TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12695:2020
ISO 1182:2010
THỬ
NGHIỆM PHẢN ỨNG VỚI LỬA CHO CÁC SẢN PHẨM XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ TÍNH KHÔNG
CHÁY
Reaction to
fire tests for construction products - Non-combustibility test
Lời nói đầu
TCVN 12695:2020 thay thế cho
TCXDVN 331:2004 (EN ISO 1182:2002).
TCVN 12695:2020 hoàn toàn
tương đương ISO 1182:2010(E).
TCVN 12695:2020 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị,
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử này biên soạn
cho những người chịu trách nhiệm sử dụng để lựa chọn loại sản phẩm xây dựng
không hoàn toàn trơ khi chịu tiếp xúc ở nhiệt độ khoảng 750
°C, nhưng cũng chỉ tạo ra ngọn lửa và lượng nhiệt nhỏ.
Việc áp dụng thử nghiệm này bị hạn chế
cho các sản phẩm đồng nhất và các thành phần chính của sản phẩm không đồng
nhất được đưa ra do những vấn đề liên quan đến xác định các chỉ tiêu kỹ thuật
của mẫu thử. Việc thiết kế mẫu thử cho các sản phẩm không đồng nhất sẽ ảnh hưởng
nhiều đến kết quả thử nghiệm. Chính vì vậy, các sản phẩm không đồng nhất không
thể thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
THỬ NGHIỆM PHẢN
ỨNG VỚI LỬA CHO CÁC SẢN PHẨM XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ TÍNH KHÔNG CHÁY
Reaction to
fire tests for construction products - Non-combustibility test
CẢNH BÁO AN TOÀN - Tất cả những người
có liên quan tới việc quản lý và thực hiện các phép thử này cần chú ý rằng khi
thực hiện phép thử với lửa có thể nguy hiểm và có khả năng phát thải độc tố,
khói và khí độc trong quá trình thử nghiệm. Mối nguy hiểm cũng có thể tăng lên
trong quá trình thử nghiệm mẫu và quá trình loại bỏ phần còn lại của mẫu thử.
Cần có đánh giá để xác định các mối
nguy hiểm và rủi ro tiềm ẩn đối với sức khỏe con người và cung cấp các biện
pháp nhận biết và phòng ngừa để đảm bảo an toàn. Phải ban hành hướng dẫn an
toàn bằng văn bản. Các thí nghiệm viên phải được đào tạo và phải tuân thủ hướng
dẫn an toàn ở tất cả các lần thử nghiệm.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
để xác định tính năng không cháy của sản phẩm đồng nhất và thành phần chủ yếu của
sản phẩm không đồng nhất theo các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp
dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 13943, Fire safety - Vocabulary
(An toàn cháy - Từ vựng)
IEC 60584-2, Thermocouples - Part
2: Tolerances (Cặp nhiệt ngẫu - Phần 2: Dung sai)
EN 13238, Reaction to fire tests
for building products - Conditioning procedures and general rules for selection
of substrates (Thử nghiệm phản ứng với lửa của sản phẩm xây dựng - Quy trình ổn
định và nguyên tắc chung lựa chọn vật liệu nền).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa được nêu trong ISO 13943 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
3.1
Sản phẩm (Product)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Vật liệu (Material)
Một đơn chất cơ bản hoặc một hỗn
hợp các chất được phân tán đều.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về vật liệu
như là kim loại, đá, gỗ, bê tông, len khoáng với chất kết dính và polymer được
phân tán đồng nhất.
3.3
Vật liệu rời (Loose fill
material)
Vật liệu không có bất kỳ hình dạng vật
lý nào.
3.4
Sản phẩm đồng nhất (Homogeneous
product)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Sản phẩm không đồng nhất
(Non-homogeneous product)
Sản phẩm bao gồm nhiều thành phần chủ yếu hoặc
không chủ yếu, có mật độ và thành phần không đồng đều và các thành phần không
phân bố trong toàn bộ sản phẩm.
3.6
Thành phần chủ yếu (Substantial
component)
Vật liệu cấu thành chiếm một phần đáng
kể trong sản phẩm không đồng nhất, có khối lượng/đơn vị diện tích > 1,0 kg/m2
hoặc chiều dày ≥ 1 mm.
3.7
Thành phần không chủ yếu
(Non-substantial component)
Vật liệu cấu thành chiếm một phần
không đáng kể trong sản phẩm không đồng nhất, có khối lượng/đơn vị diện tích
< 1,0 kg/m2 và chiều dày < 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa duy trì (Sustained
flaming)
Sự tồn tại của ngọn lửa có thể nhìn thấy
ở vị trí bất kỳ
trên mẫu thử với thời gian là 5 s hoặc lâu hơn.
CHÚ THÍCH: Các vùng khí cháy
sáng ổn định có màu xanh không được xem như là sự cháy. Chỉ cần ghi nhận những vùng khí đó trong phần
"Quan sát trong quá trình thử nghiệm" của Báo cáo kết quả thử nghiệm.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Quy định chung
Thiết bị thử nghiệm phải được đặt
trong các điều kiện quy định tại 7.1. Một thiết kế điển hình của lò thử nghiệm
được thể hiện trong
Phụ lục B, có thể áp dụng các thiết kế khác cho lò thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các kích thước được
thể hiện trong các thiết bị thử nghiệm là những giá trị danh nghĩa, trừ khi có quy định
về giá trị dung sai.
Thiết bị thử nghiệm bao gồm lò có hình
ống được chế tạo từ vật liệu chịu lửa được quấn xung quanh bằng dây điện trở
gia nhiệt và bảo ôn bằng lớp cách nhiệt. Phần đế lò có gắn bộ phận ổn định dòng
không khí hình côn và trên đỉnh có vành chắn gió lùa.
Lò được gắn với chân đế, được trang bị
giá đựng mẫu và một dụng cụ để đưa giá đựng mẫu vào trong lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục C nêu chi
tiết các cặp nhiệt ngẫu bổ sung sử dụng để đo nhiệt độ trên bề mặt mẫu và nhiệt
độ tại tâm mẫu nếu có yêu cầu.
4.2 Lò, vành chắn gió lùa và chân đế
4.2.1 Ống lò, chế tạo từ
vật liệu chịu lửa cao nhôm như quy định trong Bảng 1, có khối lượng thể
tích là (2 800 ± 300) kg/m3, chiều cao là (150 ± 1) mm, đường kính
trong (75 ± 1) mm và chiều dày ống lò là (10 ± 1) mm.
