TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12196:2018
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH VẬT LÝ SÔNG
Hydraulic structures
- Physical model test of rivers
Lời nói đầu
TCVN 12196:2018 do Phòng Thí nghiệm
trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI -
THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH VẬT LÝ SÔNG
Hydraulic structures -
Physical model test of rivers
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Tiêu chuẩn này quy định nội dung về thiết kế,
xây dựng và thí nghiệm mô hình sông để nghiên cứu chế độ thủy động lực, biến
động lòng dẫn sông trong điều kiện tự nhiên hoặc ảnh hưởng của các công trình
xây dựng (không bao gồm các công trình đầu mối thủy lợi, thủy điện).
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho mô hình sông
không ảnh hưởng của thủy triều và chỉ thí nghiệm mô hình lòng động trường hợp
dòng chảy mô hình với bùn cát đáy.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 8214 : 2009 Thí nghiệm mô hình thủy lực
công trình thủy lợi, thủy điện;
TCVN 8226 : 2009 Công trình thủy lợi - Các
quy định chủ yếu về khảo sát mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1/200 đến
1/5000;
TCVN 8419 : 2010 Công trình thủy lợi - Thiết
kế công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình (Model)
Một vật thể được thu nhỏ hoặc phóng to từ một
vật thể khác (nguyên hình) dựa theo các tiêu chuẩn tương tự sao cho phản ánh
được cơ chế vật lý trong hoạt động của vật thể gốc.
3.2
Nguyên hình (Prototype)
Hình thể nguyên gốc của vật được chọn để từ
đó chế tạo ra mô hình. Nguyên hình trong thí nghiệm mô hình sông được hiểu là
sông tự nhiên với mọi yếu tố của dòng chảy, lòng dẫn thực tế của nó.
3.3
Mô hình vật lý sông (River physical
model)
Mô hình của đoạn sông, hệ thống sông được thu
nhỏ từ đoạn sông, hệ thống sông thực tế (nguyên hình), trong đó mô phỏng hình
dạng lòng sông, các quá trình thủy văn, thủy lực, bùn cát của dòng chảy và các
công trình xây dựng trên sông theo các tiêu chuẩn tương tự. Thông thường người
ta dùng thuật ngữ rút gọn là mô hình sông thay cho thuật ngữ mô hình vật lý
sông.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình mà dòng chảy trong mô hình là dòng
nước trong không mang bùn cát, lòng dẫn mô hình không biến đổi dưới tác động
của dòng chảy. Mô hình lòng cứng còn gọi là mô hình dòng chảy.
3.6
Mô hình lòng động (Mobile-bed model)
Mô hình mà dòng chảy trong mô hình có mang
bùn cát, lòng dẫn mô hình biến đổi dưới tác động của dòng chảy (lòng dẫn có thể
xói, bồi, làm cho hình dạng lòng dẫn thay đổi). Mô hình lòng động còn được gọi
là mô hình bùn cát hay mô hình mềm.
3.6 Mô hình chính thái (Undistorted model)
Mô hình có hằng số tỷ lệ mặt bằng và hằng số
tỷ lệ chiều thẳng đứng bằng nhau. λl = λh
3.7
Mô hình biến thái (Distorted model)
Mô hình có hằng số tỷ lệ mặt bằng và hằng số
tỷ lệ chiều thẳng đứng không bằng nhau. λl ≠ λh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ biến thái của mô hình (Distortion of
model)
Tỷ số giữa hằng số tỷ lệ mặt bằng và hằng số
tỷ lệ chiều thẳng đứng, ký hiệu là r, r = λl / λh.
3.9
Suất tải cát đáy (Transport rate of
sediment)
Lượng bùn cát đáy chuyển qua một đơn vị chiều
rộng lòng sông trong một đơn vị thời gian. Ký hiệu là gs, đơn vị
thường dùng là T/m.s, Kg/m.s.
3.10
Vận tốc khởi động của bùn cát (Critical velocity)
Vận tốc của dòng chảy tác động vào hạt cát
làm cho nó bắt đầu chuyển động. Ký hiệu là U0, đơn vị là m/s.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những biến đổi về hình dạng, kích thước trên
mặt bằng, trên mặt cắt dọc, mặt cắt ngang của lòng dẫn dưới tác động của dòng
chảy trong điều kiện tự nhiên hoặc khi có tác động của các yếu tố nhân tạo.
4 Nội dung và các
trường hợp thí nghiệm mô hình sông
4.1 Nội dung thí nghiệm mô hình sông
Nội dung thí nghiệm mô hình sông bao gồm:
- Xác định mực nước, lưu lượng, trường lưu
tốc, lưu hướng của dòng chảy và các biến động của chúng.
- Xác định chiều sâu, phạm vi xói lở, bồi
lắng, biến động lòng dẫn.
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp công trình,
các tác động của công trình đến lòng sông và bãi sông;
- Xác định nguyên nhân gây hư hỏng của các
công trình trên sông và giải pháp sửa chữa khắc phục;
- Thí nghiệm phục vụ lựa chọn, kiểm tra các
thông số kỹ thuật, giải pháp thiết kế, bố trí không gian các công trình trên
sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiên cứu quy hoạch chỉnh trị sông.
- Nghiên cứu chế độ thủy động lực, diễn biến
lòng dẫn sông hạ du do ảnh hưởng điều tiết của các hồ chứa thượng nguồn, công
trình thủy điện.
- Các công trình xây dựng trên sông trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng nên áp dụng tiêu chuẩn này để thí nghiệm mô
hình làm rõ cơ sở khoa học, xác định các thông số kỹ thuật tối ưu làm cơ sở cho
thiết kế xây dựng gồm:
• Công trình chỉnh trị cấp III (hệ thống mỏ
hàn bảo vệ bờ, công trình hướng dòng), cấp công trình thực hiện theo quy định
trong TCVN 8419 : 2010;
• Công trình làm thay đổi cơ bản chế độ thủy
lực dòng chảy sông như: công trình cắt dòng, công trình nhằm khôi phục hoặc lấp
lạch phụ, đắp đập hạ lưu để dâng mực nước;
• Các công trình hạ tầng và dân dụng xây dựng
trên sông làm ảnh hưởng lớn đến dòng chảy và thoát lũ.
5 Quy định chung
5.1 Ứng dụng của các
loại mô hình sông
5.1.1 Mô hình lòng cứng được sử dụng trong trường
hợp lòng dẫn không có biến hình lớn hoặc có biến hình nhưng sự biến hình đó
không ảnh hưởng nhiều đến đối tượng nghiên cứu hoặc chỉ với mục đích nghiên cứu
chế độ thủy lực của dòng chảy và biến động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Mô hình chính thái là loại mô hình cơ bản
thỏa mãn điều kiện tương tự về hình học nên được sử dụng trong nghiên cứu thủy
lực công trình, nghiên cứu kết cấu dòng chảy, nghiên cứu xói cục bộ vùng công trình.
5.1.4 Do hạn chế của một số điều kiện, mô hình
không thể đảm bảo điều kiện tương tự về hình học được thì phải sử dụng mô hình
biến thái. Mô hình biến thái thích hợp khi mô hình hóa lòng sông có địa hình
bằng phẳng, chiều rộng lòng sông lớn hơn chiều sâu rất nhiều. Mô hình sông
thường là mô hình biến thái.
5.1.5 Mô hình lòng cứng hay mô hình lòng động đều
có thể làm chính thái hoặc biến thái tùy thuộc vào mục đích, đối tượng nghiên
cứu, phạm vi, kích thước đoạn sông nghiên cứu, điều kiện sân bãi, điều kiện
trang thiết bị thí nghiệm và yêu cầu kỹ thuật mô hình.
5.2 Yêu cầu về tài
liệu cơ bản
5.2.1 Tài liệu địa hình
- Tài liệu địa hình sử dụng để chế tạo, kiểm
chứng mô hình sông gồm:
• Bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/1000 đến
1/10.000, tùy theo kích thước của đoạn sông nghiên cứu;
• Mặt cắt ngang lòng sông tỷ lệ từ 1/100 đến
1/1000;
• Tài liệu địa hình lòng dẫn của nguyên hình
ở thời điểm đầu và thời điểm cuối của thời đoạn dùng để kiểm chứng diễn biến
xói bồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tỷ lệ bản đồ địa hình và mặt cắt ngang
sông càng lớn thì việc mô phỏng mô hình sông càng chính xác.
2) Nếu thí nghiệm mô hình phục vụ thiết kế
công trình thì tài liệu địa hình để chế tạo mô hình phải là tài liệu dùng để
thiết kế công trình.
- Tài liệu địa hình bao gồm lòng sông và bãi
sông giữa hai đê hoặc bờ cao (đối với đoạn sông không có đê), yêu cầu kỹ thuật
của tài liệu địa hình tuân thủ theo quy định trong TCVN 8226 : 2009.
- Cần căn cứ vào tính chất của vấn đề nghiên
cứu để quyết định chọn thời gian đo của tài liệu địa hình cho phù hợp. Thời
gian đo đạc địa hình lòng sông và bãi sông cần gần nhau, thông thường trong
cùng một năm thủy văn. Nếu phạm vi của đoạn sông nghiên cứu quá dài, thời gian
đo địa hình cách nhau khá xa thì cần đảm bảo điều kiện thủy văn, lòng dẫn trong
khoảng thời gian đó không có thay đổi lớn, đồng thời cần nói rõ và phân tích
trong báo cáo thí nghiệm.
5.2.2 Tài liệu thủy văn, bùn cát
Cần thu thập đầy đủ các tài liệu quan trắc
nhiều năm (bao gồm cả thời đoạn dùng để kiểm chứng mô hình lòng động) về mực
nước, lưu lượng và dòng chảy bùn cát tại các trạm thủy văn cơ bản và các trạm
đo chuyên dùng trong hoặc gần phạm vi nghiên cứu, bao gồm:
- Tài liệu mực nước: Tài liệu quan trắc mực
nước đồng bộ tại tối thiểu 3 trạm mực nước trong hoặc gần đoạn sông nghiên cứu,
tương ứng với các cấp lưu lượng (lũ, trung, kiệt) để xác định được mực nước ở
cửa vào, cửa ra và đoạn giữa của đoạn sông nghiên cứu. Nếu là hệ thống sông thì
cần phải có tài liệu mực nước của các sông nhánh hợp và phân lưu.
- Tài liệu lưu lượng: Tài liệu quan trắc lưu
lượng (lũ, trung, kiệt) tại trạm đo lưu lượng trong hoặc gần đoạn sông nghiên
cứu. Nếu là hệ thống sông thì cần phải có tài liệu đo lưu lượng đồng bộ của các
sông nhánh hợp và phân lưu để xác định lưu lượng ở cửa vào, cửa ra của hệ thống
sông nghiên cứu.
