Tên chỉ tiêu
|
Mức yêu cầu
|
1. Thời gian đông kết so với mẫu đối chứng, chênh lệch cho phép,
h:min
|
|
- Bắt đầu: không lớn hơn
|
Không sớm hơn 1:15 nhưng không muộn hơn 1:15
|
- Kết thúc: không lớn hơn
|
Không sớm hơn 1:15 nhưng không muộn hơn 1:15
|
2. Cường độ chịu nén, % so với mẫu đối chứng, không nhỏ hơn
- 3 ngày
- 7 ngày
- 28 ngày
|
90
|
3. Cường độ chịu uốnB, % so với mẫu đối chứng, không nhỏ
hơn
- 3 ngày
- 7 ngày
- 28 ngày
|
90
|
4. Thay đổi chiều dài, độ co lớn nhất (tùy chọn)B, C:
|
|
- Phần trăm so với mẫu đối chứng, không lớn hơn
|
120
|
- Tăng so với mẫu đối chứng, điểm phần trămD, không lớn
hơn
|
0,006
|
5. Hệ số độ bền băng giá tương đốiB (tính theo 4.2.2),
không nhỏ hơn
|
80
|
6. Độ tách nước so với lượng nước trộn thựcE, % so với mẫu
đối chứng, không lớn hơn
|
2
|
CHÚ THÍCH:
A
Các giá trị trong Bảng gồm sai lệch bình thường cho phép trong các kết quả thử.
Mục tiêu 90 % cường độ chịu nén yêu cầu đối với phụ gia cuốn khí là yêu cầu mức
chất lượng so với mức chất lượng của mẫu bê tông đối chứng.
B
Chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua.
C
giới hạn phần trăm so với mẫu đối chứng áp dụng cho trường hợp thay đổi chiều
dài (sau 14 ngày co khô, xác định theo ASTM C157) của mẫu đối chứng ≥ 0,030
%.
D
áp dụng cho trường hợp thay đổi chiều dài (sau 14 ngày co khô, xác định theo
ASTM C157) của mẫu đối chứng < 0,030 %.
E
Tách nước được biểu thị bằng phần trăm so với lượng nước trộn thực trong mỗi
loại bê tông. Lượng nước trộn thực là lượng nước kể cả nước bị hấp thụ bởi cốt
liệu. Ví dụ, hỗn hợp thử nghiệm có 4,65 kg nước thực, lượng nước tách ra là
0,29 kg, có nghĩa là độ tách nước là 6,24 % so với khối lượng nước thực. Nếu
hỗn hợp đối chứng có độ tách nước 7,05 %, độ tách nước của hỗn hợp thử so với
hỗn hợp đối chứng là 0,81 điểm phần trăm.
|
4.2.2 Tính hệ số độ
bền băng giá
Hệ số độ bền băng giá của bê tông có phụ gia thử nghiệm xác định theo
Phụ lục A tiêu chuẩn này được tính theo công thức (1).
DF (hoặc DF1)
=
(1)
trong đó:
DF1: hệ số
độ bền băng giá của bê tông có phụ gia đối chứng;
P: mô đun đàn hồi động
tương đối tính theo phần trăm mô đun đàn hồi động (giá trị của P ≥ 60) khi bắt
đầu thử nghiệm độ bền đóng băng - tan băng theo Phụ lục A.;
N: số chu kỳ mà tại
đó P = 60 % hoặc bằng 300 nếu P không đạt tới 60 % trước khi kết
thúc thử nghiệm (300 chu kỳ) theo Phụ lục A tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RDF được tính theo công thức (2):
(2)
trong đó:
DF: hệ số độ bền băng
giá của bê tông có phụ gia thử nghiệm.
4.3 Yêu cầu tùy chọn về độ đồng nhất
4.3.1 Việc gộp các mẫu
thử lấy từ lô hàng có thể được coi là đủ độ đồng nhất để tạo thành mẫu đơn dùng
cho thử nghiệm tính năng miễn là sự khác biệt giữa chúng không vượt quá các giá
trị được nêu trong trong 4.3.4.
4.3.2 Mẫu tiếp theo
hoặc mẫu hỗn hợp được xác nhận phù hợp với các yêu cầu này nếu chúng khác với mẫu
đối chứng không lớn hơn các giá trị nêu trong 4.3.4. Mẫu đối chứng là mẫu ban đầu
đã được thử nghiệm xác nhận thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 4.2.1. Các thử
nghiệm thích hợp bổ sung được chọn như phân tích phổ hồng ngoại, phổ hấp thụ
ánh sáng cực tím theo 4.1.2, cần phải thỏa mãn các yêu cầu đã thỏa thuận trước.
