ESALs thiết
kếb (triệu)
|
Hiệu chỉnh
theo cấp nhiệt độ cao của chất kết dínha
|
Tốc độ dòng
xe
|
Tiêu chuẩnc
|
Chậmd
|
Đứng yêne
|
<0,3
|
---
|
---
|
---
|
0,3 tới
< 3
|
---
|
1
|
2
|
3 tới <
10
|
---
|
1
|
2
|
10 tới <
30
|
---f
|
1
|
2
|
≥30
|
1
|
1
|
2
|
a Tăng cáp
nhựa đường theo cấp nhiệt độ cao được thực hiện bằng chỉ số cấp tương
đương (một
cấp
tương đương với 6°C).
Sử
dụng cấp nhiệt độ thấp như quy định tại Điều 4.
b Mức giao
thông dự báo
trên
làn thiết kế cho khoảng thời gian là 20 năm. Bất kể thời gian thiết kế thực tế của
con đường là bao nhiêu, đều
xác định ESALs thiết kế với thời gian tính toán là 20 năm.
c Dòng xe
tiêu chuẩn - là dòng
xe có tốc độ trung bình lớn hơn 70 km/h.
d Dòng xe chậm
- là dòng
xe
có tốc độ trung bình từ 20 đến 70 km/h.
e Dòng xe đứng
yên - là
dòng
xe có tốc độ trung bình nhỏ hơn 20 km/h.
f Xem xét tăng cấp
nhựa đường thêm một
cấp tương đương.
|
CHÚ THÍCH 3 - Thực tế, không nên sử dụng
nhựa đường PG cứng hơn nhựa PG 82-xx. Trường hợp nếu việc hiệu chỉnh cấp nhựa
theo cấp nhiệt độ cao dẫn đến cấp nhựa đường cao hơn PG 82-xx thì quy định dùng cấp nhựa là PG
82-XX và tăng ELSALs thiết kế lên một cáp (ví dụ., từ cấp 10 đến < 30 triệu
tăng lên cấp ≥ 30 triệu).
4.2 Cấp phối cốt liệu
4.2.1 Cỡ hạt lớn
nhất danh định: Hỗn hợp BTN sử dụng cho lớp mặt trên của tầng mặt có kích cỡ hạt
lớn nhất danh định từ 4,75 đến 19 mm và không lớn hơn 37,5 mm đối với hỗn hợp
BTN sử dụng cho lớp dưới.
4.2.2 Các điểm khống
chế của cấp phối cốt liệu bao gồm các điểm nằm trên đường thẳng đi qua các cỡ
sàng tương ứng với cỡ hạt lớn nhất, cỡ hạt lớn nhất danh định, 2,36 mm và 0,075
mm. Đường cong cấp phối cốt liệu phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
Bảng 2.
Bảng 2 - Các điểm
khống chế của cấp
phối cốt liệu
Cỡ sàng, mm
Cỡ hạt lớn
nhất danh định
- Các điểm khống chế (% lượng lọt sàng)
37,5 mm
25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5 mm
9,5 mm
4,75 mm
Min
Max
Min
Max
Min
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Min
Max
Min
Max
50,0
100
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25,0
-
90
90
100
100
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
19,0
-
-
-
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
-
-
-
-
12,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
90
90
100
100
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,50
-
-
-
-
-
-
-
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
95
100
4,75
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
90
90
100
2,36
15
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
23
49
28
58
32
67
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
55
0,075
-
6
1
7
2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2
10
6
13
4.2.3 Phân loại cấp
phối cốt liệu: Cấp phối cốt
liệu được coi là cấp phối thô nếu lượng lọt sàng qua sàng khống chế chính (PCS)
nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 3 và xem minh họa tại Hình 1. Các cấp
phối còn lại là được coi (gọi) là cấp phối mịn.
Bảng 3 - Phân
loại cấp phối cốt liệu
Sàng khống
chế chính ứng với hỗn hợp cốt liệu có cỡ hạt danh định lớn nhất (% khối lượng)
Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
19,0
12,5
9,5
Sàng khống chế chính, mm
9,5
4,75
4,75
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng lọt qua sàng khống chế chính,
% khối lượng
47
40
47
39
47
Hình 1- Sàng khống chế chính
của cấp phối cốt liệu có
cỡ sàng lớn nhất danh định
12.5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Độ góc cạnh
của cốt liệu mịn: là độ rỗng của
cấp phối cốt liệu mịn (có thành phần hạt quy định) ở trạng
thái không đầm nén, được thí nghiệm theo TCVN 8860-7:2011. Yêu cầu kỹ thuật về
độ góc cạnh của cốt liệu mịn được quy định tại Bảng 4.
4.5 Hệ số đương
lượng cát: hàm lượng sét có trong cốt liệu mịn, được thí nghiệm theo AASHTO
T176. Yêu cầu kỹ thuật về hệ số đương lượng
cát của cốt liệu mịn được quy định tại Bảng 4.
4.6 Tỷ lệ dài dẹt:
là tỉ lệ 5:1 giữa
chiều dài (kích thước dài nhất) so với chiều dầy (kích thước nhỏ nhất) của hạt
cốt liệu, được thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D4791 với quy định thêm là các hạt
cốt liệu lọt qua sàng 9.5 mm và nằm trên sàng 4,75 mm cũng được xác định tỉ lệ dài dẹt
theo tiêu chuẩn thí nghiệm này. Yêu cầu kỹ thuật về tỉ lệ dài dẹt của cốt liệu
được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu kỹ thuật của cốt liệu theo Superpave
ESALs thiết
kếa (triệu)
Mặt vỡ, cốt
liệu thô,c % nhỏ nhất
Độ rỗng của
cốt liệu mịn ở trạng thái không đầm chặt, % nhỏ nhất
Đương lượng
cát, % nhỏ nhất
Tỉ lệ dẹt dài,e
% lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu
tính từ bề mặt đường
≤ 100 mm
>100mm
≤ 100 mm
>100mm
< 0.3
55/-
-/-
-d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
0.3 tới
< 3
75/-
50/-
40e
40
40
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85/80b
60/-
45
40
45
10
10 tới <
30
95/90
80/75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
10
≥ 30
100/100
100/100
45
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mức giao thông dự
báo trên làn thiết kế cho khoảng thời gian là 20 năm. Bất kể thời gian
thiết kế thực
tế
của con đường là bao nhiêu, đều xác định EALs thiết kế với thời gian tính toán
là 20 năm.
b 85/80 biểu thị 85%
các hạt cốt liệu thô có một bề mặt bị vỡ và 80% có hai hay nhiều hơn bề mặt bị
vỡ.
c Chỉ tiêu kỹ
thuật này không áp dụng cho hỗn hợp có cốt liệu danh định lớn nhất là
4,75 mm
d Hỗn hợp có
đường kính danh định lớn nhất của cốt liệu là 4,75 mm được thiết kế
cho mức giao thông < 0.3 ESALs thì độ rỗng của cốt liệu ở
trạng thái không đầm nén nhỏ nhất là 40.
e Hỗn hợp có
đường kính danh định lớn nhất của cốt liệu là 4,75 mm được thiết
kế cho mức giao thông ≥ 0.3 ESALs thì độ rỗng của cốt liệu ở trạng thái không
đầm nén nhỏ nhất là 45
CHÚ THÍCH 4 - Nếu lớp áo đường có ít
hơn 25% chiều dày nằm trong khoảng 100 mm tính từ bề mặt đường thì để thiết kế hỗn hợp bê
tông nhựa cho lớp
áo đường này, coi lớp áo đường đó là nằm ở độ sâu hơn 100 mm tính từ bề mặt
5 Yêu cầu kỹ thuật của
hỗn hợp BTN nóng Superpave
5.1 Hỗn hợp bê
tông nhựa thiết kế, được đầm chặt theo TCVN 12817:2019, phải đáp ứng được các
yêu cầu kỹ thuật về thể tích bao gồm độ chặt tương đối, VMA, VFA và tỉ lệ D/B
như quy định tại Bảng 5. Số vòng xoay ban đầu, số vòng xoay thiết kế và số vòng
xoay lớn nhất được quy định tại Bảng 6.
Bảng 5 - Yêu
cầu kỹ thuật của hỗn hợp BTN Superpave
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt
tương đối yêu cầu, % của tỉ trọng lớn nhất lý thuyết Gmm
Độ rỗng cốt
liệu (VMA), % nhỏ nhất
Độ rỗng lấp
đầy nhựa (VFA)a, %
Tỉ lệ D/Bb
Cỡ hạt danh
định lớn nhất, mm
Nban đầu
Nthiết kế
N lớn nhất
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
12,5
9,5
4,75
<0,3
≤91,5
96,0
≤ 98
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
14,0
15,0
16,0
70-80c,d
0,6-1,2
0,3 tới
< 3
≤90,5
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
12,0
13,0
14,0
15,0
16,0
65-78e
0,6-1,2
3 tới <
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
≤ 98
11,0
12,0
13,0
14,0
15,0
16,0
65-75d,e,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 tới <
30
≤ 89,0
96,0
≤ 98
11,0
12,0
13,0
14,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65-75d,e,f
0,6-1,2
≥30
≤ 89,0
96,0
≤ 98
11,0
12,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
16,0
65-75f
0,6-1,2
a Đối với hỗn
hợp có cỡ hạt danh định lớn nhất là 37,5 mm, giá trị giới hạn dưới của VFA
là 64% cho tất
các
mức giao thông ESALs thiết kế,
b Đối với hỗn
hợp có cỡ hạt danh định lớn nhất là 4,75 mm, tỉ lệ D/B nằm trong khoảng
1,0-1,2 ứng với
mức
giao thông < 3 triệu ESALs và 1,5-2,0 ứng với mức giao thông ≥
3 triệu ESALs,
c Đối với hỗn
hợp có cỡ hạt danh định lớn nhất là 4,75 mm, độ chặt tương đối (% của tỉ trọng
lớn nhất lý thuyết) nằm trong khoảng 94%-96,0%
d Đối với mức
giao thông < 0,3 triệu ESALs và hỗn hợp có cỡ hạt danh định lớn nhất là
25,0 mm, giá trị giới hạn dưới của VFA là 67%; và với hỗn hợp có cỡ hạt
danh định lớn nhất là 4,75 mm, khoảng giá trị VFA là 67%-79%
e Đối với mức
giao thông > 0,3 triệu ESALs và
hỗn hợp có
cỡ hạt danh định lớn nhất là 4,75 mm, khoảng giá trị VFA là 66%-77%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5 - Nếu cấp phối cốt liệu
có lượng lọt sàng (%) tại sàng khống chế chính nằm dưới giá trị quy định tại bảng
3 thì tùy quyết định của đơn vị thiết kế có thể nâng tỉ lệ D/B từ
0.6 -1.2 lên 0.8 -1.6
CHÚ THÍCH 6 - Hỗn hợp bê tông nhựa có
VMA vượt quá giá trị nhỏ nhất hơn 2% dễ bị
chảy nhựa và hằn lún. Nếu không có kinh nghiệm xử lý các hỗn hợp có VMA cao, tốt
nhất nên tránh tạo
ra các hỗn hợp có VMA > 2% giá trị nhỏ nhất quy định.
