TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12796-3:2019
ISO 19095-3:2015
CHẤT
DẺO - ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG KẾT DÍNH LIÊN DIỆN TRONG TỔ HỢP CHẤT DẺO-KIM LOẠI - PHẦN
3: PHƯƠNG PHÁP THỬ
Plastics - Evaluation
of the adhesion interface performance in plastic-metal assemblies - Part 3:
Test methods
Lời nói đầu
TCVN 12796-3:2019 hoàn toàn
tương đương với ISO 19095-3:2015.
TCVN 12796-3:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ TCVN 12796 (ISO 19095) Chất dẻo
- Đánh giá tính năng kết dính liên diện trong tổ hợp chất dẻo-kim loại, gồm các tiêu chuẩn
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12796-2:2019 (ISO 19095-2:2015)
Phần 2: Mẫu thử
- TCVN 12796-3:2019 (ISO 19095-3:2015)
Phần 3: Phương pháp thử
- TCVN 12796-4:2019 (ISO 19095-4:2015)
Phần 4: Điều kiện môi trường để xác định độ bền.
Lời giới thiệu
Các sản phẩm có kết cấu từ
các vật liệu không đồng nhất đang được sản xuất trong các lĩnh vực công nghiệp
ô tô và hàng không vũ trụ, nơi đòi hỏi có các giới hạn an toàn cao hơn.
Các phương pháp thử hiện có không
thích hợp do khó đánh giá tính năng kết dính của tổ hợp chất dẻo-kim loại vì vật
liệu polyme có độ bền cơ học tương đối thấp và do vậy gãy đứt bên ngoài các mối
dán. Do đó, cần phải
phát triển một phương pháp luận đối với việc đánh giá tính năng liên diện chất
dẻo-kim loại.
Cũng cần có một phương pháp thử để
đánh giá chính xác tính năng kết dính liên diện hoặc chuẩn hóa sự đánh giá dài hạn
trong môi trường khắc nghiệt.
Phương pháp trong bộ TCVN 12796 (ISO
19095) nhằm đảm bảo tính toàn vẹn của liên diện được thực hiện trên toàn bộ
liên diện và khả năng truy xuất nguồn gốc của giá trị sẽ giúp cải thiện việc so
sánh dữ liệu.
Tiêu chuẩn này xác định điều kiện thử
nghiệm, chỉ định phương pháp thử liên quan đến các tính chất cơ học có thể được
đánh giá theo
các tiêu chuẩn ISO hiện có và cũng bổ sung thêm các phương pháp thử khác được
cho là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics -
Evaluation of the adhesion interface performance in plastic-metal assemblies -
Part 3: Test methods
CẢNH BÁO AN TOÀN: Người sử dụng tiêu
chuẩn này phải thông thạo việc thực hành trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề về an
toàn, nếu có, liên quan đến việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Người
sử dụng có trách nhiệm thiết lập các quy trình về an toàn
và vệ sinh lao động phù hợp và đảm bảo phải tuân thủ theo mọi quy định bắt buộc,
có thể nhận thấy
rằng một số vật liệu được chấp nhận trong tiêu chuẩn này có thể
gây ra tác động tiêu cực đến môi trường. Khi
tiến bộ công nghệ dẫn đến những lựa chọn khác dễ chấp nhận hơn, các vật liệu này sẽ được
loại bỏ ở mức nhiều nhất
có thể. Khi kết thúc quá trình thử nghiệm, phải thận trọng
xử lý
tất
cả các chất thải
một cách thích hợp theo các quy định hiện hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
để đánh giá tính
năng kết dính liên diện trong tổ hợp chất dẻo-kim loại.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6799-2-11 (IEC 60068-2-17), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-17: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Q: Bịt kín
TCVN 10592 (ISO 14125), Composite
chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất uốn
TCVN 11995 (ISO 8256), Chất dẻo - Xác
định độ bền va đập kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12796-2:2019 (ISO 19095-2:2015), Chất
dẻo - Đánh giá tính năng kết dính liên diện trong tổ hợp chất dẻo-kim loại - Phần
2: Mẫu thử
3 Ổn định mẫu
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
4 Các điều kiện của
mẫu thử
Mẫu thử phải không bị xoắn và phải có các cặp bề
mặt song song vuông góc với nhau. Các mặt và các cạnh không được có vết xước, lỗ,
vết lõm và ba via. Mẫu thử phải
được kiểm tra về sự phù hợp với các yêu cầu này bằng cách quan sát trực quan,
được áp vào thước thẳng, thước vuông và tấm phẳng và bằng cách đo bằng thước cặp
panme. Mẫu thử thể hiện sự
sai lệch do đo hoặc do quan sát so với ít nhất một trong các yêu cầu này sẽ bị
loại bỏ hoặc gia công lại đến kích cỡ và hình dạng quy định trước khi thử nghiệm.
