1 Nhiệt điện trở bạch kim
2 Vòng đệm
3 Nắp cách nhiệt
|
4 Hộp đựng vữa
5 Ống đựng nhiệt điện trở
6 Bình cách nhiệt Dewar
|
7 Mẫu vữa
8 Đĩa cao su
9 Vỏ bọc
|
10 Dầu khoáng pha loãng
|
Hình 1 - Sơ đồ cấu
tạo điển hình của nhiệt lượng kế
d) Hiệu suất cách nhiệt: Hệ số tổn thất nhiệt
của toàn bộ nhiệt lượng kế không được vượt quá 100 J.h-1.K-1 khi nhiệt độ tăng
tới 20 K. Hệ số tổn thất nhiệt cùng với nhiệt dung sẽ được xác định theo quy
trình hiệu chuẩn được trình bày ở Phụ lục A (xem A.3.1).
Nhiệt lượng kế cần hiệu chuẩn lại:
- Ít nhất là 4 năm 1 lần hoặc sau 200 thử
nghiệm;
- Khi nhiệt lượng kế hoặc bộ phận cách nhiệt
bị hỏng hóc hoặc thay mới.
Để không ảnh hưởng tới độ cách nhiệt của
nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của mẫu vữa khi thử nghiệm không được vượt quá 75
°C.
Nếu nhiệt độ mẫu vữa vượt quá 75 °C thì có
thể giảm lượng xi măng trộn so với yêu cầu được nêu trong 8.1.1.
4.2 Nhiệt lượng kế tham chiếu: Có cùng cấu tạo và
đặc tính kỹ thuật như nhiệt lượng kế thử nghiệm (xem 4.1), có chứa mẫu vữa trơ
(mẫu vữa trơ là mẫu vữa đã trộn trước đó ít nhất là 12 tháng).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp không có sẵn mẫu
vữa trơ, xi lanh nhôm có cùng nhiệt dung như hộp đựng vữa và mẫu vữa có thể
được sử dụng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dây dẫn điện trở làm bằng đồng thì tiết
diện mặt cắt mỗi dây không quá 0,25 mm2 tại phần đi qua nắp nhiệt
lượng kế. Nếu dây dẫn được làm từ kim loại khác thì tổng nhiệt trở trên mỗi
centimet của dây dẫn phải lớn hơn 0,10 K.mW-1 (nhiệt trở tương đương
với một dây dẫn đồng có tiết diện 0,25 mm2 và dài 1 cm).
Công suất nhiệt đầu ra của nhiệt kế không
được vượt quá 3 mW. Nếu công suất nhiệt đầu ra vượt quá 0,2 mW thì không cần
nguồn điện một chiều, là công suất đầu vào. Tuy nhiên, khuyến cáo sử dụng nguồn
điện một chiều nhằm đảm bảo tính chính xác của thiết bị đo và ghi nhiệt độ.
Nhiệt độ của các mẫu thử đo chính xác tới ±
0,3 °C.
Khi nhiệt lượng kế phải hiệu chỉnh tại chỗ
cùng với dây dẫn sử dụng cho thử nghiệm đo nhiệt thủy hóa, tổng diện tích bề
mặt của dây dẫn tối đa là 0,80mm2 (bốn dây dẫn có đường kính 0,5 mm),
nhưng phải đảm bảo hệ số thất thoát nhiệt của nhiệt lượng kế phải nhỏ hơn 100
J.h-1.K-1 khi tăng 20 K (xem A3.1.1 - Phụ lục A). Vỏ bảo
vệ của dây dẫn được làm từ vật liệu có độ dẫn nhiệt thấp.
4.4 Hộp đựng vữa (4), để chứa mẫu vữa
khi thử nghiệm, có dạng hình trụ và có nắp đậy, có thể tích khoảng 800 cm3.
