Nội dung
|
Khả năng áp dụng
|
Lớp đất
trung gian
|
Lớp chịu lực
|
Đường kính cọc(Dp)
|
300 mm - 1600 mm
(đường
kính cánh thép là 1,5 hoặc 2,0 lần đường kính cọc)
|
Đất cát
|
Có thể thi công
|
Có thể thi công
|
Đất dính
|
Có thể thi công
|
Có thể thi công
|
Đá, cuội, sỏi (Dmax)
|
≤ Dp/3 hoặc < 300mm
|
Có thể thi
công
|
Có thể thi công
|
300 -500mm
|
Cần khảo sát
thêm về chiều sâu, bề dày lớp, độ hỗn hợp, vv,
|
Có thể áp dụng nhưng cần lưu ý chiều
sâu ngàm cọc, chú ý vấn đề ứng suất tập chung tại cánh thép mũi cọc. Xem xét
điều kiện kết thúc thúc hạ cọc khi giá trị N ≥ 100
|
> 500mm
|
Cần phương
pháp bổ sung
|
Chú ý ứng suất tập chung tại cánh
thép mũi cọc. Xem xét điều kiện kết thúc hạ cọc khi giá trị N ≥100
|
Đá nguyên
khối
|
Cần phương
pháp bổ sung
|
Xem xét điều kiện kết thúc thúc hạ cọc,
có thể trên đá.
|
Sét cứng
|
Có thể thi
công
|
Có thể thi công nếu qu
≤ 2 MPa,
nhưng cần tính toán lại kháng mũi.
|
Đá phong
hóa
|
Có thể thi
công
|
Có thể thi công nếu qu ≤ 2 MPa, có
khả năng dừng cọc ở độ sâu ngàm nhỏ hơn 1Dp.
|
Đá tảng
|
Có thể thi
công (đá mềm)
|
Có thể thi công nếu qu ≤ 2 MPa, có
khả năng dừng cọc ở độ sâu ngàm nhỏ hơn 1Dp.
|
Nước ngầm
|
Có thể thi
công
|
Có thể thi công
|
Cọc xiên
|
Độ nghiêng ≤ 10°
|
Độ nghiêng ≤ 10°
|
Chú thích:
- Dp Đường kính cọc.
Trong trường hợp chiều sâu ngàm
trong tầng chịu lực nhỏ hơn 1 Dp cần lưu ý về việc giảm sức kháng
nhổ của cọc.
- N: Giá trị SPT của lớp đất
- qu: Sức
kháng cắt của đất
|
5 Vật liệu
5.1 Tổng
quát
Cọc vít có cánh đơn ở mũi (Hình 1) gồm
các phần:
• Phần thân cọc ống thép.
• Phần cánh thép ở mũi cọc.
• Các chi tiết phụ.
Các phần này được được hàn nối với
nhau. Vật liệu của từng phần quy định trong các điều sau đây.

Hình 1. Cọc vít có
cánh đơn ở mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về vật liệu cọc ống thép:
gồm phần cọc nguyên và đoạn phần mũi cọc (Hình 1) tuân theo TCVN 9245:2012.
5.3 Cánh
thép mũi cọc
Cường độ vật liệu cánh thép và phần
mũi cọc phải bằng hoặc cao hơn cường độ phần cọc ống thép.
Vật liệu cánh là thép cán (cho các loại
đường kính cọc), thép đúc (cho Dp từ 300 đến 500mm) hoặc tương
đương.
Phần cánh thép mũi cọc gồm cánh thép
và một đoạn ống thép hàn nối sử dụng cùng loại vật liệu. Nếu sử dụng vật liệu khác
cần nghiên cứu bổ
sung.
Cánh thép được nối với đoạn cọc ở mũi
cọc bằng hàn trong xưởng.
Liên kết cọc ống thép và cánh thép mũi
cọc được thể hiện trong hình 2.

Hình 2. Hình
dạng cánh thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Chi tiết
phụ
Các chi tiết phụ của cọc gồm móc treo,
phần cọc xoay, các phần hàn tại công trường và con kê đầu cọc tuân theo hồ sơ
thiết kế. Hình dạng và kích thước chi tiết phụ thay đổi tùy theo đường kính cọc,
bề dày tấm thép, trọng lượng,….
Vật liệu sử dụng cho chi tiết phụ như
các móc nâng phù hợp với vật liệu thép cán của kết cấu, tuân theo hồ sơ thiết kế.
Hình dạng và kích thước móc treo, các
thành phần hóa học và tính chất cơ học của vật liệu tham khảo Phụ lục B.
5.5 Vật liệu
hàn
Vật liệu hàn sử dụng để nối phần cọc
với mũi cọc. Sử dụng vật liệu hàn theo các tiêu chuẩn sau:
+ AWS A5.1 hoặc JIS Z 3211, hoặc tương
đương; thép mềm có vỏ bọc, thép cường độ cao, thép nhiệt độ thấp.
+ AWS A5.18 hoặc JIS Z 3312, hoặc
tương đương; Lõi hàn thép mềm, thép cường độ cao, thép nhiệt độ thấp.
+ AWS A5.20 hoặc JIS Z 3313, hoặc
tương đương; Lõi sợi hàn hồ quang thép mềm, thép cường độ cao, thép nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ AWS A5.17 hoặc JIS Z 3352, hoặc
tương đương; chất đánh sạch cho hồ quang chìm.
6 Vận chuyển, lưu
kho và kiểm tra
6.1 Kiểm tra
Khi tiếp nhận cọc, cọc phải được thực
hiện kiểm tra đối với các hạng mục sau đây phù hợp với đặc điểm kỹ thuật sản
xuất đã được phê duyệt, bản vẽ hoặc tài liệu liên quan.
- Kích thước cọc (Đường kính cọc, chiều dày
thành ống, chiều dài cọc)
- Kích thước cánh thép (Đường kính ngoài và đường
kính trong, chiều dày cánh thép)
- Tiêu chuẩn cọc và cánh thép.
Khi vận chuyển đến công trường, cọc
vít sẽ được kiểm tra hình dạng và dung sai kích thước theo TCVN 9245:2012, TCVN
11520:2016 hoặc tham khảo trong Phụ lục C, Phụ lục D.2].
6.2 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc chỉ được phép chuyển giao khi đã
vượt qua tất cả các kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Quá trình vận chuyển, các cọc phải được neo
giữ để tránh không bị dịch chuyển hoặc bị trượt, làm hư hỏng mũi cọc hoặc biến dạng hoặc
hư hỏng thân cọc.
- Quá trình bốc dỡ cần đặc biệt chú ý tới cánh
thép của cọc.
6.3 Lưu kho
Các cọc sẽ được lưu kho tạm thời theo
kế hoạch, vị trí lưu kho không được gây cản trở công tác thi công cọc
và phải đảm bảo chất lượng cọc, phủ bảo vệ, đề phòng ăn mòn.
Nền đất phải được làm phẳng và các khối gỗ
được đặt tại các vị trí kê cọc sao cho cọc không bị trượt và phải thực hiện các
biện pháp để tránh cho cọc bị lăn, gồm các điểm kê tại cánh mũi cọc
và điểm kê trên cọc. Cách xếp cọc trong kho có thể tham khảo Hình 3.
Cọc trong kho có thể xếp chồng nếu
đảm bảo ổn định chống trượt nhưng không quá 3 tầng cọc.