5 Cách tiến hành
5.1 Độ bền
kéo
5.1.1 Thiết bị, dụng
cụ
Nên chọn máy thử kéo sao cho sự phá hủy mẫu thử xảy
ra trong khoảng từ 10 % đến 80 % công suất tối đa của máy. Thời gian phản hồi của
máy phải đủ ngắn sao cho
có thể đo được chính xác lực tác động tại thời điểm phá hủy. Lực được ghi lại
không được sai lệch so với lực tác động thực tế lớn hơn 1 %. Máy phải có khả năng duy
trì tốc độ không đổi ở 10 mm/min
(xem 5.1.3.2, 5.2.3.2 và 5.3.3). Có thể sử dụng một máy có mức gia tải cố định.
Trong trường hợp này, máy phải có khả năng duy trì mức gia tải trong khoảng từ
8,3 MPa/min đến 9,7 MPa/min. Máy phải có một cặp má kẹp tự định tâm thích hợp để
giữ mẫu thử. Má kẹp và bộ phận giữ phải được cấu tạo sao cho chúng di chuyển thẳng
hàng với mẫu thử ngay khi đặt tải trọng để trục dài của mẫu thử sẽ trùng với hưởng
lực tác động qua đường tâm của bộ kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.1 của TCVN 12796-2 (ISO
19095-2).
5.1.3 Cách tiến
hành
5.1.3.1 Môi trường
thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm trong cùng một
môi trường được dùng để ổn định mẫu thử, trừ khi có sự thỏa thuận khác
giữa các bên có liên quan, ví dụ, đối với thử nghiệm ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp
hơn.
5.1.3.2 Tốc độ thử nghiệm
và lắp mẫu
Tốc độ di chuyển của con trượt là 10
mm/min, trừ khi có những ghi chú khác. Khoảng cách giữa hai má kẹp phải là 50
mm và khoảng cách trên và dưới bề mặt mối dán phải là 25 mm.
CHÚ THÍCH: Độ bền kéo là kết quả thử nghiệm tại
các tốc độ di chuyển của con trượt khác nhau từ 0,5 mm/min đến 50 mm/min, độ bền
kéo khống phụ thuộc vào tốc độ di chuyển của con trượt, tuy nhiên, 10 mm/min là
phù hợp nhất để ngăn ngừa sự biển động của dữ liệu.
5.1.3.3 Biểu thị kết
quả
Trong báo cáo thử nghiệm, ứng suất phá
hủy được tính là giá trị trung bình của các mẫu thử hợp lệ, biểu
thị bằng MPa. Độ bền kéo (MPa) được tính bằng cách chia tài trọng phá hủy (N)
cho diện tích mối dán (mm2). Ứng suất phá hủy được tính theo công thức
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
σB là ứng suất phá hủy,
được biểu thị bằng MPa;
FB là tải trọng
phá hủy, được biểu thị bằng N;
Aj là diện tích
mối dán, biểu thị bằng mm2.
5.2 Độ bền
trượt khi kéo của mối dán chồng
5.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.1.1 Máy thử kéo
Xem 5.1.1.
5.2.1.2 Bộ giữ mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 bộ giữ
3 bu lông để cố định
4 chốt nối
5 bộ kẹp gắn
vào thiết bị thử nghiệm
6 nắp chụp bộ
giữ
7 đế bộ giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp chụp (CHÚ DẪN 6) và đế (CHÚ DẪN 7) của bộ
giữ mẫu thử được bắt với nhau bằng bu lông để kẹp phần kim loại của mẫu được thử
nghiệm phải tạo ra một khe hở lớn hơn mẫu thử khoảng 0,1 mm dọc theo cả chiều rộng và
chiều dài phần kim loại của mẫu thử để không có lực ma sát nào làm sai các kết quả
thử nghiệm.