Bảng 1 -
Thành phần hóa học của vật liệu chịu lửa để chế tạo ống lò
Hợp chất
Hàm lượng,
% khối lượng
1. Nhôm ôxit (Al2O3)
> 89
2. Silic ôxit và Nhôm ôxit (SiO2, Al2O3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sắt ôxit (Fe2O3)
< 0,45
4. Titan ôxit (TiO2)
< 0,25
5. Mangan ôxit (Mn3O4)
< 0,1
6. Các ôxit vi lượng khác (các ôxit
của Natri, Kali,
Canxi và Magiê)
Phần còn lại
Ống lò được đặt ở giữa vỏ lò, lớp vỏ
này được chế tạo từ vật liệu cách nhiệt, có chiều cao 150 mm, chiều dày là 10
mm. Ống lò được cố định bằng các tấm phẳng có rãnh cài ở phía trên và phía dưới.
Khoảng trống giữa ống lò và vỏ lò được điền đầy bằng vật liệu cách nhiệt phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt dưới của ống lò được nối với ống ổn
định dòng không khí hình côn dài 500
mm, có đường kính trong giảm đều từ trên là (75 ± 1) mm xuống dưới là (10 ±
0,5) mm. Ống ổn định
dòng không khí hình côn được chế tạo từ thép tấm có chiều dày
1 mm, mặt bên trong nhẵn bóng và phía ngoài được cách nhiệt bằng vật liệu cách
nhiệt thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Vật liệu cách nhiệt phù hợp
được nêu trong B.3.
4.2.2 Vành chắn gió
lùa,
được làm từ vật liệu cùng loại với ống ổn định dòng không khí hình côn, nằm ở trên đỉnh lò
có chiều cao bằng 50 mm, đường kính trong (75 ± 1) mm. Vành chắn gió lùa và chỗ
nối với đỉnh lò có mặt trong nhẵn bóng, phía ngoài được cách nhiệt bằng vật liệu
cách nhiệt phù hợp.
CHÚ THÍCH: Vật liệu cách nhiệt
phù hợp được nêu trong B.4.
4.2.3 Chân đế, lò, ống ổn
định dòng không khí hình côn và cửa
lò được gắn chắc lên chân đế nằm ngang. Một tấm chắn được gắn vào bộ chân đế để
giảm gió lùa quanh đáy của ống ổn định dòng không khí hình côn. Tấm chắn có chiều
cao 550 mm, đáy của ống ổn định hình côn cách bản đế 250 mm.
4.3 Giá đựng mẫu và dụng cụ đưa mẫu
vào lò
4.3.1 Giá đựng mẫu, quy định
trong Hình 1, được chế tạo từ sợi thép bền nhiệt hoặc sợi Niken/Crôm. Dưới đáy
của giá đựng mẫu đặt một lưới thép mỏng, bền nhiệt. Khối lượng của giá đựng mẫu
khoảng (15 ± 2) g.
Giá đựng mẫu được treo tự do ở đầu dưới của
ống thép không gỉ, ống này có đường kính ngoài là 6 mm và đường kính lỗ bên trong
là 4 mm.
4.3.2 Dụng cụ đưa
mẫu vào lò,
đảm bảo cho việc hạ thấp giá đựng mẫu vào lò thật nhẹ nhàng và cẩn thận sao cho
tâm hình học của mẫu thử trùng tâm hình học của lò trong suốt quá trình thử
nghiệm. Dụng cụ đưa mẫu vào lò gồm một que trượt bằng kim loại chuyển động tự
do theo thanh dọc định hướng lắp cạnh lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1) Ống bằng thép không gỉ;
2) Cặp nhiệt điện ở bề mặt mẫu
thử;
3) Cặp nhiệt điện ở trung tâm mẫu
thử;
4) Kích thước mắt lưới 0,9 mm đường
kính dây 0,4 mm;
Hình 1 - Giá
đựng mẫu
4.4 Cặp nhiệt ngẫu, có đường
kính sợi là 0,3 mm, đường kính ngoài là 1,5 mm. Đầu nóng được cách nhiệt và
không tiếp đất. Có thể dùng cặp nhiệt ngẫu loại K hoặc loại N, có dung sai cấp
1 theo IEC 60584-2. Lớp vỏ bọc ngoài làm bằng thép không gỉ hoặc hợp kim gốc
Niken. Tất cả các cặp nhiệt ngẫu mới phải được già hóa nhân tạo trước khi sử dụng
để giảm độ phản xạ nhiệt.
CHÚ THÍCH: Phương pháp già hóa nhân tạo
thích hợp là cho cặp nhiệt ngẫu chạy thử nghiệm trong lò đốt trong khoảng 1 h không
có bất kỳ mẫu thử nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thiết lập vị trí của cặp nhiệt
ngẫu bằng cách sử dụng một thanh dẫn định vị được minh họa trong Hình 3. Chiều
dài bên ngoài của cặp nhiệt ngẫu là (40 ± 5) mm.
Cặp nhiệt ngẫu của lò được hiệu chuẩn
ban đầu ở nhiệt độ 750 °C. Bất kỳ sự hiệu chỉnh nào nhận được trong quá trình
hiệu chuẩn phải được báo cáo.
Cặp nhiệt ngẫu của lò phải được thay
thế sau 200 lần thử nghiệm.
Hai cặp nhiệt ngẫu bổ sung để đo nhiệt
độ tại tâm và bề mặt của mẫu thử được kiểm soát ở 100 °C. Các thông tin yêu cầu
của bất kỳ cặp nhiệt ngẫu bổ sung nào và cách định vị chúng được nêu chi tiết trong
Phụ lục C. Việc sử dụng hai cặp nhiệt ngẫu này là không bắt buộc.

CHÚ DẪN
1) Các cặp nhiệt ngẫu có vỏ bọc;
2) Cặp nhiệt ngẫu ở trung tâm mẫu
thử;
3) Cặp nhiệt ngẫu ở bề mặt mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Thành lò;
6) Điểm giữa vùng nhiệt độ không đổi;
7) Điểm tiếp xúc giữa cặp nhiệt ngẫu
và vật liệu
8) Cặp nhiệt ngẫu của lò
Hình 2 - Vị
trí của lò, mẫu và cặp nhiệt ngẫu

CHÚ DẪN
1) Tay cầm gỗ
2) Mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Cảm biến nhiệt, làm từ cặp
nhiệt ngẫu như quy định trong 4.4 được hàn vào trụ bằng đồng có đường kính (10
± 0,2) mm và chiều cao (15 ± 0,2) mm. Đầu nóng của cặp nhiệt ngẫu phải được đặt
đúng vào trụ đồng.
