Tên cốt liệu
|
Dạng, nguồn gốc
|
Thành phần hóa học chủ yếub)
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
Tự nhiên:
|
Serpentinc)
|
Đá
dăm, quặng ngậm nước
|
Mg3Si2O5(OH)4
|
2,4 ÷ 2,74
|
Limonitd)
|
Đá
dăm, quặng sắt ngậm nước
|
Fe2O3.H2O.nH2O
|
2,7 ÷ 4,3
|
Gơtitd)
|
Đá
dăm, quặng sắt ngậm nước
|
FeO(OH)
|
3,3 ÷ 4,5
|
Barit
|
Sỏi
hoặc đá dăm
|
BaSO4
|
4,0 ÷ 4,5
|
Ilmenit
|
Đá
dăm, quặng sắt
|
FeTiO3
|
4,2 ÷ 4,8
|
Hematit
|
Đá
dăm, quặng sắt
|
Fe2O3
|
4,6 ÷ 5,26
|
Magnetit
|
Đá
dăm, quặng sắt
|
Fe3O4
|
4,6 ÷ 5,2
|
Nhân tạo:
|
Sắt
|
Từ
sản xuất sắt, thép
|
Fe
|
6,5 ÷ 7,5
|
Ferô
phôtphoe)
|
Tổng
hợp
|
FenP
|
5,72 + 6,50
|
Frit
bof)
|
Tổng
hợp
|
B2O3,
Al2O3, SiO2, CaO
|
2,6 ÷ 28
|
Cacbit
bo
|
Tổng
hợp
|
B4C, B2O3, C
|
2,5
|
Canxi
borit
|
Tổng
hợp
|
CaB6, C
|
2,5
|
a) Mô tả
thành phần cốt liệu khoáng tự nhiên và nhân tạo tham khảo Phụ lục A.
b) Khi cần
giảm thiểu việc tạo ra bức xạ thứ cấp tồn tại lâu trong tấm ngăn hoặc khi
tránh sử dụng các vật liệu có độ phóng xạ vốn có, người mua cốt liệu cần quy
định rõ giới hạn hàm lượng các yếu tố gây hại.
c) Hàm lượng
nước liên kết của serpentin từ 10 % đến 13 % theo khối lượng.
d) Hàm lượng
nước liên kết của limonit và gơtit từ 8
% đến 12 % theo khối lượng.
e) Ferô phốtpho
khi được sử dụng trong bê tông xi măng poóc lăng sẽ tạo ra khí dễ cháy, có thể
độc hại và có thể tạo ra áp lực cao nếu tích tụ.
f) Hàm lượng nước liên kết của frit bo nhỏ hơn 0,5 % theo khối lượng.
|
|
|
|
|
|
5.1.2
Độ đồng nhất của cốt liệu
5.1.2.1
Đối với khối lượng riêng
Khối
lượng riêng của cốt liệu ở trạng thái bão hòa nước khô bề mặt của các chuyến
hàng kế tiếp nhau không được khác biệt hơn 3 % so với mẫu thử tại nguồn
đã được thỏa thuận. Khối lượng riêng trung bình của toàn bộ các chuyến hàng phải bằng hoặc
lớn hơn mức yêu cầu tối thiểu của bên mua.
5.1.2.2
Đối với nước liên kết
Đối
với cốt
liệu chứa nước liên kết, hàm lượng nước liên kết của các chuyến hàng kế tiếp
nhau không được nhỏ hơn 95 % mức yêu cầu tối thiểu của bên mua.
Hàm lượng nước liên kết trung bình của toàn bộ các chuyến hàng phải bằng hoặc cao hơn
mức yêu cầu tối thiểu đó.
5.2 Thành
phần hạt
5.2.1 Bê tông
đổ theo phương pháp thông thường
Thành
phần hạt cốt liệu của bê tông đổ theo phương pháp thông thường cần thỏa mãn yêu
cầu quy định tại Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2 - Thành phần hạt của cốt liệu nhỏ (TCVN
9205:2012)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng
2,5
0 ÷ 25
1,25
15 ÷ 50
0,63
35 ÷ 70
0,315
65 ÷ 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 ÷ 90
CHÚ
THÍCH:
-
Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45 % theo khối lượng.
