Phân loại
|
Nhiệt độ
cài đặt trước
|
Thời gian
phơi nhiễm
|
Cao
|
Thấp
|
T2, T4
|
T1, T3
|
I
|
80 °C
|
- 40 °C
|
1 h
|
5 min hoặc
ít hơn
|
II
|
120 °C
|
III
|
150 °C
|
Hình 4 - Biểu
đồ thử nghiệm sốc nhiệt
5.2.3 Trình bày kết quả
Trên cơ sở kết quả tiến hành sau mỗi số
lần lặp lại thu được trong 5.1.2, xây dựng đồ thị đường độ bền-số lần lặp lại.
5.3 Thử nghiệm
theo chu kỳ nhiệt độ/độ ẩm
5.3.1 Thiết bị, dụng
cụ
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
5.3.2 Cách tiến hành thử nghiệm
Sau khi giữ mẫu thử dưới các điều kiện
được mô tả trong TCVN 12796-1 (ISO 19095-1) trong 48 h, đặt thanh thử vào trong
buồng có nhiệt độ và độ ẩm không đổi, sau đó đặt nhiệt độ ở (25 ± 2) °C và độ ẩm
ở (65 ± 20) %. Để mẫu thử trong điều kiện đó trong thời gian (2,5 ± 0,5) h và
tiến hành thử nghiệm theo biểu đồ được quy định trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian
Y nhiệt độ (°C)
1 (60 ± 2) °C,
(90 ± 5) % RH (độ ẩm tương đối)
2 (45 ± 2) °C,
(95 ± 5) % RH (độ ẩm tương đối)
3 (-10 ± 2)°C
4 (23 ± 2) °C,
(65 ± 2) % RH (độ ẩm tương đối)
5 khoảng thời
gian không kiểm soát độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Trình bày kết quả
Trên cơ sở kết quả tiến hành sau mỗi số
lần lặp lại thu được trong 5.3.2, xây dựng đồ thị đường độ bền-số lần lặp lại.
5.4 Thử nghiệm
nhiệt độ cao và độ ẩm cao
5.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
5.4.2 Cách tiến hành thử nghiệm
Sau khi giữ mẫu thử dưới các điều kiện
được mô tả trong TCVN 12796-1 (ISO 19095-1) trong thời gian 48 h, tiến hành thử
nghiệm theo các điều kiện được quy định trong Bảng 2.
Sau khi đặt mẫu thử vào trong buồng
trong khoảng thời gian thử nghiệm lần lượt là 24 h, 48 h, 168 h, 336 h, 672 h,
1000 h, 1500 h, 2000 h, lấy mẫu thử ra khỏi buồng, đặt mẫu thử dưới các điều kiện
được mô tả trong Điều 4 của TCVN 12796-1 (ISO 19095-1) trong khoảng thời gian nhiều
hơn 2 h, và tiến hành thử nghiệm.
Bảng 2 - Các
điều kiện thử nghiệm nhiệt độ cao và độ ẩm cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(85 ± 2) °C
Độ ẩm tương
đối
(85 ± 2) %
5.4.3 Trình bày kết quả
Trên cơ sở kết quả tiến hành sau mỗi
khoảng thời gian thử nghiệm thu được trong 5.4.2, xây dựng đồ thị đường độ bền-thời
gian thử nghiệm.
5.5 Thử nghiệm
sương muối
5.5.1 Thiết bị, dụng cụ
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
5.5.2 Cách tiến hành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đặt thanh thử vào buồng trong
các khoảng thời gian thử nghiệm lần lượt là 24 h, 48 h, 96 h, 168 h, 336 h, 672
h, 1000 h, 1500 h, 2000 h, lấy thanh thử ra khỏi buồng, rửa sạch bằng nước máy
trong khoảng 5 min. Tiếp theo, rửa sạch thanh thử bằng nước cất hoặc nước khử
ion và xịt không khí để loại bỏ nước nhỏ giọt. Nhiệt độ nước dùng để làm sạch
phải là 35 °C hoặc thấp hơn.
Sau khi loại bỏ được hết giọt nước, đặt
thanh thử dưới các điều kiện được mô tả trong Điều 4 của TCVN 12796-1 (ISO
19095-1) trong khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h, và tiến hành thử nghiệm.
