TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12631:2020
BÊ
TÔNG TỰ LÈN - THIẾT KẾ THÀNH PHẦN
Self-compacting
concrete - Mix design
Lời nói đầu
TCVN 12361 : 2020 do Viện Thủy công -
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
BÊ TÔNG TỰ
LÈN - THIẾT KẾ THÀNH PHẦN
Self-compacting
concrete - Mix design
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
cơ bản trong thiết kế thành phần bê tông tự lèn dùng để chế tạo các kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép liền khối hoặc đúc sẵn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3106, Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3116, Bê tông nặng - Phương
pháp xác định độ chống thấm nước;
TCVN 3118, Bê tông nặng - Phương
pháp xác định cường độ nén;
TCVN 4032, Xi măng - Phương pháp
xác định giới hạn bền nén và uốn;
TCVN 6016, Xi măng - Phương pháp thử
- Xác định cường độ;
TCVN 7570, Cốt liệu cho bê tông và
vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12209, Bê tông tự lèn - Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này ngoài việc sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa đã được nêu trong TCVN 12209 còn sử dụng một số thuật
ngữ và định nghĩa như sau:
3.1
Chất độn mịn (Smooth filer)
Bột khoáng, vô cơ cho thêm vào bê tông
để cải thiện hoặc để đạt được một số tính chất đặc biệt.
3.2
Phụ gia (Admixture)
Vật liệu cho thêm vào trong quá trình
trộn hỗn hợp bê tông với khối lượng phần trăm nhỏ so với xi măng nhằm làm thay
đổi tính chất của hỗn hợp bê tông tươi hoặc sản phẩm bê tông sau khi đông cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất kết dính (Binder)
Hỗn hợp xi măng và bột khoáng mịn hoạt
tính trong bê tông tự lèn.
3.4
Tính công tác (Workability)
Giới hạn biểu thị tính dễ đổ và dễ lèn
chặt của mỗi hỗn hợp bê tông tươi, bao gồm tổ hợp các tính chất của hỗn hợp bê
tông đó là tính lưu động, tính cố kết và tính dính.
3.5
Tính dễ chảy (Flowability)
Sự dễ chảy của hỗn hợp bê tông tươi
khi không bị hạn chế bởi ván khuôn hoặc cốt thép.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trung bình của hỗn hợp bê
tông tự lèn khi chảy loang từ côn đo độ sụt bê tông N1 theo TCVN 3106.
3.7
Hồ (Paste)
Thành phần của hỗn hợp bê tông bao gồm
bột mịn, nước và bọt khí, phụ gia.
3.8
Vữa (Mortar)
Thành phần của hỗn hợp bê tông bao gồm
hồ và phần cốt liệu có đường kính nhỏ hơn 5 mm.
4. Ký hiệu và chữ viết
tắt
- CKD: Chất kết dính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- B: Bột;
- C: Cốt liệu nhỏ (Cát);
- Đ: Cốt liệu lớn (Đá);
- X: Xi măng;
- H1: Chiều cao trung bình
vữa bê tông ở phần đứng của khuôn hộp L thử khả năng chảy qua của bê tông tự
lèn, mm;
- H2: Chiều cao trung bình
vữa bê tông ở phần ngang của khuôn hộp L thử khả năng chảy qua của bê tông tự
lèn, mm;
- ΔH; Chênh cao trung bình vữa bê tông
ở khuôn hộp L thử. ΔH = H1 - H2, mm;
- PL: Tỷ lệ chảy qua khuôn hộp L. Theo
TCVN 12209, PL =
không có thứ nguyên;
-
:
tỷ lệ xi măng và bột mịn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dmax: Kích thước lớn nhất
của hạt cốt liệu, theo TCVN 7572-2, Dmax kích thước danh nghĩa tính
theo kích thước mắt sàng nhỏ nhất mà không ít hơn 90% khối lượng hạt cốt liệu lọt
qua;
- VMA: Phụ gia biến tính độ nhớt
(Viscosity modifying admixtures).
Chi tiết các ký hiệu xem tại Hình 1 (Theo
TCVN 12209).

Hình 1 - Sơ đồ
thử khả năng chảy qua khuôn hộp L của hỗn hợp bê tông tự lèn
5. Yêu cầu kỹ thuật
đối với vật liệu chế tạo bê tông tự lèn
Vật liệu để chế tạo bê tông tự lèn (Xi
măng, cốt liệu, nước trộn, phụ gia hóa học, phụ gia khoáng) phải phù hợp với Điều
5.1 của TCVN 12209.
6. Nguyên tắc cơ bản
về thiết kế thành phần bê tông tự lèn
6.1 Nguyên tắc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng tự điền đầy;
- Khả năng chảy qua các khe cốt thép;
- Khả năng chống phân tầng.