5.2 Nhiệt độ trộn/đầm
mẫu bê tông nhựa bằng đầm xoay là nhiệt độ tương ứng với khoảng độ nhớt động lực
của nhựa đường là 0,28±0,03 Pa.s (hay độ nhớt động học là 280 ± 30 mm2/s),
xác định bằng thí nghiệm quy định tại TCVN 11196:2017. Thông thường nhiệt độ trộn/đầm
là nhiệt độ tương ứng với độ nhớt nằm ở điểm giữa của khoảng độ nhớt nêu trên.
Nhiệt độ đầm của các mẫu nhựa biến tính có thể xem xét đến khuyến cáo của nhà sản
xuất.
5.3 Để đánh giá
khả năng kháng ẩm, hỗn hợp bê tông nhựa thiết kế, được đầm chặt theo TCVN
12817:2019 tới độ rỗng dư (7±0,5) % và sau đó được thí nghiệm theo AASHTO T283
phải có tỉ số cường độ kéo gián tiếp ≥ 0,8.
6 Tóm tắt phương
pháp thiết kế
Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa nóng
theo các đặc tính thể tích Superpave bao gồm 04 bước như sau:
6.1. Lựa chọn
vật liệu - Lựa chọn nhựa, cốt liệu cần phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện
môi trường và giao thông mà dự án xây dựng mặt đường quy định. Cần xác định tỉ
trọng khối của tất cả các loại cốt liệu sử dụng trong hỗn hợp và tỷ trọng của
nhựa.
6.2. Cấp phối cốt liệu thiết
kế
- Nên có ít nhất ba loại cấp phối cốt liệu
thử nghiệm từ các cốt liệu được lựa chọn. Với mỗi cấp phối hỗn hợp
cốt liệu thử nghiệm, lựa
chọn hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu
và đầm chặt ít nhất hai mẫu thử theo TCVN 12817:2019. Cấp phối cốt liệu thiết
kế và hàm lượng nhựa thiết kế được lựa chọn dựa trên sự phù hợp của cấp phối hỗn
hợp thử nghiệm đối với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 5 nêu trên về các
chỉ tiêu Va, VMA, VFA, Tỉ
lệ D/B ở Nthiết kế, và độ chặt
tương đối ở Nban đầu.
CHÚ THÍCH 7 - Nếu đơn vị thiết kế đã có kinh nghiệm
trong việc thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa nóng theo Superpave đối với loại cốt liệu nào
đó thì có thể bỏ qua bước lựa
chọn ba hỗn hợp cấp phối cốt liệu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Đánh giá khả
năng kháng ẩm - Đánh giá
khả năng kháng ẩm của cấp phối cốt liệu thiết kế ở hàm lượng nhựa thiết kế cho
hỗn hợp BTN được chế bị theo Phụ lục B. Mẫu chế bị được đầm theo quy định của TCVN
12817:2019 tới độ rỗng dư (7,0±0,5) %. Thí nghiệm đánh giá khả năng kháng ẩm, với
các điều kiện ẩm được thực
hiện theo AASHTO T283. Hỗn hợp thiết kế phải đạt tỉ số cường độ chịu kéo gián
tiếp yêu cầu như quy định tại 5.3.
7 Trình tự thiết kế
hỗn hợp bê tông nhựa nóng theo đặc tính thể tích Superpave
7.1 Thiết kế
cấp phối thử nghiệm
7.1.1 Lựa chọn chất
kết dính nhựa đường theo các quy định tại 4.1.
7.1.2 Xác định tỷ
trọng của chất kết dính nhựa đường theo TCVN 7501:2005
7.1.3 Lấy mẫu cốt
liệu sử dụng cho dự án theo các quy định của TCVN 7572-1: 2006
CHÚ THÍCH 8 Mỗi loại đá
thường chỉ có một vài
loại cỡ hạt cốt liệu.
Hầu hết các dự
án phải cần có từ ba đến năm loại cốt liệu khác nhau mới tạo ra được thành phần
cấp phối phù hợp
yêu cầu quy định tại Bảng 2.
7.1.4. Lấy mẫu để
xác định thành phần hạt của cốt liệu theo các quy định của TCVN 7572-1:2006
7.1.5. Rửa và phân cấp từng mẫu cỡ hạt
theo TCVN 7572-2:2006 để xác định các tính chất của cốt liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Phối trộn các
thành phần cốt liệu được sử dụng để thiết kế hỗn theo công thức 1:
P = Aa +Bb +Cc +... (1)
Trong đó:
P là phần trăm
lượng vật liệu lọt qua sàng ở một mặt sàng cụ thể của hỗn hợp cốt liệu A, B, C, v.v...
A, B, C,... là phần trăm lượng
vật liệu lọt qua sàng ở một mặt sàng cụ thể của cốt liệu A, B,C, v.v... a,
b, c,... là tỉ lệ phối trộn của các cốt liệu A, B, C, v.v...có trong hỗn
hợp, và có tổng = 1.00.
7.1.8. Chế bị ít nhất
ba cấp phối cốt liệu thử nghiệm; vẽ biểu đồ thành phần hạt của từng cấp phối cốt
liệu thử nghiệm theo kích thước sàng với lũy thừa 0.45 và kiểm tra các cấp phối
cốt liệu thử nghiệm này có đạt yêu cầu về thành phần hạt quy định tại Bảng 2.
Việc kiểm soát thành phần hạt của cấp phối cốt liệu được thực hiện dựa trên các
sàng khống chế sau: sàng cho cỡ hạt cốt liệu lớn nhất, sàng cho cỡ hạt cốt liệu
lớn nhất danh định, sàng 4,75 mm hoặc 2.36 mm, và sàng 0,075 mm. Ví dụ về ba cấp
phối cốt liệu thử nghiệm đạt yêu cầu được minh họa ở Hình 2.
Hỗn hợp cốt
liệu có đường kính danh định lớn nhất 19,0 mm
Hình 2 - Ví dụ
về 03 cấp phối hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 9 Người thiết kế có thể thực hiện
thí nghiệm đánh giá chất lượng cốt
liệu cho từng loại cốt liệu có kích cỡ xác định thay vì thí nghiệm với
hỗn hợp cốt liệu đã được trộn thử từ các loại cốt liệu. Kết quả thí nghiệm
trên từng loại cốt liệu có kích cỡ xác định có thể được sử dụng để
đánh giá kết quả phối trộn hỗn hợp thử nghiệm.
7.2 Xác định
hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu cho từng cấp phối thử nghiệm
7.2.1 Người thiết
kế có thể sử dụng kinh nghiệm hoặc sử dụng chỉ dẫn được nêu tại Phụ lục A để
xác định hàm lượng thử nghiệm nhựa ban đầu cho từng cấp phối hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm.
7.3 Đầm các
mẫu được chế bị từ các cấp phối thử nghiệm
7.3.1 Chế bị tổ mẫu (CHÚ
THÍCH 10) có cùng một hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu cho từng cấp phối hỗn hợp
cốt liệu thử nghiệm đã được lựa chọn. Từ Bảng 6, xác định số vòng đầm xoay căn
cứ vào mức giao thông ESALs thiết kế.
CHÚ THÍCH 10 - Chế bị ít nhất hai mẫu,
tuy nhiên có thể chế bị ba hoặc nhiều mẫu hơn nếu thấy cần thiết.
Thông thường, chuẩn bị 4500 đến 4700 g cốt liệu là đủ để đầm một mẫu bê
tông nhựa có
chiều cao từ 110 đến 120 mm với tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu từ 2,55 đến
2,70 tương ứng.
7.3.2 Chế bị mẫu hỗn
hợp bê tông nhựa theo Phụ lục B và đầm mẫu với số vòng đầm xoay Nthiết kế theo TCVN
12817:2019. Ghi lại chiều cao của mẫu với độ chính xác 0,1 mm sau mỗi vòng đầm
xoay.
7.3.3 Xác định tỉ
trọng khối (Gmb) của từng mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm chặt theo
TCVN 8860-5:2011
7.3.4. Xác định tỷ trọng lớn nhất lý
thuyết (Gmm) theo TCVN 8860-4:2011 cho từng mẫu hỗn hợp bê tông nhựa
đại diện cho từng cấp phối hỗn hợp được chế bị và đầm trong các điều kiện giống
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Số vòng đầm xoay
Superpave
ESALs thiết
kếa (triệu)
Số vòng đầm
xoay
Áp dụng cho
loại đường
Nban đầu
Nthiết
kế
Nlớn nhất
<0,3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Áp dụng cho đường có lưu lượng giao
thông thấp như đường
địa phương, đường nông thôn và đường phố nơi xe tải bị cấm hoặc có với lưu lượng
rất thấp. Giao thông trên những đường này về bản chất được xem như là lưu
thông nội bộ trong một vùng, không phải liên vùng. Đối với các đường được xây
dựng với mục đích riêng biệt khác thì cũng có thể áp dụng mức này.
0,3 đến
< 3
7
75
115
Áp dụng với đường gom hay đường ra
vào thành phố. Đường phố với lượng giao thông trung bình và đường huyện cũng
có thể sử dụng mức này.
3 đến
<30
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Áp dụng cho đường nhiều hơn hai làn
xe, nhiều làn, có rải phân cách. Đường phố với lượng giao thông trung bình và
cao, đường liên tỉnh, đường quốc lộ, đường cao tốc.
≥30
9
125
205
Áp dụng cho hệ thống đường quốc lộ,
liên tỉnh. Đặc biệt, mức này cũng có thể áp dụng cho làn đường có xe tải trọng
nặng, đoạn đường leo dốc và tại các trạm cân xe.
a ESALs thiết kế là tổng
tải trọng trục đơn tương đương 80kN tác dụng tích lũy trên làn thiết kế trong
khoảng thời gian 20 năm. Bất kể thời gian thiết kế thực tế của con đường là
bao nhiêu, đều xác định ESALs thiết kế với thời gian tính toán là 20 năm.
