Kích thước mẫu
thử, mm
|
≥ 90
|
từ 61 đến
89
|
≤ 60
|
Số lượng
viên mẫu thử tối thiểu trong một tổ mẫu
|
2
|
3
|
4
|
CHÚ THÍCH:
1) Khi xác định cường độ kéo khi bửa bằng
cách bửa các tiết diện
khác nhau trên một mẫu dầm, mà số phép thử vẫn đủ như số lượng viên mẫu ghi ở bảng
1, thì số viên mẫu trong tổ mẫu được phép lấy nhỏ hơn bảng 1.
2) Đối với bê tông cấp B ≥ 60 nên dùng các mẫu thử đường kính không nhỏ
hơn 70 mm.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Máy khoan hoặc
máy cắt: Thiết bị có khả năng khoan lõi, cắt mẫu bê tông từ kết cấu để tạo mẫu
thử có kích thước, sai số phù hợp yêu cầu nêu ở điều 3 của tiêu chuẩn
này. Ưu tiên sử dụng máy khoan, máy cắt có gắn kim cương trên đầu ống khoan, lưỡi
cắt.
4.2 Máy nén, uốn,
bửa: phù hợp TCVN 3118: 1993, TCVN 3119: 1993, TCVN 3120 : 1993
4.3 Cân: có khả
năng xác định khối lượng mẫu thử chính xác tới 0,1 %.
4.4 Thước kẹp hoặc
thước mét: có khả năng đo độ dài của mẫu và thanh cốt thép chính xác tới ± 1 %.
4.5 Thước vuông:
có khả năng đo được độ vuông góc của đường sinh so với mặt mẫu trụ hoặc hai mặt
phẳng liền kề của mẫu lập phương, mẫu dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Bộ thước căn
lá: có các chiều dày phù hợp để đo khe hở theo yêu cầu.
5 Khoan, cắt mẫu bê
tông từ kết cấu
5.1 Vị trí
khoan, cắt mẫu bê tông
Vị trí khoan, cắt mẫu bê tông từ kết cấu
cần được lựa chọn đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Hạn chế việc làm giảm khả năng chịu
lực của kết cấu;
b) Cách xa mối nối, mạch ngừng, mép kết
cấu và các khuyết tật nhìn thấy (nứt, rỗ, phân lớp, ăn mòn, cháy...);
c) Tránh cốt thép lẫn trong mẫu thử.
CHÚ THÍCH:
1) Sử dụng thiết bị dò cốt thép theo
TCVN 9356 : 2012 kết hợp xem xét các bản vẽ thiết kế, hoàn công để chọn các
vùng, vị trí phù hợp cho phương pháp khoan lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Không cho phép có cốt thép:
+ Trong các mẫu thử nén khi các mẫu
này có kích thước tiết diện nhỏ hơn 100 mm và trong mẫu thử kéo dọc trục;
+ Tại khoảng 1/3 giữa của khẩu độ uốn
của mẫu lăng trụ thử kéo khi uốn.
+ Trên khoảng cách nhỏ hơn 30 mm tính
từ tiết diện dự kiến bị chẻ vỡ khi bửa.
d) Ngoài yêu cầu nêu trên, khi cần sử
dụng kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn này để đánh giá cấp bê tông thực tế
trong kết cấu hoặc lô kết cấu, thì vị trí khoan, cất mẫu, kích thước viên mẫu,
số lượng viên và số tổ mẫu cần chuẩn bị còn phải tuân thủ các quy định trong chỉ
dẫn đánh giá cường độ chịu nén của bê tông trên kết cấu công trình và các yêu cầu
khác, nếu có.
e) Lỗ hổng sau khi khoan (cắt) mẫu được
lấp đầy lại bằng bê tông hạt nhỏ không co hoặc vữa không co có cường độ không nhỏ
hơn cường độ bê tông kết cấu.
