Loại
|
Mứca, mm
|
SF1
|
550 ÷ 650
|
SF2
|
660 ÷ 750
|
SF3
|
760 ÷ 850
|
a Không áp
dụng cho hỗn hợp BTTL có Dmax lớn hơn 40 mm.
|
5.2.2
Độ nhớt
Độ nhớt của
hỗn hợp BTTL được quy định tại Bảng 2 và Bảng 3. Khi tiến hành lựa chọn thành
phẩm BTTL chỉ cần sử dụng một trong hai kiểu hoặc VS (Bảng 2) hoặc VF (Bảng 3).
Khuyến nghị áp dụng thích hợp chỉ tiêu
này tham khảo Phụ lục A.
Bảng 2 - Yêu cầu độ nhớt
theo t500
Cấp
Mứca, s
VS1
< 2,0
VS2
≥ 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Yêu cầu độ nhớt theo tv
Cấp
Mứca, s
VF1
<9,0
VF2
9,0 đến 25,0
a Không áp dụng
cho hỗn hợp BTTL có Dmax lớn hơn 20 mm.
5.2.3
Khả năng chảy qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Yêu cầu khả năng chảy qua hộp L
Cấp
Mứca, không thứ nguyên
PL1
≥ 0,80 với 2
thanh cốt thép
PL2
≥ 0,80 với 3 thanh cốt thép
a Không áp
dụng cho hỗn hợp BTTL có Dmax lớn hơn 40 mm.
Bảng 5 - Yêu cầu khả năng chảy qua vòng J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mứca, không thứ nguyên
PJ1
≤ 10 với 12 thanh cốt thép
PJ2
≤ 10 với 16 thanh cốt thép
a Không áp
dụng cho hỗn hợp BTTL có Dmax lớn hơn 40 mm.
5.2.4
Khả năng chống phân tầng
Khả
năng chống phân tầng của hỗn hợp BTTL được quy định tại Bảng 6. Khuyến nghị áp
dụng thích hợp chỉ tiêu này tham khảo Phụ lục A.
Bảng 6 - Yêu cầu về khả năng chống phân tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mứca, %
SR1
≤ 20
SR2
≤ 15
a Không áp
dụng cho hỗn hợp BTTL có Dmax lớn hơn 40 mm.
5.2.5
Mức sai lệch cho phép
Mức
sai lệch cho phép đối với các tiêu chí của hỗn hợp BTTL được quy định tại Bảng
7.
Bảng 7 - Mức sai lệch cho phép đối với các tiêu chí
của hỗn hợp BTTL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức sai lệch cho phép so với giá trị cần đạt
Giá trị cần đạt
Mức sai lệch
Độ
chảy loang, mm
Mọi giá trị ở Bảng 1
± 50
Độ
nhớt t500, s
Mọi giá trị ở Bảng 2
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 9
± 3
Từ 9 đến 25
± 5
Khả
năng chảy qua hộp L
Mọi giá trị ở Bảng 3
- 0,05
Khả
năng chảy qua vòng J
Mọi giá trị ở Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả
năng chống phân tầng, %
Mọi giá trị ở Bảng 4
+ 3
5.3
Tính chất cơ lý của bê tông
Căn
cứ vào yêu cầu sử dụng của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong công trình
và điều kiện môi trường tác động lên kết cấu để xác lập các tính chất cơ lý của
các loại BTTL cho phù hợp:
-
Trong môi trường bình thường thì áp dụng theo TCVN 5574, TCVN 4116:1985 hoặc
các chỉ dẫn kỹ thuật chuyên ngành khác;
- Trong môi
trường xâm thực thì áp dụng theo TCVN 12041:2017.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Khi đúc mẫu để thử các tính chất cơ lý của BTTL thì đổ hỗn hợp BTTL liền
một lần cho đến hết chiều cao khuôn và không được sử dụng bất kỳ một loại tác động
cơ học nào để lèn hỗn hợp trong khuôn.
6.2 Xác định độ chảy loang và thời gian chảy loang
6.2.1
Nguyên tắc
Phương
pháp thử này dùng để khảo sát khả năng điền đầy của hỗn hợp BTTL. Có thể chọn một trong hai thông số: độ chảy loang hoặc thời gian chảy
loang đạt đường kính 500mm (t500) hoặc cả hai. Độ chảy loang chỉ khả năng biến dạng tự do, không bị hạn
chế, thời gian chảy loang chỉ tốc độ biến dạng trong một khoảng chảy loang quy định.