4.3.3 Xác định độ đồng
nhất theo 5.6.
4.3.4 Mức sai lệch
cho phép của các kết quả xác định độ đồng nhất của mẫu thử nghiệm được quy định
tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Mức sai lệch cho phép
1. pH
Nằm trong phạm vi giới hạn không lớn hơn 3,0.
2. Hàm lượng bọt khí của vữa1), %
Chênh lệch giữa các lô không lớn hơn 2,0
3. Hàm lượng chất khô2), %
Không vượt quá ± 12 % điểm giữa các giới hạn cho phép do nhà sản xuất
công bố.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Ví dụ: Nếu phụ gia được sản xuất với hàm lượng chất khô từ 5,0 % ÷6,5 %. Nhà
sản xuất sẽ công bố giới hạn chấp nhận là (5,06 ÷ 6,44) %, thì ± 12 % của điểm
giữa các giới hạn là 5,75 %.
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định chung
Trong điều kiện cho phép, nên thực hiện các thử nghiệm với vật liệu sẽ
dùng cho công trình cụ thể.
5.2 Lấy mẫu
5.2.1 Lấy mẫu tại
nơi sản xuất hoặc tại công trình tùy theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.2.2 Lấy mẫu đơn hoặc
hỗn hợp tùy theo quy định của tiêu chuẩn này. Mẫu đơn là mẫu lấy một lần ở một
vị trí, mẫu hỗn hợp là mẫu trộn đều từ ba mẫu đơn hoặc nhiều hơn.
5.2.2.1 Mẫu thử tính
năng là mẫu hỗn hợp đại diện cho lô. Kết quả thử các mẫu này phải thỏa mãn tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2.2.2 Mẫu thử độ đồng
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử để xác định
độ đồng nhất của từng lô hàng riêng lẻ là mẫu đơn.
Thử nghiệm độ đồng nhất chỉ thực hiện có giới hạn theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan (xem Điều 4.1).
5.2.3 Khối lượng mẫu
thử
5.2.3.1 Đối với phụ
gia lỏng
a) Lấy ít nhất ba mẫu
đơn, mỗi mẫu không nhỏ hơn 1 L đại diện cho khối lượng không lớn hơn 9500 L
b) Mẫu hỗn hợp ít nhất
là 4 L từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lấy.
c) Phụ gia chứa trong
các thùng nhỏ, trước khi lấy mẫu phải khuấy đều.
d) Phụ gia chứa trong
các thùng lớn, mẫu đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị trí trên, giữa và
dưới thùng chứa bằng dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng thích hợp (ví dụ: các van hút
ra từ cạnh bên của thùng chứa hoặc chai lấy mẫu có thể điều khiển đóng mở nắp khi
ở các độ sâu quy định).
e) Mẫu thử nghiệm phải
được bảo quản trong dụng cụ chứa kín, làm bằng vật liệu chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấy ít nhất 4 mẫu
đơn, khối lượng mỗi mẫu không nhỏ hơn 1 kg đại diện cho khối lượng phụ gia không
lớn hơn 2 tấn. Mẫu được lấy từ các vị trí khác nhau phân bố đều trên toàn khối lượng
phụ gia cần có mẫu đại diện.
b) Mẫu hỗn hợp ít nhất
bằng 2,5 kg lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn đã được trộn đều.
c) Đối với phụ gia chứa
trong bao gói, dùng ống lấy mẫu như mô tả trong TCVN 4787:2009.
d) Các mẫu thử nghiệm
được bảo quản trong các bao kín, không hút ẩm.
e) Các mẫu phụ gia phải
được hoà tan trong nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi thử nghiệm.
5.3 Vật liệu và chuẩn bị vật liệu
5.3.1 Các vật liệu để
thử cho những ứng dụng cụ thể
Khi thử phụ gia cuốn khí cho ứng dụng trong công trình cụ thể, xi măng
và cốt liệu phải là mẫu đại diện cho loại sẽ được cấp cho công trình và hỗn hợp
bê tông được thiết kế với thành phần được quy định sẽ dùng trong công trình.
5.3.2 Các vật liệu
cho thử nghiệm ban đầu và thử nghiệm chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng sử dụng trong các thử nghiệm là xi măng poóc lăng phù hợp TCVN
2682:2009.
5.3.2.2 Cốt
liệu
Thành phần hạt cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn phù hợp với TCVN 7570:2006.
