TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12002:2020
KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG - CHẾ TẠO VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Steel
structures - Production and quality control
Lời nói đầu
TCVN 12002:2020 được biên soạn
trên cơ sở tiêu chuẩn cn 53-101-98.
TCVN 12002:2020 do Viện Khoa
học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẾT CẤU
THÉP XÂY DỰNG - CHẾ TẠO VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này đưa ra các yêu cầu chung đối với công tác chế tạo tại nhà máy và kiểm tra
chất lượng kết cấu thép xây dựng trong nhà và công trình công nghiệp, nhà ở và
nhà công cộng.
1.2 Tiêu chuẩn
này không áp dụng đối với các loại kết cấu thép sau đây:
- Đường sắt và cầu đường ô tô;
- Thân ống khói, lò
luyện kim;
- Công trình thủy.
2 Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các tài
liệu dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1691-1975, Mối hàn hồ quang điện
bằng tay - Kiểu, kích thước cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4100:1985, Thước đo chiều cao
- Kích thước cơ bản.
TCVN 4101:1985, Thước đo có du xích
- Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5400:1991, Mối hàn - Yêu cầu
chung về lấy mẫu để thử cơ tính.
TCVN 5401: 2010 (ISO 5173: 2009), Thử
phá hủy mối hàn vật liệu kim loại - Thử uốn.
TCVN 5403:1991, Mối hàn - Phương
pháp thử kéo.
TCVN 5584:1991, Mép mối hàn khi hàn
thép với chất trợ dung - Hình dạng và kích thước.
TCVN 2097:2015 (ISO 2409:2013), Sơn
và vecni - Phép thử cắt ô.
TCVN 2362:1993, Dây thép hàn.
TCVN 1916:1995, Bulông vít, vít cấy
và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7507:2005, Kiểm tra không phá
hủy mối hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt thường.
TCVN 7508:2005, Kiểm tra không phá
hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức chấp nhận được.
TCVN 2246-1: 2008 (ISO 68-1:1998), Ren
ISO thông dụng - Prôfin gốc - Phần 1: Ren hệ
mét. TCVN 2247:1977, Ren hệ mét - Đường kính và bước ren.
TCVN 2248:1977, Ren hệ mét - Kích
thước cơ bản.
TCVN 5402:2010, Thử phá hủy mối hàn
trên vật liệu kim loại - Thử va đập - Vị trí mẫu thử, hướng rãnh khía và kiểm
tra.
TCVN 5575:2012, Kết cấu thép - Tiêu
chuẩn thiết kế.
TCVN 9404:2012, Sơn xây dựng - Phân
loại.
TCVN 9879:2013 (ASTM D562:2010), Sơn-Xác
định độ nhớt.
TCVN 9986-1:2013 (ISO 630-2:2011), Thép
kết cấu - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung khi cung cấp sản phẩm thép cán nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Ăn mòn (corrosion)
Sự phá hủy từ từ các vật liệu (thường
là kim loại) thông qua phản ứng hóa học với môi trường.
3.2
Hàn (welding)
Phương pháp nối các bộ phận bằng kim
loại thành một khối liên kết không thể tháo rời bằng cách nung nóng kim loại cơ
bản tại chỗ nối và kim loại phụ (que hàn) đến trạng thái chảy, các kim loại lỏng
hòa vào nhau, nguội đi và đông đặc tạo thành mối hàn chịu được lực.
3.3
Hồ quang điện (electric arc)
Quá trình tự phóng điện xảy ra trong
môi trường khí, ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa
hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Trên thực tế nó là một dạng plasma tạo
ra qua sự trao đổi điện tích liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hồ quang tay (hand arc
welding)
Phương pháp hàn hồ quang có điện cực
là que hàn. Trong quá trình hàn có các thao tác như: gây hồ quang, dịch chuyển
que, dịch chuyển hồ quang theo dọc mối hàn được thực hiện bằng tay.
3.5
Hàn hồ quang tự động (automatic
arc welding)
Giống như khái niệm hàn hồ quang tay,
nhưng tất cả các thao tác được thực hiện bằng máy.
3.6
Rỗ (porosity)
Một dạng khuyết tật đường hàn, có tính
không liên tục, được tạo nên bởi khí còn nằm lại trong kim loại mối hàn sau khi
quá trình đông đặc kết thúc.
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ lõm trên bề mặt mối hàn hoặc sự mở
rộng của bề mặt gốc xuống thấp hơn với bề mặt của thép cơ bản liền kề.
3.8
Nứt (crack)
Một dạng khuyết tật đường hàn, khe nứt
có tính không liên tục, có các đầu hẹp, nhọn và tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
rất lớn.
3.9
Hàn không ngấu (incomplete
lusion)
Một dạng khuyết tật đường hàn có tính
không liên tục, trong đó không xảy ra sự nóng chảy và hòa vào nhau của kim loại
que hàn và kim loại của các bộ phận được hàn với nhau ở bề mặt hoặc phần thép
tiếp giáp với đường hàn.
3.10
Ngậm xỉ (slag inclution)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Bắn tóe (spatter)
Các hạt nhỏ kim loại bắn ra trong quá
trình hàn, các hạt này không phải là bộ phận của mối hàn.
3.12
Cháy chân (undercut)
Một dạng khuyết tật đường hàn, gây bởi
sự nung chảy ở bề mặt thép cơ bản, gần sát chân mối hàn hoặc mép đường hàn tạo
thành rãnh và không được lấp lại bằng kim loại mối hàn.
3.13
Thép tấm cán nóng (hot-rolled
Steel plates)
Sản phẩm nhận được bằng cách cán nóng
phôi thép qua máy cán tấm rộng dạng liên tục hay dạng đảo chiều đến một chiều
dày yêu cầu. Bề mặt sản phẩm được phủ một lớp oxit hay vẩy cán do cán nóng tạo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn lót (priming)
Loại sơn được sử dụng để phủ trực tiếp
trên bề mặt kết cấu đã được chuẩn bị và làm sạch. Lớp này nằm phía dưới các lớp
sơn phủ tiếp theo.
3.15
Dưỡng khoan (drilling palate)
Dụng cụ có lỗ dùng để định vị mũi
khoan nhằm tăng độ chính xác khi khoan.
3.16
Ca líp (calibrator)
Dụng cụ hình côn có kích thước tiêu
chuẩn dùng để kiểm tra kích thước lỗ hoặc sự trùng khớp của các lỗ trên các cấu
kiện được liên kết bằng bu lông.
3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được chế tạo với độ chính xác cao,
sử dụng để chế tạo, sản xuất hàng loạt các bộ phận, kết cấu giống hoặc
tương tự mẫu.
4 Quy định chung
4.1 Công tác chế
tạo kết cấu thép được thực hiện bởi các nhà máy và tổ chức hợp pháp, cho phép
chế tạo kết cấu phù hợp với các nhóm theo phân nhóm trong trong Phụ lục B.
4.2 Những quy định
chung về thiết kế và chế tạo kết cấu thép được trình bày ở tiêu chuẩn này phù hợp
với các yêu cầu của TCVN 5575: 2012.
4.3 Trước khi đưa
vào sản xuất kết cấu, cơ sở chế tạo phải dựa trên hồ sơ thiết kế để hoàn thiện
bản vẽ chế tạo. Hình dạng và khối lượng của kết cấu phụ thuộc vào đặc trưng sản
xuất và mức độ phức tạp của sản phẩm.
Đối với các công trình đặc biệt cần soạn
thảo các yêu cầu kỹ thuật riêng.
5 Nghiệm thu thiết kế,
kiểm tra vật liệu đầu vào, bảo quản thép cán, vật liệu hàn, sơn, các sản phẩm
liên kết
5.1 Trước khi triển
khai chế tạo kết cấu, tất cả các hồ sơ thiết kế phải được đánh giá và phân tích
kỹ lưỡng nhằm:
- Phát hiện ra lỗi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá tính khả thi của thiết kế;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế chế tạo kết
cấu trong điều kiện sản xuất cụ thể;
- Thống nhất thay đổi mác thép, giải
pháp nút liên kết và dạng liên kết.
Khi kết quả kiểm tra thiết kế của các
chuyên gia kỹ thuật nhà máy là đạt yêu cầu thì đưa phương án đó vào sản xuất. Với
các kết cấu đặc biệt và phức tạp thì việc đánh giá và chấp nhận phương án được
thực hiện bởi hội đồng kỹ thuật của nhà máy.
Thép cán, vật liệu hàn, sơn và các sản
phẩm liên kết, khi đưa vào nhà máy phải được bộ phận kỹ thuật của nhà máy nghiệm
thu, kiểm tra về số lượng, tính đồng bộ và sự phù hợp với các tiêu chuẩn, điều
kiện kỹ thuật, hợp đồng cung cấp, đơn đặt hàng.
5.2 Vật liệu đầu
vào cần được quản lý chất lượng. Hình thức và kế hoạch kiểm tra vật liệu đầu
vào do nhà máy xác định.
5.3 Với mỗi lô
thép cán, dạng kim loại cán, mác thép, mẻ thép luyện cần phải nghiệm thu kèm
biên bản xác nhận.
5.3.1 Khi nghiệm
thu thép cán, cần kiểm tra các nội dung sau:
- Số lượng theo lý thuyết, quy cách và
mác thép bằng biên bản giao nhận, nhãn hoặc mã hiệu nhà máy-nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Khi có sai lệch
so với các quy định của tiêu chuẩn hoặc thông số kỹ thuật thì cần phải lập biên
bản hiện trường.
5.3.3 Thép cán sau
khi nghiệm thu cần được ghi nhãn.
5.3.4 Trong kho kim
loại, yêu cầu phải có hệ thống quản lý riêng bao gồm: máy tính, thẻ hoặc sổ ghi
chép theo dõi sự luân chuyển của thép cán về việc nhập và xuất. Việc thống kê cần
thực hiện cho từng loại thép, mác thép, số hiệu biên bản nghiệm thu.
5.4 Khi nghiệm
thu vật liệu hàn và sơn, chi tiết để liên kết cần thực hiện theo các quy tắc
sau đây:
5.4.1 Kiểm tra các
tài liệu kèm theo, trong đó cần chỉ ra tên vật liệu, số lô, các chỉ số phù hợp
với các yêu cầu của tiêu chuẩn, hồ sơ kỹ thuật cho các loại vật liệu tương ứng.
5.4.2 Xác định tính
nguyên vẹn của bao bì bằng quan sát bên ngoài.
5.4.3 Xác định khối
lượng vật liệu bằng cách cân, đếm, phiếu giao nhận, tính toán lý thuyết.
5.4.4 Kết quả nghiệm
thu được lập thành biên bản nghiệm thu và đưa vào hệ thống quản lý sự luân chuyển
vật liệu ở nhà máy.
5.4.5 Khi cần thiết
thì sơn lên bao bì số hiệu biên bản nghiệm thu, hạn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cần được bảo quản trong kho có mái che, có thiết
bị cơ khí để có thể nâng hạ.
Sản phẩm thép hình cần được bảo quản
trên kệ hoặc giá đỡ, còn sản phẩm thép tấm bảo quản ở vị trí chuyên dụng với cần
cầu có đĩa đệm từ.
Thép cuộn cần được giữ thẳng đứng hoặc
nằm ngang trên đế đỡ chuyên dụng, cần trục phục vụ ở kho chứa thép cuộn cần phải
trang bị móc chuyên dụng.
Các sản phẩm kim loại cán được bảo quản
ở kho cơ khí phải phù hợp với chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ở kho đó và
hướng dẫn của cơ sở sản xuất.
Có thể thực hiện bảo quản tạm thời sản
phẩm thép hình ở kho chuyên dụng ngoài trời (trong vòng 3 tháng kể từ thời điểm
xuất ra khỏi nhà máy).
5.6 Vật liệu hàn
(dây hàn, que hàn, thuốc hàn, dây thép) cần được bảo quản riêng biệt theo nhãn
và lô ở nơi khô ráo và thoáng khí trong nhà máy hoặc trong thùng hòm chuyên dụng.
5.7 Vật liệu sơn
cần được bảo quản ở khu vực chuyên dụng để phòng chống cháy và ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh.
5.8 Chi tiết để
liên kết (bu lông, đai ốc, vòng đệm) cần được bảo quản ở nhà máy hoặc bao bì
chuyên dụng trong khu vực kín. Khi bảo quản trong thời gian dài cần khôi phục lớp
bảo vệ bề mặt.
6 Chuẩn bị thép, vật
liệu hàn và sơn trước khi đưa vào sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tùy thuộc vào
hình dạng mà kim loại cán được gia công bằng máy nắn, máy cắt và máy dập nguội.
Giá trị độ võng giới hạn cho phép sau
khi tiến hành nắn nguội được thể hiện trong Bảng 1.
6.4 Sau khi nắn,
thép cán phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
6.4.1 Không có vết
nứt và sự phân lớp. Cho phép có vết lõm cục bộ theo chiều dày và chiều rộng của
thép cán đến độ sâu không quá hai lần giá trị dung sai âm của loại thép cán đó, phù
hợp với các tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan, nhưng trong mọi trường
hợp không quá 1 mm theo chiều dày và 3 mm theo 2 kích thước còn lại.
