TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12766:2019
ISO 9366:2061
TẤM
LÁT SÀN GỖ XỐP COMPOSITE - XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH ĐỘ VUÔNG GÓC VÀ ĐỘ THẲNG
CẠNH
Agglomerated
cork floor tiles - Determination of dimensions and
deviation from squareness and from straightness of edges
Lời nói đầu
TCVN 12766:2019 hoàn toàn
tương đương với ISO 9366:2001.
TCVN 12766:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agglomerated
cork floor tiles - Determination of dimensions
and deviation from squareness and from
straightness of edges
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định kích thước, sai lệch độ vuông góc và độ thẳng cạnh của tấm hoặc thanh
lát sàn gỗ xốp composite.
CHÚ THÍCH 1 Ngoài phương pháp này, có
thể sử dụng phương pháp được mô tả trong EN 427 và EN 428.
CHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ “tấm” (tiles)
trong tiêu chuẩn này gồm tấm hoặc thanh.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Độ vuông góc (squareness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Độ thẳng cạnh (straightness)
Cạnh tấm không có sự bất thường (ví dụ
cong hoặc vênh).
2.3
Chiều dày (thickness)
Khoảng cách giữa hai mặt song song của
tấm khi chịu một tải trọng nhất định.
2.4
Gỗ xốp composite
(agglomerated composition cork)
Sản phẩm hình thành do sự kết dính của
hạt gỗ xốp với chất kết dính không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu phủ sàn (floor
covering)
Sản phẩm được tạo ra có dạng cuộn hoặc
tấm, có thể dùng để lát sàn.
2.6
Vật liệu phủ sàn bằng gỗ xốp (cork floor
covering)
Vật liệu phủ sàn, thành phần chính là
gỗ xốp composite, thường được sử dụng để hoàn thiện.
2.7
Tấm (tile)
Vật liệu phủ sàn có dạng phẳng, thường
là hình vuông.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Dụng cụ xác định bề mặt phẳng, gồm các bộ phận
sau (xem Hình 1).
4.1.1 Mặt chuẩn, có kích thước
lớn hơn kích thước tấm.
Nếu có thể, sử dụng mặt chuẩn tạo với
mặt phẳng ngang một góc 120°, điều đó sẽ cho phép mẫu thử luôn luôn tiếp xúc với
thước có độ ổn định cao thông qua tác động của khối lượng mẫu thử.
4.1.2 Thước kim loại, cố định vào
mặt chuẩn và có một đầu nhô ra.
4.1.3 Ba đồng hồ đo chuyển vị (A, B, C), vạch
chia là 0,01 mm, có gắn đầu dò.
4.1.4 Hai thước chuẩn, bằng thép không
gỉ, một thước có chiều dài bằng chiều dài danh nghĩa tấm (L1),
có độ chính xác đến ± 0,05 mm, và một thước có chiều dài bằng chiều rộng danh
nghĩa tấm (Lw).
4.2 Dụng cụ xác định chiều dày, gồm các bộ
phận sau.
4.2.1 Mặt cứng và phẳng, có kích thước
lớn hơn kích thước tấm, được đỡ bởi bốn vít điều chỉnh thăng bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ đo chuyển vị phải có bộ phận đỡ
quả cân (4.2.3).
4.2.3 Quả cân, có khối lượng
(0,80 ± 0,02) kg.
CHÚ DẪN:
1 Đồng hồ đo chuyển vị
2 Thước kim loại
3 Thước chuẩn
Hình 1 - Ví dụ
về dụng cụ xác định bề mặt phẳng
5 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi mẫu, lấy ít nhất năm tấm làm mẫu
thử. Khi mẫu được lấy theo kiện, phải đảm bảo rằng không sử dụng tấm đầu tiên
và tấm cuối cùng làm mẫu thử.
Đối với thử nghiệm nhằm mục đích kiểm
soát trong sản xuất, việc lấy mẫu phải theo các quy trình được mô tả trong tài
liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
6 Ổn định mẫu thử
Mẫu thử phải được ổn định ở nhiệt độ
(23 ± 5) °C trong 24 h. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, thực hiện ổn định mẫu
thử ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong 24 h. Duy trì
các điều kiện này khi tiến hành thử nghiệm.
Đối với thử nghiệm nhằm mục đích kiểm
soát trong sản xuất, không cần phải ổn định mẫu thử trước, tuy nhiên nhiệt độ
trong quá trình thử nghiệm không được vượt quá 30 °C.
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra dụng cụ xác định bề mặt
phẳng
7.1.1 Đặt dụng cụ lên
trên mặt chuẩn nằm ngang (4.1.1). Kiểm tra độ thăng bằng và điều chỉnh lại, nếu
cần thiết.
