Thành phần
|
Đơn vị tính
|
Mức sai lệch cho phép
|
Xi măng
|
% khối lượng
|
0 đến + 4
|
Cốt liệu nhỏ
|
±
2
|
Cốt liệu lớn
|
Phụ gia
|
% khối lượng hoặc thể tích
|
± 3
±
1
|
Nước
|
4.2.2 Trộn
Có thể dùng máy trộn có cánh trộn dạng vít xoắn hoặc các loại máy trộn
kiểu khác đảm bảo tạo được hỗn hợp bê tông có tính công tác theo yêu cầu và độ
đồng nhất được quy định tại Bảng 2. Công suất định mức danh định của máy trộn
liên tục tham khảo tại A.2 của Phụ lục A.
Bảng 2 - Yêu cầu về
độ đồng nhất hỗn hợp bê tông
Mẫu thử
Độ lệch kết quả của 2 mẫu, không lớn hơn
1. Độ sụt, mm
- Độ sụt trung bình, 100 mm hoặc nhỏ hơn
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2. Hàm lượng cốt liệu lớn, % theo khối lượng bê tông
6,0
3. Cường độ nén 7 ngày, % giá trị trung bình
7,5
4.3 Hỗn hợp bê tông
4.3.1 Mức sai lệch độ sụt
4.3.1.1 Trường hợp dự án có quy định cụ thể mức sai lệch
độ sụt cho phép thì áp dụng theo quy định của dự án.
4.3.1.2 Trường hợp dự án chỉ quy định giá trị độ sụt
“lớn nhất” hoặc “không vượt quá”, thì mức sai lệch độ sụt được áp dụng theo Bảng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt quy định, mm
Mức sai lệch cho phép, mm
≤
75
+ 0, - 40
> 75
+ 0, - 65
Trường hợp được phép bổ sung nước tại công trường, các mức sai lệch này
chỉ áp dụng khi bổ sung nước một lần không làm tỷ lệ N/X tăng vượt quá giá
trị lớn nhất quy định của dự án.
4.3.1.3 Trường hợp dự án không quy định giá trị độ sụt
“lớn nhất” hoặc “không vượt quá” thì mức sai lệch độ sụt được áp dụng theo Bảng
4.
Bảng 4 - Mức sai lệch độ sụt khi dự án không
quy định giá trị độ sụt “lớn nhất” hoặc “không vượt quá”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức sai lệch cho phép, mm
≤
50
± 15 mm
51 ÷ 100
± 25 mm
>100
± 40 mm
4.3.2 Cường độ bê tông
4.3.2.1 Khi cường độ chịu nén được lấy làm căn cứ nghiệm
thu hỗn hợp bê tông thì tạo mẫu tiêu chuẩn, bảo dưỡng theo điều kiện tiêu chuẩn phù hợp
với các điều khoản thích hợp của TCVN 3105:1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu nén trung bình của 3 tổ mẫu liên tiếp không nhỏ hơn cường
độ chịu nén theo yêu cầu của bên mua;
- Cường độ chịu nén của từng viên trong tổ mẫu không nhỏ hơn 3,5 MPa so
với cường độ chịu nén theo yêu cầu của bên mua.
4.3.2.2 Khi có sự thay đổi về vật liệu, cách vận hành
và phương pháp thử, cường độ chịu nén trung bình cần phải đạt cao hơn so với cường
độ chịu nén yêu cầu. Lựa chọn mức dư cường độ chịu nén tham khảo Phụ lục B.
4.3.2.3 Đối với hỗn hợp bê tông cốt sợi, nếu bên mua
yêu cầu thiết kế theo cường độ chịu uốn thì việc đánh giá thực hiện theo TCVN
12393:2018.
5 Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông
5.1 Trường hợp chỉ định tiêu chuẩn áp dụng
Các yêu cầu chất lượng hỗn hợp bê tông được áp dụng theo tiêu chuẩn chỉ
định.
