TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12041:2017
KẾT
CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ ĐỘ BỀN LÂU VÀ TUỔI
THỌ TRONG MÔI TRƯỜNG XÂM THỰC
Concrete and
reinforced concrete structures - General requirements for
design durability and service life in corrosive environments
Lời nói đầu
TCVN 12041:2017 thay thế
TCVN 3993:1985 và TCVN 3994:1985.
TCVN 12041:2017 do Hội Bê
tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Concrete and
reinforced concrete structures - General requirements for
design durability and service life in corrosive environments
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung về
thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong
các môi trường xâm thực.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng -
Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4116:1985, Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép thủy công - Tiêu
chuẩn thiết kế.
TCVN 5574:2012*, Kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 6179-1:1996 (ISO
7150-1:1984), Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 1: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Chất
lượng nước - Xác định pH.
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho
bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15 - Xác định hàm lượng clorua.
TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999),
Thép phủ epoxy
dùng
làm cốt bê tông.
TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Cáp
phủ epoxy dùng cho bê
tông dự ứng lực.
TCVN 7951:2008, Hệ chất kết dính gốc
nhựa epoxy
cho
bê tông - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho
bê tông.
TCVN 9035:2011, Hướng dẫn lựa chọn
và sử dụng xi măng trong xây dựng.
TCVN 9139:2012, Công trình thủy lợi
- Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép vùng ven biển - Yêu cầu kỹ
thuật.
TCVN 9343:2012, Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay
dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
TCVN 11110:2015, Cốt composit polyme dùng trong kết
cấu bê tông và địa kỹ thuật.
“CHиΠ 2.03.11-85*
3aщuma cmpoumeльньιх
kοнcmpykцuǔ
om koppoзuu" (SP
28.13330.2012, “Bản cập nhật SNIP 2.03.11-85 Bảo
vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn).
ASTM A955/A955M-16a, Standard specification for
deformed and plain stainless-steel bars for concrete reinforcement (Thép cốt
không gỉ cho bê tông - Thép trơn và thép có gai - Yêu cầu kỹ thuật).
ACF 2-02-002:2014, Standard for durability and
service life design (Hướng dẫn thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ
các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép).
EN 13577:2007, Chemical attack on concrete - Determination of
aggressive carbon dioxide content in water (Bê tông tiếp xúc với
hóa chất - Phương pháp xác định hàm lượng dioxit carbon trong nước).
BS EN 1504-2:2009, Products and systems for the
protection and repair of concrete structures - Definitions, requirements, quality
control and evaluation of conformity - Part 2: Surface protection systems for
concrete (Sản
phẩm và phương pháp bảo vệ, sửa chữa các kết cấu bê
tông - Định nghĩa, yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và đánh giá sự phù hợp
- Phần 2: Hệ sản phẩm bảo vệ bề mặt bê tông).
EN 16502:2014, Test method for the
determination of the degree of soil acidity according to Baumann - Gully (Phương pháp
xác định độ chua của đất theo Baumann - Gully).
ISO 12696:2012, Cathodic protection
of steel in concrete (Bảo vệ catốt cho thép trong bê tông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Carbonat hóa (Carbonation)
Tác động sinh ra do phản ứng giữa
hydroxid canxi trong bê tông với khí carbonic trong môi trường tạo
ra một bề mặt cứng do bê tông bị carbonat hóa và làm giảm độ kiềm trong phần đã
xảy ra phản ứng.
3.2
Cấp cấu tạo về độ bền lâu và tuổi thọ (Structural class for
durability and service life)
Cách biểu thị mối quan hệ giữa lớp bê
tông bảo vệ cốt thép với tuổi thọ thiết kế, cấp cường độ bê tông, chất lượng đặc
biệt của bê tông, kiểm soát đặc biệt
quá trình chế tạo bê tông và hình dạng kết cấu tương ứng với loại môi trường và
mức độ xâm thực lên kết cấu.