- Tài liệu bùn cát (phục vụ mô hình lòng
động): Tài liệu quan trắc bùn cát lơ lửng và bùn cát đáy ứng với các cấp lưu
lượng (lũ, trung, kiệt) đồng bộ tại tối thiểu 2 trạm đo trong hoặc gần đoạn
sông nghiên cứu (thường trùng với trạm đo lưu lượng) để xác định được bùn cát ở
cửa vào và cửa ra của đoạn sông nghiên cứu. Nếu là hệ thống sông thì cần phải
có tài liệu bùn cát của các sông nhánh hợp và phân lưu để xác định bùn cát ở
cửa vào, cửa ra của hệ thống sông nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp thiếu tài liệu thủy văn có thể bố
trí đo đạc bổ sung tại một số tuyến đo tạm thời trong đoạn sông nghiên cứu hoặc
sử dụng mô hình toán để tính toán, nội suy nhưng phải đánh giá được độ chính
xác của phương pháp sử dụng và có thuyết minh nói rõ trong báo cáo thí nghiệm.
- Tài liệu thủy văn, bùn cát sử dụng để kiểm
chứng mô hình, cần đo đạc đồng thời với tài liệu địa hình lòng sông, nếu thời
gian đo đạc thủy văn và đo đạc địa hình cách xa nhau, thì phải nói rõ và phân tích
trong báo cáo thí nghiệm.
5.2.3 Tài liệu địa chất
Cần thu thập tài liệu mặt cắt ngang địa chất
bờ sông, lòng sông, phân tích các chỉ tiêu cơ lý của mẫu địa chất lòng sông, bờ
sông trong phạm vi nghiên cứu để phục vụ tính toán mô phỏng lòng sông, bờ sông
trong mô hình lòng động
5.2.4 Tài liệu bản vẽ thiết kế công trình
trên sông
Cần thu thập đầy đủ các bản vẽ thiết kế các
công trình trên sông như: kè, mỏ hàn, cầu giao thông, bến cảng trong phạm vi
nghiên cứu; bản vẽ bố trí tổng thể công trình; bản vẽ thiết kế công trình.
5.2.5 Ảnh, băng ghi hình thực địa
Để đảm bảo việc chế tạo mô hình được chính
xác, mô phỏng được đầy đủ địa hình, địa vật trên mô hình, cần ghi hình, chụp
ảnh tình hình thực địa các khu vực có địa hình biến đổi đặc biệt, các khu vực
dân cư đông đúc, các công trình xây dựng trên lòng sông, bãi sông dọc hai bên
bờ sông.
5.3 Yêu cầu về sự
tương tự của mô hình sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn độ biến thái mô hình (r) cần căn
cứ vào mục đích của nghiên cứu thí nghiệm mô hình; điều kiện sân bãi thí
nghiệm; điều kiện cấp nước thí nghiệm,.
- Giai đoạn lập dự án khả thi, thiết kế cơ sở
và bản vẽ thi công công trình sông thường chọn độ biến thái mô hình r ≤ 5;
- Giai đoạn qui hoạch độ biến thái mô hình có
thể chọn r ≤ 8;
- Nếu chỉ nghiên cứu mực nước và sự biến động
lưu lượng dòng chảy thì độ biến thái mô hình có thể chọn r ≤ 10;
- Trường hợp thí nghiệm mô hình phục vụ thiết
kế công trình:
• Nếu nghiên cứu mô hình tổng thể đoạn sông
có công trình, yêu cầu tỷ lệ mặt bằng mô hình λl ≤ 1/500; độ biến
thái r ≤ 5;
• Nếu nghiên cứu mô hình cục bộ khu vực công
trình, yêu cầu tỷ lệ mặt bằng mô hình λl ≤ 1/250; độ biến thái r
≤ 2;
• Để nghiên cứu sự biến đổi cục bộ của kết
cấu dòng chảy, nghiên cứu xói cục bộ sau công trình thì phải dùng mô hình chính
thái.
5.3.2 Quy định về điều kiện tương tự mô hình
sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô hình chính thái
Các điều kiện tương tự mà mô hình lòng cứng
chính thái phải tuân thủ bao gồm:
- Tương tự hình học:
(1)
trong đó:
LN là chiều dài nguyên
hình;
LM là chiều dài mô hình;
hN là độ sâu nước nguyên
hình;
hM là độ sâu nước mô hình;
λl là hằng số tỷ lệ mặt
bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tương tự về tính liên tục của dòng
chảy:
(2)
hoặc:
(3)
trong đó:
λl là hằng số tỷ lệ
thời gian dòng chảy;
λu là hằng số tỷ lệ vận
tốc;
λQ là hằng số tỷ lệ lưu
lượng.
- Tương tự về tỷ số giữa lực quán tính
và trọng lực (hay tương tự Froude)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tương tự về tỷ số giữa lực quán tính
và sức cản:
(5)
Trong đó: λn là hằng số
tỷ lệ hệ số nhám.
Ngoài ra, còn có 2 điều kiện cần đồng
thời thỏa mãn là:
• Dòng chảy trong mô hình phải là dòng
chảy rối:
ReM >
từ 1000 đến 2000
• Để chuyển động dòng chảy trong mô
hình không chịu ảnh hưởng của sức căng bề mặt, yêu cầu độ sâu dòng chảy mô hình
hM > 1,5cm.
b) Mô hình biến thái
Các điều kiện tương tự mà mô hình lòng
cứng biến thái phải tuân thủ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λl = LN
/ LM; λh = hN
/ hM (6)
- Tương tự về tính liên tục của dòng
chảy:
(7)
hoặc:
(8)
- Tương tự về tỷ số giữa lực quán tính
và trọng lực (hay tương tự Froude):
(9)
- Tương tự về tỷ số giữa lực quán tính
và sức cản:
;
(10)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hằng số
tỷ lệ hệ số nhám bờ sông;
r là độ biến thái của
mô hình.
Ngoài ra, cũng như mô hình chính thái
còn đồng thời phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Điều kiện hạn chế dòng chảy rối: ReM
> 1000 ÷ 2000
- Điều kiện hạn chế sức căng bề mặt: hM
> 1,5 cm
5.3.2.2 Mô hình lòng động
Các điều kiện tương tự mà mô hình lòng
động phải tuân thủ bao gồm (áp dụng khi thiết kế mô hình sông lòng động với bùn
cát đáy không dính)
- Tương tự hình học:
λl = LN
/ LM; λh = hN
/ hM (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
hoặc:
(13)
- Tương tự tỷ số giữa lực quán tính và
trọng lực (hay tương tự Froude):
(14)
- Tương tự về sức cản:
(15)
- Tương tự về suất tải cát đáy:

(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
- Tương tự về biến hình lòng dẫn:
(18)
Trong đó
là hằng số tỷ lệ
thời gian xói bồi do bùn cát đáy;
là hằng số tỷ lệ
trọng lượng;
là hằng số tỷ lệ
suất tải cát đáy đơn vị;
là hằng số tỷ lệ
suất tải cát đáy trên toàn bộ mặt cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hằng số tỷ lệ
đường kính hạt;
là hằng số tỷ lệ
tỷ khối tương đối của bùn cát đáy trong nước;
là tỷ khối tương đối
của bùn cát lòng sông nguyên hình;
là tỷ khối tương
đối của vật liệu lòng mô hình;
ρw là khối lượng đơn vị của nước;
ρN là khối lượng đơn vị của bùn
cát lòng sông nguyên hình;
ρM là khối lượng đơn vị của vật
liệu lòng mô hình.
5.4 Trang thiết bị
cơ bản của thí nghiệm mô hình sông
5.4.1 Hệ thống hạ tầng khu thí nghiệm mô
hình sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thiết bị thí nghiệm phụ trợ như:
máng kính, máng độ dốc thay đổi, hệ thống chiếu sáng, thiết bị chụp ảnh, ghi
hình hoạt động thí nghiệm.
5.4.2 Thiết bị đo đạc thí nghiệm mô hình
sông
5.4.2.1 Thiết bị đo mực nước
- Kim đo mực nước dùng để đo mực nước khi
dòng chảy trong mô hình có lưu lượng không đổi;
- Thiết bị đo mực nước tự động dùng để đo mực
nước khi dòng chảy trong mô hình có lưu lượng biến đổi.
- Yêu cầu về khoảng đo và độ chính xác:
• Với kim đo mực nước: khoảng chia trên thân
kim đo không được lớn hơn 1mm, kết hợp với du xích để đảm bảo độ chính xác số
đọc mực nước đến 0,1 mm;
• Với thiết bị đo mực nước tự động: Khi phạm
vi đo của máy đo mực nước là 20cm thì độ chia không được lớn hơn 0,1mm; khi
phạm vi đo là 40cm thì độ chia không được lớn hơn 0,2mm.
- Hệ thống thiết bị đo mực nước gồm: Kim đo,
giếng kim đo và ống dẫn nước (theo nguyên tắc bình thông nhau giữa mực nước
trong mô hình và mực nước trong giếng để đảm bảo việc đo mực nước mô hình chính
xác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị đo lưu lượng tự động điều chỉnh
van bằng điện;
- Dùng đập tràn để đo lưu lượng không đổi
• Khi lưu lượng Q ≤ 10 l/s, dùng đập tràn tam
giác vuông cân, lưu lượng được tính toán theo công thức:

Hình 1- Đập tràn tam
giác vuông
Q=1,343 H2,47(m3/s)
(19)
trong đó: H là chiều cao cột nước tràn (m)
• Khi lưu lượng Q >10 l/s, dùng đập tràn
hình chữ nhật, lưu lượng được tính toán theo công thức Rebhock,

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = (1,782 + 0,24 hc/
P) L hc3/2 (20)
trong đó:
hc = h + 0,0011 m
h là cột nước trên đỉnh đập (m);
P là chiều cao thân đập (m);
L là chiều rộng tràn nước của đỉnh
đập.
- Yêu cầu của việc lắp đặt đập tràn đo
lưu lượng: Thực hiện theo quy định tại 3.2.2. c TCVN 8214 : 2009
- Khi đo lưu lượng qua đập tràn phải
đảm bảo 2 điều kiện sau:
• Dòng chảy qua đập tràn phải là chảy
tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Thiết bị đo lưu tốc
- Thường sử dụng các thiết bị sau:
• Máy đo lưu tốc điện từ.
• Máy đo lưu tốc dòng chảy không tiếp
xúc (đo bằng tia laze)
- Yêu cầu về thiết bị đo lưu tốc:
• Phải có độ chính xác thích hợp và
phù hợp với từng trường hợp thí nghiệm.
