Kích thước lỗ sàng mm
|
Lượng sót tích lũy
trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt cốt liệu nhỏ nhất và lớn
nhất, mm
|
5-10
|
10-20
|
20-40
|
5-20
|
5-40
|
10-40
|
70
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
0
|
40
|
-
|
0
|
0-10
|
0
|
0-10
|
0-10
|
20
|
0
|
0-10
|
90-100
|
0-10
|
40-70
|
40-70
|
10
|
0-10
|
90-100
|
-
|
40-70
|
-
|
90-100
|
5
|
90-100
|
-
|
-
|
90-100
|
90-100
|
|
CHÚ THÍCH: cốt liệu lớn tái chế được cung cấp
dưới dạng các cấp hạt riêng biệt hoặc hỗn hợp nhiều cấp hạt
|
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ
thuật với cốt liệu lớn tái chế
STT
Chỉ tiêu
Mức
Loại I
Loại II
1
Khối lượng thể tích, kg/m3,
không nhỏ hơn
2300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Độ hút nước,%, không lớn hơn
5,0
20,0
3
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075 mm, %, không lớn
hơn
2,0
3,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
30,0
5
Độ hao mòn Los Angeles, %, không lớn hơn
50
50
6
Hàm lượng vật liệu nhẹ, %, không lớn hơn
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tổng vật liệu tạp lai, %, không lớn hơn
1,0
2,0
8
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %, không lớn hơn
35,0
9
Tạp chất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Hàm lượng ion Chloride Cl- hòa
tan trong acid, %, không lớn hơn
0,012)
11
Hàm lượng sulfat và sulfit (quy về SO3)
hòa tan trong acid, %, không lớn hơn
1,0
12
Khả năng phản ứng kiềm - silic cốt liệu3)
kiểm tra theo phương
pháp hóa học: nằm trong vùng cốt liệu vô hại4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cốt liệu lớn tái chế chứa lượng tạp chất
hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thể sử dụng nếu kết quả thí
nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm
giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.
2) Có thể sử dụng cốt liệu tái chế có hàm
lượng ion chloride Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion
Chloride Cl- trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.
3) Chỉ tiêu này kiểm tra khi có nghi ngờ hoặc
theo yêu cầu của khách hàng
4) Khi kết quả kiểm tra nằm trong vùng có khả
năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ sung theo phương pháp thanh vữa để
đảm bảo chắc chắn vô hại. Cốt liệu tái chế được coi là không có khả năng xảy
ra phản ứng kiềm-silic nếu biến dạng (ε) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp
thanh vữa nhỏ hơn 0,1 %.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu thử
Theo TCVN 7572-1:2006.
6.2 Thành phần hạt
Theo TCVN 7572-2:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7572-4:2006.
6.4 Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm
6.4.1 Nguyên tắc
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm, được xác định
bằng phương pháp sàng ướt qua sàng 0,075mm.
6.4.2 Thiết bị, dụng cụ, thuốc thử
6.4.2.1 Cân kỹ thuật, có độ chính xác 0,1
gam;
6.4.2.2 Bộ sàng gồm hai chiếc có
kích thước lỗ 0,075 mm và 1,25 mm;
6.4.2.3 Thùng đựng mẫu có kích thước đủ để
chứa mẫu và nước, khi khuấy không làm mất mẫu và nước;
6.4.2.4 Khay đựng mẫu bằng kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Cách tiến hành
Mẫu thử được lấy theo 6.1. Sấy khô mẫu đến
khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) °C. Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng
thí nghiệm. Cân mẫu chính xác đến 0,1 g với khối lượng m, như quy định trong
Bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng
mẫu cho xác định lượng hạt nhỏ hơn 0,075 mm
Dmax của cốt liệu
(mm)
Khối lượng mẫu tối
thiểu
(g)
40
5.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.500
10
1.000
Cho mẫu thử vào thùng đựng mẫu và đổ nước
ngập mẫu. Khuấy mạnh vừa đủ để phân tách hòan toàn các hạt mịn nhỏ hơn 0,075 mm
khỏi các hạt thô, làm cho các hạt mịn ở dạng lơ lửng. Ngay sau đó gạn đổ nước
rửa có chứa các hạt lơ lửng và các chất rắn đã hòa tan vào bộ sàng, sàng có
kích thước lỗ 1,25 mm nằm ở trên và sàng có kích thước lỗ 0,075 mm nằm ở dưới.
Đổ cẩn thận để tránh làm mất các hạt thô trong mẫu thử.
Đổ thêm nước vào trong thùng, khuấy mẫu và
gạn đổ nước như trước. Lặp lại quá trình này cho đến khi nước rửa trong.
Đổ tất cả mẫu đã rửa sạch và các hạt còn lại
trên các sàng vào khay sạch, sấy khô mẫu đã rửa đến khối lượng không đổi ở
nhiệt độ (110 ± 5) °C, cân mẫu chính xác đến 0,1 g được khối lượng m2.