4.6 Cặp nhiệt ngẫu tiếp xúc, là một loại
cặp nhiệt ngẫu được quy định trong 4.4. Cặp nhiệt ngẫu được uốn cong theo Hình
4.

CHÚ DẪN
1) Thanh thép chịu nhiệt;
2) Cặp nhiệt ngẫu có vỏ bọc bằng
nhôm sứ
3) Mối hàn bằng bạc
4) Dây thép
5) Ống bằng gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đầu nóng
Hình 4 - Cặp
nhiệt ngẫu tiếp xúc và giá đỡ điển hình
4.7 Gương, lắp trên thiết bị
thử nghiệm ở vị trí sao cho không ảnh hưởng đến phép thử để tiện quan sát ngọn
lửa duy trì và an toàn cho người vận hành.
CHÚ THÍCH: Gương hình vuông có cạnh
là 300 mm, lắp nghiêng so với mặt phẳng ngang một góc là 30°, cách
phía trên lò khoảng 1 m là thích hợp.
4.8 Cân, có độ chính xác đến
0,01 g.
4.9 Ổn áp, loại tự động 1 pha,
có công suất danh định không nhỏ hơn 1,5 kVA.
Thiết bị này có khả năng duy trì độ
chính xác của điện áp đầu ra trong vòng ±1 % của giá trị điện áp định mức từ 0
đến tải toàn phần.
4.10 Biến áp có thể điều chỉnh, có khả năng
duy trì công suất tối thiểu là 1,5 kVA và điều chỉnh điện áp đầu ra từ 0 đến
giá trị lớn nhất tương đương điện áp đầu vào.
4.11 Thiết bị kiểm soát dòng điện
vào,
bao gồm ampe kế, vôn kế hoặc oát kế, cho phép cài đặt nhanh chóng khoảng nhiệt
độ hoạt động của lò. Bất kỳ thiết bị nào phải có khả năng đo các thông số của
dòng điện được quy định ở 7.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Thiết bị hiển thị và ghi nhiệt độ, có khả năng
đo đầu ra của cặp nhiệt ngẫu chính xác đến 1 °C hoặc giá trị tương đương tính
theo mV. Thiết bị này có tốc độ ghi ổn định tại các khoảng thời gian không lớn
hơn 1 s.
CHÚ THÍCH: Thiết bị phù hợp ở dạng hoặc
thiết bị số hoặc thiết bị ghi dạng biểu đồ nhiều cấp có dải làm việc trên toàn
thang đo là 10 mV với điểm “0” xấp xỉ bằng 700 °C.
4.14 Dụng cụ xác định thời gian, đồng hồ bấm
giây có độ sai số 1 s trong vòng 1 h.
4.15 Bình hút ẩm, để bảo quản mẫu thử
đã được ổn định (xem Điều 6).
5 Mẫu thử
5.1 Quy định chung
Mẫu thử được cắt từ tấm mẫu có kích
thước đủ lớn để đại diện cho sản phẩm thử nghiệm.
Các mẫu thử có dạng hình trụ, mỗi mẫu
có thể tích bằng (76 ± 8) cm3, đường kính
mm và chiều cao là (50 ± 3) mm.
5.2 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Khi tạo mẫu
thử để đạt chiều cao theo quy định bằng cách xếp lớp, vật liệu dùng để xếp lớp
phải xếp nằm ngang trong giá đựng mẫu và dùng hai sợi thép nhỏ có đường kính lớn
nhất là 0,5 mm buộc chặt các lớp lại với nhau để ngăn cản sự hình
thành khoảng thông khí giữa các lớp nhưng không được buộc quá chặt. Mẫu thử của vật
liệu rời sẽ phải đại diện về ngoại quan, khối lượng riêng ..v..v.. như khi sử
dụng.
5.2.2.1 Khi mẫu thử
được tạo thành từ cách xếp lớp, giá trị của mật độ tổng thể càng sát với mật độ
của vật liệu do nhà sản xuất công bố thì càng tốt.
5.2.2.2 Bất kỳ sợi lỏng
lẻo nào ở những vị trí
mà các thành phần của mẫu thử bị bung ra thì cần loại bỏ trước khi thử nghiệm.
Tuy nhiên, kích thước cuối cùng của mẫu
thử phải tuân thủ theo quy định trong tiêu chuẩn này.
5.2.3 Với những sản
phẩm dạng keo hoặc sản phẩm dạng lỏng khác xem như thành phần chủ yếu được dùng
để tạo độ dày mẫu thử theo quy định, thì quá trình sẽ được tiến hành như sau:
5.2.3.1 Đổ vật liệu
vào khuôn nhựa để đúc một mẫu thử đầu tiên ở dạng rắn, có đường kính đúng hoặc xấp
xỉ với đường kính được quy định trong tiêu chuẩn. Mẫu thử đầu tiên
này sẽ được dùng để thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Một vài sự điều chỉnh cho sự co
ngót cần được cung cấp theo yêu cầu của đường kính mẫu thử (thử nghiệm và xác định
lỗi này).
5.2.3.2 Nếu mẫu thử đầu
tiên này có ứng xử
bình thường khi được thử nghiệm, thì chế tạo và thử nghiệm nốt những mẫu thử
còn lại theo phương pháp trên.
5.2.3.3 Nếu mẫu thử đầu
tiên ở trên có những
biểu hiện bất thường (ví dụ như: nứt vỡ, nổ bóng khí) thì áp dụng phương pháp chế tạo mẫu
thử được mô tả trong 5.2.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.5 Mẫu thử kiểu
này được chuẩn bị với một lỗ trên trục tâm của mẫu thử để đo nhiệt độ bên trong
mẫu thử (xem Phụ lục
C), khí dễ cháy sẽ tạo thành ngọn lửa cháy rực tại vị trí lỗ. Với sản phẩm ở dạng keo hoặc
sản phẩm ứng dụng ở trạng thái lỏng,
thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn này mà không cần thêm bất kỳ sự
kiểm tra nhiệt độ nào.