Hộp đựng vữa, được làm từ vật liệu không thấm
hơi nước và không sử dụng lại sau mỗi lần thử nghiệm. Kiểm tra điều này bằng
cách cân lại hộp có chứa vữa sau mỗi lần thử nghiệm (xem 8.2). Hộp đựng vữa làm
từ các tấm thiếc cản điện được hàn với nhau, có chiều dày khoảng 0,3 mm; đường
kính xấp xỉ 80 mm và chiều cao xấp xỉ 165 mm. Chiều cao của hộp được thiết kế
để không gian trống giữa đỉnh của hộp đựng vữa và nắp nhiệt lượng kế khoảng 10
mm.
Nắp hộp đựng vữa có gắn một ống hình trụ đựng
nhiệt điện trở (5) ở vị trí trung tâm của hộp đựng vữa, với dầu dưới được bọc
kín. Đường kính trong của ống phải lớn hơn đường kính của nhiệt kế, dài khoảng
100 mm đến 120 mm nhằm kéo dài tới tâm của mẫu thử.
4.5 Thiết bị ghi nhiệt độ, có khả năng ghi lại
các kết quả đo bằng nhiệt điện trở và có độ chính xác đến 0,1 °C.
4.6 Cân định lượng, có độ chính xác đến
0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thuốc thử, vật
liệu
5.1 Nước dùng để chế tạo vữa xi măng, nước cất hoặc nước
khử ion.
5.2 Cát tiêu chuẩn ISO, theo TCVN 6227:1996.
5.3 Dầu khoáng pha loãng.
6 Xác định nhiệt
thủy hóa
6.1 Điều kiện thử nghiệm
Phòng trộn mẫu duy trì ở nhiệt độ (27 ± 2) °C.
Nhiệt độ phòng thực hiện các thử nghiệm xác
định nhiệt thủy hóa được duy trì ở (27,0 ± 1,0) °C. Nhiệt độ đo được của nhiệt
lượng kế tham chiếu được xem là nhiệt độ môi trường và sẽ được duy trì trong
quá trình thử nghiệm, không được sai lệch quá ± 0,5 °C. Đặt nhiệt lượng kế thử
nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu cách nhau xấp xỉ 120 mm. Vận tốc không khí
xung quanh nhiệt lượng kế phải nhỏ hơn 0,5 m/s.
Khi thực hiện đồng thời nhiều thử nghiệm, cần
ít nhất là một nhiệt lượng kế tham chiếu cho 6 nhiệt lượng kế thử nghiệm; khi
đó sẽ xếp 6 nhiệt lượng kế thử nghiệm thành hình lục giác còn nhiệt lượng kế
tham chiếu sẽ được đặt ở tâm của lục giác này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Chế tạo vữa xi măng
6.2.1.1 Thành phần vữa
Thành phần của vữa phù hợp với TCVN
6016:2011, tổng khối lượng mẫu vữa dùng trong thử nghiệm là (1575 ± 1) g. Mỗi
mẻ vữa bao gồm (360 ± 0,5) g xi măng, (1080 ± 1) g cát và (180,0 ± 0,5) g nước.
CHÚ THÍCH: Vì không lấy được toàn bộ vật liệu
trong cối trộn nên mỗi mẻ trộn sẽ trộn nhiều hơn 1575 g vữa, tỷ lệ các thành
phần vật liệu được duy trì như trên.
6.2.1.2 Trộn vữa
Xi măng, nước, cát, hộp đựng vữa, máy trộn
vữa và các dụng cụ tiếp xúc với vữa được lưu trữ trong phòng thí nghiệm.
- Đặt cối trộn ở vị trí vận hành.
- Cân cát, xi măng và nước như định lượng đã
nêu tại 6.2.1.1.
- Đổ cát trước, tiếp đó đổ xi măng vào trong
cối trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ nước vào cối trộn, ghi lại thời điểm
này.
- Tiếp tục trộn 60 s ở tốc độ thấp (140 ± 5)
r/min.
