TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12793-2:2019
ISO 7823-2:2003
CHẤT
DẺO - TẤM POLY(METYL METACRYLAT) - KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH - PHẦN 2:
TẤM ĐÙN
Plastics -
Poly(methyl methacrylate) sheets - Types, dimensions and characteristics - Part 2:
Extruded sheets
Lời nói đầu
TCVN 12793-2:2019 hoàn toàn
tương đương với ISO 7823-2:2003.
TCVN 12793-2:2019 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ TCVN 12793 (ISO 7823) Chất dẻo - Tấm poly(metyl metacrylat)
- Kiểu loại, kích thước và đặc tính, gồm các
tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12793-2:2019 (ISO 7823-2:2003) Phần
2: Tấm đùn
- TCVN 12793-3:2019 (ISO 7823-3:2007) Phần
3: Tấm đúc liên tục.
CHẤT DẺO - TẤM POLY(METYL
METACRYLAT) - KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ
ĐẶC TÍNH - PHẦN 2: TẤM ĐÙN
Plastics -
Poly(methyl methacrylate) sheets - Types, dimensions and characteristics - Part 2:
Extruded sheets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với tấm đùn
poly(metyl metacrylat) (PMMA) phẳng từ các vật liệu không màu hoặc có màu, trong
suốt, mờ hoặc đục như định nghĩa trong 3.1.
Dải độ dày của tấm được quy định trong
tiêu chuẩn này từ 1,5 mm đến 20 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4501-1:2014 (ISO 527-1:2012), Chất
dẻo-Xác định tính chất kéo-Phần 1: Nguyên tắc chung
TCVN 4501-2:2014 (ISO 527-2:2012), Chất
dẻo -Xấc định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất
dẻo đúc và đùn
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), Chất dẻo - Xác định khối
lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phương pháp ngâm, phương pháp
picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
TCVN 6039-2 (ISO 1183-2), Chất dẻo
- Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phương pháp cột gradien khối
lượng riêng
TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1:
Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để
kiểm tra từng lô
TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008), Chất
dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm
TCVN 10521:2014 (ISO 62:2008), Chất
dẻo - Xác định độ hấp thụ nước
TCVN 11023:2015 (ISO 2818:1994), Chất
dẻo
- Chuẩn bị mẫu
thử bằng máy
TCVN 11024 (ISO 4582), Chất dẻo - Xác định sự
thay đổi màu sắc và biến tính chất sau khi phơi nhiễm với ánh sáng ban ngày dưới
kính, thời tiết tự
nhiên hoặc nguồn sáng phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11994-4:2017 (ISO 4892-4:2013), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 4: Đèn hồ quang cacbon
ngọn lửa hở
ISO 75-1, Plastics - Determination
of temperature of deflection under load - Part 1: General
test method (Chất dẻo - Xác định nhiệt độ biến dạng dưới
tác động của tải trọng - Phần 1: Phương pháp thử chung)
ISO 75-2, Plastics - Determination
of temperature of deflection underload - Part 2: Plastics,
ebonite and long-fibre-reinforced composites (Chất dẻo - Xác định nhiệt độ biến
dạng dưới tác động của tải trọng - Phần 2: Chất dẻo,
ebonit và compozit gia cường bằng sợi dài)
ISO 178:2001, Plastics - Determination of
flexural properties (Chất dẻo - Xác định
các tính chất uốn)
ISO 179-1:2000, Plastics -
Determination of Charpy impact properties - Part 1:
Non-instrumented impact test (Chất dẻo - Xác định các
tính chất va đập Charpy - Phần 1: Thử nghiệm va đập không thiết bị)
ISO 306, Plastics - Thermoplastic
materials - Determination of Vicat softening temperature (VST) [(Chất dẻo - Vật
liệu nhựa nhiệt dẻo - Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST)]
ISO 489:1999, Plastics -