Tuy nhiên, phần của bộ giữ mẫu thử kẹp
phần chất dẻo của mẫu được thử nghiệm phải tạo ra một khe hở nhỏ hơn 0,1 mm dọc
theo cả chiều rộng và chiều dài phần chất dẻo.
CHÚ THÍCH Khi thực hiện thử nghiệm kéo,
giữ cả hai cạnh của mẫu thử, độ bền trượt mối dán chồng có thể không được đo chính xác do phần
keo bị phá hủy trước nếu độ bền mối dán quá lớn. Nếu sử dụng bộ giữ, có thể đặt
ứng suất trượt trực tiếp vào xung quanh liên diện của mối dán.
5.2.2 Mẫu thử
Xem 4.2 TCVN 12796-2 (ISO 19095-2).
5.2.3 Cách tiến
hành
5.2.3.1 Tổng quan
Đặt mẫu thử vào trong bộ giữ, lưu ý
căn chỉnh các mặt phẳng gia tải theo Hình 1 cho thẳng hàng, và dùng máy thử ghi
lại tải trọng lớn nhất trước khi phá hủy.
5.2.3.2 Tốc độ thử
nghiệm và chiều rộng phần kim loại của má kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ bền kéo là kết quả thử nghiệm tại
các tốc độ di chuyển của con trượt khác nhau từ 1 mm/min đến 50 mm/min, độ bền
kéo không phụ thuộc vào tốc độ di chuyển của con trượt, tuy nhiên, 10 mm/min là
phù hợp nhất để cho thời gian thử nghiệm ngắn hơn và ngăn ngừa sự biến động của
dữ liệu.
5.2.4 Biểu thị kết
quả
Trong báo cáo thử nghiệm, tải trọng phá hủy
được biểu thị bằng N hoặc ứng suất phá hủy được tính là giá
trị trung bình của các mẫu thử hợp lệ, biểu thị bằng MPa. Ứng suất trượt (MPa)
được tính bằng cách
chia tải trọng phá hủy (N) cho diện tích mối dán (mm2). Ứng suất phá
hủy được tính theo
công thức (1)
(1)
trong đó
σB là ứng suất phá hủy,
được biểu thị bằng MPa;
FB là tải trọng
phá hủy, được biểu thị bằng N;
Aj là diện tích
mối dán, biểu thị bằng mm2.
5.3 Độ bền
kéo bóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1 Máy thử kéo
Xem 5.1.1.
5.3.1.2 Bộ kẹp thử
nghiệm
Bộ kẹp thử nghiệm kéo bóc được thể hiện
trong Hình 2. Bộ kẹp phải gắn vào một thanh ngang của máy thử (5.1). Các trục
lăn 25 mm trên bộ kẹp thử nghiệm có khả năng lăn tự do. Góc được xác định bởi
các trục lăn và việc sử dụng ổ trục kép là rất quan trọng và do đó các trục lăn
phải được bảo trì cẩn thận.
Kích thước
tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1 mẫu thử chất
dẻo
2 mẫu thử kim
loại dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 loại ổ trục
lăn kép
5 thép nhẹ
Hình 2 - Bộ kẹp
thử nghiệm kéo bóc
CHÚ THÍCH: Xem bộ kẹp tương tự trong ISO 4578.
5.3.2 Mẫu thử
Xem 4.2 TCVN 12796-2 (ISO 19095-2).
5.3.3 Cách tiến
hành
Đặt mẫu thử vào trong bộ kẹp kéo bóc, với đầu
không bị dán của miếng dán dẻo được kẹp vào trong ngàm tự do của máy thử. Kéo
bóc mẫu thử với tốc độ tách cố định của con trượt là 100 mm/min ± 5
mm/min, trừ khi có quy định khác.
Trong quá trình thử nghiệm kéo bóc,
ghi đồ thị tự động tương quan giữa lực với chuyển dịch của con trưọt (tức là lực
so với khoảng dài đã kéo bóc) trên độ dài của đường dán ít nhất là 115 mm, bỏ
qua 25 mm bóc đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đường cong đồ thị ghi tự động, cho
đoạn kéo bóc ít nhất là 115 mm (bỏ qua 25 mm bóc đầu tiên và 20 mm bóc cuối
cùng), xác định lực kéo bóc trung bình cần thiết để tách các miếng dán, tính bằng
kilonewton trên mét chiều rộng mẫu thử (kN/m). Lực trung bình này có thể được
xác định từ đường cong bằng một trong những phương pháp thử được đưa ra ở ISO
4578.