• Phải được lau chùi, bảo dưỡng sau
mỗi lần thí nghiệm.
5.4.2.4 Thiết bị đo khoảng cách và
cao độ
- Đo khoảng cách (độ dài) trên mô
hình: sử dụng thước thép cuốn đạt tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.5 Kiểm định thiết bị đo đạc
Trước khi thí nghiệm nhất thiết phải
kiểm định thiết bị đo theo quy định hiện hành
6 Thiết kế mô hình
6.1 Tỷ lệ và chọn loại mô hình
6.1.1 Tỷ lệ hình học và
phạm vi mô hình được chọn theo: mục đích, yêu cầu của đối tượng nghiên cứu thí
nghiệm, yêu cầu độ chính xác của công trình, điều kiện sân bãi thí nghiệm,
thiết bị đo đạc, lưu lượng cấp nước, điều kiện giới hạn kỹ thuật mô hình và
điều kiện kinh tế.
6.1.2 Chọn loại mô hình:
tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu của nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu thí nghiệm
mà chọn loại mô hình thí nghiệm thích hợp: thực hiện theo 5.1
6.2 Phạm vi mô hình
6.2.1 Chiều dài hướng dọc
của mô hình được chia làm 3 đoạn: đoạn đầu vào, đoạn nghiên cứu và đoạn đầu ra.
Đoạn đầu vào và đầu ra có tính chất quá độ để điều tiết dòng chảy đảm bảo cho
trạng thái dòng chảy trong đoạn nghiên cứu đạt tương tự với dòng chảy nguyên
hình.
- Chiều dài đoạn đầu vào: được xác
định theo đặc điểm hình thái lòng sông và trạng thái chảy, nếu là sông cong thì
nên bao gồm một đơn nguyên hình thái (một khúc cong); nếu là sông thẳng thì lấy
bằng từ 6 đến 10 lần chiều rộng sông ở mức tạo lòng (B). Nếu điều kiện sân bãi
bị hạn chế thì chiều dài đoạn đầu vào tối thiểu cũng phải bằng 4 lần B và cần
kết hợp biện pháp phụ trợ để điều chỉnh dòng chảy (lái dòng, hướng dòng), đảm
bảo trường lưu tốc ở mặt cắt vào đoạn nghiên cứu phù hợp với tình hình thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Chiều ngang mô
hình: với đoạn sông có đê, phải bao hết 2 đê; với đoạn sông không có đê phải
bao tới đường đồng mức của mực nước cao nhất cộng với độ cao an toàn thích hợp.
6.3 Tính toán các thông số mô hình
Căn cứ vào các điều kiện tương tự của
mô hình quy định tại 5.3.2 và các số liệu cơ bản của nguyên hình, tính toán các
thông số mô hình.
7 Chế tạo mô hình
7.1 Quy định về tài liệu chế tạo mô hình: thực hiện
theo 5.2.1, 5.2.3, 5.2.4
7.2 Các vật liệu làm mô hình
Các vật liệu thường dùng để chế tạo mô
hình sông ngòi bao gồm: gạch, cát vàng, cát đen, xi măng, đá dăm, sỏi, vôi, đất
sét, tre, gỗ, gỗ dán, thép tấm, thép hình, tôn. Các loại vật liệu thường dùng
làm vật liệu xói trong mô hình lòng động như: cát thiên nhiên, mùn cưa, mùn
than đá, Kê ram zit,...
7.3 Chế tạo địa hình mô hình
- Cát nền mô hình phải được ngâm nước,
đầm chặt trước khi chế tạo địa hình để tránh bị sụt lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc tạo địa hình mô hình có thể
dùng phương pháp mặt cắt hoặc phương pháp điểm cọc, khoảng cách giữa hai mặt
cắt khống chế trong mô hình dao động từ 50cm đến 80cm, với mô hình có quy mô
lớn, địa hình ít phức tạp có thể tăng khoảng cách giữa các mặt cắt lên đến
100cm; đối với đoạn sông có địa hình cục bộ thay đổi phức tạp thì số mặt cắt
khống chế có thể tăng dày thêm.
- Điểm gốc thủy chuẩn và cao trình mô
hình được khống chế bằng máy thủy chuẩn có độ chính xác cao, sai số cho phép về
địa hình thực hiện theo 8.5.1
7.4 Kiểm tra nghiệm thu
- Xây lắp mô hình xong cần tiến hành
kiểm tra toàn diện hệ thống mô hình, mở nước vận hành thử mô hình, nếu phát
hiện có vấn đề gì thì kịp thời có biện pháp hiệu chỉnh.
- Sau khi kiểm tra, lập biên bản
nghiệm thu thiết kế, xây dựng và chế tạo mô hình có xác nhận của cơ quan đặt
thí nghiệm mô hình.
8 Thí nghiệm mô hình
8.1 Công tác
chuẩn bị và kiểm tra trước thí nghiệm
8.1.1 Lập kế hoạch thí nghiệm
- Thời gian, tiến độ thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí nhân lực, phân công trách
nhiệm cá nhân;
- Vật tư, thiết bị phục vụ thí nghiệm.
8.1.2 Chuẩn bị và kiểm tra các thiết
bị đo
Các thiết bị cần thiết trong thí
nghiệm bao gồm: máy đo vận tốc, thiết bị đo lưu hướng, thiết bị bổ sung cát mô
hình, máy đo chiều sâu bồi lắng, thiết bị đo mực nước, thiết bị đo lưu lượng,
máy tính, máy ảnh, máy quay video cần sẵn sàng và vận hành thử. Phải nắm vững tính
năng, thao tác thuần thục và độ chính xác của từng thiết bị. Cần xây dựng trước
các đường cong kiểm định, xác định cao trình “0” của các kim đo mực nước, xác
định vị trí của các mặt cắt, thủy trực đo đạc, các thiết bị phụ trợ cho quan
trắc (cầu đo, giá kim đo, nguồn điện, hệ thống chiếu sáng) đều phải hoàn tất và
kiểm tra đầy đủ.
8.1.3 Chuẩn bị và kiểm tra hệ thống
cấp nước
Hệ thống cấp nước cho mô hình bao gồm:
trạm động lực, tháp nước, van, đường ống phân phối nước, máng đo lưu lượng,
máng hồi nước cần được kiểm tra và sẵn sàng cho hoạt động. Mọi hiện tượng dò rỉ
nước trên hệ thống và mô hình đều phải có biện pháp khắc phục triệt để.
8.1.4 Thí nghiệm chuẩn bị
Gồm các thí nghiệm sau:
a) Thí nghiệm kiểm định thiết bị (đo U,
Q,H);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phân tích thành phần hạt;
2) Phân tích tỷ trọng, góc ma sát, góc
nghỉ của vật liệu mô hình;
3) Xác định lưu tốc khởi động, lực di
đẩy tới hạn.
8.2 Thí
nghiệm kiểm chứng (hiệu chỉnh) mô hình
8.2.1 Tất cả các mô hình
sông được sử dụng trong phạm vi quy định của tiêu chuẩn này đều phải tiến hành
thí nghiệm kiểm chứng.
8.2.2 Thí nghiệm kiểm
chứng mô hình chỉ được tiến hành sau khi đã hoàn thành việc kiểm tra toàn bộ mô
hình, xác định mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật và cho phép thí nghiệm.
8.2.3 Yêu cầu về tài liệu
địa hình và thủy văn, bùn cát để kiểm chứng mô hình: thực hiện theo 5.2.1 và
5.2.2
8.2.4 Thí nghiệm kiểm
chứng với mô hình lòng cứng: thực hiện theo A.3.1 Phụ lục A
8.2.5 Thí nghiệm kiểm
chứng với mô hình lòng động: thực hiện theo A.3.2 Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Chỉ khi nào thí
nghiệm kiểm chứng đạt yêu cầu, thì mới được tiến hành thí nghiệm chính thức, thu
thập số liệu.
8.3.2 Thí nghiệm chính
thức bao gồm:
- Thí nghiệm lòng sông ở trạng thái
hiện trạng, thí nghiệm phương án thiết kế công trình, thí nghiệm phương án sửa
đổi và thí nghiệm phương án tối ưu;
- Khi thí nghiệm phương án sửa đổi
phải mời cơ quan tư vấn thiết kế, quan sát mô hình và thống nhất nội dung thí
nghiệm sửa đổi;
- Trong quá trình thí nghiệm các
phương án, cần kịp thời chỉnh lý, phân tích số liệu, đối chiếu so sánh, phát
hiện các điểm bất hợp lý để thí nghiệm bổ sung kiểm tra;
- Lập báo cáo kết quả thí nghiệm.
8.4 Nội dung
đo đạc và phương pháp thí nghiệm
8.4.1 Quy định chung
8.4.1.1 Chỉ bắt đầu quan
trắc, đo đạc, thu thập số liệu khi dòng chảy mô hình đã ổn định, các thông số
đầu vào mô hình như mực nước, lưu lượng, bùn cát đã đảm bảo theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.3 Trong quá trình thí
nghiệm, đo đạc phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra sự ổn định của các thông số
đầu vào mô hình. Nếu phát hiện thấy mất ổn định thì phải dừng đo đạc, điều chỉnh
ngay về sự ổn định rồi mới tiếp tục thu thập số liệu. Trường hợp trong vòng 10
phút mà không thể điều chỉnh được về thông số yêu cầu thì phải làm lại thí
nghiệm. Trường hợp đang thí nghiệm mà xảy ra sự cố phải ngừng thí nghiệm thì
khi khắc phục xong sự cố phải làm lại thí nghiệm từ đầu (với mô hình lòng động
thì phải chế tạo lại mô hình rồi mới tiến hành thí nghiệm).
8.4.2 Đo mực nước
- Căn cứ vào hệ thống giếng kim đo mực
nước được bố trí dọc mô hình, xác định mực nước tại các giếng ứng với các cấp
lưu lượng mô hình khác nhau (mỗi giếng kim đo tương ứng với một vị trí cố định
trên mô hình) từ đó xác định đường mực nước hướng dọc hoặc hướng ngang của dòng
chảy ứng với từng cấp lưu lượng mô hình.
- Dùng bảng biểu để ghi số liệu quan
trắc (ghi rõ điều kiện thí nghiệm, thời gian thí nghiệm, phương án, lưu lượng
thí nghiệm, số lần đo, người đo).
8.4.3 Đo lưu lượng
Mô hình sông ngòi thường thí nghiệm
với lưu lượng không đổi (thí nghiệm với từng cấp Q), thường dùng đập lường (đập
tràn) để đo lưu lượng vào hoặc ra khỏi mô hình. Căn cứ vào cột nước tràn tính
ra lưu lượng.