6.4.2 Độ cong vênh của các tiết
diện thép dập không được lớn hơn dung sai tương ứng được quy định trong các
tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật liên quan đến loại thép cán đó.
6.4.3 Độ cong giới
hạn của thép dập trên toàn bộ chiều dài của cấu kiện không
vượt quá 0,001/ và không lớn hơn 10 mm, còn độ võng cục bộ không quá 1 mm trên
chiều dài 1 m.
Bảng 1 - Giá
trị độ cong giới hạn cho phép sau khi nắn nguội


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Vật liệu hàn
được lấy để sử dụng phục vụ sản xuất cần tính toán đủ dùng trong ngày.
6.5.1 Dây hàn (trừ
dây đồng được mạ) cần làm sạch gỉ sét, dầu mỡ và những chất bẩn khác cho tới
khi xuất hiện ánh kim loại, được cuốn thành cuộn, băng hoặc cuộn trên ống.
6.5.2 Que hàn và
thuốc hàn phải được sấy phù hợp với điều kiện được quy định trong các tiêu chuẩn
và chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đối với từng loại vật liệu hàn đó.
6.5.3 Dây lỗi cần
được làm sạch, sấy, cuốn lại thành cuộn hoặc cuốn quanh ống.
6.6 Trước khi sử
dụng, vật liệu sơn cần phải đạt các thông số được quy định
trong các chỉ dẫn công nghệ và tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại
sơn cụ thể.
Trước khi sử dụng, sơn cần được pha trộn
đề dung dịch đặc sánh, đồng nhất, không có cặn ở đáy thùng. Khi cần thiết có thể
dùng một lượng chất làm rắn, chất làm khô hoặc những phụ gia khác để pha loãng
và lọc đến độ nhớt phù hợp.
6.7 Tất cả các
công đoạn chuẩn bị cho vật liệu sơn cần được thực hiện ở những phòng chuyên dụng.
Nhiệt độ của vật liệu sơn phải bằng
nhiệt độ của không khí trong phòng chuẩn bị sơn. Sơn được chuyển từ kho đến khi
sử dụng trong khoảng thời gian không quá một ngày. Nhiệt độ của phòng chuẩn bị
sơn không được nhỏ hơn 15 °C.
6.8 Khi pha sơn,
để đạt được độ nhớt cần thiết thì phải sử dụng dung môi phù hợp với quy trình kỹ
thuật của từng loại dung môi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Cần sử dụng
thùng kín để vận chuyển sơn từ địa điểm chuẩn bị tới nơi sử dụng. Khi lượng sơn
sử dụng lớn hơn 200 kg (cùng một loại) trên một ca thì cấp sơn tập trung theo
đường ống sẽ hiệu quả hơn.
7 Đánh dấu, chế tạo
khuôn mẫu và vật dưỡng khoan
7.1 Để đánh dấu
thép cán và chế tạo khuôn cần sử dụng thước thép và thước cuộn, thước kẹp theo
TCVN 4101-1985, thước lấy dấu theo TCVN 4100-1985, thước góc, thước đo góc có
du xích.
7.2 Khi đánh dấu
thép cán và chế tạo khuôn cần phải kể đến lượng dư gia công cơ khí và co ngót
khi hàn tương ứng với khuyến nghị ở Bảng 2.
7.3 Dùng vạch kẻ
và đột để đánh dấu lên thép cán theo mẫu. Tâm các lỗ cần được đánh dấu bằng đột
có độ sâu không nhỏ hơn 2 mm.
7.4 Dưỡng khoan
cho các lỗ khoan phải được làm bằng thép cứng, ống lót của dưỡng khoan cần được
tôi cứng.
Dưỡng khoan cần được chế tạo với độ
chính xác quy định ở Bảng 3.
Dưỡng khoan cần được kiểm tra kỹ thuật
và ghi lại ngày kiểm tra. Tùy theo phạm vi công việc mà tiến hành kiểm tra lại
(khi chế tạo kết cấu của đợt đặt hàng mới).
Bảng 2 - Lượng
dư gia công cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại
Đặc điểm
Lượng dư
Chiều rộng vết cắt
Khi dùng đèn xì khí ôxi để cắt bằng
tay, với các tấm thép cán có chiều dày:
từ 5 đến 25
4,0
từ 28 đến
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 50 đến
100
6,0
Khi dùng đèn xì khí ôxi và cách đốt
khác để cắt bằng máy, với các tấm thép cán có chiều dày:
từ 5 đến 25
3,0
từ 28 đến
50
5,0
từ 50 đến
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng đèn xì khí ôxi và cách đốt
khác để cắt bằng máy, với các tấm thép cán có chiều dày:
từ 5 đến 25
3,0
từ 28 đến
50
4,0
từ 50 đến
100
5,0
Khi dùng đèn xì khí ôxi để cắt thép
hình bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại đầu được phay
Tại mỗi đầu được phay
5,0
Tại mép bào và phay
Tại mỗi cạnh được gia công:
khi dùng dao phay và đèn xì khí ôxi
để cắt bằng tay
5,0
khi dùng đèn xì khí ôxi để cắt bằng
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết lõm khi
hàn:
Đường hàn đối đầu (vết lõm vuông góc
với liên kết):
thép tấm có chiều
dài:
đến 16
1,0
đến 40
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 3,0 đến
4,0
thép hình:
bề rộng cánh thép góc, chiều cao
thép chữ U, đường
kính thép ống, chiều cao bụng dầm:
đến 400
1,0
lớn hơn 400
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Bảng 3 - Độ
chính xác khi chế tạo dưỡng khoan
Đơn vị tính bằng
milimét
Tên thông số
Sai lệch giới
hạn
Bán kính trong của ống
+0,15
Khoảng cách giữa tâm 2 ống cạnh nhau
±0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,35
Khoảng cách giữa các nhóm lỗ
±1,00
7.5 Mẫu phải được
làm bằng các loại vật liệu (như kim loại, gỗ, nhựa, bìa cứng,...) đáp ứng được
yêu cầu sử dụng nhiều lần khi chể tạo chi tiết. Sai lệch giới hạn của kích thước
mẫu cần nhỏ hơn hai lần giá trị cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Sai
lệch giới hạn kích thước khuôn
Dạng chi tiết
Sai lệch
Sai lệch giới
hạn
Bản đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5,0 mm
Khe hở giữa thước và bề mặt bản đế
trên một khoảng chiều dài không lớn hơn 1 m
0,3 mm
Sườn gối, bản gối của gối đỡ
Theo chiều rộng
±5,0 mm
Theo chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang của góc nghiêng giữa sườn gối với
trục thiết kế của nó không lớn hơn
0,001
Sườn tăng cứng và bản nối:
hàn theo 2 cạnh (Hình 1)
Theo chiều rộng và chiều cao
±5,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang của góc nghiêng của cạnh liên kết
không lớn hơn
0,002
Theo chiều rộng
±5,0 mm
hàn theo 3 cạnh (Hình 2)
Theo chiều cao trong khoảng
Từ -2 mm đến
-4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Tấm vách cứng:
hàn theo 3 cạnh (Hình 3)
Theo chiều rộng trong khoảng
Từ -2 mm đến
-4 mm
Theo chiều cao
±5,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
hàn theo 4 cạnh (Hình 4)
Theo chiều rộng và cao trong giới hạn
Từ -2 mm đến
-4 mm
Tang của góc nghiêng cạnh được hàn
không lớn hơn
0,001
Các bản được liên kết chồng
Theo chiều rộng và chiều dài
±10,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
Các chi tiết tấm trong tiết
diện tổ hợp:
cánh
Theo chiều rộng
±5,0 mm
bụng
Như trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết tấm trong hàn ống và
hàn tấm.
Theo chiều rộng
±3,0 mm
Theo chiều dài
±3,0 mm
Tang của góc lệch giữa đường chéo và
cạnh tấm
0,001
Các chi tiết của thép hình và tiết
diện tổ hợp được liên kết bằng hàn chồng
Theo chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang của góc lệch giữa đầu mứt so với
trục của thép hình
0,004
Tương tự, nhưng liên kết bằng hàn đối đầu
Theo chiều dài
±3,0 mm
Tang của góc lệch giữa đầu mút liên
kết so với trục của thép hình
0,0007
Tương tự, nhưng khi truyền lực qua bản
gối
Theo chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang của góc lệch giữa bản gối so với
trục của thép hình
0,0007

7.6 Nhãn mác của
mẫu cần phải thể hiện: số đơn đặt hàng, bản vẽ và chi tiết, số lượng chi tiết,
đường kính và số lượng lỗ (nếu có).
8 Cắt và gia công cơ
khí khi chế tạo các chi tiết
8.1 Khi thép hình
được cắt trên máy dập, theo mẫu, bằng máy mài, cưa, cắt bằng nhiệt theo thủ
công hoặc tự động, có thể không cần gia công mép chi tiết. Các phương pháp cắt
này cho phép thực hiện đối với mọi mác thép và điều kiện sử dụng bất kỳ của kết
cấu.
8.2 Không phụ thuộc
vào phương pháp gia công, mép chi tiết thép hình không được có vết nứt, cũng
như các vết xây xát và vết lõm lớn hơn 1 mm.
8.3 Thép tấm được cắt bằng
máy cắt, máy cưa, đột dập, cắt bằng nhiệt theo thủ công hoặc tự động.
8.4 Không nên
dùng thép tấm được cắt bằng máy cắt, máy cưa, đột dập để chế tạo các chi tiết
có đặc điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dày lớn hơn 25 mm làm từ thép có
giới hạn chảy lớn hơn 275 MPa;
- Độ dày lớn hơn 16 mm làm từ thép có
giới hạn chảy từ 285 MPa đến 350 MPa.
8.5 Thép tấm
không được cắt bằng máy cắt, máy cưa, đột dập khi có đặc điểm như sau:
- Sau khi tổ hợp và hàn, kết cấu thuộc
nhóm I và II (theo phân nhóm trong Phụ lục B), làm việc chịu kéo dọc theo cạnh
tự do, bao gồm cả tấm nối trong liên kết đổi đầu;
- Bản nối kèo và giàn đỡ kèo, băng tải,
cũng như bản nối kết cấu khác thuộc nhóm I (theo phân nhóm trong Phụ lục B).
8.6 Mép của chi
tiết sau khi được cắt bằng máy cắt, máy cưa và đột dập không được có vết nứt,
phân lớp, vết xước và vỡ lớn hơn 1 mm.
8.7 Có thể áp dụng
việc cắt bằng máy cắt, máy cưa và đột dập trong mọi trường hợp, khi các mép cắt
được gia công cơ khí tới độ sâu không nhỏ hơn 0,2 lần độ dày của thép tấm.
8.8 Trong trường
hợp khác, ngoại trừ các trường hợp nêu trên, cho phép dùng không hạn chế việc cắt
kim loại bằng máy cắt, máy cưa và đột dập.
8.9 Khi gia công
mép chi tiết kết cấu cần tính đến tính chất cơ học của thép tấm như: giới hạn
chảy, độ bền kéo tức thời, độ giãn dài tương đối và mô đun đàn hồi. Giá trị
khuyến nghị của các chỉ số này được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11 Khi cắt bằng
nhiệt, các cạnh của chi tiết không được có gờ.
8.12 Các cạnh của
chi tiết dạng tấm thuộc kết cấu nhóm I và II (theo phân nhóm trong trong Phụ lục
B) khi làm việc chịu kéo, cạnh của tấm nối sau khi hàn và tổ hợp vì kèo, giàn đỡ
kèo, băng chuyền cần tuân thủ các yêu cầu như sau:
- Độ gồ ghề của bề mặt không được vượt
quá 0,3 mm;
- Các cạnh của chi tiết mà không đáp ứng
các yêu cầu được quy định trên đây thì cần phải gia công cơ khí.
8.13 Trong các trường
hợp khác, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 8.9 đến 8.12, các cạnh của chi tiết
tấm được cắt bằng nhiệt thì độ gồ ghề có thể lên đến 1,0 mm, và khuyết tật cục
bộ đến
1,5
mm. Việc sửa chữa khuyết tật sau khi cắt cần được thực hiện tuân thủ 8.11 của
tiêu chuẩn này.
8.14 Cạnh có đường
hàn phải được cắt bằng nhiệt hoặc bằng gia công cơ khí. Chất lượng bề mặt sau
khi cắt phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong 8.12. Kích thước hình học và hình
dạng của cạnh được cắt phải tuân thủ các tiêu chuẩn cho mối hàn.
8.15 Sai lệch theo
chiều dài của cạnh chi tiết thép tấm khi tổ hợp và hàn cần thỏa mãn các yêu cầu
của các tiêu chuẩn về liên kết hàn mà không phụ thuộc vào phương pháp gia công.
8.16 Đầu mút và bề
mặt chi tiết trực tiếp truyền lực cần phải được gia công cơ khí.