3.3
Lớp bê tông bảo vệ cốt thép (Concrete cover)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Độ bền lâu của kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép
(Durability
of concrete and reinforced concrete structure)
Mức thời gian kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép duy trì được các công năng thiết kế.
3.5
Giới hạn hàm lượng ion clo (Threshold chloride
ion concentration)
Giá trị giới hạn hàm lượng ion clo
trong bê tông biểu thị bằng trị số phần trăm theo khối lượng xi măng. Khi vượt
qua giá trị này sẽ khởi phát ăn mòn cốt thép trong bê tông, ứng với mỗi giá trị
giới hạn được qui ước là một cấp hàm lượng ion clo.
3.6
Tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép
(Service life
of concrete and steel-reinforced concrete structure)
Khoảng thời gian dự định tính từ khi
xây lắp xong, trong đó các tính năng chịu lực và sử dụng của kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép luôn đạt giá trị lớn hơn giá trị tối thiểu theo thiết kế với
điều kiện được bảo trì theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Khi thiết kế
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép làm việc trong các môi trường xâm thực,
ngoài việc thực hiện theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành: TCVN 5574:2012,
TCVN 4116:1985, TCVN 9346:2012, TCVN 9139:2102 hoặc các chỉ dẫn kỹ thuật chuyên
ngành khác, phải đồng thời tuân thủ các yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và
tuổi thọ theo tiêu chuẩn này.
4.2 Khi thiết kế
độ bền lâu và tuổi thọ cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép phải căn cứ vào loại
và mức độ xâm thực của môi trường lên kết cấu được quy định tại Điều 5 để dự
tính các yếu tố tác động chính sẽ làm suy giảm độ bền của kết cấu, từ đó thiết
kế các giải pháp đảm bảo độ bền lâu phù hợp.
CHÚ THÍCH: Các quá trình ăn mòn hóa chất và ăn mòn
khác như phản ứng kiềm-cốt liệu, phản ứng do axit, sự tách chiết lâu
dài do nước, sự
giảm pH trong bê tông
do hoà tan và rửa trôi canxi hydroxit, ăn mòn do vi sinh, do ảnh hưởng của
phát xạ ion lên bê tông, sự mài mòn bê tông không thuộc hệ thống phân loại tại
Điều 5, do đó, khi thiết kế chống ăn mòn đối với các quá trình này cần nghiên cứu
xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
5 Phân loại môi trường
xâm thực
5.1 Loại môi trường
và mức độ xâm thực
5.1.1 Ký hiệu, mô
tả các loại môi trường và mức độ xâm thực đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Phân
loại môi trường xâm thực
Ký hiệu
Mô tả môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không có nguy cơ ăn mòn hoặc
phá hủy
X0
- Đối với bê tông không cốt thép: tất
cả các điều kiện phơi nhiễm trừ ở nơi bị mài mòn hoặc xâm thực hóa học.
- Đối với bê tông cốt thép: rất khô
Bê tông trong các tòa nhà có độ ẩm
không khí thấp (dưới 60
%).
2. Ăn mòn do
carbonat hóa
Những nơi bê tông có cốt thép bị
phơi nhiễm trong không khí và ẩm, phơi nhiễm được phân loại như
sau:
XC1
Khô hoặc ướt thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông thường xuyên ngâm trong nước.
XC2
Ướt, rất ít khi khô
Bề mặt bê tông tiếp xúc lâu dài với
nước;
Một số loại bê tông móng.
XC3
Độ ẩm trung bình
Bê tông trong các tòa nhà có độ ẩm không khí
trung bình (từ 60 % đến 75 %), trong các phòng có độ ẩm cao (trên 75 %) như
phòng bếp, phòng tắm,
phòng giặt, chuồng gia súc);
Bê tông bên ngoài có mái che mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ướt và khô theo chu kỳ
Bề mặt bê tông tiếp xúc lâu dài với
nước nhưng không thuộc dạng XC2.