Cốt liệu sử dụng cho thí nghiệm phải cùng một loại, từ cùng một nguồn, có thành
phần hạt giống nhau, khối lượng cho một lần thí nghiệm phải đủ dùng để chế tạo
mẫu thử (gồm mẫu bê tông đối chứng và mẫu bê tông có phụ gia thử nghiệm) và để
phân tích thành phần hạt.
5.3.2.3 Phụ gia đối
chứng
Trừ khi có quy định khác của các bên liên quan, phụ gia đối chứng là
“nhựa vinsol trung tính”*.
5.3.2.4 Nước phù hợp
với TCVN 4506:2012.
5.3.3 Chuẩn bị và
cân theo TCVN 3105:1993.
5.3.4 Thành phần hỗn
hợp bê tông
Trừ khi các phép thử được thực hiện cho ứng dụng cụ thể, cát, đá trong
thành phần bê tông để thử nghiệm được lấy theo TCVN 8826:2011, lượng vật liệu
cho 1 m3 bê tông như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2 Cát: (765 ±
5) kg
5.3.4.3 Đá dăm:
- cỡ hạt từ 5 mm đến 10 mm: (400 ± 5) kg
- cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm: (740 ± 5) kg
5.3.4.4 Nước: Lượng
nước phải đảm bảo cả cấp phối đối chứng và cấp phối thử nghiệm để có độ sụt ban
đầu của hỗn hợp bê tông bằng (90 ± 15) mm. Tính công tác của hỗn hợp bê tông phù
hợp với điều kiện lèn chặt bằng thanh chọc và hỗn hợp bê tông phải có lượng nước
trộn nhỏ nhất có thể. Để đạt được điều kiện này có thể điều chỉnh tỷ lệ cốt liệu
nhỏ so với tổng khối lượng cốt liệu hoặc tổng khối lượng cốt liệu hoặc cả hai,
trong khi vẫn giữ nguyên khối lượng bê tông và độ sụt yêu cầu.
5.3.4.5 Hàm lượng bọt
khí sử dụng trong tính toán thành phần bê tông là 5,5 %. Trong trường hợp thử
nghiệm cho bê tông ứng dụng trong công trình cụ thể, hàm lượng bọt khí được lấy
bằng giá trị ở giữa phạm vi quy định trong yêu cầu kỹ thuật của công trình.
5.3.5 Các
loại bê tông
Phải chuẩn bị đồng thời các hỗn hợp bê tông với phụ gia thử nghiệm và với
phụ gia đối chứng. Sử dụng lượng phụ gia đối chứng và phụ gia thử nghiệm cần
thiết để các hỗn hợp bê tông có hàm lượng bọt khí (5,5 ± 0,5) %.
5.3.6 Số
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 mẫu thử hoặc nhiều hơn cho mỗi phép thử và tuổi thử như quy định tại
Bảng 3 đối với mỗi loại bê tông (thử nghiệm và đối chứng).
Bảng 3 - Phép thử, loại và số lượng mẫu thử
nghiệm
Các chỉ tiêu
Số loại mẫu thử nghiệmA
Số tuổi thử
Số loại mẫu bê tôngB
Số mẫu thử, không nhỏ hơn
1. Độ sụt
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C
2. Hàm lượng bọt khí
1
1
2
C
3. Độ tách nước
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
4. Thời gian đông kết
1
D
2
6
5. Cường độ chịu nén
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
18
6. Cường độ chịu uốnE
1
3
2
18
7. Hệ số độ bền băng giáE
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12F
8. Xác định độ coE
1
1
2
6
CHÚ THÍCH:
A - xem Điều 5.4 và Điều 5.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - xác định trên mỗi mẻ bê tông đã trộn;
D - thử khi có yêu cầu;
E - thử khi có yêu cầu;
F - Các mẫu thử kép từ cùng một mẻ trộn.
5.4 Thử các tính chất của hỗn hợp bê tông
5.4.1 Các mẫu thử hỗn
hợp bê tông được chuẩn bị từ ít nhất ba mẻ trộn riêng lẻ cho mỗi loại bê tông
phù hợp với các phương pháp thử tương ứng.
5.4.1.1 Độ sụt, theo
TCVN 3106:1993.
5.4.1.2 Hàm lượng bọt
khí, theo ASTM C231/C231M.
5.4.1.3 Độ tách nước,
theo ASTM C232/C232M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Thử các tính chất của bê tông
5.5.1 Chuẩn bị các mẫu
thử nghiệm
Chuẩn bị các mẫu thử từ ít nhất ba mẻ trộn riêng lẻ gồm hỗn hợp bê tông
có phụ gia đối chứng và có phụ gia cuốn khí thử nghiệm, với số lượng mẫu thử
tương ứng với từng phép thử được quy định tại Bảng 3.