6.2.2
Thiết bị, dụng cụ
6.2.2.1
Tấm nền làm bằng
vật liệu cứng (thép hoặc gỗ dán), không thấm nước, chiều dày không nhỏ hơn 2 mm,
kích thước tối thiểu bằng (1000 x 1000) mm, bề mặt thử phẳng, nhẵn (sai lệch độ
phẳng không lớn hơn 3 mm), ở giữa có vạch rõ hai vòng tròn đường
kính 200 mm và 500 mm (xem Hình 1).
CHÚ
THÍCH: Sai lệch độ phẳng của bề mặt thử được định nghĩa là khoảng cách lớn nhất
theo chiều cao giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất trên bề mặt.
6.2.2.2
Côn thử độ sụt
loại N1 được quy định trong TCVN 3106:1993.
6.2.2.3
Đồng hồ bấm giây, độ chính xác đến 0,1 s để đo thời gian chảy t500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5
Thùng chứa mẫu
hỗn hợp bê tông làm bằng thép hoặc chất dẻo cứng, có sức chứa thích hợp.
6.2.2.6
Khăn ẩm để làm
ướt mặt trong của côn và bề mặt thử của tấm nền.
Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 - Tấm nền
6.2.3
Cách tiến hành
-
Đặt tấm nền sạch lên vị trí phẳng, ổn định.
-
Lấy vào thùng chứa khoảng (6 ÷ 7) L mẫu đại diện cho hỗn hợp BTTL cần thử, để yên
mẫu thử trong khoảng (60 ± 10) s.
-
Trong thời gian để yên mẫu thử, làm ướt mặt trong của côn và bề mặt thử bằng
khăn mặt ẩm, đặt côn khớp với vòng tròn 200 mm ở tấm nền, đặt khuyên tải trọng
lên đỉnh côn (nếu dùng côn nặng) hoặc giữ côn bằng tay (nếu không dùng khuyên
trọng lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kiểm tra đảm bảo bề mặt thử không quá ướt mà cũng không quá khô, không có nước
đọng.
-
Sau không quá 30 s kiểm tra trạng thái bề mặt tấm nền, nhấc côn lên theo hướng
vuông góc với tấm nền sao cho khối hỗn hợp bê tông tự chảy lan không có sự cản
trở
nào, bấm đồng hồ đo thời gian ngay khi côn vừa rời khỏi tấm nền.
-
Dừng đồng hồ ngay khi hỗn hợp bê tông chạm vòng tròn đường kính 500 mm. Số chỉ của đồng hồ
bấm giây lúc này là giá trị t500. Hoàn thành việc thử
nghiệm khi hỗn hợp bê tông ngừng chảy loang.
CHÚ
THÍCH: Không chạm vào tấm nền hoặc tác động lên hỗn hợp bê tông cho đến khi việc
đo đường kính theo hướng dẫn sau được hoàn thành.
-
Dùng thước thép hoặc thước nhựa do đường kính lớn nhất (dmax) của hỗn hợp bê tông đã chảy loang và đường
kính vuông góc (dvg)
với nó, lấy chính xác đến 5 mm. Nếu kết quả đo giữa (dmax) và (dvg)
sai khác nhau trên 50 mm thì phải thử lại.
-
Làm sạch tấm nền và côn sau khi thử xong.
6.2.4
Biểu thị kết quả
-
Độ chảy loang Sf, biểu thị bằng milimet, lấy chính xác đến 5 mm, là
giá trị trung bình của dmax
và dvg tính theo công
thức (1):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó: + SF - độ chảy loang, mm;
+
dmax - đường kính lớn nhất, mm;
+
dvg - đường kính vuông gốc với đường kính lớn nhất,
mm.
-
Thời gian chảy loang t500 là thời gian từ lúc côn được nhấc khỏi tấm
nền cho đến khi hỗn hợp chảy loang chạm đến vòng tròn đường kính 500 mm. t500
được tính bằng giây, lấy chính xác đến 0,1 s.