7.1.2 Đặt thước chuẩn
(4.1.4) có chiều dài L1 lên trên mặt chuẩn để một đầu chạm và
chỉnh vuông góc với thước kim loại (4.1.2), đầu còn lại chạm với đầu dò của đồng
hồ đo chuyển vị A. Cố định đồng hồ đo chuyển vị A tại khoảng nửa chiều dài L1
và điều chỉnh về điểm zero1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Cố định đồng hồ đo
chuyển vị C cách thước kim loại một khoảng bằng chiều rộng danh nghĩa của mẫu thử
(Lw) và sao cho khoảng nửa chiều dài của nó nằm trên đường
chiếu vuông góc của thước thước kim loại. Điều chỉnh về điểm zero1).
7.2 Kiểm tra dụng cụ xác định chiều
dày
Cố định thân đồng hồ đo chuyển vị D
sao cho đầu dò tiếp xúc với chân đế. Thêm quả cân (4.2.3) và điều chỉnh về điểm
zero.
7.3 Thử nghiệm
7.3.1 Xác định chiều dài cạnh
7.3.1.1 Lấy một tấm làm mẫu
thử. Đánh dấu các cạnh mẫu thử bằng các chữ cái (ví dụ: a, b, c, d, theo chiều
kim đồng hồ).
7.3.1.2 Đặt dụng cụ lên
trên bàn phẳng nằm ngang. Đặt cạnh c tỳ vào thước kim loại, để đầu dò của
đồng hồ đo chuyển vị A chạm vào cạnh a cách góc mẫu thử khoảng 1 cm. Ghi
lại số đọc (a1) trên đồng hồ đo chuyển vị A.
7.3.1.3 Giữ mẫu thử tỳ vào
thước kim loại và dịch chuyển mẫu thử cho đến khi trung điểm cạnh a tiếp
xúc với đầu dò của đồng hồ đo chuyển vị A. Ghi lại số đọc (a2).
7.3.1.4 Dịch chuyển lại mẫu
thử cho đến khi đầu dò của đồng hồ đo chuyển vị A cách góc khác của mẫu thử khoảng
1 cm. Ghi lại số đọc mới (a3) trên đồng hồ đo chuyển vị A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.6 Xoay mẫu thử 90° để
cạnh d tỳ vào thước kim loại và cạnh b chạm vào đầu dò của đồng hồ
đo chuyển vị B cách góc mẫu thử khoảng 1 cm. Ghi lại số đọc (b1)
trên đồng hồ đo chuyển vị B.
7.3.1.7 Lặp lại các bước từ
7.3.1.3 đến 7.3.1.4 và ghi lại số đọc mới trên đồng hồ đo chuyển vị B đối với cạnh
b (b2, b3)
7.3.1.8 Lặp lại bước 7.3.1.5
và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo chuyển vị B đối với cạnh d (d1,
d2, d3).
7.3.2 Xác định độ vuông góc
7.3.2.1 Đặt cạnh b của
mẫu thử tỳ vào thước kim loại (4.1.2). Di chuyển mẫu thử dọc theo thước kim loại
cho đến khi cạnh c của mẫu thử chạm vào đầu nhô ra của thước kim loại và
đầu dò của đồng hồ đo chuyển vị C. Ghi lại số đọc (s1) là độ
vuông góc của góc bc.
7.3.2.2 Xoay mẫu thử quá
180° theo chiều kim đồng hồ để cạnh d tiếp xúc với thước kim loại. Lặp lại
bước 7.3.2.1 và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo chuyển vị c đối với góc da
(s2).
7.3.2.3 Xoay mẫu thử quá
180° theo một trục tưởng tượng vuông góc với cạnh b và cạnh d sao
cho cạnh d luôn luôn tiếp xúc thước kim loại (tấm xoay ngược). Lặp lại
bước 7.3.2.1 và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo chuyển vị C đối với góc dc
(s3).
7.3.2.4 Lặp lại bước
7.3.2.2 và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo chuyển vị C đối với góc ba (s4).
7.3.3 Xác định chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.2 Đặt mẫu thử lên
trên mặt chuẩn cứng của dụng cụ. Đặt đầu dò của đồng hồ đo chuyển vị D lên trên
tâm của một trong những dấu đã đánh. Đặt quả cân lên trên bộ phận đỡ và ghi lại
số đọc (e1) trên đồng hồ đo chuyển vị sau 5 s.
7.3.3.3 Lặp lại quy trình,
đặt lần lượt đầu dò của đồng hồ đo chuyển vị D trên tâm của những dấu còn lại,
và ghi lại số đọc tương ứng (e2, e3, e4).
