinh
đồng thời, sau đó được giải để thu được các hệ số cặp nối nhiệt riêng.
CHÚ THÍCH: Các mức chênh lệch nhiệt độ
1 K trong Bảng E.1 minh họa sơ đồ tính toán. Bất cứ giá trị thích hợp nào khác
không đều có thể dùng
cho việc tính toán thực tế. Kiến nghị nên đánh giá các tính chất phụ thuộc
nhiệt độ có xét đến các nhiệt độ bên trong và bên ngoài dự kiến trong thực tế.
Bảng E.1 - Sơ
đồ tính giá trị L trong trường hợp có n nhiệt độ ranh giới
Số các tính
toán
Nhiêt độ
ranh giới
°C
Kết quả
tính toán
θ1
θ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θn
1
1
0
D
0
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
i
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
n + 1
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n + 2
1
0
1
0
E.2 Báo cáo kết
quả hệ số cặp nối nhiệt, L
Trong trường hợp các cầu nhiệt, chỉ có
các hệ số cặp nối nhiệt, Li,j, cho mỗi một
cặp của các môi trường có liên kết về nhiệt với bộ phận tòa nhà đang xem xét
được quan tâm. Điều này giúp làm giảm số các môi trường cần phải xét đến trong
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có nhiều hơn ba môi trường là
điều hiếm gặp.
Bảng E.2 - Sơ
đồ trình bày giá trị L cho n nhiệt độ ranh giới
Số môi
trường
1
2
i
n
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1,i
L1,n
2
L2,1
-
L2,i
L2,n
i
Li,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Li,n
n
Ln,1
Ln,2
Ln,i
-
CHÚ THÍCH 2: Sơ đồ đối xứng với Li,j = Lj,i
Bộ các giá trị Rsi
sử dụng trong tính toán các giá trị L nên đưa vào báo cáo cùng với một
bản vẽ cho biết diện tích bề mặt trong tương ứng với mỗi giá trị Rsi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một mô hình có n nhiệt
độ ranh giới, có thể tính các hệ số trọng số bằng cách lặp lại (n - 1)
lần phép tính nhiệt độ tại điểm đã chọn; Trong mỗi một phép tính liên tiếp, mỗi
nhiệt độ ranh giới được lấy bằng 0 ngoại trừ một nhiệt độ ranh giới lấy giá trị
1 °C như được nêu trong Bảng E.3.
Bảng E.3 - Sơ
đồ tính giá trị g trong trường hợp có n nhiệt độ ranh giới
Số các tính
toán
Nhiệt độ
ranh giới
°C
Các hệ số
trọng số
θ1
θ2
θi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
0
0
g1
2
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
g2
i
0
0
1
0
gi
n - 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
gn-1
Sau (n - 1) phép tính toán, gn
lấy theo công
thức (31).
E.4 Báo cáo kết quả
hệ số trọng số nhiệt độ, g
Các hệ số trọng số nhiệt độ của các
điểm có nhiệt độ thấp nhất cho một bộ phận tòa nhà với n môi trường cần
phải xem xét nên được trình bày theo Bảng E.4.
Số môi trường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
n
1
g1,1
g1,2
g1,i
g1,n
2
g2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g2,i
g2,n
i
gi,1
gi,2
gi,i
gi,n
n
gn,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn,i
gn,n
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có ba môi
trường nhiệt khác nhau, thường quan tâm đến nhiệt độ bề mặt tối thiểu trong hai
phòng. Điều này có nghĩa rằng sơ đồ trong Bảng E.3 được áp dụng hai lần với
tổng cộng bốn lần tính để suy ra các giá trị cho Bảng E.4.
Bộ các giá trị Rsi
sử dụng trong tính toán các giá trị g nên đưa vào trong báo cáo cùng với
một bản vẽ cho biết diện tích bề mặt trong tương ứng với mỗi giá trị Rsi.
E.5 Ví dụ
E.5.1 Tính toán mô
hình hình học
Ví dụ minh họa một tính toán 2-D cho
một sàn treo. Có ba nhiệt độ ranh giới: Môi trường bên trong, θi môi trường
bên ngoài, θe và không
gian dưới sàn, θu (xem hình
E.1).
Nhiệt độ trong không gian dưới sàn phụ
thuộc vào các nhiệt độ bên trong và bên ngoài cũng như các tính chất nhiệt của
kết cấu xây dựng. Bởi sau đây nó được ưu tiên xác định.
Hệ số cặp nối nhiệt bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liu: Hệ số cặp nối nhiệt giữa môi trường bên trong và không gian dưới sàn;
- Lue: Hệ số cặp
nối nhiệt giữa không gian dưới sàn và môi trường bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Lue bao gồm dòng
nhiệt truyền qua nền đất. Đối với các kích thước của đất nền, xem 7.2.4.