8.17 Cạnh sắc nhọn
của đầu chi tiết sử dụng để chế tạo kết cấu mạ kẽm nhúng nóng hoặc sử dụng
trong môi trường ăn mòn trung bình và mạnh cần làm cùn không nhỏ hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.19 Kiểm tra kích
thước hình học của chi tiết được thực hiện bởi công cụ đo lường theo 7.1. Kiểm
tra giá trị độ nhám của đầu mút của chi tiết bằng trực quan có sử dụng các mẫu
chuẩn để tham khảo.
9 Tạo lỗ cho liên kết
lắp dựng bằng bu lông
9.1 Tất cả các lỗ
trong liên kết lắp dựng bằng bu lông cần được tạo lỗ tại nhà máy theo đường
kính thiết kế, trừ các trường hợp có quy định khác trong hồ sơ thiết kế.
9.2 Tạo lỗ cần thực
hiện bằng cách đột hoặc khoan.
9.3 Đột lỗ được
thực hiện bằng máy đột dập theo vị trí đánh dấu, theo mẫu hoặc nhờ những khuôn
chuyên dụng và thiết bị đo.
9.4 Không được áp
dụng phương pháp đột lỗ cho thép có giới hạn chảy tiêu chuẩn lớn hơn 350 MPa
9.5 Tỷ lệ giữa
chiều dày thép tấm và đường kính lỗ (t/db) khi đột
không được vượt quá các giá trị sau:
- Đối với bu lông cấp độ bền 4.6, 4.8,
5.6, 5.8, 8.8 - không lớn hơn 0,7 khi t ≤ 20 mm;
- Đối với bu lông cấp độ bền 10.9 và lớn
hơn- không lớn hơn 0,5 khi t ≤ 12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Trong các
trường hợp không nêu trong 9.4 đến 9.6, việc tạo lỗ bằng cách đột có thể cho
phép thực hiện trong mọi trường hợp.
9.8 Khoan lỗ được
thực hiện bằng máy khoan theo mẫu, dưỡng khoan hoặc với sự trợ giúp của các thiết
bị đo.
9.9 Việc tạo lỗ
bằng khoan được thực hiện trong mọi trường hợp.
9.10 Đường kính
danh định của lỗ bu lông sau khi hoàn thiện cần lớn hơn từ 2 mm đến 3 mm so với
đường kính danh định thiết kế của bu lông, ngoại trừ các trường hợp được quy định
ở tiêu chuẩn này.
9.11 Sai lệch giới
hạn của đường kính lỗ phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ được đưa ra ở Bảng 5.
Bảng 5 - Sai
lệch giới hạn của đường kính lỗ
Đơn vị tính bằng
milimét
Phương pháp
tạo lỗ
Đường kính
lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đột
Đến 15
+ 0,6
Từ 15 đến
23
+ 0,9
Lớn hơn 23
+ 1,2
Khoan
Đến 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 27
+ 0,9
9.12 Giới hạn sai
lệch của tâm lỗ được chỉ ra trong hồ sơ thiết kế, tùy thuộc vào điều
kiện lắp ráp kết cấu.
9.13 Khi hồ sơ thiết
kế không có chỉ
dẫn
tương ứng thì giới hạn sai lệch của khoảng cách giữa các tâm lỗ được quy định
như sau:
Khoảng cách giữa 2 lỗ bất kỳ:
- Trong cùng một nhóm lỗ: ±1,5 mm;
- Giữa các nhóm lỗ (khi khoảng cách giữa
các nhóm bằng L):
+ dưới 6 m: ±3 mm;
+ lớn hơn 6 m: ±0,000 5L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ảnh hưởng đến khả năng lắp ráp kết cấu
(sườn gối, cấu kiện có các đầu được phay, cấu kiện liên kết ở cùng một cao độ,..):
±1 mm;
- Không ảnh hưởng đến khả năng lắp
ráp: ±2 mm.
10 Uốn chi tiết, làm
bẹt đầu thép hộp và thép ống
10.1 Khi chế tạo kết
cấu có thể dùng các dạng tạo hình nguội như sau:
- Uốn thép tấm và thép hình dạng cong;
- Uốn thép tấm dạng góc;
- Làm bẹt đầu thép ống và thép hộp.
10.2 Uốn thép cần
thực hiện bằng máy uốn và máy ép. Bán kính uốn cho phép nhỏ nhất của các
dạng chính của thép tấm làm từ thép có giới hạn chảy tiêu chuẩn nhỏ hơn 275 MPa
cho trong Bảng 6.
10.3 Khi uốn các
chi tiết từ thép có giới hạn chảy tiêu chuẩn lớn hơn 275 MPa, giá trị bán kính
uốn cho phép nhỏ nhất tăng thêm theo hệ số
, ở
đây, fy - là giới hạn chảy tiêu chuẩn của thép, tính bằng
megapascal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Khi uốn cong
theo bán kính của khuôn cần thỏa mãn những yêu cầu sau:
- Khe hở giữa mặt phẳng của thép uốn
và khuôn trên 1 m chiều dài khuôn không vượt quá 2 mm.
- Độ dịch chuyển ngang của mép tiết diện
thép hình không vượt quá 3 lần giá trị lớn nhất cho phép đối với dạng thép cán
tương ứng.
10.6 Các chi tiết
không đáp ứng quy định trong 8.5 vẫn được lắp ráp nếu trong quá trình lắp ráp
đó, các chi tiết được hiệu chỉnh và nắn thẳng.
Bảng 6 - Bán
kính uốn cho phép nhỏ nhất

10.7 Được phép đốt
nóng cục bộ khi uốn các chi tiết theo bán kính bằng khuôn. Phương pháp này dùng
khi uốn và nắn các chi tiết thép hình.
Khi đó cần tuân theo các quy định sau:
- Với thép có giới hạn chảy đến 350
MPa, nhiệt độ đốt nóng từ 900 °C đến 1 000 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi uốn và nắn thép có giới hạn chảy
bất kỳ có gia nhiệt cục bộ, việc rèn phải kết thúc khi nhiệt độ đốt nóng không
nhỏ hơn 700 °C.
10.8 Khi uốn các
chi tiết thép tấm bằng trục cán chứa các đường hàn đối đầu có chiều dày tấm từ
16 mm trở lên, cần mài bớt phẳng phần lồi ra của đường hàn sao cho chiều cao phần
nhô ra không quá 2 mm.
10.9 Uốn theo góc
được thực hiện bằng máy uốn và theo khuôn.
Khi uốn theo góc các chi tiết từ thép
có giới hạn chảy đến 350 MPa thì đường kính trong bé nhất không nhỏ hơn 1,2 lần
chiều dày thép tấm (đối với kết cấu nhóm 3 và 4) và không nhỏ hơn 2,5 lần chiều
dày thép tấm đối với kết cấu nhóm 1 và 2.
Khi uốn theo góc các chi tiết làm bằng
thép có giới hạn chảy lớn hơn 275 MPa, cần mài phẳng các vết cắt vuông góc với
đường uốn (nếu có).
Không được phép uốn theo góc các chi
tiết làm bằng thép có giới hạn chảy lớn hơn 350 MPa.
10.10 Khi uốn thép
định hình tiêu chuẩn, sai lệch giới hạn cho phép của kích thước hình học không
được vượt quá 2 lần giá trị tiêu chuẩn đối với các loại thép định hình đó.
10.11 Khi uốn các
loại thép định hình khác, cần tuân thủ các quy định sau:
- Sai lệch đường cong so với vị trí thiết
kế không vượt quá 2 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12 Kích thước hình
học của các chi tiết thép hộp được kiểm tra bằng các công cụ theo quy định
trong 7.1 hoặc bằng các mẫu chuyên dụng.
11 Lắp ráp kết cấu bằng
liên kết hàn
11.1 Các chi tiết
khi lắp ráp bằng liên kết hàn cần đáp ứng các quy định từ điều 4 đến điều 9 của
tiêu chuẩn này.
11.2 Trong quá
trình lắp ráp cần phải giữ cố định: kích thước hình học kết cấu, vị trí nhóm lỗ,
khe hở và vị trí giữa hai đầu chi tiết hàn, trục của các thanh trong các nút của
kết cấu giàn, sự kín khít giữa các chi tiết truyền lực bằng mặt tiếp xúc.
11.3 Sai lệch giới
hạn kích thước hình học của các chi tiết lắp ráp bằng liên kết hàn không được
vượt quá sai lệch quy định trong thiết kế. Nếu trong thiết kế không quy định,
các giá trị sai lệch này được lấy theo Bảng 7.
11.4 Khe hở và sai
lệch của các cạnh chi tiết khi lắp ráp bằng hàn phải tuân theo các yêu cầu của
TCVN 1691:1975. TCVN 6834-3:2001, TCVN 5584:1991.
11.5 Lắp ráp kết cấu
được thực hiện bằng phương pháp lấy dấu, bằng mẫu và bằng bệ gá lắp.
Việc lựa chọn phương pháp lắp ráp trong
nhà máy phụ thuộc vào dạng kết cấu và mức độ chính xác khi chế tạo. Đối với các
bộ phận liên kết thì phải được lắp ráp bằng mẫu và bằng bệ gá lắp.
11.6 Mẫu dùng khi
lắp ráp kết cấu dạng giàn lưới được chể tạo từ các chi tiết cấu tạo nên kết cấu
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7 Độ chính xác
khi chế tạo bệ gá lắp tuân theo bản vẽ thiết kế và phụ thuộc vào độ chính xác
khi chế tạo kết cấu.
11.8 Các chi tiết
liên kết khi lắp ráp cần được hàn đính. Khi hàn đính cần tuân thủ các quy định
sau:
- Chỉ được hàn đính ở những vị trí có
mối hàn;
- Chiều cao đường hàn đính phụ thuộc
vào độ dày của các bộ phận liên kết và phù hợp với TCVN 5575:2012;
- Chiều dài đường hàn đính không được
nhỏ hơn 30 mm, khoảng cách giữa các đường hàn đính không lớn hơn 500 mm, số lượng
đường hàn đính cho mỗi chi tiết không nhỏ hơn hai;
- Vật liệu hàn đính phải đảm bảo chất
lượng của mối hàn và phù hợp với vật liệu hàn quy định ở hồ sơ thiết kế;
- Đường hàn đính phải được thực hiện bởi
thợ hàn phù hợp;
- Khi lắp ráp các kết cấu có khối lượng
lớn và có đường hàn đính thì trong hồ sơ công nghệ phải tính đến nội lực phát
sinh khi vận chuyển và lắp dựng.
Bảng 7 - Giá
trị sai lệch giới hạn của kích thước hình học của các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(thiếu
trang)
- Khả năng chịu lực tức thời của mối
hàn kim loại không được nhỏ hơn khả năng chịu lực của kim loại;
- Độ cứng của kim loại hàn không lớn
hơn 350HV (340HB, 53HR_B) đối với kết cấu nhóm I (theo phân nhóm trong trong Phụ
lục B) và không lớn hơn 400HV (380HB, 100HR_B) đối với kết cấu các nhóm còn lại;
- Độ dai va đập đối với các mẫu của kết
cấu thuộc nhóm 4 ở nhiệt độ âm, được quy định trong thiết kế và không nhỏ hơn
29 J/cm2, trừ các liên kết thực hiện bằng hàn xỉ điện;
- Độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn
16 %.
CHÚ THÍCH:
1. Thí nghiệm độ dai va đập thực hiện
trên liên kết hàn đối đầu hoặc liên kết hàn chữ T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi cần đánh giá độ dai va đập trên
các dạng liên kết khác thi tiêu chí đánh giá lấy theo quy định trong hồ sơ thiết
kế.
12.3 Thiết bị hàn
cần đáp ứng các quy định kỹ thuật của tổ chức sản xuất. Độ ổn định của các chỉ
số trong chỉ dẫn kỹ thuật cần được đánh giá bằng các thiết bị chuyên dụng. Công
tác kiểm tra thiết bị bao gồm cả việc kiểm tra các thiết bị đo lường và được thực
hiện trong khuôn khổ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức sản xuất.
12.4 Tùy thuộc
vào danh sách sản xuất phổ biến, sự chuyên môn hóa của nhà sản xuất, các thiết
bị hàn phổ biến (tự động, bán tự động, hàn bằng dòng điện...) mà các phân xưởng
và khu vực lắp ráp cần phải bố trí các giá, băng chuyền, máy thao tác và các
thiết bị khác nhằm nâng cao hiệu suất và ổn định chất lượng của các sản phẩm
hàn. Giá tự động, cho hiệu quả cao nhất trong các loại thiết bị hàn kết cấu do
trên đó có thể thực hiện đồng thời cả quá trình hàn và lắp ráp.
12.5 Các phương
pháp hàn chính sử dụng khi chế tạo kết cấu được áp dụng trong phạm vi như sau:
- Hàn hồ quang tay ứng dụng khi lắp
ráp kết cấu, sửa chữa khuyết tật của liên kết hàn, khi các mối hàn nằm ở vị trí
xa tầm với hoặc các vị trí không gian khác nhau, khi việc sử dụng hàn máy khó
khăn hoặc không khả thi.
- Hàn tự động dưới lớp thuốc hàn được
sử dụng chủ yếu khi liên kết
các tấm phôi, hàn nối trong các cấu kiện có tiết diện tổ hợp.
