TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12583:2019
VẬT
LIỆU COMPOSITE POLIME DÙNG ĐỂ GIA CƯỜNG LỚP MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Polymer
composite material for external strengthening of steel-reinforced concrete
structures - Specification and Test method
Lời nói đầu
TCVN 12583:2019
được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn ACI 440.8M-13 và ACI
440.2R-08 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao
thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT
LIỆU COMPOSITE POLIME DÙNG ĐỂ GIA CƯỜNG LỚP MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Polymer
composite material for external strengthening of steel-reinforced concrete
structures - Specification and Test method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử đối với một lớp vật liệu composite polime
(FRP) trên cơ sở nhựa epoxy
và sợi cacbon hoặc sợi thủy tinh đơn hướng, dùng để gia cường
bên ngoài kết cấu bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép dự ứng lực sử dụng
quy trình lăn ép ướt.
1.2
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với keo lót, vữa trám và hệ
vật liệu FRP đã đóng rắn trước.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM D638 - 10 - Standard
test method for tensile properties of plastics - Tiêu
chuẩn phương pháp thử tính chất kéo của chất dẻo;
ASTM D790 - 10 - Standard
test methods for flexural properties of unreinfored and
reinforced plastics and electrical insulating materials - Tiêu
chuẩn phương pháp thử tính chất uốn của chất dẻo có gia cường và không có gia
cường; và vật liệu cách điện;
ASTM D1141 -13 - Standard
practice for the preparation of substitue ocean water - Quy
trình kỹ thuật chuẩn bị nước biển;
ASTM D1193 -
11 - Standard Specification for Reagent Water - Tiêu
chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với nước thuốc thử;
ASTM D2247 -11 - Standard
practice for testing water resistance of coating in 100 %
relative humidity - Quy trình kỹ thuật thử nghiệm độ bền nước
của sơn trong điều kiện độ ẩm 100 %ASTM D2563 -
15 - Standard practice for classifying visual defects in
glass-reinforced plastic laminate parts - Quy
trình kỹ thuật phân loại khuyết tật ngoại quan của các tấm nhựa gia cường sợi
thủy tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D3045 - 10 - Standard
practice for heat aging of plastic without load - Quy
trình kỹ thuật thử nghiệm độ bền
lão hóa nhiệt của chất dẻo không chịu
tải trọng;
ASTM D3776 -13- Standard
test methods for mass per unit area of fabric - Tiêu
chuẩn phương pháp thử xác định khối lượng trên đơn vị diện tích tấm sợi;
ASTM D5229 - 14 - Standard
test method for moisture absorption properties and
equilibrium conditioning of polymer matrix composite materials - Tiêu
chuẩn phương pháp thử tính chất hấp thụ và điều kiện cân bằng ẩm
của vật liệu composite polime;
ASTM D7565 - 10 - Standard
test methods for determining tensile properties of fiber
reinforced polymer matrix composite used for strengthening of civil structures - Tiêu
chuẩn phương pháp thử xác định tính chất kéo của vật liệu composite
polime dùng để gia cường kết cấu xây dựng;
ASTM E831 - 14 - Standard
test method for linear thermal expansion of solid materials
by thermomechanical analysis - Tiêu chuẩn phương
pháp thử hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính của vật liệu rắn bằng phương pháp phân
tích cơ nhiệt;
ASTM E1363 - 13 - Standard
test method for temperature calibration of themomechanical
analyzers - Tiêu chuẩn phương pháp hiệu chuẩn nhiệt
độ của thiết bị phân tích cơ nhiệt;
ASTM E1640 - 13 - Standard
test method for assisgnment of
the Glass transition temperature by dynamic mechanical analysis - Tiêu
chuẩn xác định nhiệt độ hóa thủy tinh bằng phương pháp phân tích cơ động lực;
ASTM E1867 - 13 - Standard
test methods for temperature calibration of dynamic
mechanical analyzers - Tiêu chuẩn phương pháp hiệu
chuẩn nhiệt độ của thiết bị phân tích cơ động lực;
ASTM E2113 - 13 - Standard
test method for length change calibration of thermomechanical
analyzers - Tiêu chuẩn phương pháp hiệu chuẩn phép
đo sự thay đổi chiều dài của thiết bị phân tích cơ nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E2425 - 11 - Standard
test method for loss modulus conformance of dynamic
mechanical analyzers - Tiêu chuẩn phương pháp hiệu
chuẩn modul mất mát của thiết bị phân tích cơ động lực;
ASTM G153 - 13 - Standard
practice for operating enclosed carbon light apparatus for
exposure of nonmetallic materials - Quy
trình kỹ thuật vận hành thiết bị đèn cacbon kín để phơi mẫu vật liệu phi kim;
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các định nghĩa, thuật ngữ sau:
3.1
Giá trị tới hạn (Ultimate
property)
Giá trị được đưa ra bởi
nhà sản xuất, không lớn hơn kết quả thử nghiệm trung bình
trừ đi 3 lần độ lệch chuẩn theo phương pháp thử quy định
với số lượng mẫu thử quy định ít nhất. Giá trị này áp dụng đối với lực kéo đứt
lớn nhất.
3.2
Giá trị trung bình (Mean
property)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Hệ số
giãn nở nhiệt tuyến tính (Mean coefficient of linear thermal
expansion)
Tỷ số giữa sự thay đổi
chiều dài của vật liệu với chiều dài ban đầu và sự thay đổi của nhiệt độ.
3.4
Lăn ép ướt (Wet
layup)
Quá trình gia công vật
liệu composite, trong đó vải gia cường được
tẩm ướt bằng nhựa tẩm bão hòa theo quy trình lăn ép.
3.5
Lớp sợi (Ply)
Một lớp đơn sợi gia
cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp vật liệu composite
polime (Fiber-reinforced polymer lamina)
Một lớp vật liệu composite
polime được chế tạo từ vải
gia cường và nhựa tẩm bão hòa.
3.7
Modul kéo (Chord
modulus)
Độ dốc của dây cung
xác định giữa 2 điểm có độ biến dạng 0,001 và 0,003 trên đường cong ứng suất -
biến dạng (xem Hình 1).

Hình
1 - Modul kéo (chord
modulus) giữa 2 điểm
có độ biến dạng r=0,001 và p=0,003
3.8
Modul dự trữ
(Storage modulus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Modul mất mát
(Loss modulus)
Giá trị biểu thị sự
tiêu tán năng lượng, tính bằng tỷ số của ứng suất tại hướng 90° (khác pha với
biến dạng dao động) với độ lớn của biến dạng.