5.4 Độ bền uốn
5.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.4.1.1 Quy định
chung
Xem TCVN 10592 (ISO 14125).
5.4.1.2 Thiết bị gia
tải và dụng cụ giữ
Đánh dấu vị trí điểm đỡ (điểm tựa) và
tâm điểm nhấn như trong Hình 3. Trục điểm đỡ và trục điểm nhấn phải song song với
nhau.
Kích thước
tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mẫu thử
Hình 3 - Bố trí tải trọng
trên bốn điểm
5.4.2 Mẫu thử
Xem 4.1 TCVN 12796-2 (ISO 19095-2).
5.4.3 Cách tiến
hành
5.4.3.1 Quy định
chung
Xem TCVN 10592 (ISO 14125).
5.4.3.2 Tốc độ thử
nghiệm và chiều rộng phần kim loại của má kẹp
Tốc độ di chuyển của con trượt là 1 mm/min, trừ
khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Biểu thị kết
quả
Trong báo cáo thử nghiệm, ứng suất phá
hủy được tính là giá trị trung bình của các mẫu thử hợp lệ, biểu thị bằng MPa.
Ứng suất uốn (MPa) được tính theo công thức (3)
(3)
trong đó
σf là ứng suất
phá hủy, được biểu thị bằng MPa;
Ff là tải trọng
phá hủy, được biểu thị bằng N;
L là nhịp dầm (khoảng
cách giữa các gối đỡ), biểu thị bằng mm;
b là chiều rộng mẫu thử,
biểu thị bằng mm;
h là độ dày mẫu
thử, biểu thị bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.5.1.1 Quy định
chung
Xem TCVN 11995 (ISO 8256).
5.5.1.2 Dụng cụ kẹp
Xem TCVN 11995 (ISO 8256).
CHÚ THÍCH: Sẽ không đo được chính
xác độ bền khi thực hiện phép đo theo ISO 179-1 do sự phá hủy mẫu thử xảy ra tại
phần keo. Sự biến
động độ bền va đập trở nên lớn phụ thuộc
vào cách tạo khía.
5.5.2 Mẫu thử
Xem 4.1 TCVN 12796-2 (ISO 19095-2).
5.5.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Tính toán và
biểu thị kết quả
Xem TCVN 11995 (ISO 8256).
5.6 Các tính chất
bịt kín
5.6.1 Thiết bị, dụng
cụ
XemTCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
5.6.2 Mẫu thử
Xem 4.4 TCVN 12796-2 (ISO 19095-2).
5.6.3 Cách tiến
hành
Phương pháp thử phải phù hợp với Phụ lục
A và Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6799-2-11 (IEC 60068-2-17).
6 Báo cáo thử nghiệm
Ngoài báo cáo thử nghiệm của TCVN
12796-2 (ISO 19095-2) khi cần thiết, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau
6.1 Độ bền kéo
a) độ chính xác của máy thử và dụng cụ
đo độ giãn dài;
b) biểu thị độ giãn dài, sự biến dạng
và chiều dài đo, Lo;
c) hình dạng dụng cụ kẹp và khoảng
cách giữa các kẹp, L;
d) tốc độ thử;
e) ứng suất trung bình tại điểm phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tốc độ thử nghiệm;
b) ứng suất trung bình tại điểm phá hủy;
c) kiểu phá hủy.
6.3 Độ bền kéo bóc
a) tốc độ thử nghiệm;
b) độ bền kéo bóc trung
bình, độ bền kéo bóc lớn nhất
và độ bền kéo bóc nhỏ nhất của từng mẫu thử;
c) đường cong chuyển dịch tải trọng;
6.4 Độ bền uốn
a) tốc độ thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểu phá hủy.
6.5 Độ bền va đập
a) năng lượng của con lắc;
b) khối lượng của con trượt;
c) độ bền va đập kéo được tính bằng
kilojun trên mét vuông (kJ/m2), được báo cáo là giá trị trung bình
các kết quả.
d) kiểu phá hủy.
6.6 Các tính chất
bịt kín
a) phương pháp thử nghiệm;
b) áp suất và thời gian thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mức rò tối đa.
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định các tính chất bịt kín bằng phương
pháp bơm
A.1 Quy định
chung
Thử nghiệm được tiến hành theo quy
trình sau đây.