5.5.1.1 Cường
độ chịu nén
Tạo mẫu thử và dưỡng hộ theo TCVN 3105:1993.
5.5.1.2 Cường độ chịu uốn
Tạo mẫu thử và dưỡng hộ theo TCVN 3105:1993.
5.5.1.3 Hệ số độ bền
băng giá
Chế tạo một tổ mẫu từ hỗn hợp bê tông sử dụng phụ gia cuốn khí thử nghiệm
và một tổ mẫu từ hỗn hợp bê tông có phụ gia đối chứng, hàm lượng bọt khí của mỗi
hỗn hợp là 5,5 % thể tích, sai lệch cho phép ± 0,5 %. Thời gian dưỡng hộ ẩm là
14 ngày kể cả khi còn ở trong khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.5 Trong một
ngày ít nhất phải tạo được một mẫu cho mỗi phép thử và tuổi thử từ mỗi loại bê
tông, ít nhất hai mẫu từ mỗi loại bê tông đối với phép thử độ bền băng giá. Việc
chuẩn bị tất cả các mẫu phải được hoàn thành trong ba ngày.
5.5.1.6 Kiểm tra mẫu
thử
Mỗi nhóm mẫu thử nghiệm đại diện cho phép thử hoặc tuổi thử yêu cầu, kể
cả các phép thử hỗn hợp bê tông, phải được kiểm tra bằng mắt trước hoặc trong
quá trình thử hoặc cả hai, tùy theo trường hợp nào thích hợp, loại bỏ mẫu có
khuyết tật. Sau khi thử, kiểm tra bằng mắt tất cả các mẫu thử nghiệm đại diện
cho phép thử hoặc tuổi thử, loại bỏ kết quả thử của mẫu có sai sót. Nếu có nhiều
hơn một mẫu thử nghiệm đại diện cho phép thử hoặc tuổi thử có khuyết tật trước
hoặc sau khi thử thì kết quả phép thử đó bị loại, phải thử lại.
Kết quả thử là giá trị trung bình từ các kết quả thử riêng lẻ của các mẫu
thử còn lại.
5.5.2 Cách
tiến hành
Thử các mẫu bê tông đã đóng rắn theo các phương pháp sau:
5.5.2.1 Cường độ chịu
nén: theo TCVN 3118:1993. Tính cường độ chịu nén của bê tông sử dụng phụ gia cuốn
khí thử nghiệm theo phần trăm so với cường độ chịu nén của bê tông sử dụng phụ
gia đối chứng như sau: Chia cường độ chịu nén trung bình của các mẫu thử được
chế tạo từ hỗn hợp bê tông sử dụng phụ gia cuốn khí thử nghiệm ở tuổi thử cho
cường độ chịu nén trung bình của các mẫu thử được chế tạo từ hỗn hợp bê tông sử
dụng phụ gia đối chứng ở cùng tuổi rồi nhân với 100.
5.5.2.2 Cường độ chịu
uốn: theo TCVN 3119:1993. Tính cường độ chịu uốn của bê tông sử dụng phụ gia cuốn
khí thử nghiệm theo phần trăm so với cường độ chịu uốn của bê tông sử dụng phụ
gia đối chứng như sau: Chia cường độ chịu uốn trung bình của các mẫu thử được
chế tạo từ hỗn hợp bê tông sử dụng phụ gia cuốn khí thử nghiệm ở tuổi thử cho
cường độ chịu uốn trung bình của các mẫu thử được chế tạo từ hỗn hợp bê tông sử
dụng phụ gia đối chứng ở cùng tuổi rồi nhân với 100.
5.5.2.3 Xác định hệ
số độ bền băng giá, thử nghiệm theo Phụ lục A và tính theo 4.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Xác định độ đồng nhất
5.6.1 Độ pH
pH của phụ gia cuốn khí dạng lỏng được xác định theo TCVN 9339:2012. Đối
với các phụ gia cuốn khí không lỏng, hòa tan thành dung dịch trước khi xác định
pH. Trừ khi có lý do phải làm khác, việc hòa tan phụ gia cuốn khí trong nước
theo các tỷ lệ được quy định trên bao bì hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nhiệt độ kiểm tra mẫu thử nghiệm sai lệch so với nhiệt độ đo pH mẫu chấp nhận
trong khoảng ± 1 °C, nhiệt độ thích hợp nhất là (21 ÷ 27) °C.