5.5.3 Trình bày kết quả
Trên cơ sở kết quả tiến hành của
5.5.2, xây dựng đồ thị độ bền-thời gian thử nghiệm.
5.6 Thử nghiệm
mỏi
5.6.1 Nguyên tắc
Mẫu thử phải chịu ứng suất theo chu kỳ
sao cho có thể được coi là sự chồng một ứng suất luân phiên lên một ứng suất
tĩnh là ứng suất trung bình.
Số chu kỳ tại thời điểm phá hủy mẫu thử
được xác định với tm và ta định trước.
Các giá trị này được sử dụng để thiết lập đường cong SN và sau đó cho phép đánh
giá vùng tin cậy liên quan đến khả năng chịu mỏi của mối dán.
5.6.2 Các điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định mẫu thử phụ thuộc vào loại mẫu
được thử.
Làm cho mẫu thử chịu đến ứng suất trung
bình tm của nó và
sau đó chịu đến tần số thử nghiệm để đạt được biên độ ta.
5.6.3 Thiết bị, dụng
cụ
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
5.6.4 Cách tiến
hành
Sau khi giữ mẫu thử dưới các điều kiện
được nêu trong TCVN 12796-1 (ISO 19095-1) trong thời gian 48 h, trừ khi có quy
định riêng, tiến hành thử nghiệm theo các điều kiện được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
điều kiện thử nghiệm mỏi
Tần số
30 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 tR
5.6.4.1 Dựng đường cong SN, tại giá
trị ứng suất trung bình tm định trước
Mẫu phải được thử nghiệm để xác định
các tính chất mỏi sau khi đánh giá ứng suất trượt tĩnh tR trên bộ mẫu
gồm ít nhất sáu mẫu thử có cùng hình thái cấu tạo.
5.6.4.1.1 Đối với mỗi một
biên độ ta định trước,
thử nghiệm ít nhất bốn mẫu thử sao cho sự phá hủy xảy ra trong dải từ 104
đến 107 chu kỳ. Tối thiểu phải có ba biên độ khác nhau trong dải
này. Xác định giới hạn độ bền mỏi NF ở thử nghiệm hư hại 107
chu kỳ.
Trong dải này, để xác định chính xác một
điểm trên đường cong SN cần phải sử dụng phương pháp thống kê.
Khi các mẫu được thử nghiệm riêng, sử
dụng phương pháp bậc thang để xác định giới hạn độ bền mỏi td (NF, tm) (xem Phụ lục
A).
Nếu máy thử mỏi được trang bị kẹp để
có thể thử nghiệm đồng thời một nhóm mẫu, các kết quả phải được xử lý theo
phương pháp phân loại lại dữ liệu (xem Phụ lục B).
5.6.4.1.2 Vẽ đường cong SN,
đi qua các điểm của đường chính tâm và giới hạn độ bền mỏi tδ(NF,tm) với tọa độ
(ta,log N) cho
phép thu được một đường thẳng.
5.7 Báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVB 12796-4 (ISO 19095-4);
b) các điều kiện khi xử lý trước;
c) loại môi trường, các điều kiện, và
số lần lặp lại (thời gian) của thử nghiệm;
d) hình dạng mẫu thử;
e) kết quả thử nghiệm;
f) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Nguyên tắc
Khoảng thời gian thử nghiệm tối đa (số
chu kỳ) và sự bố trí lệch pha của biên độ ứng suất được ấn định, cách nhau cấp
số cộng với bước d (cách nhau xấp xỉ độ lệch chuẩn s của độ bền
trượt của chất kết dính). Điều này cố gắng gộp giới hạn độ bền mỏi td(NF,tm) bằng một
chuỗi phá hủy và không phá hủy.
A.2 Phương pháp
Số mẫu thử nghiệm là lẻ.
Mẫu thử thử j được thử nghiệm tại
biên độ ứng suất taj xấp xỉ giá
trị giả định tD (NF).
Nếu xảy ra sự phá hủy, mẫu thử tiếp theo phải được thử nghiệm tại taj+1 = taj - d.