- Chuyển máy trộn sang tốc độ cao (285 ± 10)
r/min và trộn thêm 60 s nữa.
CHÚ THÍCH: Để ngăn chặn thất thoát nhiệt, nên
thực hiện việc trộn mẫu trong thời gian ngắn.
6.2.2 Đưa mẫu vào vị trí thử nghiệm
6.2.2.1 Ngay lập tức cân (1575 ± 0,5) g vữa
sau khi trộn ở 8.1 cho vào hộp đựng vữa (xem 4.4).
6.2.2.2 Đậy nắp hộp đựng vữa, có thể dùng
búa cao su gõ để đảm bảo độ kín khít.
6.2.2.3 Đổ (2,5 ± 0,5) cm3 dầu
nhẹ vào ống đựng nhiệt điện trở gắn trên nắp hộp đựng vữa, để tăng tiếp xúc
nhiệt giữa mẫu thử và nhiệt điện trở.
6.2.2.4 Cân hộp có chứa vữa, chính xác đến
0,5 g để kiểm tra lượng nước hóa hơi sau khi kết thúc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.6 Cắm nhiệt điện trở vào ống đựng
nhiệt điện trở cho cả nhiệt lượng kế thử nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu.
6.2.2.7 Khóa nắp nhiệt lượng kế bằng các vít
chặn trên đỉnh nắp.
6.2.2.8 Thời gian từ lúc trộn mẫu tới lúc
đặt mẫu thử vào vị trí thử nghiệm không quá 6 min.
6.2.2.9 Kết thúc thử nghiệm, cân lại hộp có
chứa vữa, chính xác đến ± 0,5 g. Nếu khối lượng hộp bị giảm lớn hơn 2 g thì thử
nghiệm coi như bị hỏng và phải làm lại.
6.3 Theo dõi sự gia tăng nhiệt độ
6.3.1 Thời gian bắt đầu thử nghiệm tính từ thời
điểm đổ nước vào hỗn hợp xi măng, cát.
6.3.2 Đọc giá trị nhiệt độ của mẫu thử và mẫu
tham chiếu.
- Đọc ít nhất 1 lần trong 30 min đầu tiên.
- Sau đó, đọc ít nhất 1 h 1 lần trong 24 h
đầu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày tiếp theo, đọc ít nhất 6 h 1 lần cho
tới khi kết thúc thử nghiệm.
Số lần đọc giá trị của phép đo có thể tăng
lên tùy theo đặc tính của xi măng thử nghiệm.
Thời gian của mỗi lần đọc nhiệt độ thử nghiệm
được ghi bằng giờ và phút, ở mỗi nhiệt độ, đọc sự gia tăng nhiệt độ θt,
được xác định bằng chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ mẫu thử Ts
và nhiệt độ mẫu trơ Tr trong nhiệt lượng kế tham chiếu.
7 Tính nhiệt thủy
hóa
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cách tính nhiệt thủy hóa
được nêu trong Phụ lục B.
7.1 Nguyên lý tính
Nhiệt thủy hóa, Q, tính bằng J.g-1
xi măng, tại thời điểm t, theo công thức:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc khối lượng của xi măng chứa trong mẫu thử,
g;
t thời gian thủy hóa, h;
c tổng nhiệt dung của nhiệt lượng kế (xem
7.2), J.K-1;
α hệ số tổn thất nhiệt
của nhiệt lượng kế (xem 7.3), J.K-1.h-1;
θt, chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt lượng kế thử
nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu ở thời điểm t, K.
Đại lượng đầu tiên trong công thức (1), đại diện cho nhiệt tích
lũy trong nhiệt lượng kế và đại lượng thứ hai, , đại diện cho nhiệt tổn thất ra môi trường
bên ngoài.