-
Hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 0,075 mm không lớn hơn 16 %
theo khối lượng.
Bảng 3 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn (TCVN
7570:2006)
Kích thước lỗ sàng, mm
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với
kích thước hạt cốt liệu nhỏ nhất và lớn nhất
5 ÷ 10
5 ÷ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 70
10 ÷ 40
10 ÷ 70
20 ÷ 70
100
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
70
-
-
-
0 ÷ 10
-
0 ÷ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
-
0 ÷ 10
40 ÷ 70
0 ÷ 10
40 ÷ 70
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ÷ 10
40 ÷ 70
-
-
90 ÷ 100
10
0 ÷ 10
40 ÷ 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
90 ÷ 100
90 ÷ 100
-
5
90 ÷ 100
90 ÷ 100
90 ÷ 100
90 ÷ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5.2.2 Bê tông đổ theo phương pháp đổ cốt liệu trước
Thành
phần hạt cốt liệu của bê tông đổ theo phương pháp đổ cốt liệu trước cần thỏa mãn quy định
tại Bảng 4 và các yêu cầu tại Bảng 5.
Bảng 4 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn và cốt liệu
nhỏ
Kích thước lỗ sàng, mm
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng
Nhóm 1
Kích thước danh nghĩa của hạt cốt liệu lớn nhất 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh nghĩa của hạt cốt liệu lớn nhất
20 mm
Cốt liệu lớn
70
-
-
40
0 ÷ 5
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ÷ 10
10
55 ÷ 80
20 ÷ 45
5
90 ÷ 100
85 ÷ 100
Cốt liệu nhỏ
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
0 ÷ 5
-
0,63
20 ÷ 45
5 ÷ 25
0,315
45 ÷ 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
70 ÷ 90
60 ÷ 80
0,075
90 ÷ 100
90 ÷ 100
Môđun độ lớn
1,30 ÷ 2,10
1,00 ÷ 1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của cốt liệu nhỏ, g/cm3
Nhóm hạt cốt liệu
Cốt liệu lớn
Cốt liệu nhỏ
Nhỏ
hơn hoặc bằng 3,0
Nhóm 1
Nhóm 1
Lớn
hơn 3,0
Nhóm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả
hai mức trên
Nhóm 2
Nhóm 2
5.2.3 Khi sử dụng frit bo là một phần của cốt liệu nhỏ
thì cần lựa chọn thành phần hạt sao cho 100 % lọt qua sàng có kích thước lỗ 5
mm và không lớn hơn 5 % lọt qua sàng có kích thước lỗ 0,63 mm.
5.2.4 Môđun độ lớn
Môđun
độ lớn của cốt liệu nhỏ phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại Bảng 2 và Bảng 4 của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Nếu môđun
độ lớn của cốt liệu nhỏ chênh lệch hơn 0,2 so với giá trị môđun độ lớn của mẫu
cốt liệu đã được chấp nhận theo đơn đặt hàng thì cốt liệu này sẽ bị loại bỏ nếu
như không có các biện pháp thích hợp để điều chỉnh cấp phối bê tông.
5.3 Độ
hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
Độ
hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn không lớn hơn 50 % theo khối lượng khi thí
nghiệm trong máy Los Angeles.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Tạp chất có hại
5.4.1 Cốt liệu nhỏ
5.4.1.1 Hàm lượng sét cục không lớn hơn 2 % (TCVN
9205:2012).
5.4.1.2 Hàm lượng clorua (ion Cl- tan
trong axit) thỏa mãn quy định tại Điều 3.8 TCVN 9205:2012.
5.4.1.3 Khả năng phản ứng kiềm-silic nằm trong vùng cốt liệu
vô hại theo Điều 3.9 TCVN 9205:2012.
5.4.2 Cốt liệu lớn
5.4.2.1 Hàm lượng bùn, bụi, sét thỏa mãn quy định tại Điều
4.2.2 TCVN 7570:2006.
5.4.2.2 Hàm lượng clorua (ion Cl‑ tan
trong axit) thỏa mãn quy định tại Điều 4.2.8 TCVN 7570:2006.