3.10
Nhiệt độ hóa thủy
tinh (Glass transition temperature)
Nhiệt độ tại đó vật
liệu chuyển từ trạng thái thủy tinh sang trạng thái mềm cao hoặc ngược lại.
3.11
Sợi đơn hướng
(Unidirectional fiber)
Sợi gia cường được sắp
xếp theo cùng một hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu composite
polime
(Fiber-reinforced polymer system)
Vật liệu composit
polime được chế tạo từ sợi gia cường và nhựa tẩm bão hòa theo quy trình hướng dẫn
thi công.
3.13
Vật liệu FRP đơn
hướng (Unidirectional fiber-reinforced polymer)
Vật liệu composit
polime gia cường bằng sợi đơn hướng.
3.14
Vật liệu GFRP
(Glass fiber-reinforced polymer)
Vật liệu composit
polime gia cường bằng sợi thủy tinh.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu composit
polime gia cường bằng sợi cacbon.
4 Quy
định chung
4.1 Nhựa
tầm bão hòa
Sử dụng nhựa epoxy
không pha loãng với dung môi, để tẩm ướt sợi gia cường trong
vật liệu FRP. Sau khi đã đóng rắn, nhựa epoxy
đóng vai trò là môi trường kết dính và truyền lực giữa các cốt
sợi.
Nhựa epoxy
có độ nhớt thấp và độ linh động cao sẽ tạo ra độ bám dính và
độ bão hòa cao làm cho tính liên hợp giữa bê tông và lớp vật liệu FRP tốt
hơn.
4.2 Sợi
gia cường
4.2.1
Sử dụng sợi gia cường cacbon hoặc sợi thủy tinh theo dạng cuộn
hoặc bỏ sợi với kích thước và khối lượng phù hợp.
4.2.2
Cuộn hoặc bó được đóng gói bởi nhà cung cấp sợi sao cho cuộn
và bó gia cường đều theo một hướng dọc chiều dài tấm. Có thể sử dụng một số sợi
dạng khác để dệt tấm lại với nhau.
5 Yêu
cầu kỹ thuật về thành phần vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Tính
chất cơ học của nhựa tẩm bão hòa
Tính chất cơ học của
nhựa tẩm bão hòa phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Yêu cầu kỹ thuật tính chất
cơ học của nhựa tẩm bão hòa
Tên
chỉ tiêu
Mức
Phương
pháp thử
Độ bền kéo, MPa,
không nhỏ hơn
41
ASTM D638 - Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1724
ASTM D638 - Loại 1
Độ giãn dài khi đứt,
%, không nhỏ hơn
3
ASTM D638 - Loại 1
Độ bền uốn, MPa,
không nhỏ hơn
69
ASTM D790
Modul uốn, MPa,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D790
5.1.2
Nhiệt độ hóa thủy tinh
Nhiệt độ hóa thủy
tinh, Tg, của nhựa tẩm bão hòa được xác định theo 8.1.3 và không nhỏ
hơn 60 °C. Nhà sản xuất cần phải báo cáo về các quy trình đã xử lý với nhựa tẩm
bão hòa.
5.2 Sợi
gia cường
Khối lượng trên đơn vị
diện tích của tấm gia cường được xác định theo ASTM D3776 - Phương pháp C và phải
phù hợp với công bố của nhà sản xuất.
6
Yêu cầu kỹ thuật về vật liệu FRP
6.1
Yêu cầu kỹ thuật về tính chất vật lý
6.1.1 Khối
lượng riêng
Khối lượng riêng của
vật liệu FRP nằm trong khoảng từ 1,2 (g/cm3)
đến 2,1 (g/cm3) đối với sợi thủy tinh và từ 1,5 (g/cm3) đến
1,6 (g/cm3) đối với sợi cacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở nhiệt của
vật liệu FRP đơn hướng theo phương ngang và phương dọc
được xác định theo 8.1.2 và phải phù hợp với quy định trong Bảng 2.
CHÚ
THÍCH: Vật liệu có hệ số giãn
nở nhiệt âm là vật liệu giãn nở khi giảm nhiệt độ và co lại khi tăng nhiệt độ.
Bảng
2 - Hệ số giãn nở nhiệt đặc
trưng của vật liệu FRP
Phương
hướng
Hệ
số giãn nở nhiệt, x
10-6/ °C
Vật
liệu GFRP
Vật
liệu CFRP
Dọc trục,
αL
6
tới 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang trục,
αT
19
tới 23
22
tới 50
6.1.3
Nhiệt độ hóa thủy tinh
Nhiệt độ hóa thủy
tinh, Tg, của vật liệu FRP xác định theo 8.1.3 và không nhỏ hơn 60 °C.
6.2 Yêu
cầu về tính chất cơ lý
6.2.1 Yêu
cầu về tính chất kéo
6.2.1.1
Lực kéo đứt tới hạn trên đơn vị chiều rộng
Giá trị lực kéo đứt tới
hạn trên đơn vị chiều rộng, chia cho khối lượng trên đơn vị diện tích của tấm
gia cường được xác định theo 8.2.1 và phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng
3. Xem Phụ lục A để có thông tin về tính chất kéo của một số sản phẩm FRP tiêu
biểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Modul kéo trung bình
trên đơn vị chiều rộng, chia cho khối lượng trên đơn vị diện tích của tấm gia
cường được xác định theo 8.2.1 và phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Tính chất kéo của một lớp vật liệu FRP
Hệ
vật liệu FRP
Lực
kéo đứt tới hạn* / khối lượng trên đơn vị diện tích, N/mm/(g/m2),
không nhỏ hơn
Modul
kéo trung bình / khối lượng trên đơn vị diện tích, N/mm/(g/m2),
không nhỏ hơn
Gia cường bằng sợi
cacbon
0,878
103,3
Gia cường bằng sợi
thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
CHÚ THÍCH : * - Giá
trị trung bình trừ đi 3 lần độ lệch chuẩn
6.2.1.3 Biến
dạng kéo phá hủy
Biến dạng kéo phá hủy
của vật liệu FRP theo hướng hàm lượng sợi nhiều nhất
không nhỏ hơn 1 %, khi thử nghiệm theo 8.2.1.
