Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12301:2018 về Phụ gia hóa học cho bê tông chảy

Số hiệu: TCVN12301:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

Loại P

Hóa dẻo

Loại PR

Hóa dẻo và làm chậm đông kết

1. Thời gian đông kết, chênh lệch so với đối chứng, (h:min)

 

 

- Bắt đầu:

Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30

Muộn hơn 1:00

Muộn hơn 3:30

Muộn hơn 3:30

- Kết thúc:

Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30

2. Làm tăng độ sụt, mm, không nhỏ hơn

90

3. Cường độ chịu nén theo tuổi, % so với đối chứng, không nhỏ hơn

3 ngày

7 ngày

28 ngày

90

4. Cường độ chịu uốnB theo tuổi, % so với đối chứng, không nhỏ hơn

3 ngày

7 ngày

28 ngày

90

5. Thay đổi chiều dài sau 14 ngày dưỡng hộ ẩm, độ co không lớn hơn (tùy chọn)C

- % so với đối chứng

135

- Tăng so với mẫu bê tông đối chứng, mm

0,25

6. Hệ số độ bền băng giáD, không nhỏ hơn

80

CHÚ THÍCH:

A Giá trị trong Bảng bao gồm cả mức sai lệch cho phép. Yêu cầu cường độ 90 % là mức so với mẫu đối chứng.

B Chỉ áp dụng khi có yêu cầu;

C Tùy chọn, biểu thị bằng:

- % so với mẫu đối chứng khi thay đổi chiều dài của mẫu đối chứng ≥ 0,030 %;

- mm khi thay đổi chiều dài của mẫu đối chứng < 0,030 %

D Chỉ áp dụng khi phụ gia được dùng cho bê tông cuốn khí sử dụng ở điều kiện đóng băng - tan băng.

5.3  Yêu cầu độ đồng nhất

Yêu cầu về độ đồng nhất được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu về độ đồng nhất

Tên chỉ tiêu

Mức sai lệch cho phép

Phụ gia lỏng

Phụ gia không lỏng

1. Phổ hồng ngoại

Tương tự mẫu ban đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

4

3. Khối lượng riêng1), mức sai lệch so với sự sai khác giữa khối lượng riêng của mẫu ban đầu và nước thuốc thử2) ở cùng nhiệt độ, %, không lớn hơn

10

-

CHÚ THÍCH:

1) Nếu 10 % sai khác giữa khối lượng riêng của mẫu ban đầu và nước thuốc thử nhỏ hơn 0,01 thì mức sai lệch lớn nhất cho phép là 0,01.

2) Nước thuốc thử phù hợp với loại 3 hoặc loại 4 theo TCVN 2117:2009 (ASTM D 1193).

6  Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1  Lấy mẫu thử tại nơi sản xuất hoặc tại công trình tùy theo quy định của các bên liên quan.

6.1.2  Mẫu thử nghiệm có thể là mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp tùy theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

6.1.2.1  Mẫu thử nghiệm tính năng là mẫu hỗn hợp.

6.1.2.2  Mẫu thử nghiệm độ đồng nhất và sự tương đương

Các mẫu thử nghiệm độ đồng nhất của một lô là mẫu đơn. Mẫu thử nghiệm sự tương đương giữa các lô khác nhau từ cùng một nguồn là mẫu hỗn hợp từ các lô riêng lẻ.

6.1.3  Khối lượng mẫu thử

6.1.3.1  Đối với phụ gia lỏng

- Trước khi lấy mẫu phải khuấy đều. Lấy ít nhất ba mẫu đơn, mỗi mẫu không nhỏ hơn 1 L đại diện cho một lô có thể tích không lớn hơn 9500 L. Mẫu hỗn hợp ít nhất là 4 L từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lấy.

- Đối với phụ gia chứa trong các thùng lớn, mẫu đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị trí trên, giữa và dưới thùng chứa bằng dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng thích hợp (ví dụ: các van hút ra từ cạnh bên của thùng chứa hoặc lấy bằng chai lấy mẫu có thể điều khiển đóng mở nắp khi ở độ sâu quy định).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.2  Đối với phụ gia không lỏng

- Lấy ít nhất 4 mẫu đơn, khối lượng mỗi mẫu không nhỏ hơn 1 kg đại diện cho một lô khối lượng phụ gia không lớn hơn 2 tấn. Mẫu được lấy ngẫu nhiên từ các vị trí khác nhau phân bố đều trên toàn khối lượng cần kiểm tra. Mẫu hỗn hợp ít nhất bằng 2,3 kg lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn đã được trộn đều.