5.6.2 Hàm lượng bọt
khí của vữa
Xác định hàm lượng bọt khí của vữa theo TCVN 8876:2012. Vữa được chuẩn
bị từ cùng lượng phụ gia cuốn khí của lô thử nghiệm, cùng lượng xi măng. Hòa
tan phụ gia cuốn khí vào nước trộn trước khi bắt đầu quá trình trộn. Thực hiện
kiểm tra mẫu chấp nhận và mẫu thử nghiệm trong cùng một ngày.
5.6.3 Xác định hàm lượng
chất khô
5.6.3.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.6.3.1.1 Đĩa nhôm
(ví dụ loại có đường kính khoảng 57 mm, cao 15 mm, khối lượng 1 g);
5.6.3.1.2 Pipet loại
10 mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.1.4 Tủ sấy có
thể điều chỉnh nhiệt độ;
5.6.3.1.5 Bình hút ẩm.
5.6.3.2 Cách tiến
hành
a) Xác định khối lượng
đĩa nhôm (lấy chính xác đến 0,0001 g). Dùng pipet phân bố 1 mL phụ gia cuốn khí
dạng lỏng vào đĩa và cân xác định khối lượng, lấy chính xác đến 0,0001 g. Đặt
đĩa có mẫu thử vào lò sấy. Sấy trong vòng (25 ± 2) min ở nhiệt độ (125 ± 1) °C.
Sau đó lấy đĩa ra và làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân lại, lấy
chính xác đến 0,0001 g.
b) Tủ sấy phải là loại
đối lưu cưỡng bức hoặc là loại thoát khí tự do, có thể kiểm soát chính xác nhiệt
độ và thời gian sấy sao cho mức độ bay hơi các chất khác nước không thay đổi từ
mẫu này sang mẫu khác.
5.6.3.3 Tính kết quả
5.6.3.3.1 Ghi lại
các khối lượng sau (tính bằng gam):
- M1 - khối lượng đĩa chứa mẫu thử trước khi sấy;
- M2 - khối lượng đĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M4 - khối lượng đĩa chứa mẫu thử sau khi sấy;
- M5 - Khối lượng chất khô = M4 - M2
5.6.3.3.2 Tính hàm lượng
chất khô, Gk, biểu thị bằng phần trăm, theo công thức (3):
(3)
5.7 Báo cáo thử nghiệm
Nội dung báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm;
- Tên và địa chỉ đơn vị yêu cầu thử nghiệm;
- Tên thương mại của phụ gia cuốn khí cần thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày giờ tạo mẫu;
- Tên thương mại, tên nhà sản xuất và các dữ liệu khác của phụ gia đối
chứng;
- Tên thương mại, tên nhà sản xuất, loại và dữ liệu thử nghiệm của xi
măng poóc lăng hoặc các xi măng đã sử dụng;
- Các dữ liệu kiểm tra cốt liệu lớn và cốt liệu nhỏ;
- Các dữ liệu chi tiết về các thành phần bê tông đã dùng (hàm lượng xi
măng, tỷ lệ nước/xi măng, tỷ lệ cốt liệu nhỏ/cốt liệu lớn, độ sụt và hàm lượng
khí).
- Các kết quả thử nghiệm theo yêu cầu và phương pháp thử;
- Chữ ký của người thử nghiệm;
- Ký xác nhận của đơn vị thử nghiệm.
6 Các tình huống từ chối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Phụ gia (đã được
thử nghiệm) lưu giữ ở nơi sản xuất hoặc ở đại lý bán hàng quá 6 tháng sẽ phải
thử nghiệm lại trước khi sử dụng, nếu bên mua yêu cầu. Nếu kết quả thử nghiệm lại
cho thấy không thỏa mãn bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này thì phụ gia đó sẽ
bị từ chối
6.3 Sai lệch khối lượng
của các bao gói hoặc thùng chứa lớn hơn 5 % so với khối lượng hoặc thể tích quy
định được ghi trên bao bì. Khối lượng hoặc thể tích trung bình của 50 bao hoặc
thùng chứa được lấy ngẫu nhiên từ chuyến hàng nhỏ hơn giá trị quy định thì chuyến
hàng đó không được chấp nhận.
7 Bao gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
7.1 Bao gói, ghi nhãn
Phụ gia được đóng gói trong các bao, hoặc thùng chứa, có nhãn ghi rõ
ràng các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên thương mại của phụ gia cuốn khí;
- Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực;
- Ngày tháng năm sản xuất và thời hạn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Bảo quản, vận
chuyển
- Bảo quản trong điều kiện kín thích hợp để tránh tác động của thời tiết
như mưa, nắng, môi trường ẩm ướt, ...