- Hàn máy trong môi trường khí bảo vệ
là phương pháp linh hoạt và được sử dụng rộng rãi nhất trong các cơ sở sản xuất
kết cấu thép thông dụng.
12.6 Trong các chỉ
dẫn công nghệ của tổ chức sản xuất cần phải quy định các yêu cầu chi tiết đối với
công nghệ và kỹ thuật hàn nhằm tăng chất lượng và giảm độ phức tạp của công việc (điều kiện
hàn, tính liên tục của các thao tác, kỹ thuật nghiêm thu,...), cũng như các đặc
trưng công nghệ của các loại hàn khác nhằm tăng hiệu quả sản xuất (hàn với các
vật liệu phụ, hàn hồ quang nhiều đường, hàn một phía trên tấm lót...).
12.7 Hàn kết cấu
chỉ được thực hiện sau khi kiểm tra tính chính xác của kết cấu lắp ráp, bởi các
chuyên gia sản xuất hoặc chuyên gia kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9 Quá trình
hàn được thực hiện với nguyên tắc phải có không gian thuận tiện cho thợ hàn và
cho việc định hình đường hàn. Khi đó không cho phép hàn một khối lượng kim loại
hàn quá lớn trong một đường hàn.
12.10 Để giảm khối
lượng kim loại hàn kém hiệu quả và đảm bảo các yêu cầu công nghệ của đường hàn,
sai lệch kích thước so với giá trị thiết kế cần tuân thủ các yêu cầu của tiêu
chuẩn, không được sử dụng chế độ hàn tăng cường. Để đạt được điều đó thì cần phải
hạn chế đường kính điện cực: đối với hàn tay - không vượt quá từ 4 mm đến 5 mm;
đối với hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ - từ 1,4 mm đến 1,6 mm; đối
với hàn tự động dưới lớp thuốc hàn - từ 2 mm đến 4 mm.
12.11 Khi hàn mối
hàn nhiều lớp, cần làm sạch và loại bỏ xỉ hàn, kim loại bắn tóe của lớp hàn trước.
Cần loại bỏ các đường hàn có lỗ rỗ, vết nứt trước khi hàn lớp tiếp theo.
12.12 Với đường hàn
2 phía của liên kết đối đầu, cũng như trong các liên kết hàn góc và hàn chữ T,
với mối hàn xuyên thấu thì cần làm sạch chân mối hàn trước khi hàn phía còn lại.
CHÚ THÍCH:
Khi hàn các dạng kết cấu không quan trọng
như hàng rào, cầu thang,
tấm lát... cũng như các kết cấu mà ứng suất không vượt quá 0,4 lần khả năng chịu
lực tính toán thì mối hàn trước đó không cần tẩy sạch chân mối
hàn.
12.13 Khi bắt buộc
phải dừng trong lúc hàn thì cho phép tiếp tục công việc sau khi đã làm sạch phần
đầu của mối hàn với chiều dài 50 mm và loại trừ xỉ hàn, sau đó phủ đầy đoạn này
bằng mối hàn.
Ở đầu các đường hàn cần phải được làm
sạch và hàn cẩn thận.
Đối với các đường hàn ngang của bể chứa
kín, cho phép bắt đầu và kết thúc mối hàn trên bề mặt kim loại làm bể chứa, khi
đó cần kiểm tra chất lượng của điểm đầu và điểm cuối từng đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.15 Trước khi
hàn các đường hàn giao nhau trong liên kết đối đầu, tại vị trí giao nhau phải
được làm sạch tới bề mặt kim loại.
12.16 Sai lệch kích
thước đường hàn so với thiết kế không được phép vượt quá các giá trị được quy định
trong TCVN 1691-1975, TCVN 5584:1991, TCVN 6834-3:2001. Kích thước đường hàn
góc cần đảm bảo tiết diện làm việc. Tiết diện này được xác định bởi thiết kế có
kể đến giá trị giới hạn cho phép của khe hở giữa các bộ phận được hàn liên kết.
Khi đó nếu chiều cao tính toán của đường hàn góc vượt quá khe hở thì cần phải bổ
sung bằng cách tăng chiều cao đường hàn.
12.17 Yêu cầu đối với
sự chuyển tiếp trơn tru của bề mặt đường hàn góc và đường hàn đối đầu với bề mặt
thép cơ bản cần căn cứ vào hồ sơ thiết kế bằng các tính toán độ bền hoặc khả
năng chịu lực có tính đến phá hoại giòn. Để đảm bảo tính trơn tru chuyển tiếp cần
sử dụng thêm các thao tác bề mặt bằng cách nung chảy điện cực trong khí trơ hoặc
các phương pháp cơ học, không để lại các vết lõm, nứt và các khuyết tật khác.
Khả năng đảm bảo sự chuyển tiếp trơn tru bằng cách lựa chọn các chế độ hàn được
thực hiện bởi các loại đường hàn dưới lớp thuốc hàn của đường hàn góc.
12.18 Liên kết đối
đầu thép ống có đường kính dưới 800 mm phải thực hiện bằng đường hàn 1 phía mà
không phụ thuộc chiều dày. Khi đó khoảng cách giữa các cạnh và khe hở giữa các bộ
phận được hàn cần đảm bảo hàn lấp đầy chiều dày của ống. Khi đường kính ống lớn hơn
800 mm thì liên kết đối đầu cần được thực hiện bởi các đường hàn 2
phía. Đầu tiên hàn ở phía trong, sau đó, làm sạch xỉ hàn và tiến hành hàn ở
phía ngoài.
12.19 Cần sử dụng
phương pháp ủ nhiệt các bộ phận hàn tới nhiệt độ từ 120°C đến 160°C để tăng hiệu
quả hoặc giảm nguy cơ hình thành các vết nứt do nóng, lạnh và sự phân lớp trong
liên kết hàn.
Ủ nhiệt được thực hiện khi hàn trong
môi trường khí bảo vệ và hàn bằng tay các kết cấu từ kim loại C390 với độ dày từ
30 mm trở lên và C440 với độ dày từ 25 mm trở lên, cũng như các liên kết hàn đối
đầu, hàn chữ T của các cấu kiện có độ dày từ 20 mm trở lên. Để tăng độ cứng ở vị
trí hàn và giảm nhiệt độ kim loại, có thể thực hiện bằng các biện pháp gia nhiệt
cần thiết khi hàn các bộ phận có độ dày bé, cũng như các kết cấu từ kim loại
thuộc nhóm độ bền thấp.
12.20 Đường hàn của
liên kết và kết cấu khi hàn xong cần phải được làm sạch xỉ, bụi và kim loại bắn
tóe. Gá hàn phải được làm sạch, không dùng các tác động va đập và làm biến dạng thép nền.
Vị trí hàn phải được làm sạch tới bề mặt kim loại và vá tất cả các khuyết tật.
12.21 Gần đường hàn
của liên kết cần đánh số hoặc ký hiệu của thợ hàn thực hiện đường hàn đó. Nếu
như không có các chỉ dẫn khác trong tài liệu thiết kế hoặc tài liệu công nghệ
thì số hoặc
ký
hiệu phải được đánh dấu tại khoảng cách không bẻ hơn 4 cm từ ranh giới đường
hàn. Khi hàn một mô đun lắp ráp bởi cùng 1 thợ hàn thì cho phép tiến hành đánh
dấu thống nhất, khi đó ký hiệu hàn phải đặt cạnh nhãn xuất xưởng.
12.22 Kiểm tra chất
lượng liên kết hàn cần được thực hiện trong khuôn khổ hệ thống quản lý chất lượng
của tổ chức sản xuất, trong đó quy định phạm vi trách nhiệm và trình tự tương hỗ
giữa bộ phận kỹ thuật và nhân viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.23 Kiểm tra quá
trình hàn tiến hành ở tất cả các bước chuẩn bị và thực hiện công tác hàn, các
quy định chính trong tiêu chuẩn này bao gồm: chuẩn bị và sử dụng vật liệu hàn,
chuẩn bị mép hàn, lắp ráp, công nghệ hàn, kiểm tra có hay không và thời hạn của
giấy chứng nhận của thợ hàn theo quy định thực hiện công việc hàn và sự phù hợp
trình độ với công việc được thực hiện.
12.24 Việc kiểm tra
sự tuân thủ các yêu cầu của công nghệ và kỹ thuật hàn cần thực hiện phù hợp với
các yêu cầu của các quy trình công nghệ và các chỉ dẫn kỹ thuật được ban
hành bởi tổ chức sản xuất, trong đó cần tính đến đặc trưng của các thiết bị được
sử dụng và dụng cụ kiểm tra - đo lường. Khi đó sự ổn định khi làm việc của các
thiết bị cần phải được kiểm tra bởi một tổ chức độc lập.
12.25 Kiểm tra nghiệm
thu chất lượng đường hàn của liên kết hàn được thực hiện bởi các phương pháp chủ
yếu sau đây, áp
dụng cho các tổ hợp khác nhau phụ thuộc vào công năng của kết cấu, điều kiện sử
dụng và mức độ quan trọng: quan sát bên ngoài và đo đạc, siêu âm, chụp X -
quang, mao dẫn, bọt khí, thí nghiệm cơ học trên mẫu,...
Nếu trong tài liệu thiết kế không có
các yêu cầu khác, các phương pháp và khối lượng kiểm tra được áp dụng phù hợp với
các quy định trong tiêu chuẩn này. Để phù hợp với thiết kế, có thể sử dụng các
phương pháp khác hiệu quả hơn để thay thể hoặc bổ sung cho các phương pháp nêu
trên.
12.26 Tùy thuộc vào
hình dạng kết cấu, điều kiện sử dụng và mức độ quan trọng, các đường hàn của
liên kết hàn được chia thành các nhóm I, II, III, cụ thể trong Bảng 8. Các
phương pháp và khối lượng kiểm tra chất lượng liên kết hàn chỉ ra trong Bảng 9.
Việc kiểm tra cần thực hiện trên cơ sở
các yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật. Kết quả kiểm tra cuối
cùng cần được ghi chép và lưu giữ không dưới hai năm.
12.27 Mối hàn cần
được kiểm tra bằng các phương pháp vật lý (siêu âm, thẩm thấu, thí nghiệm cơ học,
...) và khối lượng kiểm tra cần được thể hiện trên tài liệu thiết kế và phù hợp
với tiêu chuẩn của tổ chức sản xuất.
Khi kiểm tra chọn lọc,
đầu tiên phải kiểm tra mối hàn ở vị trí đường hàn giao nhau và ở vị trí có dấu
hiệu khuyết tật. Nếu kiểm tra phát hiện mối hàn không đạt yêu cầu phải kiểm tra
tiếp để phát hiện giới hạn của phạm vi khuyết tật.
Việc kiểm tra cần tiến hành trước khi
sơn kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mối hàn phải có bề mặt dạng vảy cá
xếp đều đặn, không có sự chuyển tiếp đột ngột từ bề mặt mối hàn tới bề
mặt thép cơ bản (yêu cầu của sự chuyển tiếp từ bề mặt mối
hàn tới bề mặt thép cơ bản cần phải hợp lý và đáp ứng các yêu cầu công nghệ bổ
sung trong 12.17 của tiêu chuẩn này);
b) Đường hàn cần phải đặc chắc suốt
chiều dài, không chảy tràn, cháy chân, co hẹp, ngắt quãng, không bị xỉ, rỗ, bọt
khí;
c) Kim loại hàn và khu vực tiếp giáp mối
hàn không được có bất cứ vết nứt nào;
d) Miệng mối hàn ở vị trí dừng phải được
hàn ngấu và ở vị trí kết thúc phải hàn đắp đầy.
Bảng 8 - Phân
nhóm đường hàn
Nhóm đường
hàn liên kết
Dạng đường
hàn liên kết và đặc điểm điều kiện sử dụng
I
1. Đường hàn ngang trong liên kết
hàn đối đầu, tiếp nhận ứng suất kéo σwt ≥ 0,85/fy, (trong
cánh chịu kéo và bụng dầm, bộ phận giàn, thành bể chứa và bình ga,...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường hàn trong kết cấu hoặc các
cấu kiện thuộc nhóm I (theo phân nhóm trong trong Phụ lục B)
II
4. Đường hàn ngang của liên kết hàn
đối đầu, tiếp nhận ứng suất kéo trong khoảng 0,4fy < σwt < 0,85fy cũng như
các mối hàn trong liên kết hàn chữ T, hàn góc khi ứng suất kéo tác dụng lên
các chi tiết được liên kết σt < 0,85fy
và khi ứng suất cắt trong đường hàn Tw < 0,85fwf
(trừ trường hợp thuộc nhóm 3)
5. Đường hàn góc tính toán liên kết
các cấu kiện cơ bản của kết cấu thuộc nhóm II và III theo phân nhóm trong
trong Phụ lục B (trừ trường hợp liên quan tới đường hàn nhóm 2 và nhóm 3), tiếp
nhận ứng suất cắt τw ≥ 0,75 fwf.
6. Đường hàn dọc của liên kết hàn đối
đầu, tiếp nhận ứng suất kéo hoặc trượt 0,4 fy ≤ σ < 0,85 fy.