Hình 3. Ví dụ
bố trí lưu kho cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy móc và thiết bị thi công nên được
lựa chọn sau khi xem xét đầy đủ các thông số kỹ thuật của cọc, môi trường làm
việc, điều kiện của các lớp đất và an toàn trong quá trình vận hành, để đáp ứng
các yêu cầu kích thước và chức năng.
Máy móc thi công chính sử dụng để thi
công là các loại máy cung cấp lực nén xoay và cần cẩu phụ trợ. Cần
lựa chọn máy móc phù hợp với đường
kính cọc ống thép sẽ sử dụng, chú ý đến độ sâu, loại đất, trạng thái độ chặt của
đất và hạn chế chiều cao của bãi thi công.
Việc cung cấp lực nén xoay phải được
thực hiện bằng các loại máy có công suất thỏa mãn các điều kiện thiết kế và cho phép thi
công an toàn theo đúng đường kính cọc và điều kiện địa chất.
Lựa chọn máy móc, thiết bị thi công
tham khảo Phụ lục H với hai loại máy cơ bản thi công cọc vít.
8 Chuẩn bị thi công
8.1 Bố trí mặt
bằng công trường
Phải xác nhận trước khi thi công khả năng
chịu lực của đất nền thi công, vị trí tim cọc và không gian thi công, chiều cao
hạn chế thi công, chiều sâu đào khô, thời gian có thể tiến hành thi công, sự có
mặt của kết cấu liền kề, điều kiện hạn chế do kết cấu liền kề.
Mặt bằng công trường cần đảm bảo chịu
được áp lực của máy thi công cọc.
8.2 Chuẩn bị
cọc tại công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo Hình 3 về bố trí điểm kê.
8.3 Kiểm tra
và bảo trì máy móc và thiết bị
Máy tạo lực nén xoay, máy xúc, máy
hàn, thiết bị phụ trợ và các dụng cụ phụ trợ khác nên được kiểm tra và bảo dưỡng trước
khi bắt đầu đưa vào hoạt động phù hợp với hướng dẫn sử dụng để chúng có thể thực
hiện đầy đủ chức năng cần thiết. Người sử dụng thiết bị cần có những kỹ năng được
đào tạo riêng đối với sự hoạt động của máy móc, thiết bị và vấn đề an
toàn cần được đảm bảo bởi các kỹ sư
chịu trách nhiệm được chỉ rõ và công tác kiểm tra bảo trì.
Để phương pháp thi công cọc SRP được thực hiện
trơn tru, cần thực hiện khảo sát toàn diện về điều kiện công trường,
điều kiện địa chất, môi trường thi công,…. các điều kiện thiết kế phải được
xác nhận
trước
khi thực hiện thi công. Ngoài ra, phải tham khảo các công trình quá khứ ở gần
công trường và hồ sơ thi công các công trình tương tự để có thể thực hiện một
cách thích hợp các công việc.
Để các công việc được tiến hành an toàn, kết quả
của các khảo sát khác nhau ở giai đoạn thiết kế cần phải được
nghiên cứu. Để ngăn chặn không chỉ các vấn đề liên quan trực tiếp tới công tác
thi công cọc như tiếng ồn, rung động mà còn là việc cản trở giao thông khi máy
móc, vv được đưa
vào hoặc di chuyển khỏi công
trường hoặc gây ô nhiễm tuyến đường. Cần phải làm rõ tình trạng đời sống của cư dân
gần đó và phản
ánh những phát hiện trong kế hoạch thực hiện và quan trọng là các số liệu
khảo sát công trình tương tự trong khu vực liền kề. Các hạng mục chính của công
tác khảo sát có thể tham khảo Bảng 2.
Bảng 2. Các hạng
mục khảo sát chính
Hạng mục
Các hạng mục
khảo sát
Nội dung khảo
sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
đường xung quanh
Điều kiện đường đi, điều kiện giao
thông, các hạn chế bắt buộc/không bắt buộc
Điều kiện
khu vực liền kề
Làm rõ những kết cấu nhà, nhà máy và
các công trình liền kề khác, thời gian ảnh hưởng, xác nhận mực nước của các
sông và thời điểm có thể thi công.
Các hạn chế
pháp luật về công trình xây dựng
Xác nhận tiếng ồn và rung động, thời
gian thi công, chất thải công nghiệp,vv.... và xác nhận các bệnh viện, đồn cảnh sát và
các tổ chức khác trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Điều kiện đất
Đất
Sự phân tầng, chiều sâu và độ
nghiêng lớp chịu lực, có/không có đất sét cố kết, sỏi, đá cuội hoặc
các lớp trung gian khác (về nguyên tắc, đá hoặc cuội,vv có kích
thước bằng Dp/3 hoặc lớn hơn 300mm phải được loại bỏ trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ mực nước ngầm, hiện diện/vắng
mặt của dòng chảy ngầm và nước ngầm bị bọc kín (túi nước ngầm)
Điều kiện
công trường thi công
Bãi thi
công
Xác nhận diện tích, hình dạng, khác
biệt về cao độ và các đường ranh giới
Mặt đất thi
công
Xác nhận độ ổn định của
đất bề mặt và việc sử dụng các tuyến đường
Cơ sở vật
chất tạm thời
Có/không có việc sử dụng
nước, năng lượng điện, khu vực nghỉ, nhà vệ sinh và các cơ sở vật chất tạm thời
khác
Điều kiện tự
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể được chôn
dưới đất và các vật cản
Có/không có dây cáp điện,
cột điện, cây cối và các vật cản trên mặt đất khác, ống chôn, bê tông đá hộc,
đá và chướng ngại vật làm giới hạn dưới lòng đất khác
9 Phương pháp thi
công cọc vít
9.1 Lắp đặt
máy móc cung cấp lực nén xoay và vận hành thiết bị đo đạc
9.1.1 Yêu cầu chung
Thiết bị và máy móc thực hiện được lắp
đặt đúng vị trí trên nền đất cứng. Nếu nền đất thi công không bằng phẳng hoặc nền
đất mềm, cần tạo phẳng nền đất, đặt các tấm bản thép lên đất hoặc cải tạo
lớp đất mặt để tạo sự ổn định cho máy móc thi công. Toàn bộ các ống ngầm và cáp
cũ, nền kết cấu cũ, đá, sỏi và các vụn gỗ v.v. phải được di dời trước khi lắp đặt
máy móc.
9.1.2 Tiến hành kiểm
tra sự vận hành của máy móc
Thiết bị, máy móc thi công, v.v... cần
phải được kiểm định đầy đủ, bôi trơn và luôn luôn chạy thử trước khi đưa vào vận
hành. Sau khi máy hạ cọc được lắp ráp, cần vận hành thử máy hạ cọc để
đảm bảo máy hoạt động tốt. Tình trạng hoạt động, bất thường, hay tình trạng xoắn
bất thường của cáp treo máy hạ cọc hoặc cáp sử dụng chịu tải trọng dọc
trục cần phải được xác nhận.
Thực hiện các biện pháp kiểm tra tương
tự khi sử dụng máy khoan ống vách xoay để đảm bảo vận hành chính xác.
Nếu sử dụng đối trọng, cần xác định độ ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát đo lường cho cọc
vít, các dữ liệu đầu vào và đầu ra, độ sâu thi công, xuyên, và các loại tải trọng
dọc trục căn cứ dữ liệu đầu ra từ máy khoan thăm dò địa chất hoặc máy thi công
xoay do đó các hạng mục quan trọng dưới đây cần phải được xác định.
+ Tình trạng không tải trọng của máy
thi công, nén thủy lực không tải trọng và các kết quả đầu ra của máy thủy lực.
+ Tình trạng hoạt động và kết quả của
dữ liệu đầu ra của các thiết bị sử dụng đo lường độ sâu thi công
+ Các kết quả đầu ra của hướng xoay (bình thường và
xoay ngược)
9.2 Định vị
Các cọc được đánh dấu tim cọc một cách
chính xác vì vị trí các tim cọc có ảnh hưởng lớn đến việc chính xác khi thi
công. Công tác đánh dấu tim cọc được thực hiện có sử dụng thước đo để xác định
rõ vị trí cọc ống thép và các thành phần khác tại vị trí tim cọc. Do các thông số vị
trí tim cọc bị thay đổi
do dịch chuyển của máy thi công nên cần luôn luôn đảm bảo sự chính xác của vị
trí tim cọc trước khi thi công. Tim cọc được xác định bằng máy toàn đạc và
đánh dấu bằng việc đóng thanh thép làm điểm tim. Khi khoan cọc bằng máy xoay đầu
cọc thì điểm tim cọc
được gửi thêm 2 điểm ra bên ngoài theo 2 hướng vuông góc để phục vụ khi lắp đặt
cọc vào vị trí tim cọc và theo dõi khi hạ cọc.
Những điểm định vị chính cho công tác
xoay hạ cọc phải được hoàn thành trước khi bắt đầu hạ cọc. Định vị cấp hai hoặc định
vị từng cọc lẻ phải được
hoàn thành 5 giờ trước khi tiến hành xoay hạ các cọc liên quan. Tất cả các vị
trí, đường, mốc định vị phải được bảo vệ an toàn và không bị thay đổi cho tới khi công việc hoàn
thành.
9.3 Công tác
xoay hạ cọc
9.3.1 Nâng và dựng
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi cọc được dựng lên, cần chú ý
không dựng đột ngột.
+ Phương thẳng đứng cần được xác nhận
bằng việc sử dụng 02 máy kinh vĩ (hoặc máy toàn đạc) đo theo 02 hướng vuông
góc.
9.3.2 Bắt đầu thực
hiện xoay hạ cọc
Nhìn chung, trong quá trình xoay hạ cọc
không được thường xuyên dùng lực thẳng đứng. Chỉ được bổ sung lực thẳng đứng
trong những trường hợp đặc biệt cần xử lý. Giai đoạn từ khi bắt đầu xoay hạ cọc
đến độ sâu khoảng 5m, nếu sử dụng máy xoay đầu cọc, cọc phải được cố định vào
thiết bị kẹp. Nếu sử dụng máy xoay thân cọc thì cọc đã được kẹp chặt và giữ ổn định cùng
máy khoan.
9.3.3 Chiều thẳng đứng của cọc
Nhằm đảm bảo độ chính xác khi thi công
cọc, từ khi bắt đầu quá trình thi công cho đến khi ổn định công
tác này khoảng cao độ -5,0 m so với mặt đất, sử dụng máy kinh vĩ hoặc máy toàn
đạc v.v... để điều chỉnh mức độ thẳng đứng chính xác của cọc.
9.3.4 Các biện
pháp xoay hạ cọc
Nhìn chung, khi thực hiện hạ cọc đồng
nghĩa có thể cung cấp lực đẩy cho các cánh thép xoay. Đặc biệt, khi vận hành
thiết bị này một điều quan trọng là lực nâng không tác động lên cọc.
• Trong trường hợp sử dụng máy hạ cọc,
trọng lượng riêng của máy tác dụng lực lên đầu cọc (lực dọc trục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ bổ sung lực thẳng đứng phụ thuộc vào sự thay
đổi điều kiện địa chất, nhưng máy móc hoạt động không tạo trở ngại đối với
lực đẩy của cánh thép. Lực thẳng đứng được bổ sung và kiểm soát trong trường hợp đầu
cánh thép xuyên đến tầng đất cứng hơn hoặc từ tầng đất dính kết xuyên vào tầng sỏi cát để
tăng khả năng đâm xuyên của cọc nhưng phải đảm bảo sự ổn định của máy xoay. Biện
pháp áp dụng bổ sung lực thẳng đứng được xác nhận bằng cọc thí nghiệm.
Nếu cần thiết, các lưỡi tạm thời bổ
sung sẽ được lắp đặt bên dưới cánh thép khi thi công tại hiện trường như Hình 4
khi có yêu cầu.

Hình 4. Lưỡi tạm thời
bổ sung
9.3.5 Biện pháp phụ
trợ
Khi cọc từ tầng đất tiếp giáp tầng đất
cứng xuyên vào tầng đất mềm, đất dễ dàng bít phía trong cọc, làm cho lực đẩy cánh thép
không đủ và cánh thép
xoay nhưng không xuyên sâu xuống đất, do đó phải điều khiển cho máy xoay đảo
chiều liên tục hoặc có thể sử dụng biện pháp phụ trợ như đào đất từ phía trong
cọc bằng gầu ngoạm, hoặc dùng lưỡi khoan ruột gà để khoan mồi và làm tơi đất
trong lòng cọc, hoặc phun xịt khí nén.
Nếu gặp chướng ngại vật dưới lòng đất
ví dụ như xuất hiện đá to hoặc tầng đất trung gian cứng và dầy có thể là việc sử
dụng mũi khoan ruột gà để khoan mồi và làm tơi đất trong lòng cọc, dùng ống
casing để khoan cắt vật cản và dùng gầu
ngoạm để lấy đất đá trong lòng cọc, phụt xói khí nén, hoặc sử dụng máy xúc để đào thăm dò,
di dời chướng ngại vật ở phạm vi nông.
Nếu có thể tại vị trí ma sát bề mặt
gây ra các tác động trái chiều, cần thi công theo thiết kế có sử dụng biện pháp
thi công bổ trợ như giảm
ma sát bề mặt. Ngoài ra, không nên sử dụng biện pháp thi công bổ trợ có thể tạo
ra những ảnh hưởng không tốt đến khả năng chịu lực của mũi cọc.
9.4 Hàn nối
cọc tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng của ống thép nối trên công
trường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 11520:2016, TCVN 9245:2012, và hình
dạng mối nối sử dụng không bao gồm trường hợp cọc đặc biệt.
Hình dạng mối nối trên công trường thể hiện trong
Hình 5 tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 11520:2016 và là dạng mối nối điển hình của ống
thép trên công trường.