- Đối với phụ gia chứa trong bao gói, dùng ống lấy mẫu để lấy mẫu theo TCVN 4787:2009.

- Các mẫu thử nghiệm được bảo quản trong các bao kín, không hút ẩm.

- Các mẫu phụ gia phải được hòa tan trong nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi thử nghiệm.

6.2  Thử nghiệm hỗn hợp bê tông và bê tông

6.2.1  Vật liệu dùng trong thử nghiệm

6.2.1.1  Xi măng

Xi măng poóc lăng phù hợp với TCVN 2682:2009.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1.2  Cốt liệu nhỏ

Phù hợp với TCVN 7570:2006, có mô đun độ lớn từ 2,3 đến 3,0.

6.2.1.3  Cốt liệu lớn

Cốt liệu lớn là đá dăm (sỏi) phù hợp với TCVN 7570:2006. Cốt liệu lớn sử dụng cho thí nghiệm phải cùng một loại, từ cùng một nguồn, có thành phần hạt giống nhau, khối lượng cho một lần thí nghiệm phải đủ dùng để chế tạo mẫu thử (gồm mẫu bê tông đối chứng và mẫu bê tông có phụ gia thử nghiệm) và để phân tích thành phần hạt.

6.2.1.4  Nước trộn

Phù hợp với TCVN 4506:2012.

6.2.2  Vật liệu để thử nghiệm cho ứng dụng cụ thể

Để thử nghiệm phụ gia hóa học cho ứng dụng trong công trình cụ thể, vật liệu dùng thử nghiệm phải là đại diện cho vật liệu sẽ được dùng cho công trình đó. Quy trình sử dụng phụ gia hóa học cũng theo cùng một cách, cùng thời gian trong khi trộn và cùng thứ tự giống như trong thực tế ở công trường. Thành phần bê tông có hàm lượng xi măng như được quy định khi dùng ở công trường.

6.2.3  Thành phần hỗn hợp bê tông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3.1  Xi măng: (335 ± 3) kg

6.2.3.2  Cát: (765 ± 5) kg

6.2.3.3  Đá dăm:

- cỡ hạt từ 5 mm đến 10 mm: (400 ± 5) kg

- cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm: (740 ± 5) kg

6.2.3.4  Lượng nước của cả cấp phối đối chứng và cấp phối thử nghiệm được điều chỉnh để có độ sụt ban đầu bằng (90 ± 15) mm. Tính công tác của hỗn hợp bê tông phù hợp với điều kiện lèn chặt bằng thanh chọc và hỗn hợp bê tông phải có lượng nước trộn nhỏ nhất có thể. Để đạt được điều kiện này có thể điều chỉnh tỷ lệ cốt liệu nhỏ so với tổng khối lượng cốt liệu hoặc tổng khối lượng cốt liệu hoặc cả hai, trong khi vẫn giữ nguyên khối lượng bê tông và độ sụt yêu cầu.

6.2.3.5  Đối với hỗn hợp bê tông thử nghiệm không cuốn khí, hàm lượng bọt khí sử dụng trong tính toán thành phần bê tông là 1,5 %. Đối với hỗn hợp bê tông thử nghiệm có yêu cầu cuốn khí, hàm lượng bọt khí sử dụng trong tính toán thành phần bê tông là 5,5 %.

6.2.3.6  Các loại bê tông

Chuẩn bị các mẻ bê tông theo hỗn hợp thử đã xác định ở 6.2.3 gồm bê tông thử nghiệm và bê tông đối chứng. Cho thêm phụ gia vào hỗn hợp thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất và với khối lượng cần thiết để đạt được độ sụt bằng (215 ± 25) mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thử nghiệm phụ gia đối với hỗn hợp bê tông cuốn khí, thì phụ gia cuốn khí được cho thêm vào cả hỗn hợp thử nghiệm và hỗn hợp đối chứng để đạt được hàm lượng bọt khí trong khoảng 5,0 % đến 7,0 %. Khi sử dụng phụ gia cuốn khí nhằm cải thiện tính dễ đổ hoặc các mục đích khác, thì hàm lượng khí được điều chỉnh đến khoảng từ 3,5 % đến 7,0 %, trong cả hai trường hợp mức sai lệch hàm lượng bọt khí của hai loại hỗn hợp đều không vượt quá 0,5 %.