7. Đường hàn dọc của liên kết hàn
góc trong các cấu kiện cơ bản của kết cấu nhóm II và III (theo phân nhóm
trong trong Phụ lục B) chịu ứng suất kéo (mối hàn cánh trong tiết diện tổ hợp,
mối hàn trong các bộ phận chịu kéo của giàn,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đường hàn trong mối hàn đổi đầu
và hàn góc, liên kết trong vùng chịu kéo của các cấu kiện cơ bản: bản mã, tấm
nối liên kết, tấm gối,...
III
9. Đường hàn ngang trong liên kết
hàn đối đầu, tiếp nhận ứng suất nén.
10. Đường hàn dọc trong liên kết hàn
đối đầu và hàn góc trong các cấu kiện chịu nén.
11. Đường hàn trong liên kết hàn đối đầu và
hàn góc, liên kết các tấm nối với cấu kiện chịu nén.
12. Đường hàn trong liên kết hàn đối
đầu và hàn góc trong các cấu kiện phụ (kết cấu nhóm IV theo phân nhóm trong
trong Phụ lục B).
CHÚ THÍCH:
σwt - Ứng suất kéo xuất
hiện trong đường hàn đối đầu;
Tw - ứng suất
cắt xuất hiện trong đường hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fwf - Cường độ
tính toán cửa đường hàn;
12.29 Kết quả thí
nghiệm không phá hủy cho mối hàn liên kết cần thỏa mãn các quy định trong Bảng
10.
12.30 Liên kết hàn
không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng thì cần phải được sửa chữa. Phương
pháp sửa chữa được quy định bởi người phụ trách công tác hàn của nhà máy, có kể
đến yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Khuyết tật hàn có thể được sửa chữa bằng một
trong các phương pháp sau: làm sạch cơ học, hàn lại khu vực khuyết tật bằng
cách loại bỏ một phần hoặc toàn bộ các lớp hàn trước.
12.31 Sự chảy tràn
và gia tăng quá mức cho phép kích thước của đường hàn có thể được khắc phục bằng
các dụng cụ mài mòn. Sự co hẹp kích cỡ, ngắt quãng, thiếu hụt đường
hàn, hàn không ngấu, hàn không thấu,... phải được hàn tiếp sau khi làm sạch. Những
chỗ đường hàn không đảm bảo chất lượng do bị rỗ, xỉ cần loại bỏ hoàn toàn rồi
hàn lại.
Bảng 9 - Các
phương pháp và khối lượng kiểm tra chất lượng liên kết hàn
Phương pháp
kiểm tra, tiêu chuẩn
Dạng đường
hàn được kiểm tra (theo Bảng 8)
Khối lượng kiểm
tra
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
100%
Kết quả kiểm tra dạng đường hàn từ 1
đến 5 theo Bảng 8 cần phải làm thành biên bản
Siêu âm (TCVN 6735:2018 (ISO
17640:2017)) hoặc chụp tia X quang (TCVN 7508:2005)
1 và 2
100 %
3
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5%
Như trên
5 và 8
1 %
Thí nghiệm cơ học (TCVN 5401: 2010
(ISO 5173: 2009), TCVN 5402:2010, TCVN 8310:2010, TCVN 8311:2010)
Dạng liên kết được kiểm tra, khối lượng
kiểm tra và yêu cầu chất lượng cần được quy định trong tài liệu thiết kế có
tính đến các quy định trong 12.2 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH:
1. Phương pháp và khối lượng kiểm
tra liên kết hàn trong nút liên kết tăng cứng tại vị trí có khả năng gia tăng
việc hình thành các vết nứt nguy hiểm thì cần phải có chỉ dẫn bổ sung trong
tài liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.32 Vết nứt trong kim
loại liên kết hàn cần phải được xác định về độ dài và độ sâu. Phần đầu vết nứt
cần được khoan lỗ (đường kính lỗ từ 5 mm đến 8 mm) cách 15 mm tính từ mỗi đầu của
vết nứt. Sau đó chuẩn bị để hàn bằng cách tạo rãnh chữ V (góc mở từ 60° đến 70°).
Tương tự như vậy, khi chuẩn bị khắc phục
đường hàn có lỗ rỗ vượt quá cho phép, có xỉ hàn và hàn chưa ngấu. Việc sửa chữa
đường hàn có lỗ rỗ và xỉ hàn cho các đường hàn dạng 5, dạng từ 7 đến
12 (theo phân loại ở Bảng 8 của tiêu chuẩn này), cho phép thực hiện bằng cách
tăng chiều cao tính toán của đường hàn mà không cần tạo rãnh chữ V.
12.33 Công tác chuẩn
bị hàn để khắc phục các khuyết tật, về nguyên tắc, giống như công tác chuẩn bị
cho các đường hàn đã thực hiện. Đoạn khuyết tật ngắn và đoạn khuyết tật có chiều
dài bất kỳ mà không tạo rãnh chữ V hoặc tạo rãnh chữ V có độ sâu không đáng kể
thì cho phép sửa chữa bằng hàn hồ quang tay với đường kính điện cực từ 3 mm đến
4 mm. Khi hàn khuyết tật cần phải đảm bảo độ cứng kim loại không lớn hơn 400
HV. Để đạt được điều đó, cần làm nóng sơ bộ vị trí cần sửa chữa.
Rãnh do chảy thép cơ bản ở mép đường
hàn có độ sâu không lớn hơn 0,5 mm đối với thép tấm có chiều dày đến 20 mm và
không lớn hơn 1 mm đối với thép tấm có chiều dày lớn hơn 20 mm, cũng như các
rãnh chảy cục bộ (chiều dài đến 20 % chiều dài đường hàn) cho phép khắc phục bằng
cách làm sạch mà không cần bước hàn tiếp theo.
12.34 Những vị trí
sửa chữa của đường hàn cần phải kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra nghiệm thu sẽ được
lập thành biên bản.
Bảng 10 -
Kích thước khuyết tật cho phép của đường hàn
Dạng khuyết
tật
Nhóm đường
hàn theo Bảng 8
Kích thước
và vị trí cho phép của khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Không cho phép xuất hiện vết nứt
trên chiều dài mối hàn
Vết lõm ở
chân mối hàn
I
Không cho phép, trừ trường hợp khuyết
tật sâu không lớn hơn 1 mm ở vị trí trên sườn tăng cứng không dùng để liên kết
bộ phận khác với nhau
II và III
Không cho phép xuất hiện khuyết tật
theo phương vuông góc với nội lực. Cho phép khuyết tật theo phương dọc nội lực,
chiều sâu vết nứt không lớn hơn 1 mm và chiều rộng không quá 2 mm và có bề
ngoài trơn tru
Rỗ, xỉ
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Cho phép các khuyết tật tập trung và
liên tiếp trên một đoạn đường hàn cục bộ có tổng diện tích không quá 5% diện
tích mặt cắt dọc của đường hàn và trên đoạn chiều dài không quá 50 mm, khi đó
khoảng cách giữa các đầu gần nhau của các khuyết tật liên tiếp không được nhỏ
hơn 400 mm. Cho phép các khuyết tật riêng biệt có đường kính không lớn hơn 2
mm với số lượng không lớn hơn 6 trên một đoạn chiều dài 400 mm và khoảng cách
giữa chúng nhỏ hơn 10 mm
III
Cho phép các khuyết tật tập trung và
liên tiếp trên một khoảng chiều dài không lớn hơn 20 % chiều dài đường hàn.
Cho phép các khuyết tật đơn lẻ có đường kính không lớn hơn 3 mm và số lượng không
lớn hơn 6 trên một đoạn chiều dài 400 mm
Hàn không thấu
I
Không cho phép, trừ đường hàn góc
trong liên kết chồng và liên kết chữ T mà trong hồ sơ thiết kế không tính đến
việc hàn thấu.
II (Dạng 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõm trong đường hàn nhiều lớp
I
Cho phép độ sâu không lớn hơn 0,5 mm
II (Dạng 4)
Cho phép độ sâu không lớn hơn 1 mm
I (Dạng 5)
Cho phép: độ sâu không lớn hơn 1,5
mm đối với các đường hàn góc có chiều cao đường hàn từ 10 mm đến 12 mm và
không lớn hơn 2 mm đối với đường hàn có chiều cao từ 14 mm đến 20 mm
12.35 Biến dạng dư
của kết cấu phát sinh sau khi hàn vượt quá giá trị đưa ra ở Bảng
7 của tiêu chuẩn này cần phải được khắc phục. Việc khắc phục được thực hiện bằng
phương pháp cơ học, nhiệt học hoặc nhiệt cơ học. Trong quá trình khắc phục cần
phải loại bỏ khả năng hình thành vết lõm, xây xát và những khuyết tật khác trên
bề mặt của thép tấm.
Có thể tác động vào các chi tiết và cấu kiện một dịch
chuyển ngược hoặc biến dạng ngược trước khi hàn để bù trừ các dịch chuyển và biến dạng do
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.37 Uốn bằng nhiệt
và nhiệt - cơ được thực hiện bằng cách đốt nóng cục bộ kim loại đến nhiệt độ
không vượt quá 700 °C (tránh làm mềm tấm thép cán được gia công nhiệt). Đối với
tấm thép cán nóng cho phép đốt đến 900 °C.
Uốn các hình dạng phức tạp bằng phương
pháp nhiệt - cơ bằng sử dụng tải trọng tĩnh (chất tải, kích, thanh chống) kết hợp
đốt nóng vùng uốn từ 650 °C đến 700 °C. Khi đó không cho phép làm nguội kim loại
đến nhiệt độ dưới 600 °C.
Không được làm nguội kim loại nung nóng
bằng nước.
13 Lắp ráp thử và lắp
ráp tổng thể
13.1 Lắp ráp thử
và lắp ráp tổng thể kết cấu có liên kết lắp dựng bằng bu lông cần được thực hiện
ở nhà máy, nếu không được quy định ở hồ sơ thiết kế thì chất lượng hoàn thiện
nhóm lỗ trong các liên kết đó cần phải đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn về lắp
ráp kết cấu.
Lắp ráp thử kết cấu được thực hiện
theo yêu cầu của hồ sơ kỹ thuật về chế tạo kết cấu khi kiểm tra định kỳ và thử
nghiệm.
13.2 Lắp ráp thử
toàn bộ các bộ phận chế tạo trước khi sơn lót và sơn.
Lắp ráp thử cần kiểm tra sự trùng khít
của lỗ bu lông trong mối nối lắp dựng, cũng như độ khít của bề mặt truyền lực
giữa bu lông với lỗ, không được có khe hở và cong vênh trong liên
kết.
Khi lắp ráp kết cấu, trong mỗi liên kết
cần phải đặt đủ số lượng bu lông và ê cu để đảm bảo vững chắc và không nguy hiểm
khi lắp ráp. Số lượng bu
lông và ê cu không nhỏ hơn một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4 Sự sai lệch lỗ
trong liên kết lắp dựng bằng bu lông cường độ cao có lực xiết khống chế và
trong liên kết mặt bích cần được kiểm tra bằng ca líp có đường kính lớn hơn đường
kính danh nghĩa của bu lông 0,5 mm. Ca líp cần phải lọt qua 100 % lỗ trong mỗi
liên kết. Trình tự kiểm tra tuân thủ các quy định trong 13.3.
13.5 Cần có biện
pháp lắp và cố định các bộ phận đã được lắp ráp thử trong các nút theo hồ sơ
thiết kế.
13.6 Lắp ráp tổng
thể kết cấu, kể cả các kết cấu không gian quá khổ, khối lắp ráp được thực hiện
theo yêu cầu của thiết kế và phải thống nhất với bên đặt hàng và đơn vị lắp dựng.
Về nguyên tắc, việc lắp
ráp tổng thể kết cấu được thực hiện bởi đơn vị thi công tại hiện trường hoặc ở
địa điểm khác theo yêu cầu của bên đặt hàng. Cho phép thực hiện lắp ráp tổng thể
ở nhà máy khi có sự đồng ý của bên đặt hàng.
Lắp ráp tổng thể kết cấu cần đảm bảo
khả năng lắp ráp đầy đủ các bộ phận kết cấu và kích thước hình học theo thiết kế.
13.7 Để lắp ráp tổng
thể, trong quá trình thi công, các bộ phận kết cấu cần được định vị bằng chốt,
cố định các mép để liên kết hàn, khoan lỗ với đường kính phù hợp để lắp bu lông
và các chi tiết liên kết để nâng và cẩu lắp kết cấu.
14 Bảo vệ chống ăn
mòn
14.1 Kết cấu sử dụng
thép các bon hoặc hợp kim thấp tùy vào mục đích và điều kiện sử dụng phải được
bảo vệ chống ăn mòn theo yêu cầu của tiêu chuẩn này bằng các phương pháp như
sau:
- Sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạ bằng kẽm hoặc nhôm bằng phương
pháp nhúng nóng, phủ thêm các lớp sơn;
- Phun khí kẽm hoặc khí nhôm nóng lên
bề mặt;
- Phun khí kẽm hoặc khí nhôm nóng lên
bề mặt, phủ thêm các lớp sơn.