6.4.4 Biểu thị kết quả
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075 mm, M, tính bằng
phần trăm (%), chính xác đến 0,1 %, theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng mẫu sấy khô trước
khi rửa, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng mẫu sấy khô sau
khi rửa, tính bằng gam (g).
Kết quả thử hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075 mm
tính bằng trung bình cộng của hai lần thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần
thử chênh lệch nhau quá 1 %, cần tiến hành thử lần thứ ba và kết quả trung bình
được lấy từ hai giá trị gần nhau.
6.5 Độ nén dập trong xi lanh
Theo TCVN 7572-11:2006.
6.6 Độ hao mòn Los Angeles
Theo TCVN 7572-12:2006.
6.7 Hàm lượng vật liệu tạp lai và vật liệu
nhẹ
Theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7572-13:2006.
6.9 Tạp chất hữu cơ
Theo TCVN 7572-9:2006.
6.10 Hàm lượng ion chloride Cl- hòa
tan trong acid
Theo TCVN 7572-15:2006.
6.11 Hàm lượng sulfat và sulfit (quy về SO3)
hòa tan trong acid
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử: Mẫu thử được lấy
theo 6.1. Từ mẫu trung bình rút gọn lấy ra khối lượng mẫu như trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khối lượng
mẫu cho xác định hàm lượng sulfat và sulfit hòa tan trong acid
Loại cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu
(g)
Cấp hạt 5-10 mm
500
Cấp hạt 10-20 mm
1.000
Cấp hạt 20-40 mm
10.000
Mẫu cốt liệu sau đó được đập nhỏ bằng búa và
trộn đều, rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư. Tiếp tục đập nhỏ và rút gọn cho
tới khi nhận được 500 g mẫu cỡ hạt nhỏ hơn 5 mm. Chia 500 g cốt liệu đã chuẩn
bị thành hai phần bằng nhau: 250 g làm mẫu lưu; 250 g làm mẫu thử. Trộn đều 250
g mẫu, dùng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 100 g mẫu, nghiền nhỏ đến khi lọt
hết qua sàng kích thước lỗ 0,08 mm (sàng 4900 lỗ/cm2). Sau đó đưa
mẫu vào khay, sấy đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Khả năng phản ứng kiềm-silic cốt liệu
Phương pháp hóa học theo TCVN 7572-14:2006.
Phương pháp thanh vữa theo TCVN 7572-14:2006.
7 Ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Mỗi lô cốt liệu lớn tái chế phải có giấy
chứng nhận chất lượng kèm theo, trong đó có ít nhất các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, cung cấp;
- Loại cốt liệu (cốt liệu tái chế loại I hay
II);
- Cấp cỡ hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô, khối lượng, ngày sản xuất.
7.2 Vận chuyển và bảo quản
Cốt liệu được vận chuyển bằng sà lan, tàu hỏa,
ô tô hoặc bằng các phương tiện khác mà không làm biến đổi các tinh chất cơ, lý
và hóa học của cốt liệu, cốt liệu có thể được bảo quản ở kho có mái che hoặc
sân bãi nơi khô ráo. Khi vận chuyển và bảo quản cốt liệu phải để riêng từng
loại và từng cỡ hạt (nếu có), tránh để lẫn tạp chất.
Phụ
lục A
(quy định)
Phương
pháp xác định thành phần cốt liệu tái chế
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm để nhận dạng và xác
định thành phần của cốt liệu lớn tái chế có kích thước lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cốt liệu lớn tái chế được tách ra các cấp
hạt bằng sàng. Mỗi cấp hạt được phân tích thủ công thành phần thành các loại
như sau:
- Bê tông và cốt liệu thông thường (đá);
- Gạch, vữa ;
- Vật liệu nhẹ ;
- Vật liệu ngoại lai.
Hàm lượng mỗi vật liệu thành phần được tính
bằng phần trăm khối lượng của cấp hạt đó và được tính bằng giá trị trung bình
của kết quả thí nghiệm trên hai mẫu thử song song
Kết quả hàm lượng vật liệu thành phần của mẫu
gồm nhiều cấp hạt là trung bình cộng theo quyền (bình quyền) của các kết quả đã
xác định cho từng cỡ hạt.
A.3 Thiết bị, dụng cụ, thuốc thử
A3.1 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến
0,1 gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3.3 Khay đựng mẫu;
A3.4 Tủ sấy có khả năng duy trì nhiệt
độ trong khoảng (40 ± 5) °c.
A.4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7572-1:2006 và chuẩn bị mẫu
như sau:
Sấy mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ
(40 ± 5) °C và sáng toàn bộ mẫu cốt liệu thành các cấp hạt qua sàng 40 mm, 20
mm, 10 mm và 5 mm. Loại bỏ các hạt trên sàng 40 mm và dưới sàng 5mm. Tính hàm
lượng theo khối lượng của mỗi cấp hạt 20-40 mm, 10-20 mm và 5-10 mm trong mẫu
ký hiệu tương ứng là F20, F10, F5 (lưu ý F20 + F10 + F5 = 100 %).
Tiếp tục rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư
để tạo ra hai mẫu cho thử nghiệm, mỗi mẫu có khối lượng mẫu tối thiểu phụ thuộc
vào cỡ hạt như quy định trong Bảng A1.