CHÚ THÍCH 12 Nếu đỉnh của
lớp thiết kế tính từ bề mặt đường nằm
ở độ sâu ≥ 100 mm và mức giao thông dự kiến ≥ 0,3 triệu ESALs thì đơn vị thiết kế có thể giảm
mức giao thông dự kiến xuống một bậc, trừ trường hợp lớp thiết kế này phải chịu
tải trọng thi công đáng kể. Nếu lớp áo đường có ít hơn 25% chiều dày nằm trong khoảng 100 mm tính từ bề mặt
đường thì để thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa cho lớp áo đường này, coi lớp áo đường
đó là nằm ở độ sâu dưới 100 mm tính từ bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xác định
các đặc tính thể tích của hỗn hợp thử nghiệm đã đầm chặt
7.4.1 Xác định các
đặc tính thể tích cho các hỗn hợp thử nghiệm theo các quy định tại Bảng 5.
7.4.2 Tính toán Va
và VMA tại Nthiết kế cho từng hỗn hợp thử
nghiệm theo các Công thức (2) và Công thức (3):
Trong đó:
Gmb là tỉ trọng khối của
mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm chặt;
Gmm là tỉ trọng
lớn nhất lý thuyết của hỗn hợp bê tông nhựa;
Ps là hàm lượng cốt liệu,
phần trăm tổng khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa;
Gsb là tỉ trọng
khối của hỗn hợp cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Trình tự tính
toán hiệu chỉnh các đặc tính thể tích của từng mẫu bê tông nhựa đầm chặt về độ
rỗng dư 4,0 %
7.4.3.1 Xác định độ
sai lệch trung bình (ΔVa) giữa độ rỗng dư tại số đầm xoay Nthiết kế với giá trị
độ rỗng dư thiết kế 4,0 % cho từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm theo công thức
4:
ΔVa
= 4.0 - Va (4)
Trong đó:
Va là độ rỗng dư
của hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm tại số đầm xoay Nthiết kế
7.4.3.2 Dự tính sự thay đổi của hàm lượng nhựa
(ΔPb) cần thiết để độ rỗng dư đạt 4,0 %, theo công thức 5:
ΔPb
= - 0.4(ΔVa) (5)
7.4.3.3 Dự tính sự
thay đổi của VMA (ΔVMA) theo sự thay đổi độ rỗng dư (ΔVa) được
xác định ở
7.4.3.1
cho từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm theo công thức 6 hoặc 7:
ΔVMA = 0.2(ΔVa) nếu Va >4.0 (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 15 Sự thay đổi hàm lượng
nhựa sẽ ảnh hưởng đến giá trị
VMA do tỷ trọng khối của mẫu đầm chặt (Gmb) thay đổi.
7.4.3.4 Tính toán VMA
cho từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm tại số vòng đầm xoay Nthiết kế
với độ rỗng dư bằng 4,0 % theo công thức 8:
VMA thiết kế - VMAthử
nghiệm + ΔVMA (8)
VMAthiết kế là VMA dự tính
với độ rỗng dư thiết kế 4,0 %
VMAthử nghiệm là VMA xác định
với hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu
7.4.3.5 Sử dụng công
thức 9 với giá trị ΔVa được xác định ở 7.4.3.1 để dự tính độ
chặt tương đối cho từng hỗn hợp thử nghiệm ở số vòng đầm xoay Nban đầu khi độ rỗng
dư thiết kế được hiệu chỉnh về 4,0 % ở số vòng đầm xoay Nthiết kế:
Trong đó:
%Gmm ban đầu là độ chặt
tương đối tại số vòng đầm xoay Nban đầu có hàm lượng nhựa thiết kế
đã được hiệu chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi là chiều cao của mẫu sau
số đầm xoay Nban đầu, xác định từ thiết bị đầm xoay Superpave, mm.
7.4.3.6 Xác định tỉ
trọng có hiệu của cốt liệu (Gse), hàm lượng nhựa có hiệu và tỉ số
hàm lượng bụi trên hàm lượng nhựa có hiệu (P0,075/Pbe)
cho từng hỗn hợp thử nghiệm theo các công thức 10, 11 và 12:
Trong đó:
là hàm lượng nhựa có hiệu dự tính
Ps là hàm lượng cốt liệu,
tính theo phần trăm khối lượng của cốt liệu có trong hỗn hợp;
Gb là tỉ trọng
của nhựa;
Gse là tỉ trọng có hiệu của hỗn hợp cốt liệu;
Gsb là tỉ trọng khối của hỗn
hợp cốt liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P0,075 là phần trăm
cốt liệu lọt qua sàng 0,075 mm
7.4.3.7 So sánh các đặc
tính thể tích của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm có hàm lượng nhựa thiết kế
đã được hiệu chỉnh với các chỉ tiêu quy định tại Bảng 5. Cấp phối cốt
liệu thử nghiệm được lựa chọn là cấp phối có các đặc tính thể tích phù hợp
nhất với các chỉ tiêu này.
CHÚ THÍCH 16 Bảng 7 trình
bày một ví dụ về việc lựa chọn cấp phối cốt liệu thiết kế (cấp phối cốt liệu thử
nghiệm được lựa chọn) từ ba hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 17 Nhiều cấp phối
cốt liệu thử nghiệm sẽ không đạt được chỉ tiêu VMA. Thông thường, chỉ tiêu %Gmm
ban đầu sẽ đạt nếu
chỉ tiêu VMA đạt 7.7 đưa ra cách thực hiệu chỉnh VMA khi chỉ tiêu
này không đạt
CHÚ THÍCH 18 Nếu cấp phối
cốt liệu thử nghiệm được chọn nằm ra ngoài các điểm kiểm soát, thì cần phải điều
chỉnh việc sản
xuất cốt liệu hoặc
sử dụng thêm cốt liệu từ nguồn cung cấp khác, cốt liệu không đạt yêu cầu sẽ
không tạo ra được hỗn hợp đảm bảo chất lượng, vì vậy không nên sử dụng. Có thể thay đổi một
hay một vài nguồn cung vật liệu bằng nguồn cung khác để tạo ra bộ khung cốt liệu
khỏe hơn. Ví dụ, đá sản xuất từ mỏ đá có thể thay thế sỏi, cuội nghiền, hay cát
xay có thể thay thế
cát tự nhiên.
Bảng 7 - Ví dụ
về lựa chọn cấp phối cốt liệu thiết kế
Đặc tính thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ
thuật
1
2
3
Tại hàm lượng
nhựa thử nghiệm ban đầu
Pb (thử nghiệm)
4,4
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%Gmm ban đầu
(thử nghiệm)
88,3
88,0
87,3
%Gmm thiết kế (thử nghiệm)
95,6
94,9
94,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va tại Nthiết kế
4,4
5,1
5,5
4,0
VMA (thử nghiệm)
13,0
13,6
14,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh
để đạt được hàm lượng nhựa thiết kế (Va = 4% ở Nthiết kế)
ΔVa
-0,4
-1,1
-1,5
ΔPb
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔVMA
-0,1
-0,2
-0,3
Tại hàm lượng
nhựa thiết kế dự tính (Va = 4% tại Nthiết kế)
Pb dự tính
(thiết kế)
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
VMA (thiết kế)
12,9
13,4
13,8
≥ 13,0
% Gmm
ban đầu (thiết kế)
88,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,5
≤ 89,0
1) Năm dòng trên cùng của Bảng 7 thể
hiện các đặc tính thể tích và độ chặt tương đối của mẫu được chế bị từ các cấp
phối hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm và hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu.
2) Vì không có mẫu nào
có giá trị độ rỗng dư bằng chính xác 4,0 % nên quy trình tính toán nêu ở
7.4.3 cần được áp dụng, cụ thể (1) dự tính hàm lượng nhựa thiết kế của mẫu có
độ rỗng dư Va = 4,0 %,
(2) tính toán hiệu chỉnh giá trị VMA và độ chặt tương đối ở số vòng xoay ban
đầu (Nbanđầu) tại hàm lượng nhựa dự tính này.
3) Vì không có mẫu nào có giá trị độ
rỗng dư bằng chính xác 4,0 % nên quy trình tính toán nêu ở 7.4.3 cần được áp
dụng, cụ thể (1) dự tính hàm lượng nhựa thiết kế của mẫu có độ rỗng dư Va = 4,0 %,
(2) tính toán hiệu chỉnh giá trị VMA và độ chặt tương đối ở số vòng xoay ban
đầu (Nban đầu) tại hàm
lượng nhựa dự tính này.
4) Phần giữa của bảng 7 thể hiện sự
thay đổi hàm lượng
nhựa (ΔPb) và VMA (ΔVMA) khi độ rỗng dư Va được hiệu chỉnh bằng 4,0
% của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm.
5) So sánh VMA và độ chặt tương đối
của mẫu có hàm lượng nhựa thiết kế với tiêu chuẩn ở cột cuối cùng của bảng,
ta thấy rằng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm số 1 không thỏa mãn tiêu chí về VMA
(12,9 % trong khi yêu cầu ≥ 13,0%). Hỗn hợp thử nghiệm số 2 có tỉ trọng tương
đối tại số đầm xoay Nban đầu vượt quá
yêu cầu (89,1% trong khi yêu cầu ≤ 89,0 %). Hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm số 3
đáp ứng được các yêu cầu về độ chặt tương đối, VMA và được lựa chọn làm cấp
phối cốt liệu thiết kế.
6) Số liệu tính toán tại phần dưới của
Bảng chỉ lấy một số lẻ
thập phân đã làm tròn.
7.5 Lựa chọn
hàm lượng nhựa thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn số vòng đầm xoay để đầm chặt mẫu
được xác định theo quy định tại 7.3.
7.5.2 Chuẩn bị hỗn
hợp theo Phụ lục B và đầm mẫu theo số vòng đầm xoay Nthiết kế theo TCVN
12817:2019. Ghi lại chiều cao của mẫu với độ chính xác 0,1 mm sau mỗi lần đầm
xoay.
7.5.3. Xác định tỷ
trọng khối (Gmb) của từng mẫu đã được đầm chặt theo
TCVN 8860-5:2011.
7.5.4. Xác định tỷ
trọng lớn nhất lý thuyết (Gmm) theo TCVN 8860-4:2011 cho từng
mẫu của bốn mẫu hỗn hợp với các mẫu được chế bị và đầm chặt theo cùng một điều
kiện (CHÚ THÍCH 11).
7.5.5. Xác định hàm
lượng nhựa thiết kế tạo ra mẫu có độ rỗng dư (Va) 4,0 % tại số
đầm xoay Nthiết kế theo các bước sau
đây:
7.5.5.1. Tính toán Va, VMA và VFA
tại Nthiết kế theo các
Công thức (2), Công thức (3) và Công thức (13):
7.5.5.2. Tính toán tỉ số hàm lượng bụi
trên hàm lượng nhựa có hiệu theo Công thức (14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pbe là hàm lượng
nhựa có hiệu
7.5.5.3. Xác định độ
chặt tương đối hiệu chỉnh trung bình %Gmm ban đầu tại số vòng
đầm xoay ban đầu Nban đầu cho từng hỗn
hợp của bốn hỗn hợp theo Công thức (15):
7.5.5.4. Vẽ đồ thị quan hệ giữa hàm lượng
nhựa với giá trị trung bình Va, VMA, VFA, độ chặt tương đối
trung bình tại Nthiết kế của các mẫu.