5.2 Tiến hành
khoan, cắt mẫu bê tông
a) Từ mỗi vị trí lựa chọn, khoan (cắt)
không ít hơn một mẫu bê tông.
b) Đánh dấu, ký hiệu và mô tả tình trạng
mẫu khoan, cắt trong biên bản lấy mẫu (xem 9.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Chế tạo viên
mẫu thử
a) Từ mẫu bê tông đã khoan, cắt, chế tạo
các viên mẫu thử như sau:
- Các viên mẫu trụ được gia công từ các lõi
khoan, các viên mẫu lập phương và mẫu lăng trụ được gia công từ các mẫu bê tông
cắt từ kết cấu;
- Hình dáng, kích thước viên mẫu, số lượng viên
trong tổ mẫu được lấy
theo quy định tại điều 3 của tiêu chuẩn này.
b) Đo kiểm tra sai số kích thước của
các viên mẫu thử:
- Độ không phẳng mặt chịu lực của mẫu
trụ hoặc mẫu lập phương thử nén: đặt thước thẳng áp sát mặt chịu lực, xoay theo
các phương và đo khe hở giữa mặt chịu lực với thước;
- Độ lệch góc vuông tạo bởi các mặt kề
nhau của mẫu lập phương, mẫu lăng trụ, hoặc tạo bởi đáy và đường sinh mẫu trụ:
đặt 1 cạnh thước, vuông lên một mặt của mẫu lập phương, mẫu lăng trụ hoặc mặt
chịu lực của mẫu trụ, áp sát cạnh còn lại của thước vuông vào mặt kề bên của mặt
đã áp thước, dùng thước căn lá hoặc dụng cụ phù hợp đo khoảng cách khe hở giữa
thước và cạnh;
- Độ không thẳng của đường sinh mẫu trụ:
đặt thước thẳng dọc theo đường sinh và dùng thước căn lá hoặc dụng cụ phù hợp
đo khe hở giữa đường sinh với thước.
c) Trong trường hợp viên mẫu thử không
thỏa mãn các yêu cầu nêu ở điều 3 của tiêu chuẩn này, viên mẫu phải được tạo phẳng
lại bằng cách mài hoặc phủ vật liệu theo phụ lục A của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Trạng thái ẩm
của mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị để thử ở một trong
hai trạng thái phù hợp với điều kiện làm việc của kết cấu (hoặc theo quy định
riêng) như sau:
a) Trạng thái khô tự nhiên: mẫu thử
sau khi gia công bằng phương pháp ướt, được để khô tự nhiên trong phòng thí
nghiệm không ít hơn 6 ngày nhiệt độ (27 ± 5) °C, độ ẩm không dưới 65
%;
b) Trạng thái bão hòa nước: mẫu thử
sau khi gia công được ngâm trong nước ở nhiệt độ (27 ± 5) °C không ít hơn
48 h, sau đó vớt ra, lau khô bằng giẻ ẩm rồi tiến hành thử cường độ ngay.
Trạng thái ẩm của mẫu thử có thể được
quy định riêng theo thỏa thuận của
các bên. Nội dung chuẩn bị mẫu thử được ghi trong nhật ký thí nghiệm
(xem 9.2).
6.3 Trạng thái
khuyết tật của mẫu thử
Mẫu thử được quan sát, phát hiện khuyết
tật: nứt, sứt cạnh, rỗ, lẫn vật lạ, bị phân lớp hoặc bê tông không được đầm chặt.
Kết quả quan sát được ghi lại trong nhật ký thí nghiệm (xem 9.2). Mẫu thử có một
trong các khuyết tật: nứt, sứt cạnh sâu trên 10 mm, rỗ đường kính trên 10 mm,
sâu hơn 5 mm, có vật lạ kích thước tương đương vết rỗ, bị phân lớp hoặc bê tông
không được đầm chặt cần được loại bỏ khỏi tổ mẫu thử. Trạng thái khuyết tật của
mẫu thử được ghi trong nhật ký thí nghiệm (xem 9.2).
7 Tiến hành thử
7.1 Chọn mặt chịu
lực của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với mẫu thử kéo khi uốn, ưu
tiên chọn mặt phẳng uốn của mẫu lăng trụ trùng với mặt phẳng uốn của kết cấu
khi khai thác sử dụng.
