Chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Tổng hàm lượng các thành phần so với xi
măng, %, không lớn hơn:
|
|
- Chloride (Clˉ)
|
0,1
|
- Trioxosulfat (2ˉ ) (SO32-)
|
4,5
|
- Sulfide (S2- )
|
0,01
|
2. Lượng vón cục trên sàng có kích thước lỗ
2 mm
|
Không có
|
3. Độ chảy, s, không lớn hơn:
|
|
- Ngay sau khi trộn
|
25
|
- Sau khi trộn 30 min
|
30
|
4. Độ chảy lan tỏa, mm, không nhỏ hơn:
|
|
- Ngay sau khi trộn
|
140
|
- Sau khi trộn 30 min
|
112
|
5. Độ tách nước sau 3 h, %, không lớn hơn
|
0,3
|
6. Thay đổi thể tích vữa sau 24 h, %
|
Từ -1 đến 5
|
7. Thời gian đông kết, min:
|
|
- Bắt đầu, không nhỏ hơn
|
180
|
- Kết thúc, không lớn hơn
|
576
|
8. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn
|
|
- 7 ngày ± 1h
|
27
|
- 28 ngày ± 8h
|
30
|
6 Phương pháp thử
6.1 Phòng thử nghiệm và bảo dưỡng
Phòng thử nghiệm sử dụng để chế tạo và thử mẫu
được duy trì ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và có độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 50 %.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
trong phòng thử nghiệm và nhiệt độ của nước trong khay ngâm mẫu được ghi lại ít
nhất mỗi ngày một lần.
Vật liệu và thiết bị, dụng cụ thử nghiệm phải
có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng thử nghiệm.
Phòng hoặc tủ bảo dưỡng mẫu thử khi còn trong
khuôn được duy trì ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 90
%.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của phòng hoặc tủ
bảo dưỡng được ghi lại ít nhất 4 h một lần.
Bể để bảo dưỡng mẫu thử trong nước có các
lưới phù hợp làm bằng vật liệu không phản ứng với xi măng.
Nước trong bể ngâm mẫu được duy trì ở nhiệt
độ (27 ± 2) °C và được ghi lại ít nhất mỗi ngày một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Xác định hàm lượng trioxosulfat (SO3-2)
và sulfide (S-2) trong xi măng theo 7.11 và 7.12 của TCVN 141:2008.
6.2.2 Xác định hàm lượng chloride (Cl-)
trong phụ gia hóa học theo Phụ lục E của TCVN 8826:2011.
6.2.3 Xác định hàm lượng chloride (Cl-)
trong cốt liệu theo TCVN 7572-15:2006.
6.2.4 Xác định hàm lượng trioxosulfat (SO32-)
và sulfide (S-2) trong cốt liệu theo TCVN 7572-16:2006.
6.3 Xác định lượng vón cục trên sàng
6.3.1 Nguyên tắc
Đổ một lượng vữa qua sàng để kiểm tra không
có vón cục trên sàng.
6.3.2 Thiết bị và dụng cụ
a) Ống đong, bằng vật liệu không
hút nước, có thể tích (2000 ± 5) mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Chuẩn bị thử
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6.3.4 Cách tiến hành
Lấy không ít hơn 1 L hỗn hợp vữa tươi đổ từ
từ vào sàng. Dùng tay lắc sàng nhẹ nhàng cho vữa chảy qua lưới sàng. Quan sát
lượng vón cục trên sàng.
CHÚ THÍCH: Lượng vữa lọt qua sàng có thể sử
dụng ngay để xác định tính công tác theo độ chảy.
6.3.5 Báo cáo thử nghiệm
Có hoặc không có vón cục.
6.4 Xác định độ chảy
6.4.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Thiết bị và dụng cụ
a) Côn, chế tạo bằng vật liệu không thấm nước,
bề mặt bên trong trơn nhẵn, có hình dạng và kích thước như Hình 1, thể tích
phần côn là (1,7 ± 0,17) L;
b) Đồng hồ bấm giây, có khả năng đo với
độ chính xác đến 0,1 s;
c) Ống đong, có thể tích (1000 ±
5) mL, đường kính (60 ± 5) mm;
d) Nhiệt kế, có phạm vi đo 50 °C,
có vạch đo đến 1 °C.
CHÚ THÍCH: Côn trong Hình 1 có thể bằng nhựa

Đơn vị tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phần côn
3 Ống côn
Kích thước trên hình là đường kính bên
trong
Hình 1 - Côn xác định
độ chảy
6.4.3 Chuẩn bị thử
Gắn kết côn vững chắc vào giá đỡ theo phương
thẳng đứng, phần to ở trên như Hình 1. Không để côn bị rung trong quá trình thử.
