Phân loại
|
Diện tích
khuyết tật bề mặt
|
Diện tích khuyết tật
bên trong
|
Không đáng
kể
|
Nhỏ hơn 2
mm2
|
Nhỏ hơn 1
mm2
|
Chấp nhận
được
|
Từ 2 mm2
đến 4 mm2
|
Từ 1 mm2
đến 2 mm2
|
4.2.4 Phân bố khuyết tật
4.2.4.1 Không được có
số lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ (đối với ứng dụng) trong phạm vi 1 m2
tại bất kỳ vị trí nào trên tấm, mỗi khuyết tật nhỏ được xác định trong Bảng 1
là không đáng kể. Lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ đó phải theo thỏa thuận giữa các bên
liên quan.
4.2.4.2 Các khuyết tật
loại “chấp nhận được” theo Bảng 1
phải cách nhau ít nhất 500 mm trong tấm.
4.3 Màu sắc
Sự phân bố màu sắc phải là đồng nhất, trừ khi có quy
định khác. Sự sai khác về màu sắc phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
4.4 Kích thước
4.4.1 Chiều dài và
chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng của
tấm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Đối với tấm rời, dung sai của
từng tấm phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung
sai chiều dài và chiều rộng của tấm rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Dung sai
mm
Đến 1000
+3
0
Từ 1001 đến
2000
+6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+9
0
3001 trở lên
+ 0,3 %
0
4.4.2 Độ dày
Đối với tấm có dài độ dày từ 1,5 mm đến
nhỏ hơn 3 mm, dung sai độ dày phải là ± 10 %, đối với tấm có độ dày từ 3 mm đến
20 mm, dung sai độ dày phải là ± 5 %.
Dung sai áp dụng đối với mỗi một
tấm và giữa các tấm với nhau.
4.4.3 Sai lệch độ
vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Điều kiện của
phép đo
Các phép đo kích thước phải được thực
hiện ở nhiệt độ
phòng, ngoại trừ, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các phép đo phải được thực
hiện dưới các điều kiện tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 9848 (ISO 291). Đối với các
phép đo được thực hiện dưới các điều kiện môi trường, phải thực hiện điều
chỉnh thích hợp đối với các thay đổi
về kích thước gây ra bởi chênh lệch
về nhiệt độ và độ ẩm tương đối giữa các địa điểm thử nghiệm.
4.5 Tính chất
cơ bản và tính chất khác
4.5.1 Tính chất cơ bản
Các tính chất cơ học, nhiệt và quang học
cơ bản của tấm phải theo quy định trong Bảng 3.
4.5.2 Tính chất
khác
Các tính chất khác của tấm
phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về các tính chất và
phương pháp thử cho các tính chất này được nêu trong Bảng 4.
Bảng 3 - Tính
chất cơ bản của tấm đùn PMMA -
Giá trị yêu cầu
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền kéo
MPa
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 60
5.5.2
Biến dạng kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 2
5.5.2
Mô đun đàn hồi kéo
MPa
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/1
min. 2900
5.5.2
Độ bền va đập Charpy (không khía)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 179-1/1fU
min. 8
5.5.3
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
°C
ISO 306,
Phương pháp B50
min. 88
5.6.1
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 ≤ t < 2
%
Phụ lục B
max. 15
5.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Phụ lục B
max. 12
5.6.3
3 ≤ t < 20
%
Phụ lục B
max. 7
5.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày, t (mm)
t < 12
%
ISO 13468-1
min. 91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ≤ t < 20
%
ISO 13468-1
min. 90
5.8.1
Độ truyền ánh sáng tại 420 nm (độ
dày 3mm)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trước khi phơi nhiễm với đèn xenon
%
Phụ lục A
min. 90
5.8.3
- sau khi phơi nhiễm với đèn xenon
trong 1000 h
(Phương
pháp A của TCVN
11994-2 (ISO 4892-2)]
%
Phụ lục A
min. 88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với vật liệu trong suốt, không màu.
