Độ sụt quy định, mm
|
Mức sai lệch cho phép, mm
|
≤
75
|
+ 0, - 40
|
≤
75
|
> 75
|
+ 0, - 65
|
> 75
|
Nếu phải bổ sung nước tại công trường, thì các mức sai lệch này chỉ áp
dụng khi bổ sung nước một lần với điều kiện không làm tăng tỷ lệ N/X cao hơn
giá trị lớn nhất được quy định trong yêu cầu kỹ thuật của công trình.
5.6.2.2 Khi yêu cầu kỹ thuật của công trình không ghi
rõ độ sụt “lớn nhất” hoặc “không vượt quá” thì áp dụng mức sai lệch quy định tại
Bảng 2.
Bảng 2 - Mức sai lệch độ sụt khi yêu cầu kỹ
thuật của công trình không ghi rõ “lớn nhất” hoặc “không vượt quá”
Độ sụt quy định, mm
Mức sai lệch độ sụt cho phép, mm
≤
50
± 15
51 ÷ 100
±
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
40
5.6.3 Hỗn hợp bê tông cốt sợi cần duy trì độ sụt
trong vòng 30 min kể từ khi bắt đầu đến công trường hoặc sau khi được
phép bổ sung thêm nước để điều chỉnh độ sụt, tùy theo trường hợp nào xảy ra
sau. Khi đó, khối lượng 0,25 m3 được xả ra đầu tiên và sau cùng
không đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khi hỗn hợp bê tông có yêu cầu cuốn khí, mức sai lệch cho
phép của hàm lượng bọt khí là ± 1,5 % so với giá trị quy định.
5.7 Yêu cầu về tính chất cơ lý
5.7.1 Trừ khi được người mua loại trừ một cách cụ thể
khi đặt hàng theo các lựa chọn B hoặc C, bê tông cốt sợi theo tiêu chuẩn này phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
5.7.2 Đặc trưng uốn sau khi nứt được xác định theo
ASTM C1399 hoặc ASTM C1550 hoặc ASTM C1609/C1609M. Kết quả thử phải bằng hoặc lớn
hơn giá trị quy định ở tuổi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Không quy định đặc trưng uốn nứt sau khi nứt khi dùng sợi để
kiểm soát nứt do co dẻo.
5.7.3 Khi cường độ gây vết nứt đầu tiên và cường độ
uốn thử theo ASTM C1609/C1609M hoặc cường độ chịu nén thử theo
TCVN 3118:1993 là các yêu cầu về tính năng cơ lý thì kết quả thử nghiệm phải bằng
hoặc lớn hơn giá trị quy định ở tuổi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khi có yêu cầu bê tông cốt sợi chịu tác động của các chu kỳ
đóng băng-tan băng, người mua sẽ yêu cầu bên sản xuất cung cấp bằng chứng xác
nhận độ bền băng giá. Bằng chứng xác nhận sự thỏa mãn yêu cầu độ bền băng giá
trong điều kiện đóng băng-tan băng đối với bê tông có hoặc không có sợi được
sản xuất với cùng hàm lượng bọt khí, cùng cốt liệu và cùng thành phần như bê
tông cốt sợi được quy định cho công trình. Bằng chứng được chấp
nhận khi bê tông đã trải qua ít nhất hai mùa đông. Khi không có bằng chứng như trên,
sự thỏa mãn yêu cầu độ bền băng giá của bê tông cốt sợi trong công trình được
minh chứng bằng hệ số độ bền băng giá trung bình, ít nhất phải bằng 80 % đối với
tổ mẫu gồm 3 viên mẫu thử nghiệm khi thử theo TCVN 12300:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu thử theo TCVN 3105:1993 tại thời điểm đổ bê
tông.