CHÚ THÍCH: Phương tác dụng của tải trọng
và phương đổ của bê tông kết cấu cần được ghi rõ trong nhật ký thí nghiệm (xem
9.2).
7.2 Đo kích thước,
cân mẫu thử
a) Kích thước mẫu thử được đo với sai
số không vượt quá 1 %.
b) Các viên mẫu được cân trước khi thử
để xác định khối lượng thể tích.
7.3 Xác định lực
phá hủy mẫu
a) Lực nén phá hủy mẫu được xác định
theo TCVN 3118: 1993.
b) Lực uốn gãy mẫu được xác định theo
TCVN 3119 : 1993.
c) Lực bửa vỡ mẫu được xác định theo
TCVN 3120: 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung tiến hành thử được ghi trong
nhật ký thí nghiệm (xem 9.2).
8 Tính kết quả
8.1 Cường độ nén
của bê tông thử trên mẫu khoan
a) Cường độ nén của từng viên mẫu thử
tính bằng Mega Pascal (MPa), chính xác tới 0,1 MPa theo công thức sau:
trong đó:
P là tải trọng phá hủy mẫu, tính bằng Niu-tơn
(N);
F là diện tích
chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng milimet vuông (mm2);
β là hệ số tính đổi kết
quả thử nén của viên mẫu có tỷ lệ đường kính và chiều cao (h/d) khác 2 về
viên mẫu có tỷ lệ h/d bằng 2 và về mẫu chuẩn kích thước 150 mm x 150 mm x 150 mm. Giá
trị β lấy theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Hệ số β ứng với tỷ lệ h/d và chuyển về mẫu chuẩn 150 mm x 150 mm x 150 mm
h/d
0,85 ÷ 0,94
0,95 ÷ 1,04
1,05 ÷ 1,14
1,15 ÷ 1,24
1,25 ÷ 1,34
1,35 ÷ 1,44
1,45 ÷ 1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65 ÷ 1,74
1,75 ÷ 1,84
1,85 ÷ 1,94
1,95 ÷ 2,00
β
0,96
1,00
1,04
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,13
1,14
1,16
1,18
1,19
1,20
Bảng 3 - Hệ số
η1
Giá trị (β.P/F)
trong công thức (1), MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50 ± 6) mm
(63 ± 6) mm
(80 ± 10)
mm
lớn hơn 90
mm
Nhỏ hơn hoặc
bằng 15
1,10
1,06
1,02
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,04
1,01
1,00
Trên 25 tới
35
1,03
1,01
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
0,97
0,99
1,00
Trên 45 tới
55
0,88
0,92
0,97
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,83
0,95
1,00
b) Cường độ nén của bê tông được tính
bằng trung bình số học cường độ nén của các viên mẫu thử trong tổ mẫu.
8.2 Cường độ kéo
khi bửa của bê tông thử trên mẫu khoan
a) Cường độ kéo khi bửa của từng viên
mẫu thử tính bằng Mega Pascal (MPa), chính xác tới 0,1 MPa theo công thức (2):
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là diện tích
tiết diện chịu kéo khi bửa của viên mẫu, tính bằng milimet vuông (mm2);
π là hằng số lấy bằng 3,14159;
η2 là hệ số tính
đổi kết quả thử
kéo khi bửa của viên mẫu có tỷ lệ đường kính và chiều cao (h/d) khác 1 về
viên mẫu có tỷ lệ h/d bằng 1. Giá trị η2 lấy theo Bảng
4;
δ là hệ số
tính đổi kết quả thử kéo khi bửa của viên mẫu kích thước khác viên chuẩn về
viên mẫu kích thước chuẩn 150 mm x 150 mm x 150 mm. Hệ số δ lấy theo Bảng 5.