6.2.2 Yêu
cầu về tính chất uốn
Tính chất uốn của vật
liệu FRP được xác định theo 8.2.2 và phải phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật của dự án hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan. Xem Phụ
lục A để có thông tin về tính chất uốn của một số loại vật liệu FRP tiêu
biểu.
6.3 Yêu
cầu về độ bền môi trường và thời tiết
6.3.1
Yêu cầu về độ bền môi trường
Sau khi thử nghiệm độ
bền môi trường, phần trăm độ bền kéo còn lại của vật liệu phải phù hợp với quy
định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
chỉ tiêu
Phương
pháp thử
Điều
kiện thử
Phần
trăm độ bền kéo còn lại, %, không nhỏ hơn
1000
h
3000
h
Độ bền nước
8.3.1
Độ
ẩm 100 %, nhiệt độ (38 ±1)°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Độ bền nước muối
8.3.2
Ngâm
tại nhiệt độ (23 ±1)°C
90
85
Độ bền kiềm
8.3.2
Ngâm
trong dung dịch Ca(OH)2, pH=9,5 và nhiệt độ (23 ± 2) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Độ chịu nhiệt (khô)
8.3.3
Nhiệt
độ (60 ± 3) °C
90
85
6.3.2
Yêu cầu về độ bền thời tiết
Sau khi thử nghiệm
gia tốc thời tiết, phần trăm độ bền kéo còn lại của vật liệu phải phù hợp với
quy định trong Bảng 5.
Bảng
5 - Yêu cầu độ bền thời tiết của vật liệu FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử
Điều
kiện thử
Phần
trăm độ bền kéo còn lại, %, không nhỏ hơn
Gia
tốc thời tiết
8.3.4
2000
h theo chu trình thử nghiệm gồm 102 min chiếu bức xạ, 18 chiếu xạ min và phun
nước tại nhiệt độ 62 °C
90
7 Tần
suất thử nghiệm và chuẩn bị mẫu thử
7.1
Tần suất thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm tính chất
vật lý phải được thực hiện ít nhất 3 năm một lần đối với mỗi sản phẩm và khi
thành phần vật liệu thay đổi.
- Thử nghiệm tính chất
cơ học của nhựa tẩm bão hòa phải được thực hiện ít nhất một lần đối với mỗi sản
phẩm và khi thành phần vật liệu thay đổi.
- Thử nghiệm tính chất
cơ học của tấm FRP phải được thực hiện ít nhất 3 năm một lần
đối với mỗi sản phẩm và khi thành phần vật liệu thay đổi.
- Thử nghiệm độ bền
môi trường và thời tiết của tấm FRP phải
được thực hiện ít nhất một lần đối với mỗi sản phẩm và khi thành phần vật liệu thay
đổi.
7.2
Chuẩn bị mẫu thử
7.2.1
Chế tạo mẫu
Chế tạo mẫu theo quy
trình lăn ép ướt trong ASTM D7565, như sau:
+ Đặt màng chống dính
polime với kích thước 600 mm x 600
mm lên một nền nhẵn phẳng.
+ Màng chống dính phải
dày ít nhất 0,076 mm và được làm từ vật liệu polime và không bám dính với nhựa
tẩm bão hòa tẩm ướt sợi gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đặt lớp sợi gia cường
đầu tiên với kích thước 300 mm x 300
mm đã tẩm ướt hoặc được phủ với lượng nhựa nhất định lên màng chống dính. Quá
trình này có thể sử dụng thiết bị tầm ướt vải gia cường hoặc theo tỷ lệ nhựa /
sợi gia cường của nhà sản xuất.
+ Số lượng lớp sợi
gia cường theo hướng 0° được tiếp tục tẩm ướt với nhựa tẩm bão hòa và đặt lên
màng chống dính theo quy định của phương pháp thử hoặc theo cách thi công thực
tế.
+ Sử dụng lô hoặc các
dụng cụ để loại bỏ bọt khí ra khỏi vật liệu. Bọt khí được loại bỏ theo hướng
chính của sợi gia cường để đảm bảo
không ảnh hưởng tới cấu trúc sợi gia cường. Sau đó đặt màng chống dính thứ hai
lên để bảo vệ. Có thể sử dụng một tấm phẳng nhỏ gạt trên bề mặt của màng chống
dính theo hướng của sợi gia cường chính.
+ Để đảm bảo độ nhẵn
bề mặt của vật liệu FRP, đặt một tấm phẳng cứng lên mặt trên của
màng chống dính trong khi nhựa đóng rắn.
+ Sau thời gian đóng
rắn, gỡ màng chống dính ra khỏi bề mặt mẫu.
+ Cắt mẫu, làm sạch
và dán nhãn.
CHÚ THÍCH : Hàm lượng
sợi, nhựa và phần rỗng trong vật liệu phụ thuộc vào phương pháp lăn
hoặc phân bố nhựa trong quá trình chế tạo. Khi đánh giá tính
chất đặc trưng của vật liệu composite FRP của vật
liệu gia cường đã lắp đặt, sử dụng phương pháp cán và gạt phẳng khi chế tạo mẫu
cần phải giống với quy trình áp dụng đối với vật liệu đã lắp đặt.
7.2.2
Cắt mẫu
Khi cắt mẫu, tránh
gây ra vết nứt hoặc bong tróc, bề mặt không đồng nhất. Các cạnh của mẫu thử phải
phẳng, song song và có dung sai phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dán nhãn để đảm bảo
có sự phân biệt giữa các mẫu. Dán nhãn phải không ảnh hưởng tới thử nghiệm và
không bị mất sau quá trình thử nghiệm.
8
Phương pháp thử
8.1 Phương
pháp thử tính chất vật lý
8.1.1 Phương
pháp xác định khối lượng
riêng
8.1.1.1 Thiết
bị, dụng cụ, hóa chất
- Cân phân tích hoặc
thiết bị được thiết kế đặc biệt để xác định khối lượng
riêng, chính xác đến 0,1 mg.
- Bình ngâm: Cốc hoặc
bình chứa miệng rộng có kích cỡ phù hợp để chứa chất lỏng ngâm.
- Giá đỡ cố định để
giữ bình ngâm trên đĩa cân.
- Nhiệt kế, có vạch
chia độ 0,1 °C, có dải nhiệt độ từ 0 °C đến 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước tinh khiết hoặc
nước khử khoáng
8.1.1.2
Mẫu thử
- Chuẩn bị mẫu thử
theo Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Số lượng mẫu thử: Ít
nhất 05 mẫu thử từ 05 tấm mẫu thử.