Hình 2 đưa ra các ví dụ về sự dịch
chuyển được thực hiện với mẫu thử dùng cho những phép đo này.
Hình 2 - Ví dụ
về sự dịch chuyển
8 Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1 Chiều dài
Chiều dài mẫu thử (L) tính bằng
miiimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1 là số đọc
tính theo 7.3.1.2, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
a2 là số đọc tính theo
7.3.1.3, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
a3 là số đọc tính theo
7.3.1.4, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
c1, c2,
c3 là số đọc tính theo 7.3.1.5, tính bằng milimét (mm), chính
xác đến 0,01 mm gần nhất;
L1 là chiều dài của thước
chuẩn, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,05 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.2 Chiều rộng
Chiều rộng mẫu thử (W) tính bằng
milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1, b2, b3 là số đọc
tính theo 7.3.1.6 và 7.3.1.7, tính bằng milimét (mm), được làm tròn đến 0,01 mm
gần nhất;
d1, d2, d3 là số đọc tính
theo 7.3.1.8, tính bằng milimét (mm), được làm tròn đến 0,01 mm gần nhất;
Lw là chiều dài của thước
chuẩn thứ hai, tính bằng milimét (mm), được làm tròn đến 0,05 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.3 Chiều dày
Chiều dày mẫu thử (E) tính bằng
milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, theo công thức
trong đó:
e1 là số đọc
tính theo 7.3.3.2, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.4 Sai lệch kích thước danh nghĩa
8.4.1 Sai lệch chiều dài
Sai lệch chiều dài danh nghĩa của mẫu
thử (ΔL) tính bằng tỷ lệ phần trăm (%), được làm tròn đến 0,01 % gần nhất,
theo công thức
trong đó:
LM là giá trị lớn nhất
của mô đun |a1|, |a2|, |a3|, |c1|, |c2|, |c3|, tính bằng
milimét (mm),
được
làm tròn đến 0,01 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.4.2 Sai lệch chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
WM là giá trị lớn
nhất của mô đun |b1|, |b2|, |b3|, |d1|, |d2|, |d3|, tính bằng
milimét (mm),
được
làm tròn đến 0,01 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.4.3 Sai lệch chiều dày
Sai lệch chiều dày danh nghĩa của mẫu thử
(ΔE) tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, theo
công thức:
ΔE = E - e0
trong đó:
e0 là chiều dày danh
nghĩa của mẫu thử, tính bằng milimét (mm), được làm tròn đến 0,01 mm gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e2, e3,
e4 là số đọc tính theo 7.3.3.3, tính bằng milimét (mm), được
làm tròn đến 0,01 mm gần nhất;
E là giá trị nhận được
tính theo 8.3.
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.5 Sai lệch độ vuông góc
Sai lệch độ vuông góc của mẫu thử (ΔS)
tại một khoảng cách tính từ góc bằng chiều rộng danh nghĩa của mẫu thử, tính bằng
milimet (mm), chính xác đến 0,1 mm gần nhất, là giá trị lớn nhất của mô đun:
|s1 - S|, |s2
- S|, |s3 - S|, |s4 - S|
trong đó:
s1 là số đọc tính theo
7.3.2.1, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
s2 là số đọc tính theo
7.3.2.2, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s4 là số đọc tính theo
7.3.2.4, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần nhất;
S là giá trị trung
bình cộng đối với bốn số đọc, tính bằng milimét (mm), chính xác đến 0,01 mm gần
nhất, theo công thức sau:
Kết quả thử nghiệm của mẫu là giá trị
trung bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử.
8.6 Sai lệch độ thẳng cạnh
Sai lệch độ thẳng cạnh của mẫu thử,
tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, là giá trị lớn nhất của
mô đun:
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm có ít nhất các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được
thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm và tài liệu kèm theo của nhà sản xuất;
c) mô tả nguồn gốc mẫu;
d) các giá trị trung bình xác định được
đối với chiều dài, chiều rộng và chiều dày;
e) giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
đối với chiều dày;
f) giá trị trung bình của sai lệch độ
vuông góc;
g) giá trị trung bình của sai lệch độ
thẳng cạnh;
h) bất kỳ sai khác nào so với phương
pháp nêu trong tiêu chuẩn này có thể gây ảnh hưởng kết quả.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 428:1993, Resilient floor
coverings - Determination of overall thickness.
1) Khi đồng hồ đo chuyển vị số là loại
analog, thì không cần điều chỉnh về điểm zero, giá trị này sẽ được trừ đi trong quá trình thử nghiệm
trên từng số đọc nhận được.