8.4.4 Đo lưu tốc
8.4.4.1 Căn cứ vào khoảng
đo vận tốc để chọn máy đo lưu tốc thích hợp, đối với mô hình lòng động cần lưu ý
chọn máy đo lưu tốc sao cho đầu đo không gây xáo trộn lớn đến vật liệu lòng dẫn
trong quá trình đo đạc.
8.4.4.2 Lưu tốc được đo
theo các mặt cắt và các thủy trực cố định trên mô hình, số thủy trực trên mỗi
mặt cắt tùy thuộc vào chiều rộng mặt cắt và yêu cầu nghiên cứu thí nghiệm. Tại
mỗi thủy trực có thể đo theo phương pháp 1 điểm, 3 điểm hay 5 điểm tùy thuộc
vào độ sâu nước trong mô hình (h), thiết bị đo lưu tốc và yêu cầu kỹ thuật thí
nghiệm mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu 5 cm < h ≤ 15 cm, đo 3 điểm
(0,2h; 0,6h; 0,8h);
• Nếu h > 15 cm, đo 5 điểm (Mặt;
0,2h; 0,6h; 0,8h; Đáy).
8.4.4.3 Tính lưu tốc trung
bình thủy trực
• Khi đo theo phương pháp 1 điểm:
Utb = U0,6h
• Khi đo theo phương pháp 3 điểm:

• Khi đo theo phương pháp 5 điểm:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo lưu hướng mặt của dòng chảy: thả phao
giấy, phao có ánh sáng hay mạt cưa lên mặt nước rồi dùng máy quay phim quay
chậm hình ảnh quỹ đạo chuyển động của chúng, hoặc thả phao giấy tại từng điểm
theo tọa độ định sẵn, theo dõi ghi lại vị trí các điểm phao chuyển động qua,
nối các điểm đó lại với nhau sẽ được quỹ đạo chuyển động của phao
- Đo lưu hướng trong nước, lưu hướng đáy:
dùng chất chỉ thị, sợi chỉ xác định lưu hướng của từng điểm ở đáy dòng chảy,
sau đó dùng đường tiếp tuyến nối lại với nhau.
8.4.6 Đo xói lở, diễn biến lòng dẫn mô hình
8.4.6.1 Thí nghiệm mô hình lòng động phải tiến
hành theo quy trình thao tác nghiêm ngặt, đặc biệt là khi mở nước vào mô hình
và rút nước khi kết thúc thí nghiệm, không được làm xáo động mặt vật liệu lòng
mô hình ban đầu và địa hình xói sau thí nghiệm (xem phụ lục B: B.1.1 và B.1.2)
8.4.6.2 Sau khi kết thúc thí nghiệm, nước
trong mô hình đã rút hết, tiến hành đo xói lở, diễn biến lòng dẫn mô hình
- Đo địa hình theo các mặt cắt ngang để đánh
giá diễn biến địa hình lòng dẫn cả đoạn sông nghiên cứu;
- Đo bình đồ địa hình chi tiết: các bãi bồi,
các hố xói cục bộ, các hố xói đầu mỏ hàn, các hố xói gần công trình và gần bờ để
đánh giá ảnh hưởng của công trình.
- Cự ly giữa các mặt cắt không được lớn hơn
60cm, cự ly giữa các điểm đo không được lớn hơn 20cm. Đối với mô hình có chiều
rộng mặt cắt lớn hơn 15m thì cự ly giữa các mặt cắt có thể rộng tới 80cm, cự ly
giữa các điểm đo có thể rộng tới 30cm.
Chú ý: Với các hố xói thì việc đo đạc cần
thực hiện chi tiết hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Độ chính xác của
thí nghiệm mô hình sông ngòi
8.5.1 Địa hình
- Dung sai cho phép trong khống chế mặt bằng
địa hình là ± 1cm, dung sai cho phép trong khống chế cao trình là ± 1mm;
- Sai số cho phép của điểm gốc thủy chuẩn và
điểm không “0” của kim đo là ± 0,3mm.
8.5.2 Lưu lượng
Dung sai lớn nhất của lưu lượng trên mô hình so
với lưu lượng yêu cầu trong thiết kế của cùng một cấp không được vượt quá ± 2%.
8.5.3 Vận tốc
Sai số theo độ chính xác của loại máy đo lưu
tốc sử dụng trong thí nghiệm mô hình.
8.5.4 Mực nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.5 Bùn cát
Dung sai giữa tổng lượng vận chuyển bùn cát
đáy thực cấp của mô hình và tổng lượng bùn cát tính toán thiết kế phải nhỏ hơn
± 10%.
8.6 Chỉnh lý và phân
tích số liệu
8.6.1 Tài liệu thí nghiệm
- Tài liệu thí nghiệm được ghi chép đầy đủ,
cẩn thận vào sổ chuyên dùng, đầu trang cần nghi đầy đủ các thông tin: ngày thí nghiệm,
thời tiết, phương án thí nghiệm, cấp lưu lượng, mực nước thí nghiệm, người đo
đạc, ghi chép;
- Khi viết sai số liệu không được chỉnh sửa,
viết đè mà phải gạch đi rồi viết lại;
- Số liệu thí nghiệm cần được chỉnh lý ngay
để đánh giá sơ bộ trong quá trình thí nghiệm xem có cần thí nghiệm lại hoặc thí
nghiệm bổ sung không, tài liệu chỉnh lý phải có chữ ký của người tính toán và
người kiểm tra;
- Số liệu thí nghiệm cần thống nhất với độ
chính xác quy định cho từng thông số;
- Sau khi thí nghiệm xong, tài liệu cần được
chỉnh lý, sắp xếp lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm có thể được biểu thị bằng hình
thức các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị hoặc các công thức kinh nghiệm. Thực hiện
theo 3.8.2 TCVN 8214 : 2009.
8.6.3 Phân tích kết quả
- Mực nước và đường mặt nước cần theo lần
nhóm của thí nghiệm mà vẽ thành các biểu đồ tương ứng;
- Sự phân bố lưu tốc được vẽ thành biểu đồ
tương ứng theo lần nhóm thí nghiệm bao gồm: biểu đồ phân bố lưu tốc theo độ sâu
thủy trực, phân bố lưu tốc trên mặt cắt ngang, phân bố lưu tốc trên mặt bằng;
- Cần thể hiện trên bình đồ: trạng thái chảy,
hướng chảy, biểu thị rõ đường mép nước vùng nước tĩnh, phạm vi nước vật và
hướng chủ lưu;
- Với xói cục bộ, cần căn cứ vào kết quả thí
nghiệm để vẽ bình đồ hố xói và cắt dọc, cắt ngang hố xói;
- Với diễn biến lòng dẫn và sạt lở bờ, cần
căn cứ vào kết quả thí nghiệm để vẽ bình đồ diễn biến bờ, bãi, lòng sông, cắt
dọc, cắt ngang lòng sông và khu vực xói lở.
9 Lập hồ sơ báo cáo
thí nghiệm
9.1 Các yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt bìa của báo cáo thí nghiệm:
• Phía trên ở giữa là tên của cơ quan thí
nghiệm, phía dưới là tháng năm thực hiện thí nghiệm, địa chỉ, số điện thoại, số
Fax, E-mail của cơ quan thí nghiệm;
• Tên đầy đủ của công trình, dự án để thể
hiện thí nghiệm phục vụ cho công trình, dự án nào và giai đoạn thiết kế nào;
• Tên thí nghiệm
- Trang đầu: trang đầu của báo cáo thể hiện
các nội dung gồm: tên đơn vị chủ đầu tư, đơn vị chủ trì thí nghiệm, những người
tham gia chính, người viết báo cáo, người chủ trì hạng mục, tên, chức vụ người
có trách nhiệm pháp lý của cơ quan chủ trì thí nghiệm, cơ quan chủ đầu tư.
9.1.2 Nội dung
Trình bày ngắn gọn nhưng rõ ràng và đầy đủ
nội dung thí nghiệm, kết quả và kết luận. Báo cáo chính cần phải lưu ý những
vấn đề sau đây:
- Chữ trong báo cáo cần rõ ràng, dùng thống
nhất một phông chữ, hạn chế dùng chữ viết tắt, nếu cần viết tắt thì phải có ghi
chú cụ thể ở lần viết tắt đầu tiên, dấu chấm, phẩy phải rõ ràng, chính xác;
- Các ký hiệu chuyên môn, các đơn vị đo lường
dùng trong các công thức, bảng biểu, bản vẽ và trong báo cáo phải thống nhất và
sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung của báo cáo gồm: Khái quát tình hình
chung của đoạn sông nghiên cứu; mục đích, nhiệm vụ và phương án nghiên cứu thí
nghiệm mô hình; thiết kế, chế tạo mô hình; thí nghiệm kiểm chứng, thí nghiệm
chính thức; phương pháp đo đạc thí nghiệm, kết quả thí nghiệm, kết luận và kiến
nghị;
- Kết luận phải rõ ràng, kiến nghị phải cụ
thể;
- Nếu trong báo cáo có sử dụng các tài liệu,
sách tham khảo thì cuối báo cáo phải lập bảng kê danh mục các tài liệu, sách
tham khảo, ghi rõ tên tác giả, tên tài liệu, sách, năm xuất bản.
9.2 Nội dung hồ sơ
Ngoài các sản phẩm chính giao nộp theo đề
cương được duyệt, tất cả các hạng mục đã thực hiện trong quá trình thí nghiệm
mô hình cũng cần phải thể hiện đầy đủ trong hồ sơ.
Hồ sơ gồm những tài liệu sau:
- Các tài liệu cơ bản phục vụ nghiên cứu thí
nghiệm mô hình, bao gồm: Tài liệu địa hình, tài liệu thủy văn, tài liệu địa
chất, tài liệu bản vẽ thiết kế công trình, ảnh, băng ghi hình thực địa;
- Báo cáo thiết kế, chế tạo và xây lắp mô hình
theo đề cương được phê duyệt;
- Báo cáo kết quả thí nghiệm mô hình bao gồm:
Thí nghiệm kiểm chứng mô hình, thí nghiệm phương án hiện trạng; thí nghiệm
phương án thiết kế; thí nghiệm phương án sửa đổi (nếu có); thí nghiệm phương án
tối ưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ lục tất cả các tài liệu, số liệu thô, số
liệu tính toán, ghi chép trong quá trình thí nghiệm, phải có đầy đủ chữ ký của
những người có liên quan theo quy định hiện hành về thực hiện đo đạc quan trắc
thí nghiệm, kể cả chữ ký xác nhận của đơn vị tư vấn nếu được bên chủ đầu tư
hoặc bên tư vấn thiết kế công trình đề nghị giám sát quá trình thí nghiệm mô
hình;
- Ảnh chụp, video quay trong quá trình thí
nghiệm theo yêu cầu của đề cương, được ghi trên đĩa CD, VCD hoặc DVD;
- Các văn bản, biên bản, Quyết định liên quan
đến công tác thí nghiệm mô hình gồm: Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán thí
nghiệm mô hình; các văn bản nghiệm thu giai đoạn và nghiệm thu chính thức quá
trình thí nghiệm mô hình; các văn bản thỏa thuận, thống nhất về việc điều
chỉnh, bổ sung các nội dung thí nghiệm (không nằm trong đề cương đã được phê
duyệt) giữa chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thiết kế với cơ quan thực hiện thí
nghiệm (nếu có).