5.3 Số lượng mẫu thử
Tạo năm mẫu thử để thử nghiệm theo quy
trình tại điều 7.4.
CHÚ THÍCH: Mẫu thử bổ sung có
thể được thử nghiệm theo quy định với bất kỳ hệ thống phân loại nào.
6 Ổn định mẫu thử
Điều kiện ổn định mẫu thử được quy định
trong EN 13238. Trước khi thử nghiệm, mẫu thử phải được sấy trong tủ sấy có quạt
thông gió ở nhiệt
độ (60 ± 5) °C trong khoảng thời gian từ 20 h đến 24 h, sau đó để nguội đến nhiệt
độ phòng trong bình hút ẩm. Xác định khối lượng của từng mẫu, chính xác đến 0,01
g trước khi tiến hành thử nghiệm.
7 Quy trình thử nghiệm
7.1 Môi trường thử nghiệm
Không để lò ở những vị trí có gió lùa
hoặc ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo có độ rọi mạnh tác động trực tiếp
làm ảnh hưởng tới việc quan sát quá trình cháy bên trong lò. Khu vực lân cận lò
cũng cần được chuẩn bị như vậy để không ảnh hưởng tới quá trình quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Quy trình lắp đặt thiết bị
7.2.1 Giá đựng mẫu
Chuyển giá đựng mẫu và móc treo ra khỏi
lò.
7.2.2. Cặp nhiệt ngẫu
Vị trí của cặp nhiệt ngẫu được quy định
trong 4.4, nếu dùng các cặp nhiệt ngẫu bổ sung thì vị trí đặt các cặp nhiệt ngẫu
này được quy định trong 4.4 và Phụ lục C. Nối tất cả các cặp nhiệt ngẫu này với
thiết bị hiển thị nhiệt độ (4.13).
7.2.3 Cấp điện
Nối phần gia nhiệt của lò nung với ổn
áp (4.9), biến áp có thể điều chỉnh
(4.10) và thiết bị giám sát điện đầu vào (4.11) hoặc nối với thiết bị điều chỉnh
công suất (4.12) và được thể hiện ở Hình 5.
Không sử dụng bộ điều khiển nhiệt tự động của lò trong suốt quá trình thử nghiệm.
Thông thường bộ phận gia nhiệt cần
dòng điện có cường độ trong khoảng từ 9 A đến 10 A ở xấp xỉ 100 V
dưới các điều kiện ổn định. Để tránh hiện tượng quá tải phải dùng dòng điện có
cường độ tối đa là 11 A.
Khi sử dụng ống lò mới, ban đầu phải
nâng nhiệt lên từ từ. Áp dụng quy trình thích hợp để tăng nhiệt độ lò theo từng
giai đoạn khoảng 200 °C, giữ khoảng 2 h gia nhiệt tại mỗi mức nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1) Ampe kế;
2) Ổn áp;
3) Biến áp có thể điều chỉnh;
4) Cặp nhiệt ngẫu
5) Hộp đấu nối;
6) Cuộn dây điện trở;
7) Cáp bù;
8) Thiết bị hiển thị nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Sơ đồ
lắp đặt thiết bị và phụ kiện
7.2.4 Ổn định lò
Điều chỉnh nhiệt độ lò sao cho nhiệt độ
trung bình của lò ổn định ở (750 ± 5) °C tối thiểu trong khoảng 10 min, được
xác định bởi cặp nhiệt ngẫu (xem 4.4). Độ lệch (hồi quy tuyến tính) không lớn
hơn 2 °C trong 10 min này và độ lệch lớn nhất cho phép so với nhiệt độ trung
bình không lớn hơn 10 °C trong khoảng 10 min (xem Phụ lục D).
Liên tục ghi lại nhiệt độ.
7.3 Quy trình hiệu chuẩn
7.3.1 Nhiệt độ
thành lò
7.3.1.1 Khi nhiệt độ
lò được ổn định như nêu trong 7.2.4, đo nhiệt độ ở thành lò sử dụng loại cặp
nhiệt ngẫu tiếp xúc được quy định tại 4.6 và thiết bị hiển thị nhiệt độ quy định
tại 4.13. Tiến hành phép đo trên 3 trục đứng của thành lò, khoảng các giữa các
trục cách đều nhau. Ghi lại các giá trị nhiệt độ trên mỗi trục tại vị trí tương
ứng với điểm giữa chiều cao lò và ở các vị trí 30 mm phía trên và 30 mm phía dưới
so với điểm giữa chiều cao thành lò.
Có thể sử dụng thiết bị quét cặp nhiệt
ngẫu phù hợp cùng với cặp nhiệt ngẫu và các ống cách nhiệt được mô tả trong
Hình 4. Phải đặc biệt chú ý đến sự tiếp xúc giữa cặp nhiệt ngẫu với thành lò,
vì nếu tiếp xúc kém sẽ dẫn đến nhiệt độ đo thu được là thấp. Tại mỗi điểm đo,
nhiệt độ đo thu được xác định bởi cặp nhiệt ngẫu phải đạt độ ổn định trước khi
đọc giá trị nhiệt độ đo.
Thu được 9 giá trị nhiệt độ đo, Tij (với i = trục
1 đến trục 3; j = mức giá trị từ a đến c tương ứng với các điểm đo + 30 mm, 0
mm và - 30 mm) được thể hiện ở Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục dọc
Mức
a tại vị
trí + 30 mm
b tại vị
trí 0 mm
c tại vị
trí - 30 mm
1 (ở 0°)
T1,a
T1,b
T1,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2,a
T2,b
T2,c
3 (ở 240°)
T3,a
T3,b
T3,c
7.3.1.2 Tính và ghi lại
giá trị trung bình cộng của 9 giá trị nhiệt độ đo, được xác định ở 7.3.1.1, là
giá trị trung bình của thành lò, Ttbtl
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
Tính giá trị phần trăm sai số tuyệt đối
của nhiệt độ trên 3 trục so với nhiệt độ trung bình của thành lò.
(5)
(6)
(7)
Tính và ghi lại trung bình cộng sai số
của nhiệt độ trên 3 trục so với nhiệt độ trung bình của thành lò.