- Lưu kho theo cách thích hợp, dễ kiểm tra và nhận dạng đúng từng lô
hàng (hoặc chuyến hàng).
- Vận chuyển trên các phương tiện thích hợp, tránh làm biến dạng, thủng,
rách bao bì dẫn đến làm thất thoát khối lượng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng
của sản phẩm.
Phụ lục A
(quy định)
Xác định
độ bền băng giá của bê tông dưới tác động đóng băng và tan băng nhanh
A.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thiết bị, dụng cụ
A.2.1 Thiết bị đóng
băng-tan băng
a) Gồm một buồng hoặc các buồng thích hợp để các mẫu thử nghiệm chịu
tác động của các chu kỳ đóng băng-tan băng, có trang bị dụng cụ đun nóng và làm
đóng băng, có thể tự động kiểm soát quá trình một cách liên tục, điều khiển các
chu kỳ lặp đi lặp lại trong khoảng nhiệt độ quy định. Trong trường hợp thiết bị
không hoạt động một cách tự động, thì phải bảo đảm hoạt động thủ công liên tục
trong 24 h/ngày hoặc các mẫu thử nghiệm phải được bảo quản trong băng.
b) Bố trí thiết bị sao cho nước luôn luôn bao bọc xung quanh mẫu thử với
chiều dày (1 ÷ 3) mm trong toàn bộ thời gian thử nghiệm chu kỳ đóng băng-tan
băng. Các bình chứa được đặt sao cho không gây hư hại mẫu thí nghiệm.
c) Nhiệt độ của môi trường trong buồng thử nghiệm phải đồng nhất ở bất
kỳ thời gian nào và ở bất kỳ vị trí nào trên bề mặt mẫu thử nghiệm.
A.2.2 Dụng cụ đo nhiệt
độ có thể là nhiệt kế, nhiệt kế điện trở hoặc cặp nhiệt điện có khả năng đo được
nhiệt độ ở các vị trí khác nhau trong buồng thử nghiệm và ở các tâm mẫu thử
nghiệm với độ chính xác đến 1 °C.
A.2.3 Thiết bị thử động
lực học phù hợp với ASTM C215.
A.2.4 Dụng cụ so
sánh sự thay đổi chiều dài phù hợp với các yêu cầu của ASTM C490. Khi sử dụng mẫu
thí nghiệm có chiều dài lớn hơn 285 mm thì phải chọn thanh đối chứng có chiều
dài thích hợp đáp ứng các yêu cầu của ASTM C490. Đồng hồ micromet có khoảng
chia và độ chính xác phù hợp với ASTM C490 và đã được hiệu chuẩn. Trước khi đo
phải cố định dụng cụ so sánh ở chiều dài thích hợp với tất cả các mẫu thử nghiệm.
A.2.5 Cân có khả
năng cân với lượng lớn hơn khối lượng mẫu thử nghiệm 50 % và có độ chính xác đến
0,5 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Chu kỳ đóng băng-tan băng
A.3.1 Thực hiện đo
nhiệt độ của mẫu thử nghiệm giống như khi đo nhiệt độ mẫu đối chứng. Thường
xuyên thay đổi vị trí mẫu thử nghiệm trong buồng thử.
A.3.2 Chu kỳ đóng
băng và tan băng bình thường gồm: Giảm nhiệt độ của mẫu thử nghiệm từ 4 °C xuống
-18 °C và tăng nhiệt độ từ -18 °C lên 4 °C trong thời gian (2 ÷ 5) h. Trong đó,
không dưới 25 % thời gian dành cho tan băng. Nhiệt độ ở tâm mẫu thử nghiệm ở cuối
giai đoạn làm lạnh là (-18 ± 2) °C, ở cuối giai đoạn làm nóng nhiệt độ ở tâm mẫu
thử nghiệm là (4 ± 2) °C, không có mẫu thử nghiệm riêng lẻ nào có nhiệt độ thấp
hơn -19 °C hoặc cao hơn 6 °C. Thời gian cần thiết để nhiệt độ ở tâm bất kỳ mẫu
thử nghiệm nào giảm từ 3 °C xuống -16 °C phải không nhỏ hơn một nữa thời gian của
giai đoạn làm lạnh và thời gian cần thiết để nhiệt độ ở tâm bất kỳ mẫu thử nghiệm
nào tăng từ -16 °C lên 3 °C phải không nhỏ hơn một nữa thời gian của giai đoạn làm
nóng. Đối với tất cả các mẫu thử nghiệm dùng để so sánh với nhau cần đảm bảo:
thời gian cần thiết để thay đổi nhiệt độ ở tâm các mẫu thử nghiệm của bất kỳ mẫu
thử nào từ 2 °C xuống -12 °C phải khác nhau không lớn hơn 1/6 thời gian của
giai đoạn làm lạnh và thời gian cần thiết để thay đổi nhiệt độ ở tâm của bất kỳ
mẫu thử nghiệm nào từ -12 °C lên 2 °C phải khác nhau không lớn hơn 1/3 thời
gian của giai đoạn làm nóng.