6.2 Các
nguyên tắc cơ bản
Để đạt được các đặc tính cần có của bê
tông tự lèn, việc thiết kế thành phần cần tuân theo các nguyên tắc sau:
a) Độ chảy và độ nhớt của hồ được điều
chỉnh và cân đối bằng cách lựa chọn và xác định lượng xi măng và bột mịn
một cách cẩn thận, bằng cách giới hạn tỷ lệ
và
sau đó thêm phụ gia siêu dẻo và có thể thêm cả phụ gia biến tính độ nhớt nếu thấy
cần thiết;
b) Để khống chế mức tăng nhiệt và những
vết nứt do co ngót về nhiệt cũng như để đảm bảo cường độ bê tông, hàm lượng bột
mịn có thể chứa một lượng đáng kể phụ gia khoáng trơ và phụ gia hoạt tính để giữ
cho hàm lượng xi măng ở mức chấp nhận được;
c) Thể tích của hồ phải lớn lớn hơn thể
tích lỗ rỗng của cốt liệu sao cho tất cả các hạt cốt liệu đều được bao bọc và
bôi trơn bởi lớp hồ. Như vậy sẽ làm tăng độ chảy của bê tông tự lèn và giảm ma
sát giữa các hạt cốt liệu:
- Tỷ lệ giữa cốt liệu lớn và cốt liệu
nhỏ trong bê tông tự lèn so với bê tông truyền thống giảm xuống để đảm bảo những
hạt cốt liệu lớn được bao quanh một lớp vữa. Điều này làm giảm đi sự liên kết
chồng chéo giữa các hạt khi bê tông tự lèn đổ qua những khe hở hoặc những khoảng
trống giữa những thanh thép có kích thước hẹp đồng thời làm tăng thêm khả năng
chảy lan của bê tông tự lèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng theo thể tích rắn của cốt
liệu lớn (Dmax không lớn hơn 20mm) thấp hơn;
- Thể tích hồ chất kết
dính lớn hơn;
- Hàm lượng bột mịn lớn hơn;
- Tỷ lệ
theo
khối lượng nhỏ hơn;
- Lượng dùng phụ gia siêu dẻo lớn hơn;
- Có thể sử dụng phụ gia biến tính độ
nhớt VMA khi cần thiết.
6.3 Độ ổn định
của trạng thái dẻo
a) Thiết kế thành phần bê tông tự lèn
nhằm đạt được sự cân bằng giữa các đặc tính của trạng thái bê tông tự lèn dẻo
(bê tông tươi). Bất kỳ sự thay đổi nào đối với sự đồng nhất của các thành phần
có thể lảm đảo lộn sự cân bằng này, dẫn đến việc giảm khả năng điền đầy, chảy
qua hay làm tăng nguy cơ phân tầng của bê tông tự lèn. Hầu hết sự thay đổi các
thành phần có thể được xem như tương đương với việc thay đổi lượng nước, lý do
là sự thay đổi độ ẩm của vật liệu, hoặc thay đổi thành phần hạt, thay đổi bề mặt
riêng, tất cả các điều này đều làm thay đổi lượng nước yêu cầu.
b) Thiết kế thành phần bê tông tự lèn
tốt mang lại kết quả là những đại lượng thường có sự dao động về giá trị hàng
ngày sẽ có sai số nhỏ chấp nhận được, giảm áp lực trong việc kiểm soát thí nghiệm,
sản xuất và giảm khả năng phát sinh các vấn đề ở ngoài hiện trường. Những sai số
này thường được gọi là “sự ổn định - sự chắc chắn” và được kiểm soát bởi việc
kiểm tra từ khâu khai thác nguồn nguyên liệu, lưu giữ và thao tác sử dụng một
cách cẩn thận đối với các thành phần cơ bản và bằng việc sử dụng lượng bột mịn thích
hợp hoặc bằng việc sử dụng phụ gia tăng độ nhớt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng tỷ lệ vật liệu để thiết kế
thành phần hỗn hợp bê tông tự lèn cơ bản quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Loại
cấp phối bê tông tự
lèn điển hình
Vật liệu sử
dụng
Lượng dùng
theo khối lượng, kg/m3
Lượng dùng
theo thể tích, L/m3
Bột mịn
Từ 380 đến
650
Hàm lượng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 300 đến
380
Nước
Từ 150 đến
210
Từ 150 đến
210
Cốt liệu lớn
Từ 750 đến
1000
Từ 280 đến
370
Cốt liệu nhỏ (cát)
Thường chiếm
từ 48 % đến 55% tổng hàm lượng cốt liệu theo khối lượng (C = 48 ÷ 55 % (C+Đ))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,85 đến
1,10
6.4 Thiết kế
thành phần
- Thiết kế thành phần thường sử dụng
thể tích là tham số cơ bản bởi tầm quan trọng của việc làm đầy các lỗ rỗng giữa
các hạt cốt liệu. Một vài phương pháp thử điều chỉnh thành phần có sẵn để đạt đến
mức đường bao của cấp phối tối ưu. Một phương pháp khác dùng để đánh giá tối ưu
hóa độ chảy, độ ổn định trước tiên là của phần hồ sau đến phần vữa trước khi
thêm cốt liệu thô và sau đó toàn bộ hỗn hợp bê tông tự lèn mới tiến hành thí
nghiệm.