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
(10)
(11)
Tính giá trị phần trăm sai số tuyệt đối
của nhiệt độ ở 3 mức so với nhiệt độ trung bình của thành lò
(12)
(13)
(14)
Tính và ghi lại trung bình cộng sai số
của nhiệt độ ở 3 mức so với
nhiệt độ trung bình của thành lò
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung bình của nhiệt độ
trên 3 mức so với nhiệt độ trung bình của thành lò Ttb sai số mức (15) phải nhỏ hơn 1,5 %.
7.3.1.3 Nhiệt độ
trung bình của thành lò
tại mức (+ 30 mm) Ttbtl mức a (9) phải nhỏ
hơn so với nhiệt độ trung bình của thành lò tại mức (- 30 mm), Ttbtl mức c (11).
7.3.2 Nhiệt độ lò
7.3.2.1 Khi nhiệt độ
lò đạt độ ổn định, được nêu trong 7.2.4 và nhiệt độ thành lò đã được kiểm tra
như nêu ở 7.3.1, tiến
hành đo nhiệt độ của lò dọc theo trục tâm bằng bộ cảm biến nhiệt được quy định trong
4.5 và bộ hiển thị nhiệt độ được quy định trong 4.13. Phải tiến hành các bước
dưới đây bằng cách sử dụng thiết bị định vị phù hợp để đặt chính xác bộ cảm biến
nhiệt. Cữ chuẩn để định vị theo chiều dọc là mặt trên của trụ đồng của bộ cảm
biến nhiệt khi được gắn vào lò.
Ghi lại nhiệt độ của lò dọc theo trục
tâm tại vị trí tương ứng với điểm giữa của chiều cao của ống lò.
Từ điểm này, dịch chuyển bộ cảm biến
nhiệt xuống phía dưới theo từng mức, mỗi mức lớn nhất là 10 mm cho đến đáy ống
lò và ghi lại nhiệt độ tại mỗi vị trí khi đạt độ ổn định.
Dịch chuyển bộ cảm biến nhiệt từ vị
trí thấp nhất lên đỉnh lò theo từng
mức, mỗi mức lớn nhất là 10 mm và ghi lại nhiệt độ tại mỗi vị trí khi đạt độ ổn
định.
Từ vị trí đỉnh lò dịch
chuyển bộ cảm biến nhiệt xuống đến điểm giữa của chiều cao lò theo từng mức, mỗi
mức lớn nhất là 10 mm và ghi lại nhiệt độ tại mỗi vị trí khi đạt độ ổn định.
Nhiệt độ sẽ được ổn định trong khoảng
5 min ở mỗi vị trí đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2 Nhiệt độ
trung bình tính toán tại từng mức phải nằm trong phạm vi các giới hạn sau đây
(xem Hình 6)
(16)
(17)
trong đó: h là chiều cao lò, mm và h =
0 tương ứng với đáy lò.
Các giá trị ở Hình 6 được nêu trong Bảng 3.

CHÚ DẪN
X Nhiệt độ,
°C;
1) Đỉnh lò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Chiều cao
lò, mm
3) Giới hạn trên, Tmax
4) Đáy lò
Hình 6 - Biểu
đồ nhiệt độ đo dọc theo trục giữa của lò bằng bộ cảm biến nhiệt
Bảng 3 - Giá
trị nhiệt độ lò theo chiều cao
Chiều cao
lò, h
mm
Tmin
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
145
639
671
135
664
698
125
683
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
698
729
105
709
737
95
717
743
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
722
746
75
723
747
65
720
746
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
743
45
699
736
35
679
724
25
652
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
616
678
5
570
639
7.3.3 Tần suất hiệu
chỉnh
Các quy trình thực hiện nêu trong
7.3.1 và 7.3.2 sẽ được thực hiện với lò đốt mới và khi có bất kỳ sự thay thế nào
của ống lò, cuộn dây cảm biến, vật liệu cách nhiệt và thiết bị cấp điện.
7.4 Quy trình thử nghiệm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy ghi không tính được thời gian
thực tế thì ngay sau đó phải kiểm tra sự ổn định về nhiệt độ. Nếu các điều kiện
quy định trong 7.2.4 không được thỏa mãn thì tiến hành thử lại.
7.4.2 Trước khi tiến
hành thử, phải đảm bảo toàn bộ các thiết bị sẵn sàng vận hành tốt, ví dụ: ống ổn
định dòng không khí phải sạch, dụng cụ đưa mẫu vào lò phải hoạt động trơn tru
và giá đựng mẫu phải đặt đúng vị trí trong lò.
7.4.3 Đưa mẫu thử
đã được chuẩn bị và ổn định theo quy định tại Điều 6 vào giá đựng mẫu (4.3) và treo
nó lên giá đỡ.
7.4.4 Xác định vị
trí giá đựng mẫu ở trong lò nung theo quy định ở 4.3.2, thời gian
thao tác không quá 5 s.
7.4.5 Bấm đồng hồ
đo thời gian (4.14) ngay sau khi đưa mẫu vào lò.
7.4.6 Trong suốt
quá trình thử nghiệm ghi lại nhiệt độ đo bằng cặp nhiệt ngẫu của lò (4.4) và nếu
cần (xem Phụ lục C) ghi lại nhiệt độ đo bằng cặp nhiệt ngẫu trên bề mặt và cặp
nhiệt ngẫu trung tâm (4.4). Giá trị nhiệt độ đo bằng cặp nhiệt ngẫu của lò sẽ
được chỉnh sửa theo quá trình hiệu chỉnh (xem 4.4).
7.4.7 Thực hiện
phép thử trong vòng 30 min.
Cân bằng nhiệt độ đạt được khi sự
chênh lệch nhiệt độ không quá 2 °C trong vòng 10 min xác định bởi cặp nhiệt ngẫu
của lò. Nếu trong vòng 30 min đạt được sự cân bằng nhiệt độ thì dừng phép thử.
Nếu tại thời điểm 30 min chưa đạt được sự cân bằng nhiệt độ thì vẫn tiếp tục
phép thử, cứ sau 5 min kiểm tra lại sự cân bằng nhiệt độ cuối. Dừng phép thử
khi đạt được sự cân bằng nhiệt độ hoặc sau 60 min và ghi lại khoảng thời gian của
phép thử. Sau đó lấy mẫu ra khỏi lò. Kết thúc phép thử là kết thúc của khoảng
thời gian 5 min của lần cuối cùng hoặc 60 min (xem Phụ lục D).