9.3 Thẩm tra phê
duyệt báo cáo
Thực hiện theo quy định tại 3.9.3 TCVN 8214 :
2009
Phụ
lục A
(Quy định)
Thí
nghiệm kiểm chứng mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Thí nghiệm kiểm chứng mô hình luôn luôn là
yêu cầu bắt buộc phải tiến hành trước khi thí nghiệm chính thức. Thí nghiệm
kiểm chứng mô hình chỉ được tiến hành sau khi đã hoàn thành việc kiểm tra toàn
bộ mô hình, xác định mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật và cho phép thí nghiệm.
A.1.2 Mục đích của thí nghiệm kiểm chứng mô hình
là nhằm đạt được sự tương tự giữa nguyên hình và mô hình. Trong mô hình lòng
cứng ta chỉ cần đảm bảo tương tự về thủy lực. Trong mô hình lòng động thì ngoài
việc đảm bảo tương tự về thủy lực còn cần phải đạt được sự tương tự về biến hình
lòng dẫn (diễn biến xói bồi).
A.2 Yêu cầu về tài liệu kiểm chứng mô hình: thực hiện theo 5.2.1
và 5.2.2
A.3. Nội dung thí nghiệm kiểm chứng mô hình
A.3.1 Thí nghiệm kiểm chứng đối với mô hình
sông lòng cứng
A.3.1.1 Kiểm chứng tương tự về đường mặt nước
- Đường mặt nước mô hình cần được kiểm chứng
với 3 cấp mực nước (tương ứng với 3 cấp lưu lượng) theo thứ tự là: mực nước
kiệt, mực nước trung và mực nước lũ
- Khi tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, đối
với mỗi cấp lưu lượng, mực nước cuối mô hình được khống chế bằng số liệu thực
đo tương ứng của nguyên hình, đợi sau khi dòng chảy mô hình ổn định mới tiến
hành quan trắc mực nước tại các vị trí có số liệu thực đo tương ứng trên mô
hình. So sánh số liệu nguyên hình với kết quả thí nghiệm trong mô hình, nếu
đường mặt nước phù hợp, biểu thị sự tương tự về độ nhám tổng thể đã được thực
hiện, yêu cầu về tỷ lệ độ nhám đã được thỏa mãn. Nếu mặt nước mô hình cao hơn
so với nguyên hình, chứng tỏ độ nhám của mô hình thiên lớn, cần làm giảm độ
nhám. Nếu mặt nước mô hình thấp hơn so với nguyên hình, chứng tỏ độ nhám của mô
hình thiên nhỏ, cần phải tăng thêm độ nhám.
- Đường mặt nước không phù hợp không chỉ thể
hiện không tương tự về độ nhám mà đồng thời cũng ảnh hưởng đến tính tương tự
của lưu tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trình tự thí nghiệm kiểm chứng phải tiến
hành từ mực nước thấp đến mực nước cao. Ở mỗi cấp mực nước, khi đường mực nước
mô hình và nguyên hình đã đạt được sự phù hợp thì có nghĩa là đã đảm bảo sự
tương tự về độ nhám ứng với cấp lưu lượng đó. Khi kiểm chứng ở cấp mực nước lớn
hơn sẽ chỉ điều chỉnh độ nhám lòng dẫn nằm giữa 2 cấp mực nước.
2) Dung sai lớn nhất của cao trình mặt nước
của cùng một trạm mực nước trên mô hình không được vượt quá ± 1mm. Nếu chưa phù
hợp thì tiến hành hiệu chỉnh nhám mô hình (làm tăng độ nhám hoặc giảm độ nhám)
hoặc điều chỉnh tỷ lệ lưu lượng hay dùng cả hai biện pháp kết hợp.
A.3.1.2 Kiểm chứng về trường lưu tốc và
trạng thái chảy
- Lưu lượng kiểm chứng gồm 3 cấp là: lưu
lượng kiệt QK; lưu lượng trung bình QTB, lưu lượng lũ QLŨ.
Đối với mỗi cấp lưu lượng, sau khi khống chế mực nước và dòng chảy mô hình đã
ổn định thì tiến hành đo đạc phân bố lưu tốc điểm trên thủy trực tại một số mặt
cắt điển hình của đoạn sông nghiên cứu.
- So sánh kết quả thí nghiệm trong mô hình
với số liệu nguyên hình, nếu lưu tốc, trạng thái chảy phù hợp, chứng tỏ tính
tương tự hình học của địa hình lòng sông và tương tự về phân bố hệ số nhám
tương đối tốt, nếu không phù hợp chứng tỏ tính tương tự của hai yếu tố trên chưa
được thỏa mãn. Trong trường hợp đó, cần phải kiểm tra xác định nguyên nhân sai
lệch để tiến hành chỉnh sửa.
- Một số yêu cầu phải thỏa mãn khi kiểm chứng
về trường lưu tốc và trạng thái chảy:
• Tốc độ dòng chảy bình quân của bất kỳ mặt
cắt mô hình nào đều phải đảm bảo điều kiện số Reynolds của nó lớn hơn từ 1000
đến 2000;
• Dung sai tương đối của vận tốc dòng chảy
không được vượt quá ± 10%;
• Trạng thái chảy trong mô hình phải tương tự
với nguyên hình: cùng là chảy êm (Fr < 1), hoặc cùng là chảy xiết (Fr >
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm tăng độ nhám của mô hình, thông thường
lấy các hạt cát, sỏi, dăm, cuội, đã chọn theo kích thước quy định, đem gắn lên
lòng dẫn mô hình. Nếu mức độ cần tăng nhám rất nhỏ, có thể làm nhám bề mặt bằng
việc quét xi măng lên mặt mô hình là được. Nếu yêu cầu mức độ tăng nhám rất
lớn, có thể tạo ra các rãnh lõm trên mặt mô hình, hoặc gắn các thanh kim loại,
thanh cao su cố định lên mặt mô hình.
Có 2 phương pháp tăng nhám mô hình thường
dùng:
a)Tăng nhám dạng phủ kín
Sắp xếp dày kín lên mặt mô hình các vật liệu
được chọn, không trừ khe hở. Đường kính hạt được chọn theo công thức sau:
- Với vật liệu có d = (0,23 + 8) mm, sử dụng
công thức n = 0,0166d1/6
- Với vật liệu có d = (4,3 + 26,4) mm, sử
dụng công thức n = 0,0138d1/6
trong đó:
d là đường kính hạt (mm);
n là hệ số nhám mô hình, xác định từ hệ số
nhám nguyên hình và hằng số tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gắn các hạt cuội, sỏi lên mặt mô hình theo
dạng hoa mai, quan hệ giữa hệ số nhám mô hình với đường kính hạt thể hiện theo
công thức: n = K d1/6
- Khác với trị số K ở tăng nhám theo kiểu phủ
kín (K là hằng số 0,0166 hoặc 0,0138), ở đây K là một biến số, trị số K chủ yếu
phụ thuộc vào L/d, không phụ thuộc nhiều vào trị số tuyệt đối của d, (L là
khoảng cách các hạt ở 4 góc hoa mai).
- Tăng nhám dạng hoa mai tuy có hiệu quả tăng
nhám lớn hơn (khoảng 1,3 lần) so với tăng nhám dạng phủ kín, nhưng nó lại làm
thay đổi trạng thái phân bố độ nhám của lòng dẫn. Đặc biệt là khi hạt tăng nhám
tương đối thô có thể gây ra những ảnh hưởng đến tính tương tự trong phân bố lưu
tốc và kết cấu rối. Vì vậy, cách tăng nhám dạng hoa mai chỉ thích hợp cho
trường hợp nghiên cứu các vấn đề của dòng chảy 1D và dòng chảy 2D nằm ngang.
Khi sử dụng tăng nhám dạng hoa mai, hạt không nên quá lớn, tỷ số giữa đường kính
hạt và độ sâu nên khống chế trong khoảng 5%, lớn nhất không nên vượt quá 10%.
A.3.2 Thí nghiệm kiểm chứng đối với mô hình
lòng động
- Thí nghiệm kiểm chứng đối với mô hình sông
lòng động là yêu cầu tất yếu và vô cùng quan trọng. Thí nghiệm kiểm chứng đối với
mô hình sông lòng động không những bao gồm các nội dung như kiểm chứng đối với
mô hình lòng cứng mà còn cần phải kiểm chứng tương tự về chuyển động bùn cát,
đặc biệt là thí nghiệm kiểm chứng về biến hình lòng dẫn (xói, bồi).
- Các số liệu mà thí nghiệm kiểm chứng lấy
làm căn cứ chủ yếu là số liệu địa hình lòng dẫn của nguyên hình ở đầu và cuối
thời đoạn. Những số liệu đó là cơ sở để xác định các vị trí và khối lượng xói
bồi trong thời gian kiểm chứng. Nếu dựa vào điều kiện dòng chảy và bùn cát của
nguyên hình trong thời đoạn kiểm chứng để tiến hành thí nghiệm mô hình mà có thể
tái diễn được sự thay đổi đó của lòng dẫn thì chứng tỏ các hằng số tỷ lệ đã lựa
chọn để thiết kế mô hình là phù hợp. Nếu không đạt cần điều chỉnh hằng số tỷ lệ
cho đến lúc tái diễn được sự biến đổi đó mới thôi.
- Cần lưu ý rằng đối với mô hình lòng động,
sau khi đã chọn vật liệu chế tạo mô hình, coi như hệ số nhám đã xác định, không
thể thông qua sửa nhám để đảm bảo tương tự đường mặt nước. Vì vậy trước khi
chọn vật liệu làm mô hình cần tiến hành thí nghiệm trên máng kính để xác định
độ nhám của vật liệu mô hình ứng với các cấp lưu lượng và các độ sâu khác nhau
để làm căn cứ thiết kế.