6.2.4  Trộn hỗn hợp bê tông bằng máy, thời điểm cho thêm phụ gia thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu không có hướng dẫn, thời điểm cho thêm phụ gia được bắt đầu từ 2 min cuối của quá trình trộn.

6.2.5  Số lượng mẫu thử

Số lượng mẫu thử tối thiểu cho từng loại chỉ tiêu được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Loại và số lượng mẫu thử

Chỉ tiêu

Số tuổi thử nghiệm

Số loại mẫu bê tông

Số mẫu thử, không nhỏ hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

A

Hàm lượng khí

1

2

A

Thời gian đông kết

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Cường độ chịu nén

5

2

30

Cường độ chịu uốn

3

2

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

12

Thay đổi chiều dài

1

2

6

CHÚ THÍCH:

A xác định trên mỗi mẻ trộn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong một ngày phải tạo được ít nhất 2 loại mẫu cho một thí nghiệm ứng với 2 loại mẫu bê tông và các tuổi thí nghiệm. Phải hoàn thành việc chế tạo tất cả các mẫu trong vòng 3 ngày liên tục. Tất cả các phép thử so sánh đều phải tiến hành song song trên các mẫu bê tông đối chứng và mẫu bê tông thử nghiệm được chế tạo trong cùng một điều kiện và có cùng ngày tuổi.

6.2.6  Thử các tính chất của hỗn hợp bê tông

6.2.6.1  Mỗi tính chất của bê tông cần thử phải lấy mẫu ít nhất từ ba mẻ trộn riêng lẻ.

6.2.6.2  Xác định độ sụt theo TCVN 3106:1993;

6.2.6.3  Xác định hàm lượng bọt khí theo ASTM C231/C231M-14;

6.2.6.4  Xác định thời gian đông kết theo TCVN 9338:2012.

6.2.7  Thử các tính chất của bê tông

6.2.7.1  Chế tạo mẫu thử bê tông từ ít nhất ba mẻ trộn riêng lẻ cho mỗi lần thử và tuổi thử nghiệm theo TCVN 3105:1993. Số mẫu tối thiểu được quy định tại Bảng 3.

Mẫu thử độ bền băng giá theo Phụ lục A của TCVN 12300:2018. Tạo một tổ mẫu thử nghiệm từ hỗn hợp bê tông thử có phụ gia và một tổ mẫu thử từ hỗn hợp bê tông đối chứng, hàm lượng bọt khí của mỗi hỗn hợp theo quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra bằng mắt các nhóm mẫu thử, loại bỏ các mẫu thử có khuyết tật nhìn thấy. Nếu có nhiều hơn một mẫu thử có khuyết tật nhìn thấy trước hoặc sau khi thử thì loại toàn bộ tổ mẫu thử đó và phải làm lại thử nghiệm. Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình của các kết quả thử riêng lẻ của các mẫu thử còn lại.

6.2.7.3  Xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3118:1993 ở tuổi 3 ngày, 7 ngày, 28 ngày. Tính cường độ chịu nén của bê tông thử nghiệm theo phần trăm so với cường độ chịu nén của bê tông đối chứng ở cùng ngày tuổi như sau: Lấy cường độ chịu nén trung bình của các mẫu thử được tạo từ hỗn hợp bê tông thử nghiệm chia cho cường độ chịu nén trung bình của các mẫu thử được tạo từ hỗn hợp bê tông đối chứng ở cùng tuổi, rồi nhân với 100, biểu thị bằng phần trăm. Yêu cầu cụ thể được nêu trong Bảng 1.

6.2.7.4  Xác định cường độ chịu uốn theo TCVN 3119:1993 ở tuổi 3 ngày, 7 ngày và 28 ngày. Tính cường độ chịu uốn của bê tông thử nghiệm, biểu thị bằng phần trăm so với cường độ chịu uốn của bê tông đối chứng ở cùng ngày tuổi theo cách tương tự như đối với cường độ chịu nén.