Công thức (1) có thể đơn giản như sau:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung bình của hệ số tổn thất
nhiệt, J.K-1.h-1;
là chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt lượng kế
thử nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu trong thời gian thử nghiệm Δti,
K.
7.2 Tính lượng nhiệt tích lũy trong nhiệt
lượng kế
Lượng nhiệt tích lũy trong nhiệt lượng kế, A,
J.g-1, ở thời điểm t, theo công thức:
(3)
trong đó: c là tổng nhiệt dung của
nhiệt lượng kế, tính bằng J.K-1, bao gồm cả hộp vữa và mẫu vữa xác
định theo công thức:
c = 0,8 x (mc
+ ms) + 3,8 x mw + 0,5 x mb + μ
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 là nhiệt dung riêng của 1 đơn vị khối lượng
xi măng cộng với cát, J.K-1.g-1;
3,8 là nhiệt dung riêng trung bình của 1 đơn
vị khối lượng nước, J.K-1.g-1;
0,50 là nhiệt dung riêng của 1 đơn vị khối
lượng của hộp vữa, J.K-1.g-1;
μ là nhiệt dung của nhiệt lượng kế, J.K-1;
mc là khối lượng xi
măng, g;
ms là khối lượng của
cát, g;
mw là khối lượng của
nước, g;
mb là khối lượng của
hộp vữa cộng với nắp, g.
7.3 Tính lượng nhiệt tổn thất ra môi trường
xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
=
a + b x θ
(5)
trong đó:
a và b là hằng số hiệu chuẩn nhiệt
lượng kế (xem A.3.1.1 - Phụ lục A);
θ là chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt lượng kế
thử nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu, K.
Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường, B, tính
bằng J.g-1, trong thời gian thủy hóa tn, theo công
thức:
(6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt lượng kế
thử nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu, giữa thời điểm ti và
t(i-1), K, theo công thức:
(7)
là hệ số trung bình của tổng số nhiệt tổn
thất của nhiệt lượng kế trong thời gian Δti, J.K-1.h-1,
theo công thức:
(8)
8 Biểu thị kết quả
Nhiệt thủy hóa, Q, tính bằng J/g xi măng,
bằng tổng của lượng nhiệt tích lũy trong nhiệt lượng kế và lượng nhiệt tổn thất
ra môi trường xung quanh, theo công thức:
Q = A + B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm ít nhất
những thông tin tối thiểu như sau:
- Tên cơ sở thử nghiệm;
- Các thông tin cần thiết về mẫu thử, bao
gồm: người (cơ quan) gửi mẫu, loại mẫu xi măng, ký hiệu mẫu, ngày gửi mẫu;
- Kết quả đo nhiệt thủy hóa, thường có dạng
bảng, biểu thị: nhiệt thủy hóa, đơn vị J.g-1 hoặc kJ.kg-1,
ở tuổi thủy hóa theo yêu cầu và có thể có các kết quả trung gian (như ở tuổi:
12 h, 1 ngày, 2 ngày, 3 ngày, 5 ngày và 7 ngày). Báo cáo kết quả nhiệt thủy hóa
sẽ được lấy tới số nguyên gần nhất.
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các lưu ý khác trong quá trình thử nghiệm,
nếu có;
- Ngày trả kết quả thử nghiệm, người thí
nghiệm, người kiểm tra và thủ trưởng cơ sở nơi thử nghiệm.
10 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cùng một mẫu thử do một người thực
hiện đúng tiêu chuẩn từ cùng một phòng thí nghiệm trên một thiết bị thì sai
lệch của các kết quả không lớn hơn 14 J/g.
Độ lệch chuẩn của phép lặp lại, σr,
của nhiệt thủy hóa được xác định là 5 J/g.
10.2 Độ tái lập
Đối với cùng một mẫu thử được thực hiện đúng
tiêu chuẩn từ các phòng thí nghiệm khác nhau thì sai lệch của các kết quả không
lớn hơn 42 J/g.