Nếu máy ghi không tính được thời gian
thực tế thì kết thúc phép thử phải kiểm tra các giá trị cuối cùng. Nếu không thỏa
mãn các yêu cầu đã quy định ở trên thì tiến hành thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.8 Sau khi mẫu
thử được làm nguội
đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, tiến hành cân mẫu để xác định khối lượng.
Thu hồi lại bất kỳ các mảnh cháy, tro và mảnh vỡ của mẫu thử rơi vào trong ống trong
suốt quá trình thử nghiệm và gộp các mảnh vụn này vào phần chưa cháy của mẫu thử.
7.4.9 Tiến hành thử
tất cả 5 mẫu thử như đã nêu từ 7.4.1 đến 7.4.8.
7.5 Quan sát trong quá trình thử nghiệm
7.5.1 Ghi lại khối
lượng, tính bằng g, trước và sau khi tiến hành thử nghiệm với từng mẫu thử theo
7.4, và chú ý quan sát bất kỳ sự biểu hiện nào của mẫu thử trong suốt quá trình
thử.
7.5.2 Chú ý sự xuất
hiện của ngọn lửa duy trì và ghi lại thời gian cháy này tính bằng giây. Chú ý đến
sự xuất hiện của bất kỳ vùng khí cháy phát sáng có màu xanh ổn định.
7.5.3 Ghi lại các
nhiệt độ đo, tính theo °C, được xác định bởi các cặp nhiệt ngẫu của lò:
a) Nhiệt độ ban đầu, Ti, là
nhiệt độ trung bình trong 10 min cuối của quá trình ổn định được quy định trong
7.2.4;
b) Nhiệt độ lớn nhất, Tmax,
là giá trị riêng của nhiệt độ ở bất kỳ thời điểm nào trong toàn bộ quá trình thử nghiệm.
c) Nhiệt độ cuối cùng, Tf,
là nhiệt độ trung bình trong 1 min cuối cùng của quá trình thử được quy định trong
7.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng cặp nhiệt ngẫu bổ sung,
cách ghi nhiệt độ được mô tả trong Phụ lục C.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Mất khối lượng
Tính và ghi lại sự mất khối lượng theo
% cho từng mẫu thử trong tổng số 5 mẫu thử nghiệm, biểu thị theo phần trăm so với
khối lượng mẫu thử ban đầu, được xác định theo quy định trong 7.5.1.
8.2 Quá trình
cháy
Tính và ghi lại tổng thời gian tồn tại
của ngọn lửa duy trì,
tính bằng s, cho từng mẫu thử trong tổng số 5 mẫu thử nghiệm được đo theo quy định
trong 7.5.2.
8.3 Sự tăng nhiệt
độ
Tính và ghi lại sự tăng nhiệt độ, ΔT =
Tmax
-
Tf, tính theo °C, cho từng mẫu thử trong tổng số 5 mẫu thử nghiệm được
ghi lại bởi cặp nhiệt ngẫu
được quy định trong 7.5.3.
9. Báo cáo kết quả
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các sai lệch bất kỳ so với phương
pháp thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày và số báo cáo;
e) Tên và địa chỉ người gửi mẫu;
f) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất/cung
cấp, nếu có;
g) Ngày nhận mẫu;
h) Nhận dạng của sản phẩm;
i) Mô tả quy trình lấy mẫu, nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Thông tin chi tiết về điều kiện ổn
định mẫu thử;
l) Ngày thử nghiệm;
m) Biểu thị kết quả hiệu chỉnh theo
7.3.1 và 7.3.2;
n) Biểu thị kết quả theo Điều 8 và C.5
nếu có sử dụng cặp nhiệt ngẫu bổ sung;
o) Các quan sát trong quá trình thử
nghiệm;
p) Đoạn công bố: Các kết quả thử nghiệm
chỉ thể hiện ứng xử của các mẫu thử cho một sản phẩm dưới các điều kiện cụ thể
được quy định trong phép thử. Không được sử dụng kết quả đó làm tiêu chí duy nhất
để đánh giá mối nguy hiểm cháy tiềm ẩn của sản phẩm khi được sử dụng trong thực
tế.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm đã được thử liên phòng được
mô tả trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các sản phẩm thử liên phòng
Sản phẩm
Khối lượng
thể tích, kg/m3
Chiều dày, mm
Bông thủy tinh
10,9
100
Bông khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Tấm canxi silicat có xenluloza
460
50,8
Tấm sợi gỗ
50
25
Tấm sợi thạch cao (10% khối lượng sợi
giấy)
1 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu rời xenluloza FR
30
-
Vật liệu rời bông khoáng
30
-
Vermiculux 1)
190
50,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
Các giá trị trung bình thống kê (m), độ
lệch chuẩn (Sr và SR), độ lặp lại (r) và độ tái lập (R) ứng
với độ tin cậy 95 % được tính theo ISO
5725-2 (xem Bảng A.2) với 3 thông số: sự gia tăng nhiệt độ (ΔT theo °C), mất khối
lượng (Δm theo %) và thời gian cháy cuối cùng (tf theo s). Các
giá trị r, R bằng 2,8 lần độ lệch chuẩn tương ứng. Các giá trị này bao gồm các
kết quả xác định là "lệch" nhưng không bao gồm các kết quả xác định
là "nằm ngoài".
Bảng A.2 - Kết
quả thống kê của thử nghiệm liên phòng
Thông số
Giá trị trung
bình thống kê, m
Độ lệch chuẩn,
Sr
Độ lệch chuẩn,
SR
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr/m,
%
SR/m, %
ΔT, (°C)
từ 1,60 đến
144,17
từ 1,13 đến
20,17
từ 1,13 đến
54,26
từ 3,15 đến
56,47
từ 3,15 đến 151,94
từ 9,37 đến
70,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm, (%)
từ 2,12 đến
90,13
từ 0,25 đến
1,68
từ 0,33 đến
3,06
từ 0,71 đến
4,70
từ 0,93 đến
8,57
từ 0,55 đến
30,64
từ 1,34 đến
30,64
tf,
(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0 đến 37,07
từ 0 đến 61,75
từ 0,00 đến 103,73
từ 0 đến 172,90
từ 9,19 đến
43,37
từ 23,94 đến 136,19
CHÚ THÍCH: Giá trị % trở lên rất cao
do chia cho giá trị trung bình rất thấp.