5.4.2.3 Khả năng phản ứng kiềm-silic nằm trong vùng cốt liệu
vô hại theo Điều 4.2.9 TCVN 7570:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Hàm
lượng chất tan trong nước của frit bo không lớn hơn 2,0 % theo khối lượng.
CHÚ
THÍCH: Giới hạn này áp dụng cho hỗn hợp bê tông có hàm lượng frit bo trong 1 m3
không lớn hơn 300 kg.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy
mẫu
-
Lấy mẫu thử theo TCVN 7572-1:2006.
-
Khối lượng mẫu để xác định khối lượng riêng và thành phần hạt lấy xấp xỉ bằng
khối lượng quy định nhân với hệ số (khối lượng riêng/2,65), trong đó dùng giá trị
khối lượng riêng cao hơn nêu trong Bảng 1.
Khi
hệ số (khối lượng riêng/2,65) nhỏ hơn 1 thì khối lượng mẫu thử lấy bằng khối lượng
quy định.
6.2 Xác
định khối lượng riêng
-
Cốt liệu nhỏ theo TCVN 7572-4:2006;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Xác định thành phần hạt
Theo
TCVN 7572-2:2006.
6.4
Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
Theo
TCVN 7572-12:2006.
6.5
Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng
sét cục trong cốt liệu nhỏ
Theo
TCVN 7572-8:2006.
6.6
Xác định hàm lượng clorua
Theo
TCVN 7572-15:2006.
6.7
Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8
Xác định tạp chất hữu cơ trong cốt liệu lớn
Theo
TCVN 7572-9:2006.
6.9
Xác định hàm lượng nước liên kết của cốt liệu ngậm nước
Theo TCVN
10552:2014 (ISO 549:1981).
Khi
thử nghiệm theo tiêu chuẩn này, nhiệt độ sấy và nung cốt liệu ngậm nước theo
quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 - Nhiệt độ sấy và nung khi xác định nước
liên kết
Cốt liệu ngậm nước
Nhiệt độ sấy (°C)
Nhiệt độ nung (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
500
Quặng serpentin
300
900
6.10 Xác
định hàm lượng chất tan trong nước của frit bo
6.10.1
Nguyên tắc
Mẫu
thử được sấy đến khối lượng không đổi, sau đó ngâm trong nước. Từ sự giảm khối
lượng tính ra hàm lượng chất tan trong nước của frit bo.
6.10.2 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3 Thiết bị, dụng cụ
6.10.3.1 Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01g;
6.10.3.2 Chày,
cối bằng đồng và bằng sứ;
6.10.3.3 Sàng có
kích thước lỗ 0,63 mm và 0,315 mm;
6.10.3.4 Tủ sấy, có
bộ phận điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (125 ± 10) °C;
6.10.3.5
Bếp điện;
6.10.3.6
Cốc thủy tinh
dung tích 200 mL, 250 mL, 300 mL;
6.10.3.7
Phễu thủy tinh;
6.10.3.8 Giấy
lọc định lượng không tro chảy
nhanh (đường kính lỗ trung bình khoảng 0,02 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4 Chuẩn bị mẫu
Mẫu
được đập sơ bộ và rút gọn theo phương pháp chia tư để lấy (10 ÷ 20) g làm mẫu thử.
Nghiền
mẫu thử đến độ mịn dưới sàng kích thước lỗ 0,63 mm, trên sàng kích thước lỗ
0,315 mm. Trước khi tiến hành thử, mẫu được sấy ở (105 ± 5) °C đến khối lượng
không đổi và để nguội ở nhiệt độ phòng.
6.10.5
Cách tiến hành
Cân
khoảng 5 g mẫu đã sấy khô, độ chính xác 0,01 g (m1) cho vào cốc thủy tinh dung tích 200 mL, cho thêm
100 mL
nước cất vào cốc, ngâm mẫu 16 h. Lọc, rửa mẫu qua phễu thủy tinh và giấy lọc với
khoảng 200 mL nước cất nóng (70 ± 5) °C. Đốt giấy lọc chứa cặn và sấy phần còn
lại trong cốc thủy tinh ở (125 ± 10) °C trong 1 h. Cân lượng vật liệu thu được
sau sấy (m2) với độ chính xác 0,01 g.