Độ lệch chuẩn của phép tái lập, σR, là 15 J/g.
Phụ
lục A
(quy định)
Hiệu
chuẩn nhiệt lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hiệu chuẩn được thực hiện bằng
cách thay thế hộp đựng vữa và mẫu thử nghiệm trong nhiệt lượng kế bằng một xi
lanh hiệu chuẩn (xem A2.4) có kích thước tương đương. Sau đó, cung cấp một điện
áp đã biết cho xi lanh hiệu chuẩn để làm tăng nhiệt độ. Phần điện năng cung cấp
bằng lượng nhiệt tăng lên trong nhiệt lượng kế và lượng nhiệt tổn thất ra môi
trường. Xác định lượng nhiệt tổn thất bằng điện năng cần thiết để duy trì ở một
nhiệt độ không đổi. Nhiệt dung được xác định bằng cách ngắt kết nối điện và đo
tốc độ giảm nhiệt độ trong nhiệt lượng kế.
CHÚ THÍCH: Thời gian cần thiết cho nhiệt lượng
kế đạt được trạng thái cân bằng nhiệt (trạng thái bền vững) ít nhất là 8 ngày.
Khi thay đổi từ một nhiệt độ hiệu chuẩn đến một nhiệt độ khác, bằng cách sử
dụng một điện áp đầu vào mới cho điện trở đầu cuối, thời gian cần thiết để đạt
tới trạng thái bền vững mới là xấp xỉ 6 ngày.
A.2 Thiết bị và nguồn cấp năng lượng điện
A2.1 Nhiệt lượng kế tham chiếu (xem 4.2), phải để
cách nhiệt lượng kế được hiệu chỉnh khoảng 120 mm.
A2.2 Vôn kế D.C, có độ chính xác ±
0,1 %, giới hạn làm việc từ 0 V đến 100 V.
A2.3 Thiết bị đo điện trở cầu nối hoặc ôm kế, có độ chính xác ±
0,2 %
A2.4 Xi lanh hiệu chuẩn, có sơ đồ cấu tạo
điển hình như Hình A1, bao gồm:
- Một lõi nhôm: loại EN AW 1080 A theo EN
573-3:2009 (tương ứng với loại nhôm chứa ít nhất 99,8 % nhôm, có nhiệt dung
riêng 900 J.kg-1.K-1). Lõi nhôm được lắp vào một vỏ bọc
có kích thước tương đương với kích thước hộp đựng vữa.
- Một điện trở, có giá trị thấp nhất là 2000
Ω, được làm từ vật liệu có điện trở suất cao (Ví dụ hợp kim constantan có đường
kính 0,2 mm). Các dây dẫn của điện trở phải có diện tích mặt cắt nhỏ (tối đa là
0,05 mm2) để tránh tổn thất nhiệt. Điện trở được quấn trên lõi nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.6 Thiết bị ổn áp, điều chỉnh điện áp
tối thiểu từ 2V đến 60 V; độ ổn định của tải: ΔV/V ≤ 2 x 10-4; độ ổn
định của điện áp: ΔV/V ≤ 1 x 10-4.