Hình 5. Hình
dạng tiêu chuẩn của mối nối trên hiện trường
(các
kích thước trên hình vẽ tính bằng mm)
9.5 Quản lý
thi công
9.5.1 Quản
lý thi công hạ cọc xoay
a) Tốc độ hạ cọc
Kiểm tra tốc độ hạ cọc, tốc độ hạ cọc phải phù hợp
với điều kiện địa chất, cần duy trì cường độ xoay và số vòng xoay của cánh thép.
Do tim cọc có xu hướng chuyển vị ngay
sau khi bắt đầu xoay nên việc thi công cần đặc biệt chú ý ở giai đoạn ban đầu.
Khi thực hiện hạ cọc vào lòng đất bằng cánh thép không được tăng lực ấn mũi cọc
quá mức vào thân cọc để tăng tốc độ hạ cọc vào đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình hạ xoay cọc và trước
khi thi công mối nối trên công trường, cần kiểm tra độ thẳng đứng của
cọc bằng các thiết
bị cần thiết như máy toàn đạc hoặc quả dọi. Cần chú ý đặc biệt nếu nền đất mềm hoặc nếu mũi
cọc đâm vào đá nằm tại vị trí nông. Khi máy xoay cọc được sử dụng, cũng cần kiểm
tra xem động cơ máy có thẳng không và điều chỉnh cho thẳng đứng nếu cần thiết.
c) Mô men xoay
Để đảm bảo độ bền của thân cọc, không áp dụng
mô men xoay vượt quá khả năng kháng xoay của thân cọc.
Cũng nên gá một loại thiết bị tự động
dừng khi động cơ xoay tròn đạt mô men xoay cho phép. Ngoài ra, khi xác định giá
trị kháng xoắn bằng mô men xoay, các giá trị này cần được chỉ rõ cho người vận
hành máy biết trước để tập trung bảo đảm trạng thái tốt nhất cho thân cọc.
d) Lực thẳng đứng
Sử dụng lực thẳng đứng bổ trợ khi lực
xoay hạ cọc do cánh thép tạo ra chưa đủ và khó xuyên. Tránh thi công bằng các
biện pháp bổ sung lực thẳng đứng không cần thiết.
e) Quản lý quá trình thi
công
Thực hiện việc quản lý thi công mỗi cọc
bằng các dữ liệu đo được gồm
giá trị mô men kháng xoắn, lực thẳng đứng, tốc độ hạ cọc và so sánh các số liệu
ghi chép thi công những đoạn cọc trước đó với kết quả khoan địa chất. Có thể sử
dụng công cụ quản lý thi công
đo đạc tự động và ghi chép dữ liệu những vẫn cần kiểm tra thêm bằng đo đạc thủ
công. Trong trường hợp này, để kiểm tra độ sâu của lớp chịu lực, cần đo trong
khoảng 20 cm hoặc dưới 20 cm tại khu vực xung quanh tầng chịu lực.
f) Thi công trong tầng chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biện pháp thi công bổ trợ
Có thể xem xét đến việc sử dụng các biện
pháp thi công bổ trợ trong một
số trường hợp như đã nêu ở 9.3.5.
9.5.2 Tầng
chịu lực
Độ sâu thiết kế tầng chịu lực nói
chung căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất giai đoạn ban đầu. Tuy nhiên độ sâu tầng
chịu lực có thể thay đổi nếu tầng chịu lực bị nghiêng.
Với biện pháp thi công cọc vít, cần
xác định rõ độ kháng xuyên mũi cọc dự tính từ các giá trị kháng xoắn và xâm nhập
trong quá trình thi công là hoàn toàn có tương quan với độ cứng thực của đất.
Do đó, có thể hoàn thành công tác hạ cọc đến tầng chịu lực bằng cách kiểm tra tầng
chịu lực dựa trên các giá trị kháng xoắn và xâm nhập khi tiến hành thi công.
Quy trình cụ thể để kiểm tra
tầng chịu lực
được mô tả như sau:
+ Chọn cọc, tương tự với kết quả khoan
địa chất của lớp đất đích làm cọc
thử, và thi công cọc đến độ sâu yêu cầu trong khi thực hiện liên tục đo các giá
trị kháng xoắn, thâm nhập, lực ấn mũi cọc.
+ Đưa ra chỉ số kiểm soát
để đánh giá tầng chịu lực của lớp đất, ngoài những dữ liệu ghi trong nhật ký
thi công cọc thử thì các giá trị Mô men kháng xoắn và tốc độ hạ cọc đang thi
công có mối tương quan đặc biệt với độ cứng của đất. Do đó, có 2 biện
pháp: một là trực tiếp sử dụng giá trị Mô men kháng xoắn làm chỉ số kiểm soát, và
hai là sử dụng giá trị thu được bằng cách chia giá trị Mô men kháng xoắn cho độ
thâm nhập/1 vòng xoay. Mối
quan hệ điển hình giữa độ cứng của đất và chỉ số kiểm soát thể hiện trong Hình 6.
Khi thi công cọc này, đánh giá tầng chịu lực
căn cứ chỉ số kiểm soát của cọc
thử. Có thể kiểm
tra tầng chịu lực cho mỗi cọc căn cứ vào quy trình nêu trên.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3 Kiểm
soát dừng thi công cọc
Sau khi kiểm tra tầng chịu
lực, cần xác định độ sâu thiết kế nén cọc trong tầng chịu lực và sau đó dừng
quá trình hạ xoay cọc phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo 03 bước sau:
- Bước 1: Kiểm tra cao độ cánh mũi cọc đúng với
cao độ thiết kế
- Bước 2: Kiểm tra tầng chịu lực trên cơ sở điểm
thay đổi mô men xoay
- Bước 3: Kiểm tra chiều sâu ngàm trong lớp chịu
lực ≥ 1Dp
Nếu khó đạt đến độ sâu yêu cầu, ví dụ
trong trường hợp này tầng đất chịu lực hoàn toàn cứng có thể tạm dừng thi công
cọc xoay tại độ sâu nhỏ hơn độ sâu yêu cầu và thực hiện các tính toán kiểm tra bổ
sung về sức chịu tải, điều kiện địa chất.
Nếu độ sâu yêu cầu của cọc không được
bảo đảm vì lý do
thi công, cần tính toán lại lực kháng nhổ so sánh với giá trị thiết kế.
Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện
xem quy định tại 9.6 và tham khảo phụ lục K, L.
9.5.4 Kiểm
soát công tác hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp hàn ống thép trên công trường
là hàn điện.
9.5.4.2 Thợ hàn
Thợ hàn là những người có tay nghề đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn sau: TCVN 6700-1:2006, JIS Z 3801, JIS Z3841, WES
8106 hoặc tương đương. Các yêu cầu của thợ hàn thể hiện trong Bảng 3.
9.5.4.3 Dây và que
hàn
Dây và que hàn sử dụng trong công tác
hàn thành bên cọc
trên công trường là các vật liệu có chất lượng và đường kính thỏa mãn chất lượng
của thép được hàn và biện pháp hàn được áp dụng. Que hàn và dây hàn phải được
quản lý cẩn thận, không
được sử dụng những que hàn và dây hàn bị ướt, dính đất hay bị tróc lớp vỏ
bao vật liệu và có vật liệu lõi
bị rỉ. Que hàn và
dây hàn sử dụng phải là loại phù hợp với tiêu chuẩn nêu trong Bảng 3 hoặc
tương đương.
Bảng 3. Yêu cầu
đối với thợ hàn và loại que hàn và dây hàn
Hàn thủ công
Hàn bán tự
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6700-1:2000, hoặc JIS Z 3801, hoặc WES 8106
TCVN
6700-1:2000, hoặc JIS Z 3841, hoặc WES 8106
Loại que
hàn và dây hàn
AWS A5.1,
hoặc JIS Z 3211, 3212
AWS A5.18,
hoặc JIS Z 3312, hoặc AWS A5.20, hoặc JIS Z 3313
9.5.4.4 Công tác chuẩn
bị
Trước khi hàn, phần nối ống thép bên
trên và dưới phải được làm sạch và khô.
9.5.4.5 Công tác hàn
Trước khi hàn, dòng điện hàn, điện áp
hàn và tỷ lệ hàn được lựa chọn để đảm bảo độ ngấu đầy đủ của mối
hàn, và công tác hàn sẽ không bị ảnh hưởng gì khi sử dụng điện cực phù hợp với
biện pháp hàn áp dụng và điều kiện hàn. Vì vậy, khi vật liệu cơ bản bị ướt, hoặc
khi tốc độ gió là 10 m/giây hoặc hơn thì không được thực hiện công tác hàn. Tuy
nhiên, khi đã thực hiện chống ẩm hoặc chống gió để ngăn các ảnh hưởng bất lợi đến
công tác hàn và mối hàn, kỹ sư giám sát có thể ra chấp thuận cho
phép tiến hành hàn. Khi nhiệt độ trong không khí là +5°C hoặc thấp
hơn, không được tiến hành công tác hàn. Tuy nhiên nếu nhiệt độ không khí nằm trong
khoảng -10°C và 5°C, nếu tất cả
các phần nằm trong khoảng 100mm của mối hàn được làm nóng đến nhiệt độ +36°C hoặc nóng
hơn, có thể thực hiện công tác hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4.6 Giám sát việc
thực hiện công tác hàn
Sau khi hoàn thành công tác hàn, người
quản lý phải tiến hành nghiệm thu bằng biện pháp và tại vị trí quy định
trong hồ sơ thiết kế để đảm bảo rằng mối hàn đạt yêu cầu. Nếu trong khi
nghiệm thu phát hiện sai sót cản trở việc sử dụng cọc, cần tiến hành các biện
pháp phù hợp theo chỉ đạo của giám
sát kỹ thuật.
Nghiệm thu có thể thực hiện bằng
mắt thường nhằm đảm bảo rằng mối hàn không bị nứt hoặc rỗ, mối hàn đúng
kích thước, phần xén cắt, phần gối chồng lên nhau, phần xì nóng và phần kim loại
