Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12394:2018 về Hỗn hợp bê tông sản xuất theo phương pháp định lượng thể tích

Số hiệu: TCVN12394:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Thành phn

Đơn vị tính

Mức sai lệch cho phép

Xi măng

% khối lượng

0 đến + 4

Cốt liệu nhỏ

± 2

Cốt liệu lớn

Phụ gia

% khối lượng hoặc thể tích

± 3

± 1

Nước

4.2.2  Trộn

Có thể dùng máy trộn có cánh trộn dạng vít xoắn hoặc các loại máy trộn kiểu khác đảm bảo tạo được hỗn hợp bê tông có tính công tác theo yêu cầu và độ đồng nhất được quy định tại Bảng 2. Công suất định mức danh định của máy trộn liên tục tham khảo tại A.2 của Phụ lục A.

Bng 2 - Yêu cầu v độ đồng nhất hỗn hợp bê tông

Mu th

Độ lệch kết quả của 2 mẫu, không lớn hơn

1. Độ sụt, mm

 

- Độ sụt trung bình, 100 mm hoặc nhỏ hơn

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

2. Hàm lượng cốt liệu lớn, % theo khối lượng bê tông

6,0

3. Cường độ nén 7 ngày, % giá trị trung bình

7,5

4.3  Hỗn hợp bê tông

4.3.1  Mức sai lệch độ sụt

4.3.1.1  Trường hợp dự án có quy định cụ thể mức sai lệch độ sụt cho phép thì áp dụng theo quy định của dự án.

4.3.1.2  Trường hợp dự án chỉ quy định giá trị độ sụt “lớn nhất” hoặc “không vượt quá”, thì mức sai lệch độ sụt được áp dụng theo Bảng 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ sụt quy định, mm

Mức sai lệch cho phép, mm

75

+ 0, - 40

> 75

+ 0, - 65

Trường hợp được phép bổ sung nước tại công trường, các mức sai lệch này ch áp dụng khi bổ sung nước một lần không làm tỷ lệ N/X tăng vượt quá giá trị lớn nhất quy định của dự án.

4.3.1.3  Trường hợp dự án không quy định giá trị độ sụt “lớn nhất” hoặc “không vượt quá” thì mức sai lệch độ sụt được áp dụng theo Bảng 4.

Bảng 4 - Mức sai lệch độ sụt khi dự án không quy định giá trị độ sụt “lớn nhất” hoặc “không vượt quá”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức sai lệch cho phép, mm

50

± 15 mm

51 ÷ 100

± 25 mm

>100

± 40 mm

4.3.2  Cường độ bê tông

4.3.2.1  Khi cường độ chịu nén được lấy làm căn cứ nghiệm thu hỗn hợp bê tông thì tạo mẫu tiêu chuẩn, bảo dưỡng theo điều kiện tiêu chun phù hợp với các điều khoản thích hợp của TCVN 3105:1993.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cường độ chịu nén trung bình của 3 tổ mẫu liên tiếp không nhỏ hơn cường độ chịu nén theo yêu cầu của bên mua;

- Cường độ chịu nén của từng viên trong tổ mẫu không nhỏ hơn 3,5 MPa so với cường độ chịu nén theo yêu cầu của bên mua.

4.3.2.2  Khi có sự thay đổi về vật liệu, cách vận hành và phương pháp thử, cường độ chịu nén trung bình cần phải đạt cao hơn so với cường độ chịu nén yêu cầu. Lựa chọn mức dư cường độ chịu nén tham khảo Phụ lục B.

4.3.2.3  Đối với hỗn hợp bê tông cốt sợi, nếu bên mua yêu cầu thiết kế theo cường độ chịu uốn thì việc đánh giá thực hiện theo TCVN 12393:2018.

5  Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông

5.1  Trường hợp chỉ định tiêu chuẩn áp dụng

Các yêu cầu chất lượng hỗn hợp bê tông được áp dụng theo tiêu chuẩn chỉ định.