Bảng 4 - Hệ số η2
h/d
1,04 và nhỏ hơn
Từ 1,05 tới
1,24
Từ 1,25 tới
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,65 tới
1,84
Từ 1,85 tới
2,0
η2
1,00
1,02
1,04
1,07
1,10
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
cạnh của viên mẫu lập phương thử nén hoặc kéo khi bửa; đường
kính của viên mẫu thử kéo khi bửa, cạnh tiết diện của viên mẫu lăng trụ, mm
Phép thử cường
độ, hệ số, loại bê tông
Nén, α
Kéo khi bửa,
δ
Kéo khi uốn,
γ
Bê tông các
loại
Bê tông nặng
Bê tông hạt
nhỏ
Bê tông nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,78
0,87
0,86
100
0,95
0,88
0,92
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
1,00
200
1,05
1,10
1,05
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Cường độ nén,
kéo khi uốn, kéo khi bửa của bê tông thử trên mẫu lập phương hoặc mẫu lăng trụ
a) Cường độ của từng viên mẫu xác,
tính bằng Mega Pascal (MPa), chính xác tới 0,1 MPa, theo công thức (3), (4),
(5):
trong đó:
P là tải trọng
phá hủy (hoặc uốn gãy, hoặc bửa đôi) mẫu, tính bằng Niu-tơn (N);
F là diện tích
chịu nén (hoặc tiết diện chịu kéo khi bửa), tính bằng milimet vuông
(mm2);
a, b là chiều rộng
và chiều cao tiết diện chịu uốn của mẫu, tính bằng milimet (mm);
L là khoảng
cách giữa 2 gối thử uốn, tính bằng milimet (mm);
π là hằng số lấy bằng
3,14159;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cường độ nén (hoặc kéo khi uốn, kéo
khi bửa) của bê tông thử trên mẫu
lập phương hoặc mẫu lăng trụ, được
tính bằng trung bình số học cường độ nén (hoặc kéo khi uốn, kéo khi bửa) của
các viên mẫu thử trong tổ mẫu.
9 Biên bản lấy mẫu
và nhật ký thí nghiệm
9.1 Biên bản lấy
mẫu
a) Biên bản lấy mẫu phải có đầy đủ các
thông tin sau:
- Ngày và số biên bản;
- Ký hiệu mẫu;
- Tên kết cấu được lấy mẫu;
- Sơ đồ mô tả vị trí lấy mẫu;
- Đặc điểm chất lượng bề mặt kết cấu tại
vị trí lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến cáo có thêm các thông tin
sau:
- Ngày sản xuất hoặc thi công kết cấu;
- Cấp bê tông (hoặc mác bê tông) thiết kế;
- Thành phần bê tông;
- Đường kính hạt cốt liệu lớn nhất;
- Điều kiện làm việc của kết cấu hoặc
lưu giữ cấu kiện (bão hòa nước hay khô);
- Loại thiết bị lấy mẫu, ống khoan, lưỡi cắt.
9.2 Nhật ký thí
nghiệm
a) Nhật ký thí nghiệm của phòng thí
nghiệm cần ghi đủ các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày và điều kiện giao nhận mẫu;
- Tổ chức gửi mẫu thí nghiệm;
- Số và ngày biên bản lấy mẫu;
- Đặc điểm hình học (các kích thước, độ không
phẳng, độ lệch góc vuông, độ không thẳng đường sinh của mẫu thử);
- Khuyết tật (vết nứt, phân lớp, rỗ, lỗ rỗng
khí, vật lạ...);
- Cốt thép lẫn trong mẫu thử (loại, đường kính,
chiều dài, vị trí);
- Cách thức gia công mẫu (cắt, mài, làm phẳng
và tính chất vật liệu làm phẳng);
- Điều kiện bảo quản mẫu trong phòng thí nghiệm
trước khi thử;
- Ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích tiết diện chịu lực;
- Thể tích viên mẫu;
- Khối lượng thể tích mẫu ở thời điểm thử
nghiệm;
- Phương tác dụng của tải trọng và phương đổ của
bê tông kết cấu;
- Chỉ số đo lực của máy thí nghiệm;
- Tải trọng phá hủy mẫu thử;
- Cường độ viên mẫu đã tính đổi về cường độ mẫu
tiêu chuẩn;
- Cường độ trung bình của tổ mẫu;
- Đặc điểm phá hoại mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Tạo phẳng mặt chịu lực của mẫu thử bằng vật
liệu phủ
A.1 Mặt chịu lực
của mẫu thử, khi sai số độ phẳng vượt quá giá trị quy định tại điều 3 của tiêu
chuẩn này, có thể được tạo phẳng
bằng lớp vật liệu phủ.