Mẫu thử có kích thước
và hình dạng phù hợp với dụng cụ thử nghiệm.
Mẫu
thử có thể tích ít nhất 1 cm3.
Bề mặt và các cạnh của
mẫu phải nhẵn và không có lỗ hổng.
Chiều dày của mẫu ít
nhất là 1 mm đối với mỗi 1 g mẫu.
8.1.1.3 Ổn
định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá
trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi trường ổn định mẫu
và kết quả đo độ ẩm, cần được đưa vào trong báo cáo thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá trình ổn định mẫu là “không ổn định” và độ ẩm
là “không rõ”.
8.1.1.4 Quy
trình thử nghiệm
- Đo và ghi lại nhiệt
độ của nước trong bình ngâm
- Cần mẫu trong không
khí. Ghi lại khối lượng.
- Đặt bình ngâm lên
giá đỡ. Treo mẫu và nhúng mẫu ngập hoàn toàn trong nước, không để mẫu hoặc dây
treo mẫu chạm vào bình ngâm. Ghi lại khối lượng.
- Cân giá treo mẫu
trong nước với chiều sâu ngập của dây treo giống như bên trên. Ghi lại khối lượng.
8.1.1.5 Tính
toán
a) Tính tỷ trọng của
vật liệu theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
a
là khối lượng biểu kiến của mẫu, không sử dụng móc treo,
trong không khí, g;
b là
khối lượng biểu kiến của mâu ngập hoàn toàn và một phần dây treo ngập trong nước,
g;
w là
khối lượng biểu kiến của một phần dây treo ngập trong nước, g.
b) Tính toán khối lượng
riêng của vật liệu theo công thức:
Khối
lượng riêng, g/cm3 = Tỷ trọng x ρnước
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Phương
pháp xác định hệ số giãn nở nhiệt
8.1.2.1 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thí
nghiệm phù hợp với Điều 6 trong ASTM E831
8.1.2.2 Mẫu
thử
- Chuẩn bị mẫu thử
theo Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu thử dài từ 2 mm
tới 10 mm, phẳng, đồng nhất và có sự chênh lệch kích thước không quá 25 µm. Các
kích thước khác không quá 10 mm.
Số lượng mẫu thử: Ít
nhất 05 mẫu thử từ 05 tấm mẫu thử.
Đo kích thước ban đầu
của mẫu. Cần báo cáo lại quy trình xử lý nhiệt hoặc cơ học đối với mẫu thử, nếu
có áp dụng.
8.1.2.3 Ổn
định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá
trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi trường ổn định mẫu
và kết quả đo độ ẩm, cần được đưa vào trong báo cáo
thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá trình ổn định mẫu là “không ổn định" và
độ ẩm là “không rõ”.
8.1.2.4 Hiệu
chuẩn
- Hiệu chuẩn thiết bị
thử nghiệm để
sử dụng theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
- Hiệu chuẩn tín hiệu
nhiệt độ theo ASTM E1363.
- Hiệu chuẩn báo hiệu
thay đổi chiều dài theo ASTM E2113 với tốc độ gia nhiệt giống như áp dụng với mẫu
thử.
8.1.2.5 Quy
trình thử nghiệm
- Đo chiều dài ban đầu
của mẫu theo hướng giãn nở nhiệt với độ chính xác ± 25 pm tại nhiệt độ 25 °C.
- Đặt mẫu vào giá đỡ
mẫu bên dưới đầu dò trong thiết bị thử nghiệm. Đặt cảm biến nhiệt độ tiếp xúc với
mẫu hoặc gần mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp dụng lực tải
trọng lên đầu dò cảm biến để đảm bảo các cảm biến tiếp xúc với mẫu thử. Phụ thuộc
vào khả năng chịu nén của mẫu và khoảng nhiệt độ khảo sát, lực tác dụng phù hợp
trong khoảng từ 1 mN tới 100 mN. Cần báo cáo lại lực áp dụng thực tế.
- Gia nhiệt mẫu tới tốc
độ không đổi 5 °C/min trong khoảng nhiệt độ yêu cầu
và ghi lại sự thay đổi về chiều dài và nhiệt độ của mẫu.
CHÚ THÍCH: Thông
thường, sự giãn nở sẽ tăng khi tăng nhiệt độ như trên Hình 2. Sự thay đổi đột
ngột độ dốc của đường cong giãn nở cho thấy sự chuyển dịch của vật liệu từ trạng
thái này sang trạng thái khác.

Hình
2 - Giản đồ
giãn nở nhiệt
- Xác định đường cơ sở
của thiết bị bằng cách lặp lại quy trình thử nghiệm với các thông số thử nghiệm
tương tự khi không có mẫu thử, đầu dò tiếp xúc với giá đựng mẫu. Giá trị thay đổi
chiều dài ΔL của mẫu thường tương ứng với đường cơ sở
của thiết bị.
8.1.2.6 Tính
toán
Tính toán hệ số giãn
nở nhiệt tuyến tính trung bình, 0,1 μm/(m. °C),
trong khoảng nhiệt độ yêu cầu theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
αm là hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính trung bình, μm /(m
x °C);
k là
hệ số hiệu chuẩn theo ASTM E2113;
L
là chiều dài của mẫu thử tại nhiệt độ phòng, m;
ΔLsp
là độ thay đổi chiều dài mẫu, μm;
ΔT là
độ chênh lệch nhiệt độ trong khi đo chiều dài mẫu, °C;
T
là nhiệt độ trung bình của khoảng nhiệt độ thay đổi ΔT, °C.
8.1.3 Phương
pháp xác định nhiệt độ hóa thủy tinh
8.1.3.1 Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2 Mẫu
thử
- Chuẩn bị mẫu thử
theo Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Số lượng mẫu thử: Ít
nhất 05 mẫu thử từ 05 tấm mẫu đơn lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường.
Mẫu có kích thước,
hình dạng đồng nhất. Thông thường mẫu có kích thước 1 mm x
5 mm x 20 mm tới 1 mm x
10 mm x 50 mm.
Cần báo cáo quy trình
xử lý nhiệt đối với mẫu thử nếu có.
8.1.3.3
Ổn định mẫu
- Ổn
định mẫu trước khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến
hành theo ASTM D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn
định mẫu trước thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như
lúc chế tạo mẫu.