5.2  Trường hợp không chỉ định tiêu chuẩn áp dụng

5.2.1  Khi không chỉ định tiêu chuẩn áp dụng, bên mua cần quy định các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ sụt.

- Đối với hỗn hợp bê tông cốt liệu nhẹ, bên mua cần quy định thêm khối lượng thể tích hỗn hợp bê tông.

- Đối với hỗn hợp bê tông cốt sợi phân tán, bên mua cần quy định thêm loại, hình dạng và kích thước sợi

5.2.2  Các phương án A, B hoặc C tại 5.3, 5.4 và 5.5 dưới đây là căn cứ để xác định thành phần bê tông nhằm đảm bảo chất lượng yêu cầu.

5.3  Phương án A

5.3.1  Khi bên sản xuất chịu trách nhiệm lựa chọn thành phần bê tông, bên mua cũng cần đưa ra quy đnh sau:

- Mu thử cường độ chịu nén là mẫu lấy từ máy trộn tại thời điểm xả và được đánh giá theo 4.3.2;

- Cường độ chịu nén được xác định trên mẫu tiêu chuẩn, bảo dưỡng ở điều kiện chuẩn;

- Nếu không có quy định khác thì tuổi để đánh giá cường độ là 28 ngày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4  Phương án B

5.4.1  Khi bên mua chịu trách nhiệm về thành phần bê tông, bên mua cung cấp các thông tin sau:

5.4.1.1  Hàm lượng xi măng theo kg cho 1 m3.

5.4.1.2  Hàm lượng nước tối đa cho phép theo lít cho 1 m3, bao gồm cả ẩm bề mặt nhưng không bao gồm lượng nước hấp thụ của cốt liệu.

5.4.1.3  Cung cấp loại, tên và dải lượng dùng phụ gia hóa học nếu có yêu cầu. Phụ gia hóa học không được sử dụng để thay thế một phần khối lượng xi măng nếu không có quyết định bằng văn bản của bên mua.

5.4.2  Khi có yêu cầu của bên mua, trước khi cấp bê tông, bên sản xuất cần thông báo cho bên mua các thông tin về: nguồn, khối lượng thể tích xốp và thành phần hạt của cốt liệu, khối lượng khô của xi măng, khối lượng bão hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn, lượng, loại và tên phụ gia hóa học sử dụng (nếu có), lượng nước trong 1 m3 bê tông cho mỗi loại bê tông theo đơn đặt hàng.

5.5  Phương án C

5.5.1  Khi bên mua yêu cầu bên sản xuất lựa chọn thành phần cho hỗn hợp bê tông có hàm lượng xi măng ở mức ít nhất có thể, bên mua sẽ quy định bổ sung thêm các yêu cầu sau:

- Cường độ chịu nén yêu cầu được xác định trên mẫu th lấy từ máy trộn tại điểm xả và được đánh giá theo Điều 4.3.2 Cường độ chịu nén được xác định trên mẫu tiêu chuẩn, bo dưỡng ở điều kiện chuẩn. Nếu không có quy định khác thì tuổi để xác định cường độ là 28 ngày;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu có yêu cầu phụ gia hóa học, thì cung cấp loại, tên và di lượng dùng. Không giảm lượng xi măng khi dùng phụ gia.

5.5.2  Khi có yêu cầu của bên mua, trước khi giao hỗn hợp bê tông, bên sản xuất cần cung cấp các thông tin về khối lưng khô của xi măng, khối lượng bão hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn, lượng, loại và tên phụ gia hóa học sử dụng (nếu có), lượng nước trong 1 m3 bê tông cho mỗi loại bê tông theo đơn đặt hàng. Bên sản xuất bê tông cung cấp cho bên mua văn bản xác nhận vật liệu sử dụng và thành phần bê tông đã lựa chọn đảm bảo chất lượng bê tông đạt yêu cầu. Đặc biệt, phải có văn bản chứng minh với lượng xi măng đã sử dụng cường độ của bê tông không thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu.