3. Ăn mòn do
ion clo không từ nước biển
Những nơi bê tông có cốt thép tiếp
xúc với nước có chứa ion clo từ các nguồn không phải nước biển, được phân loại
như sau:
XD1
Độ ẩm trung bình
Bề mặt bê tông tiếp xúc với ion clo
trong không khí
XD2
Ướt, ít khi khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông tiếp xúc với nước công nghiệp
có chứa ion clo
XD3
Ướt và khô theo chu kỳ
Bê tông tiếp xúc với bụi nước có ion clo;
các vỉa hè; sàn đỗ xe ô tô
4. Ăn mòn do ion clo
từ nước biển
Những nơi bê tông có cốt thép tiếp
xúc với ion clo từ nước biển hoặc không khí có chứa muối từ nước biển, được
phân loại như
sau:
XS1
Vùng khí quyển trên mặt
nước biển
Phần bê tông trên mặt nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng ngập trong nước biển
Phần bê tông ngập hoàn toàn trong nước
biển
XS3
Vùng thủy triều lên xuống và sóng
táp
Phần bê tông trong khu vực nước biển
lên xuống bao
gồm cả phần sóng táp
5. Ăn mòn hóa học từ
đất và nước ngầm
Những nơi bê tông bị phơi nhiễm hóa
chất từ đất tự nhiên hoặc nước ngầm, được phân loại như sau:
XA1
Ăn mòn mức độ nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XA2
Ăn mòn mức độ trung bình
XA3
Ăn mòn mức độ mạnh
CHÚ THÍCH:X0: Môi trường bình thường;
XC: môi trường xâm thực do carbonat hoá; XD: môi trường xâm thực do ion clo
không từ nước biển; XS: môi trường xâm thực do ion clo từ nước biển; XA: môi
trường xâm thực do hóa chất.
Các con số kèm theo chỉ mức độ xâm
thực: 1: nhẹ, 2: trung bình; 3: mạnh và 4: rất mạnh.
5.1.2 Bê tông có thể
đồng thời chịu nhiều tác động gây ăn mòn như mô tả trong Bảng 1, vì thế điều
kiện phơi nhiễm mà bê tông tiếp xúc phải được xem xét như là sự kết hợp của các loại
tác động ăn mòn. Cùng một kết cấu nhưng với các chi tiết khác nhau và các bề mặt
bê tông khác nhau lại có thể chịu tác động của các loại môi trường xâm thực
khác nhau (tham khảo sơ đồ minh họa tại Phụ lục A).
5.2 Giá trị giới
hạn các loại hóa chất gây ăn mòn hóa học
5.2.1 Giá trị giới
hạn các loại hóa chất gây ăn mòn hóa học từ đất tự nhiên và nước ngầm ở điều kiện
nhiệt độ trong khoảng giữa 5 °C
và 25 °C và tốc độ nước chảy đủ chậm để gần đúng với điều kiện tĩnh được quy định tại
Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác nhân
hóa học
Phương pháp
thử
XA1
XA2
XA3
Nước ngầm
SO4-2, mg/L
TCVN
141:2008
≥ 200 và ≤
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3000
và ≤ 6000
pH
TCVN 6492:2011
≤ 6,5 và ≥
5,5
< 5,5 và
≥ 4,5
< 4,5 và
≥ 4,0
CO2, xâm thực
mg/L
EN
13577:2007
≥ 15 và ≤
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>100 đến
bão hòa
NH4+, mg/L
TCVN 6179-
1:1996
≥ 15 và ≤
30
> 30 và ≤
60
> 60 và ≤
100
Mg2+, mg/L
TCVN 6224:
1996
≥ 300 và ≤
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3000 đến
bão hòa
Đất
SO4-2, mg/kga
tổng
TCVN
141:2008
b
≥ 2000 và ≤
3000c
> 3000c
và ≤
12000
> 12000
và ≤ 24000
Độ axit
theo baumann
gully,
mg/L
EN
16502:2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xác định
a Đất sét có
độ thấm dưới 10-5 m/s có thể
xếp vào loại thấp hơn;
b Phương
pháp quy định chiết SO4-2 bằng axit
clohydric, có thể thay thế bằng nước nếu thí nghiệm tại nơi sử dụng bê tông;
c Giới hạn 3000
mg/kg có thể giảm xuống 2000 mg/kg ở những nơi có nguy cơ tích lũy ion sulfat trong bê
tông do chu kỳ khô và ướt hoặc lực mao quản.