6.2.5
Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Nơi thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ chảy loang, SF và thời gian chảy loang, t500, của hỗn hợp
BTTL;
-
Thời gian tính từ khi trộn đến khi thử nghiệm xong;
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Chữ ký của người thử nghiệm.
6.3 Xác định thời gian chảy qua phễu V
6.3.1 Nguyên
tắc
Thời
gian chảy qua phễu V, tv, là khoảng thời gian để một khối lượng hỗn
hợp BTTL quy định chảy hết qua khe hở hẹp, nó chỉ ra khả năng điền đầy của hỗn
hợp BTTL khi không xảy ra hiện tượng bị chặn và/hoặc phân tầng.
6.3.2
Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2
Đồng hồ bấm giây,
độ chính xác đến 0,1 s.
6.3.2.3
Thanh gạt bằng
thép hoặc gỗ cứng.
6.3.2.4 Thùng
chứa mẫu hỗn hợp làm bằng thép hoặc
chất dẻo cứng, có sức chứa thích hợp.
6.3.2.5
Khăn ẩm.
6.3.3
Cách tiến hành
-
Đặt phễu đã được làm sạch lên nền phẳng và ổn định.
-
Làm ẩm mặt trong của phễu bằng miếng bọt biển hoặc khăn ẩm.
-
Đóng cửa phễu, đặt thùng chứa dưới phễu để hứng hỗn hợp BTTL chảy từ phễu ra.
-
Đổ hỗn hợp BTTL liên tục đến đầy phễu, không rung lắc hoặc các tác động khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để yên
trong khoảng (10 ± 2) s, sau đó mở cửa, đồng thời bấm đồng hồ tính thời gian.
-
Nhìn vào bên trong phễu, nếu thấy rõ ràng lỗ hở của phễu thì dừng đồng hồ. Số đo của đồng hồ
lúc dừng là thời gian hỗn hợp BTTL chảy qua phễu, tv.
CHÚ
THÍCH: Không chạm vào phễu hoặc di chuyển nó cho đến khi hết hỗn hợp BTTL trong
phễu.
-
Làm sạch phễu sau khi hoàn thành thử nghiệm.
Kích thước tính bằng milimet

Hình 2 - Kích thước phễu V
6.3.4
Biểu thị kết quả
Thời
gian chảy qua phễu V, tv, là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu mở cửa phễu cho đến
khi nhìn thấy rõ ràng lỗ hở, biểu thị bằng giây, lấy chính xác đến 0,1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
-
Địa điểm thử nghiệm;
-
Thời gian chảy qua phễu V, tv, của hỗn hợp BTTL;
-
Thời gian tính từ khi trộn đến khi thử nghiệm xong;
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xác định khả năng chảy qua hộp L
6.4.1
Nguyên tắc
Phương
pháp này dùng để khảo sát khả năng chảy qua khe hở của hỗn hợp BTTL. Đo chiều cao hỗn hợp
BTTL đạt được sau khi chảy qua những khe hở quy định của các thanh thép trong một khoảng
cách nhất định. Từ chiều cao này có thể dự đoán khả năng chảy qua hay bị nghẽn
của hỗn hợp BTTL.
6.4.2
Thiết bị, dụng cụ
6.4.2.1
Hộp L, như thể
hiện ở Hình 3. Có hai loại cửa: ba thanh thép tròn trơn đường kính 12mm tương ứng với
khe hở 41 mm hoặc hai thanh thép tròn trơn đường kính 12 mm tương ứng với khe hở
59 mm (cấu tạo chi tiết xem Phụ lục B).
6.4.2.2
Dụng cụ thích
hợp điều chỉnh cân bằng hộp, ví dụ thước nivo.
6.4.2.3
Thùng chứa làm
bằng thép hoặc chất dẻo cứng có thể tích không nhỏ hơn 14 L để đựng mẫu hỗn hợp
BTTL.
6.4.2.4 Thước
đo có chia đến 1 mm.
6.4.3
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đổ đầy hỗn hợp BTTL cần thử đến ngang miệng phần đứng của hộp (12,7 ± 0,1) L.
-
Để yên hỗn hợp BTTL vừa đổ vào trong thời gian (60 ± 10) s. Trong thời gian
này, hỗn hợp BTTL thể hiện có ổn định hoặc có bị phân tầng hay không.