Điều này có thể áp dụng cho tất cả các
thông số để thu được các mô hình tuyến tính cho Sr, SR, r và R. Các
hệ số được nêu trong A.3. Biểu đồ đối với ΔT được thể hiện trong Hình A.1 là một
ví dụ. Đối với sự mất khối lượng (tính theo %) và thời gian cháy (tính theo s),
các kết quả dẫn đến các mô hình đều ít nhiều thiếu ý nghĩa, thậm chí cả khi với
các kết quả này đúng về mặt số liệu thống kê.
Các mô hình phức tạp hơn có thể phù hợp
với các thông số này so với các mô hình tuyến tính đơn giản, nhưng lại không được
xem xét trong chương trình thử nghiệm liên phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Sr
SR
r
R
ΔT, (°C)
= 1,26 + 0,10 x ΔT
= 0,96 +
0,26 x ΔT
= 3,53 +
0,29 x ΔT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm, (%)
= 0,00 +
0,09 x Δm
= 0,00 +
0,11 x Δm
= 0,00 + 0,24 x Δm
= 0,00 + 0,30 x Δm
tf,
(s)
= 0,00 +
0,14 x tf
= 0,00 + 0,32 x tf
= 0,00 +
0,38 x
tf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các mô hình phù hợp với các thông
số, thì chúng có thể là một công cụ để “dự báo trước” kết quả.
Điều này có thể mô phỏng theo ví dụ: Giả sử một
phòng thí nghiệm thử nghiệm một mẫu đơn lẻ của một sản phẩm
được xác định trước và xác định được sự gia tăng nhiệt độ, ΔT, là 25 °C. Nếu
cùng
phòng
thử nghiệm này tiến hành phép thử thứ hai trên cùng sản phẩm này, giá trị r được
xác định là:
r = 3,53 +
0,29
x 25 ≈ 11 °C (A.1)
thì với xác suất là 95 %, kết
quả của phép thử lần 2 sẽ nằm trong khoảng 14 °C và 36 °C.
Giả sử cùng sản phẩm này được
thử ở phòng thí
nghiệm khác. Giá trị R được xác định là:
R = 2,68 + 0,73 x 25 ≈ 21 °C (A.2)
Thì với xác suất là 95 %, kết quả của
phép thử tiến hành tại phòng thí nghiệm đó sẽ nằm trong khoảng 4 °C và 46 °C.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 r;
2 mô hình r;
3 R;
4 mô hình R
Hình A.1 - Mô
hình thống kê cho ΔT tính theo °C
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thiết kế điển hình của thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ điển hình bố trí thiết bị được
nêu trong Hình B.1.
B.2 Ống lò
Ống lò được quấn quanh bằng một cuộn dây điện trở
Niken/Crôm = 80/20, có thể được quấn theo như quy định trong Hình B.2. Có thể
khứa tạo rãnh trên ống để quấn dây được chính xác theo như quy định của nhà sản xuất.
Khoảng trống hình vành khuyên giữa ống
và thành cách nhiệt bên ngoài có thể chèn đầy bằng bột magiê ôxit có khối lượng
thể tích bằng (170 ± 30) kg/m3.
B.3 Ống ổn định
dòng không khí
Nửa phần trên của ống ổn định có thể
được cách nhiệt bên ngoài bằng một lớp cách nhiệt sợi khoáng dày 25 mm có hệ số
dẫn nhiệt bằng (0,04 ± 0,01) W/(m.K) ở nhiệt độ trung bình là 20 °C.
B.4 Vành chắn gió
lùa
Mặt ngoài vành chắn gió lùa có thể
được cách nhiệt bằng một lớp vật liệu cách nhiệt sợi khoáng có độ dẫn nhiệt bằng
(0,04 ± 0,01) W/(m.K) ở nhiệt độ
trung bình là 20 °C.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chân đế; 2) Cách nhiệt; 3) Bột oxit
Magie; 4) Ống lò; 5) Cuộn
dây; 6) Vành chắn gió lùa
7) Thanh thép chịu nhiệt để đưa mẫu
vào lò; 8) Thanh chốt; 9) Cặp nhiệt ngẫu của mẫu thử
10) Ống làm bằng thép không gỉ; 11) Giá đựng
mẫu; 12) Cặp nhiệt ngẫu của lò đốt; 13) Thành cách nhiệt phía ngoài
14) Xi măng sợi khoáng; 15) Lớp chèn; 16)
Ống ổn định
dòng khí hình côn; 17) Tấm chắn kim loại
Hình B.1 - Sơ
đồ lắp đặt thiết bị thử nghiệm

CHÚ DẪN
1) Ống lò;
2) Dây điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đáy lò.
Hình B.2 - Sơ đồ quấn dây điện trở lò
Phụ
lục C
(Quy
định)
Cặp nhiệt ngẫu dùng cho các phép thử bổ sung
C.1 Quy định
chung
Ngoài các cặp nhiệt ngẫu dùng để đo
nhiệt độ lò và nhiệt độ thành lò, nếu cần thì phải thêm các cặp nhiệt ngẫu để
đo trong vùng trung tâm và trên bề mặt của mẫu thử. Các quy định cụ thể và cách
sử dụng hai cặp nhiệt ngẫu bổ sung này nêu trong phần Phụ lục này từ C.2 đến
C.4.
C.2 Vị trí của cặp
nhiệt ngẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cặp nhiệt ngẫu này được định vị
sao cho đầu nóng được đặt ở giữa tâm mẫu thử (xem Hình 1 và Hình 2). Để đạt được điều
này, phần nửa trên của mẫu thử phải tạo được một lỗ có đường kính 2 mm, bắt đầu
từ phần đỉnh mẫu thử chạy dọc xuống.
C.2.2 Cặp nhiệt ngẫu
trên bề mặt mẫu thử
Cặp nhiệt ngẫu này được định vị sao
cho đầu nóng tiếp xúc ở vị trí giữa
mẫu thử ngay khi phép thử bắt đầu và nằm cách biệt và đối diện với cặp nhiệt ngẫu
của lò thử (xem Hình 1 và Hình 2 của tiêu chuẩn này).
C.3 Cách tiến
hành
Thực hiện phép thử như mô tả trong Điều
7 và ghi lại các nhiệt độ đo được bằng cả hai loại cặp nhiệt ngẫu trong suốt
quá trình thử.