5.2.2 Ở những nơi
có 2 hoặc nhiều hơn 2 tác nhân ăn mòn hóa học ở cùng một mức, thì mức độ xâm thực
được chuyển lên mức cao hơn, trừ khi có kết
quả nghiên cứu xác nhận là không cần thiết.
Khi gặp các trường hợp sau, cần có nghiên cứu
riêng để xác định các điều kiện phơi nhiễm liên quan:
- Tốc độ nước chảy cao kết hợp với các
hóa chất thuộc Bảng 2;
- Các giới hạn không quy định trong Bảng
2,
- Các hóa chất xâm thực khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chất lượng bê tông
6.1 Vật liệu để
chế tạo bê tông bao gồm xi măng, cốt liệu, phụ gia khoáng, phụ gia hóa học và nước cần đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo các TCVN hiện hành.
6.2 Thành phần bê tông được lựa
chọn theo các TCVN hoặc các chỉ dẫn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng các phương pháp
chọn thành phần bê tông theo tiêu chuẩn nước ngoài cần phải tuân
thủ tính hệ thống trong các chỉ dẫn và các tiêu chuẩn áp dụng.
6.3 Yêu cầu về cấp
độ bền chịu nén, tỉ lệ nước/chất kết dính
(N/CKD) và hàm lượng xi măng tối thiểu của bê tông theo từng loại môi trường
xâm thực được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Các
yêu cầu về chất lượng bê tông trong các loại môi trường xâm thực
Tên chỉ
tiêu
Loại môi trường và
mức độ xâm thực
Không có
nguy cơ ăn mòn hoặc
phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn do
ion clo
Ăn mòn do
hóa chất từ đất và nước ngầm
Ion clo từ
nước biển
Ion clo từ
nguồn khác với nước biển
XO
XC1
XC2
XC3
XC4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XS2
XS3
XD1
XD2
XD3
XA1
XA2
XA3
Tỉ lệ N/CKD lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,55
0,50
0,45
0,45
0,40
0,40
0,50
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,45
0,40
Cấp độ bền
chịu nén nhỏ nhất
B15
B25
B30
B35
B35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B45
B45
B35
B35
B45
B35
B35
B45
Mác theo cường
độ chịu nén nhỏ nhất, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
45
45
60
60
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
60
Hàm lượng
xi măng tối thiểu (kg/m3)*
-
280
300
300
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
360
320
340
360
320
340
380
Các yêu cầu
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xi măng bền
sulfat
*Mác xi măng lựa chọn theo TCVN
9035:2011.
6.4 Giới hạn hàm lượng
ion clo trong bê tông được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Giới
hạn hàm lượng ion clo trong bê tông1)
Dạng kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép
Cấp hàm lượng ion clo 2)
Hàm lượng ion clo
cho phép, % so với khối lượng xi măng 3)
Không có cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Có cốt thép thường
Cl 0,20
0,20
Cl 0,40 4)
0,40
Có cốt thép dự ứng lực căng trước
Cl 0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
1) Hàm lượng ion clo trong bê tông
được tính bằng tổng hàm lượng ion
clo có trong xi măng, cốt liệu, nước trộn và phụ gia hóa học. Trường hợp tổng
giá trị theo tính toán vượt quá giới hạn cho phép thì phải xác định trên bê
tông đã đóng rắn
theo TCVN 7572-15:2006, hàm lượng không được vượt quá 0,6 kg/m3 đối
với bê tông cốt thép thông thường và 0,3 kg/m3 đối với bê
tông cốt thép dự ứng lực căng trước.