6.2.7.5  Xác định hệ số độ bền băng giá

Theo Phụ lục A của TCVN 12300:2018. Đánh giá trên mẫu thử nghiệm đã dưỡng hộ 14 ngày tuổi, trừ khi có yêu cầu xác định ở ngày tuổi lớn hơn cho công trình cụ thể. Hệ số độ bền băng giá được xác định theo công thức (1):

DF (hoặc DF1)

=

        (1)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DF1: hệ số độ bền băng giá của bê tông đối chứng;

P: mô đun đàn hồi động tương đối tính theo phần trăm mô đun đàn hồi động ở 0 chu kỳ (giá trị của P ≥ 60) khi bắt đầu thử nghiệm độ bền đóng băng - tan băng theo Phụ lục A của TCVN 12300:2018;

N: số chu kỳ mà tại đó P = 60 % hoặc bằng 300 nếu P không đạt tới 60 % trước khi kết thúc thử nghiệm (300 chu kỳ);

RDF: hệ số độ bền băng giá của bê tông thử nghiệm so với bê tông đối chứng được tính theo (2):

          (2)

6.2.7.6  Xác định độ co

Xác định độ co (sự thay đổi chiều dài của bê tông đã đóng rắn), theo ASTM C157. Thời gian dưỡng hộ ẩm là 14 ngày kể cả khi còn ở trong khuôn.

6.3  Xác định độ đồng nhất và sự tương đương

6.3.1  Phân tích hồng ngoại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kali bicromat (K2Cr2O7) tinh khiết hoá học;

- Nước cất;

- Bromua kali.

6.3.1.2  Thiết bị, dụng cụ

6.3.1.2.1  Chày cối thủy tinh;

6.3.1.2.2  Tủ sấy có thể điều chỉnh và khống chế nhiệt độ;

6.3.1.2.3  Thiết bị trộn bằng chảo và máy hỗn hống chạy điện;

6.3.1.2.4  Khuôn tạo mẫu dạng đĩa cho phân tích hồng ngoại;

6.3.1.2.5  Máy hút chân không;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.1.2.7  Cân có độ chính xác đến 0,0001 g;

6.3.1.2.8  Cốc thủy tinh;

6.3.1.2.9  Đĩa Petri.

6.3.1.3  Cách tiến hành

6.3.1.3.1  Đối với các phụ gia lỏng

Dùng nước cất pha loãng mẫu phụ gia đã biết trước hàm lượng chất khô để tạo ra một dung dịch có nồng độ chất khô khoảng 0,015 g/mL. Dùng pipét nhỏ 5 mL dung dịch phụ gia đã pha loãng như trên vào đĩa petri có chứa 2,5 g bicromat kali và 5 mg nước cất, khuấy trộn cho đến khi hòa tan hết. Đặt dung dịch vào tủ sấy và sấy ở (105 ± 3) °C trong (24 ± 1) h. Để nguội và cho cặn khô vào cối, nghiền thành bột mịn, cần làm nhanh để tránh hút ẩm. Cân 0,1 g bột khô đã nghiền và 0,4 g bromua kali rồi trộn đều trong máy hỗn hống chạy điện trong thời gian 30 s, sử dụng nắp đậy và các viên bi bằng thép không gỉ.

6.3.1.3.2  Đối với phụ gia không lỏng

Nghiền 10 g phụ gia đã được sấy khô thành bột mịn bằng cối và chày, chuyển mẫu vào đĩa petri và đặt vào tủ sấy rồi sấy ở (105 ± 5) °C trong (24 ± 1) h. Cân 0,005 g bột đã sấy khô và nghiền 0,995 g kali bicromat rồi trộn đều trong máy hỗn hống chạy điện trong thời gian 30 s, sử dụng nắp đậy và các viên bi bằng thép không gỉ. Thực hiện tiếp theo 6.3.1.3.3.