Determination of refractive index (Chất dẻo - Xác định chỉ số khúc xạ)
ISO 877:19941) Plastic
- Methods of expose to direct weathering, to weathering using glass-filtered
daylight, and to intensified weathering by daylight using Fresnel mirrors (Chất
dẻo - Phương
pháp phơi nhiễm phong hóa trực tiếp, phong hóa sử dụng ánh sáng ban
ngày lọc qua kính và phong hóa tăng cường bởi ánh sáng ban ngày sử dụng gương
Fresnel)
ISO 1133, Plastics - Determination
of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of
thermoplastics [Chất dẻo - Xác định lưu lượng khối nóng chảy (MFR) và lưu lượng
thể tích nóng chảy (MVR) của nhựa nhiệt dẻo]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 2039-2:1987, Plastics -
Determination of hardness - Part 2: Rockwell hardness (Chất dẻo Xác định độ
cứng - Phần 2: Độ cứng Rockwell)
ISO 8257-1:1998, Plastics - Poly(methyl
methacrylate) (PMMA) moulding and extrusion material - Part 1: Designation
system and basis for specifications [Chất dẻo - Vật liệu đúc và đùn poly(metyl metacrylat)
(PMMA) - Phần 1: Hệ thống định danh và cơ sở đối với các yêu cầu kỹ thuật]
ISO 11359-2:1999, Plastics -
Themomechanical analysys (TMA) - Part 2: Determination of coeficient of linear
thermal expansion and glass transition temperature [Chất dẻo - Phương pháp phân tích cơ
nhiệt (TMA) - Phần 2: Xác định hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính và nhiệt độ chuyển
hóa
thủy
tinh của vật liệu]
ISO 13468-1:1996, Plastics -
Determination of the total luminous transmittance of transparent materials -
Part 1: Single-beam instrument (Chất dẻo - Xác định tổng độ truyền qua của ánh sáng của vật
liệu trong suốt - Phần 1: Thiết bị chùm sáng đơn)
ISO 14782:1999, Plastics -
Determination of haze for transparent materials (Chất dẻo - Xác định độ mờ của
vật liệu trong suốt)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Homopolyme và copolyme của metyl
metaacrylat
(homopolymers and copolymers of methyl methacrylate) (MMA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các homopolyme PMMA và
copolyme của MMA có thể gồm cả các vật
liệu chưa biến tính và cả các
vật liệu chứa chất bôi trơn, chất trợ gia công, chất hấp thụ UV,
bột màu và chất tạo màu và không bao gồm PMMA biến tính với các
elastome (xem ISO 8257-1).
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng các chất phụ gia phải
tuân theo quy định hiện hành liên quan đến môi trường
3.2
Tâm PMMA phẳng (flat PMMA
sheets)
Tấm có hai mặt phẳng, các bề mặt về cơ
bản là song song.
4 Yêu cầu chung
4.1 Lớp phủ
bảo vệ
Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các
bên liên quan, các bề mặt của tấm khi giao nhận phải được bảo vệ bằng những
vật liệu phù hợp, ví dụ như giấy kraft được dán chắc bằng keo tan trong nước hoặc
keo băng dính, hoặc màng
polyetylen, có thể loại bỏ dễ dàng mà không gây ra bẩn hoặc hư hại trên bề mặt.
4.2 Ngoại
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm phải có bề mặt nhẵn. Bề mặt của
tấm không được có vết xước, dấu
vết hoặc các khuyết tật bề mặt khác với diện tích mỗi vết lớn hơn 4 mm2
tại bất kỳ vị trí nào trên tấm.
4.2.2 Khuyết tật
bên trong
Không được có bọt, các dị vật, vết nứt
hoặc các khuyết tật khác có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính năng của tấm trong ứng dụng
dự định. Trong trường hợp có khuyết tật bên trong, thì tại bất kỳ vị
trí nào trên tấm diện tích của mỗi khuyết tật không được lớn hơn 2 mm2.
4.2.3 Phân loại
khuyết tật
Diện tích của bất kỳ khuyết tật nào được
tìm thấy trong
tấm đều phải được phân loại theo quy định trong Bảng 1. Từng khuyết tật phải được
xem xét riêng biệt.
