TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12793-1:2019
ISO 7823-1:2003
CHẤT
DẺO – TẤM POLY(METYL METACRYLAT) – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1:
TẤM ĐÚC
Plastics –
Poly(methyl
methacrylate) sheets - Types, dimensions and characteristics - Part 1: Cast
sheets
Lời nói đầu
TCVN 12793-1:2019 hoàn toàn
tương đương với ISO 7823-1:2003.
TCVN 12793-1:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ TCVN 12793 (ISO 7823) Chất dẻo -
Tấm poly(metyl metacrylat) - Kiểu loại, kích thước và đặc tính, gồm các
tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12793-2:2019 (ISO 7823-2:2003) Phần
2: Tấm đùn
- TCVN 12793-3:2019 (ISO 7823-3:2007) Phần
3: Tấm đúc liên tục.
CHẤT DẺO – TẤM
POLY(METYL METACRYLAT) – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1: TẤM ĐÚC
Plastics - Poly(methyl
methacrylate) sheets - Types, dimensions and characteristics - Part 1: Cast
sheets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với tấm đúc poly(metyl metacrylat) (PMMA) phẳng không biến tính sử dụng với mục
đích thông dụng. Tấm có thể không màu hoặc có màu, có thể trong suốt, mờ hoặc đục.
Dải độ dày của tấm trong được quy định
trong tiêu chuẩn này từ 1,5 mm đến 25 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4501-1:2014 (ISO 527-1:2012), Chất
dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung
TCVN 4501-2:2014 (ISO 527-2:2012), Chất
dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và
đùn
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), Chất dẻo
- Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phương pháp ngâm, phương
pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
TCVN 6039-2 (ISO 1183-2), Chất dẻo
- Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phương pháp cột gradien khối
lượng riêng
TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008), Chất
dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm
TCVN 10521:2014 (ISO 62:2008), Chất
dẻo - Xác định độ hấp thụ nước
TCVN 11023:2015 (ISO 2818:1994), Chất
dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy
TCVN 11024 (ISO 4582), Chất dẻo -
Xác định sự thay đổi màu sắc và biến tính chất sau khi phơi nhiễm với ánh sáng
ban ngày dưới kính, thời tiết tự nhiên hoặc nguồn sáng phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11994-4:2017 (ISO 4892-4:2013), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm – Phần 4: Đèn hồ
quang cacbon ngọn lửa hở
ISO 75-1, Plastics - Determination
of temperature of deflection under load - Part 1: General test method (Chất dẻo
- Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng - Phần 1: Phương pháp
thử chung)
ISO 75-2, Plastics - Determination
of temperature of deflection under load - Part 2: Plastics, ebonite and
long-fibre-reinforced composites (Chất dẻo - Xác định nhiệt độ biến dạng dưới
tác động của tải trọng - Phần 2: Chất dẻo, ebonit và compozit gia cường bằng sợi
dài)
ISO 178:2001, Plastics -
Determination of flexural properties (Chất dẻo - Xác định các
tính chất uốn)
ISO 179-1:2000, Plastics -
Determination of Charpy impact properties - Part 1: Non-instrumented impact
test (Chất dẻo - Xác định các tính chất va đập Charpy - Phần 1: Thử nghiệm va đập
không thiết bị)
ISO 306, Plastics - Thermoplastic
materials - Determination of Vicat softening temperature (VST) [(Chất dẻo - Vật
liệu nhựa nhiệt dẻo - Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST)]
ISO 489:1999, Plastics -
Determination of refractive index (Chất dẻo - Xác định chỉ số khúc xạ)
ISO 877:1994[1]) Plastic
- Methods of expose to direct weathering, to weathering using glass-filtered
daylight, and to intensified weathering by daylight using Fresnel mirrors (Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm phong hóa trực tiếp, phong hóa sử dụng ánh sáng
ban ngày lọc qua kính và phong hóa tăng cường bởi ánh sáng ban ngày sử dụng
gương Fresnel)
ISO 2039-2:1987, Plastics -
Determination of hardness - Part 2: Rockwell hardness (Chất dẻo - Xác định độ cứng
- Phần 2: Độ cứng Rockwell)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13468-1:1996, Plastics -
Determination of the total luminous transmittance of transparent materials -
Part 1: Single-beam instrument (Chất dẻo - Xác định tổng độ truyền qua của ánh
sáng của vật liệu trong suốt - Phần 1: Thiết bị chùm sáng đơn)
ISO 13468-2:1999, Plastics -
Determination of the total luminous transmittance of transparent materials -
Part 2: Double-beam instrument (Chất dẻo - Xác định tổng độ truyền qua của ánh
sáng của vật liệu trong suốt - Phần 2: Thiết bị chùm sáng đôi)
ISO 14782:1999, Plastics -
Determination of haze for transparent materials (Chất dẻo - Xác định độ mờ của
vật liệu trong suốt)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tấm đúc PMMA không biến tính
(non-modified cast PMMA sheets)
Tấm có nguồn gốc từ các homopolyme của
MMA, hoặc các copolyme của MMA với các monome acrylic hoặc methacrylic, được tạo
thành bằng cách trùng hợp khối với sự có mặt của các chất khơi mào thích hợp.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm có hai mặt phẳng, các bề mặt về
căn bản là song song.