CHÚ THÍCH 18 - Hình 3 minh họa đồ thị
mối quan hệ giữa hàm lượng nhựa với các giá trị Va, VMA, VFA, khối lượng thể tích của mẫu đầm nén tại Nthiết kế (được vẽ tự động
bằng phần mềm Superpave).
7.5.5.5. Bằng phép nội suy hình học hoặc
nội suy toán học (Hình 3), xác định hàm lượng nhựa với sai số 0.1% của mẫu có độ
rỗng dư Va bằng 4,0 %. Giá trị đó là hàm lượng nhựa thiết kế (Pb) ở Nthiết
kế.
7.5.5.6. Bằng phép nội suy (Hình 3),
kiểm tra các đặc tính thể tích của mẫu có hàm lượng nhựa thiết kế có đạt các chỉ tiêu yêu cầu
quy định tại Bảng 5.
7.5.6. Có thể kiểm tra độ chặt tương đối
tính toán ở số vòng đầm xoay ban đầu Nbanđầu so với yêu cầu
thiết kế bằng phép nội suy (nếu thấy cần thiết). Phép nội suy được thực hiện theo quy
trình dưới đây:
7.5.6.1. Thiết lập đường cong độ chặt của
từng hỗn hợp bằng cách vẽ đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa độ chặt tương đối %Gmm-x tại số đầm
xoay X (trục hoành thể hiện số đầm xoay lấy theo thang logarit thập phân-Hình
4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6.3. Sử dụng công thức 15 để xác định
độ chặt tương đối hiệu chỉnh trung bình (%Gmmban đầu) với Nban đầu- Kiểm tra
xem %Gmmban đầu của mẫu có hàm lượng
nhựa thiết kế có thỏa mãn các yêu cầu tương ứng được quy định trong Bảng 5.
Pb (%)
Va (%)
VMA (%)
VFA (%)
Khối lượng thể tích
(Độ chặt tại Nthiết kế-kg/m3)
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,9
40,3
2320
4,8
7,0
14,7
52,4
2366
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
59,5
2372
5,8
3,7
13,9
73,5
2412
1) Trong ví dụ này, hàm lượng nhựa
thiết kế tính toán là
4,8%; VMA nhỏ nhất yêu cầu của cấp phối cốt liệu thiết kế (cỡ hạt lớn nhất
danh định 19,0 mm) là 13,0%
và VFA yêu cầu có giá trị
từ 65 % -
75%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Dựa trên đồ thị quan hệ giữa VMA
(%) với
hàm
lượng nhựa (%) và đồ thị quan hệ giữa VFA (%) với hàm lượng
nhựa (%), tại hàm lượng nhựa 5,7%, ta thấy hỗn hợp đạt yêu cầu về VMA và VFA.
Hình 3 - Đồ
thị quan hệ giữa hàm lượng nhựa tại Nthiết kế với các đặc
tính thể tích của BTN
7.5.7. Chế bị mẫu (CHÚ THÍCH 9) bằng cấp
phối cốt liệu thiết kế với hàm lượng nhựa thiết kế để kiểm tra xem %Gmmmax có thỏa mãn
yêu cầu tương ứng được quy định trong Bảng 5
7.5.7.1. Chuẩn bị hỗn hợp theo Phụ lục
B và đầm mẫu theo TCVN 12817:2019 với số đầm xoay Nmax lấy từ Bảng 6.
7.5.7.2. Xác định độ chặt tương đối
trung bình (%Gmm max) tại Nmax theo công thức
16 và kiểm tra xem %Gmm max có thỏa mãn
yêu cầu tương ứng được quy định trong Bảng 5.
Trong đó:
%Gmm max là độ chặt
tương đối của mẫu ứng với số vòng đầm xoay Nmax tại hàm lượng nhựa
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Đánh
giá khả năng kháng ẩm
7.6.1. Chế bị 06 mẫu thí nghiệm (09 mẫu
trong trường hợp có thí nghiệm đóng - tan băng) bằng cấp phối cốt liệu thiết kế
với hàm lượng nhựa thiết kế. Điều kiện chế bị hỗn hợp lấy theo Phụ lục B và đầm
mẫu tới độ rỗng dư 7.0 ± 0,5 % theo TCVN 12817:2019.
7.6.2. Công việc chế bị mẫu, thí nghiệm
mẫu và đánh giá mẫu theo AASHTO T283. Việc thiết kế phải thỏa mãn về tỉ số cường
độ chịu kéo quy định tại 5.2 của tiêu chuẩn này.
7.6.3. Nếu tỷ số cường độ chịu kéo nhỏ
hơn 0.8 thì theo quy định của AASHTO M 323 có thể sử dụng phụ gia tăng
dính bám để cải thiện khả năng kháng ẩm của hỗn hợp. Khi sử dụng phụ gia biến
tính nhựa đường thì cần phải tiến
hành thí nghiệm lại hỗn hợp để chắc chắn rằng hỗn hợp đó thỏa mãn yêu cầu về
tỷ số cường độ
chịu kéo nhỏ nhất là 0.8.
7.7. Hiệu chỉnh
hỗn hợp để đạt các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu
7.7.1. Hiệu chỉnh VMA - Có ba cách
thay đổi bộ khung cốt liệu thiết kế để có được VMA theo yêu cầu:
(1) thay đổi cấp phối cốt liệu (CHÚ
THÍCH 20): (2) giảm tỷ lệ cỡ hạt 0,075 mm (CHÚ THÍCH 21): hoặc (3) thay đổi cấu trúc bề mặt hoặc/và
hình dạng của một hay nhiều cỡ hạt cốt liệu (CHÚ THÍCH 22).
CHÚ THÍCH 20 Thay đổi cấp phối cốt
liệu có thể không phải
là lựa chọn tốt nếu cấp phối cốt
liệu thử nghiệm đã nằm trong giới hạn quy
định.
CHÚ THÍCH 21 Giảm phần trăm cốt liệu
lọt qua sàng 0,075 mm của hỗn hợp sẽ làm tăng VMA. Nếu phần trăm cốt liệu lọt
qua sàng 0,075 mm đã nhỏ sẵn thì lựa chọn này sẽ không thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2. Hiệu chỉnh VFA - Giới hạn dưới của
VFA thường luôn đạt yêu cầu với mẫu có độ rỗng dư 4,0 % nếu VMA đã đạt yêu cầu.
Nếu giới hạn trên của VFA bị vượt quá quy định, khi đó VMA sẽ cao hơn đáng kể so với
yêu cầu tối thiểu. Nếu vậy, cần thiết phải thiết kế lại hỗn hợp để giảm VMA. Có
thể xem
xét
sử dụng biện pháp sau khi thiết kế lại: (1) thay đổi cấp phối
cho gần đường có độ chặt lớn nhất; (2) tăng lượng cốt liệu mịn lọt qua sàng
0,075 mm nếu khoáng hiệu chỉnh trong các
điểm khống chế cấp phối tiêu chuẩn
vẫn còn; hoặc (3) thay đổi bề mặt và
hình dạng cốt liệu bằng cách sử dụng cốt liệu có đặc tính đầm chặt tốt hơn, ví
dụ, sử dụng cốt liệu có ít thành phần hạt dẹt, dài.
7.7.3 Hiệu chỉnh tỷ
số cường độ chịu kéo - có thể tăng tỷ số cường độ chịu kéo bằng cách: (1) thêm phụ
gia tăng dính bám vào nhựa để tăng khả năng dính bám khi có nước; hoặc (2) thêm
vôi thủy hóa vào hỗn hợp.
8 Báo cáo
Báo cáo phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Tên dự án,
b) lưu lượng giao thông thiết kế và số
thiết kế hỗn hợp.
c) Thông tin liên quan đến cấp phối cốt
liệu thiết kế bao gồm nguồn cung cấp cốt liệu, loại cốt liệu, các đặc tính chất
lượng yêu cầu và thành phần cấp phối.
d) Thông tin liên quan đến nhựa được sử
dụng trong thiết kế như nguồn cung cấp, cấp và các đặc tính của nhựa.
e) Thông tin liên quan đến bê tông nhựa
nóng như hàm lượng nhựa trong hỗn hợp: tỷ trọng tương đối; số vòng đầm xoay ban
đầu, số vòng đầm
xoay thiết kế, số vòng đầm xoay lớn nhất; và các giá trị VMA, VFA, Vbe,
Vba, Va , tỷ số hàm
lượng bụi trên hàm lượng nhựa có hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Tính toán hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu của
từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm
A.1 Sử dụng các
giá trị tỷ trọng của các loại cốt liệu có được trong 7.1.6 và Công thức A.1 và
A.2 để tính toán tỷ trọng khối và tỷ trọng biểu kiến của hỗn hợp cốt liệu cho từng
hỗn hợp thử nghiệm:
Trong đó:
Gsb là tỉ trọng
khối của hỗn hợp cốt liệu;
Gsa là tỉ trọng
biểu kiến của hỗn hợp cốt liệu;
P1, P2,
Pn là phần trăm
theo khối lượng của cốt liệu 1, 2,...n; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Xác định tỷ
trọng khối có hiệu của hỗn hợp cốt liệu cho từng hỗn hợp thử nghiệm theo công
thức
A.3:
Trong đó:
Gse là tỷ trọng
khối có hiệu của hỗn hợp cốt liệu;
Gsb là tỷ trọng
khối của hỗn hợp cốt liệu;
Gsa là tỉ trọng
biểu kiến của hỗn hợp cốt liệu.
CHÚ THÍCH Người thiết kế có thể thay đổi
hệ số 0.8 trong công thức A.3. Độ hút nước của cốt liệu có thể lấy giá trị gần bằng 0.6 hay
0.5.
CHÚ THÍCH Thiết kế hỗn
hợp theo đặc tính thể tích
Superpave bao gồm bước chế bị hỗn hợp
trước khi đầm nén mẫu; việc
chế bị này thông
thường cho phép sự hấp phụ nhựa được diễn ra trong suốt quá trình chế bị mẫu. Vì
thế, tỷ trọng có hiệu của hỗn hợp Superpave có xu hướng gần với tỷ trọng biểu
kiến, nó khác với các phương pháp thiết kế khác có tỷ trọng có hiệu nằm gần giữa tỷ trọng
khối và tỷ trọng biểu kiến.