- Quá trình ổn định mẫu
trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi trường ổn định mẫu và kết quả đo độ
ẩm, cần được đưa vào trong báo cáo thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá trình ổn định mẫu là
“không ổn định" và độ ẩm là “không rõ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn các tín hiệu
modul dự trữ, modul mất mát và nhiệt độ theo ASTM E1867, ASTM E2254, ASTM E2425
tương ứng.
8.1.3.5
Quy trình thử nghiệm
- Gắn mẫu vào giá
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đo chiều dài, chiều
rộng và chiều dày của mẫu với độ chính xác ± 0,01 mm.
- Biên độ biến dạng lớn
nhất nằm trong khoảng đàn hồi tuyến tính của vật liệu. Khuyến cáo cài đặt độ biến
dạng nhỏ hơn 1 %, và không được quá 5 %.
- Tiến hành thử nghiệm
với tốc độ gia nhiệt 1 °C/min và tần số 1 Hz. cần báo cáo lại tốc độ gia nhiệt
và tần số khác khi thử nghiệm.
- Tiến hành đo và ghi
lại modul dự trữ, trong khoảng dưới 30 °C và trên 20 °C so với vùng chuyển hóa
thủy tinh dự kiến.
8.1.3.6 Tính
toán
Nhiệt độ hóa thủy
tinh của vật liệu được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẽ đường tiếp tuyến
của đường cong modul dự trữ tại điểm uốn tương đối
của đường sigmal với sự chuyển đổi.
- Nhiệt độ hóa thủy
tinh, Tg, là nhiệt độ tại điểm giao cắt của 2 đường tiếp tuyến (xem
Hình 3).

Hình
3 - Giản đồ modul dự trữ - nhiệt độ
8.2 Phương
pháp thử tính chất cơ lý
8.2.1 Thử
nghiệm độ bền kéo
8.2.1.1 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm phù hợp với quy định theo Điều 7 trong ASTM D3039.
8.2.1.2 Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử hình chữ nhật,
có gắn đai đầu cuối phù hợp với Điều 8 trong ASTM D3039.
+ Chiều rộng tối thiểu
của mẫu thử là 25 mm.
+ Đai đầu cuối - Được
làm từ vật liệu polime gia cường sợi thủy tinh loại E với sợi đặt chéo góc ±
45° so với trục mẫu thử.
- Lấy ít nhất 20 mẫu
từ 04 tấm vật liệu FRP đơn lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Mỗi tấm
vật liệu FRP lấy ít nhất 05 mẫu.
8.2.1.3 Hiệu
chuẩn
Thiết bị thử nghiệm
phải có chứng nhận hiệu chuẩn tại thời điểm sử dụng thiết bị.
8.2.1.4
Ổn định
mẫu
- Ổn định
mẫu trước khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến hành
theo ASTM D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn định
mẫu trước thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như lúc chế
tạo mẫu.
- Quá trình ổn định mẫu
trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi trường ổn định mẫu và kết quả đo độ ẩm,
cần được đưa vào trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.5 Quy
trình thử nghiệm
-
Xác định các thông số trước khi thử nghiệm theo Điều 11.1
trong ASTM D3039.
- Thiết lập tốc độ thử:
2 mm/min.
- Thiết lập môi trường
thử nghiệm theo Điều 11.4 trong ASTM D3039.
- Kẹp mẫu thử.
- Lắp dụng cụ đo độ
giãn dài, đồng hồ đo biến dạng và đánh dấu vạch đo.
- Tác dụng lực lên mẫu
thử cho tới khi phá hủy, ghi lại số liệu.
8.2.1.6
Tính toán
a Độ
bền kéo hoặc lực kéo đứt/đơn vị chiều rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)
- Tính toán giá trị lực
kéo lớn nhất/đơn vị chiều rộng
theo công thức:

(5)
trong đó:
Fđ là độ bền
kéo, MPa;
Fk là
lực kéo lớn nhất /đơn vị chiều rộng, N/mm;
Pmax là
lực kéo lớn nhất trước khi phá hủy, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
là chiều rộng của mẫu, mm.
b Độ
giãn dài khi đứt.
Tính toán độ giãn dài
khi đứt theo công thức:

(6)
trong đó:
εk là
độ giãn dài khi đứt, %;
L0 là
chiều dài ban đầu của mẫu thử, tính bằng mm;
ΔL0 là
sự gia tăng chiều dài mẫu giữa các vạch đo khi đứt, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán
modul kéo / đơn vị chiều
rộng của mẫu
thử theo công thức:

(7)
trong đó:
K* là
modul kéo / đơn vị chiều rộng, N/mm;
ΔP
là sự chênh lệch về lực kéo giữa 2 điểm có độ biến dạng ε1
= 0,001 và ε2 = 0,003, N;
W
là chiều rộng của mẫu, mm;
Δε là
độ chênh lệch giữa 2 điểm biến dạng (0,002).
8.2.2 Thử
nghiệm độ bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm phù hợp với quy định theo Điều 6 trong ASTM D790.
8.2.2.2
Mẫu thử
- Chuẩn bị mẫu thử
theo Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu
thử hình chữ nhật, phù hợp với quy định theo Điều 7 trong ASTM D790.
- Lấy ít nhất 20 mẫu
từ 04 tấm vật liệu FRP đơn lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Mỗi tấm
vật liệu FRP lấy ít nhất 05 mẫu.
8.2.2.3
Ổn định mẫu
- Ổn định mẫu trước
khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến hành theo ASTM
D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn định mẫu trước
thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được
sử dụng như lúc chế tạo mẫu.
- Cần báo cáo quá
trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi trường ổn định mẫu
và giá trị độ ẩm trong kết quả thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá trình ổn định mẫu là “không ổn định” và độ ẩm
là “không rõ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo kích thước chiều
rộng và chiều dày của mẫu thử tại vị trí giữa khoảng thử, chính xác tới 0,03
mm. Với mẫu có chiều dày nhỏ hơn 2,54 mm, đo kích thước chiều dày mẫu chính xác
tới 0,003 mm.
- Xác
định giá trị khoảng thử theo Điều 7 trong ASTM D/90 và cài đặt khoảng thử với độ
chính xác 1% so với giá trị khoảng thử xác định.
- Tính toán và cài đặt
tốc độ thử nghiệm cho thiết bị thử theo công thức:
R
= ZL2/6d
(8)
trong đó:
R
là tốc độ thử nghiệm, mm/min;
L
là khoảng thử, mm;
D
là chiều dày của mẫu thử, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt gối
đỡ và bộ phận đặt tải đảm bảo:
+ Trục của của các gối
đỡ và bộ phận đặt tải song song với nhau.
