Chú thích:
|
1. Tất cả các kích thước đo bằng mm
trừ lưu ý khác
2. Sai số ± 0,2 mm
3. Không tỉ lệ
|
Hình 1 - Giá
đỡ các điểm đo 150 mm
Hình 2 -
Khung gia tải mẫu
7 Hiệu chuẩn
7.1 Hệ thống thiết bị
thí nghiệm phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng lần đầu và sau đó mỗi năm ít
nhất một lần.
7.1.1 Bộ phận kiểm soát
môi trường phải được hiệu chuẩn để duy trì nhiệt độ cần thiết trong phạm vi độ
chính xác đã quy định.
7.1.2 Các thiết bị đo
(như loadcell đo tải trọng và các cảm biến đo chuyển vị) phải được hiệu chuẩn.
7.1.3 Nếu có bất kỳ dữ liệu
nào thu được qua kiểm tra lại không phù hợp với độ chính xác đã quy định, phải
hiệu chỉnh trước khi tiếp tục thí nghiệm. Các công việc phù hợp có thể bao gồm:
hiệu chỉnh menu đầu vào, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống, hiệu chỉnh các thiết
bị của hệ thống (bằng cách thuê dịch vụ hiệu chuẩn độc lập hoặc dịch vụ của nhà
sản xuất thiết bị, hoặc các nguồn lực tự có), hoặc thay thế các thiết bị của hệ
thống,
8 Lấy mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Mỗi tổ mẫu bao gồm
tối thiểu 3 mẫu.
8.1.2 Mẫu được chế tạo bằng
thiết bị đầm xoay Superpave theo TCVN XXX:2019 hoặc được chế tạo bằng thiết bị
đầm lăn kiểu bánh xe theo AASHTO PP 3. Nếu mẫu được chế tạo bằng thiết bị đầm
lăn kiểu bánh xe theo AASHTO PP 3, thì phải dùng một mũi khoan lõi phù hợp để
khoan lấy mẫu sau khi đã đầm chặt.
8.2 Mẫu khoan từ mặt đường
8.2.1 Mỗi tổ mẫu gồm 3 mẫu
được gia công từ mẫu khoan bê tông nhựa mặt đường.
8.2.2 Mẫu có dạng hình trụ,
hai đáy song song và vuông góc với đường sinh của mẫu. Mẫu phải đảm bảo không bị
biến dạng, nứt vỡ.
8.2.3 Bề mặt đáy mẫu
khoan phải phẳng, có chiều cao và đường kính theo quy định trong Điều 9.2.
9 Chuẩn bị, chế tạo
mẫu thử và xác định sơ bộ
9.1 Với mỗi mẫu thử, tiến
hành cắt cả 2 mặt mẫu (vị trí cắt cách 2 đầu mẫu ít nhất 6 mm) để tạo ra các mặt
mẫu bằng phẳng, song song để gá lắp các điểm đo.
CHÚ THÍCH 1: Việc đo đạc được tiến
hành trên các mặt mẫu đã được cắt để thu được các kết quả đồng đều hơn, và có
thể gắn chặt các điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử được chuẩn bị với chiều
cao từ 38 mm đến 50 mm và đường kính (150±9) mm.
9.3 Xác định chiều cao và đường kính
mẫu thử
Đo và ghi lại đường kính và chiều cao
(chiều dầy) của mỗi mẫu thử chính xác tới 0,1 mm.
9.4 Xác định tỷ trọng khối
Xác định tỷ trọng khối của mỗi mẫu thử
theo TCVN 8860-5:2011, với những mẫu có độ hấp phụ nước trên 2%, phải bọc mẫu bằng
màng bọc plastic có khả năng chịu nước thay vì phủ bằng paraffin.
9.5 Sấy khô mẫu thử
Nếu mẫu thử được ngâm trực tiếp trong
nước, sau khi xác định tỷ trọng khối, cho phép hong khô mẫu ở nhiệt độ trong
phòng cho đến khi khối lượng không đổi.
9.6 Gắn cảm biến đo chuyển vị
Gắn 4 điểm đo vào mỗi mặt của mẫu thử
bằng keo epoxy (4 điểm cho mỗi mặt mẫu). Trên mỗi mặt của mẫu, đặt hai điểm đo
dọc theo trục ngang và hai điểm theo trục dọc với khoảng cách từ tâm tới tâm của
2 điểm đo là (38,0 ± 0,2) mm đối với mẫu có đường kính (150 ± 9) mm. Chỗ đặt và
vị trí của điểm đo ở mặt này của mẫu phải đối xứng với mặt còn lại. Gắn các cảm
biến đo chuyển vị lên các điểm đo sao cho đường tâm của cảm biến cách bề mặt mẫu
là 6,4 mm. Hình 3 cho thấy một hệ thống để gắn các cảm biến đo chuyển vị đã được
sử dụng thành công cho các phép đo từ biến ở nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Mặt
cắt ngang của hệ thống gá lắp cảm biến đo chuyển vị cho mẫu có đường kính 150mm
10 Trình tự thử nghiệm
10.1 Trình tự thử nghiệm từ biến kéo
10.1.1 Xác định độ mềm từ
biến kéo của từng mẫu trong tổ 3 mẫu ở ba nhiệt độ thí nghiệm khác nhau, mỗi
nhiệt độ thí nghiệm cách nhau 10°C. Nhiệt độ thí nghiệm được quy định như sau:
10.1.1.1 Đối với hỗn hợp bê tông
nhựa sử dụng nhựa đường PG XX-34 hoặc mềm hơn thì nhiệt độ thí nghiệm là: -30°C,
-20°C và -10°C.