Bảng A1 - Khối lượng
mẫu thử tối thiểu cho phân tích thành phần cốt liệu tái chế
Dmax của cốt liệu
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g)
40
15000
20
2.000
10
1.000
A.5 Cách tiến hành
Cân và ghi lại khối lượng mẫu của mỗi cỡ hạt
thử nghiệm, ghi lại kết quả với ký hiệu là Mt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông và cốt liệu thông thường (đá);
- Gạch, vữa;
- Vật liệu nhẹ;
- Vật liệu ngoại lai: như gỗ, kính, thủy
tinh, nhựa.
Vật liệu nhẹ là các mảnh vật liệu có khối
lượng thể tích nhỏ hơn 1000 kg/m3 được đánh giá bằng trực quan. Trong trường
hợp khó phân biệt bằng trực quan thì có thể thả vào bình chứa nước. Nếu mảnh
vật liệu nhanh chóng chìm xuống thì coi đó là vữa-gạch, nếu nổi hoặc chìm dần
với dòng bọt khí thì coi đó là vật liệu nhẹ. Tất cả các mảnh vật liệu thử
nghiệm phải được cân trước hoặc làm khô lại ở nhiệt độ (40 ± 5) °C đến khối lượng
không đổi.
Cân khối lượng mỗi nhóm vật liệu thành phần,
ghi lại với ký hiệu là Mvl. Kiểm tra rằng tổng của Mvl bằng
Mt.
A.6 Biểu thị kết quả
Hàm lượng vật liệu thành phần của mỗi cỡ hạt
trong cốt liệu lớn, Pvl, tính bằng phần trăm khối lượng,
chính xác tới 0,2 %, theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mvl là khối lượng vật liệu thành phần, tính bằng
gam (g);
Mt là khối lượng mẫu của cỡ hạt tương ứng, tính
bằng gam (g).
Kết quả hàm lượng vật liệu thành phần của mẫu
là trung bình cộng theo quyền (bình quyền) của các kết quả đã xác định cho từng
cỡ hạt.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Kiểm
soát chất lượng cốt liệu tái chế tại nơi sản xuất
B.1 Quy định chung
Nhà sản xuất phải đảm bảo rằng sản phẩm cốt
liệu tái chế của mình phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này. Sự
phù hợp được chứng minh dưới dạng chứng chỉ hợp chuẩn được cấp bởi cơ quan đánh
giá hợp chuẩn được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô cốt liệu lớn tái chế là lượng sản phẩm
được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ, cùng cấp chất lượng (chủng
loại sản phẩm) sản xuất liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Một lô
cốt liệu lớn tái chế được quy định là khối lượng sản phẩm không quá 300 tấn
hoặc 200 m3. Trường hợp cung cấp không đủ 300 tấn (hoặc 200 m3)/lần
thì vẫn coi như là 1 lô đủ.
B.3 Kiểm soát tại nơi sản xuất
Kiểm soát chất lượng tại nơi sản xuất được
thực hiện liên tục trong quá trình sản xuất để đảm bảo sản phẩm cốt liệu tái
chế phù hợp với các yêu cầu chỉ ra trong tiêu chuẩn nay. Các thử nghiệm định kỳ
tại nơi sản xuất như sau:
- Nguồn nguyên liệu, thành phần vật liệu, độ
hút nước, khối lượng thể tích: được kiểm tra cho từng lô sản phẩm
- Thành phần hạt, hàm lượng hạt thoi dẹt, hàm
lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm: được kiểm tra không ít hơn một lần/tuần
- Độ hao mòn Los Angeles, độ nén dập xi lanh,
tạp chất hữu cơ, hàm lượng ion chloride Cl- hòa tan trong acid, hàm
lượng sulfat và sulfit hòa tan trong acid: được kiểm tra không ít hơn hai
lần/năm
- Khả năng phản ứng kiềm-silic cốt liệu: khi
có nghi ngờ hoặc yêu cầu của khách hàng, cơ quan chức năng.
B.4 Kiểm định của cơ quan kiểm định độc lập
(bên thứ ba)
Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm và
chất lượng sản phẩm phải được kiểm định định kỳ bởi cơ quan kiểm định độc lập.
Nội dung kiểm định định kỳ tối thiểu của cơ quan kiểm định độc lập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng phản ứng kiềm- silic cốt liệu: khi
có nghi ngờ.
B.5 Chứng chỉ hợp chuẩn
Trên cơ sở kết quả kiểm định của Cơ quan kiểm
định độc lập, cơ quan hợp chuẩn được công nhận sẽ xem xét có hay không cấp
chứng chỉ hợp chuẩn với sản phẩm cốt liệu tái chế của cơ sở sản xuất đó. Thủ
tục đánh giá và cấp chứng chỉ hợp chuẩn được thực hiện theo văn bản pháp quy
hiện hành.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Phụ lục A Phương pháp xác định thành phần cốt
liệu tái chế
Phụ lục B Kiểm soát chất lượng cốt liệu tái
chế tại nơi sản xuất