2) Trường hợp sử dụng một loại bê tông đặc
biệt nào đó thì cấp hàm lượng Ion clo được chọn dựa vào giá trị quy
định trong thiết kế.
3) Khi sử dụng phụ gia thay thế xi
măng và có tính đến hàm lượng xi măng, hàm lượng ion clo được tính theo tổng
khối lượng xi măng và phụ gia;
4) Các cấp hàm lượng
ion clo khác có thể được chấp nhận đối với bê tông sử dụng xi măng pha xỉ lò
cao theo quy định trong thiết kế.
7 Cốt thép
Cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực
phù hợp với các TCVN hiện hành. Trường hợp sử dụng cốt đặc biệt thì áp dụng
theo Điều 10.1.1 của tiêu chuẩn này.
8 Lớp bê tông bảo vệ
cốt thép
8.1 Qui tắc phân
cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Qui
tắc phân cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
Tăng hoặc
giảm cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
Tiêu chí
Loại môi
trường và mức độ xâm thực theo Bảng 1
XO
XC1
XC2/XC3
XC4
XD1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XD3/XS2/XS3
Tuổi thọ thiết kế 100 năm
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
Tăng 2 cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ B35
Giảm 1 cấp
≥ B35
Giảm 1 cấp
≥ B45
Giảm 1 cấp
≥ B50
Giảm 1 cấp
≥ B50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ B50
Giảm 1 cấp
≥ B55
Giảm 1 cấp
Cấu kiện dạng tấm (vị trí cốt thép
không bị ảnh
hưởng bởi qui trình xây dựng)
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Có sự kiểm soát đặc biệt quá trình sản
xuất bê tông
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
Giảm 1 cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Chiều dày tối
thiểu của lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Chiều dày tối thiểu lớp bê tông bảo vệ
cốt thép theo loại và mức độ xâm thực của môi trường, được quy định tại Bảng 6
đối với cốt thép thường và Bảng 7 đối với cốt thép dự ứng lực.
Bảng 6 - Yêu
cầu chiều dày tối thiểu cửa lớp bê tông bảo vệ cốt thép thường
Cấp cấu tạo
độ bền lâu và tuổi thọ
Chiều dày tối
thiểu lớp bê tông bảo vệ theo từng loại môi trường và mức độ xâm thực, mm
X0
XC1
XC2/XC3
XC4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XD2/XS2
XD3/XS3
S1
10
10
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
10
10
15
20
25
30
35
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
25
30
35
40
S4
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
45
S5
15
20
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
S6
20
25
35
40
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Yêu cầu chiều
dày tối thiểu của lớp bê
tông bảo vệ cốt thép dự ứng lực
Cấp cấu tạo độ bền lâu và
tuổi thọ
Chiều dày tối
thiểu lớp bê tông bảo vệ theo từng loại môi trường và mức độ xâm thực, mm
X0
XC1
XC2/XC3
XC4
XD1/XS1
XD2/XS2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
10
15
20
25
30
35
40
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
30
35
40
45
S3
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
50
S4
10
25
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
S5
15
30
40
45
50
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S6
20
35
45
50
55
60
65
9 Độ mở vết nứt cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Yêu
cầu về độ mở vết nứt cho
phép của kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường xâm
thực
Đơn vị tính bằng
milimet
Loại môi
trường và mức độ xâm thực
Kết cấu bê
tông cốt thép thường
Kết cấu bê
tông cốt thép dự ứng lực
Tác dụng của
toàn bộ tải trọng kể cả dài hạn và ngắn hạn
XO, XC1
Áp dụng
theo TCVN 5574:2012
XC2, XC3, XC4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho
phép có vết nứt
XD1, XD2, XD3
XS1, XS2, XS3
10 Các biện pháp bảo
vệ hỗ trợ
10.1 Trong những
trường hợp khó có thể cấu tạo được chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo quy định ở
Bảng 6 và Bảng 7 (nhưng không được nhỏ hơn cấp S1) hoặc không thể tăng thêm
thì cần phải áp dụng thêm các biện pháp bảo vệ hỗ trợ quy định tại 10.1.1,
10.1.2, 10.1.3 và 10.1.4.