Bảng 1 - Phân
loại khuyết tật
Phân loại
Diện tích
khuyết tật bề mặt
Diện tích khuyết tật
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 2
mm2
Nhỏ hơn 1
mm2
Chấp nhận
được
Từ 2 mm2
đến 4 mm2
Từ 1 mm2
đến 2 mm2
4.2.4 Phân bố khuyết tật
4.2.4.1 Không được có
số lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ (đối với ứng dụng) trong phạm vi 1 m2
tại bất kỳ vị trí nào trên tấm, mỗi khuyết tật nhỏ được xác định trong Bảng 1
là không đáng kể. Lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ đó phải theo thỏa thuận giữa các bên
liên quan.
4.2.4.2 Các khuyết tật
loại “chấp nhận được” theo Bảng 1
phải cách nhau ít nhất 500 mm trong tấm.
4.3 Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Kích thước
4.4.1 Chiều dài và
chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng của
tấm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Đối với tấm rời, dung sai của
từng tấm phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung
sai chiều dài và chiều rộng của tấm rời
Chiều dài
hoặc chiều rộng
mm
Dung sai
mm
Đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Từ 1001 đến
2000
+6
0
Từ 2001 đến
3000
+9
0
3001 trở lên
+ 0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Độ dày
Đối với tấm có dài độ dày từ 1,5 mm đến
nhỏ hơn 3 mm, dung sai độ dày phải là ± 10 %, đối với tấm có độ dày từ 3 mm đến
20 mm, dung sai độ dày phải là ± 5 %.
Dung sai áp dụng đối với mỗi một
tấm và giữa các tấm với nhau.
4.4.3 Sai lệch độ
vuông góc
Chênh lệch Δl giữa chiều
dài hai đường chéo của tấm hình chữ nhật phải nhỏ hơn 3,5 x 10-3 x b, tính bằng milimet (trong đó b là chiều rộng của tấm được đo vuông góc
với hướng đùn, tính bằng milimet) xuống đến giới hạn nhỏ hơn là 2 mm (tức là
với chiều rộng ngắn hơn, chênh lệch Δl không cần thiết phải nhỏ hơn 2 mm).
4.4.4 Điều kiện của
phép đo
Các phép đo kích thước phải được thực
hiện ở nhiệt độ
phòng, ngoại trừ, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các phép đo phải được thực
hiện dưới các điều kiện tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 9848 (ISO 291). Đối với các
phép đo được thực hiện dưới các điều kiện môi trường, phải thực hiện điều
chỉnh thích hợp đối với các thay đổi
về kích thước gây ra bởi chênh lệch
về nhiệt độ và độ ẩm tương đối giữa các địa điểm thử nghiệm.
4.5 Tính chất
cơ bản và tính chất khác
4.5.1 Tính chất cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Tính chất
khác
Các tính chất khác của tấm
phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về các tính chất và
phương pháp thử cho các tính chất này được nêu trong Bảng 4.
Bảng 3 - Tính
chất cơ bản của tấm đùn PMMA -
Giá trị yêu cầu
Tính chất
Đơn vị
Phương pháp
thử
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 60
5.5.2
Biến dạng kéo
%
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 2
5.5.2
Mô đun đàn hồi kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/1
min. 2900
5.5.2
Độ bền va đập Charpy (không khía)
kJ/m2
ISO 179-1/1fU
min. 8
5.5.3
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 306,
Phương pháp B50
min. 88
5.6.1
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
Độ dày, t (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Phụ lục B
max. 15
5.6.3
2 ≤ t < 3
%
Phụ lục B
max. 12
5.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Phụ lục B
max. 7
5.6.3
Tổng độ truyền qua của ánh sánga
Độ dày, t (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t < 12
%
ISO 13468-1
min. 91
5.8.1
12 ≤ t < 20
%
ISO 13468-1
min. 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ truyền ánh sáng tại 420 nm (độ
dày 3mm)a
- trước khi phơi nhiễm với đèn xenon
%
Phụ lục A
min. 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau khi phơi nhiễm với đèn xenon
trong 1000 h
(Phương
pháp A của TCVN
11994-2 (ISO 4892-2)]
%
Phụ lục A
min. 88
5.8.3
* Đối với vật liệu trong suốt, không màu.
Bảng 4 - Tính
chất khác của tấm đùn PMMA - Giá
trị điển hình
Tính chất
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền uốn
MPa
ISO 178
100 đến 115
5.5.1
Độ cứng Rockwell
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 đến 95
5.5.4
Hệ số giãn nở tuyến tính
K-1
ISO 11359-2
7 x 10-5
5.6.4
Nhiệt độ biến dạng dưới tác động của
tải trọng
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 đến 101
5.6.2
Chỉ số chảy
g/10 min
ISO 1133
(230 °C/3,8 kg)
0,5 đến 3,0
5.9.5
Trị số độ nhớt
mL/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 đến 88
5.9.4
Độ mờa
%
ISO 14782
0,5 đến 2
5.8.2
Chỉ số khúc xạ, 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
5.8.4
Khối lượng riênga,b
g/cm3
TCVN 6039-1
(ISO 1183-1), phương pháp A hoặc phương pháp C hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2)
1,19
5.9.1
Độ hấp thụ nước
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5c
5.9.2
a Đối với vật liệu trong
suốt, không màu.
b Tấm có màu có thể
có giá trị cao hơn.
c Giá trị
báo cáo quy về mẫu thử hình vuông có cạnh là 50 mm và độ dày là 3
mm.
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định
chung
5.1.1 Lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu phải theo thỏa thuận
giữa các bên có liên quan. Quy trình lấy mẫu đưa ra trong TCVN 7790-1 (ISO
2859-1) được chấp nhận rộng rãi và sử dụng thường
xuyên, do vậy khuyến nghị sử dụng tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định mẫu thử (thời gian
48 h) và các thử nghiệm phải
được tiến hành theo TCVN 9848 (ISO 291) ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C và độ ẩm
tương đối (50 ± 5) %, ngoại trừ đối với nhiệt độ hóa mềm Vicat
và nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng (xem 5.6.1 và 5.6.2).
5.1.3 Chuẩn bị mẫu thử
Khi có thể mẫu thử phải được
chuẩn bị theo quy
trình mô tả trong TCVN 11023 (ISO 2818).
Nếu cần phải gia công tấm để giảm độ
dày đến kích thước yêu cầu đối với phương pháp thử nhất định, phải giữ nguyên một
bề mặt ban đầu.
5.1.4 Độ dày mẫu thử
Nếu tấm có độ dày nhỏ hơn độ dày
yêu cầu đối với mẫu thử trong một phương pháp thử nhất định, thì sử dụng mẫu thử
có độ dày của tấm.
5.2 Ngoại
quan
Các khuyết tật và sự phân bố của chúng
phải được đánh giá bằng cách quan sát tấm được rọi sáng bằng ánh sáng ban ngày
hoặc bằng đèn huỳnh quang ánh sáng ban ngày với nhiệt độ màu là 6500 K ± 650 K
và công suất không thấp hơn 40 W.
5.3 Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Kích thước
5.4.1 Chiều dài và
chiều rộng phải được đo chính xác đến 1,0 mm theo 4.4.4, sử dụng thước
có vạch chia.
5.4.2 Chiều dày phải
được đo chính xác đến 0,05 mm theo 4.4.4, sử dụng micromet đã hiệu chuẩn hoặc một
đồng hồ số, hoặc một đầu
dò siêu âm. Các phép đo phải được thực hiện tại các điểm cách cạnh tấm ít nhất
là 100 mm.
5.5 Các tính
chất cơ học
5.5.1 Các tính chất
uốn phải được xác định theo ISO 178 sử dụng mẫu thử có độ dày 4 mm
nếu có thể. Mẫu thử phải được
cắt để chúng có hướng vuông góc
với hướng gia công (xem thêm 5.1.4). Bề mặt ban đầu phải được kéo mỗi khi mẫu
thử được gia công đến kích thước quy định.
5.5.2 Các tính chất
kéo phải được xác định theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2),
sử dụng mẫu thử loại 1 B. Mẫu
thử phải được cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm
5.1.4). Tốc độ thử đối với phép thử độ bền kéo và biến dạng kéo tại điểm đứt phải
là 5 mm/min ± 1 mm/min và đối với mô đun đàn hồi kéo là 1 mm/min ± 0,2 mm/min.
5.5.3 Độ bền va đập
Charpy phải được xác định theo ISO 179-1/1fU, sử dụng thanh không khía chuẩn (kích thước
mẫu thử là 80 mm x 10 mm x 4 mm). Mẫu thử phải được
cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm 5.1.4). Con lắc phải
đập vào bề mặt đối diện với bề mặt ban đầu nếu mẫu thử được gia
công đến kích thước quy
định.
5.5.4 Độ cứng
Rockwell phải được xác định theo ISO 2039-2, thang M, trên bề mặt đùn ban đầu.
5.6 Tính chất
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2 Nhiệt độ biến
dạng dưới tác động của tải trọng phải
được xác định theo ISO 75-1 và ISO 75-2, phương pháp A. Mẫu thử phải được
cắt để chúng có hướng vuông góc với hướng gia công (xem thêm 5.1.4). Trước khi
thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định trong khoảng thời gian từ 16 h đến 24 h ở nhiệt
độ 80 °C ± 2 °C và được để
nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Phép đo không được thực hiện với
trên mẫu thử có độ dày dưới
3 mm.
5.6.3 Sự thay đổi
kích thước khi gia nhiệt (độ co) phải được xác định theo phương pháp được nêu
trong Phụ lục B.
5.6.4 Hệ số giãn nở tuyến tính
phải được xác định theo ISO 11359-2.
5.7 Khả năng
cháy
Khả năng cháy và tính chất cháy phải
được xác định theo các quy định hiện hành.
5.8 Tính chất
quang học
5.8.1 Tổng độ truyền
qua của ánh sáng phải được xác định bằng cách sử dụng thiết bị chiếu
sáng D65 theo ISO
13468-1.
5.8.2 Độ mờ phải
được xác định theo ISO 14782.
5.8.3 Độ truyền
ánh sáng tại 420 nm, trước và sau khi phơi nhiễm trong thời gian 1000 h với đèn
hồ quang xenon theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2), phải được xác
định theo Phụ lục A. Theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan, độ
truyền ánh sáng có thể thay cho
đèn hồ quang xenon được xác định sau khi phơi nhiễm với đèn hồ quang cacbon
[xem TCVN 11994-4 (ISO 4892-4)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Tính chất
khác
5.9.1 Khối lượng
riêng phải được xác định theo TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), phương pháp A hoặc
phương pháp C hoặc TCVN
6039-2 (ISO 1183-2).
5.9.2 Độ hấp thụ
nước phải được xác định theo TCVN 10521 (ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C).
5.9.3 Hiệu suất
phong hóa tự nhiên phải
được xác định theo ISO 877, khả năng chống phơi nhiễm với ánh sáng nhân tạo phải
được xác định theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2).
Sự thay đổi về màu sắc và tinh chất
sau khi phơi nhiễm phải được xác định theo TCVN 11024 (ISO 4582). Chi tiết các
thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.9.4 Chỉ số độ nhớt
phải được xác định theo ISO 1628-6.
5.9.5 Chỉ số chảy
phải được xác định theo ISO 1133, sử dụng nhiệt độ thử nghiệm ở 230 °C và tải trọng
danh nghĩa là 3,8 kg.
6 Thử lại và loại bỏ
Nếu xảy ra hư hỏng thì vật liệu phải
được thử lại theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định độ truyền ánh sáng tại 420 nm
A.1 Thiết bị, dụng
cụ
Thiết bị được sử dụng đối với phép xác
định này là thiết bị đo quang phổ.
Nguồn sáng của thiết bị đo quang phổ
phải tạo ra một phổ ánh sáng liên tục trên một dải bước sóng từ 330 nm
đến 780 nm (đèn vonfram).
Độ chính xác của bước sóng phải là ± 3
nm và độ tái lập là ± 2 nm.
A.2 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử từ tấm và làm sạch các
mẫu thử. Kích thước của mẫu thử phải
tương thích với thiết bị đo quang phổ được sử dụng đối với các
phép đo. Phép đo phải đưa ra tổng độ truyền qua của ánh sáng trên diện
tích bề mặt tối thiểu 1 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục quang học trong đó các phép đo được
thực hiện phải vuông góc với mẫu thử.
Trước khi đo, hiệu chuẩn thiết bị đo
quang phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đặt mẫu thử lên thiết bị và đọc giá
trị độ truyền ánh sáng tại 420 nm. Tính độ truyền ánh sáng trung bình của ba mẫu
thử.
A.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) độ truyền ánh sáng trung bình tại
420 nm;
b) độ dày của mẫu thử.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
(độ co)
B.1 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử hình vuông có cạnh là 100
mm ± 2 mm từ tấm mẫu tại các vị trí cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu.
Sấy khô mẫu thử ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong thời
gian 48 h và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 28 °C;
trong trường hợp xảy ra tranh chấp,
sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C)
trong bình hút ẩm. Đối
với mục đích thử nghiệm kiểm soát chất lượng trực tiếp trong quá trình sản xuất,
giai đoạn sấy khô này có thể được bỏ qua, nhưng trong trường hợp xảy ra tranh
chấp, giai đoạn
này là bắt buộc.
Đánh dấu hướng đùn trên từng mẫu và
sau đó dùng compa
đánh dấu một hình tròn đường
kính 100 mm ± 1 mm. Đánh dấu đường kính hai hình tròn, một vuông góc và một
song song với hướng đùn. Đo chiều dài của từng đường kính chính xác đến 0,05
mm.
B.2 Quy trình
gia nhiệt
Đặt mẫu thử nằm ngang trên một tấm phẳng
và để chúng lên một đĩa trong tủ sấy, được duy trì ở nhiệt độ 160
°C ± 2 °C. Để tránh dính mẫu cần sử
dụng tấm phẳng có phủ một lớp bột talc. Thời gian gia nhiệt phụ thuộc vào độ
dày của tấm phải theo quy định trong Bảng A.1.
Bảng B.1 - Thời
gian gia nhiệt
Độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
min
từ 1,5 đến
5
60
> 5
75
CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử cong vênh trong quá trình gia nhiệt
và các kích thước của
mẫu rất khó để đo
thì có thể làm
giảm sự cong vênh bằng cách phủ một lớp bột talc mỏng lên tấm nhôm có độ dày 0,5
mm, đặt mẫu thử lên tấm và đặt một miếng chêm dạng khung, khung này lớn hơn và
dày hơn một chút so với mẫu thử, bao quanh mẫu thử, để khoảng trống cho mẫu thử giãn nở. Sau đó phủ một lớp bột
talc mỏng lên mẫu thử, đặt tấm nhôm thứ hai lên mẫu thử và miếng chêm, và kẹp
chặt hai tấm nhôm với nhau bằng dụng cụ kẹp.
B.3 Quy trình để
nguội
Để nguội mẫu thử đến nhiệt độ
phòng (từ 18 °C đến 28 °C;
trong trường hợp xảy ra
tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C) trong bình hút ẩm và đo lại chiều
dài hai đường kính, chính xác đến 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính sự thay đổi chiều dài của từng
đường kính trong mỗi mẫu thử là phần trăm so với giá trị ban đầu. Tính giá
trị trung bình cho một bộ gồm ba mẫu thử.
B.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) kết quả cho từng lần xác định, và
giá trị trung bình của chúng, được chỉ ra trong B.4;
b) báo cáo sự xuất hiện của bọt
hoặc vết nứt, và bất kỳ sự thay đổi nào khác về ngoại quan của mẫu thử.
1) Hiện nay ISO
877:1994 đã được thay thế bằng ISO 877-1:2009, ISO 877-2:2009 và ISO
877-3:2009. Các tiêu chuẩn ISO này đã được chấp nhận thành các TCVN tương ứng
như sau:
TCVN 9849-1:2013 (ISO 877-1:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 1: Hướng dẫn chung
TCVN 9849-2:2013 (ISO 877-2:2009), Chất dẻo -
Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 2: Sự phong
hóa trực tiếp và
phơi nhiễm sau kính cửa sổ
TCVN 9849-3:2013 (ISO 877-3:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 3:
Sự phong hóa tăng cường bằng bức xạ mặt trời tập trung