A2.7 Phòng thử nghiệm, được duy trì như 6.1
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN:
1 Lõi nhôm
3 Điện trở
5 Nắp
7 Lỗ gõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vỏ bọc
6 Mối nối (nhựa)
8 Tấm đế
Hình A.1 - Sơ đồ cấu
tạo xy lanh hiệu chuẩn điển hình
A.3 Tiến hành hiệu chuẩn
A.3.1 Xác định hệ số tổng tổn thất nhiệt, α
A.3.1.1 Cách tiến hành
Hệ số α, trong trạng thái ổn
định, được xác định bằng cách đo:
a) Lượng nhiệt sinh ra bởi hiệu ứng Joule
trong xi lanh hiệu chuẩn (xem A.2.4) trước đó được đặt trong nhiệt lượng kế
được hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đạt được trạng thái ổn định, lượng nhiệt
cấp vào bằng với lượng nhiệt tổn thất ra môi trường và mức độ tổn thất nhiệt
được tính theo công thức:
p = V2
x R-1 = α x θc
(A.1)
từ đó, hệ số của tổng tổn thất nhiệt, tính
bằng W/K, theo công thức:
α = V2
x R-1 x θc-1
(A.2)
hoặc tính bằng J.h-1.K-1,
theo công thức:
α = 3600
x V2 x R-1 x θc-1
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là điện áp đầu vào ở điện trở đầu cuối, V;
R là điện trở của cuộn dây, Ω ;
p là mức độ tổn thất nhiệt, W;
θc là chênh lệch nhiệt
độ giữa xi lanh hiệu chuẩn và mẫu tham chiếu, K;
α là hệ số tổng tổn
thất nhiệt của nhiệt lượng kế ở chênh lệch nhiệt độ θc, J.h-1.K-1.
Đo mức độ tổn thất nhiệt tới độ chính xác ±
0,5 %.
Do hệ số α, được coi như là một
hàm tuyến tính của θ,
nên có thể xác định bằng cách tính toán từ 5 điểm nằm trong dải nhiệt độ dự
đoán trong quá trình thử nghiệm (xem Bảng A.1).
Ví dụ: các phép đo có thể được thực hiện khi
tăng nhiệt độ xấp xỉ lên 10 K, 17 K, 24 K, 31 K và 38 K.
Sau khi xác định được 5 giá trị α, xác định các hằng
số a, b theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
CHÚ THÍCH: a, b có thể được tính
toán theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Các điểm hiệu chuẩn sẽ gần như nằm trên đường
thẳng (nếu hệ số tương quan tuyến tính nhỏ hơn 0,97 thì cần lặp lại hiệu
chuẩn). Hệ số α,
không vượt quá 100 J.h-1.K-1 khi nhiệt độ tăng lên 20 K.
A3.1.2 Tính toán ví dụ
Sau đây là ví dụ các bước tính (xem Bảng A1
và Công thức A3).
Bảng A.1 Đo lường hệ
số của tổng tổn thất nhiệt, α
Nhiệt độ của xi lanh hiệu chuẩn
°C
31,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,70
48,40
58,70
Nhiệt độ tham chiếu
°C
19,97
19,83
19,77
19,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch nhiệt độ (θc) giữa nhiệt lượng
kế tham chiếu và nhiệt lượng kế thử nghiệm
K
11,63
17,27
21,93
28,60
38,82
Điện áp (V)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,52
28,95
33,48
39,60
Điện trở (R)
Q
2036
2036
2036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2036
Đầu ra (p)
w
0,2121
0,3199
0,4116
0,5505
0,7702
Hệ số (α)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,65
66,68
67,57
69,30
71,43
Khi phân tích công thức đường thẳng a = a
+ b x θc sẽ cho kết quả là a = 63,0 và b
= 0,216 với hệ số tương quan tuyến tính là 0,99. Do đó, sự hiệu chuẩn là có
hiệu lực và nhiệt lượng kế có các tính năng đáp ứng yêu cầu đề ra.
Giá trị hệ số của tổng tổn thất của nhiệt
lượng kế, α,
khi nhiệt độ tăng lên 20 K, được tính như sau:
α = 63 + 0,216 x 20 =
67,3 (J.h-1.K-1)
A3.2 Xác định nhiệt dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế (không bao gồm
hộp đựng vữa và vữa), μ,
được thực hiện bằng phương pháp làm mát tự nhiên. Để thực hiện mục đích này, xi
lanh hiệu chuẩn cần ngắt kết nối với nguồn điện sau khi đạt được trạng thái ổn
định ở điểm cuối của quá trình hiệu chuẩn để xác định α (xem A.3.1). Nếu xác
định được tổng nhiệt dung cT của nhiệt lượng kế có chứa xi lanh hiệu
chuẩn (xem A.2.4) đã biết nhiệt dung là cc, thì sẽ tính được
nhiệt dung của riêng nhiệt lượng kế μ.