5.2 Trường hợp không
chỉ định tiêu chuẩn áp dụng
5.2.1 Khi không chỉ định tiêu chuẩn áp dụng, bên mua
cần quy định các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sụt.
- Đối với hỗn hợp bê tông cốt liệu nhẹ, bên mua cần quy định thêm khối
lượng thể tích hỗn hợp bê tông.
- Đối với hỗn hợp bê tông cốt sợi phân tán, bên mua cần quy định thêm
loại, hình dạng và kích thước sợi
5.2.2 Các phương án A, B hoặc C tại
5.3, 5.4 và 5.5 dưới đây là căn cứ để xác định thành phần bê tông nhằm đảm bảo
chất lượng yêu cầu.
5.3 Phương án A
5.3.1 Khi bên sản xuất chịu trách nhiệm lựa chọn
thành phần bê tông, bên mua cũng cần đưa ra quy định sau:
- Mẫu thử cường độ chịu nén là mẫu lấy từ máy trộn tại thời
điểm xả và được đánh giá theo 4.3.2;
- Cường độ chịu nén được xác định trên mẫu tiêu chuẩn, bảo dưỡng ở điều
kiện chuẩn;
- Nếu không có quy định khác thì tuổi để đánh giá cường độ là 28 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phương án B
5.4.1 Khi bên mua chịu trách nhiệm về thành phần bê
tông, bên mua cung cấp các thông tin sau:
5.4.1.1 Hàm lượng xi măng theo kg cho 1 m3.
5.4.1.2 Hàm lượng nước tối đa cho phép theo lít cho 1
m3, bao gồm cả ẩm bề mặt nhưng không bao gồm lượng nước hấp thụ của
cốt liệu.
5.4.1.3 Cung cấp loại, tên và dải lượng dùng phụ gia
hóa học nếu có yêu cầu. Phụ gia hóa học không được sử dụng để thay thế một phần
khối lượng xi măng nếu không có quyết định bằng văn bản của bên mua.
5.4.2 Khi có yêu cầu của bên mua, trước khi cấp bê
tông, bên sản xuất cần thông báo cho bên mua các thông tin về: nguồn, khối lượng
thể tích xốp và thành phần hạt của cốt liệu, khối lượng khô của xi măng, khối
lượng bão hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn, lượng, loại và tên
phụ gia hóa học sử dụng (nếu có), lượng nước trong 1 m3 bê tông cho
mỗi loại bê tông theo đơn đặt hàng.
5.5 Phương án C
5.5.1 Khi bên mua yêu cầu bên sản xuất lựa chọn
thành phần cho hỗn hợp bê tông có hàm lượng xi măng ở mức ít nhất có thể, bên
mua sẽ quy định bổ sung thêm các yêu cầu sau:
- Cường độ chịu nén yêu cầu được xác định trên mẫu thử lấy từ
máy trộn tại điểm xả và được đánh giá theo Điều 4.3.2 Cường độ chịu nén được
xác định trên mẫu tiêu chuẩn, bảo dưỡng ở điều kiện chuẩn. Nếu không có quy định
khác thì tuổi để xác định cường độ là 28 ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có yêu cầu phụ gia hóa học, thì cung cấp loại, tên và dải lượng
dùng. Không giảm lượng xi măng khi dùng phụ gia.
5.5.2 Khi có yêu cầu của bên mua, trước khi giao hỗn
hợp bê tông, bên sản xuất cần cung cấp các thông tin về khối lượng khô
của xi măng, khối lượng bão hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn, lượng,
loại và tên phụ gia hóa học sử dụng (nếu có), lượng nước trong 1 m3
bê tông cho mỗi loại bê tông theo đơn đặt hàng. Bên sản xuất bê tông cung cấp
cho bên mua văn bản xác nhận vật liệu sử dụng và thành phần bê tông đã lựa chọn
đảm bảo chất lượng bê tông đạt yêu cầu. Đặc biệt, phải có văn bản chứng minh với
lượng xi măng đã sử dụng cường độ của bê tông không thấp hơn mức yêu cầu tối
thiểu.