Bề mặt của côn phải sạch và ẩm nhưng không có nước bám dính. Đặt ống đong dưới
đáy côn.
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như
chỉ dẫn của nhà sản xuất
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mẫu vữa đã xác định
lượng vón cục trên sàng ở điều 6.3 nếu vữa không vón cục.
6.4.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng ngón tay bịt lỗ đáy ống côn. Đổ vữa đầy
phần côn. Đổ từ từ để tránh tích tụ bọt khí. Mở lỗ ống côn và đồng thời bấm
giây đo thời gian chảy cho đến khi vữa chảy đầy ống đong (1000 ± 5) mL, chính xác
đến 0,5 s.
Vữa được lưu giữ ở trạng thái động để thử lần
tiếp theo.
6.4.5 Báo cáo thử nghiệm
Ghi lại thời gian đo, tính bằng giây (s).
6.5 Xác định độ chảy lan tỏa
6.5.1 Nguyên tắc
Đo đường kính trung bình của khối vữa chảy
tỏa trên tấm phẳng sau khi rút ống hình trụ chứa đầy hỗn hợp vữa sau khoảng
thời gian nhất định.
6.5.2 Thiết bị và dụng cụ
a) Tấm phẳng, bằng kính hoặc bằng
thép nhẵn, bóng có kích thước tối thiểu (300 x 300) mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đồng hồ bấm giây, có khả năng đo với
độ chính xác đến 0,1 s;
d) Nhiệt kế, có phạm vi đo 50 °C,
có vạch đo đến 1 °C;
e) Thước đo chiều dài, có phạm vi đo tối
thiểu 300 mm và có độ chính xác 1 mm.

Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Ống trụ (bằng thép hoặc nhựa);
2 Tấm phẳng (bằng kính hoặc thép nhẵn).
Hình 2 - Dụng cụ xác
định độ chảy tỏa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt ống trụ trên mặt của tấm phẳng nằm ngang,
không để ống bị trượt. Bề mặt trong ống trụ và mặt tấm phẳng cần sạch và ẩm. Có
thể phết 1 lớp dầu hoặc mỡ (ví dụ như vaseline) ở miệng dưới của ống trụ tiếp
xúc với tấm để tránh rò rỉ vữa trong quá trình thử nghiệm.
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mẫu vữa đã xác định
lượng vón cục trên sàng ở điều 6.3 nếu vữa không vón cục.
6.5.4 Cách tiến hành
Đổ vữa từ từ vào đầy ống trụ. Không để vữa rò
rỉ ở đáy. Sau đó nâng ống trụ từ từ lên khỏi tấm phẳng trong 30 s cho vữa tỏa
ra. Đo đường kính chảy tỏa theo hai hướng vuông góc của khối vữa chính xác đến
1 mm.
6.5.5 Báo cáo thử nghiệm
Kết quả độ chảy tỏa là giá trị trung bình của
2 lần đo đường kính vuông góc của khối vữa, chính xác đến 1 mm.
6.6 Xác định độ tách nước và thay đổi thể
tích theo phương pháp ống đứng
6.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tách nước được đo bằng lượng nước còn lại
trên bề mặt của vữa không bay hơi.
Sự thay đổi thể tích là sự khác biệt tính
bằng phần trăm giữa thể tích vữa ban đầu và kết thúc thử nghiệm. Sự thay đổi
thể tích xảy ra có thể do ảnh hưởng của trầm tích hoặc do nở.
6.6.2 Thiết bị và dụng cụ
a) Ống hình trụ, bằng thủy tinh hoặc
bằng nhựa trong suốt có đường kính trong 60 mm đến 80 mm, chiều cao khoảng 1000
mm, có nắp làm kín ở mỗi đầu;
b) Đoạn cáp dự ứng lực 7 sợi, đường kính 14,5 mm,
có độ dài khoảng 900 mm và đặt lọt trong ống;
c) Thước đo chiều dài, có phạm vi đo 1000
mm và có độ chính xác đến 1 mm.
d) Nhiệt kế, có phạm vi đo 50 °C,
có vạch đo đến 1 °C.
Hình dạng và kích thước ống đứng xác định độ
tách nước và thay đổi thể tích như Hình 3.
CHÚ THÍCH: Nắp ở đáy cần có lỗ chính giữa, có
đường kính tương đương đường kính của cáp để đặt cố định đầu cáp. Đầu trên của
cáp cần được định vị đảm bảo cáp nằm giữa ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Nắp đậy
2 Không khí
3 Nước
4 Vữa
5 Ống thủy tinh (hoặc nhựa) trong suốt
6 Cáp dự ứng lực
ho chiều cao vữa tại to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hw chiều cao nước tách ra tại tn
Hình 3 - Sơ đồ xác
định độ tách nước và thay đổi thể tích theo phương pháp ống đứng
6.6.3 Chuẩn bị thử
Đậy kín miệng ống phần dưới bằng nắp. Đặt,
định vị đoạn cáp dự ứng lực 7 sợi chính giữa ống.