10.1.1.2 Đối với hỗn hợp bê
tông nhựa sử dụng nhựa đường PG XX-28 và PG XX-22 hoặc hỗn hợp bê tông nhựa
chưa rõ sử dụng loại nhựa đường nào thì nhiệt độ thí nghiệm là: -20°C, -10°C và
0°C.
10.1.1.3 Đối với hỗn hợp bê
tông nhựa sử dụng nhựa đường PG XX-16 hoặc cứng hơn thì nhiệt độ thí nghiệm là:
-10°C, 0°C và +10°C.
10.1.1.4 Đối với hỗn hợp bê
tông nhựa đã bị hóa già, thì nhiệt độ thí nghiệm phải tăng lên 10°C so với nhiệt
độ quy định tại Điều 10.1.1.2 và Điều 10.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Trình tự phân tích hỗn hợp
bê tông nhựa theo Superpave quy định nhiệt độ thí nghiệm là -20°C, -10°C và 0°C.
Khi phân tích kết cấu mặt đường theo phương pháp cơ học thực nghiệm thì nhiệt độ
thí nghiệm là -20°C, -10°C và 0°C với thời gian tác dụng tải trọng là 1s, 2s,
5s, 10s, 20s, 50s, 100s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3 Điều chỉnh hệ thống
đo đạc điện tử về 0 hoặc tái cân bằng và tác dụng một tải trọng tĩnh có độ lớn
nhất định (± 2%) mà không tác động tới mẫu trong thời gian (100±2) s. Nếu yêu cầu
phân tích tổng thể, quãng thời gian từ (1000±20,5) s được coi là thích hợp. Đối
với mẫu thử có đường kính 150 mm, sử dụng một tải trọng nhất định để gây ra một
biến dạng ngang từ 0,00125 mm đến 0,0190mm. Nếu vi phạm giới hạn này, phải dừng
thí nghiệm và cho phép phục hồi 5 min trước khi thí nghiệm lại với một tải trọng
đã điều chỉnh. Phải tuân thủ các giới hạn biến dạng này để tránh mẫu bị làm việc
ở trạng thái phi tuyến, khi vượt quá giới hạn biến dạng trên, và để tránh các
hiện tượng liên quan đến độ nhiễu và độ trôi lệch trong các cảm biến khi vi phạm
giới hạn biến dạng dưới.
10.2 Trình tự thử nghiệm cường độ
10.2.1 Sau khi kết thúc
thí nghiệm từ biến với mỗi nhiệt độ thí nghiệm, xác định cường độ chịu kéo bằng
cách tác động một tải trọng dọc trục lên mẫu với tốc độ gia tải 12,5 mm/min.
Ghi lại giá trị tải trọng và các biến dạng dọc và biến dạng ngang ở hai mặt mẫu,
cho đến khi tải trọng bắt đầu giảm. Cường độ chịu kéo thông thường phải được
xác định tại nhiệt độ trung gian trong ba nhiệt độ thí nghiệm sử dụng cho thí
nghiệm từ biến.
CHÚ THÍCH 3: Trong một số trường hợp,
có thể chấp thuận việc không gia tải lên mẫu trong khoảng thời gian giữa thí
nghiệm độ mềm từ biến và thí nghiệm cường độ chịu kéo. Điều này sẽ tạo điều kiện
để hiệu chỉnh các thiết bị thí nghiệm đảm bảo độ chính xác. Khi phân tích kết cấu
mặt đường theo phương pháp cơ học thực nghiệm thì nhiệt độ thí nghiệm cường độ
chịu kéo là -10°C.
11 Tính toán kết quả
11.1 Tính toán độ rỗng
dư của mỗi mẫu thử theo TCVN 8860-9:2011.
11.2 Độ mềm từ biến:
11.2.1 Ba mẫu thử được
phân tích cùng một lúc để giảm độ khác biệt trong việc xác định hệ số Poisson
và độ mềm từ biến.