5.6 Thành phần cho mỗi loại bê tông lựa chọn theo
các phương án A, B hoặc C được đồng ý sử dụng vào công trình phải ghi
nhận bằng ký hiệu để dễ dàng nhận biết hỗn hợp bê tông đã cấp cho công
trình. Tuy nhiên, mỗi lần cấp bê tông đều có phiếu giao hàng kèm theo trong đó
ghi đầy đủ thông tin để xác định hỗn hợp bê tông phù hợp với thiết kế thành
phần bê tông đã được duyệt trước cho công trình.
5.7 Bên mua đảm bảo cấp đầy đủ cho bên cung cấp
bê tông các văn bản thử nghiệm được thực hiện đối với các mẫu thử lấy để xác định
sự phù hợp các yêu cầu kỹ thuật. Các báo cáo này được cung cấp theo từng mốc thời
gian.
6 Nguyên tắc nghiệm thu
6.1 Lô hỗn hợp bê tông
Hỗn hợp bê tông được nghiệm thu theo lô. Trong một lô chỉ bao gồm
khối lượng hỗn hợp bê tông của một cấp phối đã được thiết kế theo cùng một chỉ
dẫn kỹ thuật và được sản xuất trên cùng loại vật liệu đầu vào. Khối lượng hỗn hợp
bê tông của một lô do thỏa thuận giữa bên mua và nhà sản xuất nhưng không được
lớn hơn 20 m3.
6.2 Tần suất lấy mẫu kiểm tra
6.2.1 Độ sụt của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén
của bê tông được xác định không ít hơn một lần cho mỗi lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông được
xác định không ít hơn một lần trong một ngày.
6.2.4 Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất được xác định
không ít hơn một lần trong một tuần.
6.2.5 Độ chống thấm, độ mài mòn và những yêu cầu kỹ
thuật khác của hỗn hợp bê tông và bê tông được xác định khi có yêu cầu.
7 Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu
7.1.1 Vật liệu sản xuất hỗn hợp bê tông được lấy và
thử theo quy định của các tiêu chuẩn tương ứng cho từng loại (Điều 5.1) hoặc
theo các tiêu chuẩn sản phẩm áp dụng trong hợp đồng mua - bán.
7.1.2 Mẫu thử hỗn hợp bê tông và mẫu thử bê
tông được lấy và chuẩn bị (tạo mẫu, bảo dưỡng mẫu, của từng chỉ tiêu) theo các
quy định trong TCVN 3105:1993. Mẫu thử hỗn hợp bê tông lấy từ cửa xả của
máy trộn sau khi đã xả 0,050 m3.
7.2 Xác định độ sụt
Theo TCVN 3106:1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 3108:1993
7.4 Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất
7.4.1 Nguyên tắc
Xác định lượng sót tích lũy trên bộ sàng tiêu chuẩn. Kích thước hạt cốt
liệu lớn nhất tương ứng kích thước của lỗ sàng tiêu chuẩn mà lượng sót tích lũy
trên sàng đó không lớn hơn 10 %.
7.4.2 Thiết bị và dụng cụ
7.4.2.1 Bộ sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ sàng 5 mm; 10 mm; 20 mm; 40 mm; 70
mm (TCVN 7572-2:2006).
7.4.2.2 Cân kỹ
thuật có độ chính xác đến 1 g (gam);
7.4.2.3 Tủ sấy điện có bộ phận
điều chỉnh và ổn định nhiệt độ ở (105 ± 5) °C.
7.4.3 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4 Cách tiến hành
Sàng ướt hỗn hợp bê tông trong bộ sàng tiêu chuẩn nêu trên. Sấy
khô lượng sót trên mỗi sàng ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Để
cốt liệu nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm và cân khối lượng còn lại trên mỗi
sàng, chính xác đến 1 g.