A.2 Cách tiến
hành
A.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
A.2.1.2 Cốc hút
Hộp chân không cỡ nhỏ, còn gọi
là cốc hút, được bịt kín bằng mẫu thử với miếng đệm cao su. Bên trong cốc hút
phải được giữ chân không để detector rò heli hoạt động được.
A.2.2 Chuẩn bị
Chuẩn bị thử nghiệm rò heli
theo những điều sau.
a) Bố trí cốc hút, bộ hiệu chuẩn độ
rò, hệ thống hút chân không, detector rò heli, chuông thu khí heli và khí heli. Lựa chọn
hệ thống hút chân không cần thiết theo thể tích của cốc hút để hút khí và áp suất
mong muốn.
b) Tiến hành xử lý sơ bộ mẫu thử.
Trong trường hợp này, loại bỏ các vật liệu bám trên bề mặt có khả năng gây ảnh
hưởng đến việc
phát hiện rò khí như mỡ, dầu, chất béo và sơn.
c) Gắn bộ hiệu chuẩn độ rò trực tiếp
lên cốc hút, hoặc lên vị trí gần với cốc hút nhất (vị trí cách xa nhất từ
detector rò heli).
A.2.3 Sự hút chân
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Phép đo mức
rò
Phép đo mức rò phải được tiến hành phù
hợp với các điều sau.
a) Ví dụ về tổ hợp mẫu thử,
cốc hút, bộ hiệu chuẩn độ rò,
chuông thu, hệ thống hút hỗ trợ và detector rò heli được thể hiện
trong Hình A.1.
b) Gắn cốc hút vào vật thử và tiến
hành hút khí bên trong cốc.
c) Bơm khí heli để đưa heli vào chuông
thu phủ trên mẫu thử như được thể hiện trong Hình A.1 sau khi tiến hành hút khi
bên trong cốc hút.
d) Quan sát hoặc ghi lại giá trị chỉ
thị của detector rò heli trong thời gian lâu hơn thời gian phản hồi, ít nhất là từ khi
trong chuông thu đầy heli.
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 chuông thu
3 khí hell
4 đầu bơm heli
5 mối bịt kín
6 đồng hồ đo chân không
7 cốc hút
8 máy bơm chân không
9 detector rò heli
Hình A.1 -
Xác định các tính chất bịt kín bằng phương pháp bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp ngăn ngừa sau phải được
thực hiện.
a) Nếu sử dụng vật liệu polyme hữu cơ
cao phân tử để bịt kín một phần mẫu
thử, khí heli có thể thẩm thấu
qua phần được bịt kín và có thể dẫn đến
kết quả rò sai. Để ngăn ngừa điều này, sau khi bơm khí heli, khí nén và những
khí tương tự phải được bơm ngay lập tức để loại bỏ khí heli tại vị trí được bịt
kín.
b) Thực hiện việc đó trong điều kiện
thoáng gió để tránh sự lưu trú của khí heli.
c) Giá trị hiển thị trên
detector rò heli có thể bị ảnh hưởng bởi nồng độ heli gần vị trí rò. Để
định lượng, cẩn thận trọng
với nồng độ heli.
A.2.6 Mở và xử lý sau
thử nghiệm
Tiến hành mở và xử lý theo các bước
sau.
a) Xả khí heli bên trong chuông
thu và hoàn tất quá trình hút chân
không trong cốc hút. Đưa không khí hoặc ni tơ khô vào trong cốc hút để trả về
áp suất môi trường.
b) Loại bỏ chất bịt kín
nếu nó được sử dụng để bịt kín miếng đệm cao su của cốc hút khi thử nghiệm rò
heli.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Xác định các tính chất bịt kín bằng phương
pháp bình chuông
B.1 Quy định
chung
Thử nghiệm được tiến hành theo quy
trình sau đây.
B.2 Cách tiến
hành
B.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
B.2.1.1 Quy định
chung
Xem TCVN 12796-1 (ISO 19095-1).
B.2.1.2 Buồng chân
không (bình chuông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Chuẩn bị
Chuẩn bị thử nghiệm rò theo những điều
sau.
a) bố trí detector rò heli, khí heli,
đồng hồ đo áp suất, buồng chân không, hệ thống hút chân không, v.v...
b) tiến hành xử lý sơ bộ mẫu thử.
Trong trường hợp này, loại bỏ các vật liệu bám trên bề mặt có khả năng gây ảnh
hưởng đến việc phát hiện rò khí như mỡ, dầu, chất béo, v.v... và làm khô bề mặt.