14.2 Hệ thống bảo
quản, mác vật liệu, số lượng các lớp, độ dày của mỗi lớp và tổng độ dày của lớp
phủ cho từng đối tượng được quy định trong hồ sơ thiết kế, tiêu chuẩn này và
tài liệu khác về bảo vệ chống ăn mòn và vật liệu.
14.3 Vật liệu sơn
14.3.1 Quy trình kỹ
thuật sơn bao gồm các bước sau đây: chuẩn bị bề mặt, sơn lót, làm khô lớp sơn
lót, sơn phủ bằng các lớp sơn theo yêu cầu, sấy khô mỗi lớp sơn.
14.3.2 Tất cả các
công đoạn chuẩn bị bề mặt và sơn cần được thực hiện ở nơi có nhiệt độ không thấp
hơn 15 °C và độ ẩm tương đối của không khí không lớn hơn 80 %.
Trong trường hợp kỹ thuật cho phép đảm
bảo chất lượng của các lớp sơn thì công tác chuẩn bị bề mặt và sơn có thể được
thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn nhưng không dưới 5 °C.
14.3.3 Khoảng thời
gian giữa công tác chuẩn bị bề mặt và sơn không được lớn hơn 24 giờ. Khi bảo quản
kết cấu và phôi thép ở không gian hở, khoảng thời gian giữa công tác chuẩn bị bề
mặt và sơn không vượt quá 6 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1 Công tác chuẩn
bị bề mặt trước khi sơn bao gồm các công đoạn sau:
- Làm sạch kim loại bắn tóe, lớp thuốc
hàn sót lại, xỉ trên mối hàn;
- Loại bỏ các gờ và cạnh sắc;
- Tẩy mỡ trên bề mặt kim loại;
- Làm sạch gỉ trên bề mặt kim loại;
- Làm sạch bụi bằng máy nén khí (hoặc
máy hút bụi công nghiệp);
- Làm sạch dầu mỡ.
14.4.2 Công tác chuẩn
bị bề mặt trước khi sơn phải đáp ứng quy định trong các tiêu chuẩn của nhà sản
xuất sơn, mức độ làm sạch vẩy sắt và gỉ trên bề mặt
kết cấu tùy thuộc các mức độ ăn mòn khác nhau của môi trường sử dụng.
14.4.3 Phương pháp
làm sạch vẩy sắt và gỉ được lựa chọn tùy thuộc các yêu cầu trong Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ ăn
mòn của môi trường
Mức độ làm
sạch vẩy sắt và gỉ trên bề mặt kết cấu thép
Phương pháp
làm sạch
Không ăn mòn hoặc ăn mòn ít
3
Phun hạt (đối với thép tấm), phun nước
hoặc dùng dụng cụ cơ khí cầm tay
Trung bình hoặc mạnh
Không nhỏ
hơn 2
Phun cát (đối thép tấm), phun nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phun hạt được dùng khi chiều dày
thép tấm lớn hơn 4 mm.
2. Trong môi trường không bị ăn mòn,
cho phép dùng các dụng cụ cơ khí cầm tay để làm sạch vẩy sắt và gỉ trên bề mặt
kết cấu thép.
14.4.4 Khi sử dụng
sơn chống gỉ có tính năng tự làm sạch bề mặt kim loại và các loại vật liệu tương tự khác, cho
phép giảm các yêu cầu đối với công tác chuẩn bị bề mặt phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật đối với các vật liệu này.
14.4.5 Không được
chuẩn bị bề mặt bằng phương pháp cơ học trên kết cấu mạ nhôm hoặc kẽm bằng cách
phun nhiệt hoặc nhúng nóng trước khi quét sơn.
14.4.6 Trước khi sơn
phủ, bề mặt kết cấu cần được làm sạch dầu mỡ theo các quy định trong TCVN
5670:1992 và quy định trong các tiêu chuẩn của nhà sản xuất sơn. Làm sạch dầu mỡ
cần được thực hiện bằng dung môi hoặc dung dịch chuyên dụng, dùng bàn chải hoặc
lau chùi, không để vương lại sợi trên bề mặt kết cấu.
Trong dây chuyền sản xuất yêu cầu có
công tác chuẩn bị bề mặt, việc loại bỏ dầu mỡ trên kết cấu phải được thực hiện
bằng dung dịch kiểm đáp ứng các yêu cầu của quy trình công nghệ và tài liệu
tiêu chuẩn công nghệ hiện hành.
14.4.7 Trước khi
sơn, bề mặt kết cấu mạ kẽm hoặc nhôm cần được làm sạch mỡ và chất bẩn. Việc làm
sạch này được thực hiện bằng cách lau bằng dung môi chuyên dụng và không để lại
sợi bẩn trên bề mặt. Tiến hành sơn chỉ sau khi dung môi bay hơi hết.
Nếu bề mặt kim loại được mạ ở tổ chức
sản xuất kết cấu thì tiến hành sơn ngay sau khi mạ.
14.5 Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.2 Sơn phủ kết cấu
được áp dụng một trong những phương pháp sau đây: phun bằng máy nén khí, phun bằng
máy chân không, tĩnh điện, quét.
Phương pháp sơn phủ bằng sơn cần phù hợp
với quy định trong các tiêu chuẩn của nhà sản xuất sơn, tùy thuộc vào loại sơn,
kích thước và hình dạng kết cấu.
14.5.3 Chế độ công
nghệ sơn phải phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật, và các tài liệu tiêu
chuẩn công nghệ khác của loại sơn được sử dụng.
14.5.4 Khi làm sạch
vẩy sắt và gỉ bằng cách phun hạt, lớp sơn bề mặt phải có độ dày của không nhỏ
hơn 80 μm.
14.6 Việc sấy sơn
phủ phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu, điều kiện kỹ thuật hoặc các
tài liệu khác liên quan tới sơn được dùng.
14.7 Nguyên tắc
nghiệm thu và phương pháp kiểm tra
14.7.1 Khi bảo vệ
chống ăn mòn cho kết cấu, cần kiểm tra chất lượng các công đoạn sau:
- Chuẩn bị bề mặt;
- Vật liệu sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.2 Chất lượng
chuẩn bị bề mặt trước khi sơn cần phải được thực hiện kiểm tra theo mức độ làm
sạch axit và dầu mỡ theo quy định trong các tiêu chuẩn của nhà sản xuất sơn.
14.7.3 Kiểm tra chất
lượng của sơn bằng các phương pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và điều kiện kỹ
thuật tương ứng.
Tất cả các chỉ số của vật liệu sơn cần
phù hợp với các yêu cầu của
các tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật tương ứng
14.7.4 Việc lựa chọn
dung môi, độ nhớt làm việc, phương pháp và thông số sơn, các chế độ sấy khô
trong quá trình sơn kết cấu phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu
của quy trình công nghệ, tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của vật liệu được sử
dụng.
14.7.5 Chất lượng của
lớp phủ cần được kiểm soát theo loại sơn, chiều dày, tính liên tục và độ bám
dính.
14.7.6 Chất lượng mặt
ngoài lớp phủ cần được kiểm tra trực quan bằng mắt thường dưới ánh sáng tự
nhiên hoặc nhân tạo trên toàn bộ bề mặt kết cấu. Lớp phủ không được hở, bong, có
vết nứt, vỡ và những khuyết tật khác ảnh hưởng đến tính chất bảo vệ và dạng bên
ngoài cần tuân thủ các yêu cầu của TCVN 9404:2012.
14.7.7 Tính liên tục
của lớp phủ cần được kiểm tra bằng máy dò khuyết tật.
14.7.8 Chiều dày của
lớp phủ cần được kiểm tra bằng máy đo có khoảng đo từ 0 mm đến 12 mm và độ
chính xác đến 5 %.
14.7.9 Độ bám dính của
lớp phủ được kiểm tra theo TCVN 2097:2015 (ISO 2409:2013), trên mẫu kiểm tra được
sơn cùng loại với loại sơn trên kết cấu. Độ bám dính của lớp phủ không được nhỏ
hơn các yêu cầu trong TCVN 2097:2015 (ISO 2409:2013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Ghi nhãn kết
cấu, vận chuyển, nghiệm thu và nguyên tắc trình bày các tài liệu kèm theo được
thực hiện theo các quy định hiện hành.
15.2 Nhãn của các
chi tiết phải được ghi bằng các loại sơn có độ bền cao, trong đó cần phải thể hiện được số
hiệu đơn đặt hàng, tên bản vẽ và tên chi tiết.
15.3 Khi ghi nhãn các chi tiết
cùng loại, được phép ghi nhãn bằng sơn trên một chi tiết, các chi tiết còn lại
được ghi nhãn bằng phấn, khi lưu trữ thành chồng hoặc thùng thì không cần ghi
nhãn.
16 Các yêu cầu bổ
sung khi chế tạo kết cấu có liên kết lắp dựng bằng bu lông
16.1 Những yêu cầu
bổ sung này áp dụng đối với các dạng liên kết bulông sau đây:
- Liên kết chịu trượt, trong đó lực được
truyền qua ma sát ở bề mặt tiếp xúc của các bộ phận liên kết bằng bu lông cường
độ cao;
- Liên kết chịu cắt hoặc liên kết
không kiểm soát lực xiết bu lông, trong đó lực truyền bằng khả năng chịu cắt của
bulông và khả năng chịu xé của các bộ phận liên kết;
- Liên kết chịu trượt - cắt, trong đó
lực được truyền qua ma sát, khả năng chịu cắt của bu lông và khả năng chịu xé của
các bộ phận liên kết;
- Liên kết mặt bích dùng cho bu lông
cường độ cao có lực xiết khống chế, để truyền các lực kéo, nén, uốn, cắt, hoặc
các tác động đồng thời của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Theo các yêu
cầu của nhà sản xuất, các chi tiết liên kết kết cấu thép bao gồm các dạng sau;
- Liên kết chịu cắt bằng bu lông có đường
kính danh nghĩa 16 mm, 20 mm, 24 mm phù hợp với TCVN 1916:1995; cấp độ bền 5.8,
8.8, 10.9 theo TCVN 1916:1995; đai ốc TCVN 1916:1995 dùng cho bu lông cấp độ bền
5.8, 8.8, 10.9 có cấp độ bền tương ứng 5, 8 và 10; vòng đệm theo TCVN 134:77.
- Liên kết chịu trượt và chịu trượt -
cắt bằng bu lông cường độ cao có đường kính danh nghĩa 20 mm, 24 mm, 27 mm theo
22TCN 204:1991 [1], đai ốc và vòng đệm theo 22TCN 204:1991 [1].
16.4 Nếu bộ phận của
liên kết hàn đối đầu, thép hình có sai lệch chiều dày hoặc độ chênh chiều cao của
thép chữ I lớn hơn 3 mm, khe hở đó cần được chèn bằng tấm đệm có tổng chiều dày
là bội số của 1 mm. Tấm đệm có thể chế tạo từ thép có giới hạn chảy 235 MPa bằng
máy cắt, tạo lỗ bằng máy khoan. Đường kính lỗ tấm đệm cần phải lớn hơn 5 mm so
với đường kính danh nghĩa bu lông.
16.5 Đối với liên
kết chịu trượt và chịu trượt - cắt, không được sử dụng các bản ghép vượt quá
chiều dày quy định trong Bảng 12 tùy theo loại bu lông tương ứng.
Khi cần thiết sử dụng bản ghép có chiều
dày lớn thì phải sử dụng bu lông có đường kính lớn hoặc tấm đệm có 2 lớp.
Bảng 12 - Chiều
dày giới hạn của bản ghép
Đơn vị tính bằng
milimét
Đường kính
bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M20
20
M24
30
M27
40
16.6 Không sử dụng
các liên kết nối có tổng độ dày các bộ phận được liên kết vượt quá các giá trị
cho trong Bảng 13 tùy theo loại bu lông tương ứng.
Trong trường hợp chiều dày các bộ phận
liên kết lớn hơn 140 mm, cần sử dụng bu lông có đường kính lớn.
Bảng 13 - Tổng
chiều dày giới hạn các bộ phận được liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
bu lông
Chiều dày
giới hạn của tấm đệm
M29
60
M24
100
M27
140
16.7 Khi cần thiết
sử dụng bu lông có đường kính nhỏ hơn 20 mm hoặc lớn hơn 27 mm, giải pháp thiết
kế phải được thỏa thuận với nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 - Chất
lượng tấm cán đối với mặt bích (lớp trong)
Vùng dò
khuyết tật
Diện tích
khuyết tật, cm2
Mật độ cho
phép của khuyết tật
Chiều dài lớn
nhất của khuyết tật, cm
Khoảng cách
nhỏ nhất cho phép giữa các khuyết tật, cm
nhỏ nhất
lớn nhất
cho phép
Diện tích mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10 khuyết tật/m2
4
10
Vùng rìa
0,5
1
3 khuyết tật/m
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Các khuyết tật mà khoảng cách giữa
các mép của chúng nhỏ hơn chiều dài nhỏ nhất của
các khuyết tật đó thì được tính chung là một khuyết tật.
2. Theo ý kiến của nhà sản xuất thì
việc kiểm tra khuyết tật có thể thực hiện chỉ sau khi hàn mặt bích với các bộ
phận
kết
cấu.