7.4.5 Tính kết quả
7.4.5.1 Lượng sót riêng trên mỗi sàng thứ i (ai),
biểu thị bằng %, tính theo công thức (1):
(1)
trong đó:
ai - lượng sót riêng trên sàng thứ i, %;
mi - khối lượng sót riêng lại trên sàng thứ i, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.2 Lượng sót tích lũy trên sàng thứ i, là tổng lượng
sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng trên bản
thân sàng i. Lượng sót tích lũy (Ai), biểu thị bằng %, chính xác tới 0,1 %, tính
theo công thức (2):
Ai = ai + … + a70
(2)
trong đó:
ai - lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt
sàng i, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
a70 - lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng 70
mm, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
7.4.5.3 Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax)
bằng kích thước lỗ sàng mà lượng sót tích lũy trên sàng đó không lớn hơn 10 %.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của 2 mẫu thử, được làm tròn đến 0,1
%.
7.4.6 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nơi lấy mẫu;
- Nơi thử nghiệm;
- Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
- Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax);
- Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Chữ ký của người thử nghiệm.
7.5 Xác định hàm lượng cốt liệu lớn
7.5.1 Thiết bị và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.2 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1 g;
7.5.1.3 Tủ sấy điện có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ ở (105 ± 5) °C.
7.5.2 Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khối lượng mẫu ít nhất 10 kg đối với hỗn hợp bê tông có kích thước
danh nghĩa lớn nhất của hạt cốt liệu lớn bằng 20 mm và nhỏ hơn hoặc lấy khối lượng
tối thiểu 20 kg đối với hỗn hợp bê tông có kích thước danh nghĩa lớn nhất của hạt
cốt liệu lớn lớn hơn 20 mm.
7.5.3 Cách tiến hành
Sàng ướt hỗn hợp bê tông trên sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ sàng 5
mm để loại hết xi măng và cát. Sấy khô lượng cốt liệu thô
sót trên sàng ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Để cốt liệu nguội
đến nhiệt độ phòng thí nghiệm và cân với độ chính xác đến 1 g.
7.5.4 Tính kết quả
Hàm lượng cốt liệu lớn biểu thị bằng %, tính theo công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ct - hàm lượng cốt liệu lớn, %;
mt - khối lượng cốt liệu lớn, tính bằng gam (g);
Mh - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Kết quả là giá trị trung bình cộng của 2 mẫu thử, được làm tròn đến 0,1
%.
7.5.6 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
- Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
- Nơi lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
- Hàm lượng cốt liệu lớn;
- Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Chữ ký của người thử nghiệm.
7.6 Xác định cường độ chịu nén
Theo TCVN 3118:1993.
8 Thông tin sản phẩm
Nhà sản xuất hỗn hợp bê tông phải cung cấp cho bên mua phiếu giao hàng
với các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số phiếu;
- tên và địa chỉ nhà sản xuất hỗn hợp bê tông;
- tên thiết bị trộn;
- ngày, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;
- số mẻ trộn;
- tên và địa chỉ bên mua;
- công trình (tên và địa chỉ);
- loại bê tông và thành phần hỗn hợp;
- khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại xi măng, thương hiệu và lượng dùng;
- loại phụ gia và lượng dùng;
- tỷ lệ N/XM lớn nhất;
- kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax);
- khối lượng thể tích của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn;
- loại, hình dạng và kích thước cốt sợi (đối với bê tông cốt sợi);
- chữ ký của người của phụ trách sản xuất hỗn hợp bê tông.
3 - Phiếu chất lượng bê tông (tham khảo Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Yêu cầu
về tính năng kỹ thuật của thiết bị định lượng thể tích và trộn liên tục
A.1 Thiết
bị chứa và định lượng vật liệu
A.1.1 Thùng chứa cốt liệu
Thùng chứa cốt liệu phải được thiết kế để chứa được một lượng tối thiểu
cốt liệu thông thường phù hợp với công suất danh định của máy trộn. Dung tích
thùng chứa được xác định bằng m3 nước đổ vào thùng đến một mức quy định.
