Vật liệu sử
dụng
|
Lượng dùng
theo khối lượng, kg/m3
|
Lượng dùng
theo thể tích, L/m3
|
Bột mịn
|
Từ 380 đến
650
|
|
Hàm lượng hồ
|
-
|
Từ 300 đến
380
|
Nước
|
Từ 150 đến
210
|
Từ 150 đến
210
|
Cốt liệu lớn
|
Từ 750 đến
1000
|
Từ 280 đến
370
|
Cốt liệu nhỏ (cát)
|
Thường chiếm
từ 48 % đến 55% tổng hàm lượng cốt liệu theo khối lượng (C = 48 ÷ 55 % (C+Đ))
|
Tỷ lệ theo
thể tích đặc
|
Từ 0,85 đến
1,10
|
6.4 Thiết kế
thành phần
- Thiết kế thành phần thường sử dụng
thể tích là tham số cơ bản bởi tầm quan trọng của việc làm đầy các lỗ rỗng giữa
các hạt cốt liệu. Một vài phương pháp thử điều chỉnh thành phần có sẵn để đạt đến
mức đường bao của cấp phối tối ưu. Một phương pháp khác dùng để đánh giá tối ưu
hóa độ chảy, độ ổn định trước tiên là của phần hồ sau đến phần vữa trước khi
thêm cốt liệu thô và sau đó toàn bộ hỗn hợp bê tông tự lèn mới tiến hành thí
nghiệm.
6.5 Các bước
cơ bản thiết kế thành phần bê tông tự lèn
Các thí nghiệm trong phòng cần được tiến
hành để kiểm tra lại các tính chất của thành phần bê tông tự lèn so với những đặc
tính đã định sẵn theo thiết kế. Nếu cần thiết, việc điều chỉnh thành phần bê
tông tự lèn cần được tiến hành. Khi các yêu cầu đã được đáp ứng thi bê tông tự
lèn cần được thử nghiệm với đầy đủ các chỉ tiêu cấp độ tại trạm trộn và nếu cần
có thể cả ở hiện trường để kiểm tra lại cả đặc tính của bê tông tự lèn. Việc
thiết kế thành phần bê tông tự lèn theo các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Xác định hàm lượng cốt
liệu lớn (Đ)
Thể tích tuyệt đối của đá dùng cho bê
tông tự lèn: VĐ = (0,28 ÷ 0,36) m3/m3 bê tông
(Phụ lục A);
Đ = VĐ
. pĐbh
Trong đó:
Đ: khối lượng cốt liệu lớn trong 1 m3
bê tông, kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pĐbh: khối lượng
thể tích (bão hòa nước) của đá, kg/m3.
- Giá trị của Đ thường lấy từ 750 kg/m3
đến 1000 kg/m3;
Bước 2: Xác định hàm lượng
nước (N); Hàm lượng nước lấy từ 155 L đến 210 L;
Bước 3: Xác định tỷ lệ ; Thường lấy
từ 28% đến 37%;
Bước 4: Tính hàm lượng bột mịn
(B) (xi măng + Bột khoáng mịn);
Trong đó B: khối lượng bột mịn trong 1
m3 bê tông, kg. Khối lượng bột mịn trong 1 m3 bê tông thường
chiếm từ 0,16 m3/m3 đến 0,19 m3/m3
bê tông.
thường
trong khoảng (380 ÷ 650) kg/m3.
Bước 5: Xác định tỷ lệ , giống như bê tông thường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: :
cường độ nén của bê tông thiết kế ở ngày tuổi 28,
- :
cường độ nén của xi măng ở ngày tuổi 28,
- A: hệ số chất lượng vật liệu tra
trong Bảng 2. Khi ≤ 2,5 thì dùng hệ số A; khi > 2,5 thì dùng hệ số A1.
Bảng 2 - Hệ số
chất lượng vật liệu A và A1 ứng với xi măng thử cường độ theo TCVN
6016
Chất lượng
vật liệu
Chỉ tiêu
đánh giá
A
A1
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá sạch, cường độ cao, cấp phối hạt
tốt.
- Cát sạch; Mđl= 2,4 ÷
2,7
0,54
0,34
Trung bình
- Xi măng hoạt tính trung bình, poóc
lăng hỗn hợp
- Đá chất lượng phù hợp với TCVN
7570
- Cát chất lượng phù hợp với TCVN
7570
Mđl = 2,0 ÷ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
Kém
- Xi măng hoạt tính thấp, Poóc lăng
hỗn hợp chứa trên 15% phụ gia thủy.
- Đá có 1 chỉ tiêu chưa phù hợp TCVN
7572
- Cát mịn, Mđl < 2,0
0,45
0,29
CHÚ THÍCH: Mđl: mô đun độ
lớn của cốt liệu nhỏ theo TCVN 7572-2 : 2006, không thứ nguyên, chính xác đến
0,1.
Bước 6: Tính hàm lượng xi
măng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- X: khối lượng xi măng trong 1 m3
bê tông, kg.
- :
tỷ lệ nước/xi măng;
Bước 7: Tính hàm lượng phụ
gia bột khoáng mịn (tro bay): T = B - X.
Trong đó:
- T: khối lượng tro bay trong 1 m3
bê tông, kg.