+ Bộ phận đặt tải nằm
giữa các gối đỡ.
- Đặt mẫu thử lên 2 gối
đỡ, đảm bảo trục của mẫu thử vuông góc với trục của gối đỡ và bộ phận đặt tải.
- Tác dụng lực lên mẫu
thử theo tốc độ thử nghiệm đã tính toán ở trên.
- Ghi lại lực và chuyển
vị tương ứng của mẫu thử trong quá trình thử.
8.2.2.5
Tính toán
a, Độ bền uốn
của vật liệu được tính toán theo công thức:
σ =
3PL/2bd2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
σ
là độ bền uốn của vật liệu, MPa;
P
là lực gia tải lớn nhất tại điểm giữa của mẫu thử, N;
L là
khoảng thử, mm;
b
là chiều rộng của mẫu thử, mm;
d là chiều dày của mẫu
thử, mm.
b, Độ biến dạng uốn của
vật liệu được tính toán theo công thức:
εƒ
= 6 Dd/L2
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εƒ là
độ biến dạng ở mặt ngoài của mẫu thử, mm/mm;
D là
độ võng lớn nhất tại vị trí giữa của mẫu thử, mm;
L là
khoảng thử, mm;
d là chiều dày của mẫu
thử, mm.
c, Modul uốn của vật
liệu được tính toán theo công thức:
εƒ = (σ2
– σ1)/(ε2
- ε1)
(11)
trong đó:
σ2, σ1 là
các giá trị ứng suất uốn tại các điểm có độ biến dạng ε2, ε1
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1
Thử nghiệm độ bền môi trường nước
8.3.1.1 Thiết
bị, dụng cụ, hóa chất
Thiết bị, dụng cụ,
hóa chất thử nghiệm phù hợp với Điều 5 trong ASTM D2247.
8.3.1.2 Mẫu
thử
- Chuẩn bị mẫu thử
như trong Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu
thử hình chữ nhật phù hợp với yêu cầu mẫu thử theo Điều 8 trong ASTM D3039.
- Số lượng mẫu thử: Lấy
10 mẫu thử từ 05 tấm vật liệu FRP đơn
lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Trong đó, 05 mẫu thử độ bền môi trường nước và 05
mẫu không thử độ bền môi trường nước.
8.3.1.3 Ổn
định mẫu
- Ổn định mẫu trước
khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định
khi tiến hành theo ASTM D5229. Khi bên
yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn định mẫu trước thử nghiệm,
không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như
lúc chế tạo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá
trình ổn định mẫu là “không ổn định” và
độ ẩm là “không rõ”.
8.3.1.4
Quy trình thử nghiệm
- Tạo hơi nước bão
hòa với nước loại IV trong ASTM D1193.
- Điều chỉnh nhiệt
độ của hỗn hợp hơi nước và không khí bão hòa sao cho nhiệt độ tại vị trí gần mẫu
thử đạt 38 °C. Trong khi vận hành ổn định, nhiệt độ của cảm
biến đo tại vị trí gần mẫu thử có thể thay đổi trong khoảng ± 1 °C so với nhiệt
độ cài đặt. Khi nhiệt độ cài đặt khác 38 °C thì cần ghi lại trong báo cáo thử
nghiệm.
- Giá đựng mẫu phải cứng,
bằng vật liệu phi kim và nghiêng 15° so với phương thẳng đứng. Khoảng cách tối
thiểu giữa các mẫu và mẫu với thành buồng thử nghiệm ít nhất là 30 mm. Sắp
xếp các mẫu sao cho nước ngưng tụ không chảy từ
mẫu này sang mẫu khác.
- Giọt
nước ngưng tụ đồng nhất trên bề mặt mẫu trong suốt quá trình thử nghiệm. Trước
khi sử dụng thiết bị thử nghiệm, cần xác nhận vùng thử nghiệm để ngưng tụ đồng
nhất theo quy trình trong Phụ lục của ASTM D2247. Xác nhận lại buồng thử nghiệm
khi có sự thay đổi về cài đặt thiết bị hoặc các bộ phận
được sửa chữa và thay thế. Tiến hành thử nghiệm liên tục cho tới khi đạt thời
gian quy định.
- Thay đổi vị trí mẫu
thử theo chu kỳ sao cho các mẫu đều có thời gian thử nghiệm đồng nhất.
- Kết thúc thử nghiệm
khi đủ thời gian thử nghiệm.
8.3.1.5
Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi khô, lấy mẫu
tiến hành thử nghiệm độ bền kéo và xác định phần trăm độ bền kéo còn lại so với
mẫu không thử nghiệm độ bền nước.
8.3.2 Thử
nghiệm độ bền môi trường muối và kiểm
8.3.2.1 Thiết
bị, dụng cụ và hóa chất
- Thiết bị đo chiều
dày - Thước đo chiều dày micrometer phù hợp với độ chính xác
0,025 mm.
- Hộp chứa - Hộp chứa
có kích thước phù hợp, dung tích và trơ để ngâm hoàn toàn các mẫu nhựa gia cường
sợi trong môi trường hóa chất đã lựa chọn. Hộp chứa có khả
năng duy trì được mức chất lỏng của dung dịch bay hơi.
- Cần
phân tích - Độ chính xác 0,001 g
- Hóa chất:
+ Nước muối - Chuẩn bị
theo quy trình trong ASTM D1141.
+ Dung dịch Ca(OH)2,
pH=9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu thử
như trong Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu
thử hình chữ nhật phù hợp với yêu cầu mẫu thử theo Điều 8 trong ASTM D3039.
- Số lượng mẫu thử: Lấy
10 mẫu thử từ 05 tấm vật liệu FRP đơn
lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Trong đó, 05 mẫu thử độ bền môi trường (muối hoặc
kiềm) và 05 mẫu không thử độ bền môi trường (muối hoặc kiềm).
8.3.2.3
Ổn định
mẫu
- Ổn định
mẫu trước khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến hành
theo ASTM D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn định
mẫu trước thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như lúc chế
tạo mẫu.
- Sau khi ổn định mẫu,
cần báo cáo quá trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi
trường ổn định trong kết quả thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá
trình ổn định mẫu là
“không ổn định”
và độ ẩm là “không rõ”.