5.6  Thành phần cho mỗi loại bê tông lựa chọn theo các phương án A, B hoặc C được đồng ý sử dụng vào công trình phải ghi nhận bằng ký hiệu để dễ dàng nhận biết hỗn hợp bê tông đã cấp cho công trình. Tuy nhiên, mỗi lần cấp bê tông đều có phiếu giao hàng kèm theo trong đó ghi đầy đủ thông tin để xác đnh hỗn hợp bê tông phù hợp với thiết kế thành phần bê tông đã được duyệt trước cho công trình.

5.7  Bên mua đảm bảo cấp đầy đủ cho bên cung cấp bê tông các văn bản thử nghiệm được thực hiện đối với các mẫu thử lấy để xác định sự phù hợp các yêu cầu kỹ thuật. Các báo cáo này được cung cấp theo từng mốc thời gian.

6  Nguyên tắc nghiệm thu

6.1  Lô hỗn hợp bê tông

Hỗn hợp bê tông được nghiệm thu theo lô. Trong một lô chỉ bao gồm khối lượng hỗn hợp bê tông của một cấp phối đã được thiết kế theo cùng một chỉ dẫn kỹ thuật và được sản xuất trên cùng loại vật liệu đầu vào. Khối lượng hỗn hợp bê tông của một lô do thỏa thuận giữa bên mua và nhà sản xuất nhưng không được lớn hơn 20 m3.

6.2  Tần suất lấy mẫu kiểm tra

6.2.1  Độ sụt của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén của bê tông được xác đnh không ít hơn một lần cho mỗi lô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3  Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông được xác định không ít hơn một lần trong một ngày.

6.2.4  Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất được xác định không ít hơn một lần trong một tuần.

6.2.5  Độ chống thấm, độ mài mòn và những yêu cầu kỹ thuật khác của hỗn hợp bê tông và bê tông được xác định khi có yêu cầu.

7  Phương pháp thử

7.1  Lấy mẫu

7.1.1  Vật liệu sản xuất hỗn hợp bê tông được lấy và thử theo quy định của các tiêu chuẩn tương ứng cho từng loại (Điều 5.1) hoặc theo các tiêu chuẩn sản phẩm áp dụng trong hợp đồng mua - bán.

7.1.2  Mu thử hỗn hợp bê tông và mẫu th bê tông được lấy và chuẩn bị (tạo mẫu, bảo dưỡng mẫu, của từng chỉ tiêu) theo các quy định trong TCVN 3105:1993. Mẫu th hỗn hợp bê tông lấy từ ca xả của máy trộn sau khi đã xả 0,050 m3.

7.2  Xác định độ sụt

Theo TCVN 3106:1993.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 3108:1993

7.4  Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất

7.4.1  Nguyên tắc

Xác định lượng sót tích lũy trên bộ sàng tiêu chuẩn. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất tương ứng kích thước của lỗ sàng tiêu chuẩn mà lượng sót tích lũy trên sàng đó không lớn hơn 10 %.

7.4.2  Thiết bị và dụng cụ

7.4.2.1  Bộ sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ sàng 5 mm; 10 mm; 20 mm; 40 mm; 70 mm (TCVN 7572-2:2006).

7.4.2.2  Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1 g (gam);

7.4.2.3  Tủ sấy điện có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ ở (105 ± 5) °C.

7.4.3  Chuẩn bị mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.4  Cách tiến hành

Sàng ướt hỗn hợp bê tông trong bộ sàng tiêu chuẩn nêu trên. Sấy khô lượng sót trên mỗi sàng ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Để cốt liệu nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm và cân khối lượng còn lại trên mỗi sàng, chính xác đến 1 g.