16.9 Đối với liên
kết mặt bích cần sử dụng bu lông cường độ cao M20, M24 và M27 bằng thép chịu thời
tiết có độ bền tức thời không nhỏ hơn 110 MPa, đai ốc và vòng đệm cường độ cao
sử dụng cho các loại bu lông trên cần tuân theo 22TCN 204:1991 [1].
Có thể sử dụng bu lông cường độ cao,
đai ốc và vòng đệm từ các mác thép khác. Đặc điểm hình học và cơ học của các loại
bu lông đó cần tuân thủ các yêu cầu trong 22TCN 204:1991 [1] cho bu lông kiểu
XL; đai ốc và vòng đệm - theo 22TCN 204:1991 [1]. Việc sử dụng những sản phẩm kim loại
đó trong liên kết mặt bích đối với từng đối tượng cụ thể cần tuân theo tổ chức
thiết kế.
Đối với liên kết mặt bích của kết cấu
thép có sử dụng bu lông cường độ cao đường kính 24 mm (M24); cho phép sử dụng
bu lông M20 và M27 trong trường hợp việc lắp đặt bu lông M24 không khả thi hoặc
không hợp lý.
16.10 Khi chế tạo liên kết mặt
bích thì kết hợp các đường kính bu lông và chiều dày mặt bích theo các giá trị
cho trong Bảng 15.
Bảng 15 - Chiều
dày mặt bích
Đơn vị tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
giới hạn của mặt bích
M20
20
M24
25
M27
30
16.11. Mối hàn liên kết mặt
bích với thép hình phải được thực hiện bằng hàn góc mà không cắt vát mép.
Chiều cao đường hàn phải không nhỏ hơn
chiều dày của thép hình được liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày của sườn tăng cứng không vượt
quá 1,2 lần chiều dày bộ phận cơ bản của thép hình, chiều dài của sườn tăng cứng
không nhỏ hơn 200 mm. Sườn tăng cứng cần phải bố trí sao cho sự tập trung ứng
suất ở tiết diện chính của thép hình là nhỏ nhất.
16.13 Khi chế tạo kết
cấu thép có liên kết mặt bích phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Độ vênh không
vuông góc giữa đầu mút của bộ phận được liên kết với mặt bích không được vượt
quá 0,002;
- Kết cấu có liên kết mặt bích cần được
lắp ráp trên bệ gá lắp. Mặt bích cần được cố định và gắn kết với bề mặt nền của
bệ gá lắp bởi ít nhất hai bu lông lắp ráp và hai ê cu. Bề mặt nền của bệ gá lắp
cần phải được phay phẳng. Khi đó sai lệch tang của góc so với giá trị thiết kế
không lớn hơn 0,000 7 theo mỗi trong hai mặt phẳng.
- Sau khi hàn, mặt ngoài của mặt bích
cần được phay. Chiều dày mặt bích sau khi phay không nhỏ hơn quy định trong hồ
sơ thiết kế.
16.14 Độ chính xác
chế tạo của các bộ phận kết cấu có liên kết mặt bích cần được kiểm tra bằng lắp
ráp thử. Chu kỳ lắp ráp thử được quy định bởi nhà sản xuất, số lượng lắp ráp thử
không nhỏ hơn 10 % trên toàn bộ số lượng bộ phận kết cấu có liên kết mặt bích.
Kết cấu thép có liên kết mặt bích phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tang góc nghiêng mặt bích không lớn
hơn 0,0007 theo mỗi trong hai mặt phẳng;
- Sai lệch giới hạn của chiều dài bộ
phận có liên kết mặt bích cần nằm trong khoảng từ 0 mm đến âm 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.15 Kết cấu thép có
liên kết bu lông được sơn toàn bộ. Không được sơn mặt phẳng tiếp xúc với mặt
bích cũng như mặt phẳng trong liên kết chịu trượt và chịu trượt
- cắt.
17 Yêu cầu bổ sung
khi chế tạo mái nhà công nghiệp từ kết cấu thép nhẹ
17.1 Mái không gian làm từ thép ống, thép hộp và kết cấu nhà
khung cần phải được chế tạo tuân theo các yêu cầu từ điều 2 đến điều 16 và các
yêu cầu bổ sung trong 17.2 đến 17.4 của tiêu chuẩn này.
17.2 Kết cấu
mái giàn lưới không gian từ thép ống
17.2.1 Kết cấu giàn
lưới không gian có thể xem là một tấm có hình dạng và kích thước cho trước với
ô lưới lxl. Các nút
cánh trên và cánh dưới được liên kết bằng thanh xiên. Các thanh được cấu tạo từ
các ống thép hàn điện, đầu thanh được hàn vào đầu côn. Trong lỗ của đầu côn có
bu lông chuyên dụng để vặn với các ống lồng. Các thanh được liên kết với nút
liên kết không gian có các lỗ ren. Ống lồng dùng để hãm các bộ phận truyền lực
từ nút đến thanh. Để đảm bảo khả năng iàm việc kết cấu cần liên kết chắc chẩn
các bộ phận của nút liên kết cho tất cả các nút trong giàn.
17.2.2 Các chi tiết
của nút liên kết cần phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
- Các tính chất cơ học của phôi làm
nút và ống lồng cần phải phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn của nhà
sản xuất phôi;
- Giá trị cho phép của kích thước, sai
lệch hình dạng, phần nhô ra, phần rèn lõm vào và bán kính cong góc ngoài của
phôi thực hiện theo các quy định trong các tiêu chuẩn của nhà sản xuất phôi;
- Bề mặt được gia công của các chi tiết
không được có các vết xước, sây sát, lõm và những khuyết tật khác; cạnh nhọn cần
được làm cùn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế tạo và gia công nhiệt cho bu
lông chuyên dụng theo các quy định trong thiết kế và các tiêu chuẩn liên quan.
- Mạ kẽm bộ phận nút, tăng đơ và bu
lông cần được thực hiện theo các quy định trong thiết kế và các tiêu chuẩn liên
quan, chiều dày của lớp mạ kẽm là 20 μm;
- Cho phép dùng mạ nhôm để bảo vệ chống
ăn mòn bề mặt các tấm cấu tạo trong các bộ phận nút và bu lông.
17.2.3 Chiều dài của
thanh - Lo (khoảng cách giữa các bề mặt tỳ của các đai ốc) cần
phù hợp với thiết kế. Giá trị dung sai được xác định phụ thuộc vào chiều dài của
thanh, nằm trong khoảng từ ± 1/1000 Lo đến 3 mm và được làm
tròn đến 1 mm.
17.2.4 Các kích thước
hình học của tấm cấu tạo được lắp ráp hoàn chỉnh cần phù hợp
các kích thước sau:
- Sai số theo chiều dài của các cạnh của
tấm L: ± 1/1 000
L và không lớn
hơn 20 mm;
- Hiệu chiều dài đường chéo không lớn
hơn 1/750
L và không lớn
hơn 30 mm;
- Chiều cao h: ± 1/1 000 h và không lớn
hơn 3 mm.
17.2.5 Công tác nghiệm
thu kết cấu được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của các điều chính trong
tiêu chuẩn này có kể đến các yêu cầu bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phần đã được lắp ráp cần phải thỏa
mãn những yêu cầu trong 17.2.4 của tiêu chuẩn này.
17.3 Kết cấu
mái sử dụng thép hộp
17.3.1 Mái có sử dụng
thép hộp dùng cho công trình có khẩu độ từ 18 m đến 30 m với bước cột 12 m. Mái
cấu tạo từ các hệ giàn vì kèo và giàn đỡ kèo.
Mái sử dụng phương án có xà gồ hoặc
không có xà gồ kết hợp tấm lợp nhẹ.
17.3.2 Các chi tiết
của bộ phận giàn được chế tạo bằng máy cắt. Cho phép cắt thép hình bằng khí ga
có phần dư ra, sau đó các đầu mút cần được gia công cơ khí.
17.3.3 Lắp ráp giàn,
theo nguyên tắc, phải tiến hành trên các bệ gá lắp cứng bằng cách cố định vị
trí trong không gian của các mặt bích liên kết các cánh của giàn và sườn gối bằng
bu lông và ê cu. Trong trường hợp này không cần phay các mặt bích liên kết giàn
nếu thỏa mãn các yêu cầu trong điều 17 của tiêu chuẩn này.
17.3.4 Khi lắp ráp
giàn theo phương pháp lấy dấu sau khi hàn mặt bích thì liên kết cánh trên và
cánh dưới cần được cắt bằng cùng một thiết bị.
17.3.5 Sau khi lắp
ráp và hàn, các mô đun lắp ráp của giàn cần thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 16.
17.3.6 Các bộ phận
trong các mô đun lắp ráp của giàn cần được lắp trên cùng một bệ gá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Sai
lệch kích thước khi lắp ráp kết cấu mái sử dụng thép hộp

17.4 Kết cấu
khung nhà
17.4.1 Các quy định
bổ sung này điều chỉnh các nguyên tắc chế tạo và nghiệm thu các kết cấu khung
có nhịp tới 36 m.
17.4.2 Các mô đun lắp
ráp của khung, về nguyên tắc, cần phải được lắp ráp trên bệ gá lắp cứng được cố
định chắc chắn vào mặt bích bằng bu lông và ê cu. Khi lắp ráp các bộ phận khung
bằng phương pháp lấy dấu hoặc bằng mẫu, các mặt bích của khung phải được phay
và thỏa mãn các yêu cầu trong điều 17 của tiêu chuẩn này.
17.4.3 Độ chính xác
chế tạo khung được xác định bằng cách lắp ráp thử, khi đó cần kiểm tra các
thông số sau:
- Kích thước hình học tổng thể của
khung;
- Độ khít của các liên kết mặt bích.
18 Các quy định bổ
sung cho kết cấu cột đường dây tải điện và trạm biến áp ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chế tạo các cột đặc biệt của đường
dây tải điện được hướng dẫn trong điều này và các yêu cầu của thiết kế.
18.2 Đường kính
danh nghĩa của lỗ bu lông làm việc chịu cắt cần phải lớn hơn 1 mm so với đường
kính danh nghĩa của thân bu lông.
Sai lệch của đường kính lỗ phải nằm
trong phạm vi từ 0 mm đến 0,6 mm. Đường kính lỗ gia công bằng đột dập theo hướng
đột không vượt quá đường kính danh nghĩa của lỗ với giá trị lớn hơn 0,1 lần chiều
dày của bộ phận được tạo lỗ nhưng không lớn hơn 1,5 mm.
Khi khoảng cách thiết kế từ trục lỗ đến
mép bộ phận dọc theo phương chịu lực nhỏ hơn 1,5 lần đường kính lỗ thì phải tạo
lỗ bằng phương pháp khoan.
18.3 Lỗ bu lông
được tạo bằng phương pháp đột, khoan hoặc đột lỗ đường kính nhỏ, sau đó được
khoan đến đường kính thiết kế phải tuân theo các chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
Cho phép tạo lỗ bằng phương pháp đột lỗ tới đường kính thiết kế trong các trường
hợp sau:
- Đối với kết cấu sử dụng ở vùng có
nhiệt độ từ âm 40 °C trở lên cho:
+ bộ phận làm từ thép có giới hạn chảy tới 275 MPa
và chiều dày đến 20 mm;
+ bộ phận làm từ thép có giới hạn chảy
tới 375 MPa và chiều dày đến 16 mm.
- Đối với kết cấu sử dụng ở vùng có
nhiệt độ thấp hơn âm 40°C cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ bộ phận làm từ thép có giới hạn chảy
tới 375 MPa và chiều dày đến 10 mm.
18.4 Tạo lỗ bằng
phương pháp đột tới đường kính hoàn chỉnh cần thực hiện tuân
theo các yêu cầu sau:
- Sự mài mòn của khuôn và trục của máy
đột theo đường kính không được phép quá ± 0,3 mm;
- Khuôn và trục máy đột cần phải có
hình dạng tròn trịa theo các hướng.
- Ở mặt bên trong của lỗ, thép không
được nứt và phân lớp. Các vết xước trong lỗ theo phương của trục máy đột cần được
loại bỏ.
18.5 Khoảng cách
từ mép gần tới tâm lỗ trong các bộ phận mà ở mỗi đầu chỉ có một lỗ bu
lông phải có sai lệch không vượt quá ±1,5 mm.
18.6 Sai lệch
kích thước cho phép giữa các lỗ phải tuân theo các quy định sau:
- Khoảng cách giữa các lỗ liền kề
trong cùng một bộ phận không được vượt quá ± 0,7 mm;
- Khoảng cách giữa tâm của các nhóm lỗ
(trong mối nối các bộ phận khác nhau) không được vượt quá ± 1,0 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.7 Kết cấu cột
đường dây tải điện cần được chế tạo theo mẫu và trên bệ gá lắp nhằm đảm bảo
liên kết giữa các bộ phận và sự trùng khớp các lỗ trong liên kết lắp ráp.