hàn dư là chuẩn. Ngoài
ra có thể kiểm tra chất lượng hàn bằng siêu âm (UT) hoặc bằng dung dịch chỉ thị
màu (PT).
Đối với các mối hàn thực hiện tại công
trường cần kiểm tra chất lượng hàn bằng siêu âm với tần suất 5% trên tổng số lượng mối
hàn tại công trường, khảo sát từ 4 hướng, trên chiều dài 30cm mỗi mối nối.
9.5.5 Các vấn
đề quan trọng trong quản lý thi công
Các công tác cần kiểm tra khi quản lý
thi công tại mỗi giai đoạn trình bày trong Bảng 4. Xem các vấn đề quan trọng
trong quản lý thi công của biện pháp thi công để có thông tin về các
vấn đề chung, công tác chuẩn bị thi công, trở ngại trong thi công, công tác vận chuyển/lưu
giữ cọc, số lượng/chất lượng cọc, ghép nối cọc, mối nối tại hiện trường, xử lý
đầu cọc, và các biện pháp đảm bảo an toàn/vệ sinh môi trường.
9.6 Các vấn
đề xảy ra trong quá trình thi công và biện pháp xử lý
Các vấn đề cơ bản có thể xảy ra trong
quá trình thi công và biện pháp xử lý thể hiện trong Bảng 5.
Biện pháp xử lý khi không đạt được cao
độ tính toán tham khảo Phụ lục H, mũi cọc dừng ở vị trí cao hoặc thấp hơn vị
trí thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
Hạng mục kiểm
tra
Ghi chép
1. Số lượng/chất lượng cọc
Kiểm tra hình dạng,
kích thước cọc
Xác nhận rằng các cọc sử dụng thỏa
mãn yêu cầu nêu trong hồ sơ thiết kế. Ngoài ra, cần xác nhận đường kính ngoài
và độ dầy của cánh thép mũi cọc là đúng yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra loại cọc và số lượng cọc
Căn cứ vào Biên bản giao nhận và chứng
chỉ chất lượng của nhà sản xuất, xác nhận tại thời điểm thi công
cọc ngoài công trường rằng chất lượng
cọc (loại cọc, sự khác biệt giữa cọc trên/cọc giữa/cọc dưới, v.v...) và số lượng
cọc đề thỏa mãn các yêu cầu để đưa vào thi công.
Kiểm tra bề mặt ngoài của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ghép nối cọc
Kiểm tra vị trí tim cọc
Kiểm tra độ dài sử dụng thanh đo độ
dài bất biến trong trường hợp sử dụng biện pháp khoan xoay đầu cọc. Kiểm tra
máy móc đã lắp đặt đúng chưa trong trường hợp sử dụng biện pháp khoan xoay
thân cọc.
Kiểm tra độ thẳng đứng
của thân cọc
Kiểm tra độ thẳng đứng tại hai hướng,
vuông góc, sử dụng máy toàn đạc, quả dọi. Kiểm tra lắp đặt luy nén cố định
trong trường hợp sử dụng biện pháp khoan xoay đầu cọc và kiểm tra độ thẳng đứng
của máy móc trong trường hợp sử dụng biện pháp khoan xoay thân cọc.
Kiểm tra lực truyền động
xoay hạ cọc
Khi sử dụng máy xoắn vòng tròn, trước
hết gắn thiết bị lực phản xoắn có
khả năng chịu được mô men xoắn yêu cầu.
3. Hạ xoay
Kiểm tra tốc độ hạ xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ chính xác theo phương thẳng
đứng
Phương thẳng đứng có xu hướng không
được đảm bảo ngay sau khi bắt đầu quá trình hạ xoay và trong trường hợp đất mềm,
cần kiểm tra phương thẳng đứng hoặc những vấn đề tương tự.
Kiểm tra mô men xoắn và giá trị thâm
nhập
Đo mô men xoắn, lực mũi khoan,
v.v... bằng các thiết bị quản lý thi công hoặc tương đương, so sánh các giá
trị đo được với các giá trị ghi trong nhật ký khoan địa chất và các giá trị
đo được của cọc nối ghép trước đó nhằm phục vụ công tác quản lý thi công từng
cọc.
4. Kiểm tra tầng chịu lực và vị trí
dừng hạ cọc
Kiểm tra chỉ số kiểm soát
Đối với cọc xoay, xác định chỉ số kiểm
soát để đánh giá tầng
chịu lực cho mỗi loại địa chất. Lựa chọn loại cọc, phù hợp với kết quả khoan
địa chất lớp đất đích, ví dụ như thi công cọc thử.
Kiểm tra mức độ đạt đến tầng chịu lực
Đánh giá tầng chịu lực căn cứ chỉ số
kiểm soát xác định khi tiến hành thi công cọc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận rằng 1Dp hay lớn hơn
được bảo đảm như quy tắc cọc
xoay và xác nhận rằng độ sâu hạ cọc yêu cầu được bảo đảm với cọc bị nhổ.
Bảng 5. Các vấn
đề xảy ra trong quá trình thi công và biện pháp xử lý
Vấn đề xảy ra
Nguyên nhân
Biện pháp xử
lý
Ghi chú
1. Phần bên dưới máy hạ cọc bị xoay
• Không đủ lực truyền động
• Lắp đặt thiết bị truyền động chịu
được mô men xoắn yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vỡ thân cọc
• Bề dày cọc thép không đủ chống lại
mô men xoắn cọc.
• Chọn loại cọc có bề dày thép chịu
được mô men xoắn cọc
Kiểm tra mô men xoắn trong suốt quá
trình thi công.
• Lực mô men xoắn quá lớn
• Kiểm tra mô men xoắn cho phép
• Xuất hiện chướng ngại vật dưới
lòng đất
• Dỡ bỏ chướng ngại vật dưới lòng đất trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô men xoắn nhỏ, lực xoay cọc yếu
• Trong quá trình thi công xử lý bằng
việc bổ sung lực ấn mũi cọc, hạn chế nén xuống và xoay đảo chiều.
Đây là những trường hợp lực xoay hạ
cọc chưa đủ và yếu đặc biệt tại các vị trí gần vị trí giáp ranh
giữa các tầng địa chất.
• Vỡ thân cọc
• Liên tục kiểm tra giá trị kháng xoắn
và xác nhận rằng không có
gì bất thường xảy ra đối với thân cọc.
• Có chướng ngại vật như đá bắn lên
• Kiểm tra quy trình ghép
nối cọc.
• Thiết bị hạ cọc làm cho đất cứng
chặt
• Sử dụng biện pháp thi công bổ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Máy thi công bị
nghiêng
• Kiểm tra độ chính xác của máy thi
công theo phương ngang trước và trong khi hạ cọc.
Độ chính xác theo phương thẳng đứng
có xu hướng giảm đi ngay sau khi bắt đầu quá trình hạ cọc.
• Chưa kiểm tra đầy đủ phương thẳng
đứng tại thời điểm ghép nối cọc
• Thường xuyên kiểm tra độ
chính xác của phương thẳng đứng ngay sau khi bắt đầu hạ cọc.
5. Dừng thi công ở vị trí cao hoặc
thấp
• Tầng chịu lực cứng.
• Cắt độ dài thừa trong trường hợp dừng
thi công ở vị trí cao. Nối thêm cọc trong trường hợp dừng thi công ở vị trí
thấp.
Do tầng chịu lực đã được kiểm tra
cho tất cả các cọc khi thi công bằng biện pháp cọc xoay nên có thể nắm
được chính xác những bất thường của tầng chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trước đó cần tiến hành
khảo sát địa chất chính xác.
• Thi công theo thiết kế với dung
sai thay đổi theo chiều
dài cọc.
10 Thi công bệ móng
10.1 Xử lý đầu
cọc
Đầu cọc được xử lý sau khi thi công
xong cọc vít. Công tác xử lý đầu cọc phải đảm bảo không có hư hỏng nào
xảy ra cho cọc và đầu cọc phải nhẵn và phẳng nhất có thể.
Trong trường hợp cao độ dừng khoan cao
hơn thiết kế thì đầu cọc thép sẽ được cắt nhưng phải đảm bảo độ phẳng nhẵn.
10.2 Chi tiết
nối bệ cọc và cọc
10.2.1 Cấu tạo chung
Phương pháp liên kết cọc ống thép và bệ
cọc được thể hiện trong
Hình 7. Mục đích của việc bố trí cốt đai là để giữ cốt thép liên kết trong quá
trình thi công và cốt đai thường được đặt bên trong của của cốt thép liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khóa cắt được lắp đặt đảm bảo sự
làm việc đồng thời giữa cọc thép và bê tông bệ đầu cọc có liên quan đến lực dọc
cọc tác động lên đầu cọc. Các khóa cắt là các miếng thép phẳng chịu kéo sẽ
được lắp đặt tại hiện trường trong đầu cọc.
10.2.3 Chiều dày
khóa cắt
Chiều dày khóa cắt được chỉ ra trong Bảng
6 là các chiều dày tiêu chuẩn. Bề rộng của khóa cắt sẽ lớn hơn 2 lần
chiều dày khóa cắt.
Bảng 6. Chiều
dày khóa cắt bên trong cọc
Đường kính
(mm)
Chiều dày t(mm)
Dp
< 800
9
800 ≤ Dp < 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp > 1200
16
10.2.4 Số lượng khóa cắt và cách
lắp đặt
Thường sử dụng 02 khóa cắt. Vị trí lắp
đặt thể hiện trong Hình 8. Khóa cắt thường hàn với cọc tại hiện trường.
Dạng khóa nối điển hình và cách lắp đặt
thể hiện trong Hình 9. Đường hàn hiện trường của khóa nối là đường hàn liền
vòng quanh cọc phía trên của khóa nối. Kích thước đường hàn khoảng 80% chiều
dày khóa nối. Để đảm bảo kích thước đường hàn đạt được 80% chiều dày khóa nối
thì chiều dày đường
hàn bằng chiều dày
khóa nối.