Bảng 4 - Tính
chất khác của tấm đùn PMMA - Giá
trị điển hình
Tính chất
Đơn vị
Phương pháp
thử
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền uốn
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 đến 115
5.5.1
Độ cứng Rockwell
ISO 2039-2
90 đến 95
5.5.4
Hệ số giãn nở tuyến tính
K-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 10-5
5.6.4
Nhiệt độ biến dạng dưới tác động của
tải trọng
°C
ISO 75-2/A
80 đến 101
5.6.2
Chỉ số chảy
g/10 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 3,0
5.9.5
Trị số độ nhớt
mL/g
ISO 1628-6
55 đến 88
5.9.4
Độ mờa
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 2
5.8.2
Chỉ số khúc xạ,
ISO 489:1999,
phương pháp A
1,49
5.8.4
Khối lượng riênga,b
g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
5.9.1
Độ hấp thụ nước
%
TCVN 10521
(ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C)
0,5c
5.9.2
a Đối với vật liệu trong
suốt, không màu.
b Tấm có màu có thể
có giá trị cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định
chung
5.1.1 Lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu phải theo thỏa thuận
giữa các bên có liên quan. Quy trình lấy mẫu đưa ra trong TCVN 7790-1 (ISO
2859-1) được chấp nhận rộng rãi và sử dụng thường
xuyên, do vậy khuyến nghị sử dụng tiêu chuẩn này.
5.1.2 Ổn định mẫu
và khí quyển thử nghiệm
Ổn định mẫu thử (thời gian
48 h) và các thử nghiệm phải
được tiến hành theo TCVN 9848 (ISO 291) ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C và độ ẩm
tương đối (50 ± 5) %, ngoại trừ đối với nhiệt độ hóa mềm Vicat
và nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng (xem 5.6.1 và 5.6.2).
5.1.3 Chuẩn bị mẫu thử
Khi có thể mẫu thử phải được
chuẩn bị theo quy
trình mô tả trong TCVN 11023 (ISO 2818).
Nếu cần phải gia công tấm để giảm độ
dày đến kích thước yêu cầu đối với phương pháp thử nhất định, phải giữ nguyên một
bề mặt ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tấm có độ dày nhỏ hơn độ dày
yêu cầu đối với mẫu thử trong một phương pháp thử nhất định, thì sử dụng mẫu thử
có độ dày của tấm.
5.2 Ngoại
quan
Các khuyết tật và sự phân bố của chúng
phải được đánh giá bằng cách quan sát tấm được rọi sáng bằng ánh sáng ban ngày
hoặc bằng đèn huỳnh quang ánh sáng ban ngày với nhiệt độ màu là 6500 K ± 650 K
và công suất không thấp hơn 40 W.
5.3 Màu sắc
Sự chênh lệch về màu sắc giữa vật
liệu quy chiếu (chuẩn) và mẫu thử phải được xác định thông qua các phương pháp
được sự đồng thuận của các bên liên quan.
5.4 Kích thước
5.4.1 Chiều dài và
chiều rộng phải được đo chính xác đến 1,0 mm theo 4.4.4, sử dụng thước
có vạch chia.
5.4.2 Chiều dày phải
được đo chính xác đến 0,05 mm theo 4.4.4, sử dụng micromet đã hiệu chuẩn hoặc một
đồng hồ số, hoặc một đầu
dò siêu âm. Các phép đo phải được thực hiện tại các điểm cách cạnh tấm ít nhất
là 100 mm.
5.5 Các tính
chất cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Các tính chất
kéo phải được xác định theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2),
sử dụng mẫu thử loại 1 B. Mẫu
thử phải được cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm
5.1.4). Tốc độ thử đối với phép thử độ bền kéo và biến dạng kéo tại điểm đứt phải
là 5 mm/min ± 1 mm/min và đối với mô đun đàn hồi kéo là 1 mm/min ± 0,2 mm/min.