6.3.1.3.3  Chuẩn bị đĩa để phân tích hồng ngoại bằng cách cân 0,3 g hỗn hợp đã được chuẩn bị theo 6.3.1.3.1 hoặc theo 6.3.1.3.2 và cho vào khuôn thích hợp. Nếu dùng khuôn có khả năng tạo chân không, hút không chân không trong 2 min trước khi nén ép. Tiếp tục hút chân không và nén ép với lực thích hợp trong 3 min để hỗn hợp tạo thành tấm dày khoảng 1 mm. Lấy tấm mẫu ra khỏi khuôn và cho vào máy phân tích để nhận phổ hấp thụ hồng ngoại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2.1  Thiết bị, dụng cụ

6.3.2.1.1  Lọ thủy tinh miệng rộng có nắp;

6.3.2.1.2  Bình hút ẩm;

6.3.2.1.3  Pipet 5 mL;

6.3.2.1.4  Tủ sấy có thể khống chế và điều chỉnh nhiệt độ;

6.3.2.1.5  Cân phân tích, độ chính xác đến ± 0,001 g.

6.3.2.2  Cách tiến hành

6.3.2.2.1  Đối với phụ gia lỏng

Cho (25 ÷ 30) g cát trắng vào lọ thủy tinh thấp, miệng rộng (ví dụ lọ có đường kính trong khoảng 60 mm, chiều cao khoảng 30 mm), cho lọ, và nắp vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ (105 ± 3) °C trong thời gian (24 ± 1) h. Sau đó chuyển vào bình hút ẩm, làm nguội đến nhiệt độ phòng, đậy nắp và cân chính xác đến 0,001 g. Mở nắp đậy, dùng pipet nhỏ từ từ 4 mL phụ gia lỏng lên cát, đậy nắp lại để tránh tổn thất do bay hơi và cân chính xác đến 0,001 g. Mở nắp ra, đặt cả lọ và nắp vào tủ sấy. Sấy khô ở nhiệt độ (105 ± 3) °C trong thời gian (24 ± 1) h. Sau khi kết thúc quá trình sấy, chuyển lọ và nắp vào bình hút ẩm, làm nguội đến nhiệt độ phòng, đậy nắp lại và cân chính xác đến 0,001 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho 3 g phụ gia không lỏng vào chén cân có nắp đã sấy khô. Đậy nút và cân chén và mẫu thử chính xác đến 0,001 g. Bỏ nút ra và ngay sau đó cho cả chén và nút vào tủ sấy. Sấy ở nhiệt độ (105 ± 3) °C trong thời gian (24 ± 1) h. Sau khi kết thúc quá trình sấy, chuyển chén và nút vào bình hút ẩm, làm nguội đến nhiệt độ phòng, đậy nút và cân chính xác đến 0,001 g.

CHÚ THÍCH: Đối với phòng thí nghiệm hoạt động thường xuyên, cát và chén cân có thể sấy trước và bảo quản trong bình hút ẩm sao cho luôn có sẵn để dùng khi cần.

6.3.2.3  Tính toán kết quả

- Ghi lại các khối lượng sau, tính bằng gam (g):

M1 - khối lượng lọ, nắp, cát sau khi sấy;

M2 - khối lượng lọ, nắp, cát và mẫu thử trước khi sấy;

M3 - khối lượng mẫu thử, M3 = M2 - M1;

M4 - khối lượng lọ, nắp, cát và mẫu thử sau khi sấy;

M5 - khối lượng chất khô, M5 = M4 - M1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chất khô (%)

=

       (3)

6.3.2.4  Độ chụm

6.3.2.4.1  Đối với phụ gia lỏng

Hệ số biến động lớn nhất về hàm lượng chất khô (của phụ gia lỏng) xác định bằng phương pháp sấy khô của nhiều phòng thí nghiệm được ghi nhận là 1,25 %. Vì vậy, các kết quả thử của hai phòng thí nghiệm khác nhau trên các mẫu thử phụ gia giống nhau phải khác biệt không quá 3,5 % giá trị trung bình của chúng. Hệ số biến động lớn nhất trong các phòng thí nghiệm đơn khi xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp sấy là 0,60 %. Vì vậy, kết quả thử của hai lần thử do một người thực hiện trên cùng loại vật liệu phải khác biệt không quá 1,7 %.

6.3.2.4.2  Đối với phụ gia không lỏng

Hệ số biến động lớn nhất về hàm lượng chất khô (của phụ gia không lỏng) xác định bằng phương pháp sấy khô của nhiều phòng thí nghiệm được ghi nhận là 1,40 %. Vì vậy, các kết quả thử của hai phòng thí nghiệm khác nhau trên các mẫu thử phụ gia giống nhau phải khác biệt không quá 4,0 % giá trị trung bình của chúng. Hệ số biến động lớn nhất trong các phòng thí nghiệm đơn khi xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp sấy là 0,48 %. Vì vậy, kết quả thử của hai lần thử do một người thực hiện trên cùng loại vật liệu có sự khác biệt không lớn hơn 1,4 % giá trị trung bình của chúng (xem CHÚ THÍCH).