10.1.1 Sử dụng cốt
thép không gỉ phù hợp ASTM A955/A955M-16a, cốt thép phủ epoxy theo TCVN
7934:2009, cáp phủ epoxy
theo
TCVN 7935:2009, cốt composit polyme dùng cho kết cấu bê tông và địa kỹ thuật
theo TCVN 11110:2015.
10.1.2 Bảo vệ catốt theo ISO
12696:2012.
10.1.3 Phủ mặt ngoài
bê tông bằng các loại vật liệu phủ chống ăn mòn phù hợp với TCVN 7951:2008 hoặc
BS EN 1504-2:2009.
10.1.4 Sử dụng phụ
gia khoáng và/hoặc phụ gia hóa học để tăng độ đặc chắc cho bê tông, như: tro
bay tham khảo Phụ lục C và D, silica fume và các loại
phụ gia khoáng khác theo hướng dẫn của nhà cung cấp hoặc theo kết quả nghiên cứu,
phụ gia hóa học theo TCVN 8826:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng theo CHиП 2.03.11-85.
12 Cấu tạo kiến trúc
12.1 Bề mặt kết cấu
phẳng, không gây đọng nước, không gây tích tụ ẩm và bụi.
12.2 Hạn chế sử dụng
kết cấu bê tông cốt thép dạng thanh mảnh (chớp, lan can chắn nắng, v.v...).
12.3 Có khả năng tiếp cận
tới mọi vị trí để kiểm
tra, sửa chữa.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Sơ đồ minh họa các loại môi trường và mức độ xâm thực đối
với một số kết cấu bê tông và bê tông cốt thép điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Kết cấu cầu
đường bộ

Hình A.2 - Kết
cấu nhà ở

Hình A.3 - Kết cấu cầu cảng

Hình A.4 - Kết cấu hầm
chui và cầu vượt

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.6 - Kết
cấu nhà cao tầng
CHÚ THÍCH: XA? trong các
hình trên có thể có cả loại môi
trường xâm thực hóa học từ đất và nước ngầm.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Phương pháp xác định cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
B.1 Nguyên tắc
Việc xác định một cấp cấu tạo độ bền lâu
và tuổi thọ nào đó phải dựa trên cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ cơ sở được
qui ước tại Điều 8.1 và các qui tắc phân cấp ở Bảng 5, theo đó S4 là cấp cấu tạo cơ
sở của lớp bê tông bảo vệ cốt thép trong các môi trường xâm thực có cấp cường độ
chịu nén tương ứng quy định tại Bảng 3, ứng với tuổi thọ thiết kế
của kết cấu là 50 năm. Sự tăng cấp hoặc giảm cấp so với cấp cấu tạo cơ
sở phụ thuộc vào các tiêu chí quy định tại Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các cấp cấu tạo độ bền lâu và
tuổi thọ cho kết cấu bê tông cốt thép thường nằm trong vùng khí quyển biển.
Bước 1: Xác định loại môi
trường và mức độ xâm thực
Với điều kiện kết cấu làm việc trong
vùng khí quyển biển, tra cứu ở Bảng 1, tương ứng với loại XS1.
Bước 2: Xác định cấp cấu tạo
độ bền lâu và tuổi thọ
Tra cứu các số liệu trong các Bảng 3,
4, 5 và 6 liên quan đến XS1, lập thành bảng thể hiện mối quan hệ giữa các tiêu
chí cho phép giảm hoặc tăng cấp cấu tạo, trong đó tiêu chí nào đáp
ứng được thì đánh dấu X (Bảng B.1). Tùy thuộc vào điều kiện xây dựng kết cấu,
người thiết kế sẽ đưa ra quy định cấp cấu tạo độ bền và tuổi thọ cho phù hợp.