6.2 Thử nghiệm độ sụt, hàm lượng bọt khí
6.2.1 Thử
nghiệm độ sụt theo TCVN 3106:1993, hàm lượng bọt khí theo ASTM C231. Thực hiện
với mỗi lần giao hàng tại thời điểm đổ bê tông theo lựa chọn của nhân viên kiểm tra,
khi tạo mẫu thử để thử nghiệm bê tông đã đóng rắn. Phải thực hiện lại tất các
các phép thử sau khi bổ sung thêm nước phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này
(xem 6.3) và sử dụng kết quả thử lại để xác định bê tông có thỏa mãn các yêu cầu
của tiêu chuẩn này hay không.
6.2.2 Nếu độ sụt và hàm lượng bọt khí đo được không
nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn này, thì thử nghiệm lại ngay với phần
khác của cùng mẫu thử đó. Nếu kết quả thử lại vẫn không nằm trong giới hạn cho phép
thì kết luận bê tông không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.3 Thử nghiệm bê tông cốt sợi đã đóng rắn
6.3.1 Lấy mẫu theo 6.1.
6.3.2 Cường độ chịu nén
Chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử theo TCVN 3105:1993 và thử theo TCVN
3118:1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế tạo và thử nghiệm các tổ mẫu theo ASTM C1399 hoặc ASTM C1550 hoặc
ASTM C1609/C1609M. Bảo dưỡng mẫu theo TCVN 3105:1993.
6.3.4 Xác định hệ số độ bền băng giá (khi có yêu cầu)
theo TCVN 12300:2018.
6.4 Đánh giá kết quả thử nghiệm
6.4.1 Kết quả thử dựa trên trị số trung bình của các
giá trị đúng trong tổ mẫu thử nghiệm bê tông đã đóng rắn.
6.4.2 Loại bỏ mẫu thử nghiệm có khuyết tật nhìn thấy
rõ, có dấu hiệu cho thấy lấy mẫu, đổ khuôn, di chuyển, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm
không đúng. Giá trị trung bình của các giá trị đúng còn lại được coi là kết quả thử
nghiệm. Nếu trong tổ mẫu có nhiều hơn một mẫu thử nghiệm không đạt yêu cầu thì
kết quả thử nghiệm đó bị loại.
6.5 Báo cáo thử nghiệm
Nội dung báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm;
- Tên và địa chỉ đơn vị yêu cầu thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày giờ tạo mẫu;
- Các kết quả thử nghiệm theo yêu cầu và phương pháp thử;
- Chữ ký của người thử nghiệm;
- Ký xác nhận của đơn vị thử nghiệm.
7 Căn cứ mua bán và thông tin đặt hàng
7.1 Căn cứ mua bán
Khối lượng hỗn hợp bê tông tính theo mét khối (m3) khi xả ra thử máy trộn, được xác định từ tổng khối
lượng của mẻ trộn chia cho khối lượng của một đơn vị thể tích. Tổng khối lượng của
mẻ trộn có thể tính từ khối lượng của tất cả các vật liệu thành phần kể cả nước tham gia
vào mẻ trộn hoặc từ khối lượng thực của mẻ trộn bê tông khi cấp. Khối lượng của
một đơn vị thể tích bê tông được xác định theo TCVN 3108:1993.
7.2 Thông tin đặt hàng
7.2.1 Khi không có các yêu cầu chung để áp dụng, bên
mua quy định yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2 Loại xi măng theo lựa chọn của bên mua;
7.2.1.3 Kích thước hoặc các kích thước của cốt liệu;
7.2.1.4 Yêu cầu về độ sụt tại nơi giao hàng, hoặc tại
nơi thi công bê tông với mức sai lệch cho phép theo quy định;
7.2.1.5 Hàm lượng bọt khí khi có yêu cầu bê tông cuốn
khí, xác định trên các mẫu thử lấy tại điểm xả bê tông hoặc tại nơi thi công bê
tông với mức sai lệch cho phép theo quy định;
7.2.1.6 Nếu cần, có thể chọn bất kỳ yêu cầu nào trong
Bảng 3 (theo Bảng 2 của ASTM C1602/C1602M).