A.3 Xác định thể
tích nhựa bị hấp thụ vào cốt liệu, Vba, theo công thức A.4 và
A.5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws, là khối lượng cốt liệu
có trong 1 cm3 hỗn hợp bê tông nhựa, được tính toán như sau:
Và trong đó:
Ps là hàm lượng
cốt liệu trong hỗn hợp, tính theo phần trăm, giả thiết bằng 0.95 (ở dạng thập
phân);
Va là thể tích độ rỗng
dư, giả thiết bằng 0.04cm3 trong 1 cm3 hỗn hợp;
Pb là hàm lượng
nhựa, tính theo phần trăm, giả thiết bằng 0.05 (ở dạng thập phân)
Gb là tỉ trọng của
nhựa.
CHÚ THÍCH Công thức trên được sử
dụng để tính toán thể
tích của nhựa bị hấp phụ vào
cốt liệu, Vba, và hàm lượng nhựa thử
nghiệm ban đầu với độ rỗng dư Va
bằng 4,0 %.
A.4 Tính thể tích nhựa hữu
hiệu theo công thức A.6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vbe là thể tích
nhựa có hiệu, cm3;
Sn là cỡ sàng
danh định lớn nhất của cốt liệu lớn nhất trong hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm,mm;
CHÚ THÍCH Công thức hồi quy ở
trên được suy ra từ quan hệ thực nghiệm giữa: (1) VMA và Vbe
khi độ rỗng dư Va = 4,0 %: Vbe = VMA - Va = VMA -
4.0; và (2) quan hệ giữa VMA với cỡ sàng danh định lớn nhất của cốt liệu
theo AASHTO M323.
A.5 Tính toán hàm lượng
nhựa thử nghiệm ban đầu (Pbj) của hỗn hợp thử nghiệm theo công thức A.7:
Trong đó:
Pbi là hàm lượng
nhựa thử nghiệm ban đầu, tính theo phần trăm của tổng khối lượng hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương pháp chế bị mẫu thử hỗn hợp bê tông nhựa
B.1 Thiết bị thí
nghiệm
- Tủ sấy cưỡng
bức có khả năng duy trì nhiệt độ từ nhiệt độ phòng cho đến nhiệt độ 176 ± 3°C.
- Thiết bị gia tải có khả năng tác dụng
một tải trọng tĩnh 56 kN với tốc độ gia tải là 72.00 ± 0.05 kN/min.
- Nhiệt kế có khoảng nhiệt độ đo từ
50°C đến 260°C với khoảng đọc
được chính xác đến 1°C.
- Các thiết bị phụ trợ khác như khay đựng
hỗn hợp bê tông nhựa rời, hỗn hợp, là kim loại để
trộn, khuấy hỗn hợp và găng tay chống nóng.
B.2 Quy trình chế
bị mẫu thử bê tông nhựa
B.2.1 Chế bị mẫu thử
phục vụ thiết kế theo đặc tính thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 1: Mẫu hỗn hợp bê tông nhựa
sau khi đã được trộn đều được cho vào khay đựng mẫu và rải đều thành lớp có chiều
dày từ 25 đến 50 mm.
- Bước 2: Đặt khay đựng mẫu đã có mẫu
hỗn hợp bê tông nhựa rải đều như trên vào tủ sấy trong khoảng thời gian là 2 h ± 5 min ở nhiệt
độ tương đương với nhiệt độ đầm hỗn hợp bê tông nhựa ± 3°C.
Lưu ý: Khoảng nhiệt độ đầm của hỗn hợp
bê tông nhựa được định nghĩa là khoảng nhiệt độ mà nhựa đường chưa lão hóa có độ
nhớt động lực học bằng 0,28 ± 0,03 pa-s (hay độ nhớt động học bằng 280 ± 30 mm2/s),
xác định bằng thí nghiệm quy định tại TCVN 11196:2017. Thông thường nhiệt độ đầm
được lấy là nhiệt độ nằm ở giữa khoảng
nhiệt độ nêu trên. Đối với mẫu nhựa đường biến tính, việc xác định nhiệt độ đầm
thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Bước 3: Sau 60 ± 5 min, trộn đều mẫu
trong khay để mẫu bê tông nhựa được sấy đồng đều.
- Bước 4: Sau 2 h ± 5, lấy khay và mẫu
ra khỏi tủ sấy để đàm hoặc làm các thí nghiệm khác.
B.2.2 Chế bị mẫu thử
già hóa ngắn hạn.
Quy trình dưới đây chỉ áp dụng cho các
mẫu thử hỗn hợp bê
tông nhựa rời được chế bị trong phòng thí nghiệm và được lão hóa ngắn hạn để phục
vụ cho việc xác định tính cơ học của mẫu thử chế bị.
- Bước 1: Mẫu hỗn hợp bê tông
nhựa sau khi đã được trộn đều được cho vào khay đựng mẫu và rải đều thành lớp
có chiều dày từ 25 đến 50 mm.
Bước 2: Đặt khay đựng mẫu đã có mẫu hỗn
hợp bê tông nhựa rải đều như trên vào tủ sấy trong khoảng thời gian là 4 h ± 5
min ở nhiệt độ (135 ± 3)°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 4: Sau 4 h ± 5, lấy khay và mẫu
ra khỏi tủ sấy để làm các thí nghiệm khác
B.2.2 Chế bị mẫu thử
già hóa dài hạn
Quy trình dưới đây áp dụng cho các mẫu
thử được chế bị trong phòng thí nghiệm và sau khi bị lão hóa ngắn hạn; cho các
mẫu thử tại trạm trộn hoặc các mẫu thử khoan từ mặt đường nhằm mô phỏng các hiệu ứng
lão hóa dài hạn. Mẫu thử chế bị theo quy trình này được sử dụng để thí nghiệm
các đặc tính cơ học
B.2.2.1 Đối với mẫu
thử hỗn hợp bê tông nhựa rời được đầm bằng thiết bị đầm xoay.
Quy trình dưới đây áp dụng cho mẫu hỗn
hợp hợp bê tông
nhựa được chế bị trong phòng thí nghiệm theo quy trình được nêu ở B.2.1. Còn đối
với mẫu vật liệu tại trạm thì không cần lão hóa ngắn hạn
- Bước 1: Đầm mẫu bê tông nhựa
theo quy định của TCVN 12817:2019 tới độ chặt yêu cầu của thí nghiệm sẽ thực hiện
tiếp theo sau khi đầm và không được đùn mẫu ra khỏi khuôn.
- Bước 2: Bảo dưỡng mẫu đã được đầm chặt
bằng cách làm mát mẫu ở trong khuôn tới nhiệt độ 60 ± 3°C trong vòng
02h.
- Bước 3: Để đảm bảo cho 02 đầu của mẫu
thử song song, tiến hành tác dụng một lực tĩnh tải bằng chính thiết bị đầm tăng dần từ 0
kN với tốc độ gia tải là 72 ± 0,05 kN/min. Thực hiện dỡ tải với tốc độ
như gia tải khi các đầu của mẫu song song hoặc khi lực tác dụng đạt giá trị lớn
nhất là 56 kN.
- Bước 4: Lấy mẫu ra khỏi thiết bị đầm
và làm mát tới nhiệt độ phòng trong vòng 16 ± 1h. Mẫu bê tông nhựa
được đùn ra khỏi khuôn đầm sau từ 2-3h được làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 1: Đầm mẫu bê tông nhựa
theo quy định của TCVN 11782:2017.
- Bước 2: Làm mát mẫu tới nhiệt độ
phòng trong vòng 16 ± 1h.
- Bước 3: Lấy mẫu bê tông nhựa dạng tấm
ra khỏi khuôn đầm và tiến hành khoan, cắt mẫu bê tông nhựa theo yêu cầu từ tấm
bê tông nhựa vừa đầm.
B.2.2.3 Đối với mẫu
bê tông nhựa khoan cắt từ mặt đường
- Bước 1. Làm mát mẫu bê tông
nhựa tới nhiệt độ phòng trong vòng (16 ± 1) h.
Bước 2: Đặt mẫu vào trong tủ sấy ở nhiệt
độ (85 ± 3) °C trong vòng
(120 ± 0,5) h
- Bước 3: Sau (120 ± 0,5) h, tắt tủ sấy
mở cửa để cho mẫu
thử được làm mát tới nhiệt độ phòng trong vòng khoảng 16 h. Hết thời hạn làm lạnh
mới được phép chạm và lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán thiết kế hỗn hợp BTN nóng
theo đặc tính thể tích Superpave
Thiết kế hỗn hợp BTN nóng theo đặc
tính thể tích Superpave có các thông số thiết kế như sau:
- Loại BTN: BTNC19; cấp phối cốt liệu
thô với mục đích hạn chế hiện tượng hằn lún vệt bánh xe.