- Sau khi chế tạo mô hình, thông qua thí
nghiệm kiểm chứng nếu vẫn chưa đạt được sự phù hợp về thủy lực với nguyên hình
thì có thể điều chỉnh nhám thành bên (nếu thành bên cố định), trường hợp thành
bên không cố định thì chỉ còn cách thay đổi tỷ lệ lưu lượng hoặc thay đổi vật
liệu làm mô hình.
- Để thí nghiệm kiểm chứng đạt kết quả tốt
cần lưu ý 2 vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thứ hai là điều chỉnh hằng số tỷ lệ. Hằng
số tỷ lệ cần thông qua thí nghiệm kiểm chứng để điều chỉnh thường là 2 hằng số
sau: một là hằng số tỷ lệ suất chuyển cát đáy (suy ra từ công thức tính suất
chuyển cát đáy), hai là hằng số tỷ lệ thời gian (suy ra từ phương trình biến
hình lòng dẫn).
A.3.3 Vấn đề điều chỉnh tỷ lệ mô hình thiết
kế
a) Điều chỉnh tỷ lệ lưu lượng: để đạt yêu cầu
về tương tự độ nhám thì ngoài biện pháp hiệu chỉnh nhám mô hình còn có thể thay
đổi tỷ lệ lưu lượng. Việc thay đổi tỷ lệ lưu lượng phải nằm trong giới hạn cho
phép: ΔλFr ≤ ± 0,2;
b) Điều chỉnh tỷ lệ về suất chuyển cát đáy và
tỷ lệ thời gian: để đảm bảo tương tự về bồi xói cần căn cứ vào phương trình
hằng số tỷ lệ về biến hình lòng dẫn (phương trình 18) để điều chỉnh tỷ lệ về
suất chuyển cát đáy và tỷ lệ thời gian bồi xói một cách hài hòa sao cho sai số
về vị trí bồi xói và tổng lượng bồi xói giữa mô hình và nguyên hình không được
vượt quá ± 25%. Khi mục đích của thí nghiệm là nghiên cứu các vấn đề về bồi
lắng thí lấy giá trị chênh lệch dương, nếu mục đích chính là nghiên cứu xói lở
thì lấy giá trị âm.
Phụ
lục B
(Quy định)
Quy
trình thí nghiệm mô hình sông
B.1. Quy trình thí nghiệm mô hình lòng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Đóng kín cửa cuối mô hình:
Cửa cuối mô hình có chức năng điều chỉnh mực
nước tại hạ lưu mô hình. Trước khi mở nước vào mô hình, cửa cuối phải đóng hoàn
toàn. Khi mô hình được cấp nước, nước không thoát qua cửa cuối được sẽ dâng cao
dần và chảy ngược từ hạ lưu lên thượng lưu mô hình.
Bước 2: Mở nước vào hệ thống cấp nước ngược:
Mở van hệ thống cấp nước ngược cho nước chảy
từ từ và dâng dần từ hạ lưu mô hình lên thượng lưu mô hình và đợi đến khi mực
nước cuối mô hình dâng gần đến cấp mực nước thí nghiệm.
Bước 3:
Mở van hệ thống cấp nước thuận và điều khiển
cho nước chảy vào mô hình với lưu lượng ban đầu nhỏ bằng khoảng 20% lưu lượng
của cấp thí nghiệm, sau đó tăng dần dần cho đến khi đạt xấp xỉ 100% lưu lượng
của cấp thí nghiệm và duy trì ổn định. Đồng thời từ từ mở cửa cuối mô hình cho
nước thoát qua và điều chỉnh sao cho mực nước hạ lưu luồn cao hơn mực nước của
cấp thí nghiệm.
Sau bước 3 lưu lượng đã đạt gần với cấp lưu
lượng thí nghiệm mô hình nhưng mực nước cửa đuôi vẫn cao hơn cấp mực nước thí
nghiệm.
Bước 4: Đóng van cấp nước ngược và khống chế
cửa đuôi sao cho lưu lượng thoát ra từ từ và hạ thấp dần mực nước về mực nước
cần điều chỉnh.
Bước 5: Vi chỉnh lưu lượng vào mô hình cho
bằng với cấp lưu lượng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: Cung cấp lượng cát vào mô hình theo
số liệu đã tính toán.
- Để đảm bảo sự cân bằng bùn cát, cần phải
cấp cho mô hình một lượng bùn cát:

- Cát được cấp cho mô hình bằng máy cấp cát
hoặc bằng thủ công. Nếu cấp cát cho mô hình bằng hình thức thủ công thì nên
tính toán chọn hộp đong có kích thước tương đương với lượng vận chuyển bùn cát
trong một đơn vị thời gian (ví dụ 6 phút, 10 phút...), phải tính toán chuẩn bị
một lượng cát đủ cho cả quá trình mở nước và thời gian thí nghiệm.
B.1.2 Quy trình cắt (đóng) nước thí nghiệm
mô hình
Việc cất nước mô hình cũng quan trọng như khi
mở nước vào mô hình, cần phải tuân thủ các bước trong quy trình để tránh phá
hỏng địa hình mô hình.
Bước 1: Đóng dần van cấp nước để giảm dần lưu
lượng cấp cho mô hình;
Bước 2: Đóng từ từ cửa điều khiển cuối mô
hình để cho mực nước cuối mô hình dâng cao làm giảm độ dốc và vận tốc dòng chảy
trong mô hình.
Trong bước này cần chú ý điều khiển nhịp
nhàng giữa van cấp nước và cửa cuối để tránh không cho mực nước dâng quá cao
gây tràn qua đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Mở dần van xả đáy để rút cạn nước
trong mô hình
B.1.3 Quy trình đo đạc mực nước trong mô
hình
Trong mỗi cấp mực nước, trình tự đo như sau:
Bước 1: Đo mực nước theo khoảng thời gian đã
xác định Δtm. Thời điểm đo mực nước đầu tiên là thời điểm Tm0.
Thời điểm tiếp theo là Tm1 = Δtm + Tm0.
Tỷ lệ thời gian xác định từ điều kiện biến
hình lòng dẫn:

Lập biểu theo thời gian đo cụ thể cho từng
cấp mực nước thí nghiệm
Bước 2: Đo từ hạ lưu lên thượng lưu và thời
gian đo càng ngắn càng tốt do đó nên phân công từ 2 đến 3 người đọc mực nước
đồng thời.
Bước 3: Đo mực nước lặp lại theo khoảng thời
gian đã xác định Δtm. Thời điểm tiếp theo là Tmk = Δtm
+ Tmk-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Quy trình đo đạc vận tốc trong mô hình
lòng động
- Vận tốc mô hình được đo đạc ứng với các cấp
lưu lượng yêu cầu của thí nghiệm mô hình. Vận tốc được đo theo các mặt cắt và
thủy trực đã định sẵn trên mô hình, số lượng mặt cắt và số thủy trực trên mỗi
mặt cắt tùy thuộc vào yêu cầu nghiên cứu thí nghiệm, tại mỗi thủy trực có thể
đo theo phương pháp 1 điểm, 3 điểm hay 6 điểm tùy thuộc vào chiều sâu nước
trong mô hình và yêu cầu kỹ thuật của thí nghiệm mô hình.
- Quy trình đo đạc vận tốc các cấp lưu lượng
thí nghiệm:
Bước 1: Đo vận tốc tương ứng với từng cấp Q
và H theo yêu cầu của đề cương nghiên cứu:
- Đo vận tốc theo các mặt cắt ngang và thủy
trực đã định sẵn trên mô hình để phân tích chế độ thủy lực của đoạn sông nghiên
cứu;
- Vị trí các thủy trực trên mỗi mặt cắt được
xác định theo khoảng cách cộng dồn từ đường mép bờ sông (hoặc theo đường tim
đê) cho đến hết chiều rộng mặt cắt;
- Khoảng cách giữa các mặt cắt và giữa các
thủy trực phải tuân thủ theo yêu cầu của đề cương thí nghiệm. Nhưng khoảng cách
giữa các mặt cắt đo đạc trên mô hình không nên lớn hơn 60 cm, khoảng cách giữa
các điểm đo trên mô hình không nên lớn hơn 20 cm.
Bước 2: Đo vận tốc tại các mặt cắt bộ phận
trong phạm vi công trình để phân tích đánh giá ảnh hưởng của công trình. Điểm
đo cuối cùng của mặt cắt phải vượt khỏi phạm vi ảnh hưởng của công trình.
Bước 3: Đo vận tốc tại những vị trí có diễn
biến cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Đo vận tốc lặp lại theo khoảng thời
gian đã xác định Δtm. Thời điểm tiếp theo là Tm1 = Δtm
+ Tm0. Trong bước này số lượng mặt cắt nên giảm bớt.
Ngoài đo vận tốc có thể kết hợp đo lưu hướng
mặt và lưu hướng đáy trong quá trình đo vận tốc.
B.1.5 Quy trình đo đạc địa hình trong mô
hình lòng động
Quy trình đo đạc địa hình cho từng cấp lưu
lượng thí nghiệm:
Bước 1: Sau khi thí nghiệm, nước trong mô
hình đã rút hết thì tiến hành đo địa hình lòng dẫn:
- Đo địa hình theo các mặt cắt ngang sông để
vẽ được diễn biến địa hình lòng dẫn cả đoạn sông nghiên cứu;
- Đo địa hình chi tiết trong phạm vi công
trình để phân tích tác dụng của công trình: Các bãi bồi, các hố xói đặc biệt,
các hố xói đầu mỏ hàn, các hố xói gần công trình và gần bờ;
- Các điểm đo địa hình phải đủ dầy để có thể
thể hiện được diễn biến xói, bồi lòng dẫn trên mặt cắt và trên bản đồ địa hình.
Bước 2: Hiệu chỉnh kết quả đo địa hình và bổ
sung các khu vực địa hình cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Quy trình thí nghiệm mô hình lòng cứng
Thí nghiệm mô hình lòng cứng khác với thí
nghiệm mô hình lòng động, trong mô hình lòng cứng lòng dẫn không bị biến dạng
dưới tác động của dòng chảy mô hình (lòng sông không bị ảnh hưởng bởi thao tác
đóng hoặc mở nước vào mô hình, mô hình không cần hệ thống cấp nước ngược) do đó
các thao tác thí nghiệm đơn giản hơn, nội dung đo đạc thí nghiệm ít hơn.
B.2.1 Quy trình mở nước thí nghiệm (với dòng
chảy mô hình là dòng ổn định):
Bước 1: Mở van hệ thống cấp nước vào đầu mô
hình và điều chỉnh ở một lưu lượng cố định theo yêu cầu thí nghiệm (lưu lượng
vào mô hình được xác định thông qua máng đo lưu lượng).