CHÚ THÍCH: Nhiệt dung của xi lanh hiệu chuẩn
sẽ được tính toán bằng cách cân định lượng các phần tạo nên xi lanh đã biết
nhiệt dung riêng.
Trong quá trình làm mát, nhiệt chuyển đổi
được tính theo công thức:
- cT
x dθ = α x θ x dt = (a + b x θ) x θ x dt
(A.5)
từ đó tổng nhiệt dung cT
của nhiệt lượng kế, tính bằng J/K, theo công thức:
(A.6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θo là chênh lệch nhiệt
độ giữa nhiệt lượng kế được hiệu chuẩn và nhiệt lượng kế tham chiếu ở thời điểm
ngắt kết nối với nguồn điện, K;
αo là hệ số tổng tổn
thất nhiệt ở chênh lệch nhiệt độ θo, J.h-1.K-1;
θt là chênh lệch nhiệt
độ ở thời điểm td,
αt là hệ số tổng tổn
thất nhiệt ở chênh lệch nhiệt độ θt, J.h-1.K-1.
Chênh lệch nhiệt độ ban đầu θo, nằm trong khoảng
(35 - 40) K.
Giá trị nhiệt dung của nhiệt lượng kế, μ, tính bằng J.K-1,
theo công thức:
μ = cT -
cc
(A.7)
Giai đoạn làm mát cần được thực hiện nằm
trong khoảng (22 - 30) h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ dưới đây (xem Bảng A.2) sẽ đưa ra các
bước tính.
Bảng A.2 Đo nhiệt
dung của nhiệt lượng kế rỗng (μ)
Thời gian
h
0
22
24
26
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
58,70
39,50
38,32
37,23
36,20
Nhiệt độ tham chiếu
°C
19,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,79
19,79
19,77
Chênh lệch nhiệt độ (θ)
°C
38,82
19,69
18,53
17,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổng tổn thất nhiệt (α)
J.h-1.K-1
71,39
67,25
67,00
66,77
66,55
Tổng nhiệt dung (ct)
J.K-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2238
2236
2234
2234
Nhiệt dung của xi lanh (cc)
J.K-1
-
1852
1852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1852
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế rỗng (μ)
J.K-1
-
386
384
382
382
Nhiệt dung của xi lanh được tính là 1852 J/K
(xem A.3.2.1). Từ bảng trên, nhiệt dung trung bình của nhiệt lượng kế là 384
J/K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ví
dụ về cách tính nhiệt thủy hóa
B.1 Điều kiện thử nghiệm
Xi măng sử dụng trong thử nghiệm là PC 40 Bút
Sơn.
Nhiệt độ phòng thí nghiệm 27,0 °C.
Thiết bị thử nghiệm: Nhiệt lượng kế bán đoạn
nhiệt MODULE DE MESURE 705. Đặc trưng của nhiệt lượng kế thử nghiệm:
- Hệ số tổn thất nhiệt: α = 57,1 + 0,205 x θ (J.h-1.K-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tính toán cơ bản
Tổng nhiệt dung (c) của nhiệt lượng kế, bao
gồm cả hộp đựng vữa và vữa, tính bằng J.K-1, (xem công thức 4), được
tính toán như sau:
c = 0,8 x (350 +
1050) + (3,8 x 175) + (0,50 x 138) + 481= 2335 (J.K-1)
(B.1)
và tổng nhiệt dung trên mỗi gam xi măng, tính
bằng J.h-1.K-1, theo công thức:
(J.h-1.K-1)
(B.2)
B.3 Xác định kết quả thí nghiệm
Bảng B.1 đưa ra kết quả tóm tắt cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ tăng lên, là chênh lệch nhiệt độ
giữa nhiệt lượng kế thử nghiệm và nhiệt lượng kế tham chiếu;
- Nhiệt tổn thất từ nhiệt lượng kế;
- Tính nhiệt thủy hóa sau 24h đầu tiên.