Hình 7. Các
bước xử lý liên kết giữa đầu cọc và bệ móng

Hình 8. Vị trí lắp đặt
khóa chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9. Hình dạng
khóa chống cắt
10.2.5 Cốt thép liên kết
Cốt thép liên kết đầu cọc phải được lắp
đặt theo các điểm chú ý sau đây:
- Chiều dài cốt thép liên kết ở đầu cọc
là chiều dài thiết kế.
- Khi lồng thép liên kết được chế tạo
sẵn, cốt đai giữ chỉ lắp đặt trong cọc và các thanh nối trên đầu cọc được lắp đặt
sau hoàn thành lắp khi cốt chủ dưới bệ móng.
10.2.6 Đổ bê tông
Bê tông đổ đầu cọc có
cường độ tương đương với bê tông bệ móng. Bê tông được đổ sau khi đã lấp
đầy cát hoặc sỏi bên trong tới chiều cao xác định trước trong cọc hoặc sau khi
lắp ván khuôn treo. Phương pháp đổ bê tông có thể xem Hình 10.

Hình 10. Các phương
pháp đổ bê tông đầu cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hoặc sỏi sẽ được đổ đầy trong cọc
đến chiều cao thiết kế.
10.2.8 Phương pháp
ván khuôn treo
Ván khuôn treo được lắp đặt vào trong
lòng cọc, móc treo giữ vào đỉnh cọc bằng các thanh cốt thép thi công. Khoảng hở
giữa ván khuôn và thành cọc được lấp bằng cát hoặc sỏi.
Bê tông đầu cọc nên được kết hợp đổ
cùng bê tông bệ móng.
11 Thử nghiệm cọc
11.1 Thử nghiệm cọc
có thể được thực hiện ở giai đoạn: thăm dò thiết kế hoặc kiểm tra chất lượng
công trình.
11.2 Thí nghiệm cọc
ở giai đoạn thăm dò thiết kế (sau đây gọi là thí nghiệm thăm dò) được tiến hành
trước khi thi công cọc đại trà nhằm xác định các số liệu cần thiết kế về
cường độ, biến dạng và mối quan hệ
tải trọng - chuyển vị của cọc làm cơ sở cho thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết
kế, chọn thiết bị và công nghệ thi công cọc phù hợp.
Trong trường hợp có cơ sở để xác định
chắc chắn khả năng làm việc của cọc thực tế thì không nhất thiết phải tiến hành
thí nghiệm thăm dò.
Có thể chọn cọc của móng
công trình hoặc cọc thi công riêng biệt ngoài phạm vi móng công trình làm cọc
thí nghiệm thăm dò. Khi sử dụng cọc móng công trình, cọc phải có đủ cường độ để
chịu được tải trọng thí nghiệm lớn nhất theo dự kiến và phải dự báo trước, chuyển
vị của cọc để không gây ảnh hưởng xấu đến kết cấu bên trên của công
trình sau này. Với cọc thi công riêng biệt, cọc phải có cấu tạo, vật liệu, kích
thước và phương pháp thi công giống như cọc chịu lực của móng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có cơ sở để xác định
chắc chắn khả năng làm việc của cọc thì không nhất thiết phải tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
Cọc thí nghiệm kiểm tra được chọn
trong số các cọc của móng công trình.
11.4 Vật liệu cọc
có thể đánh giá căn
cứ trên thí nghiệm kiểm tra khi xuất xưởng sản phẩm cọc.
11.5 Đối với mối
hàn tại công trường cần kiểm tra siêu âm với tần suất 5% như quy định ở 9.5.4.
11.6 Hai phương
pháp thường sử dụng để thử cọc là thử tĩnh (nén tĩnh, nhổ tĩnh, nén
ngang) và phương pháp thử động (PDA).
Số lượng cọc thử: số lượng cọc thử
tĩnh lấy bằng 1% tổng số cọc và ít nhất là 1 cọc.
Phương pháp thử tĩnh: vị trí, phương
pháp nén tĩnh theo quy định trong TCVN
9393:2012.
Phương pháp thử động: chưa
có kinh nghiệm của phương pháp này đối với với thử tải cọc vít do đó không đủ
tin cậy khi sử dụng phương pháp thử động để đánh giá sức chịu tải.
12 Đo đạc, nghiệm
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thực hiện đo lường SRP, về nguyên tắc, trong
khi thực hiện công tác xoay hạ cọc các hệ thống điều khiển đo lường liên tục
ghi lại giá trị mô men xoắn, độ đâm xuyên, và lực thẳng đứng theo thời gian thực.
Mô men xoắn và dữ liệu khác đo được sử
dụng để xác nhận rằng các cọc đã đạt khả năng chịu tải theo yêu cầu, là cơ sở để ngừng
công tác xoay hạ và lưu lại ngay dữ liệu máy ghi chép.
Sơ đồ của hệ thống kiểm soát đo lường
xem Hình 11, các hệ thống đo lường, màn hình điều khiển, bản ghi kiểm soát dữ
liệu tham khảo Phụ lục I.

Hình 11. Sơ đồ hệ thống
kiểm soát đo lường
12.2 Xác định
lớp đất chịu lực và ngừng xoay cọc
Sự thay đổi của mô men xoắn và sự thay
đổi cường độ của
đất nền có sự
liên quan đến nhau như thể hiện trong Hình 12. Do đó mô men xoắn và các số liệu
đo được được sử dụng để xác định cọc đã đặt vào lớp đất chịu lực và ngừng thi
công.
Các bước điều khiển dừng cọc vít SRP
mô tả trong Hình 13. Để ngừng xoay cọc, về cơ bản cần đáp ứng tất cả các điều kiện
thi công sau đây:
- Cọc đã đạt cao độ theo thiết kế
trong tầng chịu lực,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ xuyên sâu của cọc trong lớp đất
chịu lực (≥ Dp)
được đảm bảo.

Hình 12. Quan
hệ độ sâu và mô men xoay

Hình 13. Sơ đồ
quy trình quản lý xoay hạ
cọc
Nếu có xét sức kháng nhổ của cọc trong
tính toán, giới hạn độ xuyên sâu lớn nhất của cọc trong lớp đất chịu lực là 2,5
Dw.
Biện pháp xử lý khi không thỏa mãn các
điều kiện trên quy định tại mục 9.6 và tham khảo phụ lục K
Khi lớp chịu lực cứng hơn nhiều so với
dự kiến, nếu xoay cọc để đảm bảo đủ chiều sâu
ngàm mũi cọc vào tầng chịu lực thì có thể dẫn đến hư hỏng vật liệu cọc do đó cần phải
dừng xoay cọc và kiểm tra sức chịu
tải của cọc so với thiết kế, có thể dừng hạ cọc nếu đảm bảo đủ chiều sâu trôn cánh thép.
Để xác nhận các lớp chịu lực và ngừng thực
hiện theo quy định ở trên, rất khó để ước tính giá trị SPT dựa trên các giá trị
tuyệt đối của mô-men xoắn, vì vậy cần để thực hiện một cọc thử để thiết lập việc
thực hiện dừng xoay cọc cho mỗi khu vực khi tham khảo các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác thi công được kiểm soát một
cách thích hợp theo điều kiện tại chỗ, bao gồm cả các khoản mục trình bày trong
Bảng 7. Các mục kiểm tra và tiêu
chí nghiệm thu trong quá trình thi công tham khảo Phụ lục E
12.4 Kiểm
soát thi công cọc xiên
12.4.1 Thiết lập trục
tim cọc
Đối với cọc xiên có thể có khác biệt
cao độ trên máy thi công và cao độ thiết kế (Hình 14) vì vậy cần tính toán tim
cọc dựa trên vị trí đặt máy.
Sau khi tim cọc được xác định dựa trên
vị trí đặt máy, máy được đặt vào vị trí tim cọc. Phải kiểm tra cao độ máy trong
quá trình thi công. Đặc biệt là trong trường hợp sau khi đào để khoan đánh giá, cần phải
chú ý đến cao độ đặt máy do máy đặt chìm dưới mặt đất.