Bảng 3 - Giới hạn thành phần
hóa tùy chọn của nước trộn dạng hỗn hợp*
Đơn vị tính phần triệu (ppm)
Hàm lượng các thành phần
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ion clo (Cl), không lớn hơn
- trong bê tông dự ứng lực, bản mặt cầu hoặc kết cấu khác theo chỉ định
500
TCVN 6194:1996
- bê tông cốt thép khác trong môi trường ẩm hoặc có chứa các thanh
nhôm hoặc kim loại không đồng nhất hoặc bê tông đổ tại
chỗ với khuôn bằng kim loại mạ kẽm
1000
TCVN 6194:1996
2. Ion sulfat (SO4-2), không lớn hơn
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiềm tổng (Na2O + 0,658 K2O), không lớn hơn
600
TCVN 6193-3:2000
4. Cặn không tan, không lớn hơn
50000
TCVN 4560:1988
* Nước ở dạng hỗn hợp là hỗn hợp của hai hay nhiều nguồn nước
khác nhau.
7.2.1.7 Có thể sử dụng một trong các phương án lựa chọn
A, B hoặc C dưới đây làm căn cứ xác định thành phần bê tông cốt sợi
theo chất lượng yêu cầu.
7.2.1.7.1 Lựa chọn A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng xi măng tính theo kilogam trên mét khối (kg/m3);
- Lượng, loại phụ gia khoáng thay thế xi măng tính theo kilogam trên
mét khối hoặc phần trăm so với khối lượng xi măng, nếu có yêu cầu;
- Lượng nước trộn lớn nhất cho phép tính theo lít trên mét khối (L/m3),
kể cả
ẩm bề mặt cốt liệu nhưng không bao gồm lượng nước do cốt liệu hấp thụ.
- Loại, tên và dải lượng phụ gia cuốn khí được phép sử dụng để đảm bảo đạt
hàm lượng bọt khí quy định, nếu có yêu cầu.
- Loại, tên và dải lượng phụ gia hóa học được sử dụng, nếu có yêu cầu.
- Loại sợi và lượng dùng tính theo kilogam trên mét khối (kg/m3).
b) Trước khi cấp bê
tông, bên sản xuất cần cung cấp cho bên mua văn bản thông báo về nguồn
gốc của vật liệu, khối lượng thể tích tương đối, kết quả phân tích thành phần hạt,
khối lượng bảo hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ, cốt liệu lớn và lượng nước trộn
sử dụng trên một mét khối bê tông trong quá trình sản xuất của mỗi loại bê tông
theo đơn hàng.
7.2.1.7.2 Lựa chọn B
a) Khi bên mua yêu cầu
bên sản xuất chịu trách nhiệm hoàn toàn về thành phần bê tông cốt sợi, bên mua
có các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong biểu đồ cường độ chịu uốn của bê tông cốt sợi, đỉnh thứ
nhất bị ảnh hưởng bởi loại và lượng sợi, nó cũng phụ thuộc vào đặc tính đồng nhất
của vữa hoặc bê tông, do đó bên mua được khuyến cáo khi quy định cường độ uốn ở
đỉnh thứ nhất nên xem xét các yếu tố đã biết có thể ảnh hưởng
đến cường độ bê tông thông thường như: tỷ lệ nước so với xi măng (N/X), kích
thước lớn nhất của cốt liệu và sự bổ sung vật liệu thay thế xi măng hoặc phụ
gia hóa học.
b) Theo yêu cầu của bên mua, trước khi cấp bê tông, bên sản xuất cần
cung cấp cho bên mua văn bản thông báo về nguồn gốc của vật liệu, khối lượng thể
tích tương đối, kết quả phân tích thành phần hạt, khối lượng bảo hòa khô bề mặt
của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn; thành phần bê tông cốt sợi (kg/m3)
gồm: khối lượng khô của xi măng và phụ gia khoáng; loại, kích thước và khối lượng
sợi; lượng, loại và tên của phụ gia hóa học, phụ gia cuốn khí (nếu có) và lượng
nước trộn sử dụng. Đồng thời cung cấp tài liệu xác nhận vật liệu, thành phần bê
tông cốt sợi đã lựa chọn để sản xuất bê tông phù hợp với yêu cầu chất lượng đã
được bên mua đã quy định.