Đặt ống thẳng đứng, cố định, không bị chuyển
dịch hoặc rung động, vững chắc như Hình 3.
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
6.6.4 Cách tiến hành
Đổ vữa từ từ vào ống (hoặc bơm từ dưới lên)
để tránh tạo bọt khí, vữa ngập đầu cáp khoảng 10 mm; Đậy kín miệng ống phía
trên bằng nắp để hạn chế bay hơi nước;
Đo và ghi lại nhiệt độ của vữa và môi trường
xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát và ghi lại tất cả sự thay đổi của
vữa trong ống về sự đồng nhất, sự tách lớp hoặc tách nước.
CHÚ THÍCH: Việc đo tại các thời điểm như trên
mục đích để theo dõi các thay đổi của vữa với sự có mặt của cáp.
6.6.5 Biểu thị kết quả
Độ tách nước ∆B, tính bằng phần trăm (%),
theo công thức:

(1)
Thay đổi thể tích ∆V, tính bằng phần trăm
(%), theo công thức:

(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆B: độ tách nước, tính bằng phần trăm (%);
∆V: thay đổi thể tích, tính bằng phần trăm
(%);
ho: chiều cao vữa ngay
sau khi đổ tại thời điểm to, tính bằng milimét (mm);
hw: chiều cao nước tách
tại thời điểm 15 min, 2 h, 3 h, 24 h sau khi đổ, tính bằng milimét (mm);
hg: chiều cao vữa tại
các thời điểm 15 min, 2 h, 3 h, 24 h sau khi đổ, tính bằng milimét (mm).
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng
của 3 lần thử song song, chính xác đến 0,1 %.
6.7 Xác định thời gian đông kết
6.7.1 Nguyên tắc
Quan sát độ lún sâu của kim tiêu chuẩn vào
vữa cho đến khi nó đạt được giá trị quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 6017:2014.
6.7.3 Chuẩn bị mẫu và thử
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Xác định thời gian đông kết của hỗn hợp vữa
theo 6.2 và 6.3 của TCVN
6.7.4 Báo cáo thử nghiệm
Thời gian bắt đầu đông kết của mẫu vữa là
khoảng thời gian trôi qua kẻ từ thời điểm “không” đến thời điểm khoảng cách giữa
đầu kim và mặt trên tấm đế đạt (6 ± 3) mm, chính xác đến 5 min.
CHÚ THÍCH: Để tăng độ chính xác cho kết quả
thử nghiệm thì nên giảm bớt khoảng cách thời gian giữa các lần thử lún gần thời
điểm đông kết.
Thời gian kết thúc đông kết của mẫu vữa là
khoảng thời gian trôi qua kể từ thời điểm “không” đến thời điểm kim chỉ lún vào
bề mặt mẫu 0,5 mm lần đầu tiên, chính xác đến 15 min.
6.8 Xác định cường độ nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cường độ nén của 1/2 mẫu thử hình
lăng trụ có kích thước (40 x 40 x 160) mm.
6.8.2 Thiết bị, dụng cụ
Theo TCVN 6016:2011.
6.8.3 Chuẩn bị mẫu và thử
Hỗn hợp vữa có thành phần và được trộn như chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
Xác định cường độ nén theo Điều 7, Điều 8 và
Điều 9 của TCVN 6016:2011.
CHÚ THÍCH: Quá trình đúc mẫu thử, không sử
dụng bàn dằn mà tiến hành gạt ngay bằng thanh gạt.
6.8.4 Biểu thị kết quả
Kết quả xác định cường độ nén là giá trị
trung bình số học của sáu kết quả xác định cường độ nén riêng biệt, mỗi giá trị
lấy chính xác đến 0,1 MPa, nhận được từ sáu nửa lăng trụ gãy trên một bộ ba mẫu
thử lăng trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả trung bình lấy chính xác đến 0,1 MPa.
6.8.5 Báo cáo thử nghiệm
Ghi lại tất cả các giá trị riêng biệt. Báo
cáo giá trị trung bình tính toán và bất kỳ một kết quả loại bỏ nào theo 10.2.1
của TCVN 6016:2011.
7 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Các thông tin cần thiết về mẫu thử: Người
gửi mẫu, loại mẫu, ký hiệu mẫu, ngày gửi mẫu;
b) Kết quả thử nghiệm, ngày thử nghiệm, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
c) Chữ ký người thử nghiệm, người phụ trách
phòng thử nghiệm và đóng dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Vật liệu
5 Yêu cầu kỹ thuật
6 Phương pháp thử
7 Báo cáo thử nghiệm