CHÚ THÍCH: Các thông báo về độ chính xác dựa trên mức sai lệch lớn nhất của các phép thử được thực hiện ở 18 phòng thí nghiệm với các tổ mẫu gồm ba mẫu kép của hai phụ gia khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3.1  Thiết bị, dụng cụ

6.3.3.1.1  Ống đong 250 mL có chia vạch đến mililit (mL);

6.3.3.1.2  Tỷ trọng kế có vạch chia đến 0,002;

6.3.3.1.3  Thùng ổn định nhiệt độ.

6.3.3.2  Cách tiến hành

Cho mẫu thử vào ống thủy tinh hình trụ 250 mL có vạch chia và đặt tỷ trọng kế vào trong đó sao cho nổi tự do, không va chạm với thành bình. Đặt ống thủy tinh có mẫu thử và tỷ trọng kế vào thùng nước ở nhiệt độ không đổi (25 ± 1) °C. Chờ khoảng 10 min cho đến khi tất cả đã ổn định ở nhiệt độ cân bằng (25 ± 1) °C. Nếu có hiện tượng sủi bọt thì phải theo dõi tiếp cho đến khi số đọc trên tỷ trọng kế không đổi. Đọc giá trị tỷ trọng trên tỷ trọng kế tại đáy mặt cong với độ chính xác đến 0,005.

CHÚ THÍCH: Khi cho phụ gia vào ống thủy tinh hình trụ, nếu có bọt thì chờ cho bọt tan hết hoặc bọt nổi hết lên bề mặt và vớt toàn bộ bọt ra khỏi ống mới thả tỷ trọng kế vào.

6.3.3.3  Độ tái lập và lặp lại

Hệ số biến động lớn nhất đối với khối lượng riêng (của phụ gia lỏng) của nhiều phòng thí nghiệm là 0,316 %. Vì vậy, biến động của các kết quả thử bởi hai phòng thí nghiệm trên cùng một loại mẫu thử không lớn hơn 0,9 % giá trị trung bình của chúng. Hệ số biến động lớn nhất trong một phòng thí nghiệm là 0,09 %. Vì vậy, biến động của các kết quả thử hai mẫu trong cùng một phòng thí nghiệm do một người làm trên cùng một vật liệu không lớn hơn 0,275 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nội dung báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

- Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm;

- Tên và địa chỉ đơn vị yêu cầu thử nghiệm;

- Tên thương mại của phụ gia cần thử nghiệm;

- Các chỉ tiêu yêu cầu thử nghiệm;

- Ngày giờ tạo mẫu;

- Tên thương mại, tên nhà sản xuất, loại và dữ liệu thử nghiệm của xi măng poóc lăng hoặc các xi măng đã sử dụng;

- Các dữ liệu kiểm tra cốt liệu lớn và cốt liệu nhỏ;

- Các dữ liệu chi tiết về các thành phần bê tông đã dùng (hàm lượng xi măng, tỷ lệ nước/xi măng, tỷ lệ cốt liệu nhỏ/cốt liệu lớn, độ sụt và hàm lượng khí).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chữ ký của người thử nghiệm;

- Ký xác nhận của đơn vị thử nghiệm.

7  Các tình huống từ chối

7.1  Sau thử nghiệm ban đầu, phụ gia thử nghiệm không đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định của tiêu chuẩn này.

7.2  Sau thử nghiệm lại có giới hạn với một số yêu cầu được lựa chọn từ Bảng 1 của tiêu chuẩn này, và xác định yêu cầu về độ đồng nhất và sự tương đương đều không đáp ứng.

7.3  Phụ gia đã lưu kho ở nơi sản xuất hoặc ở các đại lý bán hàng trên 6 tháng, nếu kiểm tra lại xác nhận không đáp ứng các yêu của tiêu chuẩn này.

7.4  Không đảm bảo yêu cầu bao gói như:

- khối lượng hoặc thể tích của các bao hoặc thùng chứa sai lệch lớn hơn 5 % so với khối lượng hoặc thể tích quy định.