18.8 Lắp ráp thử
cần thực hiện như sau: cứ mỗi 50 cột thì lắp ráp thử một cột; với số cột ít hơn
50 thì lắp thử không ít hơn một cột. Cho phép lắp ráp thử một cột trong nhóm có
số lượng lớn hơn 60 cột, nếu các bộ phận của cột được chế tạo trên thiết bị có
độ chính xác cao. Phải lắp ráp thử cho cột đầu tiên được chế tạo theo mẫu mới
hoặc mẫu vừa được sửa chữa.
18.9 Phải kiểm tra
sự phù hợp của chiều dài, khoảng cách giữa mép các lỗ và kích thước giữa tâm
các lỗ liền kề so với kích thước thiết kế với số lượng 2 % các bộ phận của cột.
18.10 Bảo vệ chống
ăn mòn cho các cột đường dây tải điện và trạm biến áp ngoài trời cần thực hiện
bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng theo các yêu cầu của điều 20 hoặc bằng sơn
theo yêu cầu của điều 15 của tiêu chuẩn này. Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn được
quy định trong hồ sơ thiết kế hoặc trong hợp đồng.
19 Nguyên tắc bổ
sung khi bảo vệ chống ăn mòn kết cấu theo phương pháp phủ bề mặt bằng mạ kẽm
nóng
19.1 Phương pháp mạ
kẽm nóng được dùng cho các kết cấu sử dụng ở môi trường ăn mòn hoặc có thời
gian sử dụng lâu dài nhưng không được tái tạo lại lớp bảo vệ bề mặt.
19.2 Trước khi mạ
kẽm nóng, bề mặt kết cấu phải được xử lý, tẩy gỉ bằng máy phun hạt hoặc khí
nén.
19.3 Độ dày của lớp
mạ kẽm phụ thuộc vào chiều dày của kim loại, hàm lượng silic trong thép, thời
gian ngâm trong bể mạ và nhiệt độ bể mạ.
19.4 Độ dày cho
trước của lớp mạ đối với từng kết cấu cụ thể được đảm bảo bởi thời gian mạ
trong bể (trong phạm vi lớn) và nhiệt độ bể (trong phạm vi nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp giải pháp kết cấu và
mác thép được sử dụng không cho phép đáp ứng quy trình kỹ thuật để có được lớp
mạ có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 250 μm thì bề mặt kết cấu
mạ kẽm cần được gia công bằng máy phun hạt.
19.6 Việc thay đổi
chiều dày của lớp mạ cho kim loại có chiều dày từ 6 mm trở lên, tùy thuộc vào
hàm lượng silic và thời gian mạ trong bể có nhiệt độ 480 °C được tham khảo
trong Bảng 17.
19.7 Độ dày khuyến
nghị của lớp mạ phụ thuộc vào chiều dày của chi tiết kim loại có hàm lượng
silic đến 0,07 % và trong khoảng từ 0,12 % đến 0,4 % được cho trong Bảng 18.
Bảng 17 - Chiều
dày của lớp mạ kẽm
Thời gian mạ,
phút
Chiều dày lớp
mạ kẽm, μm, khi hàm lượng silic, %
0,05
0,075
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
3
80
140
90
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
160
200
6
110
240
140
100
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
280
9
140
360
200
120
200
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Bảng 18 - Chiều
dày lớp mạ
Chiều dày
thép tấm t, mm
Chiều dày của
một lớp mạ, μm
Nhỏ nhất
Lớn nhất
t > 6
95 ± 10
215 ±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85 ± 15
140 ±25
Thép 1 <
t ≤ 3
60 ± 10
80 ± 10
Phôi và sản phẩm gang
85 ± 15
Không quy định
Các chi tiết nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
19.8 Độ dày nhỏ nhất
và lớn nhất của lớp mạ được xác định bằng cách cân các mẫu thử được mạ cùng với
kết cấu hoặc sử dụng thước đo từ.
Để xác định chiều dày nhỏ nhất của lớp
mạ, mẫu phải được lấy từ các kết cấu thép tấm có độ dày nhỏ nhất hoặc từ thép tấm
có hàm lượng silic nhỏ hơn 0,07 % hoặc trong khoảng từ 0,12 % đến 0,2 %.
Để xác định độ dày tối đa của lớp mạ kẽm,
mẫu phải được làm từ các kết cấu kim loại có độ dày lớn nhất hoặc từ
thép có hàm lượng silic không nằm trong khoảng từ 0,05 % đến 0,12 %, hoặc lớn
hơn 0, 2%.
Sự phụ thuộc giữa chiều dày trung bình
của lớp mạ và hiệu khối lượng các mẫu thử trước và sau khi mạ (tính bằng g/m2)
được thể hiện trong Bảng 19. số lượng mẫu thử phải được quy định bởi nhà sản xuất.
19.9 Khi mạ kẽm
nóng, trên bề mặt kết cấu cho phép: hạt kẽm cứng bé (đường kính nhỏ hơn 2 mm),
hạt kẽm nhỏ trồi lên nhưng không ảnh hưởng tới liên kết giữa các bộ phận ở vị
trí liên kết, kể cả các vết nhám, xám màu, đoạn nhỏ có màu sắc không đều nhưng
lớp mạ không bị phá hủy, bề mặt lớp mạ không phẳng, xuất hiện trong thời gian
lưu trữ và bảo quản, rỗ, gỉ trắng hoặc đen do ăn mòn kim loại.
Bảng 19 - Chiều
dày trung bình của lớp phủ
Hiệu khối
lượng tính toán, g/m2
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
470
500
610
685
720
830
1010
1370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
trung bình lớp mạ, μm
50
55
60
65
70
85
95
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
190
215
19.10 Khi mạ kẽm
cho các chi tiết nhỏ và chi tiết có liên kết ren, cần chú ý tới tính đồng nhất
của bề mặt mạ và cải thiện hình dạng bên ngoài.
19.11 Trong tài liệu
thiết kế cần phải tính trước các giải pháp cấu tạo đặc biệt nhằm ngăn ngừa các
biến dạng của kết
cấu và sự phá hủy mối hàn khi mạ kẽm nhúng nóng.
19.12 Khi mạ kẽm
các sản phẩm kim loại và các chi tiết có liên kết ren, ren ngoài cần được tiện
với dung sai âm bằng độ dày của lớp mạ; ren trong được tiện sau khi mạ.
19.13 Khi chuẩn bị
bề mặt, phương pháp làm sạch gỉ bằng phun hạt chỉ được dùng nếu kết cấu không
có chỗ gẫy và chỗ hẹp mà không làm sạch được bằng phương pháp phun hạt.
19.14 Cho phép hàn
điện kết cấu mạ kẽm theo quy trình công nghệ chuyên dụng nhưng sau đó chỗ hàn
phải được làm sạch và sơn lại bằng vật liệu sơn kẽm silicat.
19.15 Kết cấu mạ kẽm
chôn trong đất cần phải được phủ một lớp vật liệu bitum dầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.17 Kích thước kết
cấu được mạ kẽm nóng cần được thống nhất với nhà sản xuất và cần tương thích với
kích thước bể để tẩy gỉ và mạ kẽm.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Vật liệu dùng cho kết cấu thép và cường độ
tính toán
Bảng A.1 -
Giá trị các thông số cơ bản về tính chất cơ học của thép, khuyến nghị để tính
toán các chế độ gia công cơ khí cho các chi tiết
Thép
Giới hạn chảy,
MPa
Độ bền tức
thời, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn
hồi, MPa
C235
295
470
4500*
C255
305
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4500*
C345
440
595
27,6
4500*
C375
420
605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4500*
C390
525
655
29,9
4500**,
2500***
C390
600
715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4500**,
2500***
C440
580
720
23,7
2500***
C590
885
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500***
C590K
805
920
17,1
2500***
CHÚ THÍCH:
* Cán nóng
** Cán nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thiếu
trang)
Bảng A.3 - (Tiếp
theo)
Nước
Ký hiệu thép
Loại thép
Ứng suất giới
hạn nhỏ nhất, MPa
Chú thích
Chảy
fy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fu
Nhật
(JIS-G3101)
SS330
Thép kết cấu cán nóng
205
330
≤ 16 mm
SS400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
400
SS490
Thép kết cấu cán nóng
275
490
SS540
Thép kết cấu cán nóng
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung Quốc
Số 3 (hay Q235)
Thép cacbon
235
370
≤ 16 mm
16Mn (hay Q345)
Thép hợp kim thấp
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15MnV (hay Q390)
Thép hợp kim thấp
390
530
Số 3 (hay Q235)
Thép cacbon
235
370
Úc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm
250
410
≤ 50 mm
AS 3678 gr.300
Thép tấm
30
430
≤ 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hình
250
410
≤ 40 mm
AS 3679 gr.350
Thép hình
340
480
≤ 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phân nhóm kết cấu thép
Nhóm I: Kết cấu* hoặc bộ phận
kết cấu hàn làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, trong hầu hết kết cấu hoặc bộ
phận kết cấu đó xuất hiện biến dạng dẻo hoặc chịu trực tiếp các tác động động**,
rung động hoặc tải trọng di chuyển (dầm cầu trục; dầm sàn công tác; dầm đỡ kết
cấu có phương tiện di chuyển; bộ phận kết cấu bunke và cầu dỡ hàng chịu các tải
trọng từ các thành phần chuyển động; dầm chính và dầm phụ của khung chịu tải trọng
động; kết cấu vượt nhịp của băng tải; bản nối vì kèo; thành, đáy, vành tăng cứng,
nắp đẩy nổi, mái bể chứa và bình chứa ga; dầm bunke; vỏ parabol của bunke; liên
kết hàn đặc biệt của trụ đường dây dẫn điện vượt nhịp lớn có chiều cao trên 60
m; thành phần kéo căng của tháp)
CHÚ THÍCH:
* Kết cấu hoặc bộ phận kết cấu được có
liên kết hàn, hoặc chúng nằm ở vị tri chịu tác dụng của ứng suất kéo tính toán
lớn (σ > 0,3fy, σ > 0,3fwf, hoặc σ >
0,3fWZ loại trừ ở vị
trí có thể phá hoại liên kết hàn (ví dụ khi ứng suất dư rất lớn có thể dẫn tới khả
năng không phù hợp để khai thác kết cấu một cách nguyên vẹn).
** Kết cấu có khả năng chịu tải trọng
động, nếu như tỷ lệ giữa giá trị tuyệt đối của ứng suất pháp tuyến gây ra bởi tải trọng động
trên tổng ứng suất kéo gây ra bởi tất cả các tải trọng có giá trị lớn hơn 0,2.
Nhóm II: Kết cấu hoặc bộ phận
kết cấu hàn, làm việc trong điều kiện chỉ chịu tác động của tải trọng tĩnh và
xuất hiện ứng suất kéo (vì kèo; dầm khung; dầm sàn và mái; dầm đỡ cầu thang;
thân bể chứa; trụ đường dây dẫn điện, trừ các trụ đường dây dẫn điện vượt nhịp
lớn; trụ biến áp; trụ đỡ băng tải; cột điện; các thành phần cấu tạo của cột
anten).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm IV: Kết cấu phụ trợ của
nhà và công trình (liên kết, trừ các kết cấu nhóm III; cầu thang; sân; kết cấu
bao che;...) cũng như các kết cấu và bộ phận kết cấu nhóm III không chưa mối
hàn
CHÚ THÍCH: Khi chiều dày tấm thép lớn
hơn 40 mm thì nhóm kết cấu giảm đi một nhóm (đối với kết cấu nhóm từ II đến
IV); khi chiều dày tấm thép không quá 6 mm thì tăng nhóm kết cấu thêm một nhóm
(đối với kết cấu nhóm từ I đến III).
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] 22TCN
204:1991, Bu lông cường độ cao cho cầu thép - Yêu cầu kỹ thuật
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nghiệm thu
thiết kế, kiểm tra vật liệu đầu vào, bảo quản thép cán, vật liệu hàn, sơn, các
sản phẩm
liên
kết
6 Chuẩn bị
thép, vật liệu hàn và sơn trước khi đưa vào sản xuất
7 Đánh dấu, chế tạo
khuôn mẫu và vật dưỡng khoan
8 Cắt và gia
công cơ khí khi chế tạo các chi tiết
9 Tạo lỗ cho
liên kết lắp dựng bằng bu lông
10 Uốn chi tiết,
làm bẹt đầu thép hộp và thép ống
11 Lắp ráp kết cấu
bằng liên kết hàn
12 Hàn
13 Lắp ráp thử
và lắp ráp tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Ghi nhãn kết
cấu, vận chuyển, nghiệm thu và nguyên tắc trình bày các tài liệu kèm theo
16 Các yêu cầu
bổ sung khi chế tạo kết cấu có liên kết lắp dựng bằng bu lông
17 Yêu cầu bổ
sung khi chế tạo mái nhà công nghiệp từ kết cấu thép nhẹ
18 Các quy định
bổ sung cho kết cấu cột đường dây tải điện và trạm biến áp ngoài trời
19 Nguyên tắc bổ
sung khi bảo vệ chống ăn mòn kết cấu theo phương pháp phủ bề mặt bằng mạ kẽm nóng
Phụ lục A (Tham khảo) Vật liệu dùng
cho kết cấu thép và cường độ tính toán
Phụ lục B (Tham khảo) Phân nhóm kết cấu
thép