7.4.5  Tính kết quả

7.4.5.1  Lượng sót riêng trên mỗi sàng thứ i (ai), biểu thị bằng %, tính theo công thức (1):

(1)

trong đó:

ai - lượng sót riêng trên sàng thứ i, %;

mi - khối lượng sót riêng lại trên sàng thứ i, tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.5.2  Lượng sót tích lũy trên sàng thứ i, là tổng lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng trên bản thân sàng i. Lượng sót tích lũy (Ai), biểu thị bằng %, chính xác tới 0,1 %, tính theo công thức (2):

Ai = ai + … + a70

(2)

trong đó:

ai - lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng i, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

a70 - lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng 70 mm, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

7.4.5.3  Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax) bằng kích thước lỗ sàng mà lượng sót tích lũy trên sàng đó không lớn hơn 10 %. Kết quả là giá trị trung bình cộng của 2 mẫu thử, được làm tròn đến 0,1 %.

7.4.6  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nơi lấy mẫu;

- Nơi thử nghiệm;

- Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;

- Kích thước hạt cốt liệu lớn nht (Dmax);

- Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Chữ ký của người thử nghiệm.

7.5  Xác định hàm lượng cốt liệu lớn

7.5.1  Thiết bị và dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.1.2  Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1 g;

7.5.1.3  Tủ sấy điện có bộ phận điều chỉnhn định nhiệt độ ở (105 ± 5) °C.

7.5.2  Chuẩn bị mẫu thử

Lấy khối lượng mẫu ít nhất 10 kg đối với hỗn hợp bê tông có kích thước danh nghĩa lớn nhất của hạt cốt liệu lớn bằng 20 mm và nhỏ hơn hoặc lấy khối lượng tối thiểu 20 kg đối với hỗn hợp bê tông có kích thước danh nghĩa lớn nht của hạt cốt liệu lớn lớn hơn 20 mm.

7.5.3  Cách tiến hành

Sàng ướt hỗn hợp bê tông trên sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ sàng 5 mm đ loại hết xi măng và cát. Sấy khô lượng cốt liệu thô sót trên sàng ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Để cốt liệu nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm và cân với độ chính xác đến 1 g.

7.5.4  Tính kết quả

Hàm lượng cốt liệu lớn biểu thị bằng %, tính theo công thức (3):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

Ct - hàm lượng cốt liệu lớn, %;

mt - khối lượng cốt liệu lớn, tính bằng gam (g);

Mh - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

Kết quả là giá trị trung bình cộng của 2 mẫu thử, được làm tròn đến 0,1 %.

7.5.6  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:

- Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;

- Nơi lấy mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên và địa chỉ cơ quan th nghiệm;

- Hàm lượng cốt liệu lớn;

- Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Chữ ký của người thử nghiệm.

7.6  Xác định cường độ chịu nén

Theo TCVN 3118:1993.

8  Thông tin sản phẩm

Nhà sản xuất hỗn hợp bê tông phải cung cấp cho bên mua phiếu giao hàng với các nội dung sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- số phiếu;

- tên và địa chỉ nhà sản xuất hỗn hợp bê tông;

- tên thiết bị trộn;

- ngày, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;

- số mẻ trộn;

- tên và địa chỉ bên mua;

- công trình (tên và địa chỉ);

- loại bê tông và thành phần hỗn hợp;

- khối lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- loại xi măng, thương hiệu và lượng dùng;

- loại phụ gia và lượng dùng;

- tỷ lệ N/XM lớn nhất;

- kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax);

- khối lượng th tích của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn;

- loại, hình dạng và kích thước cốt sợi (đối với bê tông cốt sợi);

- chữ ký của người của phụ trách sản xuất hỗn hợp bê tông.

3 - Phiếu cht lượng bê tông (tham khảo Phụ lục C).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Yêu cầu về tính năng kỹ thuật của thiết bị định lượng thể tích và trộn liên tục

A.1  Thiết bị chứa và định lượng vật liệu

A.1.1  Thùng chứa cốt liệu

Thùng chứa cốt liệu phải được thiết kế để chứa được một lượng tối thiểu cốt liệu thông thường phù hợp với công suất danh định của máy trộn. Dung tích thùng chứa được xác định bằng m3 nước đổ vào thùng đến một mức quy định. Nếu thùng nhiều ngăn thì dung tích là tổng thể tích nước của từng ngăn thể hiện trên thiết bị đo. Dung tích thùng có thể được tính bằng tấn dựa trên khối lượng thể tích xốp của cốt liệu là 1760 kg/m3.