A.3.3 Chênh lệch giữa
nhiệt độ tại tâm và nhiệt độ bề mặt mẫu thử nghiệm không lúc nào lớn hơn 28 °C.
A.3.4 Thời gian chuyển
tiếp giữa các giai đoạn đóng băng và tan băng trong chu kỳ phải không lớn hơn
10 min.
A.4 Mẫu thử nghiệm
A.4.1 Mẫu thử nghiệm
từ hỗn hợp bê tông có chiều rộng, chiều dày hoặc đường kính không nhỏ hơn 75 mm
và không lớn hơn 125 mm, chiều dài không nhỏ hơn 275 mm và không lớn hơn 405
mm.
A.4.3 Đối với bê
tông đã đóng rắn, mẫu thử nghiệm được lấy bằng khoan rút lõi hoặc cắt. Các mẫu
thử nghiệm phải được lưu giữ ở độ ẩm thấp hơn độ ẩm của kết cấu mà từ đó mẫu thử
được lấy. Có thể bọc bằng chất dẻo hoặc bằng phương tiện thích hợp khác để duy
trì độ ẩm. Các mẫu thử nghiệm loại này được gia công theo ASTM C341/C341M.
A.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2 Ngay sau khi bảo
dưỡng hoặc ngâm ổn định, đưa mẫu thử nghiệm đến nhiệt độ -1 °C và +2 °C của nhiệt
độ tan băng mục tiêu được dùng trong chu kỳ đóng băng - tan băng và thử nghiệm
tần số quay ngang cơ bản theo chiều ngang, xác định khối lượng và chiều dài
trung bình và các kích thước tiết diện của mẫu bê tông với độ chính xác như quy
định trong ASTM C215 và xác định số đọc chiều dài ban đầu trên dụng cụ so sánh
đối với mẫu có chiều dài khác dụng cụ so sánh, cần bảo vệ các mẫu thử nghiệm khỏi
bị mất ẩm trong thời gian từ khi lấy ra khỏi nơi bảo dưỡng đến lúc bắt đầu các
chu kỳ đóng băng và tan băng.
A.5.3 Bắt đầu các thử
nghiệm đóng băng - tan băng bằng cách đặt các mẫu thử nghiệm trong nước làm tan
băng ở phần đầu của giai đoạn tan băng trong chu kỳ. Sau mỗi 36 chu kỳ chịu
phơi nhiễm đóng băng và tan băng, chuyển các mẫu thử nghiệm đang ở giai đoạn tan băng ra khỏi thiết bị, thử tần suất quay ngang cơ
bản và đo sự thay đổi chiều dài trong phạm vi nhiệt độ được quy định ở A.2.6 đối
với thùng nhiệt độ, xác định khối lượng của mỗi mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo tất
cả các mẫu thử nghiệm đã tan băng hoàn toàn và ở nhiệt độ quy định, đặt chúng
vào thùng nhiệt độ hoặc giữ chúng ở cuối giai đoạn tan băng trong thiết bị đóng
băng và tan băng với thời gian đủ cho điều kiện này đạt được trên toàn bộ mẫu
thử nghiệm. Bảo vệ các mẫu thử nghiệm khỏi bị mất ẩm khi ở ngoài thiết bị và đổi
đầu khi cho quay lại thiết bị. Rửa sạch bình chứa mẫu thử nghiệm và bổ sung
thêm nước sạch. Cho các mẫu thử nghiệm quay lại thiết bị theo cách sắp xếp ngẫu
nhiên hoặc theo sơ đồ luân chuyển đã định trước để đảm bảo mỗi mẫu thử nghiệm
tiếp tục được thử trong tất các phần của thiết bị băng giá. Tiếp tục thử mỗi mẫu
thử nghiệm cho đến khi đạt 300 chu kỳ hoặc cho đến khi mô đun đàn hồi động
tương đối của nó đạt 60 % mô đun ban đầu, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
Đối với thử xác định sự thay đổi chiều dài, giá trị giãn ra 0,10 % có thể được
dùng để kết thúc thử nghiệm. Bất cứ khi nào mẫu thử nghiệm bị lấy ra vì hư hỏng,
cần thay thế nó bằng một mẫu giả. Mỗi lần mẫu được kiểm tra về tần số cơ bản và
sự thay đổi chiều dài, cần ghi chú về ngoại quan của nó và đưa ra nhận xét về
các khuyết tật có thể có. Khi dự đoán rằng mẫu thử nghiệm có thể hư hỏng nhanh,
nên kiểm tra tần số ngang cơ bản và sự thay đổi chiều dài trong thời gian không
quá 10 chu kỳ/một lần kể khi bắt đầu chịu tác động đóng băng và tan băng.