Nếu thùng nhiều ngăn thì dung tích là tổng thể tích nước của từng ngăn thể hiện
trên thiết bị đo. Dung tích thùng có thể được tính bằng tấn dựa trên khối lượng
thể tích xốp của cốt liệu là 1760 kg/m3.
A.1.2 Thùng chứa cốt liệu nhiều ngăn
Ngoài các yêu cầu nêu ở A.1.1, các thùng chứa cốt liệu nhiều ngăn phải
được bố trí với các vách ngăn cách giữa các ngăn giữa các loại cốt liệu hoặc
kích cỡ khác nhau.
A.1.3 Thùng chứa hoặc xilô cho xi măng
Các thùng chứa hoặc xilô dùng cho xi măng phải được bố trí để chứa được
thể tích tối thiểu theo yêu cầu đối với công suất danh định (Bảng
A.1), dựa trên khối lượng thể tích xốp của xi măng là 1506 kg/m3*.
Dung tích thùng chứa hoặc xilô được tính bằng mét khối của tổng thể tích khoảng
không của thùng hoặc xilô trên thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Bể chứa nước
Dung tích tối thiểu của bể nước không được nhỏ hơn dung tích lưu chứa cần
thiết tương ứng với công suất danh định (Bảng A.1), được tính bằng lít.
A.1.5 Hệ thống phân phối
Tất cả các thùng và bể chứa phải có các thiết bị như đồng hồ đo, van hiệu
chỉnh hoặc bộ đo dòng chảy để điều chỉnh và xác định lượng vật liệu xả ra. Các
thiết bị này sẽ làm việc cùng nhau như một hệ thống phân phối cho các vật liệu
thành phần.
Thiết bị xả phải có khả năng dừng dòng chảy của vật liệu trong phạm
vi dung sai quy định trong tiêu chuẩn này. Thiết bị xả không được để vật liệu bị
rơi vãi khi dừng và phải có khả năng kiểm soát tốc độ dòng chảy của vật
liệu.
Các thiết bị chỉ thị đảm bảo tính chính xác của việc định lượng và trộn
bê tông, phải đảm bảo dễ nhìn để người vận hành đọc được trong khi đang trộn hỗn
hợp bê tông.
A.1.5.1 Hệ thống phân phối vật liệu
Các bộ điều chỉnh tạo nên hệ thống này phải có khả năng đáp ứng
các dòng chảy yêu cầu của vật liệu bất kể mức vật liệu có trong thùng chứa,
silo hay bể chứa. Ngoài ra, hệ thống này phải có khả năng duy trì tỷ lệ đã cài
đặt của vật liệu ở mọi chế độ sản xuất. Hệ thống phân phối phải cho phép việc
hiệu chuẩn các bộ điều chỉnh cho từng thành phần riêng biệt.
A.1.5.2 Hệ thống cung cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.3 Hệ thống phân phối phụ gia
Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu nêu trong mục A.1.2.1, hệ thống phân phối
phụ gia cũng phải được bịt kín để chống ẩm. Trong trường hợp phụ gia lỏng, hệ thống
phân phối phải được bịt kín để chống sự rò rỉ.
A.2 Thiết bị trộn hỗn hợp bê tông
A.2.1 Vít trộn/Máy trộn
Thiết bị trộn phải là loại phù hợp để sản xuất hỗn hợp bê tông theo độ
sụt và độ đồng nhất yêu cầu khi vận hành với tốc độ do nhà sản xuất chỉ định.
A.2.2 Công suất danh định tiêu chuẩn
- Công suất danh định của tổ hợp máy trộn thể tích được biểu thị bằng m3.
Các công suất danh định trong Bảng A.1 là mức tiêu chuẩn. Các mức công suất
trung gian không được xem là tiêu chuẩn.