A.1.2  Thùng chứa cốt liệu nhiều ngăn

Ngoài các yêu cầu nêu A.1.1, các thùng chứa cốt liệu nhiều ngăn phải được bố trí với các vách ngăn cách giữa các ngăn giữa các loại cốt liệu hoặc kích cỡ khác nhau.

A.1.3  Thùng chứa hoặc xilô cho xi măng

Các thùng chứa hoặc xilô dùng cho xi măng phải được bố trí để chứa được thể tích tối thiểu theo yêu cầu đối với công suất danh đnh (Bảng A.1), dựa trên khối lượng thể tích xốp của xi măng là 1506 kg/m3*. Dung tích thùng chứa hoặc xilô được tính bằng mét khối của tổng thể tích khoảng không của thùng hoặc xilô trên thiết bị đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.4  Bể chứa nước

Dung tích tối thiểu của bể nước không được nhỏ hơn dung tích lưu chứa cần thiết tương ứng với công suất danh định (Bảng A.1), được tính bằng lít.

A.1.5  Hệ thống phân phối

Tất cả các thùng và bể chứa phải có các thiết bị như đồng hồ đo, van hiệu chỉnh hoặc bộ đo dòng chảy để điều chỉnh và xác định lượng vật liệu xả ra. Các thiết bị này sẽ làm việc cùng nhau như một hệ thống phân phối cho các vật liệu thành phần.

Thiết bị xả phải có khả năng dừng dòng chy của vật liệu trong phạm vi dung sai quy định trong tiêu chuẩn này. Thiết bị xả không được để vật liệu bị rơi vãi khi dừng và phải có khả năng kiểm soát tốc độ dòng chy của vật liệu.

Các thiết bị chỉ thị đảm bảo tính chính xác của việc định lượng và trộn bê tông, phải đảm bảo dễ nhìn để người vận hành đọc được trong khi đang trộn hỗn hợp bê tông.

A.1.5.1  Hệ thống phân phối vật liệu

Các bộ điều chnh tạo nên hệ thống này phải có khả năng đáp ứng các dòng chảy yêu cầu của vật liệu bất kể mức vật liệu có trong thùng chứa, silo hay bể chứa. Ngoài ra, hệ thống này phải có khả năng duy trì tỷ lệ đã cài đặt của vật liệu ở mọi chế độ sản xuất. Hệ thống phân phối phải cho phép việc hiệu chuẩn các bộ điều chỉnh cho từng thành phần riêng biệt.

A.1.5.2  Hệ thống cung cấp nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.5.3  Hệ thống phân phối phụ gia

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu nêu trong mục A.1.2.1, hệ thống phân phối phụ gia cũng phải được bịt kín để chống m. Trong trường hợp phụ gia lỏng, hệ thống phân phối phải được bịt kín để chống sự rò rỉ.

A.2  Thiết bị trộn hỗn hợp bê tông

A.2.1  Vít trộn/Máy trộn

Thiết bị trộn phải là loại phù hợp để sản xuất hỗn hợp bê tông theo độ sụt và độ đồng nhất yêu cầu khi vận hành với tốc độ do nhà sản xuất chỉ định.

A.2.2  Công suất danh định tiêu chuẩn

- Công suất danh định của tổ hợp máy trộn thể tích được biểu thị bằng m3. Các công suất danh định trong Bng A.1 là mức tiêu chuẩn. Các mức công suất trung gian không được xem là tiêu chuẩn.