6.5 Các bước
cơ bản thiết kế thành phần bê tông tự lèn
Các thí nghiệm trong phòng cần được tiến
hành để kiểm tra lại các tính chất của thành phần bê tông tự lèn so với những đặc
tính đã định sẵn theo thiết kế. Nếu cần thiết, việc điều chỉnh thành phần bê
tông tự lèn cần được tiến hành. Khi các yêu cầu đã được đáp ứng thi bê tông tự
lèn cần được thử nghiệm với đầy đủ các chỉ tiêu cấp độ tại trạm trộn và nếu cần
có thể cả ở hiện trường để kiểm tra lại cả đặc tính của bê tông tự lèn. Việc
thiết kế thành phần bê tông tự lèn theo các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Xác định hàm lượng cốt
liệu lớn (Đ)
Thể tích tuyệt đối của đá dùng cho bê
tông tự lèn: VĐ = (0,28 ÷ 0,36) m3/m3 bê tông
(Phụ lục A);
Đ = VĐ
. pĐbh
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VĐ: thể tích đá trong 1 m3
bê tông, m3;
pĐbh: khối lượng
thể tích (bão hòa nước) của đá, kg/m3.
- Giá trị của Đ thường lấy từ 750 kg/m3
đến 1000 kg/m3;
Bước 2: Xác định hàm lượng
nước (N); Hàm lượng nước lấy từ 155 L đến 210 L;
Bước 3: Xác định tỷ lệ
; Thường
lấy
từ 28% đến 37%;
Bước 4: Tính hàm lượng bột mịn
(B) (xi măng + Bột khoáng mịn);

Trong đó B: khối lượng bột mịn trong 1
m3 bê tông, kg. Khối lượng bột mịn trong 1 m3 bê tông thường
chiếm từ 0,16 m3/m3 đến 0,19 m3/m3
bê tông.
thường
trong khoảng (380 ÷ 650) kg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng công thức Bôlômay:
=
,
suy ra 
Trong đó:
:
cường độ nén của bê tông thiết kế ở ngày tuổi 28,
-
:
cường độ nén của xi măng ở ngày tuổi 28,
- A: hệ số chất lượng vật liệu tra
trong Bảng 2. Khi
≤ 2,5 thì dùng hệ số A; khi
> 2,5 thì dùng hệ số A1.
Bảng 2 - Hệ số
chất lượng vật liệu A và A1 ứng với xi măng thử cường độ theo TCVN
6016
Chất lượng
vật liệu
Chỉ tiêu
đánh giá
A
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xi măng hoạt tính cao, không trộn
phụ gia thủy.
- Đá sạch, cường độ cao, cấp phối hạt
tốt.
- Cát sạch; Mđl= 2,4 ÷
2,7
0,54
0,34
Trung bình
- Xi măng hoạt tính trung bình, poóc
lăng hỗn hợp
- Đá chất lượng phù hợp với TCVN
7570
- Cát chất lượng phù hợp với TCVN
7570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,32
Kém
- Xi măng hoạt tính thấp, Poóc lăng
hỗn hợp chứa trên 15% phụ gia thủy.
- Đá có 1 chỉ tiêu chưa phù hợp TCVN
7572
- Cát mịn, Mđl < 2,0
0,45
0,29
CHÚ THÍCH: Mđl: mô đun độ
lớn của cốt liệu nhỏ theo TCVN 7572-2 : 2006, không thứ nguyên, chính xác đến
0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- X: khối lượng xi măng trong 1 m3
bê tông, kg.
-
:
tỷ lệ nước/xi măng;
Bước 7: Tính hàm lượng phụ
gia bột khoáng mịn (tro bay): T = B - X.
Trong đó:
- T: khối lượng tro bay trong 1 m3
bê tông, kg.
- B: khối lượng bột trong 1 m3
bê tông, kg.
- X: khối lượng xi măng trong 1m3
bê tông, kg.
Bước 8: Tính hàm lượng cốt
liệu nhỏ (cát) C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- X, T, C, Đ, N, A: theo thứ tự là khối
lượng xi măng, tro bay (phụ gia mịn), cát, đá, nước và thể tích khí trong 1 m3
bê tông, kg.
- ρx, ρT, ρĐ:
khối lượng riêng của xi măng, tro bay và đá, kg/m3.