Bước 2: Điều chỉnh cửa cuối mô hình để đạt
được giá trị mực nước yêu cầu (tại điểm khống chế mực nước cuối hoặc giữa mô
hình).
Bước 3: Khi lưu lượng và mực nước mô hình ổn
định thì bắt đầu tiến hành đo đạc các yếu tố thủy lực như: Mực nước, vận tốc,
lưu hướng.
B.2.2 Quy trình cắt (đóng) nước thí nghiệm
mô hình
Bước 1: Đóng van hệ thống cấp nước vào đầu mô
hình.
Bước 2: Mở cửa cuối để tháo nước trong mô
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Quy trình đo đạc mực nước cho từng cấp
mực nước thí nghiệm:
Bước 1: Đo mực nước tại các điểm khống chế cố
định trên mô hình (các vị trí có số liệu thực đo, mỗi mô hình phải có tối thiểu
3 trạm mực nước thực đo).
Bước 2: Đo mực nước tại các điểm đặc biệt
trên mô hình như: thượng hạ lưu công trình, vị trí lòng sông co hẹp, độ dốc
hướng ngang của đoạn sông cong.
Bước 3: Kiểm tra và hiệu chỉnh kết quả đo mực
nước.
B.2.4 Quy trình đo đạc vận tốc cho từng cấp
lưu lượng thí nghiệm:
Thực hiện như Bước 1 đến Bước 4
trong B.1.4
Phụ
lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm xác định vận tốc khởi động của vật
liệu xói được tiến hành trên máng độ dốc thay đổi, chiều rộng máng tối thiểu là
30 cm, chiều dài máng không nhỏ hơn 20m (để đảm bảo chiều dài đoạn nghiên cứu
hữu hiệu là 10 m).
C.1 Các bước thí nghiệm
Sau khi đã rải đều vật liệu xói xuống đáy
máng, (độ dày lớp vật liệu không nhỏ hơn 5 cm), tiến hành các bước thí nghiệm
như sau:
Bước 1: Đóng cửa van cuối máng.
Cửa van cuối máng được thiết kế theo kiểu xả
đáy, để giảm tối đa các tác động ảnh hưởng tới việc đo đạc các thông số trong
mô hình.
Để xác định độ mở cửa xả, một thiết bị đo
dịch chuyển được gắn dọc theo chiều chuyển động của cửa xả.
Các tín hiệu điều khiển động cơ (tắt/mở, đổi
chiều, tốc độ quay) và tín hiệu từ thiết bị đo dịch chuyển được nối qua các bộ
khuyếch đại tín hiệu rồi nối với bộ điều khiển và máy tính.
Tùy thuộc vào yêu cầu đo mà người điều khiển
ra lệnh thông qua chương trình trên máy tính để đóng hoặc mở cửa xả.
Bước 2: Cài đặt độ dốc cho máng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Mở nước vào máng:
Sau khi độ dốc máng đã đạt yêu cầu, mở van cấp
nước cho máng, cần mở nước từ từ để không làm ảnh hưởng đến độ dốc vật liệu thí
nghiệm trong máng. Khi mực nước trong máng đã đạt yêu cầu, bắt đầu mở van cửa
van xả thật từ từ để không tạo thành dòng xiết gây xói vật liệu trong máng.
Để theo dõi lưu lượng nước trên mô hình, một thiết
bị đo mực nước bằng phao đo điện tử được gắn ngay bên trên đập tràn ở đầu vào
của mô hình. Thông qua số liệu mực nước trên đập tràn, phần mềm sẽ tính ra lưu
lượng tức thời. Nếu lưu lượng nước cấp chưa đủ hay nhiều hơn so với yêu cầu,
máy tính tiếp tục gửi tín hiệu mở thêm hay đóng bớt van cho nước vào nhiều
hơn/ít hơn. Quá trình này được tiến hành liên tục và tự động cho tới khi đạt
được lưu lượng nước yêu cầu.
Bước 4: Theo dõi và ghi độ dốc mực nước, độ
dốc máng, lưu lượng trên màn hình máy tính.
Bước 5: Quan sát và đo vận tốc trung bình
dòng chảy trong máng. Chú ý quan sát liên tục để xác định chính xác thời điểm
các hạt cát bắt đầu tách khỏi mặt phẳng và chuyển động, ngay lúc đó tiến hành
đo vận tốc dòng chảy trong máng.
Bước 6: Chỉnh lý số liệu và viết báo cáo thí
nghiệm
C.2 Một số điểm cần chú ý khi thí nghiệm:
- Mặt cắt đo vận tốc phải vuông góc với dòng
chảy và ở giữa đoạn nghiên cứu. Trên mặt cắt lấy đoạn có độ rộng từ 15 cm đến
20 cm ở giữa lòng máng, bố trí đo 3 thủy trực, sau đó tính vận tốc trung bình
mặt cắt;
- Trong quá trình thí nghiệm ngoài việc đo
đạc thu thập số liệu, cần phải hết sức coi trọng việc quan sát, mô tả các hiện
tượng thủy lực xảy ra trong mô hình. Tiến hành quay phim, chụp ảnh quá trình
thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mở nước vào máng kính cũng như khi tháo
nước phải điều chỉnh van từ từ;
- Độ sâu mực nước trong máng kính khi thí
nghiệm không vượt quá 2/3 chiều sâu máng kính;
- Với mỗi cấp mực nước, cần tiến hành thí
nghiệm tối thiểu 3 lần, lấy giá trị trung bình;
- Sau mỗi seri thí nghiệm cần chỉnh lý và
phân tích số liệu đo đạc ngay để phát hiện những sai sót trong đo đạc và kịp
thời làm thí nghiệm bổ sung.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Các
bước thiết kế mô hình sông
D.1 Thiết kế mô hình lòng cứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Căn cứ vào diện tích sân thí nghiệm cũng
như phạm vi lòng sông cần nghiên cứu, chọn tỷ lệ mặt bằng λl.
- Nếu làm mô hình chính thái, lấy λh
= λl, nếu làm mô hình biến thái λl ≠ λh, chọn λh
sao cho hệ số biến thái r = λl / λh ≤ 5.
- Quy định về điều kiện biến thái mô hình
thực hiện theo 5.3.1
Bước 2: Tính hằng số tỷ lệ vận tốc λu
và hằng số tỷ lệ lưu lượng λQ
Bước 3: Kiểm tra trạng thái chảy trong mô
hình thông qua số ReM, FrM
Bước 4: Dùng đường mặt nước thực đo để kiểm
định mô hình, tiến hành sửa nhám hoặc thay đổi tỷ lệ lưu lượng (có thể kết hợp
cả hai biện pháp trên) để đường mực nước trong mô hình và nguyên hình phù hợp
với nhau.
Giới hạn cho phép thay đổi tỷ lệ lưu lượng
là: ΔλFr ≤ ± 0,2
D.2 Thiết kế mô hình lòng động: ứng dụng khi thiết kế
mô hình sông lòng động bùn cát đáy hạt rời (không dính) và cho phép có sai lệch
về điều kiện tương tự Froude
Bước 1: Căn cứ vào diện tích sân thí nghiệm
chọn λl: dựa vào điều kiện biến thái và các yêu cầu về trạng thái
chảy chọn λh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λΔ = ΔN / ΔM
là hằng số tỷ lệ tỷ khối tương đối giữa bùn cát lòng sông nguyên hình và vật
liệu lòng mô hình trong nước.
Trong đó:
ΔN = (ρN - ρW)/ρW
là tỷ khối tương đối của bùn cát lòng sông nguyên hình;
ΔM = (ρM - ρW)/ρW
là tỷ khối tương đối của vật liệu lòng mô hình.
Bước 3: Tính λD rồi tính đường
kính hạt vật liệu lòng mô hình D50M
- Hằng số tỷ lệ đường kính hạt λD
có thể tính theo công thức của Engelund - Hansen (E - H). Từ đó tính được đường
kính hạt D50M dùng trong mô hình: D50M = D50N
/ λD

Trong đó:
; 
- Cũng có thể chọn trước vật liệu lòng mô
hình với đường kính hạt D50M có sẵn phù hợp rồi tính λD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D50N là đường kính D50
của bùn cát lòng sông nguyên hình;
D50M là đường kính D50
của vật liệu lòng mô hình.
Bước 4: Tính hằng số tỷ lệ suất tải cát đáy
và tổng lượng vận chuyển bùn cát đáy:
- Hằng số tỷ lệ suất tải cát đáy cho toàn mặt
cắt được tính theo (16): 
- Tính tổng lượng vận chuyển bùn cát đáy của
nguyên hình trên toàn bộ chiều rộng sông: GsN (công thức Meyer Peter
Muller)
(m3/s)
Trong đó:
ε = 0,4 là độ rỗng của vật liệu lòng sông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là độ dốc đáy sông;
B là chiều rộng mặt cắt sông.
- Tính tổng lượng vận chuyển bùn cát đáy của
mô hình (GsM): 
Bước 5:
- Tính tỷ lệ vận tốc:
(tỷ
lệ vận tốc lý tưởng),
Trong đó:
λC = CN / CM
là hằng số tỷ lệ hệ số Chezy giữa nguyên hình và mô hình
- Tính tỷ lệ lưu lượng λQ
Bước 6: Tính độ nghiêng mô hình: thiết kế mô
hình theo vận tốc lý tưởng có ưu điểm là không chịu ảnh hưởng của tỷ lệ, tuy
nhiên vận tốc trong mô hình sẽ lớn hơn vận tốc theo điều kiện Froude, dẫn đến
độ dốc trong mô hình tăng lên, điều đó được điều chỉnh bằng việc nghiêng mô
hình (it), tính độ nghiêng: it = iM - r.iN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iM là độ dốc mô hình thiết kế được
xác định theo phương trình Chezy
iN là độ đốc nguyên hình.
Bước 7: Tính tỷ lệ thời gian chuyển cát qua
mô hình λt’ theo (18)
Bước 8: Tính toán kiểm tra các yếu tố thủy
lực
- Kiểm tra trạng thái chảy trong mô hình
thông qua số ReM, FrM
- Tính:
,
so sánh để kết luận chuyển động của
cát trong mô hình;
Trong đó:
U*M là vận tốc tiếp của
dòng chảy trong mô hình;
U*cr là vận tốc tiếp
khởi động giới hạn của cát mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính lưu lượng mô hình lớn nhất
để kiểm tra khả năng cấp nước thí
nghiệm.