Bảng A.1 - Công suất danh định tiêu chuẩn và dung tích lưu chứa tối thiểu

Công suất, m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cốt liệu, m3

Xi măng, m3

Nước, L

1,5

2,0

0,5

300

2,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

450

3,0

4,0

1,0

600

4,0

5,0

1,0

750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

1,5

900

5,0

7,0

1,5

1050

5,5

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1150

6,0

8,0

2,0

1200

6,5

8,5

2,0

1300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,0

2,0

1350

Bng A.1 - (kết thúc)

Công suất, m3

Dung tích lưu chứa

Cốt liệu, m3

Xi măng, m3

Nước, L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,5

2,5

1500

8,5

10,5

2,5

1650

9,0

11,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1800

10,0

12,5

3,0

1950

10,5

13,5

3,5

2200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.3  Thùng chứa cốt liệu

Dung tích tối thiểu của bộ phận chứa cốt liệu biểu thị bằng m3, là tổng của các thùng chứa cốt liệu riêng lẻ hoặc một thùng chứa cốt liệu được chia thành nhiều ngăn, tính từ các kích thước trong bản vẽ, không được nhỏ hơn 1,26 lần công suất danh định (Bảng A.1).

A.2.4  Thùng chứa hoặc xilô cho xi măng

Dung tích tối thiểu của silo chứa xi măng tính bằng m3, tính từ các kích thước trong bản vẽ, nhưng không được nhỏ hơn 0,3 lần công suất danh định (Bảng A.1).

A.2.5  Bể chứa nước

Dung tích tối thiểu của b chứa nước, tính từ các kích thước trong bản vẽ, nhưng không được nhỏ hơn 152 L.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức dư cường độ nén phụ thuộc vào độ lệch chuẩn của kết quả thử nghiệm và độ chính xác mà giá trị đó có thể được ước tính (từ dữ liệu trước như được giải thích trong ACI 318 và ACI 301). Dữ liệu có liên quan được đưa ra trong Bảng B.1.

Bng B.1 - Mức dư cần thiết để đạt cường độ nén yêu cầuA

Số lưng mẫu thB

Độ lệch chuẩn, MPa

2,0

3,0

4,0

5,0

Chưa biết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

4,7

7,3

10,0

c

20

2,9

4,3

6,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c

30 hoặc nhiều hơn

2,7

4,0

5,8

8,2

c

A Theo số lượng mẫu thử trong bảng đ đạt được cường độ trung bình yêu cầu.

B Số lưng mẫu thử hỗn hợp bê tông được s dng để ước lưng đ lch chuẩn của mt cơ sở sản xuất bê tông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Phiếu chất lượng hỗn hợp bê tông số: …

Tên nhà sản xuất: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Tel:………………………………………….. Fax:…………………………………………………………

Tên bên mua: ........................................................................................................................

Loại hỗn hợp bê tông và ký hiệu: ...........................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ sụt tại nơi giao nhận: ........................................................................................................

Cường độ nén yêu cầu tuổi 28 ngày, MPa: ..........................................................................

Cường độ nén ở các tui khác (nếu có yêu cầu), MPa: ...........................................................

Khối lượng thể tích, kg/m3: ....................................................................................................

Loại và lượng phụ gia sử dụng: .............................................................................................

Cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu (Dmax), mm: .................................................................................

Các chỉ tiêu khác (nếu có yêu cầu) .........................................................................................

Ngày xuất phiếu: ...................................................................................................................

Phụ trách sản xuất: ................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và đnh nghĩa

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Vật liệu

4.2  Định lượng và trộn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông

6  Nguyên tắc nghiệm thu

7  Phương pháp thử

8  Thông tin sn phẩm

Phụ lục A (tham khảo): Yêu cầu về tính năng kỹ thuật của thiết bị định lượng thể tích và trộn liên tục

Phụ lục B (tham khảo): Lựa chọn mức dư cường độ chịu nén

Phụ lục C (tham khảo): Phiếu chất lượng hỗn hợp bê tông

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12394:2018 về Hỗn hợp bê tông sản xuất theo phương pháp định lượng thể tích và trộn liên tục

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.218

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.20.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!