8.3.2.4
Quy trình thử nghiệm
- Đo mẫu - Đo chiều
dày và cân khối lượng của tấm mẫu. Sau thử nghiệm,
xác định lại chiều dày và khối lượng của mỗi tấm để so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thường xuyên thay
dung dịch thử nghiệm theo chu kỳ để đảm bảo thành phần và nồng độ dung dịch thử
nghiệm.
8.3.2.5 Đánh
giá
- Sau thử nghiệm, làm
sạch mẫu và lau khô bằng khăn giấy. Sử dụng nước sạch mát để làm sạch mẫu. Nếu
cần thiết có thể sử dụng hóa chất tẩy rửa sao cho không phá hoại mẫu thử.
- Ghi lại sự phá hủy
bề mặt mẫu, sự thay đổi màu của dung dịch thử nghiệm, và các cặn bẩn nếu có.
- Sau khi lau khô, đo
lại chiều dày tại vị trí giữa của mỗi mẫu. Đo lại khối lượng mẫu thử.
- Tiến hành đo độ bền
kéo của mẫu sau khi ngâm trong các môi trường hóa chất. Xác định phần trăm độ bền
kéo còn lại so với mẫu không thử nghiệm môi trường (muối hoặc kiềm).
8.3.3 Thử
nghiệm độ bền nhiệt
8.3.3.1 Thiết
bị, dụng cụ thí nghiệm
Thiết bị, dụng cụ thí
nghiệm phải phù hợp với Điều 5 trong ASTM D3045.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu thử
như trong Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu
thử hình chữ nhật phù hợp với yêu cầu mẫu thử theo Điều 8 trong ASTM D3039.
- Số
lượng mẫu thử: Lấy 10 mẫu thử từ 05 tấm vật liệu FRP đơn
lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Trong đó, 05 mẫu thử độ bền nhiệt và 05 mẫu không
thử độ bền nhiệt.
8.3.3.3
Ổn định mẫu
- Ổn định mẫu trước
khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến hành theo ASTM
D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn định mẫu trước
thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như lúc chế tạo mẫu.
- Sau khi ổn định mẫu,
cần báo cáo quá trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi
trường ổn định trong kết quả thử nghiệm.
- Khi quá trình ổn định
mẫu không rõ ràng, cần báo cáo quá trình ổn định mẫu là “không ổn định" và
độ ẩm là “không rõ".
8.3.3.4 Cách
tiến hành
- Đánh giá vật liệu
trước khi thử nghiệm độ bền nhiệt bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ bền kéo theo
ASTM D3039.
- Hiệu chuẩn thiết bị
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đặt mẫu vào trong
thiết bị thử nghiệm.
- Cài đặt nhiệt độ thử
nghiệm là 60 °C.
- Trong khi vận hành ổn
định, nhiệt độ của cảm biến sẽ đo nhiệt độ trên bề mặt
mẫu có thể thay đổi trong khoảng ± 3 °C so với
nhiệt độ cài đặt. Khi nhiệt độ cài đặt khác 60 °C thì cần ghi lại trong báo
cáo.
- Chạy thiết bị thử
nghiệm theo thời gian quy định.
8.3.3.5
Đánh giá
- Sau thử nghiệm, làm
sạch và kiểm tra ngoại quan mẫu theo các chỉ tiêu về thay đổi màu sắc, phồng rộp,...
- Tiến hành đo độ bền
kéo của mẫu sau thử nghiệm độ bền nhiệt. Xác định phần trăm độ bền kéo còn lại
so với mẫu không thử nghiệm độ bền nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.1 Thiết
bị, dụng cụ, hóa chất
Thiết bị, dụng cụ,
hóa chất sử dụng phải phù hợp với Điều 6 trong ASTM G153.
8.3.4.2 Mẫu
thử
- Chuẩn bị mẫu thử
như trong Điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Mẫu thử
hình chữ nhật phù hợp với yêu cầu mẫu thử theo Điều 8 trong ASTM D3039.
- Số lượng mẫu thử: Lấy
10 mẫu thử từ 05 tấm vật liệu FRP đơn
lớp hoặc 2 lớp sợi gia cường. Trong đó, 05 mẫu thử độ bền thời tiết và 05 mẫu
không thử độ bền thời tiết.
8.3.4.3 Ổn
định mẫu
- Ổn
định mẫu trước khi thử nghiệm là sự cân bằng ẩm tại độ ẩm quy định khi tiến
hành theo ASTM D5229. Khi bên yêu cầu thử nghiệm không quy định rõ điều kiện ổn
định mẫu trước thử nghiệm, không cần ổn định mẫu và mẫu thử được sử dụng như
lúc chế tạo mẫu.
- Sau khi ổn định mẫu,
cần báo cáo quá trình ổn định mẫu trước khi thử nghiệm bao gồm điều kiện môi
trường ổn định trong kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.4 Quy
trình thử nghiệm
- Đánh dấu mã hiệu tấm
mẫu thử.
- Đánh giá vật liệu
trước khi thử nghiệm độ bền nhiệt bao gồm:
+ Ngoại quan theo
ASTM D2563.
+ Độ bền kéo theo
ASTM D3039.
- Gắn mẫu lên giá đựng
mẫu sao cho các mẫu không chịu các tác động khác. Để đảm bảo điều kiện thử nghiệm
đồng nhất, tạo khoảng cách giữa các mẫu thử bằng các loại vật liệu chịu ăn mòn.
- Chạy chương trình thử
nghiệm với chu kỳ thử nghiệm bao gồm 102 min chiếu bức xạ hồ quang, 18 min chiếu
xạ hồ quang và phun nước, nhiệt độ 62 °C theo chu trình thử nghiệm yêu cầu. Duy
trì các điều kiện thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm. Hạn chế cho thiết bị dừng
hoạt động để kiểm tra mẫu thử.
- Đổi vị trí mẫu thử
- Đổi vị trí đặt mẫu thử theo chu kỳ trong quá trình thử nghiệm khi lượng bức xạ
tại vị trí thử nghiệm xa nhất nhỏ hơn 90% so với lượng bức xạ tại vị trí giữa
vùng thử nghiệm.
+ Khi lượng bức xạ tại
vị trí xa nhất so với vị trí giữa vùng thử nghiệm nằm trong khoảng 70 % tới 90
%, áp dụng một trong 3 cách sau để đổi vị trí đặt mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b, Đặt mẫu trong vùng
thử nghiệm sao cho lượng bức xạ bằng 90 % so với lượng bức xạ lớn nhất.
c, Để phù hợp với các
yêu cầu thử nghiệm, đổi vị trí thử nghiệm ngẫu nhiên trong vùng thử nghiệm
sao cho phù hợp với yêu cầu đồng nhất về độ bức xạ.