Nếu không xảy ra sự phá hủy, mẫu thử tiếp theo phải được thử nghiệm tại taj+1 = taj + d
cho đến khi sử dụng hết tất cả các mẫu thử.
Các ứng suất phải được xếp thứ tự từ thử
nghiệm biên độ thấp nhất, biểu thị bằng chỉ số i = 0 tức là . Giới hạn độ
bền mỏi được đưa ra bởi Công thức (A.1).
trong đó
là biên độ của ứng suất nhỏ nhất được sử dụng
trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là số khả năng ít gặp
nhất (phá hủy hoặc không phá hủy) cho toàn bộ chuỗi thử nghiệm
trong đó
ni là số lần các khả
năng ít gặp nhất quan sát được tại mức biên độ chỉ số thứ i;
k là số lượng mức biên
độ cần thiết để chuyển từ một sự phá hủy nhất định sang một sự không phá hủy nhất
định (0 < i < k);
Giá trị -(1/2) được sử dụng nếu ít gặp
sự phá hủy nhất, +(1/2) nếu ít gặp sự không phá hủy nhất.
A.3 Tính toán độ lệch chuẩn của giới
hạn độ bền mỏi
Ước lượng độ lệch chuẩn được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
miễn là
A.4 Ví dụ điển hình của phương pháp bậc
thang
Giả sử rằng
Đối với 21 mẫu thử, giới hạn độ bền mỏi
tính được là 5,86 MPa và độ lệch chuẩn là 0,52 MPa.
Tính toán tương tự được thực hiện trên
11 mẫu thử đầu tiên sẽ dẫn đến một giới hạn độ bền mỏi là 5,62 MPa, và đối với
bảy mẫu đầu tiên là 6,00 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Phương pháp phân loại lại dữ liệu
B.1 Phương pháp bề mặt
Một phiên bản cụ thể của phương pháp
này còn được biết đến là “phương pháp phân loại lại dữ liệu”. Phương pháp này rất
hữu ích để đạt được một ước tính khá chính xác về giới hạn độ bền mỏi mà không
cần giả định rằng giới hạn độ bền mỏi tuân theo tốc độ thông thường. Sự tương tự
giữa công thức tính đưa ra giới hạn độ bền mỏi và công thức trong phương pháp bậc
thang sẽ được ghi nhận.
B.2 Nguyên tắc
Nên sử dụng trường hợp cụ thể của
phiên bản chung trong đó các biên độ ứng suất thử nghiệm tal, tai, tak cách đều
nhau một bước d, có cùng số lượng mẫu được thử nghiệm ở mỗi mức biên độ.
Giới hạn độ bền mỏi được đưa ra bởi Công thức (B.1):
trong đó
T là tổng số mẫu thử bị
hư hại trước khi đạt được số chu kỳ thử nghiệm hư hại NF;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tak là biên độ ứng suất
cao nhất được thử nghiệm luôn luôn dẫn đến sự phá hủy.
B.3 Tính toán độ lệch chuẩn của giới
hạn độ bền mỏi
Sử dụng ký hiệu trên đây, ước tính độ
lệch chuẩn của tD(NF)
theo công thức:
trong đó
Pi là phần mẫu thử bị
hư hại tại biên độ ứng suất tai.
B.4 Ví dụ phương pháp bề mặt
Trường hợp cụ thể về các mức cách đều
với số lượng bằng nhau.
Các đặc tính kỹ thuật của mẫu thử: mẫu
thử làm từ thép được dán bằng keo epoxy một thành phần điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quan sát bị loại trừ: không
Bảng B.1 - Ví
dụ về dữ liệu
Chỉ số thử nghiệm
(i)
Biên độ ứng
suất
(tai)
MPa
Số lượng phá
hủy
Pi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4
1
3
3,3
1
0,25
2
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
2,9
0
0
Dữ liệu thử nghiệm:
Chu kỳ thử nghiệm hư hại
NF = 106 chu
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 0,2MPa
Số lượng
= 4 mỗi mức
tm = 13 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số mẫu thử bị hư hại trước khi đạt
được số chu kỳ thử nghiệm hư hại NF: T = 8
Sản xuất mẫu thử bị hư hỏng: T/q
= 2
Tính giới hạn độ bền mỏi td(NF,tm)
tức là:
và