B.2.3 Sự hút chân
không
Đặt mẫu thử trong bình chuông và gắn đồng
hồ đo áp suất và bộ hiệu chuẩn độ rò vào bình chuông và sau đó tiến hành
hút. Bình chuông phải được hút ít nhất là đến mức áp suất không cản trở hoạt động của
detector rò heli và cho phép đạt được độ nhạy quy định được xác nhận bởi bộ hiệu chuẩn
độ rò.
B.2.4 Phép đo
Phép đo sự phản hồi phải theo các bước
sau.
a) Đặt mẫu thử vào trong buồng chân
không (bình chuông). Nối ống dẫn heli đến mẫu thử, nếu cần thiết. Mẫu thử phải
được gắn cố định vào bình điều áp không có sự rò bất kỳ. Mặt khác, sự rò từ mẫu
thử/bình có thể được
phát hiện ngay. Một ví dụ về mẫu thử với bình điều áp được thể hiện trong Hình B.1. Một
ví dụ về điều kiện thử nghiệm được thể hiện trong Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Làm đầy bình với heli. Trong trường
hợp này, khuyến nghị khi hút khí trong bình nên sử dụng hệ thống hút để thay thế
không khi bên trong bình bằng heli.
Bình được tăng
áp đến áp suất quy định.
d) Quan sát hoặc ghi lại giá trị được
hiển thị trên detector rò heli trong thời gian lâu hơn thời gian phản hồi.
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 nắp chụp bộ kẹp
3 bu lông để cố định
4 chất bịt kín
5 đai ốc để cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ống dẫn heli
Hình B.1 - Ví
dụ về mẫu thử với bình điều áp
CHÚ DẪN
1 mẫu thử với
bình điều áp
2 buồng chân
không
3 đồng hồ đo áp
suất
4 đồng hồ đo
chân không
5 van xả buồng
chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 van thông khí buồng chân
không
8 van xả bình điều áp
9 van heli
10 van thông
khí bình điều áp
11 máy bơm chân
không
12 detector rò
heli
13 máy bơm chân
không (để thay thế khí bên trong)
14 khí heli
Hình B.2 -
Xác định các tính chất bịt kín bằng phương pháp bình chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp ngăn ngừa sau phải được
thực hiện.
a) Nếu sử dụng vật liệu polyme hữu cơ
cao phân tử để bịt kín một
phần mẫu thử, khí heli có thể thẩm thấu
qua phần được bịt kín và có thể dẫn đến kết quả rò sai. Để ngăn ngừa điều này,
sau khi bơm khi heli, khí nén và những khí tương tự phải được bơm ngay lập tức để loại bò
khi heli tại vị trí được bịt kín.
b) Thực hiện việc đó trong điều
kiện thoáng gió để tránh sự
lưu trú của khí heli.
c) Giá trị hiển thị trên detector rò
heli có thể bị ảnh
hưởng bởi nồng độ heli gần vị trí
rò. Để định lượng, cẩn thận trọng
với nồng độ
heli.
B.2.6 Mở và xử lý sau
thử nghiệm
Tiến hành mở và xử lý
theo các bước sau.
a) kết thúc quá trình hút trong buồng
chân không, đưa không khí hoặc ni tơ khô vào trong buồng chân không để buồng chân
không trở về áp suất
môi trường.
b) Xả áp suất bên trong mẫu thử để trở
về áp suất môi trường. Khi tiến hành thử nghiệm rò nhiều lần,
khuyến nghị nên xả không
khí bên trong vật thử ra ngoài bằng ống dẫn để tránh ảnh hưởng đến phép
đo bởi nồng độ heli tăng lên tại vị trí thử nghiệm do sự thoát khí bên trong mẫu thử.
c) Thực hiện xử lý cần thiết sau thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 179-1, Plastics -
Determination of Charpy impact properties - Part 1: Non-instrumented impact
test (Chất đèo - Xác định tính chất va đập Charpy - Phần 1: Thử nghiệm va đập
không thiết bị)
[2] ISO 4578, Adhesives -
Determination of peel resistance of high-strength adhesive bonds -
Floating-roller method (Chất kết dính - Xác định độ bền bóc của liên kết cường
độ cao)
[3] JIS Z 2331, Method for helium
leak testing (Phương pháp thử nghiệm rò rỉ heli)