5.5.3 Độ bền va đập
Charpy phải được xác định theo ISO 179-1/1fU, sử dụng thanh không khía chuẩn (kích thước
mẫu thử là 80 mm x 10 mm x 4 mm). Mẫu thử phải được
cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm 5.1.4). Con lắc phải
đập vào bề mặt đối diện với bề mặt ban đầu nếu mẫu thử được gia
công đến kích thước quy
định.
5.5.4 Độ cứng
Rockwell phải được xác định theo ISO 2039-2, thang M, trên bề mặt đùn ban đầu.
5.6 Tính chất
nhiệt
5.6.1 Nhiệt độ hóa
mềm Vicat phải được xác định theo ISO 306, Phương pháp B50, sử dụng bề mặt đùn
ban đầu. Tốc độ gia nhiệt phải là 50 °C/h ± 5 °C/h. Trước khi thử nghiệm, mẫu
thử phải được ổn
định trong thời gian 24 h ở nhiệt độ 80 °C ± 2 °C và được để nguội đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm.
5.6.2 Nhiệt độ biến
dạng dưới tác động của tải trọng phải
được xác định theo ISO 75-1 và ISO 75-2, phương pháp A. Mẫu thử phải được
cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm 5.1.4). Trước khi
thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định trong khoảng thời gian từ 16 h đến 24 h ở nhiệt
độ 80 °C ± 2 °C và được để
nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Phép đo không được thực hiện với
trên mẫu thử có độ dày dưới
3 mm.
5.6.3 Sự thay đổi
kích thước khi gia nhiệt (độ co) phải được xác định theo phương pháp được nêu
trong Phụ lục B.
5.6.4 Hệ số giãn nở tuyến tính
phải được xác định theo ISO 11359-2.
5.7 Khả năng
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Tính chất
quang học
5.8.1 Tổng độ truyền
qua của ánh sáng phải được xác định bằng cách sử dụng thiết bị chiếu
sáng D65 theo ISO
13468-1.
5.8.2 Độ mờ phải
được xác định theo ISO 14782.
5.8.3 Độ truyền
ánh sáng tại 420 nm, trước và sau khi phơi nhiễm trong thời gian 1000 h với đèn
hồ quang xenon theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2), phải được xác
định theo Phụ lục A. Theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan, độ
truyền ánh sáng có thể thay cho
đèn hồ quang xenon được xác định sau khi phơi nhiễm với đèn hồ quang cacbon
[xem TCVN 11994-4 (ISO 4892-4)].
5.8.4 Chỉ số khúc xạ phải
được xác định
theo ISO 489:1999, phương pháp A.
5.9 Tính chất
khác
5.9.1 Khối lượng
riêng phải được xác định theo TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), phương pháp A hoặc
phương pháp C hoặc TCVN
6039-2 (ISO 1183-2).
5.9.2 Độ hấp thụ
nước phải được xác định theo TCVN 10521 (ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C).
5.9.3 Hiệu suất
phong hóa tự nhiên phải
được xác định theo ISO 877, khả năng chống phơi nhiễm với ánh sáng nhân tạo phải
được xác định theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4 Chỉ số độ nhớt
phải được xác định theo ISO 1628-6.
5.9.5 Chỉ số chảy
phải được xác định theo ISO 1133, sử dụng nhiệt độ thử nghiệm ở 230 °C và tải trọng
danh nghĩa là 3,8 kg.
6 Thử lại và loại bỏ
Nếu xảy ra hư hỏng thì vật liệu phải
được thử lại theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định độ truyền ánh sáng tại 420 nm
A.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sáng của thiết bị đo quang phổ
phải tạo ra một phổ ánh sáng liên tục trên một dải bước sóng từ 330 nm
đến 780 nm (đèn vonfram).
Độ chính xác của bước sóng phải là ± 3
nm và độ tái lập là ± 2 nm.