A.2 Một trong
các loại vữa dưới đây có thể dùng làm vật liệu tạo phẳng mặt mẫu:
- Hồ xi măng;
- Vữa xi măng - cát;
- Vữa lưu huỳnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Hồ xi măng được
chuẩn bị từ xi măng PC 30, PC 40 theo TCVN 2682 : 2009, PCB 30, PCB 40% theo
TCVN 6260 : 2009, với tỷ lệ nước trên xi măng (N/X) không quá 0,3. Vữa xi măng
cát được chuẩn bị từ xi măng như trên, cát lọt qua sàng 0,315 mm với tỷ lệ xi
măng trên cát (X/C) bằng 1 và/ N/X không quá 0,4. Trước khi phủ, hồ xi măng, vữa
cần được trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
A.4 Vữa lưu huỳnh
được chuẩn bị từ lưu huỳnh kỹ thuật (S) và chất độn (CĐ) với tỷ lệ S/CĐ bằng 1.
Có thể dùng xi măng nguyên chất hoặc
cát lọt qua sàng 0,315 mm với độ ẩm không quá 5 % làm chất độn. Trước khi phủ,
hỗn hợp được nấu chảy và trộn đồng nhất trong bình đun nóng tới nhiệt độ
(140-150) °C.
A.5 Vữa epoxy được
chuẩn bị từ hỗn hợp
epoxy, chất độn như A.4 và chất đóng rắn theo tỷ lệ 1:1:0,15. Hỗn hợp được trộn
đồng nhất trước khi phủ và được sử dụng
trong thời gian không quá 30 min từ khi trộn xong.
A.6 Hỗn hợp chuẩn
bị xong theo A.3, A.4, A.5 được rải lên tấm đáy làm bằng kim loại hoặc kính (vữa
lưu huỳnh không rải trên kính). Tấm đáy phải có kích thước rộng hơn 50 mm so với
kích thước mẫu, có sai lệch độ phẳng không quá 0,06 mm trên 100 mm dài và có bờ
bao giữ vữa. Khi dùng vữa lưu huỳnh, tấm đáy cần được sấy nóng đến nhiệt độ vữa
trước khi rải. Khi dùng vữa epoxy tấm đáy cần được lót giấy viết.
A.7 Chiều dày lớp
vữa phủ mặt mẫu không được lớn hơn 5 mm. Khi phủ mặt, vữa có thể rải dày hơn,
sau đó viên mẫu được ấn sâu vào vữa tới chiều dày nêu trên.
A.8 Mẫu thử cần
được đặt thẳng đứng, trục mẫu (phương đặt lực) vuông góc với tấm đáy.
A.9 Để tăng nhanh
đóng rắn, cho phép dùng 3 % phụ gia CaCl2 pha vào vữa xi măng
hoặc sấy vữa epoxy từ 4 h đến 6 h, ở nhiệt độ (80 + 90) °C trong tủ sấy.
Mẫu phủ vữa lưu huỳnh có thể thử ngay
sau khi để nguội. Mẫu phủ vữa khác được phép thử sau khi vữa đạt 50 % cường độ
nén dự kiến của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11 Phần vữa ở
rìa mẫu được loại bỏ bằng dao cắt, giũa hoặc đá mài (nếu có).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Mẫu thử
4 Thiết bị, dụng cụ
5 Khoan, cắt mẫu bê tông từ kết cấu
6 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính kết quả
9 Biên bản lấy mẫu và nhật ký thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Tạo phẳng mặt chịu
lực của mẫu thử bằng vật liệu phủ