- B: khối lượng bột trong 1 m3
bê tông, kg.
- X: khối lượng xi măng trong 1m3
bê tông, kg.
Bước 8: Tính hàm lượng cốt
liệu nhỏ (cát) C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- X, T, C, Đ, N, A: theo thứ tự là khối
lượng xi măng, tro bay (phụ gia mịn), cát, đá, nước và thể tích khí trong 1 m3
bê tông, kg.
- ρx, ρT, ρĐ:
khối lượng riêng của xi măng, tro bay và đá, kg/m3.
- ρcbh: khối lượng thể tích
(bão hòa nước) của cát,
kg/m3.
- Hàm lượng cát C thường chiếm từ 48%
đến 55 % tổng hàm lượng cốt liệu (C + Đ);
Bước 9: Điều chỉnh thành phần
bê tông cho phù hợp với yêu cầu thực tế:
Điều chỉnh thành phần bê tông theo yêu
cầu dựa trên các nguyên tắc sau: Điều chỉnh lượng nước; Lựa chọn loại phụ gia
siêu dẻo phù hợp với vật liệu và điều chỉnh hàm lượng của phụ gia siêu dẻo; Điều
chỉnh hàm lượng phụ gia mịn; Điều chỉnh tỷ lệ cát hoặc cốt liệu lớn.
- Sản xuất thử bê tông tự lèn tại trạm
trộn thử nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu;
- Thí nghiệm các chỉ tiêu của bê tông
tự lèn đã đông cứng, xác định cường độ nén của bê tông tự lèn theo TCVN 3118,
xác định độ chống thấm theo TCVN 3116.
- Sản xuất bê tông tự lèn thử ở trạm
trộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ
các bước cơ bản thiết kế thành phần bê tông tự lèn
Trong trường hợp các yêu cầu kỹ thuật
không được đáp ứng nên xem xét lại việc thiết kế thành phần cơ bản. Tùy thuộc
vào các kết quả thí nghiệm, những công việc cần được xem xét tiến hành:
- Điều chỉnh tỷ lệ , tỷ lệ thí
nghiệm độ chảy và các đặc tính khác của hồ;
- Thử các loại chất độn mịn khác (nếu
có);
- Điều chỉnh lượng cốt liệu mịn và lượng
phụ gia siêu dẻo;
- Xem xét việc sử dụng loại phụ gia biến
tính độ nhớt có ảnh hưởng đến sự biến động các tính chất của bê tông tự lèn;
- Điều chỉnh thành phần cốt liệu lớn.
- Điều chỉnh thành phần bê tông tự lèn
cho phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật. Chi tiết xem tại Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
điều chỉnh
Cơ chế điều
chỉnh
Điều chỉnh thông qua thay đổi hàm lượng
bột mịn
Sử dụng hàm lượng bột mịn cao (550
kg/m3 đến 650 kg/m3), để điều chỉnh sự cân bằng giữa độ
chảy loang của hỗn hợp bê tông tự lèn và khả năng chống phân tầng của nó.
Điều chỉnh thông qua thay đổi giới hạn
chảy (ứng suất cắt tới hạn)
Sử dụng hàm lượng bột mịn thấp (từ
350 kg/m3 đến 450 kg/m3), dùng phụ gia siêu dẻo để điều
chỉnh sự cân bằng giữa độ chảy loang của hỗn hợp bê tông tự lèn và khả
năng chống phân tầng của nó.
Điều chỉnh thông qua kết hợp thay đổi
cả hàm lượng bột và giới hạn chảy
Sử dụng hàm lượng bột mịn trung bình
(từ 450 kg/m3 đến 550 kg/m3), kết hợp sử dụng phụ gia
siêu dẻo để điều chỉnh sự cân bằng giữa độ chảy loang của hỗn hợp bê tông tự
lèn và khả năng chống phân tầng của nó.
- Điều chỉnh nước và phụ gia siêu dẻo
để đường kính chảy xòe của hỗn hợp bê tông tự lèn đạt từ 550 mm đến 850 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp bê tông tự lèn không có hiện
tượng phân tầng tách nước
Việc điều chỉnh cường độ kháng nén của
bê tông tự lèn được tiến hành bằng thực nghiệm trên cơ sở tỷ lệ:
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Quy trình thiết
kế thành phần hỗn hợp bê tông tự lèn theo Hiệp hội bê tông châu Âu (EFNARC)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. Chỉ dẫn kĩ thuật chọn thành phần
bê tông các loại - Bộ Xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Chất độn mịn (Smooth filer)
3.2 Phụ gia (Admixture)
3.3 Chất kết dính (Binder)
3.4 Tính công tác (Workability)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Độ chảy loang (Slump-flow)
3.7 Hồ (Paste)
3.8. Vữa (Mortar)
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
5. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu
chế tạo bê tông tự lèn
6. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
thành phần bê tông tự lèn
6.1 Nguyên tắc chung
6.2 Các nguyên tắc cơ bản
6.3 Độ ổn định của trạng thái dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các bước cơ bản thiết kế thành phần
bê tông tự lèn
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình thiết
kế thành phần hỗn hợp bê tông tự lèn theo Hiệp hội bê tông châu Âu (EFNARC)
Thư mục tài liệu tham khảo