A.5.4 Khi ngừng thử
giữa chừng phải bảo quản mẫu thí nghiệm trong điều kiện đóng băng
A.6 Tính kết quả
A.6.1 Mô đun đàn hồi
động tương đối được tính theo công thức (A.1):
(A.1)
trong đó:
PC - mô đun đàn hồi động tương đối;
n - tần số quay ngang
cơ bản ở 0 chu kỳ đóng - tan băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Hệ số độ băng
giá tính theo công thức (A.2):
(A.2)
trong đó:
DF - hệ số độ bền
băng giá của mẫu thử nghiệm;
P - mô đun đàn hồi động
tương đối sau N chu kỳ, %
N - số chu kỳ mà tại
đó P đạt tới giá trị nhỏ nhất theo quy định cho kết thúc hoặc số chu kỳ
quy định mà ở đó sự phơi nhiễm kết thúc, tùy theo điều kiện nào đến sớm hơn.
M - số chu kỳ quy định
mà tại đó sự phơi nhiễm kết thúc.
A.6.3 Sự thay đổi
chiều dài do tác động của đóng băng - tan băng, %, tính theo công thức (A.3):
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LC - sự thay đổi chiều dài sau C chu kỳ thử đóng
băng - tan băng;
L1 - số đo
chiều dài trên dụng cụ so sánh ở 0 chu kỳ;
L2 - số đo chiều dài trên dụng cụ so sánh sau C
chu kỳ;
Lg - chiều dài hiệu dụng giữa các đầu bên trong
đồng hồ đo, như yêu cầu ghi trong ASTM C490/C490.
A.7 Báo cáo thử nghiệm
Nội dung báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm;
- Tên và địa chỉ đơn vị yêu cầu thử nghiệm;
- Tên thương mại của phụ gia cuốn khí cần thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả thử nghiệm;
- Chữ ký của người thử nghiệm;
- Ký xác nhận của đơn vị thử nghiệm.
Thư mục tham khảo
[1] ASTM C260/C260M (2016) Standard specification for air-entraining
admixtures for concrete (Phụ gia cuốn khí cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật).
[2] ASTM C233/C233M-14 Standard test method for air-entraining
admixtures for concrete (Phụ gia cuốn khí cho bê tông - Phương pháp thử).
[3] ASTM C666/C666M-15 Standard test method for resistance of concrete
to rapid freezing and thawing (Phương thử độ bền băng giá của bê tông dưới tác
động đóng băng - tan băng nhanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Yêu cầu tính năng cơ lý
4.3 Yêu cầu tùy chọn độ đồng nhất
5 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Lấy mẫu
5.3 Vật liệu và chuẩn bị vật liệu
5.4 Thử các tính chất của hỗn hợp bê tông
5.5 Thử các tính chất của bê tông
5.6 Xác định độ đồng nhất
5.7 Báo cáo thử nghiệm
6 Các tình huống từ chối
7 Bao gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
7.1 Bao gói, ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) Xác định độ bền băng giá dưới tác động đóng băng
và tan băng nhanh1
Thư mục tham khảo
* Nhựa vinsol có thể nhập từ Hercules Inc., Wilmington, DE. Nếu muốn biết
nhà cung cấp khác có thể liên hệ với đại diện ASTM. Đại diện ASTM sẽ tạo điều
kiện tiếp cận với đại diện của ban kỹ thuật của nhà cung cấp. Việc tạo nhựa
vinsol trung tính được thực hiện bằng cách xử lý 100 phần khối lượng nhựa
vinsol với 9 đến 15 phần khối lượng NaOH. Trong dung dịch, tỷ lệ nước thử (xem
ASTM D1193) so với nhựa đã kiềm hóa sẽ không lớn hơn 12:1 theo khối lượng.