- Chiều sâu từ mặt đường đến đỉnh lớp
BTN thiết kế: <100 mm
- ESALs thiết kế: 18 triệu
C.1 Lựa chọn vật
liệu
C.1.1 Chất kết dính nhựa đường
Chất kết dính
nhựa đường là loại nhựa đường PG có các chỉ tiêu kỹ thuật trình bày ở Bảng
C1: Bảng C.1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của chất kết dính nhựa đường PG
Loại nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa gốc
Nhựa sau
RTFO
Nhựa sau
PAV
Nhiệt độ chớp
cháy, T48, min 230°C
Độ nhớt
Brookfield, T316: max 3 Pa.s, t°C = 135°C
DSR, T315,
G*/sina,min
1,00kPa, @10 rad/s, 58°C
Tổn thất khối lượng, max,
1%
DSR, T315,
G*/sina,min
2,2kPa, @10 rad/s, 58°C
Nhiệt độ thử
nghiệm PAV, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PG 58
304
0,575
1,42
0,14
2,41
100
1543
C.1.2 Cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Tỷ
trọng của cốt liệu
Cốt liệu
Tỉ trọng
khối - Gsb
biểu kiến -
Gsa
Đá 1
2,703
2,785
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,689
2,776
Đá 3
2,723
2,797
Cát 1
2,694
2,744
Cát 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,731
Bảng C.3 -
Các chỉ tiêu kỹ thuật
của cốt liệu thô
Cốt liệu
Tỷ lệ dài dẹt,
%
Độ góc cạnh,
%
1 mặt dập vỡ
Hơn 2 mặt dập vỡ
Giá trị
YCKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YCKT
Giá trị
YCKT
Đá 1
0
≤ 10
92
≥ 95
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá 2
0
97
94
Đá 3
0
99
95
Bảng C.4 -
Các chỉ tiêu kỹ thuật
của cốt liệu mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đương lượng
cát
Độ góc cạnh,
%
Giá trị
YCKT
Độ rỗng ở trạng
thái rời
YCKT
Cát 1
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
≥ 45
Cát 2
70
40
C.2 Lựa chọn cấp
phối cốt liệu thiết kế
C.2.1 Phối trộn cốt
liệu và kiểm tra các đặc tính của hỗn hợp cốt liệu
C.2.1.1 Phối trộn cốt liệu
Năm loại cốt liệu được phối trộn theo
các tỉ lệ như
trong Bảng C.5 để tạo ra 03 hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3. Thành
phần hạt (cấp phối) của 05 loại cốt liệu và của 03 hỗn hợp được tính toán và
trình bày ở Bảng C.6. Đường cấp phối của 03 hỗn hợp được trình bày tại Hình
C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm
Tỉ lệ phối trộn giữa
các loại cốt liệu
Đá 1
Đá 2
Đá 3
Cát 1
Cát 2
Hỗn hợp 1 -
HH1
25,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0%
18,0%
20,0%
Hỗn hợp 2 -
HH2
30,0%
25,0%
13,0%
17,0%
15,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0%
15,0%
30,0%
31,0%
14,0%
Bảng C.6
-Thành phần hạt của 05 loại cốt liệu và của 03 hỗn hợp sau khi phối trộn theo tỉ lệ
Cỡ sàng
(mm)
Lượng lọt
sàng (%)
Cấp phối
HH1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối
HH3
Đá 1
Đá 2
Đá 3
Cát 1
Cát 2
25
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
19
76,1
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
94,0
92,8
97,6
12,5
14,3
87,1
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,6
71,1
89,5
9,5
3,8
26
94,9
100
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,9
77,7
4,75
2,1
3,1
4,8
95,5
89,5
37,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,3
2,36
1,9
2,6
3
63,5
76,7
28,3
23,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
1,9
2,4
2,8
38,6
63,5
21,1
17,6
22,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,3
2,6
21,9
45,6
14,4
12,0
14,5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,5
11
23,1
7,9
6,8
7,9
0,15
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
5,7
8,4
4,0
3,6
4,1
0,075
1,6
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
4,7
3,1
2,9
3,5
Hình C.1 - Đường
cấp phối của 03 hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm
C.2.1.2 Kiểm tra các đặc tính của cấp phối hỗn
hợp cốt liệu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối của từng hỗn hợp trong 03 hỗn
hợp được so sánh với yêu cầu kỹ thuật (YCKT) tại các sàng “Điểm kiểm soát”:
sàng có cỡ hạt lớn nhật, sàng có cỡ hạt danh định lớn nhất, sàng 2.36 mm và
sàng 0,075 mm. Đường cấp phối của từng hỗn hợp phải đi vào trong giữa
các điểm kiểm soát. Giới hạn trên và giới hạn dưới của các điểm khống chế được
trình bày trong Bảng C.7.
Bảng C.7 -
Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối
hỗn hợp cốt liệu Dmax = 19 mm
Điểm khống chế
Cỡ sàng
(mm)
Giới hạn dưới,%
Giới hạn
trên, %
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
12,5
90
2,36
23
49
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Điểm khổng
chế chính
Cỡ sàng
(mm)
lượng lọ
sàng,%
4,75
47
Căn cứ Hình C.1 và Bảng C.7, ta có nhận
xét sau:
- Cả 03 cấp phối hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm đều thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật về thành phần hạt của Superpave.
- Cả 03 cấp phối hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm đều là cấp phối thô do lượng lọt sàng tại “Điểm khống chế chính” - cỡ
sàng 4,75 mm đều nhỏ hơn 47 %. Trong đó, cấp phối HH1 là cấp phối thô
vừa (37.1%), cấp phối HH2 là cấp phối thô nhất (31.7%), cấp phối HH3 là ít thô nhất
(44.3%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1,
HH2, HH3 ngoài phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của thành phần hạt, cần phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật khác như được trình bày tại Bảng C.8 dưới đây:
Bảng C.8 -
Yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp cốt liệu
Thông số thiết kế hỗn
hợp cốt liệu thử nghiệm
Chỉ tiêu kỹ
thuật
YCKT
HH 1
HH 2
HH 3
Độ góc cạnh cốt liệu thô,%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96/92
95/92
97/93
- ESALs: 18 triệu
- Chiều sâu từ mặt đường đến
đỉnh lớp BTN thiết kế: < 100 mm
Độ góc cạnh cốt liệu mịn, %
≥ 45
46
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thoi dẹt,%
≤ 10
0
0
0
Hệ số đương lượng cát, ES
≥ 45
59
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu,
Gsb
n/a
2,699
2,697
2,701
Tỉ trọng biểu kiến của hỗn hợp cốt
liệu, Gsa
n/a
2,768
2,769
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gsb, Gsa được
tính theo công thức C.1 và C.2:
Trong đó:
P1, P2, ...Pn : Phần trăm theo khối lượng
của cốt liệu 1,2,...n trong hỗn hợp cốt liệu
G1 ,G2,...Gn : Tỷ trọng khối/biểu kiến của cốt
liệu 1,2,...n
C.2.2 Lựa chọn hàm
lượng nhựa thử nghiệm ban đầu
Hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu được
tính theo công thức A.7 với trình tự tính toán được trình bày tại Phụ lục A. Bảng
C.9 trình bày kết quả hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu của từng hỗn hợp cốt liệu
thử nghiệm: HH1, HH2 và HH3.
Bảng C.9 -
Hàm lượng nhựa thử nghiệm ban đầu của từng hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws
(g)
Vba
(cm3/cm3hỗn
hợp)
Vbe
(cm3/cm3hỗn
hợp)
Pbi
(%)
HH1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,315
0,0172
0,0895
4,49
HH2
2,755
2,315
0,0180
0,0895
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH3
2,754
2,315
0,0165
0,0895
4,46
C.2.3 Đầm nén mẫu
bê tông nhựa bằng thiết bị đầm xoay
C.2.3.1 Sử dụng hàm lượng nhựa
thử nghiệm ban đầu đã được xác định ở C.2.2 để trộn với hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm
tương ứng (Bảng C.9) tạo thành các hỗn hợp bê tông nhựa.
C.2.3.2 Chế bị mẫu bê tông nhựa: Đối với từng
hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm, chuẩn bị ít nhất 02 mẫu thí nghiệm để thực hiện đầm
nén bằng thiết bị đầm xoay với khối lượng khoảng 4500 g cốt liệu cho một mẫu
thí nghiệm và chuẩn bị 02 mẫu thí nghiệm để xác định tỷ trọng lớn nhất Gmm
với khối lượng khoảng 2000 g cốt liệu cho một mẫu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ tính toán này, khoảng nhiệt
độ trộn được xác định là: 165°C - 172°C và khoảng nhiệt độ đầm nén là: 151°C -157°C (Mẫu hỗn hợp
bê tông nhựa được ủ ở nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này trong vòng 02 giờ trước
khi đưa vào thiết bị đầm xoay để đầm nén).
Hình C.2 - Biểu
đồ độ nhớt - nhiệt độ được sử dụng để xác định khoảng nhiệt độ trộn và đầm nén của hỗn hợp bê tông
nhựa
C.2.3.4 Các hỗn hợp bê tông
nhựa này được đầm nén bằng thiết bị đầm xoay với các số vòng đầm xoay được xác
định từ ESALs thiết kế (Bảng C.10).
Bảng C.10 - Số vòng đầm
xoay được sử dụng để đầm nén mẫu bê tông nhựa
ESALs thiết kế
Số vòng đầm xoay
18 triệu
Nban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nmax
8
100
160
C.2.3.5 Từng mẫu hỗn hợp bê
tông nhựa được đầm nén tới số vòng xoay thiết kế (Nthiết kế). Trong suốt
quá trình đầm nén, chiều cao của mẫu được ghi lại lại liên tục bằng phần mềm của
thiết bị đầm xoay và liệt kê thành bảng (ví dụ như các Bảng C.11, C.12 và C.13
dưới đây). Sau khi quá trình đầm nén kết thúc, mẫu được đùn ra và để nguội
trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm xác định tỷ trong khối (Gmb)
và tỷ trọng lớn nhất (Gmm) của hỗn hợp bê tông nhựa theo các TCVN
8860-5: 2011 và TCVN 8860-4: 2011.
C.2.3.6 Xác định được độ chặt
tương đối của hỗn hợp bê tông nhựa tại Nthiết kế, ký hiệu %Gmm@
Nthiết kế theo công thức C.3:
C.2.3.7 Xác định độ chặt
tương đối của hỗn hợp bê tông nhựa tại số vòng đầm xoay bất kỳ (Nx)
theo công thức C.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hd là chiều cao
của mẫu bê tông nhựa tại số vòng đầm xoay thiết kế, Nthiết kế
hx là chiều cao
của mẫu bê tông nhựa tại số vòng xoay x, Nx
C.2.3.8 Bằng công thức
C.4 có thể xác định được độ chặt tương đối của mẫu bê tông nhựa ở số vòng đầm
xoay bất kỳ. 03 độ chặt tương đối được sử dụng để so sánh và đối chiếu với yêu
cầu kỹ thuật là: độ chặt tương đối ở số vòng xoay ban đầu (%Gmm@Nban đầu), độ chặt
tương đối ở số vòng xoay thiết kế (%Gmm@Nthiết kế) và độ chặt
tương đối ở số vòng xoay lớn nhất ((%Gmm@Nmax).