- khối lượng hoặc thể tích trung bình của 50 bao hoặc thùng chứa lấy ngẫu nhiên từ lô hàng nhỏ hơn khối lượng hoặc thể tích quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khi bê tông không yêu cầu cuốn khí mà sử dụng phụ gia làm cho hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông lớn hơn 3 %.

- Khi bê tông có yêu cầu cuốn khí mà sử dụng phụ gia làm cho hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông lớn hơn 7 %. Trừ khi cho phép sử dụng vật liệu khác với yêu cầu của tiêu chuẩn này để chế tạo bê tông đối chứng và bê tông thử nghiệm nhằm đáp ứng yêu cầu về hàm lượng bọt khí.

8  Bao gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển

8.1  Bao gói, ghi nhãn

Phụ gia được đóng gói trong các bao, hoặc thùng chứa phải được ghi nhãn rõ ràng, gồm:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Tên thương mại của phụ gia, loại phụ gia (theo phân loại của tiêu chuẩn này);

- Khối lượng hoặc thể tích thực;

- Ngày tháng năm sản xuất và thời hạn sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2  Bảo quản, vận chuyển

Phụ gia phải được cất giữ một cách thích hợp cho phép dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng từng lô hàng (hoặc chuyến hàng).

Phụ gia phải được bảo quản trong điều kiện kín thích hợp để tránh tác động của thời tiết như mưa, nắng, môi trường ẩm ướt, v.v...

Phụ gia phải được vận chuyển trên các phương tiện thích hợp, tránh làm biến dạng, thủng, rách bao bì dẫn đến làm thất thoát khối lượng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Những điểm cần lưu ý khi áp dụng TCVN 12301:2018

A.1  Khuyến cáo rằng, bất cứ lúc nào có thể, các phép thử nên được thực hiện với vật liệu dùng để chế tạo bê tông (xi măng, puzolan, xỉ, cốt liệu, phụ gia cuốn khí), tỷ lệ thành phần hỗn hợp bê tông và phương thức định lượng cũng như các điều kiện tự nhiên khác càng gần giống với điều kiện cụ thể của công trình càng tốt. Hiệu quả cụ thể của phụ gia hóa dẻo có thể thay đổi tùy theo tính chất và tỷ lệ của các thành phần khác trong bê tông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3  Đối với các loại phụ gia này, đôi khi xảy ra sự giảm nhanh độ sụt theo thời gian một cách bất thường. Tốc độ giảm độ sụt của hỗn hợp bê tông phụ thuộc vào vật liệu, tỷ lệ thành phần hỗn hợp, thiết bị, quy trình trộn và nhiệt độ. Có thể duy trì độ sụt trong thời gian lâu hơn khi ở nhiệt độ cao bằng cách sử dụng phụ gia loại II.

A.4  Phụ gia có chứa lượng ion clo tương đối lớn có thể làm tăng nhanh sự ăn mòn cốt thép ứng lực trước. Phụ gia phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể không nhất thiết phải phù hợp với phụ gia cho bê tông ứng lực trước (xem TCVN 12041:2017).

A.5  Phụ gia có chứa tổng đương lượng kiềm (Na2O + 0,658K2O) tương đối lớn có thể tham gia vào phản ứng với một số loại cốt liệu. Phụ gia phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể không được chấp nhận khi dùng trong bê tông với cốt liệu có khả năng phản ứng với kiềm và một vài loại xi măng.

A.6  Các cảnh báo phòng ngừa sau chỉ áp dụng cho phần các phương pháp thử của tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

 

Thư mục tham khảo

ASTM C1017/C1017M-2013 Standard specification for chemical admixtures for use in producing flowing concrete (Phụ gia hóa học dùng trong sản xuất bê tông chảy - Yêu cầu kỹ thuật).

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loại

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Yêu cầu về tính năng cơ lý

5.3  Yêu cầu độ đồng nhất

6  Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Thử nghiệm hỗn hợp bê tông và bê tông

6.3  Xác định độ đồng nhất và sự tương đương

6.4  Báo cáo thử nghiệm

7  Các tình huống từ chối

8  Bao gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển

8.1  Bao gói, ghi nhãn

8.2  Bảo quản, vận chuyển

Phụ lục A (tham khảo) Những điểm cần lưu ý khi áp dụng TCVN 12301:2018

Thư mục tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12301:2018 về Phụ gia hóa học cho bê tông chảy

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.015

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.70.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!