7.2.1.7.3 Lựa chọn C
a) Khi bên mua yêu cầu
bên sản xuất chịu trách nhiệm hoàn toàn về thành phần bê tông cốt sợi với hàm
lượng xi măng ít nhất cho phép, bên mua có những quy định sau.
- Các yêu cầu về đặc tính chịu uốn được xác định theo một trong các
tiêu chuẩn sau: ASTM C1399, ASTM C1550 hoặc ASTM C1609/1609M, sử dụng các mẫu
thử lấy tại nơi xả bê tông hoặc tại vị trí thích hợp
khi đổ. Khi yêu cầu về đặc tính chịu uốn không đủ để đảm bảo
chất lượng của bê tông cốt sợi thì xác định thêm cường độ chịu nén (theo TCVN
3118:1993). Trừ khi có quy định bảo dưỡng và
thử nghiệm nhanh theo quy trình
nước ấm hoặc nước sôi trong ASTM C684, các thử nghiệm đều phải được thực hiện
sau thời gian 28 ngày bảo dưỡng ẩm tiêu chuẩn phù hợp với TCVN 3105:1993 hoặc ở
tuổi khác theo quy định của bên mua.
- Hàm lượng xi măng nhỏ nhất tính theo kilogam trên mét khối (kg/m3).
- Loại, tên và lượng phụ gia hóa học được sử dụng, nếu có yêu cầu.
Không giảm hàm lượng xi măng khi sử dụng phụ gia hóa học.
b) Theo yêu cầu của
bên mua, trước khi cấp bê tông, bên sản xuất cần cung cấp cho bên mua văn bản
thông báo về nguồn gốc của vật liệu, khối lượng thể tích tương đối, kết quả
phân tích thành phần hạt, khối lượng bảo hòa khô bề mặt của cốt liệu nhỏ và cốt
liệu lớn, thành phần bê tông cốt sợi (kg/m3) gồm: khối lượng khô của
xi măng và phụ gia khoáng thay thế xi măng; loại, kích thước và khối lượng sợi;
lượng, loại và tên của phụ gia hóa học, phụ gia cuốn khí (nếu có) và lượng nước
trộn sử dụng. Đồng thời cung cấp tài liệu xác nhận vật liệu, thành phần bê tông
cốt sợi đã lựa chọn để sản xuất bê tông phù hợp với yêu cầu chất lượng đã được
bên mua đã quy định.
7.2.3 Phải có ký hiệu cho các thành phần bê tông
theo lựa chọn A, B hoặc C cho mỗi loại bê tông cốt sợi được chấp nhận sử
dụng trong công trình để thuận tiện cho việc nhận biết khi mỗi loại được cấp đến
công trình. Hồ sơ chứng nhận tất cả các thành phần bê tông như đã thiết lập
trong lựa chọn A, B hoặc C cần được nhà sản xuất lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
ASTM C1116/C1116M-10a (2015), Standard specification for fiber-reinforced
concrete (Bê tông cốt sợi - Yêu cầu kỹ
thuật).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Vật liệu
5.2 Định lượng vật liệu
5.3 Thiết bị
5.4 Trạm trộn
5.5 Trộn và cấp hỗn hợp bê tông
5.6 Độ sụt và mức sai lệch độ sụt
5.7 Yêu cầu về tính chất cơ lý
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thử nghiệm độ sụt và hàm lượng bọt khí
6.3 Thử nghiệm bê tông cốt sợi đã đóng rắn
6.4 Đánh giá kết quả thử nghiệm
6.5 Báo cáo thử nghiệm
7 Căn cứ mua bán và thông tin đặt hàng
7.1 Căn cứ mua bán
7.2 Thông tin đặt hàng
Thư mục tài liệu tham khảo