A.2 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử từ tấm và làm sạch các
mẫu thử. Kích thước của mẫu thử phải
tương thích với thiết bị đo quang phổ được sử dụng đối với các
phép đo. Phép đo phải đưa ra tổng độ truyền qua của ánh sáng trên diện
tích bề mặt tối thiểu 1 cm2.
A.3 Cách tiến
hành
Trục quang học trong đó các phép đo được
thực hiện phải vuông góc với mẫu thử.
Trước khi đo, hiệu chuẩn thiết bị đo
quang phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đặt mẫu thử lên thiết bị và đọc giá
trị độ truyền ánh sáng tại 420 nm. Tính độ truyền ánh sáng trung bình của ba mẫu
thử.
A.4 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ truyền ánh sáng trung bình tại
420 nm;
b) độ dày của mẫu thử.
Phụ
lục B
(quy
định)
Xác định sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
(độ co)
B.1 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử hình vuông có cạnh là 100
mm ± 2 mm từ tấm mẫu tại các vị trí cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu.
Sấy khô mẫu thử ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong thời
gian 48 h và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 28 °C;
trong trường hợp xảy ra tranh chấp,
sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C)
trong bình hút ẩm. Đối
với mục đích thử nghiệm kiểm soát chất lượng trực tiếp trong quá trình sản xuất,
giai đoạn sấy khô này có thể được bỏ qua, nhưng trong trường hợp xảy ra tranh
chấp, giai đoạn
này là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Quy trình
gia nhiệt
Đặt mẫu thử nằm ngang trên một tấm phẳng
và để chúng lên một đĩa trong tủ sấy, được duy trì ở nhiệt độ 160
°C ± 2 °C. Để tránh dính mẫu cần sử
dụng tấm phẳng có phủ một lớp bột talc. Thời gian gia nhiệt phụ thuộc vào độ
dày của tấm phải theo quy định trong Bảng A.1.
Bảng B.1 - Thời
gian gia nhiệt
Độ dày
mm
Thời gian
min
từ 1,5 đến
5
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử cong vênh trong quá trình gia nhiệt
và các kích thước của
mẫu rất khó để đo
thì có thể làm
giảm sự cong vênh bằng cách phủ một lớp bột talc mỏng lên tấm nhôm có độ dày 0,5
mm, đặt mẫu thử lên tấm và đặt một miếng chêm dạng khung, khung này lớn hơn và
dày hơn một chút so với mẫu thử, bao quanh mẫu thử, để khoảng trống cho mẫu thử giãn nở. Sau đó phủ một lớp bột
talc mỏng lên mẫu thử, đặt tấm nhôm thứ hai lên mẫu thử và miếng chêm, và kẹp
chặt hai tấm nhôm với nhau bằng dụng cụ kẹp.
B.3 Quy trình để
nguội
Để nguội mẫu thử đến nhiệt độ
phòng (từ 18 °C đến 28 °C;
trong trường hợp xảy ra
tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C) trong bình hút ẩm và đo lại chiều
dài hai đường kính, chính xác đến 0,05 mm.
B.4 Tính toán
Tính sự thay đổi chiều dài của từng
đường kính trong mỗi mẫu thử là phần trăm so với giá trị ban đầu. Tính giá
trị trung bình cho một bộ gồm ba mẫu thử.
B.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) kết quả cho từng lần xác định, và
giá trị trung bình của chúng, được chỉ ra trong B.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hiện nay ISO
877:1994 đã được thay thế bằng ISO 877-1:2009, ISO 877-2:2009 và ISO
877-3:2009. Các tiêu chuẩn ISO này đã được chấp nhận thành các TCVN tương ứng
như sau:
TCVN 9849-1:2013 (ISO 877-1:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 1: Hướng dẫn chung
TCVN 9849-2:2013 (ISO 877-2:2009), Chất dẻo -
Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 2: Sự phong
hóa trực tiếp và
phơi nhiễm sau kính cửa sổ
TCVN 9849-3:2013 (ISO 877-3:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 3:
Sự phong hóa tăng cường bằng bức xạ mặt trời tập trung