Bảng B.1 - Xác
định cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
Các tiêu
chí để lựa chọn cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
Cấp cấu tạo độ bền lâu và
tuổi thọ
Cấp độ bền chịu
nén của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sự kiểm
soát đặc biệt trong quá trình sản xuất
Tuổi thọ
thiết kế, năm
50
100
B35
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
S6
≥ B50
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
X
X
S2
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
X
S5
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ion clo, cả lượng có mặt ban
đầu trong bê tông (từ nguyên liệu hoặc trong quá trình trộn) và lượng thâm nhập
sau này từ môi trường, được giới hạn bởi lượng ion clo tới hạn, được
quy định như là giá trị giới hạn cho việc bắt đầu ăn mòn cốt thép. Giá trị của
hàm lượng ion clo tới hạn hoặc ngưỡng ion clo chủ yếu phụ thuộc vào chủng loại và hỗn
hợp chất kết dính. Phương trình cho thiết kế dựa trên tuổi thọ không tính đến bảo trì là:
Cd ≤ Clim
(C.1)
trong đó: Clim - hàm lượng ion
clo gây ra ăn mòn thép, lấy theo Bảng C.1;
Cd - hàm lượng
ion clo trên bề mặt cốt thép trong bê tông (phần trăm trọng lượng so với tổng
chất kết dính), thâm nhập từ môi trường bên ngoài và cũng là một loại tạp chất
trong nguyên liệu bê tông, có thể ước tính từ biểu thức:

(C.2)
trong đó: c - chiều dày lớp
bê tông bảo vệ cốt
thép (cm);
Da - hệ số khuyếch
tán clo biểu kiến (cm2/năm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co - hàm lượng
ion clo ban đầu tại bề mặt cốt thép trong bê tông (phần trăm khối lượng so với
tổng lượng chất
kết dính) kể cả từ nguyên liệu hoặc trong quá trình trộn.
Cs - hàm lượng
ion clo tại bề mặt bê tông, lấy theo Bảng C.2.
Bảng C.1 - Giới
hạn hàm lượng ion clo đối với các loại chất kết dính khác nhau
Loại chất kết
dính (CKD)
Giới hạn
hàm lượng ion clo (% khối lượng chất kết
dính)
Xi măng poóc lăng
0,45
Xi măng poóc lăng + bột đá
vôi (LF)
- Tỷ lệ LF/CKD không lớn hơn 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng poóc lăng + Tro bay (FA)
- Tỷ lệ FA/CKD dưới 0,15
0,45
- Tỉ lệ FA/CKD từ 0,15 đến dưới
0,35
0,35
- Tỉ lệ FA/CKD từ 0,35 đến dưới 0,50
0,30
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp xi măng
poóc lăng + LP + FA, nếu
tỉ lệ LP/CKD không lớn hơn 0,15, thì sử dụng giá
trị giới hạn clo của OPC + FA.
Bảng C.2 - Hàm lượng ion clo tại bề mặt
kết cấu bê tông cốt thép trong tiểu vùng khí quyển trên bờ (Cs) ở các khoảng
cách khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
40
50
Khoảng cách
từ mép nước biển (m)*
Hàm lượng ion clo, Cs (% khối lượng
bê tông)
Bị sóng táp
(va đập)
0,971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,391
1,504
1,592
0
0,299
0,389
0,453
0,506
0,551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,135
0,176
0,205
0,339
0,249
250
0,061
0,079
0,092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,112
500
0,041
0,054
0,063
0,070
0,076
1000
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
0,067
0,073
CHÚ THÍCH: *Phạm vi tiểu vùng khí
quyển trên bờ có khoảng cách ≤ 1000 m tính từ mép nước (TCVN 9346:2012).