-
Nâng nhẹ nhàng cửa chắn lên để hỗn hợp BTTL tự chảy sang phần nằm ngang của hộp.
-
Khi sự dịch chuyển kết thúc, đo chiều cao tính từ mặt trên của hỗn hợp BTTL và
mép trên tại vị trí cuối của phần nằm ngang của hộp, ở ba vị trí cách đều nhau
theo chiều rộng. Lấy 150 mm trừ đi kết quả đo. Ba kết quả này được dùng để tính
chiều dày trung bình của hỗn hợp BTTL, H2, ở phần nằm ngang của
hộp L. Tiến hành đo theo cách tương tự đối với hỗn hợp BTTL ở phần đứng của hộp
để tính chiều dày trung bình H1.
Kích thước tính bằng milimet

Hình 3 - Sơ đồ thử khả năng chảy qua hộp L
6.4.4
Biểu thị kết quả
Tính
tỷ lệ chảy qua hộp L, PL, theo công thức (2) biểu thị bằng số không có
thứ nguyên, lấy chính xác đến 0,01.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong
đó: + PL - tỷ lệ chảy qua hộp L, không thứ nguyên;
+
H1 - chiều dày trung bình ở phần đứng, mm;
+
H2 - chiều dày trung bình ở phần ngang, mm.
6.4.5
Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tỷ lệ chảy qua hộp L, PL, của hỗn hợp BTTL với cửa chắn 2 hoặc 3 thanh
thép;
-
Dấu hiệu bị phân tầng khi đổ hỗn hợp BTTL vào hộp;
-
Thời gian tính từ lúc trộn đến khi thử nghiệm xong;
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Chữ ký của người thử nghiệm.
6.5 Xác định khả năng chảy qua vòng J
6.5.1
Nguyên tắc
Thử
nghiệm vòng J là một phương án khác để xác định khả năng chảy qua khe hở của hỗn
hợp BTTL. Độ chảy loang theo vòng J cho thấy khả năng biến dạng bị hạn chế của
hỗn hợp BTTL do ảnh hưởng gây nghẽn của các thanh cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.1
Vòng J có kích
thước được thể hiện ở Hình 4.
6.5.2.2
Thanh thép thẳng
dùng để tham chiếu trong quá trình đo có chiều dài khoảng 400 mm, ít nhất có một
mặt dẹt, độ lồi lõm nhỏ hơn 1 mm.

Hình 4 - Vòng J
6.5.3
Cách tiến hành
- Đặt tấm nền
sạch lên vị trí bằng phẳng và ổn định.
-
Cho khoảng (6 ÷ 7) L hỗn hợp BTTL cần thử vào thùng chứa, để thùng chứa mẫu
thử ổn định trong thời gian (60 ± 10) s.
-
Trong khi chờ ổn định mẫu thử, làm ẩm bề mặt bên trong của côn N1 và bề mặt tấm
nền bằng khăn ẩm, đặt côn khớp với vòng tròn đường kính 200 mm của tấm nền, đặt
khuyên tải trọng lên đỉnh côn (nếu dùng côn nặng hoặc giữ côn bằng tay thì
không cần khuyên tải trọng).
-
Đặt vòng J lên tấm nền ôm xung quanh côn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kiểm tra và làm cho bề mặt thử không quá ướt hoặc quá khô, không có bất kỳ giọt
nước hoặc bê tông dư nào.
-
Sau không quá 30 s dành cho kiểm tra và làm sạch tấm nền, kéo côn lên theo hướng
vuông góc với tấm nền với tốc độ đều, liên tục sao cho hỗn hợp BTTL trong khuôn
tự chảy loang qua các khe hở giữa các thanh thép trên vòng J.
-
Đo đường kính lớn nhất của vòng chảy loang dmax và đường kính
vuông góc với nó dvg, lấy chính xác đến 5 mm. Cẩn thận không để
thước bị uốn cong lúc đo. Nếu kết quả đo giữa dmax và dvg sai khác nhau trên 50 mm thì phải thử lại.
-
Làm sạch tấm nền và côn sau khi kết thúc thử nghiệm.