CHÚ THÍCH: Trong một vài trường hợp cặp
nhiệt ngẫu không cung cấp thêm các thông tin bổ sung thì khi đó không cần dùng
nữa. Điều này áp dụng cho các loại vật liệu không ổn định nhiệt.
C.4 Quan sát
trong quá trình thử
Ngoài các quy định về cách quan sát
nêu ở 7.5, phải ghi các thông tin dưới đây:
a) Nhiệt độ lớn nhất của cặp nhiệt ngẫu
ở tâm mẫu thử, Tc (max);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhiệt độ lớn nhất của cặp nhiệt ngẫu
ở bề mặt mẫu thử, Ts
(max);
d) Nhiệt độ cuối cùng của cặp nhiệt ngẫu
ờ bề mặt mẫu thử, Ts (cuối cùng);
Các thông số nhiệt độ lớn nhất và cuối
cùng đối với các cặp nhiệt ngẫu ở tâm và trên bề mặt mẫu thử được quy định
trong 7.5.3 là Tmax và Tf tương ứng.
C.5 Tính toán kết
quả
Sự tăng nhiệt độ, tính theo °C, được
tính từ các nhiệt độ xác định trong quá trình thử nghiệm trên hai loại cặp nhiệt
ngẫu cho từng mẫu thử như sau:
a) Cặp nhiệt ngẫu ở tâm mẫu thử:
ΔTc = Tc (max) - Tc (cuối cùng) (C. 1)
b) Cặp nhiệt ngẫu trên bề mặt mẫu thử:
ΔTs = Ts
(max) - Ts (cuối cùng) (C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Ghi nhiệt độ
D.1 Sự ổn định nhiệt
độ ban đầu
D.1.1 Các tiêu chí
xác định sự ổn định nhiệt độ ban đầu được nêu trong 7.2.4. Trong 10 min, các điều
kiện là:
a) Nhiệt độ trung bình Ttrung bình = (750 ± 5)
°C;
b |T - Ttrung bình| ≤ 10 °C;
c) Độ lệch (hồi quy tuyến tính) ≤ 2 °C.
D.1.2 Điều này được
mô phỏng bằng ví dụ nêu trong Hình D.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lệch tối đa của nhiệt độ = 4,3
°C;
- Độ lệch = 0,7 °C.
Theo định nghĩa về nhiệt độ ban đầu
nêu ở 7.5.3 là Ti (°C) = Ttrung bình. Điều này được
mô phỏng bằng ví dụ nêu ở Hình D.1: Ti = 750,4 °C.

Hình D.1 - Ví
dụ về sự ổn định nhiệt ban đầu
D.2 Sự ổn định nhiệt
độ cuối cùng
Nếu đạt được các tiêu chí ổn định
trong vòng 30 min thì phép thử kết thúc tại thời điểm 30 min. Nếu đạt được các tiêu chí
ổn định trong khoảng từ 30 min đến 60 min, thì thời gian đó sẽ là điểm kết thúc
của phép thử. Nếu không đạt được sự ổn định trong vòng 60 min thì phép thử kết
thúc tại thời điểm 60 min.
Các tiêu chí đạt được sự ổn định khi độ
lệch (hồi quy tuyến tính) của nhiệt độ trong khoảng 2 °C đối với mỗi chu kỳ là
10 min, được tính trong các khoảng giãn cách thời gian là 5 min.
Điều này được mô phỏng bằng ví dụ
nêu trong Hình D.2 và Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian, s;
Y Nhiệt độ, °C
1) Độ lệch (20 min ÷ 30 min) = 2,76
°C;
2) Độ lệch (25 min ÷ 35 min) = 2,15
°C;
3) Độ lệch (30 min ÷ 40 min) = 2,80
°C;
4) Độ lệch (35 min ÷ 45 min) = 0,84 °C;
5) Tf = Ttrung bình
(44 min - 45 min) = 804,8 °C;
a Kết thúc
phép thử = 45 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch (hồi quy tuyến tính) của nhiệt
độ thấp hơn 2 °C trong khoảng 35 min và 45 min (chu kỳ 10 min). Vì vậy các tiêu
chí ổn định của nhiệt độ cuối cùng đạt được tại 45 min, như vậy phép thử kết
thúc tại 45 min.
D.3 Xác định sự tăng
nhiệt độ
Mức gia tăng nhiệt độ được quy định ở
8.3, được tính từ Tmax (°C) và Tf (°C). Điều này được mô phỏng bằng 2 ví dụ
điển hình về ghi nhiệt độ, thể hiện trên Hình D.3 và D.4, các kết quả thử nghiệm
được tóm tắt trong Bảng D.1.
Bảng D.1 -
Các kết quả thử nghiệm
Ví dụ
Kết thúc
phép thử
Ti
Tmax
Tf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3
30 min
750,4 °C
877,8 °C
802,3 °C
75,5 °C
Hình D.4
45 min
748,4 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
804,4 °C
2,6 °C

CHÚ DẪN
X thời gian,
s;
Y Nhiệt độ,
°C;
1) Ti = 750,4 °C;
2) Tmax = 877,8
°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tf = 802,3 °C;
a Kết thúc
phép thử = 30 min
Hình D.3 - Ví
dụ về ghi nhiệt độ trong toàn bộ phép thử A

CHÚ DẪN
X thời gian,
s;
Y Nhiệt độ,
°C;
1) Ti = 748,5 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tf = 804,8 °C;
4) Tmax - Tf =
2,6 °C;
a Kết thúc
phép thử = 45 min
Hình D.4 - Ví
dụ về ghi nhiệt độ trong toàn bộ phép thử B
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (Độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Cảnh báo an toàn
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Mẫu thử
6 Ổn định mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Biểu thị kết
quả
9 Báo cáo kết
quả thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Độ chụm của phép thử
Phụ lục B (Tham khảo) Thiết kế điển
hình của thiết bị thử nghiệm
Phụ lục C (Quy định) Cặp nhiệt ngẫu
dùng cho các phép thử bổ sung
Phụ lục D (Tham khảo) Ghi nhiệt độ
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Vermiculux là một ví dụ sản phẩm thương mại thích hợp.
Thông tin này được đưa ra để tạo sự tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không phải là một sự xác nhận của TCVN về sản phẩm này.