D.3 Lưu ý khí thiết kế mô hình sông:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của đoạn sông
và mục đích nghiên cứu thí nghiệm mô hình để chọn các tiêu chuẩn tương tự khi
thiết kế mô hình. Xác định tiêu chuẩn nào là chủ yếu cần phải tuân thủ, tiêu chuẩn
nào là thứ yếu có thể cho phép gần đúng. Chọn khắt khe quá, thỏa mãn tất cả các
tiêu chuẩn tương tự thì không thực hiện được. Chọn không chặt chẽ sẽ kém chính
xác trong việc mô hình hóa dòng chảy. Vì vậy phải dung hòa các tiêu chuẩn tương
tự để có thể chấp nhận được.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Các
bảng, biểu mẫu
E.1 Biểu lên mặt cắt chế tạo mô hình
Tên mô hình ...............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ mô hình: tỷ lệ đứng λh =
.....; tỷ tệ ngang λl = .......
Số hiệu mặt cắt:
Số đọc mốc (SĐM):
Người tính:
Người kiểm tra:
Người đọc máy:
Người đi mia:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN ĐỒ
MÔ HÌNH
Số đọc mia
(6)=(5)+SĐM
Ghi chú
Khoảng cách cộng dồn
(cm)
Cao độ (m)
Khoảng cách cộng
dồn (cm)
(4)=(2)xTLBĐ/ λl)
Cao độ(cm) (5)=(3)/
λh
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: TLBĐ là tỷ lệ bản đồ
E.2 Bảng đo lưu tốc và tính lưu lượng mặt
cắt
Tên mô hình ........................................................................................................................
BẢNG ĐO LƯU TỐC VÀ
TÍNH LƯU LƯỢNG MẶT CẮT
Ngày thí nghiệm:
Thời tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án thí nghiệm:
Lưu lượng thí nghiệm:
Mặt cắt:
Máy đo lưu tốc:
Người đo:
Người tính:
Người kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÔ HÌNH
THỰC TẾ
Khoảng cách (cm)
Độ sâu nước h (cm)
Điểm đo
Vận tốc điểm (cm/s)
Vận tốc trung bình
thủy trực Vtbtt (cm/s)
Vận tốc trung bình
thành phần Vtbtp (m/s)
Độ sâu trung bình
thủy trực (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thành phần
Qtp (m3/s)
1
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2h
0,6h
0,8h
Đ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6h
0,8h
Đ
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
0,2h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8h
Đ
Qtổng = ΣQtp
E.3 Bảng đo lưu hướng
Tên mô hình ........................................................................................................................
BẢNG ĐO LƯU HƯỚNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thí nghiệm:
Thời tiết:
Phương án thí nghiệm:
Lưu lượng thí nghiệm:
Người đo:
Người ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tại MC
đầu (cm)
MC1
MC2
MC3
MC4
MC5
MC6
MC7
MC8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC10
....
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Bảng xác định cao trình “0” kim đo trên
mô hình
Tên mô hình ...............................................................................................................................
BẢNG XÁC ĐỊNH CAO TRÌNH
"0" KIM ĐO TRÊN MÔ HÌNH
Ngày đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đọc máy:
Người đi mia:
Người tính toán:
Người kiểm tra:
Số TT
Ký hiệu giếng
Số hiệu kim
Số đọc mia trên mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δh
(7)=(6)-(4)
Số đọc kim trên
kính
Số đọc "0” kim
đo
(9)=(8)-(7)
Ghi chú
Đọc 3 lần
Trung bình
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
G3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
G4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
G5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5 Nhật ký thi công
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN DỰ ÁN
Giai đoạn:
NHẬT KÝ THI CÔNG
NGHIÊN CỨU THÍ NGHIỆM
MÔ HÌNH.......
Giám đốc:
Chủ nhiệm hợp đồng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ tham gia chính:
........., năm.........
NHẬT KÍ THI CÔNG
Thứ ........ ngày .... tháng .... năm 20....
I. Tình hình thời tiết:
..........................................................................................................................................................
II. Thiết bị, máy móc sử dụng:
..........................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................................................
III. Bố trí nhân lực:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
IV. Công việc thực hiện:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
VII. Nhận xét:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Người ghi nhật ký
E.6 Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng
mô hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN SỐ ....
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH PHẦN XÂY DỰNG
MÔ HÌNH VẬT LÝ
DỰ ÁN: ....................................................................................................................................
Giai đoạn: ................................................................................................................................
Hạng mục: ...............................................................................................................................
I. Đối tượng nghiệm thu: Phần xây dựng mô
hình vật lý.
II. Cơ sở nghiệm thu:
- Hợp đồng kinh tế số ...............................................................................................................
- Đề cương chi tiết ....................................................................................................................
III. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông: ………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Ông: ………………………………….
Chức vụ:
2. Đại diện đơn vị giám sát:
Ông: ………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Ông: ………………………………….
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông: ………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Ông: ………………………………….
Chức vụ: Chủ nhiệm.
IV. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
..... giờ .....ngày ......tháng
.......năm.......
Kết thúc:
..... giờ .....ngày ......tháng .......năm.......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Đánh giá báo cáo kết quả thi công xây dựng
mô hình vật lý:
1. Về chất lượng công tác thi công xây dựng
mô hình vật lý:
-
.......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
2. Quy mô và khối lượng phần xây lắp mô hình
vật lý:
- Đảm bảo các yêu cầu của hợp đồng.
- Quy mô mô hình: Xây dựng mô hình theo tỷ lệ
đứng ..........., tỷ lệ ngang ............
- Về khối lượng: (Có bảng nghiệm thu khối
lượng hoàn thành kèm theo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- .......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành ........ bộ có giá
trị pháp lý như nhau (bên A giữ ... bản. bên B giữ....., bản). Các bên đã thông
qua nhất trí ký tên.
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
CHỦ NHIỆM
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP MÔ HÌNH
VẬT LÝ
DỰ ÁN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kèm theo biên bản
nghiệm thu hoàn thành phần xây dựng mô hình vật lý số.........., ngày.......tháng........năm............)
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
KL theo hợp đồng
KL thực hiện
Khối lượng nghiệm
thu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
....................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
Chủ nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG GHI KẾT QUẢ KIỂM
TRA ĐỊA HÌNH TRÊN MÔ HÌNH
Thời gian kiểm tra:
Mặt cắt kiểm tra:
Số đọc mốc (SĐM):
Người đo:
Người ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra:
TT điểm
Khoảng cách cộng
dồn (cm)
Cao độ thực (cm)
Giá trị kiểm tra
thực tế trên mô hình
Chênh lệch cao độ
(cm)
(6) = (5) - (3)
Số đọc mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) = (4) - (SĐM)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: sai số cho phép về cao độ Δh = ± 0,1cm.
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7 Biên bản bàn giao tài liệu mô hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------
..........,
ngày........ tháng .......năm ......
BIÊN BẢN SỐ .........
BÀN GIAO TÀI LIỆU MÔ HÌNH VẬT LÝ
DỰ ÁN:
Giai đoạn:
Hạng mục: Thí nghiệm mô hình vật lý
Hôm nay, ngày ........tháng ........năm .........,
tại: ..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đại diện bên A (chủ đầu tư):
Ông: ……………………………………..
Chức vụ: Giám đốc.
Ông: ……………………………………..
Chức vụ:
2. Đại diện bên B (đơn vị thực hiện thí
nghiệm):
Ông: ……………………………………..
Chức vụ: Chủ nhiệm.
Ông: ……………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên B đã bàn giao cho bên A hồ sơ, tài liệu
báo cáo kết quả thực hiện mô hình vật lý dự án “................”
Nội dung bàn giao:
Hồ sơ Báo cáo kết quả thực hiện mô hình vật
lý
Số lượng: ....... bộ
Hồ sơ gồm:
1. .....................................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
......................................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
Kết luận, kiến nghị:
-
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Bên nhận)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Bên giao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8 Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện mô
hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------
..........,
ngày........ tháng .......năm ......
BIÊN BẢN SỐ .........
NGHIỆM THU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN MÔ HÌNH VẬT LÝ
DỰ ÁN: ...................................................................................................................................
Giai đoạn: ...............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Thành phần tham gia nghiệm thu:
1. Đại diện bên A (chủ đầu tư):
Ông: ................................................
Chức vụ: Giám đốc.
Ông: ................................................
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật.
2. Đại diện bên B (đơn vị thực hiện thí
nghiệm):
Ông: ................................................
Chức vụ: Giám đốc .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức vụ: Chủ nhiệm
Ông: ................................................
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
II. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: .........giờ .......... ngày .........tháng
..........năm.......
Kết thúc: .........giờ ...........ngày
.........tháng ..........năm.......
Tại: ...................................................................................................................................................
III. Nội dung nghiệm thu
1. Căn cứ nghiệm thu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
Sau khi kiểm tra: Hai bên thống nhất đánh giá
như sau:
2. Nội dung thực hiện:
- ......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số lượng hồ sơ giao nộp: ...... bộ bao
gồm:
+ ......................................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................................
b) Chất lượng hồ sơ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Kết luận:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Phạm Đình (2009), Viện Khoa học Thủy Lợi
Việt Nam “Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở thực hành thiết kế, xây dựng và thí
nghiệm mô hình lòng động”
[2] Lương Phương Hậu, Trần Đình Hợi (2003)
“Lý thuyết thí nghiệm mô hình công trình thủy”, Giáo trình Đại học Xây dựng,
Hà Nội.
[3] “Quy trình Thí nghiệm mô hình công
trình sông” SL 99-95 Bộ Thủy lợi Trung Quốc, tháng 12/1995
[4] Tiêu chuẩn Quốc gia: TCVN 8214: 2009 “Thí
nghiệm mô hình thủy lực công trình thủy lợi, thủy điện”
[5] Hoàng Hữu Văn, Lê Duy Hàm (1999), “Cơ
sở thực hành nghiên cứu thí nghiệm mô hình thủy lực công trình sông ngòi và cửa
sông ven biển”, quyển 1, Hà Nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] De. Vries (1975), a morphological time
- scale for rivers, paper presented at the XVIth IAHR Congress S o Paulo,
July 1975, publication no. 147, November 1975.
[8] M. S. Yalin (1971), Theory of
Hydraulic Models, Published by the Macmillan Press LMD London and
Basingstoke.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nội dung và các trường hợp thí nghiệm mô
hình sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết kế mô hình
7. Chế tạo mô hình
8. Thí nghiệm mô hình
9. Lập hồ sơ báo cáo thí nghiệm
Phụ lục A (quy định): Thí nghiệm kiểm chứng
mô hình
Phụ lục B (quy định): Quy trình thí nghiệm mô
hình sông
Phụ lục C (quy định): Quy trình vận hành thí
nghiệm xác định vận tốc khởi động của vật liệu xói trên máng độ dốc thay đổi
Phụ lục D (tham khảo): Các bước thiết kế mô hình
sông
Phụ lục E (tham khảo): Các bảng, biểu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66