CHÚ THÍCH: Nên xác định
trước khối lượng của cốc thủy tinh sẽ đựng phần cặn để sấy.
6.10.6
Tính kết quả
Hàm
lượng chất tan trong nước của frit bo (W), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, lấy chính
xác đến 0,1 %, được tính theo công thức (1);
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1- khối lượng mẫu khô trước khi ngâm nước, tính bằng
gam (g);
m2-
khối lượng mẫu khô sau khi ngâm nước, tính bằng gam (g).
Kết
quả là giá trị trung bình cộng kết quả của hai mẫu thử song song sai lệch không
quá 0,3 %.
6.10.7 Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ:
-
Ngày, giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
-
Nơi lấy mẫu;
-
Tên và địa chỉ cơ quan thử nghiệm;
-
Địa điểm thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong quá trình thử nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Chữ ký của người thử nghiệm.
7 Vận chuyển và bảo quản
7.1
Vận chuyển
7.1.1 Mỗi chuyến hàng phải có phiếu kiểm tra chất lượng
kèm theo, trong đó ghi rõ:
-
tên và địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở cung cấp cốt liệu;
-
loại cốt liệu;
-
số chuyến hàng và khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Cốt liệu có thể được vận chuyển bằng xà lan, tàu hỏa,
ô tô hoặc bằng các phương tiện khác không gây ảnh hưởng xấu đến các tính chất
cơ, lý, hóa và phải để riêng từng loại, từng cỡ hạt (nếu có).
7.2
Bảo quản
Khi
bảo quản, phải để cốt liệu riêng từng loại và từng cỡ hạt (nếu có) trong kho có
mái che hoặc ở sân bãi nơi khô ráo.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mô tả danh pháp
các thành phần của cốt liệu cho bê tông cản xạ
A.1
Khoáng vật sắt và quặng
A.1.1 Hematit
(Fe2O3): Độ cứng 5 ÷ 6 theo thang
Mohs. Khối lượng riêng 5,26 g/cm3 đối với khoáng sạch. Màu sắc thay
đổi từ đỏ nhạt tới đỏ đậm tới ghi xám. Ánh thay đổi từ màu kim loại tới mờ đục.
Màu vết vạch: đỏ nhạt hoặc nâu đỏ. Không có từ tính.
-
Quặng Hematit: Quặng có thành phần
chính là Hematit và có sự thay đổi khối lượng riêng, độ cứng, độ chặt, lượng tạp
chất, mức độ phong hóa. Nó phù hợp để làm cốt liệu bê tông. Quặng hematit là
nguồn khoáng sản sắt được khai thác nhiều nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quặng Ilmenit: Các mỏ quặng llmenite có thể gồm các tinh thể lớn,
khối lớn, những loại đá cứng. Nhiều mỏ chứa llmenite là khoáng chính. Các tạp chất
chủ yếu gồm các thành phần của đá gabro
onorthositic.
A.1.3
Lepidocrocit [FeO(OH)]: Độ cứng 5, khối lượng riêng khoáng sạch 4,09g/cm3. Màu thay đổi từ đỏ sẫm tới nâu đỏ. Màu vết vạch: cam
mờ. Lepidocrocit và gơtit có thể xuất hiện cùng nhau và từ đỏ sẫm tới nâu đỏ. Màu vết vạch:
cam mờ. Lepidocrocit và gơtit có thể xuất hiện cùng nhau và lepidocrocit có
thể là một thành phần của quặng gơtit và quặng limonit.
A.1.4
Gơtit [FeO(OH)]:
Có thành phần hóa học giống Lepidocrocit nhưng kết tinh dạng khác. Độ cứng từ 5
đến 5,5. Khối lượng riêng (4,27 ÷ 4,29) g/cm3 đối với quặng sạch và (3,3 ÷ 4,3) g/cm3
đối với quặng lẫn tạp chất. Màu thay đổi theo hình dạng tinh thể, từ nâu đen
ánh kim loại, ... tới màu tối hoặc mờ. Gơtit lẫn tạp chất có màu nâu vàng tới
nâu đỏ. Màu vết vạch: vàng nâu tới vàng nhạt.