Bảng B.2 đưa ra các bước tính nhiệt thủy hóa.
- Dòng 1 là tuổi thủy hóa.
- Dòng 2 là chênh lệch nhiệt độ giữa mẫu thử
và mẫu tham chiếu (xem 8.3).
- Dòng 3 là nhiệt tích lũy trong nhiệt lượng
kế tính trên mỗi gam xi măng (xem công thức 3).
Bảng B.1 - Tính nhiệt
thủy hóa
Thời gian, h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất nhiệt, J.g-1
Nhiệt thủy hóa, J.g-1
0,5
1,20
0,05
8,13
1
1,40
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,60
0,40
11,17
3
1,90
0,69
13,48
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
16,51
5
3,40
1,48
24,13
6
4,90
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6,60
3,11
47,52
8
8,90
4,40
64,30
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,11
82,16
10
13,80
8,24
101,12
11
16,50
10,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
19,00
13,94
141,81
13
21,00
17,45
158,79
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,30
172,72
15
23,40
25,35
182,84
16
24,10
29,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
24,50
33,86
198,75
18
24,70
38,24
204,47
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,65
210,23
20
25,00
47,08
215,34
21
25,10
51,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25,10
56,00
224,93
23
25,10
60,47
229,39
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,91
232,49
- Dòng 4 là nhiệt độ tăng trung bình trong
mỗi giai đoạn thủy hóa (xem công thức 7).
- Dòng 5 là hệ số tổng tổn thất nhiệt trung
bình trong mỗi giai đoạn tính toán (xem công thức 8).
- Dòng 6 là thời gian trong mỗi giai đoạn
thủy hóa.
- Dòng 7 là tổng nhiệt tổn thất vào môi
trường cho tới cuối mỗi tuổi.
- Dòng 8 là nhiệt tổn thất trên mỗi gam xi
măng cho tới cuối mỗi tuổi (xem công thức 6).
- Dòng 9 là nhiệt thủy hóa, được xác định
bằng tổng của lượng nhiệt tích lũy trong nhiệt lượng kế (Dòng 3) và lượng nhiệt
tổn thất (Dòng 8), cho tới cuối mỗi tuổi (xem công thức 9).
Bảng B.2 - Chi tiết
tính toán cho 4 khoảng thời gian đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi
h
0,50
1,00
2,00
3,00
(Dòng 2)
θi =Ts - TR
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,60
1,90
(Dòng 3)
J.g-1
8,08
9,42
10,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Dòng 4)
K
(1,20+0)/2=
0,60
(1,20+1,40)/2=
1,30
(1,40+1,60)/2=
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
(Dòng 5)
J.h-1.K-1
57,1 +0,205 x 0,60)
= 57,22
57,1 + 0,205 x
1,30) = 57,37
57,1 + 0,205 x
1,50) = 57,41
57,1 + 0,205 x
1,75) = 57,46
(Dòng 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
0,50 - 0 = 0,50
1 - 0,50 = 0,50
2 - 1 = 1
3 - 2 = 1
(Dòng 7)
J
57,22 x 0,60 x 0,50
= 17,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,46 + (57,41 x
1,50 x 1) = 140,58
140,58 + (57,46 x
1,75 x 1) = 241,14
(Dòng 8)
J.g-1
(1/350) x 17,17 =
0,05
(1/350) x 54.46 =
0,16
(1/350)
x 140,58 = 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Dòng 9)
Q = A + B
J.g-1
8,08 + 0,05 = 8,13
9,42 + 0,16 = 9,58
10,77 + 0,40 =
11,17
12,79 + 0,69 =
13,48