4 Thành phần
Lượng các thành phần hóa dẻo (các vật
liệu không có phản ứng hóa học để trở thành một phần của polyme), các monome
khác và các tác nhân tạo liên kết ngang (các vật liệu tạo ra các liên kết giữa
các mạch polyme) có mặt phải đảm bảo các tính chất cơ bản không bị thay đổi
theo các giá trị được đưa ra trong Bảng 3. Trong hầu hết các trường hợp các lượng
này thường ít hơn 3 % khối lượng.
Các chất phụ gia khác có thể được đưa
vào để mang lại các tính chất đặc thù cho sản phẩm, ví dụ chất tạo màu, chất hấp
phụ UV và bột màu.
Việc sử dụng các chất phụ gia phải
tuân theo quy định hiện hành liên quan đến môi trường.
5 Yêu cầu chung
5.1 Lớp phủ
bảo vệ
Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các
bên liên quan, các bề mặt của tấm khi được giao nhận phải được bảo vệ bằng
những vật liệu phù hợp, ví dụ như giấy kratt được dán chắc bằng keo tan trong
nước hoặc keo băng dính, hoặc màng polyetylen, có thể loại bỏ dễ dàng mà không
gây ra bẩn hoặc hư hại trên bề mặt.
5.2 Ngoại
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm phải có bề mặt nhẵn. Bề mặt của tấm
không được có vết xước, dấu vết hoặc các khuyết tật bề mặt khác với diện tích mỗi
vết lớn hơn 3 mm2 tại bất kỳ vị trí nào trên tấm.
5.2.2 Khuyết tật bên trong
Tại bất kỳ vị trí nào trên tấm, không
được có bọt, tạp chất, vết nứt hoặc các khuyết tật khác với diện tích mỗi vết lớn
hơn 3 mm2, có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính năng của tấm trong ứng
dụng dự định.
5.2.3 Phân loại khuyết tật
Diện tích của bất kỳ khuyết tật nào được
tìm thấy trong tấm đều phải được phân loại theo quy định trong Bảng 1. Từng
khuyết tật phải được xem
xét riêng biệt.
Bảng 1 - Phân
loại khuyết tật
Phân loại
Diện tích
khuyết tật bề mặt
Diện tích
khuyết tật bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 1
mm2
Nhỏ hơn 1
mm2
Chấp nhận
được
Từ 1 mm2
đến 3 mm2
Từ 1 mm2
đến 3 mm2
5.2.4 Phân bổ khuyết tật
5.2.4.1 Không được có số lượng
đáng kể các khuyết tật nhỏ (đối với ứng dụng) trong phạm vi 1 m2 tại
bất kỳ vị trí nào trên tấm, mỗi khuyết tật nhỏ được xác định trong Bảng 1 là
không đáng kể. Lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ đó phải theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan.
5.2.4.2 Các khuyết tật loại
“chấp nhận được” theo Bảng 1 phải cách nhau ít nhất 500 mm trong tấm.