-
Quặng Gơtit: Có các dạng
từ đá lớn cứng đến đá vụn mềm. Những thay đổi này thường xuyên xảy ra.
A.1.5
Limonit: Là
tên chung ôxit sắt ngậm nước của gơtit có thành phần hợp tinh chưa được xác định,
có nước hấp thụ và mao dẫn. Khối lượng riêng (2,7 ÷ 4,3) g/cm3;
màu đen nâu tới vàng. Limonit chứa hàm lượng sắt cao thường ở trong quặng sắt
nâu. Thông thường quặng này còn lẫn cát, silica coloid, sét và tạp chất khác.
A.1.6
Magnetit: (Fe3O4): Độ
cứng 5,5 ÷ 6,5. Khối lượng riêng 5,17 g/cm3 đối với khoáng sạch. Từ
tính mạnh. Màu đen, có ánh kim hoặc bán kim. Màu vết vạch: đen.
-
Quặng Magnetit: Quặng có dạng đặc
chắc, rắn; thường hạt thô với một số tạp chất. Quặng magnetit được kết
hợp với các loại đá biến chất, macma, trầm tích, và do đó có thể bao gồm nhiều
loại đá hình thành khác nhau và các khoáng vật phụ.
A.2
Khoáng vật Bari
A.2.1
Witherit (BaCO3): Độ cứng
từ 3 đến 3,5. Khối lượng riêng 4,29 g/cm3 đối với khoáng sạch. Màu:
không màu tới trắng, xám hoặc xanh nhạt. Giống như canxit và aragonit, witherit
bị phân hủy và bay hơi bởi axit HCI loãng. Witherit là khoáng bari phổ biến thứ
hai cùng với barit và galen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3
Fero phốtpho
A.3.1 Fero phốtpho, một vật liệu được tạo thành khi sản
xuất phốtpho, có thành phần là hỗn hợp của sắt phốtphit, được sử dụng làm cốt liệu
lớn và nhỏ cho bê tông cản xạ. Khối lượng riêng phổ biến trong khoảng (5,72 ÷ 6,50) g/cm3
cho cốt liệu lớn. Cốt liệu lớn này có thể kéo dài thời gian đông kết của bê
tông. Fero phốtpho trong bê tông giải phóng khí dễ cháy và có thể độc hại; nó
có thể tạo áp suất cao nếu bị dồn nén.
A.3.2 Một số sắt phốtphit khác gồm Fe2P màu
xám bạc tới xám xanh (khối lượng riêng 6,50 g/cm3); FeP2(khối
lượng riêng 5,07 g/cm3) và Fe3P, FeP.
A.4
Vật liệu chứa bo
A.4.1 Các tia gama xuất phát từ nơtron bị giữ lại bởi các
đồng vị nhẹ của Bo, Bo-10, nhiều hơn so với khi bị giữ lại bởi hydrogen. Vì
nguyên nhân này bo và các hợp chất của bo thường được sử dụng để ngăn cản
nơtron. Trong bê tông cản xạ thường dùng borax hoặc frit bo. Cả hai vật liệu
này gây
ra chậm đông kết bê tông, điều này có thể khắc phục bằng cách sử dụng phụ gia
(đông kết nhanh). Kinh nghiệm ghi nhận ở Hoa Kỳ cho thấy khi sử dụng cốt liệu
frit bo chi phí cao hơn sử dụng borax; nhưng do tính đồng nhất của frit bo cao
hơn, cho phép kiểm soát tốt và hiệu quả các tính chất của bê tông.
A.4.2 Khoáng sản có nguồn gốc thương mại quan trọng của
bo chủ yếu là borax chứa natri, canxi và magiê, kết tủa từ nước trong khu vực
núi lửa khô cằn hoặc các sản phẩm thay đổi của kết tủa đó (Bảng A.1). Đất sét,
thạch cao và các muối khoáng được tìm thấy trong quặng borax. Dùng quặng borax
có chứa các tạp chất này trong bê tông cản xạ có thể ảnh hưởng tới cường độ, thời
gian đông kết và tính công tác của bê tông.