Không gian dưới sàn được thông gió từ bên ngoài.
Nếu không bao gồm thông gió trong mô hình số thì chia Lue
thành hai phần:
Lue = Lue,c
+ Lue,ve
(E.1)
trong đó:
Lue,c là hệ số cặp
nối nhiệt đối với dẫn nhiệt qua các tường của không gian dưới sàn và qua nền
đất;
Lue,ve là truyền
nhiệt do trao đổi khí giữa môi trường dưới sàn và môi trường bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cặp nối nhiệt riêng biệt được
tính theo sơ đồ nêu trong E.1. Cùng một mô hình hình học được tính toán ba lần
với các điều kiện biên khác nhau được nêu trong Bảng E.5. Φ là tổng dòng
nhiệt. Có hai khả năng được mô tả dưới đây:
a) Tính toán mô hình hóa
không xét đến trao đổi không khí. Phần mềm chỉ tính cho dẫn nhiệt và thông gió
được xem xét riêng biệt.
b) Tính toán mô hình hóa xét đến cả
trao đổi không khí. Phần mềm tính riêng thông gió của không gian dưới sàn với
một lưu lượng được cài đặt phù hợp cho việc bố trí thông gió (xem ISO 13370).
Trong trường hợp này không cần thiết phải xem xét các thành phần truyền nhiệt
và thông gió của giá trị Lue một cách riêng biệt.
CHÚ DẪN:
1 Môi trường bên trong, θi
2 Môi trường bên ngoài, θe
3 Không gian dưới sàn, θu
4 Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hw Khoảng cách tối
thiểu từ phần tiếp nối đến mặt cắt phân chia
Lie: Hệ số cặp
nối nhiệt giữa các môi trường bên trong và bên ngoài;
Liu: Hệ số cặp
nối nhiệt giữa môi trường bên trong và không gian dưới sàn;
Lue: Hệ số cặp
nối nhiệt giữa không gian dưới sàn và môi trường bên ngoài.
Hình E.1 - Sơ
đồ sàn treo
Bảng E.5 -
Điều kiện mô hình hóa
Số các tính
toán
θint
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
θu
°C
Các kết quả
tính toán
Nếu tính
toán mô hình hóa không xét đến trao đổi không khí
Nếu tính
toán mô hình hóa xét đến cả trao đổi không khí
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = Lie
+ Liu
L1 = Lie
+ Liu
2
0
1
0
L2 = Lie
+ Lue,c
L2 = Lie
+ Lue
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
L3 = Liu + Lue,c
L2 = Liu + Lue
Từ các kết quả theo các tính toán mô
hình hóa thu được các hệ số cặp nối nhiệt quan tâm bằng cách giải đồng thời các
phương trình, dẫn đến:
Liu = 0,5 x (L1 - L2 + L3)
(E.2)
Lie = 0,5 x (L1 + L2 - L3)
(E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.4)
Lue = 0,5 x (L2
+ L3 - L1), nếu mô
hình bao gồm cả trao đổi không khí
(E.5)
E.5.2 Mô hình
không bao gồm thông gió trao đổi không khí
Nếu thông gió trao đổi không khí
giữa không gian dưới sàn và bên ngoài không bao gồm trong mô hình, số hạng
thông gió Lue,ve được tính theo công
thức (E.6):
(E.6)
trong đó:
ρ là khối lượng riêng
của không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lưu lượng thể tích trên chiều dài chu vi
(xem ISO 13370).
Vậy thì thu được Lue
theo công thức (E.1).