Trong ví dụ tính toán này, các dữ liệu
về việc đầm nén mẫu bê tông nhựa của 03 hỗn hợp cốt liệu HH1, HH2 và HH3 bằng
thiết bị đàm xoay được trình bày tại các Bảng C.11, C.12 và C.13 và Hình C.3
Bảng C.11 - Dữ
liệu đầm xoay hỗn hợp bê tông nhựa của hỗn hợp cốt liệu HH1
Số vòng đầm
xoay
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
5
129
85,2
130,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,7
129,7
8
127
86,5
128,1
87,7
87,1
127,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125,7
87,4
126,7
88,6
88,0
126,2
15
123,5
89,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,1
89,5
124,1
20
122,2
89,9
123,4
91,0
90,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
120,1
91,5
121,5
92,4
92,0
120,8
40
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,2
93,4
92,9
119,6
50
118
93,1
119,3
94,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,7
60
117,2
93,8
118,5
94,8
94,3
117,9
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,7
117,3
95,7
95,2
116,7
100
115,2
95,4
116,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,9
115,8
Gmb
2,445
2,473
2,459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,563
2,563
2,563
Bảng C.12 - Dữ
liệu đầm xoay hỗn hợp
bê tông nhựa của hỗn hợp cốt liệu HH2
Số vòng đầm
xoay
Mẫu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
hx,
mm
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
5
131,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132,3
84,2
84,2
132,0
8
129,5
85,6
130,1
85,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,8
10
128
86,6
128,7
86,6
86,6
128,4
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,1
126,5
88,1
88,1
126,2
20
124,3
89,2
124,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,2
124,6
30
122,2
90,7
122,7
90,8
90,7
122,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,7
91,8
121,2
91,9
91,9
121,0
50
119,6
92,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,8
92,7
119,9
60
118,7
93,4
119,2
93,5
93,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
117,2
94,6
117,8
94,6
94,6
117,5
100
116,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,8
95,4
95,3
116,6
Gmb
2,444
2,447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gmm
2,565
2,565
2,565
Bảng C.13 - Dữ
liệu dầm xoay hỗn hợp bê tông nhựa của hỗn hợp cốt liệu HH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
hx,
mm
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,9
84,4
129,5
85,3
84,8
130,2
8
127,2
86,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,7
86,8
127,3
10
127,2
86,9
125,9
87,7
87,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
125,1
88,3
124,1
89,0
88,7
124,6
20
123,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,8
89,9
89,6
123,3
30
121,8
90,7
121
91,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,4
40
120,5
91,7
119,7
92,2
92,0
120,1
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,4
118,7
93,0
92,7
119,2
60
118,8
93,0
118,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,3
118,5
80
117,6
94,0
116,9
94,4
94,2
117,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,7
94,7
116,1
95,1
94,9
116,4
Gmb
2,432
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,437
Gmm
2,568
2,568
2,568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3- Độ
chặt tương đối %Gmm@Nx hỗn hợp bê tông nhựa của các hỗn hợp
HH1, HH2 và HH3
C.2.3.9 Tính toán các đặc
trưng thể tích của hỗn
hợp BTN đã đầm nén của từng
loại hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3 bao gồm: độ rỗng dư Va
theo công thức (2) và VMA theo công thức (3) của tiêu chuẩn này (Bảng C.14).
Bảng C.14 -
Các đặc trưng thể tích của hỗn hợp BTN đã đầm đèn của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm
HH1.HH2 và HH3
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
Pbi
(%)
%Gmm@Nban
đầu
%Gmm@Nthiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VMA (%)
HH1
4,49
87,1
95,9
4,06
12,98
HH2
4,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,3
4,66
13,42
HH3
4,46
86,8
94,9
5,10
13,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trình tự hiệu chỉnh được thực hiện
theo các bước đã được nêu tại 7.4.3. Do vậy, trong ví dụ tính toán này chỉ
trình bày các kết quả, cụ thể như sau:
C.2.4.1 Sự sai lệch về độ rỗng
dư Va của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3 so với độ
rỗng dư Va = 4%:
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
Va
(ứng với Pbi), %
ΔVa,%
HH1
4,06
-0,06
HH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,66
HH3
5,10
-1,10
C.2.4.2 Hàm lượng nhựa dự
tính, ký hiệu Pb,est để hiệu chỉnh
độ rỗng dư về 4% (Pb,est, = Pbi + ΔPb):
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
ΔVa,%
ΔPb,%
Pbi,%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH1
-0,06
0,023
4,49
4,51
HH2
-0,66
0,264
4,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH3
-1,10
0,440
4,46
4,90
C.2.4.3 Sự thay đổi VMA khi
có sự thay đổi về độ rỗng dư của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và
HH3:
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
ΔVa,%
ΔVMA, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,06
-0,012
HH2
-0,66
-0,132
HH3
-1,10
-0,220
C.2.4.4 VMA của từng từng hỗn
hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3 tại số vòng xoay Nthiết kế và độ rỗng dự
Va = 4%:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VMAthử
nghiệm, %
ΔVMA, %
VMAthiết kế, %
HH1
12,98
-0,012
12,97
HH2
13,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,29
HH3
13,79
-0,220
13,57
C.2.4.5 VFA của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm
HH1, HH2 và HH3 tại số vòng xoay Nthiết kế và độ rỗng dự
Va = 4% (Công thức số 13 của tiêu chuẩn):
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
VMAthiết kế, %
VFA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,97
69,15
HH2
13,29
69,90
HH3
13,57
70,52
C.2.4.6 Độ chặt tương đối tại
số vòng đầm xoay Nban đầu của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1,
HH2 và HH3 khi độ rỗng dư được hiệu chỉnh về 4% tại số vòng đầm xoay Nthiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gmb
Gmm
hd
(mm)
hi (mm)
ΔVa,%
%Gmm@Nban
đầu
HH1
2,459
2,563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127,6
-0,06
87,16
HH2
2,446
2,565
116,6
129,8
-0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH3
2,437
2,568
116,4
127,3
-1,10
87,91
C.2.4.7 Hàm lượng nhựa có hiệu dự tính
Pbe,est và tỷ trọng có
hiệu của cốt liệu Gse của từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3
khi độ rỗng dư được hiệu chỉnh về 4% tại số vòng đầm xoay Nthiết kế:
Hỗn hợp cốt liệu thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb; Pb,est
Gsb
Ps
Gmm
Gse
Pbe,est
HH1
1,02
4,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,5
2,563
2,760
3,71
HH2
1,02
4,79
2,697
95,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,776
3,75
HH3
1,02
4,90
2,701
95,1
2,568
2,786
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4.8 Tỷ số P0,075/Pbe
hay tỷ lệ D/B (Dust to Binder Ratio)
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
P0,075
Pbe
P0,075/Pbe
HH1
3,1
3,71
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
3,75
0,8
HH3
3,5
3,80
0,9
C.2.5 Lựa chọn cấp
phối cốt liệu thiết kế
C.2.5.1 Tổng hợp các đặc
tính thể tích và đầm nén của từng từng hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3
khi độ rỗng dư được hiệu chỉnh về 4% tại số vòng đầm xoay Nthiết kế
(Bảng C.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp cốt
liệu thử nghiệm
Va, %
VMA, %
VFA, %
P0,075/Pbe
%Gmm@Nban đầu
HH1
4,0
12,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
87,16
HH2
4,0
13,29
69,90
0,8
86,27
HH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,57
70,52
0,9
87,91
C.2.5.2 Yêu cầu kỹ thuật đối
với hỗn hợp BTNC19 thiết kế theo đặc tính thể tích Superpave có ESALs bằng 18
triệu:
Bảng C.16 -
Yêu cầu kỹ thuật của BTNC19 thiết kế theo đặc tính thể tích Superpave
ESALs thiết kế, triệu
VMA, %
VFA, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%Gmm@Nban
đầu
10 tới <
30
≥ 13,0
65-75
0,6-1,2
≤ 89,0
C.2.5.3 So sánh các đặc tính
thể tích và độ
chặt đầm nén tương đối của các hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1, HH2 và HH3 (Bảng
C.15) với yêu cầu kỹ thuật của BTNC19 thiết kế theo đặc tính thể tích Superpave
nhận thấy:
- Hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH1 không
đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật vì VMA của HH1 bằng 12.97 % nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất là 13%.
- Lựa chọn cấp phối cốt liệu thiết kế
là sự lựa chọn dựa trên sự phù hợp các đặc tính thể tích và độ chặt đàm nén so
với các yêu cầu kỹ thuật của Superpave. So sánh các giá trị tại Bảng C.15 và C.16, có thể
lựa chọn hỗn hợp cốt liệu thử nghiệm HH3 làm cấp phối cốt liệu thiết kế có các
chỉ tiêu kỹ thuật như sau (Bảng C.17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối cốt
liệu thiết kế
Pb,
%
Va,%
VMA, %
VFA, %
P0,075/Pbe
%Gmm@Nban
đầu
HH3
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,57
70,52
0,9
87,91
C.3 Lựa chọn hàm
lượng nhựa thiết kế
C.3.1 Để lựa chọn được hàm
lượng nhựa thiết kế, chế bị ít nhất đối với từng hàm lượng nhựa trình bày tại Bảng
C.18 02 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa để đầm bằng thiết bị đầm xoay và 02 mẫu hỗn hợp
bê tông nhựa ở trạng thái rời để xác định tỷ trọng lớn nhất Gmm.
Bảng C.18 -
Hàm lượng nhựa sử dụng để xác định hàm lượng nhựa thiết kế
Pb, %
4,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,40
Pb -0,5, %
4,40
Pb +1 ,%
5,90
Trong đó:
Pb = 4.9 % là hàm lượng nhựa
của cấp phối cốt liệu thiết kế được lựa chọn HH3 (Bảng C.17
C.3.2 Tiến hành đầm các mẫu
hỗn hợp bê tông nhựa ứng với từng hàm lượng nhựa thiết kế quy định tại
Bảng C.18 bằng thiết bị đầm xoay
với quy trình như đã nêu tại C.2.3 cho từng hô. Bảng C.19 đến Bảng C.22 và Hình C.4
trình bày kết quả đầm nén của mẫu hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết
kế HH3 ứng với hàm lượng nhựa 4,4%, 4,9%, 5,4% và 5,9 %.