-
Thử độ chảy loang không có vòng J theo 6.2 để xác định Sf. Cả 2 phép
thử độ chảy loang có và không có vòng J phải hoàn thành trong vòng 6 min.
6.5.4
Biểu thị kết quả
-
Độ chảy loang qua vòng J, SJ, là kết quả trung bình cộng của dmax
và dvg theo (3):

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
dmax - đường kính lớn nhất, mm;
+
dvg - đường
kính vuông góc với đường kính lớn nhất, mm.
-
Khả năng chảy qua vòng J là hiệu số của SF - SJ, biểu thị bằng milimet.
6.5.5
Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
-
Địa điểm thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thời gian tính từ lúc trộn đến khi thử nghiệm xong;
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Chữ ký của người thử nghiệm.
6.6 Xác định khả năng chống phân tầng theo phương
pháp sàng
6.6.1
Nguyên tắc
Phương
pháp này dùng trong khảo sát khả năng chống phân tầng của hỗn hợp BTTL bằng
cách xác định lượng hỗn hợp BTTL chảy lọt sàng 5 mm. Nếu hỗn hợp BTTL có độ bền
phân tầng kém, thì hồ hoặc vữa dễ dàng chảy qua sàng. Vì thế, lượng lọt sàng thể hiện hỗn hợp BTTL có ổn định
hay không.
6.6.2
Thiết bị, dụng cụ
6.6.2.1
Sàng tròn đường
kính 300 mm hoặc 315 mm, chiều cao 40 mm hoặc 75 mm, lỗ vuông 5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.3 Cân
điện tử có độ chính xác ± 20 g, có
sức cân đến 10 kg, điều chỉnh được đến 0.
6.6.2.4
Thùng chứa làm
bằng thép hoặc chất dẻo cứng, đường kính trong tối đa bằng (300 ± 10) mm, dung
tích (10 ÷ 12) L.
6.6.2.5
Nắp phù hợp để
đậy thùng chứa.
6.6.3
Cách tiến hành
-
Đặt cân lên vị trí phẳng và ổn định, kiểm tra các chức năng của cân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
-
Cho vào thùng chứa (10 ± 0,5) L mẫu đại diện hỗn hợp BTTL cần thử, đậy nắp.
-
Đặt thùng chứa có mẫu thử lên vị trí phẳng và ổn định, để yên trong thời gian
(15 ± 0,5) min.
- Trong thời
gian chờ đợi, cân máng và ghi lại khối lượng Wp, giữ nguyên trên cán và đặt sàng vào máng.
-
Sau 15 min, kiểm tra bề mặt thùng chứa mẫu xem có hiện tượng tách nước rõ ràng
không, ghi lại nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ghi lại khối lượng mẫu thử đã đổ vào sàng, Wc.
- Sau 2
min kể từ khi đổ mẫu thử vào sàng, từ từ lấy sàng ra khỏi máng, không được tác
động làm sàng bị rung lắc.
-
Cân máng và vật liệu đã lọt sàng, Wps.
-
Làm sạch sàng và máng sau khi hoàn thành thử nghiệm.
6.6.4
Biểu thị kết quả
Tỷ
lệ qua sàng, SR, biểu thị bằng phần trăm so với tổng khối lượng mẫu thử
cho qua sàng, tính theo công thức (4), lấy chính xác đến 1 %.

(4)
trong
đó: SR - tỷ lệ qua sàng, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp - khối lượng máng, kg;
Wc - khối lượng mẫu
thử đã đổ vào sàng, kg.
6.5.5 Báo
cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
-
Địa điểm thử nghiệm;
-
Tỷ lệ qua sàng của hỗn hợp BTTL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Chữ ký của người thử nghiệm.
6.7 Xác định các tính chất khác của hỗn hợp bê
tông tự lèn
Khi
có yêu cầu kiểm tra các tính chất khác của hỗn hợp BTTL như: nhiệt độ, hàm lượng
bọt khí, thời gian đông kết, v.v... thì sử dụng các phương pháp thử tương ứng
được quy định cho hỗn hợp bê tông nặng thông thường nhưng cần lưu ý không được
sử dụng bất kỳ tác động cơ học nào để lèn hỗn hợp BTTL trong khuôn.