11.2.2 Xác định chiều dày
và đường kính trung bình, tính bằng mm và tải trọng từ biến tính bằng kN cho 3
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
trong đó:
Σ là tổng giá
trị chiều dày, đường kính, tải trọng từ biến của 3 mẫu thử;
btb, Dtb, Ptb
là chiều dày trung bình, đường kính trung bình và tải trọng trung bình của 3 mẫu
thử;
bn, Dn, pn
là chiều dày, đường kính và tải trọng của mẫu thử thứ n (n = 1 đến 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
trong đó:
ΔXn,i,t là biến dạng
ngang đã chuẩn hoá của mặt mẫu thứ i (i = 1 đến 6) tại thời điểm t (t = 0 đến tfinal, trong đó tfinal là tổng thời
gian từ biến);
ΔYn,i,t là biến dạng dọc đã
chuẩn hoá của mặt mẫu thứ i tại thời điểm t;
ΔXi,t là biến dạng ngang của
mặt mẫu thứ i tại thời điểm t;
ΔYi,t là biến dạng dọc của
mặt mẫu thứ i tại thời điểm t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
trong đó:
ΔXa,i và ΔYa,i
là biến dạng ngang và biến dạng dọc trung bình của mặt mẫu thứ i;
ΔXn,i,tmid là
biến dạng ngang đã chuẩn hoá tại thời điểm ứng với nửa tổng thời gian thí nghiệm
từ biến của mặt mẫu thứ i;
ΔYn,i,tmid là biến dạng
dọc đã chuẩn hoá tại thời điểm ứng với nửa tổng thời gian thí nghiệm từ biến của
mặt mặt mẫu thứ i.
11.2.5 Tính giá trị trung
bình được chọn lọc của biến dạng ngang ΔXt và biến dạng dọc ΔYt
Giá trị trung bình này được tính bằng cách sắp xếp theo độ lớn của 6 giá trị ΔXa,i
và ΔYa,i rồi lấy trung bình của 4 giá trị ở giữa. Như vậy, giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất được loại ra khi tính giá trị trung bình chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
trong đó:
ΔXr,j là giá trị ΔXa,i
được xếp theo thứ tự tăng dần;
ΔYr,j là giá trị ΔYa,i
được xếp theo thứ tự tăng dần;
ΔXt là giá trị trung bình
chọn lọc của biến dạng ngang;
ΔYt là giá trị trung bình
chọn lọc của biến dạng dọc.
11.2.6 Tính tỉ số giữa biến
dạng ngang và biến dạng dọc, X/Y như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
11.2.7 Tính giá trị
trung bình chọn lọc ΔXtm,t của 6 chuỗi
biến dạng ngang
(11)
trong đó:
ΔXr,j,t là các chuỗi giá trị
ΔXi,t được sắp xếp, trong đó i = 6 chuỗi được sắp xếp theo thứ tự đã
được xác lập tại Điều 11.2.5 cho ΔXr,j;
ΔXtm,t là giá trị trung
bình chọn lọc của các chuỗi ΔXi,t
11.2.8 Tính độ mềm từ biến,
D(t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
D(t) là độ mềm từ biến tại thời điểm t
(kPa);
GL là chiều dài đo, tính bằng m (là 38
x 10-3 với mẫu thử có đường kính 150 mm);
Ccmpi là hệ số hiệu chỉnh,
được tính toán như sau:
(13)
Ngoài ra, giá trị Ccmpl phải thỏa
mãn yêu cầu sau:
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
trong đó: 0,05 ≤ µ ≤ 0,50.
11.3 Cường độ chịu
kéo:
11.3.1 Tính toán cường độ
chịu kéo của mỗi mẫu thử, Rkc,n như sau:
(16)
trong đó:
Pf,n là tải trọng phá hủy của
mẫu thứ n;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Tính toán cường độ
chịu kéo trung bình như sau:
(17)
trong đó: Rkc là cường độ
chịu kéo trung bình của bê tông nhựa.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm tối thiểu cần có
các thông tin sau:
- Đơn vị yêu cầu.
- Tên công trình, dự án, hạng mục áp dụng.
- Phòng thí nghiệm; Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu từng mẫu, vật liệu của mẫu,
lý trình khoan lõi.
- Số hợp đồng hoặc văn bản yêu cầu thử
nghiệm.
- Chiều cao và đường kính mỗi mẫu thử,
chính xác đến mm.
- Tỷ trọng khối của mỗi mẫu thử, chính
xác đến 0,001;
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa,
chính xác đến 0,001;
- Độ rỗng dư của mỗi mẫu thử, chính
xác đến 0,1%;
- Nhiệt độ thí nghiệm, chính xác đến
0,5°C;
- Tải trọng dùng trong thí nghiệm từ
biến, chính xác tới 5 N;
- Các giá trị độ mềm từ biến D(t); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ ký của người làm thí nghiệm,
phòng thí nghiệm và cơ quan quản lý phòng thí nghiệm.
13 Độ chụm và độ chệch
13.1 Độ chụm - Các nghiên cứu cần
thiết để phát triển các ước tính độ chụm của của phương pháp này chưa được thực
hiện.
13.2 Độ chệch - Các nghiên
cứu cần thiết để thiết lập độ lệch của phương pháp này chưa được thực hiện.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ý nghĩa và sử dụng
6 Thiết bị và dụng cụ
7 Hiệu chuẩn
8 Lấy mẫu thử
9 Chuẩn bị, chế tạo mẫu thử và xác định
sơ bộ
10 Trình tự thử nghiệm
10.1 Trình tự thử nghiệm từ biến kéo
10.2 Trình tự thử nghiệm cường độ
11 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Độ chụm và độ chệch