+ Khi
chu kỳ thử nghiệm không vượt quá 24 h, các mẫu được đặt cách đều nhau theo
phương ngang của đèn hồ quang. Đối với thời gian thử nghiệm không quá 100 h,
nên đổi vị trí mẫu theo hàng ngày. Các phương pháp đổi vị trí khác có thể được
sử dụng theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
- Đánh giá - Khi cần
phải lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá theo chu kỳ, cẩn thận không làm ảnh hưởng tới
bề mặt mẫu. Sau khi đánh giá, đặt mẫu trở lại vị trí như lúc ban đầu.
- Bảo dưỡng thiết bị
- Thiết bị thử nghiệm cần được bảo dưỡng theo chu kỳ để đảm bảo điều kiện
thử nghiệm đồng nhất. Tiến hành bảo dưỡng thiết bị và hiệu chuẩn theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
- Thử nghiệm phơi mẫu
theo chu kỳ thử nghiệm quy định.
8.3.4.5 Đánh
giá
- Sau khi kết thúc thử
nghiệm độ bền thời tiết, lấy mẫu ra đánh giá ngoại quan theo các chỉ tiêu về
thay đổi màu sắc, phồng rộp,...
- Ổn định mẫu và tiến
hành thử nghiệm kéo. Xác định phần trăm độ bền kéo còn lại so với mẫu không thử
nghiệm độ bền thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử
nghiệm vật liệu composite gia cường sợi ứng dụng gia cố
kết cấu bê tông bằng phương pháp dán ngoại bao gồm các thông tin sau:
a) Tên phòng thí nghiệm.
b) Tên sản phẩm thử
nghiệm.
c) Ngày tháng thử
nghiệm.
d) Tiêu chuẩn phương
pháp thử.
e) Quy trình chuẩn bị
mẫu.
f) Điều kiện ổn định
mẫu.
g) Tính chất vật lý
và cơ học của nhựa tẩm bão hòa.
h) Thông số vật lý và
cơ học của vật liệu composit gia cường sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tính
chất cơ học của vật liệu FRP gia
cường kết cấu bê tông bằng phương pháp dán ngoài
Bảng
A.1 - Tính chất kép của một số sản phẩm vật
liệu FRP thương
mại*
Hệ
vật liệu FRP
(Loại sợi gia cường / Nhựa tẩm bão hòa / Loại vải gia cường)
Khối
lượng trên đơn vị diện tích của tấm gia cường, g/m2
Lực
kéo tới hạn, kN/mm
Sợi cacbon thông
thường/ Nhựa tẩm bão hòa / Vải
gia cường đơn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
400
620
Sợi cacbon độ bền
cao/ Nhựa tẩm bão hòa/ Vải
gia cường đơn hướng
230
320
300
700
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi cacbon modul
cao / Nhựa tẩm bão hòa / Vải gia cường đơn hướng
300
600
Sợi
thủy tinh loại E/ Nhựa tẩm bão hòa/ Vải gia cường đơn hướng
900
720
350
230
CHÚ
THÍCH: * - Tính chất kéo của vật liệu FRP được
trích dẫn từ tài liệu ACI 440.2R-08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
vật liệu FRP
Độ
bền uốn, MPa
Modul
uốn, GPa
Vật liệu CFRP
≥
104,8
≥
2,65
Vật liệu GFRP
≥
468,9
≥
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
AASHTO FRPS
- Guide specifications for design of bonded FRP systems for
repair and strengthening of concrete bridge elements - Tiêu
chuẩn hướng dẫn thiết kế vật liệu FRP dán
ngoài để sửa chữa và gia cường cấu kiện cầu bê tông.
ACI 440.8M - 13 - Specification
for Carbon and Glass Fiber-Reinforced Polymer (FRP) Materials Made by Wet Layup
for External strengthening of Concrete and Masonry Structures - Yêu
cầu kỹ thuật của vật liệu composite polime
gia cường sợi thủy tinh và sợi cacbon gia công
bằng phương pháp lăn ép ướt gia cường cho kết cấu
bê tông.
ACI 440.2R - 08 - Guide
for the Design and Construction of Externally Bonded FRP Systems for
Strengthening Concrete Structures - Hướng
dẫn thiết kế và thi công hệ vật liệu FRP kết
dính ngoài để gia cường kết cấu bê tông.
ACI 440.3R - 12 - Guide
Test Methods for Fiber-Reinforced Polymers (FRPs) for Reinforcing or
Strengthening Concrete Structures - Tiêu
chuẩn hướng dẫn thử nghiệm đối với vật liệu composite
polime dùng để gia cường hoặc tăng cường kết cấu bê tông.
ACI 440R-Q7 - Report
on Fiber-Reinforced Polymer (FRP) Reinforcement for Concrete Structures - Báo
cáo về vật liệu composit polime dùng gia cường kết cấu bê tông.
AC 125 - Acceptance
critical for concrete and reinforced and unreinforced masonry strenthening
using externally bonded fiber-reinforced polymer composite systems - Chỉ
tiêu nghiệm thu việc tăng cường kết cấu khối xây có gia cường hoặc không có gia
cường, bê tông bằng vật liệu composite polime
dán ngoài.
ASTM D3878 -15- Standard
terminology for composite materials - Tiêu
chuẩn thuật ngữ liên quan tới vật liệu composite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14484 - 2013 - Performance
guidelines for design of concrete structures using fibre-reinforced polymer
(FRP) materials - Hướng dẫn thiết kế kết cấu bê
tông sử dụng vật liệu composite polime
gia cường sợi.
ISO 18319 - 2015 - Fibre-reinforced
polymer (FRP) reinforcement for concrete structures - Specifications of FRP
sheets - Vật liệu composite polime gia
cường sợi gia cố kết cấu bê tông - Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu FRP dạng
tấm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu
cầu kỹ thuật về vật liệu FRP
7 Tần
suất thử nghiệm và chuẩn bị mẫu thử
9
Báo cáo kết quả thử nghiệm
PHỤ LỤC A (Tham khảo):
Tính chất cơ học của vật liệu FRP gia
cường kết cấu bê tông bằng phương pháp dán ngoài
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO