Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Mức sai lệch của từng giá trị riêng lẻ
so với giá trị công bố
|
Mức sai lệch của giá trị trung bình so với
giá trị công bố
|
1. Chiều dài (danh nghĩa)
> 30 mm
≤ 30 mm
|
l (ln)
|
± 10%
|
± 5 %
± 1,5 mm
|
2. Đường kính (tương đương)
> 0,30 mm
≤ 0,30 mm
|
d (dtđ)
|
± 5 %
± 0,015 mm
|
3. Tỷ lệ hướng sợi
|
λ
|
± 15%
|
± 7,5 %
|
5.3 Yêu cầu về tính chất cơ học
5.3.1 Cường độ chịu kéo
Cường độ chịu kéo (Rm) của sợi theo giá trị công bố của
nhà sản xuất và được xác định theo TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) với các
sai lệch cho phép dưới đây.
- Sợi loại I và sợi loại V, cường độ chịu kéo được xác định từ
dây gốc trước khi biến dạng. Mức sai lệch cho phép so với giá trị công bố là 15%
cho từng giá trị riêng lẻ, 7,5% cho giá trị trung bình. Có ít nhất 95% kết quả
riêng lẻ thỏa mãn mức sai lệch quy định.
- Sợi loại II, cường độ chịu kéo được xác định từ thép tấm gốc trước
khi biến dạng. Mức sai lệch cho phép so với giá trị công bố là 15% cho từng giá
trị riêng lẻ, 7,5% cho giá trị trung bình. Có ít nhất 95% kết quả riêng lẻ thỏa
mãn mức sai lệch quy định.
- Sợi loại III, loại IV cường độ chịu kéo được xác định từ sợi có chiều
dài sao cho sau khi kẹp vào má kẹp của máy kéo, khoảng cách giữa các má kẹp ít
nhất bằng 20 mm. Các loại sợi này có tiết diện không đồng đều, do đó khi kéo sợi
sẽ bị đứt ở nơi có tiết diện nhỏ nhất. Xác định cường độ
chịu kéo danh nghĩa bằng cách chia lực kéo lớn nhất khi thử kéo cho tiết diện
được tính từ đường kính tương đương. Nhà sản xuất có thể xác định tiết diện tại
vị trí đứt bằng phương pháp quang học, khi đó cường độ chịu kéo được xác định bằng
cách chia lực kéo lớn nhất khi thử kéo cho tiết diện tại vị trí đứt. Nhà sản xuất
có thể công bố giá trị này kèm theo độ chính xác của số đo tiết diện.
Đối với sợi loại III và loại IV nhà sản xuất có thể công bố giá trị cường
độ chịu kéo nhỏ nhất và phải có ít nhất 90 % giá trị riêng lẻ phù hợp với giá
trị này.
5.3.2 Khả năng chịu uốn
Có ít nhất 90 % số sợi thử nghiệm vẫn giữ nguyên vẹn, không bị gãy khi
uốn quanh trục có đường kính quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất công bố mô đun đàn hồi của sợi.
CHÚ THÍCH: Mô đun đàn hồi của sợi thép thường xấp xỉ bằng
200000 MPa, của sợi thép không gỉ phụ thuộc vào thành phần vật liệu và thường xấp
xỉ bằng 170000 MPa.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu và số lượng mẫu thử nghiệm
Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo lô với số lượng tối thiểu được quy định tại
Bảng 2.
Bảng 2 - Lấy mẫu - Số lượng mẫu thử
nghiệm
Chỉ tiêu thử
Số lượng mẫu thử
nghiệm tối thiểu cho một lần thử, sợi
Ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và mức sai lệch kích thước
30
Cường độ chịu kéo/độ bền kéo và mức sai lệch
30
Khả năng chịu uốn
30
6.2 Xác định ngoại quan
Ngoại quan của sợi thép được xác định theo quan sát bằng kính
hiển vi có độ phóng đại (5 ÷ 10) lần, yêu cầu đáp ứng các quy định trong
5.1.
Xác định lớp phủ (nếu có) theo phương pháp do nhà sản xuất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Nguyên
tắc
Các kích thước đo trực tiếp được được đo bằng đồng hồ đo chiều dài hoặc
thước cặp có độ chính xác phù hợp.
Các kích thước không đo trực tiếp được thì tính toán theo hướng dẫn
trong 6.3.2.
Yêu cầu phải có ít nhất 90 % số mẫu thử nghiệm trong mỗi lần thử đáp ứng
mức sai lệch cho phép được quy định tại Bảng 1.
6.3.2 Cách
tiến hành
6.3.2.1 Xác
định chiều dài
Chiều dài được đo bằng đồng hồ đo hoặc thước cặp có độ chính xác đến
0,1 mm.
Trong trường hợp sợi có tiết diện không đều, cần xác định chiều dài đã
duỗi thẳng để tính toán đường kính tương đương. Duỗi thẳng sợi
bằng tay; nếu không thể duỗi bằng tay thì gõ bằng búa được làm từ vật
liệu giống vật liệu sản xuất sợi, đặt sợi trên tấm kê làm bằng gỗ, chất dẻo hoặc
đồng. Trong quá trình duỗi thẳng cần phải giữ tiết diện sợi không thay đổi.
6.3.2.2 Xác
định đường kính hoặc đường kính tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính sợi được đo bằng micromet hoặc thước cặp có độ chính xác đến
0,01 mm theo hai hướng vuông góc với nhau. Đường kính mỗi sợi là giá trị trung
bình của hai kết quả đo.
b) Sợi có tiết diện
hình chữ nhật (loại II)
Chiều rộng (w) và chiều dày (t) của sợi được đo bằng micromet có độ chính xác
đến 0,01 mm. Đường kính tương đương (dtđ) được tính theo công thức (1):
trong đó: (1)
dtd - đường kính tương đương, mm;
w.t - diện tích mặt cắt
ngang của sợi thép, mm2;
π- hằng số Pi, lấy bằng 3,14.
c) Sợi có tiết diện
không đồng đều (loại III và loại IV)
Đường kính tương đương được tính từ chiều dài danh nghĩa trung bình đo
được và khối lượng đã biết của sợi (xác định chính xác đến 0,001 g) và khối lượng
riêng (ρ) của thép theo công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtd - đường kính tương đương, mm;
ld
- chiều dài duỗi của sợi, mm;
m - khối lượng sợi,
g;
ρ - khối lượng riêng
của thép, kg/m3 (thép carbon thấp lấy bằng 7850 kg/m3,
thép không gỉ lấy bằng 7950 kg/m3);
π - hằng số Pi, lấy bằng 3,14.
d) Sợi từ dây thép vuốt
nguội biến tính (loại V) được định rõ bằng giới hạn đường kính tương đương (dgtđ)
và chiều dài (l) hoặc chiều dài danh nghĩa (ln). Giới hạn đường kính tương đương (dgtđ)
được tính theo công thức (2).
CHÚ THÍCH: Không xác định được một giá trị cụ thể cho đường kính hoặc
đường kính tương đương đối với sợi loại V, vì đường kính của nhiều sợi loại này
thay đổi lớn hơn ± 10 % trong mỗi lô. Do đó chỉ có thể cung cấp các giới hạn về
đường kính hoặc đường kính tương đương cho phép.
6.3.2.3 Xác
định tỷ lệ hướng sợi
a) Sợi biến dạng từ
dây thép vuốt nguội (loại I) tính theo công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
λtđ - tỷ lệ hướng sợi tương đương;
d - đường kính của sợi,
mm;
ln
- chiều dài danh nghĩa, mm;
dtd - đường kính tương đương của sợi, mm.
b) Sợi biến dạng từ tấm
thép (loại II) tính theo công thức (4):
(4)
trong đó:
λtđ - tỷ lệ hướng sợi tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtd - đường kính tương đương của sợi, mm.
c) Sợi từ thép nấu chảy
(loại III) và sợi nghiền cắt (loại IV) tính công thức (5):
vuốt nguội (loại I) tính theo công thức (3):
(5)
trong đó:
λtđ - tỷ lệ hướng sợi tương đương;
ln - chiều dài danh nghĩa của sợi, mm;
dtd - đường kính tương đương của sợi, mm.
d) Sợi từ dây thép vuốt nguội biến tính (loại V) tính theo công thức
(6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
λgtđ - giới hạn tỷ lệ hướng sợi tương đương;
l - chiều dài, mm;
ln - chiều dài danh nghĩa, mm;
dgtd - giới hạn đường kính tương đương, mm [tính theo công
thức (1)].
6.4 Xác định tính chất cơ học
6.4.1 Xác
định cường độ chịu kéo theo TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), chuẩn bị mẫu thử
và mức yêu cầu như quy định tại 5.3.1.
6.4.2 Xác
định khả năng chịu uốn
Thử nghiệm chịu uốn được thực hiện trong môi trường có nhiệt độ không
nhỏ hơn 16°C. Dùng tay uốn sợi cần thử lượn tròn một cách đều đặn quanh trục có
đường kính 3,2 mm, được gắn cố định theo một góc bằng 90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Xác định mô đun đàn hồi
Đối với nhóm I và II, mô đun đàn hồi có thể được xác định bằng phép thử
chịu kéo như mô tả trong TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009). Thử nghiệm được thực
hiện trên vật liệu gốc, mô đun đàn hồi được tính từ ứng suất và biến dạng ở 10
% và 30 % cường độ chịu uốn.
6.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm gồm các thông tin sau.
- Tên khách hàng gửi mẫu;
- Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của sợi, loại sợi;
- Tên, địa chỉ đơn vị thử nghiệm;
- Các kết quả thử kèm theo tiêu chuẩn thử;
- Các sai khác so với quy trình thử (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tình huống từ chối
7.1.1 Khi
có bất kỳ kết quả thử nghiệm nào của mẫu đại diện không phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này;
7.1.2 Việc
từ chối chấp nhận sợi được báo ngay cho nhà cung cấp bằng văn bản. Các mẫu thử
đại diện của sợi do bên mua từ chối phải được lưu giữ cho đến khi đạt được thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
7.2 Thử nghiệm lại
Khi có kết quả thử nghiệm nào đó trong các phép thử về cường độ chịu
kéo, khả năng chịu uốn hoặc mức sai lệch về kích thước không đạt yêu cầu thì được
phép tiến hành thử nghiệm lại. Thử nghiệm lại được thực hiện với số lượng mẫu
thử nghiệm lấy ngẫu nhiên gấp hai lần so với số lượng mẫu thử nghiệm lần đầu.
Các kết quả thử nghiệm lại phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này,
nếu không thì lô sợi thép đó bị từ chối.
8 Ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
8.1 Ghi nhãn
Trên mặt ngoài bao bì phải in hoặc dán nhãn (hoặc nhãn phụ nếu nhập khẩu)
ghi rõ:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (hoặc nhập khẩu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu lô sản phẩm;
- Khối lượng tịnh;
- Ngày, tháng, năm sản xuất (hoặc nhập khẩu);
Vật liệu dùng để in nhãn phải không bị hoà tan trong nước và không phai
màu.
Khi xuất hàng phải có phiếu ghi kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng
của sản phẩm theo tiêu chuẩn này.
8.2 Bảo quản, vận chuyển
- Sợi được đóng trong các bảo đảm bảo không hút ẩm, không bị hư hỏng
trong quá trình bốc xếp và vận chuyển, mỗi bao chỉ chứa một loại, một kích thước.
- Bảo quản ở nơi có mái che tránh mưa, nắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ASTM A820/A820M-2016, Standard specification or steel fibers for
fiber-reinforced concrete (Sợi thép cho bê tông cốt sợi).
[2] BS EN 14889-1, Fibres for concrete - Part 1: Steel fibres -
Definitions, specifications and conformity (Sợi cho bê tông - Phần 1: Sợi thép
- Định nghĩa, yêu cầu kỹ thuật và sự phù hợp).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Ngoại quan
5.2 Mức sai lệch kích thước cho phép
5.3 Yêu cầu về tính chất cơ học
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.2 Xác định ngoại quan
6.3 Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước
6.4 Xác định tính chất cơ học
6.5 Báo cáo kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tình huống từ chối
7.2 Thử nghiệm lại
8.1 Ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
8.1 Ghi nhãn
8.2 Bảo quản, vận chuyển
Thư mục tài liệu tham khảo