Bảng A.1 - Khoáng vật Bo quan trọng trong thương mại
Tên khoáng vật
Thành phần hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi sản xuất
Borax
Na2B4O7.10H2O
1,6 g/100 mL ở 10°C: 3,86 g/100 mL ở 30°C
Mỹ, Argentina, Chile
Kernit
Na2B4O7.4H2O
hòa tan chậm
Mỹ, Argentina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca2B6O11.5H2O
0,09 g/100 mL
Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga
Ulexit
NaCaB5O9.8H2O
phân hủy và mất Na2O
Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Argentina, Chile
Sassolit
(axit boric)
H3BO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Italia
Tricalconit
Na2B4O7.5H2O
Như borax
Priceit
Ca4B10O19.7H2O
không hòa tan
Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca2B6O11.13H2O
hòa tan ít
Nga, Mỹ
Hydroboracit
CaMgBg6O11.6H2O
hòa tan ít
Nga
Szaibelyit
(Mg,Mn)(BO2)(OH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nga
A.4.3 Sự sản xuất các vật liệu chứa bo ở Hoa Kỳ chủ yếu từ
borax thu được từ nước mặn tự nhiên tại hồ Searles. Quặng borat Thổ Nhĩ Kỳ, còn gọi là
canxitbo (ulexit và colemanit hoặc hỗn hợp của
cả hai) đã được sử dụng trong bê tông
cản xạ ở Đức và Nhật Bản.
A.4.4 Khoáng vật bo ổn định và không hòa tan thường không có sẵn với số lượng lớn để sử dụng cho
cốt liệu, trừ các trường hợp ngoại lệ được mô tả dưới đây:
A.4.4.1 Paigeit [(Fe++Mg)Fe+++BO5]: Độ cứng 5. Khối lượng riêng (3,6 ÷ 4,7) g/cm3.
Màu đen như than hoặc xanh đen và không hòa tan trong nước. Nó là
khoáng vật hình thành ở nhiệt độ cao cùng với Magnetit trong đá biến chất.
Paigeit được sử dụng làm cốt liệu nặng chứa bo ở Nhật Bản.
A.4.4.2 Tuốcmalin [Na(Mg,Fe,Mn,Li,AI)3AI6[Si6O18].(BO3)3(OH,F)4]:
Độ cứng 7 và khối lượng riêng (3,03 ÷ 3,25) g/cm3. Màu sắc dao động rộng,
nhưng thông thường có màu nâu hoặc đen. Đó là đặc trưng một khoáng vật dạng
granit, pegmatit nhưng vẫn tồn tại như một khoáng vật trầm tích. Bê tông sử dụng
cốt liệu lớn serpentin và cốt liệu nhỏ là cát chứa tuốcmalin có khả năng ngăn cản
nơtron một cách hiệu quả.
A.5
Frit bo
Frit
bo là thủy tinh tổng hợp trong suốt, không màu, được sản xuất khi nấu chảy và
làm nguội phối liệu thích hợp, được sử dụng làm men ceramic. Frit bo có nhiều
thành phần, nhưng hữu ích nhất trong bê tông cản xạ là loại có chứa can xi, một
lượng tương đối cao silic, nhôm và một lượng nhỏ
kiềm.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Phân
loại
5 Yêu cầu
kĩ thuật
5.1
Thành phần, khối lượng riêng và độ đồng nhất của cốt liệu
5.2
Thành phần hạt
5.3
Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
5.4
Tạp chất có hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Lấy mẫu
6.2
Xác định khối lượng riêng
6.3
Xác định thành phần hạt
6.4 Xác định
độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
6.5
Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng
sét cục trong cốt liệu nhỏ
6.6
Xác định hàm lượng clorua
6.7
Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic
6.8 Xác định
tạp chất hữu cơ trong cốt liệu lớn
6.9
Xác định hàm lượng nước liên kết của cốt liệu ngậm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Vận chuyển và bảo quản
7.1
Vận chuyển
7.2 Bảo quản
Phụ
lục A (tham khảo): Mô tả danh pháp các thành phần của cốt liệu cho bê tông cản
xạ