Bảng C.19 - Dữ
liệu đầm xoay của hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết kế HH3 ứng với hàm
lượng nhựa 4.4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
hx,
mm
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131,3
83,9
131
84,7
84,3
131,2
8
129
85,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,1
85,7
128,9
10
127,5
86,4
127,4
87,1
86,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
125,4
87,8
125,5
88,4
88,1
125,5
20
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124,2
89,3
89,1
124,1
30
122,1
90,2
122,4
90,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,3
40
120,9
91,1
121,1
91,6
91,3
121,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
120,1
92,4
92,1
120,0
60
119,1
92,5
119,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,7
119,3
80
117,9
93,4
118,3
93,8
93,6
118,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
94,1
117,4
94,5
94,3
117,2
Gmb
2,430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,435
Gmm
2,582
2,582
2,582
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.20 - Dữ
liệu đầm xoay của hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết kế HH3 ứng với hàm
lượng nhựa 4.9%
Số vòng đầm
xoay
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
hx,
mm
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hx,
mm
5
130,4
85,8
130,8
85,5
85,6
130,6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,3
128,8
86,8
87,0
128,5
10
126,8
88,2
127,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,0
127,1
15
124,8
89,6
125,5
89,1
89,4
125,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,5
90,6
124,1
90,1
90,3
123,8
30
121,5
92,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,6
91,8
121,8
40
120,3
93,0
120,8
92,6
92,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
119,3
93,8
119,9
93,3
93,5
119,6
60
118,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
94,0
94,2
118,8
80
117,2
95,4
117,9
94,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,6
100
116,4
96,1
117
95,6
95,8
116,7
Gmb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,449
2,456
Gmm
2,562
2,562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,562
Bảng C.21 - Dữ
liệu đầm xoay của hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết kế HH3 ứng với hàm
lượng nhựa 5.4%
Số vòng đầm xoay
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
hx,
mm
%Gmm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
5
132
86,0
132,6
85,8
85,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
129,8
87,5
130,4
87,3
87,4
130,1
10
128,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128,9
88,3
88,4
128,6
15
126,2
90,0
126,7
89,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,5
20
124,8
91,0
125,2
90,9
90,9
125,0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,5
123,2
92,4
92,4
123,0
40
121,4
93,5
121,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,5
121,6
50
120,3
94,4
120,7
94,3
94,3
120,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,5
95,0
119,9
94,9
95,0
119,7
80
118,2
96,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
96,0
118,4
100
117,3
96,8
117,7
96,7
96,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gmb
2,461
2,458
2,460
Gmm
2,542
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,542
2,542
Bảng C.22 - Dữ
liệu đầm xoay của hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết kế HH3 ứng với hàm
lượng nhựa 5.9%
Số vòng đầm
xoay
Mẫu 1
Mẫu 2
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%Gmm
hx,
mm
%Gmm
%Gmm
hx,
mm
5
130,4
87,4
131,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,3
131,0
8
128,6
88,6
129,4
88,6
88,6
129,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127,4
89,5
128
89,5
89,5
127,7
15
125,4
90,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,8
90,8
125,8
20
124
91,9
124,9
91,8
91,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
122,4
93,1
123,1
93,1
93,1
122,8
40
120,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,3
94,5
94,5
120,9
50
119,4
95,5
120,2
95,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,8
60
118,9
95,9
119,5
95,9
95,9
119,2
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,9
118,2
97,0
96,9
117,9
100
116,7
97,7
117,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,7
117,0
Gmb
2,464
2,467
2,466
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,523
2,523
2,523
Hình C.4- Độ chặt
tương đối % Gmm@Nx hỗn hợp bê tông nhựa của cấp phối cốt
liệu thiết kế HH3 ứng với các hàm lượng nhựa khác
nhau
C.3.3 Tổng hợp các đặc tính
thể tích và độ chặt đầm nén tương đối tại số vòng xoay ban đầu và thiết kế của
hỗn hợp bê tông nhựa có cấp phối cốt liệu thiết kế HH3 ứng với các hàm lượng nhựa
thiết kế khác nhau (Bảng C.23).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối cốt liệu
thiết kế
Pb,%
%Gmm@Nban
đầu
%Gmm@Nthiết kế
Va,
%
VMA, %
VFA, %
P0,075/Pbe
HH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,7
94,3
5,7
13,8
58,8
1,0
4,90
87,0
95,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
69,3
0,8
5,40
87,4
96,8
3,2
13,8
76,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,90
88,6
97,7
2,3
14,1
83,8
0,7
C.3.4 Căn cứ Bảng C.23, vẽ
các biểu đồ quan hệ giữa các đặc tính độ chặt đầm nén tương đối và thể tích của hỗn
hợp bê tông nhựa với hàm lượng nhựa (Hình C.5).
C.3.5 Từ các biểu đồ nêu
trên, để độ rỗng dư Va = 4% thì hàm lượng nhựa thiết kế tại số vòng đầm xoay Nthiết
kế là 5%. Sau khi xác định được hàm lượng nhựa thiết kế, dựa vào các biểu
đã vẽ tra ngược lại tìm ra các đặc tính của hỗn hợp bê tông nhựa thiết kế (Bảng
C.24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Kết quả
YCKT
Cấp phối cốt liệu thiết kế
HH3
Đạt
Va,%
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
≥ 13
VFA, %
70,7
65-75
P0,075/Pbe
0,8
0,6-1,2
% Gmm@Nban đầu %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 89,0
Hình C.5 - Biểu
đồ quan hệ giữa các đặc tính thể tích và độ chặt đầm nén tương đối của hỗn hợp BTN với
hàm lượng nhựa.
C.3.6 Kiểm tra độ chặt
tương đối tại số vòng đầm xoay lớn nhất, %Gmm@Nmax
C.3.6.1 Sau khi lựa chọn được
hỗn hợp cốt liệu HH3 làm cấp phối cốt liệu thiết kế (bộ khung cốt liệu) và lựa chọn
được hàm lượng nhựa thiết kế là 5% tiến hành 02 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa để đầm bằng thiết bị
đầm xoay tới số vòng đầm xoay lớn nhất Nmax = 160 và 02 mẫu hỗn hợp
bê tông nhựa ở
trạng
thái rời để xác định tỷ trọng lớn
nhất Gmm. Dữ liệu đầm nén được trình bày tại Bảng C.25 dưới đây:
Bảng C.25 - Dữ
liệu đầm nén của hỗn hợp bê tông nhựa có bộ khung cốt liệu HH3 và hàm lượng nhựa
thiết kế 4.9%
Số vòng đầm
xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2
Trung bình
hx,
mm
% Gmm
hx,
mm
% Gmm
hx, mm
%Gmm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,8
130,8
85,7
85,7
130,6
8
128,2
87,3
128,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,1
128,5
10
126,8
88,2
127,4
88,0
88,1
127,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124,8
89,6
125,5
89,3
89,5
125,2
20
123,5
90,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,3
90,5
123,8
30
121,5
92,1
122,1
91,8
91,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
120,3
93,0
120,8
92,8
92,9
120,6
50
119,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,9
93,5
93,6
119,6
60
118,5
94,4
119
94,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,8
80
117,2
95,4
117,2
95,7
95,6
117,2
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,1
117
95,8
96,0
116,7
125
115,6
96,8
116,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,6
115,9
150
115
97,3
115,5
97,1
97,2
115,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114,5
97,7
115
97,5
97,6
114,8
Gmb
2,495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,493
Gmm
2,554
2,554
2,554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6.2 Kiểm tra tại số vòng
đầm xoay lớn nhất Nmax = 160 thì độ chặt tương đối %Gmm@Nmax
= 97.6% nhỏ hơn yêu cầu kỹ thuật là 98%. Do vậy, hỗn hợp bê tông nhựa có các chỉ tiêu
kỹ thuật trình bày tại Bảng C.24 thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định bởi phương pháp
thiết kế BTN theo các đặc tính thể tích Superpave.
C.4 Đánh giá khả
năng kháng ẩm
Chế bị ít nhất 6 mẫu chia thành 02 tổ mẫu, mỗi tổ
gồm 03 mẫu. Một tổ mẫu được sử dụng làm đối chứng, tổ mẫu còn lại được ngâm
trong nước bão hòa chịu chu trình đóng băng và tan băng trong 24 h ở nhiệt độ 60°C.
Quy trình đúc mẫu như sau:
- Mẫu được đúc trên cơ sở cấp phối cốt
liệu được lựa chọn tại hàm lượng nhựa thiết kế của các bước ở trên.
- Sau khi hỗn hợp bê tông nhựa được trộn
đều sẽ được đặt vào khay và được để nguội trong không khí trong khoảng 02 ± 0.5
h. Sau đó mẫu được đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 60 ± 3 °C để bảo dưỡng
trong vòng 16 ± 1 h.
- Sau thời gian bảo dưỡng, đặt mẫu vào
tủ sấy ở nhiệt độ đầm ± 3 °C trong khoảng 2 h ± 10 min trước khi đầm. Sau đó đầm hỗn
hợp bằng đầm xoay tuân thủ theo quy định
của TCVN 12817:2019. Mẫu sẽ được đầm đến độ rỗng dư 7 ± 0,5 %.
Sau khi đúc và ủ mẫu, các mẫu sẽ được
đem ra thực hiện thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ tuân thủ các quy định
của AASHTO T283. Bảng C.26 dưới đây trình bày kết quả thí nghiệm để xác định khả năng kháng ẩm
của hỗn hợp bê tông nhựa.
Bảng C.26 - Kết
quả thí nghiệm xác định khả năng kháng ẩm của hỗn hợp cốt liệu 3 tại hàm lượng nhựa
thiết kế 4,9 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Đường kính, mm
D
150,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,0
150,0
150,0
150,0
Chiều dầy, mm
t
99,2
99,4
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
99,3
Khối lượng mẫu khô, g
A
3986,2
3981,3
3984,6
3990,6
3987,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu bão hòa khô bề mặt, g
B
4009,4
4000,6
4008,3
4017,7
4013,9
4008,6
Khối lượng cân trong nước, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2329,3
2321,2
2329,0
2336,0
2331,5
2329,0
Thể tích, ml (B'-C')
E
1680,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1679,3
1681,7
1682,4
1679,6
Tỉ trọng khối (A/E)
F
2,373
2,371
2,373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,370
2,372
Tỉ trọng lớn nhất
G
2,558
2,558
2,558
2,558
2,558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng dư Va, % (100(G-F)/G)
H
7,2
7,3
7,2
7,2
7,3
7,3
Thể tích lỗ rỗng (HE/100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,8
123,0
121,6
121,7
123,4
122,0
Tải trọng tác dụng, N
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20803
20065
20354
Khi mẫu bão hòa
Khối lượng mẫu bão hòa khô bề mặt, g
B’
4060,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4059,1
Khối lượng cân trong nước, g
C’
2369,4
2373,9
2372,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích, ml (B’-C’)
E’
1691,5
1684,8
1686,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích nước hấp thụ, ml (B’-A)
J'
74,7
77,4
74,5
Độ bão hòa, % (100J/I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,9
61,3
Độ trương nở, % (100
(E-E’)/E)
0,7
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trong điều kiện đóng băng -tan
băng
Chiều dầy, mm
t"
99,5
99,4
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu bão hòa khô bề mặt, g
B”
4070,8
4074,9
4074,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cân trong nước, g
C”
2373,7
2380,3
2379,0
Thể tích, ml (B”-C”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1697,1
1694,6
1695,8
Thể tích nước hấp thụ, ml (B”-A)
J”
84,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,2
Độ bão hòa, % (100J'/I)
69,5
76,1
74,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trương nở, % (100
(E-E')/E)
1,0
0,9
1,0
Tải trọng tác dụng, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16720
16484
17441
Cường độ ép chẻ khô (2000P/(tDp))
Std
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
889
858
870
Cường độ ép chẻ ướt (2000P”/(t”Dp))
Stm
713
704
745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy:
- Cường độ ép chẻ khi khô trung bình
(kPa) : 872
- Cường độ ép chẻ khi ướt trung bình
(kPa) : 721
→ % TSR : 82.6%
Tỉ số TSR nhỏ nhất
theo quy định của Superpave là 80%. Do vậy, hỗn hợp bê tông nhựa thiết kế sử dụng cấp phối
cốt liệu 3 với hàm lượng nhựa thiết kế là 4.9 % thỏa mãn điều kiện về khả năng
kháng
ẩm.