Bảng A.1 - Công suất danh định tiêu chuẩn và
dung tích lưu chứa tối thiểu
Công suất, m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt liệu, m3
Xi măng, m3
Nước, L
1,5
2,0
0,5
300
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
3,0
4,0
1,0
600
4,0
5,0
1,0
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
1,5
900
5,0
7,0
1,5
1050
5,5
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
6,0
8,0
2,0
1200
6,5
8,5
2,0
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
2,0
1350
Bảng A.1 - (kết thúc)
Công suất, m3
Dung tích lưu chứa
Cốt liệu, m3
Xi măng, m3
Nước, L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
2,5
1500
8,5
10,5
2,5
1650
9,0
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
10,0
12,5
3,0
1950
10,5
13,5
3,5
2200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Thùng chứa cốt liệu
Dung tích tối thiểu của bộ phận chứa cốt liệu biểu thị bằng m3,
là tổng của các thùng chứa cốt liệu riêng lẻ hoặc một thùng chứa cốt liệu được
chia thành nhiều ngăn, tính từ các kích thước trong bản vẽ, không được nhỏ hơn
1,26 lần công suất danh định (Bảng A.1).
A.2.4 Thùng chứa hoặc xilô cho xi măng
Dung tích tối thiểu của silo chứa xi măng tính bằng m3, tính
từ các kích thước trong bản vẽ, nhưng không được nhỏ hơn 0,3 lần công suất danh
định (Bảng A.1).
A.2.5 Bể chứa nước
Dung tích tối thiểu của bể chứa nước, tính từ các kích thước trong bản vẽ,
nhưng không được nhỏ hơn 152 L.
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức dư cường độ nén phụ thuộc vào độ lệch chuẩn của kết quả thử nghiệm
và độ chính xác mà giá trị đó có thể được ước tính (từ dữ liệu trước như được
giải thích trong ACI 318 và ACI 301). Dữ liệu có liên quan được đưa ra trong Bảng
B.1.
Bảng B.1 - Mức dư cần thiết để đạt cường độ nén
yêu cầuA
Số lượng mẫu thửB
Độ lệch chuẩn, MPa
2,0
3,0
4,0
5,0
Chưa biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
4,7
7,3
10,0
c
20
2,9
4,3
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
30 hoặc nhiều hơn
2,7
4,0
5,8
8,2
c
A
Theo số lượng mẫu thử trong bảng để đạt được cường độ trung bình yêu cầu.
B
Số lượng mẫu thử hỗn hợp bê tông được sử dụng để
ước lượng độ lệch chuẩn của một cơ sở sản xuất bê
tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Phiếu chất
lượng hỗn hợp bê tông số: …
Tên nhà sản xuất: ..................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Tel:………………………………………….. Fax:…………………………………………………………
Tên bên mua: ........................................................................................................................
Loại hỗn hợp bê tông và ký hiệu: ...........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt tại nơi giao nhận: ........................................................................................................
Cường độ nén yêu cầu ở tuổi 28 ngày, MPa: ..........................................................................
Cường độ nén ở các tuổi khác (nếu có yêu cầu), MPa: ...........................................................
Khối lượng thể tích, kg/m3: ....................................................................................................
Loại và lượng phụ gia sử dụng: .............................................................................................
Cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu (Dmax), mm: .................................................................................
Các chỉ tiêu khác (nếu có yêu cầu) .........................................................................................
Ngày xuất phiếu: ...................................................................................................................
Phụ trách sản xuất: ................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Vật liệu
4.2 Định lượng và trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông
6 Nguyên tắc nghiệm thu
7 Phương pháp thử
8 Thông tin sản phẩm
Phụ lục A (tham khảo): Yêu cầu về tính năng kỹ thuật của thiết bị định
lượng thể tích và trộn liên tục
Phụ lục B (tham khảo): Lựa chọn mức dư cường độ chịu nén
Phụ lục C (tham khảo): Phiếu chất lượng hỗn hợp bê tông