5.3 Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Kích thước
5.4.1 Chiều dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng của tấm phải
theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Đối với tấm rời, dung sai của từng tấm
phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung
sai chiều dài và chiều rộng của tấm rời
Chiều dài
hoặc chiều rộng
Dung sai
mm
mm
Đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Từ 1001 đến
2000
+6
0
Từ 2001 đến
3000
+9
0
3001 trở
lên
+ 0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Độ dày
Đối với tấm có dải độ dày từ 1,5 mm đến
25 mm và diện tích lên đến 6 m2, dung sai độ dày phải là ± (0,4 mm +
0,1 h), trong đó h là độ dày danh nghĩa của tấm, tính bằng
milimet.
Dung sai áp dụng đối với mỗi một tấm
và giữa các tấm với nhau.
5.4.3 Dung sai đối với các kích cỡ
khác của tấm
Dung sai đối với các kích cỡ tấm và độ
dày nằm ngoài dải trên phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.4.4 Điều kiện của phép đo
Các phép đo kích thước phải được thực
hiện ở nhiệt độ phòng, ngoại trừ, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các phép
đo phải được thực hiện dưới các điều kiện tiêu chuẩn được quy định trong TCVN
9848 (ISO 291). Đối với các phép đo được thực hiện dưới các điều kiện môi trường,
phải thực hiện điều chỉnh thích hợp đối với các thay đổi về kích thước gây ra bởi
chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm tương đối giữa các địa điểm thử nghiệm.
5.5 Tính chất
cơ bản và tính chất khác
5.5.1 Tính chất cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Tính chất khác
Các tính chất khác của tấm phải theo
thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về các tính chất và phương pháp thử
cho các tính chất này được nêu trong Bảng 4.
Bảng 3 - Tính
chất cơ bản của tấm đúc PMMA - Giá trị yêu cầu
Tính chất
Đơn vị
Phương pháp
thử
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 70
6.5.2
Biến dạng kéo
%
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 4
6.5.2
Mô đun đàn hồi kẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2(ISO 527-2)/1B/1
min. 3000
6.5.2
Độ bền va đập Charpy (không khía)
kJ/m2
ISO 179-1/1fU
min. 13
6.5.3
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 306,
Phương pháp B50
min. 105
6.6.1
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
(độ co)
%
Phụ lục A
max. 2,5
6.6.3
Tổng độ truyền qua của ánh sánga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13468-1
min. 90
6.8.1
Độ truyền ánh sáng tại 420 nm (độ
dày 3mm)a
- trước khi phơi nhiễm với đèn xenon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13468-2
min. 90
6.8.3
- sau khi phơi nhiễm với đèn xenon
trong 1000 h [Phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2)]
%
ISO 13468-2
min. 88
6.8.3
a Đối với vật
liệu trong suốt, không màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Đơn vị
Phương pháp
thử
Giá trị yêu
cầu
Điều
Độ bền uốn
MPa
ISO 178
100 đến 115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Rockwell
ISO 2039-2
100 đến 105
6.5.4
Hệ số giãn nở tuyến tính
K-1
ISO 11359-2
7 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ biến dạng dưới tác động của
tải trọng
°C
ISO 75-2/A
95 đến 100
6.6.2
Độ mờa
%
ISO 14782
0,5 đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ, 
ISO
489:1999, phương pháp A
1,49
6.8.4
Khối lượng riênga,b
g/cm3
TCVN 6039-1
(ISO 1183-1), phương pháp A hoặc phương pháp C hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2)
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ nước
%
TCVN 10521
(ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C)
0,5C
6.9.2
a Đối với vật
liệu trong suốt, không màu.
b Tấm có màu
có thể có giá trị cao hơn.
c Giá trị
báo cáo quy về mẫu thử hình vuông có cạnh là 50 mm và độ dày là 3 mm.
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu phải theo thỏa thuận
giữa các bên có liên quan. Quy trình lấy mẫu đưa ra trong TCVN 7790-1 (ISO
2859-1) được chấp nhận rộng rãi và sử dụng thường xuyên, do vậy khuyến nghị sử
dụng tiêu chuẩn này.
6.1.2 Ổn định mẫu và khí quyển thử
nghiệm
Ổn định mẫu thử (thời gian 48 h) và
các thử nghiệm phải được tiến hành theo TCVN 9848 (ISO 291) ở nhiệt độ 23 °C ±
2 °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %, ngoại trừ đối với nhiệt độ hóa mềm Vicat,
nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng và sự thay đổi kích thước khi
gia nhiệt (độ co) (xem 6.6.1, 6.6.2 và 6.6.3).
6.1.3 Chuẩn bị mẫu thử
Khi có thể, mẫu thử phải được chuẩn bị
theo quy trình mô tả trong TCVN 11023 (ISO 2818).
Nếu cần phải gia công tấm để giảm độ
dày đến kích thước yêu cầu đối với phương pháp thử nhất định, phải giữ nguyên một
bề mặt ban đầu.
6.1.4 Độ dày mẫu thử
Nếu tấm có độ dày nhỏ hơn độ dày yêu cầu
đối với mẫu thử trong một phương pháp thử nhất định, thì sử dụng mẫu thử có độ
dày của tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật và sự phân bố của chúng
phải được đánh giá bằng cách quan sát tấm được rọi sáng bằng ánh sáng ban ngày hoặc bằng
đèn huỳnh quang ánh sáng ban ngày với nhiệt độ màu là 6500 K ± 650 K và công suất
không thấp hơn 40 W.
6.3 Màu sắc
Sự chênh lệch về màu sắc giữa vật liệu
quy chiếu (chuẩn) và mẫu thử phải được xác định bằng các phương pháp được sự đồng
thuận của các bên liên quan.
6.4 Kích thước
6.4.1 Chiều dài và chiều
rộng phải được đo chính xác đến 1,0 mm theo 5.4.4, sử dụng thước có vạch chia.
6.4.2 Chiều dày phải được
đo chính xác đến 0,05 mm theo 5.4.4, sử dụng micromet đã hiệu chuẩn hoặc một đồng
hồ số, hoặc một đầu dò siêu âm. Các phép đo phải được thực hiện tại các điểm
cách cạnh tấm ít nhất là 100 mm.
6.5 Tính chất
cơ học
6.5.1 Các tính chất uốn
phải được xác định theo ISO 178 sử dụng mẫu thử có độ dày 4 mm nếu có thể. Bề mặt
ban đầu phải được kéo mỗi khi mẫu thử được gia công đến kích thước quy định.
6.5.2 Các tính chất kéo
phải được xác định theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử
dụng mẫu thử loại 1 B. Tốc độ thử đối với phép thử độ bền kéo và biến dạng kéo
tại điểm đứt phải là 5 mm/min ± 1 mm/min và đối với mô đun đàn hồi kéo là 1
mm/min ± 0,2 mm/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Độ cứng Rockwell phải
được xác định theo ISO 2039-2, thang M, trên bề mặt đúc ban đầu.
6.6 Tính chất
nhiệt
6.6.1 Nhiệt độ hóa mềm
Vicat phải được xác định theo ISO 306, Phương pháp B50, sử dụng bề mặt đúc ban
đầu. Tốc độ gia nhiệt phải là 50 °C/h ± 5 °C/h. Trước khi thử nghiệm, mẫu thử
phải được ổn định trong thời gian 16 h ở nhiệt độ 80 °C ± 2 °C và được để nguội
đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
6.6.2 Nhiệt độ biến dạng
dưới tác động của tải trọng phải
được xác định theo ISO 75-1 và ISO 75-2, phương pháp A. Trước khi thử nghiệm, mẫu
thử phải được ổn định trong thời gian 16 h ở nhiệt độ 80 °C ± 2 °C và được để
nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Phép đo không được thực hiện với
trên mẫu thử có độ dày dưới 3 mm.
6.6.3 Sự thay đổi kích
thước khi gia nhiệt (độ co) phải được xác định theo phương pháp được nêu trong
Phụ lục A.
6.6.4 Hệ số giãn nở tuyến
tính phải được xác định theo ISO 11359-2.
6.7 Khả năng
cháy
Khả năng cháy và tính chất cháy phải
được xác định theo các quy định hiện hành.
6.8 Tính chất
quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Độ mờ phải được xác
định theo ISO 14782 trên mẫu thử có độ dày từ 1,5 mm đến 5 mm.
6.8.3 Độ truyền ánh sáng
tại 420 nm, trước và sau khi phơi nhiễm 1000 h với đèn hồ quang xenon theo
phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2), phải được xác định với hệ thống
quang phổ theo ISO 13468-2, sử dụng mẫu thử có độ dày từ 1,5 mm đến 5 mm. Theo
thỏa thuận giữa các bên có liên quan, độ truyền ánh sáng có thể thay cho đèn hồ quang xenon
được xác định sau khi phơi nhiễm với đèn hồ quang cacbon [xem TCVN 11994-4 (ISO
4892-4)].
6.8.4 Chỉ số khúc xạ phải
được xác định theo ISO 489:1999, phương pháp A.
6.9 Tính chất
khác
6.9.1 Khối lượng riêng phải
được xác định theo TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), phương pháp A hoặc phương pháp C
hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2).
6.9.2 Độ hấp thụ nước phải
được xác định theo TCVN 10521 (ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C).
6.9.3 Hiệu suất phong hóa
tự nhiên phải được xác định theo ISO 877, khả năng chống phơi nhiễm với ánh
sáng nhân tạo phải được xác định theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO
4892-2). Sự thay đổi về màu sắc và tính chất sau khi phơi nhiễm phải được xác định
theo TCVN 11024 (ISO 4582). Các thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa các
bên liên quan.
7 Thử lại và loại bỏ
Nếu xảy ra hư hỏng thì vật liệu phải
được thử lại theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
(độ co)
A.1 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử hình vuông có cạnh là
100 mm ± 2 mm từ tấm mẫu tại các vị trí cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu.
Sấy khô mẫu ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C
trong thời gian 48 h và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 28 °C;
trong trường hợp xảy ra tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C) trong bình
hút ẩm. Đối với mục đích thử nghiệm kiểm soát chất lượng trực tiếp trong quá
trình sản xuất, giai đoạn sấy khô này có thể được bỏ qua, nhưng trong trường hợp
xảy ra tranh chấp, giai đoạn này là bắt buộc.
Đánh dấu bốn cạnh và đo chiều dài của
từng cạnh chính xác đến 0,02 mm.
A.2 Quy trình gia nhiệt
Đặt mẫu thử nằm ngang trên một tấm phẳng
và để chúng lên một đĩa trong tủ sấy, được duy trì ở nhiệt độ 160 °C ± 2 °C. Để
tránh dính mẫu cần sử dụng tấm phẳng có phủ một lớp bột talc. Thời gian gia nhiệt
phụ thuộc vào độ dày của tấm phải theo quy định trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày
Thời gian
mm
min
từ 1,5 đến
5
60
> 5
75
CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử cong vênh trong
quá trình gia nhiệt và các kích thước của mẫu rất khó để đo thì có thể làm giảm
sự cong vênh bằng cách phủ một lớp bột talc mỏng lên tấm nhôm có độ dày 0,5 mm,
đặt mẫu thử lên tấm và đặt một miếng chêm dạng khung, khung này lớn hơn và dày
hơn một chút so với mẫu thử, bao quanh mẫu thử, để khoảng trống cho mẫu thử giãn nở.
Sau đó phủ một lớp bột talc mỏng lên mẫu thử, đặt tấm nhôm thứ hai lên mẫu thử
và miếng chêm, và kẹp chặt hai tấm nhôm với nhau bằng dụng cụ kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng (từ
18 °C đến 28 °C; trong trường hợp xảy ra tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2
°C) trong binh hút ẩm và đo lại bốn cạnh, chính xác đến 0,02 mm.
A.4 Tính toán
Tính sự thay đổi chiều dài của từng cạnh
trong mỗi mẫu thử là phần trăm so với giá trị ban đầu. Tính sự thay đổi phần
trăm trung bình trên bốn cạnh của mỗi mẫu thử và giá trị trung bình cho một bộ
gồm ba mẫu thử.
A.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) kết quả cho từng lần xác định, và
giá trị trung bình của chúng, được chỉ ra trong A.4;
b) báo cáo sự xuất hiện của bọt hoặc vết
nứt, và bất kỳ sự thay đổi nào khác về ngoại quan của mẫu thử.
[1]) Hiện nay ISO
877:1994 đã được thay thế bằng ISO 877-1:2009, ISO 877-2:2009 và ISO
877-3:2009. Các tiêu chuẩn ISO này đã được chấp nhận thành các TCVN tương ứng
như sau:
TCVN 9849-1:2013 (ISO 877-1:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 1: Hướng dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9849-3:2013 (ISO 877-3:2009), Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 3: Sự phong hóa tăng cường
bằng bức xạ mặt trời tập trung