Tổng dòng nhiệt truyền bên trong ra
bên ngoài được tính theo công thức (E.7);
(E.7)
dẫn đến công thức (E.8)
(E.8)
Một cách tổng quát,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.9)
trong đó L2D là hệ số cặp nối nhiệt từ
bên trong ra bên ngoài, vì vậy:
(E.10)
Hệ số truyền nhiệt tuyến tính cho vị
trí tiếp nối tường/ sàn được tính phù hợp với 12.4:
(E.11)
E.5.3 Mô hình bao
gồm thông gió trao đổi không khí
Trong trường hợp này không ấn định θu. Tính toán
theo phương pháp số được thực hiện một lần với các nhiệt độ ranh giới θint và θe cho biết giá
trị L2D và tính ψg theo công thức
(E.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 14683, Thermal bridges in
building construction - Linear thermal transmittance - Simplified methods
and detault values
[2] ISO 10077-2, Thermal performance of
windows, doors and shutters - Calculation of thermal transmittance - Part 2:
Numerical method for frames
[3] ISO/TR 52000-2, Energy performance of
buildings - Overarching EPB assessment - Part 2: Explanation and justification of ISO
52000-1
[4] ISO/TR 520192-2, Energy performance of
buildings (EPB) - Hygrothermal performance of building
components and building elements - Part 2: Explaination and justification
[5] CEN/TS 16628, Energy
performance of
buildings - Basic principles of the set of EPB standards
[6] CEN/TS 16629, Energy performance of
buildings - Detailed technical rules for the set of EPB standards
[7] EN 673, Glass in building -
Determination otthermal transmittance (U value) - Calculation method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và
chỉ số dưới
4.1 Ký hiệu
4.2 Chỉ số dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Đầu ra
5.2 Mô tả tổng
quát
6 Dữ liệu đầu
ra và dữ liệu đầu vào
6.1 Dữ liệu đầu
ra
6.2 Khoảng thời
gian tính toán
6.3 Dữ liệu đầu
vào
7 Mô hình hóa
kết cấu xây dựng
7.1 Hệ thống
kích thước
7.2 Quy tắc mô
hình hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Mặt cắt phân
chia đối với một mô hình hình học 3-D để tính tổng dòng nhiệt và/ hoặc các nhiệt
độ
bề
mặt
7.2.3 Mặt cắt phân
chia đối với mô hình hình học 2-D
7.2.4 Mặt cắt phân
chia tại nền đất
7.2.5 Dòng nhiệt
chu kỳ qua nền đất
7.2.6 Hiệu chỉnh
đối với các kích thước
7.2.7 Mặt phẳng phụ
trợ
7.2.8 Lớp gần đồng
nhất và các vật liệu
7.3 Điều kiện để
đơn giản hóa mô hình hình học
7.3.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Điều kiện sử
dụng các lớp vật liệu gần đồng nhất để đơn giản hóa mô hình hình học
8 Đặc điểm dữ
liệu đầu vào
8.1 Tổng quát
8.2 Hệ số dẫn
nhiệt của các vật liệu
8.3 Nhiệt trở bề
mặt
8.4 Nhiệt độ ranh
giới
8.5 Hệ số dẫn
nhiệt của các lớp gần đồng nhất
8.6 Hệ số dẫn
nhiệt tương đương của các hốc không khí
8.7 Xác định
nhiệt độ trong một phòng liền kề không được sưởi ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Phương pháp
giải hệ phương trình
9.2 Quy tắc tính
9.2.1 Dòng nhiệt
giữa các ô vật liệu và môi
trường liền kề
9.2.2 Dòng nhiệt
tại các mặt cắt phân chia
9.2.3 Nghiệm của
công thức
9.2.4 Tính phân bố
nhiệt độ
10 Xác định các
hệ số cặp nối nhiệt và lưu lượng dòng nhiệt từ các tính toán 3-D
10.1 Mô hình
không phân chia có hai nhiệt độ ranh giới
10.2 Mô hình phân
chia có hai nhiệt độ ranh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Tính toán sử
dụng hệ số truyền nhiệt tuyến tính và điểm từ các tính toán 3-D
11.1 Tính hệ số
cặp nối nhiệt
11.2 Tính các hệ
số truyền nhiệt tuyến tính và điểm
12 Xác định hệ
số cặp nối nhiệt, lưu lượng dòng nhiệt và hệ số truyền nhiệt tuyến tính từ các
tính toán
2-D
12.1 Hai nhiệt độ
ranh giới
12.2 Nhiều hơn hai
nhiệt độ ranh giới
12.3 Xác định hệ
số truyền nhiệt tuyến tính
12.4 Xác định hệ
số truyền nhiệt tuyến tính cho các vị trí tiếp nối của tường/sàn
12.4.1 Tất cả các
trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.3 Phương án B
12.5 Xác định hệ
số truyền nhiệt chu kỳ bên ngoài cho sàn mặt đất
13 Xác định
nhiệt độ tại bề mặt trong
13.1 Xác định
nhiệt độ tại bề mặt trong từ các tính toán 3-D
13.1.1 Hai nhiệt độ
ranh giới
13.1.2 Nhiều hơn hai
nhiệt độ ranh giới
13.2 Xác định
nhiệt độ tại bề mặt trong từ các tính toán 2-D
14 Báo cáo
14.1 Dữ liệu đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Bảng dữ liệu đầu
vào và lựa chọn phương pháp - Bản mẫu
Phụ lục B (Tham khảo) Bảng dữ liệu đầu
vào và lựa chọn phương pháp - Các lựa chọn mặc định
Phụ lục C (Quy định) Xác thực phương
pháp tính
Phụ lục D (Quy định) Ví dụ xác định
các hệ số truyền nhiệt tuyến tính và truyền nhiệt điểm 53
Phụ lục E (Quy định) Xác định giá trị
của hệ số cặp nối nhiệt và hệ số trọng số nhiệt độ cho nhiều hơn hai nhiệt độ
ranh giới
Thư mục tài liệu tham khảo