6.8 Xác định các tính chất cơ lý của bê tông tự
lèn
Các
tính chất cơ lý của BTTL được xác định theo các phương pháp quy định cho bê
tông nặng thông thường.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị ứng dụng
thích hợp đối với từng chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông tự lèn
A.1
Độ chảy loang
Loại
Ứng dụng
thích hợp
SF1
-
Các kết cấu bê tông ít cốt thép hoặc không có cốt thép với hỗn hợp bê tông đổ từ phía trên
(ví dụ kết cấu sàn nhà);
-
Đổ hỗn hợp bê tông bằng phương pháp bơm phun (ví dụ thi công đường hầm);
-
Các kết cấu diện tích mặt cắt đủ nhỏ để tránh dòng chảy ngang dài (ví dụ như các loại cọc và
móng sâu).
SF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF3
- Các kết cấu thẳng đứng có mật độ cốt thép dày đặc,
kết cấu có hình dạng phức tạp, hoặc điền đầy đáy ván khuôn. Sử dụng SF3 cho các
kết cấu dạng thẳng đứng sẽ giúp cho bề mặt kết
cấu đẹp hơn so với dùng SF2, tuy nhiên sẽ khó kiểm soát khả năng chống phân tầng
hơn. SF3 thường được chế tạo với cốt liệu có Dmax nhỏ hơn 20mm.
-
Hỗn hợp BTTL có độ chảy loang cao hơn 850 mm có thể được dùng trong một số
trường hợp cần thiết, tuy nhiên phải thận trọng trong việc kiểm soát khả
năng chống phân tầng và nên dùng cốt liệu có Dmax nhỏ hơn 10 mm.
A.2
Độ nhớt
Cấp
Ứng dụng
thích hợp
VS1/VF1
Các
kết cấu có mật độ cốt thép dày đặc, có yêu cầu cao về mức độ hoàn thiện bề mặt.
Tuy nhiên, hỗn hợp bê tông dễ bị tách nước và phân tầng.
VS2/VF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3
Khả năng chảy qua
Cấp
Ứng dụng
thích hợp
PL1/PJ1
Các
kết cấu có khe hở từ 80 mm đến 100 mm (ví dụ kết cấu của nhà ở, kết cấu dạng
thẳng đứng).
PL2/PJ2
Các
kết cấu có khe hở 60 mm đến 80 mm (ví dụ các kết cấu trong các công trình dân
dụng).
A.4
Khả năng chống phân tầng
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR1
Các
kết cấu bản mỏng và các kết cấu dạng thẳng đứng với khoảng cách dòng chảy dưới
5 m và khe hở lớn hơn 80 mm.
SR2
-
Các kết cấu dạng thẳng đứng với khoảng cách dòng chảy của hỗn hợp từ 5 m trở
lên, có khe hở lớn hơn 80 mm (nhằm tránh phân tầng khi chảy);
-
Có thể ứng dụng cho các kết cấu dạng thẳng đứng cao nhưng khe hở nhỏ hơn 80
mm với điều kiện khoảng cách dòng chảy nhỏ hơn 5 m. Trường hợp dòng chảy lớn
hơn 5 m thì giá trị cấp khả năng chống phân tầng phải nhỏ hơn 10 % so với giá
trị mức;
-
Với các kết cấu dạng thẳng đứng có yêu cầu cao về cường độ của bê tông và chất
lượng bề mặt thì sử dụng SR2 hoặc quy định một giá trị cấp khả năng phân tầng
phù hợp.
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Phân loại và ký hiệu
4.1
Phân loại
4.2
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Vật liệu
5.2
Hỗn hợp bê tông
5.3
Tính chất cơ lý của bê tông
6
Phương pháp thử
6.1
Lấy mẫu
6.2
Xác định độ chảy loang và thời gian chảy loang
6.3
Xác định thời gian chảy qua phễu V
6.4
Xác định khả năng chảy qua hộp L
6.5
Xác định khả năng chảy qua vòng J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
Xác định các tính chất khác của hỗn hợp bê tông tự lèn
(BTTL)
6.8
Xác định các tính chất cơ lý của BTTL
Phụ
lục A: Khuyến nghị ứng dụng thích hợp đối với từng chỉ tiêu của hỗn hợp BTTL
Phụ
lục B: cấu tạo chi tiết của hộp L