Hình 14. Mối
quan hệ giữa vị trí tim cọc theo thiết kế và tim cọc theo máy đặt
12.4.2 Đo đạc độ
nghiêng cọc
Độ nghiêng của cọc được đo bằng thiết
bị đo nghiêng, cần theo dõi và điều chỉnh độ chính xác trong thiết lập máy thi
công. Khi độ chính xác không đúng yêu cầu, cọc cần được loại bỏ sai số bằng cách quay
ngược, sau đó điều chỉnh độ chính xác bằng cách chỉnh sửa thiết lập máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần ghi lại quá trình thực hiện của tất
cả các cọc. Biên bản thực hiện bao gồm các mục sau đây. Quá trình thực hiện và
định dạng báo cáo thi công tham khảo Phụ lục F và G.
- Tên dự án, vị trí công việc, và ngày
thực hiện
- Máy thi công
- Thông số kỹ thuật cọc, số lượng, và
bố trí, mã hiệu của cọc, mã hiệu thi công
+ Độ sâu xoay cọc
+ Mặt cắt địa chất hố khoan
+ Hồ sơ ghi các số liệu đo đạc
+ Các mục cần thiết khác (điều kiện đặc
biệt như khó khăn, và biện pháp xử lý)
Bảng 7. Các hạng
mục kiểm soát thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
soát
Biện pháp
Ví dụ xác
nhận nội dung/mục tiêu kiểm soát
Kiểm soát vật
liệu
Hình dạng bên ngoài
Kiểm tra bằng mắt thường
(đường kính và chiều dài cọc, độ dầy thành cọc, đường kính ngoài cánh
thép, độ dầy cánh thép và số lượng)
Có chỗ nào bị phồng, méo hay sai sót
nào không?
Chất lượng vật liệu
Kiểm tra căn cứ ký hiệu
trên ống thép và
các giấy tờ xuất xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận vị trí và biện
pháp lưu kho tạm thời
Kiểm soát
thi công
Kiểm tra địa chất khu
vực thi công
Xác nhận sức chịu tải của nền đất và biện
pháp gia cố
Xác nhận độ cân bằng của lực
nén của máy móc thi công đối với sức chịu tải của nền đất.
Di dời chướng ngại vật ngầm trong đất
Thông qua việc thăm dò, di dời cáp
ngầm và các loại ống
ngầm cũ, móng kết cấu cũ, đá, cao su, và các loại vụn gỗ v.v...
Kiểm tra thiết bị và máy móc thi
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt máy ha cọc
Xác định vị trí khuôn dẫn thể hiện máy hạ
cọc được đặt ở vị trí tim cọc và lắp đặt thiết bị lực phản ứng xoay để
có thể chịu được
mô men xoay (trong trường hợp sử dụng máy khoan ống vách xoay)
Xác nhận giá trị kiểm soát mô men xoay
cho mỗi máy đưa vào sử
dụng và cho mỗi loại tiêu
chuẩn kỹ thuật thi công cọc (mô men xoay kiểm soát).
Tình trạng lắp ráp cọc
Đo đạc sự dịch chuyển của
tim cọc
Xác định độ nghiêng từ hai hướng
vuông góc bằng máy kinh vĩ, quả dọi, hoặc máy toàn đạc, v.v...
Kiểm tra độ nghiêng của cọc xiên bằng
thiết bị đo nghiêng.
• Độ lệch tâm ±100mm, và Dp/4
hoặc ít hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng lực nén xoay
Kiểm tra mô men xoay, độ xuyên, tải
trọng dọc trục (dữ liệu đo đạc và hệ thống kiểm soát) và so sánh biểu đồ khảo
sát địa chất, và các kết
quả khảo sát địa chất khác
Tình trạng hàn thành bên cọc trên công
trường
Tiêu chuẩn thợ hàn
Xác nhận công tác hàn
chu vi thành bên cọc trên công trường bằng mắt thường (Nếu cần thiết, thực hiện
các công tác thử nghiệm không phá hủy)
• Kiểm tra chất lỏng bôi trơn
• Thí nghiệm
siêu âm
• Kiểm tra bằng
cách chụp bằng tia bức xạ v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận so sánh với các kết quả mô
men xoay, độ sâu, kết quả thí nghiệm địa chất và các khảo sát địa
chất khác.
Xác định độ sâu ngàm vào tầng
đất chịu tải
• Về nguyên tắc, 1.0Dp
hoặc hơn
• Nếu tầng đất chịu tải là tầng đất cứng
và khó xuyên qua, cần thảo luận riêng vấn đề này.
Thi công chính xác
Xác nhận đài cọc, và đo độ lệch tâm
và
độ
nghiêng của cọc
(cọc
thẳng đứng và cọc xiên)
• Độ lệch tâm ±100mm, và Dp/4
hoặc ít hơn
• Độ nghiêng 1/100 hoặc ít hơn
• Độ cao đỉnh cọc
±50mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình hạ cọc
Xác nhận sơ đồ máy móc hạng
nặng
Xác nhận kế hoạch bố trí vật liệu
và thiết bị
Kiểm soát
an toàn
Tình trạng khu vực thi công
Máy hạ cọc
Biện pháp khắc phục an
toàn thiết bị điện
Biện pháp phòng chống đổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Cánh thép xoay
Chiều dày của cánh thép được quyết định
từ kết quả phân tích tính toán kết cấu và tham khảo các chỉ dẫn kỹ thuật đối với
từng phương pháp thi công để đảm bảo khả năng chịu lực và độ bền của sức kháng
mũi. Phụ lục này đưa ra ví dụ tham khảo về chiều dày và kích thước của một loại
cánh thép xoay thép (Hình A1, Bảng A1).

Hình A1. Chiều
dày tiêu chuẩn của cọc SRP 77)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
cọc Dp(mm)
Đường kính
lưỡi thép Dw (mm)
Chiều dày
lưỡi thép (mm)
Chiều dày cọc
tại mũi cọc (mm)
400
600
25
12
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
13
700
1050
32
13
800
1200
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
1350
38
15
1000
1500
40
16
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
17
1200
1800
45
18
1300
1950
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
2100
60
24
1500
2250
65
25
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
25
Bảng A2.
Thành phần hóa học
thép cán cho kết cấu hàn
Đơn vị: %
Bề dày
C
Si
Mn
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50 mm
0,20
0,55
1,65
0,035
0,035
> 50 mm
đến 200 mm
0,22
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
0,035
Chú thích: Trong bảng chỉ bao gồm
các thành phần hợp kim cơ bản.
Bảng A3. Đặc
tính cơ học thép cán cho kết cấu hàn
Bề dày
Kim loại gốc
Hàn hồ quang
Độ bền kéo MPa
Giới hạn chảy
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bến kéo
MPa
Mẫu thử
> 16 mm
đến 40 mm
490-610
≥ 315
21
-
> 40 mm
đến 50 mm
490-610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
-
> 50 mm
đến 75 mm
490-610
≥ 295
23
-
> 75 mm
đến 100 mm
490-610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
-
Liên kết hàn cánh thép sử dụng
thép cán và ống thép phải sử dụng phương pháp hàn thâm nhập sâu như hình
A2.

Hình A2. Hàn
thâm nhập sâu
Bảng A4. Chiều
dày của cánh và phần mũi của cọc SRP (thép đúc, Dp≤ 508 mm)
Đường kính
cọc
Dp
(mm)
Dp1
(mm)
tp
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dw
(mm)
Dw1
(mm)
B
(mm)
tw
(mm)
500; 508
510
20
244
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
17
500; 508
510
20
244
1250
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400; 406,4
408
17
275
800
200
300
14
400; 406,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
275
1000
200
400
14
355,6
357
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
711
177
267
12
355,6
357
14
242
889
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
356
12
318,5
320
13
219
637
159
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318,5
320
13
219
796
159
319
11

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần hóa học và tính chất cơ
học của thép đúc thể hiện trong Bảng A5 và A6.
Bảng A5. Thành
phần hóa học thép đúc
đơn vị: %
C
Si
Mn
P
S
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bon quy
đổi
0,22
0,80
1,50
0,040
0,040
0,50
0,50
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A6. Tính
chất cơ học thép đúc
Giới hạn chảy
(MPa)
Độ bền kéo
(MPa)
Độ giãn dài
(%)
Mức hấp thụ
năng lượng(J)
Nhiệt độ
thí nghiệm (oC)
Trung bình 3 mẫu thử
≥ 275
≥ 480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
27
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Vật liệu chi tiết phụ

Hình B1. Hình
dạng móc treo
Bảng B1. Kích
thước móc treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực treo lớn
nhất N
(kN)
A
B
C
D
E
T
φ
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
100
55
25
25
12
40
6
29,4 < N ≤ 49,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
55
25
25
16
40
9
49,0 < N ≤ 98,0
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
30
30
22
65
15
98,0 < N ≤ 196,0
300
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
22
80
15
Hình B2 thể hiện ví dụ các vị trí gắn
đầu cọc đệm cứng dùng để liên kết cọc xoay với thiết bị xoay trong trường hợp
dùng máy xoay.