Đối với kết cấu bê tông trên bờ, giá
trị của Cs được lấy theo Bảng C.2. Đối với
kết cấu bê tông
ngoài khơi, có thể sử dụng giá trị Cs tại vị trí 0
m ở Bảng C.2.
Đối với bê tông dùng xi măng poóc lăng,
các giá trị của hệ số khuếch tán ion clo biểu kiến (Dk,c) có thể được
xác định từ hình C.1. Trong trường hợp bê tông dùng xi măng poóc lăng + FA, hệ
số khuếch tán ion clo biểu kiến (Dk,f) có thể tính
toán từ công thức (C.3):
Dk,f = αf . Dk,c
(C.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dk,c - hệ số khuếch
tán ion clo biểu kiến của bê tông chỉ dùng xi măng poóc lăng (cm2/năm), có thể tra trên
Hình C.1;
αf - hệ số tro
bay, có thể tra trên Hình C.2.

Hình C.1 - Mối
quan hệ giữa hệ số khuếch tán ion clo biểu kiến
của bê tông không nứt dùng xi măng poóc lăng và nước với tỷ
lệ N/CKD

Hình C.2 - Mối
quan hệ giữa hệ số tro bay và tỷ
lệ thay thế tro bay
Phụ
lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thiết kế tuổi thọ không tính đến
bảo trì cho kết
cấu bê tông cốt thép trong môi trường cabonat hóa, độ sâu bị carbonat hóa cần
được kiểm soát sao cho nó không được lớn hơn chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép với hệ số an toàn theo phương trình sau:
Xc ≤ c
(D.1)
trong đó: c - là chiều
dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ cốt thép (mm);
Xc - độ sâu carbonat
hóa.
Độ sâu carbonat hóa có thể
ước tính từ công thức (D.2):

(D.2)
trong đó: α1 - hệ số tiếp
xúc với mưa hoặc ẩm ướt, có thể
được xác định từ Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - tuổi thọ sử dụng
theo thiết kế, không quy định bảo trì (năm)
k - hệ số độ sâu
carbonat hóa (mm/năm0,5), có thể được
xác định từ công thức thức (D.3):
k = 17,5 . kr
.(N/CKD)3
(D.3)
trong đó:
kr - hệ số có xét
đến ảnh hưởng của loại tro bay (loại tro bay dựa theo TCVN 10302:2014) biểu thị
trên Hình D.2;
N/CKD - tỉ lệ nước
trên chất kết dính.
Bảng D.1 - Ảnh
hưởng của tiếp xúc với mưa/nước đến độ sâu
carbonat hóa
Điều kiện
tiếp xúc với mưa/nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bị ướt do
mưa/nước
0,95
Không bị tiếp
xúc với mưa/nước
1,00
Bảng D.2 -
Xác định α2 dựa trên mức độ
carbonat hóa của môi trường
Mức độ
carbonat hóa
α2
Thông thường
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
Cao
1,00


Hình D.1 - Phân loại mức độ
Carbonat hóa của
môi trường

Hình D.2 - Hệ
số ảnh hưởng của loại tro bay đến phản ứng carbonat hóa, kr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Quy định chung
5 Phân loại môi trường
xâm thực
6 Chất lượng bê tông
7 Cốt thép
8 Lớp bê tông bảo vệ cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các biện pháp bảo vệ
hỗ trợ
11 Bảo vệ cho
các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết
12 Cấu tạo kiến
trúc
Phụ lục A (tham khảo):
Sơ đồ minh họa các loại môi trường và mức độ xâm thực đối với một số kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép điển hình
Phụ lục B (tham khảo): Phương pháp xác
định cấp cấu tạo độ bền lâu và tuổi thọ
Phụ lục C (tham khảo): Ví dụ mô hình kiểm soát giới hạn hàm lượng
ion
clo
Phụ lục D (tham khảo): Ví dụ mô hình
kiểm soát chiều sâu carbonat hóa