- ρcbh: khối lượng thể tích
(bão hòa nước) của cát,
kg/m3.
- Hàm lượng cát C thường chiếm từ 48%
đến 55 % tổng hàm lượng cốt liệu (C + Đ);
Bước 9: Điều chỉnh thành phần
bê tông cho phù hợp với yêu cầu thực tế:
Điều chỉnh thành phần bê tông theo yêu
cầu dựa trên các nguyên tắc sau: Điều chỉnh lượng nước; Lựa chọn loại phụ gia
siêu dẻo phù hợp với vật liệu và điều chỉnh hàm lượng của phụ gia siêu dẻo; Điều
chỉnh hàm lượng phụ gia mịn; Điều chỉnh tỷ lệ cát hoặc cốt liệu lớn.
- Sản xuất thử bê tông tự lèn tại trạm
trộn thử nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu;
- Thí nghiệm các chỉ tiêu của bê tông
tự lèn đã đông cứng, xác định cường độ nén của bê tông tự lèn theo TCVN 3118,
xác định độ chống thấm theo TCVN 3116.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thiết kế bê tông tự lèn được
mô phỏng trong sơ đồ Hình 2:

Hình 2 - Sơ đồ
các bước cơ bản thiết kế thành phần bê tông tự lèn
Trong trường hợp các yêu cầu kỹ thuật
không được đáp ứng nên xem xét lại việc thiết kế thành phần cơ bản. Tùy thuộc
vào các kết quả thí nghiệm, những công việc cần được xem xét tiến hành:
- Điều chỉnh tỷ lệ
, tỷ lệ
thí
nghiệm độ chảy và các đặc tính khác của hồ;
- Thử các loại chất độn mịn khác (nếu
có);
- Điều chỉnh lượng cốt liệu mịn và lượng
phụ gia siêu dẻo;
- Xem xét việc sử dụng loại phụ gia biến
tính độ nhớt có ảnh hưởng đến sự biến động các tính chất của bê tông tự lèn;
- Điều chỉnh thành phần cốt liệu lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 -
Phương pháp điều chỉnh thành phần bê tông tự lèn
Phương pháp
điều chỉnh
Cơ chế điều
chỉnh
Điều chỉnh thông qua thay đổi hàm lượng
bột mịn
Sử dụng hàm lượng bột mịn cao (550
kg/m3 đến 650 kg/m3), để điều chỉnh sự cân bằng giữa độ
chảy loang của hỗn hợp bê tông tự lèn và khả năng chống phân tầng của nó.
Điều chỉnh thông qua thay đổi giới hạn
chảy (ứng suất cắt tới hạn)
Sử dụng hàm lượng bột mịn thấp (từ
350 kg/m3 đến 450 kg/m3), dùng phụ gia siêu dẻo để điều
chỉnh sự cân bằng giữa độ chảy loang của hỗn hợp bê tông tự lèn và khả
năng chống phân tầng của nó.
Điều chỉnh thông qua kết hợp thay đổi
cả hàm lượng bột và giới hạn chảy
Sử dụng hàm lượng bột mịn trung bình
(từ 450 kg/m3 đến 550 kg/m3), kết hợp sử dụng phụ gia
siêu dẻo để điều chỉnh sự cân bằng giữa độ chảy loang của hỗn hợp bê tông tự
lèn và khả năng chống phân tầng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ chảy qua khuôn hộp của hỗn hợp
bê tông tự lèn PL=
≥ 0,8 thí nghiệm trong khuôn
hộp L;
- Hỗn hợp bê tông tự lèn không có hiện
tượng phân tầng tách nước
Việc điều chỉnh cường độ kháng nén của
bê tông tự lèn được tiến hành bằng thực nghiệm trên cơ sở tỷ lệ: 
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Quy trình thiết
kế thành phần hỗn hợp bê tông tự lèn theo Hiệp hội bê tông châu Âu (EFNARC)

THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The European Guidelines for
Self-Compacting Concrete. Specification, Production and Use, May 2005.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Chất độn mịn (Smooth filer)
3.2 Phụ gia (Admixture)
3.3 Chất kết dính (Binder)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Tính dễ chảy (Flowability)
3.6 Độ chảy loang (Slump-flow)
3.7 Hồ (Paste)
3.8. Vữa (Mortar)
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
5. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu
chế tạo bê tông tự lèn
6. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
thành phần bê tông tự lèn
6.1 Nguyên tắc chung
6.2 Các nguyên tắc cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thiết kế thành phần
6.5 Các bước cơ bản thiết kế thành phần
bê tông tự lèn
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình thiết
kế thành phần hỗn hợp bê tông tự lèn theo Hiệp hội bê tông châu Âu (EFNARC)
Thư mục tài liệu tham khảo