Hình B2. Cọc
SRP sử dụng đệm cứng và móc nâng
Vật liệu sử dụng cho chi tiết phụ như
các móc nâng phù hợp với vật liệu thép cán của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B2.
Thành phần hóa học thép cán
Đơn vị: %
C
Mn
P
S
-
-
0.050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Trong bảng chỉ bao gồm các
thành phần hợp kim cơ bản.
Bảng B3. Tính
chất cơ học thép cán
Chiều dày
Vật liệu gốc
Khả năng chịu
uốn
Cường độ chảy
MPa
Cường độ
kéo MPa
Độ giãn (%)
Góc uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mẫu
Bề dày
Giá trị
≤ 16 mm
245
400 ~ 510
> 5mm đến 16mm
17
180°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
> 16 mm đến
40 mm
235
> 16mm đến
50mm
21
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai của cọc
thép đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
ngoài
Dp
mm
Chiều dày
t
mm
Diện tích mặt
cắt ngang A
cm2
Đơn vị khối
lượng
W
kg/m
Thông số tham khảo
Mô men quán
tính trục
I
cm4
(x 102)
Mô đun của
mặt cắt ngang
Z
cm3 ( x 10)
Bán kính
quán tính
R
cm
Diện tích
bao quanh
m2/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
110,6
86,8
211
106
13,8
1,26
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,2
233
117
13,8
1,26
11
134,4
106,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
13,8
1,26
12
146,3
115,0
276
138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
500
9
138,8
109,0
418
167
17,4
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
153,9
121,0
462
185
17,3
1,57
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133,0
505
202
17,3
1,57
12
184,0
144,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
17,3
1,57
13
198,9
156,0
590
236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
14
213,8
168,0
632
253
17,2
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
167,1
131,0
730
243
20,9
1,88
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145,0
807
269
20,9
1,88
11
203,5
160,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
294
20,8
1,88
12
221,7
174,0
958
319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
13
239,7
188,0
1.030
344
20,8
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
257,7
202,0
1.110
369
20,7
1,88
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216,0
1.180
393
20,7
1,88
16
293,6
230,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
417
20,7
1,88
700
10
216,8
170,0
1.290
369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
11
238,1
187,0
1 410
404
24,4
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
259,4
204,0
1.540
439
24,3
2,20
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,0
1.660
473
24,3
2,20
14
301,7
237,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507
24,3
2,20
15
322,8
253,0
1.890
541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
16
343,8
270,0
2.010
575
24,2
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
272,7
214,0
2.120
531
27,9
2,51
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233,0
2.310
577
27,9
2,51
13
321,4
252,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
622
27,8
2,51
14
345,7
271,0
2.670
668
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
15
369,9
290,0
2.850
713
27,8
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
394,1
309,0
3.030
757
27,7
2,51
900
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263,0
3.300
733
31,4
2,83
13
362,3
284,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
792
31,4
2,83
14
389,7
306,0
3.820
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
15
417,0
327,0
4.080
908
31,3
2,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
444,3
349,0
4.340
965
31,3
2,83
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370,0
4.600
1.020
31,2
2,83
18
498,8
392,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.080
31,2
2,83
19
525,9
413,0
5.100
1.130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
1000
13
403,1
316,0
4.910
982
34,9
3,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
433,7
340,0
5.270
1.050
34,9
3.14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364,0
5.630
1.130
34,8
3,14
16
494,6
388,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.200
34,8
3,14
17
525,0
412,0
6.340
1.270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
18
555,3
436,0
6.700
1.340
34,7
3,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
585,6
460,0
7.050
1.410
34,7
3,14
1100
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375,0
7.040
1.280
38,4
3,46
15
511,3
401,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.370
38,4
3,46
16
544,9
428,0
8.010
1.460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
17
578,4
454,0
8.480
1.540
38,3
3,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
611,9
480,0
8.960
1.630
38,3
3,46
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
506,0
9.430
1.710
38,2
3,46
1200
14
521,6
409,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.530
41,9
3,77
15
558,4
438,0
9.800
1.630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
16
595,1
467,0
10.400
1.740
41,9
3,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
631,8
496,0
1.110
1.840
41,8
3,77
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525,0
1.170
1.950
41,8
3,77
19
704,9
553,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.050
41,8
3,77
20
741,4
582,0
1.290
2.150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
21
777,8
611,0
1.350
2.250
41,7
3,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
814,2
639,0
1.410
2.350
41,7
3,77
1300
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507,0
1.330
2.050
45,4
4,08
17
586,2
538,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.170
45,4
4,08
18
725,0
569,0
1.490
2.290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,08
19
764,6
600,0
1.570
2.410
45,3
4,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
804,2
631,0
1.650
2.530
45,3
4,08
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
662,0
1.730
2.660
45,2
4,08
22
883,3
693,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.780
45,2
4,08
1400
16
695,7
546,0
1.670
2.380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
17
738,6
580,0
1.770
2.520
48,9
4,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
781,5
613,0
1.870
2.670
48,9
4,40
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
647,0
1.970
2.810
48,8
4,40
20
867,1
681,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.950
48,8
4,40
21
909,8
714,0
2.160
3.090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
22
952,4
748,0
2.260
3.230
48,7
4,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
884,0
694,0
2.420
3.230
52,4
4,71
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730,0
2.550
3.400
52,3
4,71
21
975,7
766,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.560
52,3
4,71
22
1.021,5
802,0
2.790
3.720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,71
23
1.067,2
838,0
2.910
3.880
52,2
4,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1.112,9
874,0
3.030
4.040
52,2
4,71
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
909,0
3.150
4.200
52,2
4,71
1600
19
493,7
741,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.690
55,9
5,03
20
992,9
779,0
3.100
3.870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,03
21
1.041,7
818,0
3.250
4.060
55,8
5,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
1.090,6
856,0
3.400
4.240
55,8
5,03
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
894,0
3.540
4.430
55,8
5,03
24
1.188,3
933,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.610
55,7
5,03
25
1.237,0
971,0
3.840
4.800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,03
Ghi chú:
- Thông số kỹ thuật của cọc ống tuân
thủ theo tiêu chuẩn TCVN
9245:2012 SPP 490
- Chiều dày in đậm và
nghiêng trong bảng là chiều dày
tối thiểu của
cọc vít ứng với đường kính cọc tương ứng
- Giá trị không đổi của khối
lượng đơn vị được tính theo
công thức sau ứng với trọng lượng riêng của thép là 7.85g/cm3
và được làm tròn đến ba chữ số theo
tiêu chuẩn ISO 1517:
2009. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg / m sẽ làm tròn đến bốn
chữ số
Trong đó:
W=0,02466 x t x (Dp-t)
W là khối lượng đơn vị của ống (kg/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là chiều dày của ống
(mm)
Dp là đường kính ngoài
của ống(mm)
0,02466 là hệ số
chuyển đổi đơn vị để tính toán W
Bảng C2. Hình
dạng và dung sai kích thước cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Chú ý
Ghi
Đường kính ngoài (Dp)
Trừ mũi cọc
±0,5%
Để đo đường kính ngoài dùng phép do
chu vi để tính và có thể
sử dụng giá trị đo hoặc đường kính ngoài chuyển đổi từ giá trị đo. Việc quy đổi
giữa đường kính ngoài (Dp) và chu vi (I) được tính bổi công thức
sau:
Dp = l/ P
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I: Chu vi ngoài
P=3,1416
Giá trị đo thực tế
Chiều dày
(t)
Chiều dày
dưới 16mm
Đường kính
ngoài dưới 500 mm
+ Không xác
định
-
0,6 mm
Đánh giá tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không xác
định
-
0,7 mm
Đường đính
ngoài từ 800mm tới 1600mm
+ Không xác
định
-
0,8mm
Chiều dày từ 16mm trở
lên
Đường kính
ngoài dưới 800 mm
+ Không xác
định
-
0,8 mm
Đường kính
ngoài từ 800mm tới 1600mm
+ Không xác
định
-
1,3 mm
Chiều dài (L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả
nghiệm thu (Đánh giá tốt)
Độ cong (M)
Dưới 0,1 % của chiều dài (L). Trong
trường hợp chiều dài ống dưới 6 m, thì từ 6 mm trở xuống

Kết quả
nghiệm thu (Đánh giá tốt)
Độ phẳng của đầu mút để tạo hình
cho mối hàn chu vi tại công trường (h)
Từ 2 mm trở xuống

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vuông góc của đầu mút để tạo hình
cho mối hàn chu
vi tại công trường (h)
Dưới 5% của đường kính ngoài nhưng
không lớn hơn 4 mm

Kết quả nghiệm thu
(Đánh giá tốt)
Độ tròn của đầu mút tạo hình cho mối
hàn chu vi tại công trường (0R)
1% hoặc nhỏ
hơn
OR = 100 x
ID45'-D135'l/Dnom

(Dnom là đường
kính ngoài danh nghĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C3. Dung
sai sai lệch vị trí của mối hàn chu vi tại công trườnga)b)
Đơn vị: mm
Đường kính
ngoài, Dp (mm)
Dung sai
Dp<700
≤ 2
700≤Dp≤1016
≤ 3
1016<Dp≤2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Sự sai lệch vị trí là sự sai
lệch về đường kính
ngoài của hai ống đơn ở đầu đường ống (giá trị chuyển đổi sang chu
vi) khi tiến hành hàn tại công trường xây dựng.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Hình dạng, kích thước và độ lớn dung sai của cánh thép

Hình D1. Cấu
tạo cọc ống thép có một
tầng cánh ở mũi thi công bằng phương pháp xoay
Bảng D1. Độ lớn
dung sai của cánh thép
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Đường kính
ngoài của đoạn ống ngắn gắn với cánh thép
Dp
Tuân theo
TCVN 9245:2012
Chiều dày của
thành đoạn ống ngắn gắn với
cánh thép
Tp
Tuân theo
TCVN 9245:2012
Chiều dài
đoạn ống ngắn (mm)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0
Đường kính
cánh thép
Dw
Dwj
±2% và ±15
mm
±2% và ±15
mm
Chiều dày
cánh thép
tw
Tham khảo Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1, W2, W3,
W4
±4% của đường
kính ngoài cánh thép và ±15 mm
Bước của
cánh thép (mm)
P
±5 mm
Bảng D2. Chiều
dày của cánh thép
Chiều dày
(mm)
Chiều rộng của
tấm ban đầu (m)
< 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0≤W<2,5
2,5≤W<3,15
3,15≤W<4,0
4,0≤W<5,0
25≥t>40
±0,70
±0,70
±0,70
±0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,70
40≥t>63
±3,70
±3,70
±3,70
±3,70
±3,70
±3,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các mục xem xét kiểm tra và các tiêu chí
Xem xét và kiểm
tra trong quá trình hạ cọc

Phụ
lục F
(Tham khảo)
Nhật ký thi công
Người lập……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Nhật ký hàn cọc
Người lập…………….
Tên dự án
Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung
Mã ID (trụ, cọc, mối nối)
Ngày hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác
thi
công
Điều kiện thời tiết
Thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Tốc độ gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện hàn
Độ lệch
Khoảng cách gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
hàn
Phương pháp hàn
Máy hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Que hàn (loại..)
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ làm nóng ban đầu
Độ sạch góc vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mối hàn đạt yêu cầu
Công tác
hán
Tên thợ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng chỉ hàn
Thời gian hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
Kiểm tra thực tế
Vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt dưới (≤ 0,5mm)
Đoạn chồng lên nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ
Chú ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
không
phá
hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính sửa nhật ký hàn
Phụ
lục H
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H1. Thiết
bị và máy móc chính trong phương pháp thi công xoay cọc dựa trên máy cơ sở
Tên
Yêu cầu kỹ thuật
Ghi chú
Máy hạ cọc chính
Máy hạ cọc nhỏ gọn
Dp 300 - 600
(Có thể lên tới Dp 600 tùy thuộc điều kiện đất)
Máy khoan
Động cơ khoan 10~550 kN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cung cấp lực nén
Với động cơ khoan sử dụng loại
20~60kN.m
Sử dụng để bổ sung lực đẩy
Khuôn dẫn dùng để xoay cọc
Yêu cầu tùy thuộc loại đường kính cọc
Sử dụng để xoay cọc
Cọc giả
Yêu cầu tùy thuộc loại đường kính cọc
Sử dụng để xoay cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục cho địa hình gồ ghề hoặc xe
cẩu
Lực nâng từ 2.9t
Máy xúc gầu ngược
Yêu cầu kỹ thuật cho cần trục di động
Nếu cần thiết
Máy hàn
Hàn thủ công hoặc hàn bán tự động
Trong trường hợp nối cọc ống thép tại
công trường
Máy cắt bằng ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thép đặt trên nền đất
Nếu cần thiết
Dây cung cấp nguồn điện hoặc máy
phát điện
Khoảng 60kVA
Sử dụng cho máy hàn
Bảng H2. Thiết
bị và máy móc chính dùng cho phương pháp thi công xoay ống vách [C.2]
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Máy xoay ống vách
Thủy lực
Dp 400 - 1600
Thiết bị thủy lực
Loại tiếng ồn thấp, loại tiếng ồn
siêu thấp
Đối trọng cho máy xoay ống vách
Bản hoặc vụn bê tông Slab or
concrete rubble
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh neo phản lực
Tùy thuộc cho mỗi loại máy
Khuôn dẫn sử dụng để thu lực xoay
Vòng xoắn
Tùy thuộc cho mỗi loại đường
kính cọc và loại máy
Khuôn dẫn sử dụng để kẹp ống
Cọc giả
Tùy thuộc cho mỗi loại máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục bánh xích
Lực nâng từ 50 tấn đến 200 tấn
Máy xúc gầu ngược
Dung tích gầu xấp xỉ 0,2 - 0,4 m3
Nếu cần
Máy hàn
Hàn thủ công hoặc hàn bán tự động
Trong trường hợp nối cọc ống thép tại
công trường
Bản thép đặt trên nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dưới máy khoan cọc hoặc dưới cần
trục
Dây cung cấp nguồn điện hoặc máy
phát điện
Khoảng 125kVA
Dùng cho máy hàn
Bản thép đặt trên nền đất
Xấp xỉ 1,5m x 6,0m x 10 mm - 20 bản
Đặt dưới máy khoan cọc hoặc dưới cần
trục
Bảng H3. Đặc
tính kỹ thuật của máy cơ sở và thiết bị xoay cọc gắn trên máy cơ sở
Máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DHJ-25SP
Mô men xoay: Nhỏ nhất tới lớn
nhất (kN.m)
16-98
30-276
Tổng chiều dai L(m)
5,04
5,97
Trước L1(m)
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau L2(m)
2,24
2,58
Chiều cao lớn nhất H(m)
9,01
14,68
Chiều cao máy khoan ruột gà H1 (m)
1,55
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
10,7
Cọc giả đơn vị H2(m)
—
1,65
Tổng bề rộng W(m)
2,42
2,53
Vòng hồi chuyển R(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
Tổng chiều dài khi vận chuyển Lt(m)
8,69
13,68
Tổng chiều cao khi vận chuyển Ht(m)
2,79
2,85
Tổng trọng lượng thiết bị (tấn)
14,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực nén (kPa)
70
107
Đường kính cọc (mm)
~267,4
~400

H1. Sơ đồ tổng
thể máy cơ sở và
thiết bị xoay cọc gắn trên máy cơ sở
Bảng H4 thể hiện các đặc tính kỹ thuật
của phương pháp xoay cọc dựa trên máy cơ sở và phương pháp xoay ống vách và
Hình H1,
H2
thể hiện ví dụ sơ đồ tổng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm kỹ
thuật thi công
Trọng lượng
máy (tf)
Mô men xoắn lớn nhất (kN.m)
Máy cơ bản
tiêu chuẩn
Xoay cọc dựa
trên máy cơ sở
Khoan thủy
lực
25~32
276
DHJ-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34~54
548
DHJ-45
Xoay ống
vách
Loại I.D.
1,5 m
26,1
1400
RT-150
Loại I.D.
2,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2170
RT-200AIII
Loại I.D.
2,0 m (Công suất lớn)
34,1
2958
RT200H
Loại I.D.
2,6m
46,5~55,0
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình H2. Sơ đồ
tổng thể máy
xoay ống vách (Ví dụ: loại đường kính 2000) [C.6]
Lực nén xoay phải được thực hiện bằng
cách chọn máy có công suất đáng tin cậy để đáp ứng điều kiện thiết kế và cho
phép thực hiện an toàn theo đường kính cọc và đất điều kiện. Bảng H-5 thể hiện
ví dụ về máy
tiêu chuẩn được lựa chọn theo đường kính cọc.
Bảng H5. Lựa
chọn máy tạo lực nén xoay (Ví dụ)
Đường kính
cọc (mm)
Máy tạo lực
nén xoay
Cầu bánh
xích
Gầu ngược
Dp 300- 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,4 m3
Dp 400-600
Máy xoay ống
vách I.D. 1,5 m
65t
0,4 m3
Dp 600-1200*
Máy xoay ống
vách I.D. 2,0 m
100t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp 1300-1600
Máy xoay ống
vách I.D. 2,6 m
150t
0,4 m3
* Trong trường hợp đường kính cánh
thép lớn hơn hoặc bằng 2.000mm, lựa chọn máy xoay ống vách I.D.2.6m
Phụ
lục I
(Tham khảo)
Tổng quan về hệ thống đo lường và quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11. Ví dụ
về hệ thống đo lường
và quan trắc

Hình 12. Ví dụ kiểm
soát quá trình thực hiện
Phụ
lục K
(Tham khảo)
Một số biện pháp xử lý khi thi công cọc

Hình K1. Biện
pháp xử lý khi đang thi công gặp đá mồ côi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình K2. Biện
pháp xử lý khi khảo sát được đá mồ côi xuất hiện tại vị trí hạ cọc

Hình K3. Biện
pháp xử lý khi cao độ tầng chịu lực thấp hơn cao độ thiết kế

Hình K4. Biện
pháp xử lý khi cao độ tầng chịu lực thấp hơn cao độ thiết
kế

Hình K5. Biện pháp xử
lý khi cao độ tầng chịu lực thấp hơn cao độ thiết kế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K6. Biện
pháp xử lý khi cao độ tầng chịu lực cao hơn cao độ thiết kế
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2737:1995, Tiêu chuẩn tải trong
và tác động
[2] TCVN 9386-2012, Tiêu chuẩn Thiết Kế
Công Trình Chịu Động Đất
[3] TCVN 9437:2012, Khoan thăm dò địa
chất công trình
[4] TCCS 03/2012-TCDBVN (2012), Tiêu
chuẩn thiết kế cọc ống thép dạng giếng
[5] TCCS 02:2010/TCĐBVN (2010), Tiêu
chuẩn thi công cầu - AASHTO LRFD
[6] AASHTO LRFD Bridge 2012, Tiêu chuẩn thiết kế cầu
(Specification for Bridge Design).
[7] JRA 2012, Tiêu chuẩn thiết kế cầu
đường bộ (Specification for Highway Bridges);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] RTRI 2012, Tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu đường sắt và phần giải thích (Design Standards for Railway
Structures and Commentary).
[10] JIS A5525, Specification for
Japanese Industrial standard rules for welded steel pipe.
[11] ASTM A252 - 98 (2007), Guideline
for steel pipe pile welding and casting
[12] Hướng dẫn thiết kế cọc ống thép
(2012), NSSMC và nhóm nghiên cứu Trường ĐH GTVT (bản song ngữ Anh-Việt)
[13] Recommended Practice for
Planning, Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms - Working
Stress Design, API, 2012.
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đất trong
phòng
[14] Water Content - ASTM D 4643
[15] Specific Gravity - AASHTO T 100
(ASTM D 854)
[16] Grain Size Distribution - AASHTO
T 88 (ASTM D 422)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] Direct Shear Test - AASHTO T 238
(ASTM D 3080)
[19] Unconfined Compression Test -
AASHTO T 208 (ASTM D 2166)
[20] Unconsolidated-Undrained Triaxial
Test - ASTM D 2850
[21] Consolidated-Undrained Triaxial
Test - AASHTO T 297 (ASTM D 4767)
[22] Consolidation Test - AASHTO T 216
(ASTM D 2435 or D 4186)
[23] Method of classification of
geomaterials for engineering purposes - JGS 0051
[24] Method of Unconfined Compression
Test of Soil - JIS A-1216
[25] Method of Test for Specific
Gravity and Absorption of Fine Aggregate- JIS A-1109
[26] Method of Test for Water Content
of Soils - JIS A1203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] Method of Test for Wet Unit
Weight - JIS A1225
[29] Method of Test for Minimum and
imum Density of Sand - JIS A1224
[30] Method of Test for Grain-size
Distribution of Soils - JIS A1204
[31] Method of Test for Liquid Limit
Test and Plastic Limit Test - JIS A1205
[32] Method of Test for
Moisture-density relation of soil - JIS A1210
[33] Method of California Bearing
Ratio - JIS A1211
[34] Method of Consolidation - JIS A1217,1227
[35] Method of Test for Unconfined
Compression test - JIS A1216
[36] Method for triaxial compression
test on soils - JGS
0521,0522,0523,0524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[38] Method for consolidated constant
pressure direct box shear test on soils - JGS 056
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đá trong
phòng
[39] Determination of Elastic Module -
ASTM D 3148
[40] Triaxial Compression Test -
AASHTO T 286 (ASTM D 2664)
[41] Unconfined Compression Test -
ASTM D 2938
[42] Splitting Tensile strength Test -
ASTM D 3967
[43] Method for unconfined compression
test on rocks
- JGS
2521
[44] Method for triaxial compression
test on rocks
- JGS
2531,2532,2533,2534
[45] Method for splitting tensile
strength test on rocks -
JGS
2551 Specifications for ln-situ soil tests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] TCVN 9351-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
[47] TCVN 9352-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
[48] 22 TCN 355-06 - Quy trình thí
nghiệm cắt cánh hiện trường
[49] ASTM D 1586, Standard Test Method
for Standard Penetration Test - AASHTO (mm)T 206
[50] ASTM D2573, Standard Test
Method for Field Vane Shear Test in Saturated Fine-Grained Soils - AASHTO T 223
[51] ASTM D4700 - 15, Standard Guide
for Soil Sampling from the Vadose Zone
[52] ASTM D 4719, Standard Test
Method for Prebored Pressuremeter Testing in Soils
[53] ASTM D 5092, Standard
Practice Design Installation of Ground
[54] ASTM D5778, Standard Test
Method for Electronic Friction Cone and Piezocone Penetration Testing of Soils
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[56] ASTM D 6066, Standard
Practice Determining Normalized Penetration Resistance of Sands for Evaluation
of Liquefaction Potential
[57] Static Cone Test - ASTM D 3441
[58] Plate Bearing Test - AASHTO T 235
(ASTM D 1194)
[59] Well Test (Permeability) - ASTM D 4750
[60] JGS 1531-2012, Pressuremeter Test
for Index Evaluation of the Ground
[61] JIS A 1219, Method For standard
Penetration Test
[62] JIS A 1220, Method For Mechanical
Cone Penetration Test
[63] JGS 1411, Method For Field Vane
Shear Test
[64] Method of Penetration Test for
Soils - JIS A-1219
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66] Method for Portable Cone
Penetration Test - JGS 1431
[67] Pressuremeter Test in Borehole - JGS 1421
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đá tại hiện
trường
[68] Deformability and strength of
Weak Rock by an In-Situ Uniaxial Compressive Test - ASTM D 4555
[69] Determination of Direct Shear
strength of Rock Discontinuities - ASTM D 4554
[70] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using the Flexible Plate Loading Method - ASTM D 4395
[71] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using a Radial Jacking Test - ASTM D 4506
[72] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using the Rigid Plate Loading Method - ASTM D 4394
[73] Stress and Modulus of Deformation
Determination Using the Flatjack Method - ASTM D 4729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[75] Method for ln-situ Direct Shear
Test on Rocks - JGS 3511
[76] Method for ln-situ Rigid Plate
Loading Test on Rocks - JGS 3521
[77] Method for Pressuremeter Test on Rocks
- JGS 3531