TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11916-2:2018
ISO 13765-2:2004
VỮA CHỊU LỬA - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ LƯU ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÀN DẰN
Refractory mortars - Part 2:
Determination of consistency using the reciprocating flow table method
Lời
nói đầu
TCVN
11916-2:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 13765-2:2004.
TCVN
11916-2:2018 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 11916:2018 (ISO 13765), Vữa chịu lửa bao gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 11916-2:2018 (ISO 13765-2:2004), Phần 2: Xác định độ lưu động bằng
phương pháp bàn dằn;
-
TCVN 11916-3:2018 (ISO 13765-3:2004), Phần 3: Xác định độ ổn định mạch;
-
TCVN 11916 -4:2018 (ISO 13765-4:2004), Phần 4: Xác định cường độ bám dính
khi uốn.
Bộ
ISO 13765:2004 còn có các phần sau:
-
Part 5:
Determination of grain size distribution (Phần 5: Xác định sự phân bố cỡ hạt);
-
Part 6: Determination of
molsture content of ready-mixed mortars (Phần 6: Xác định độ ẩm của hỗn hợp vữa
trộn sẵn).
VỮA CHỊU LỬA - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ LƯU ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÀN DẰN
Refractory mortars - Part 2:
Determination of consistency using the reciprocating flow table method
1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
ISO
8656-1, Refractory products - Sampling of raw materials and
unshaped products - Part 1: Sampling scheme (Vật liệu chịu lửa
- Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm không định hình - Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu).
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11916-1:2018 (ISO
13765-1).
4
Nguyên tắc
Độ
lưu động của vữa chịu lửa được xác định bằng cách đo độ tăng đường kính của mẫu
thử khi chịu tác động cơ học của bàn dằn.
5
Thiết bị, dụng cụ
5.1 Bàn
dằn và khuôn, được thể hiện trên
Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1
Các đường thẳng được kẻ trên bàn
2
Bàn (Đồng thau hoặc đồng thiếc)
3
Khuôn hình côn
4
Hướng chuyển động của bàn dằn
5
Bàn dằn được cố định vào trục và tổng khối lượng là (4 ±
0,5) kg
6
Tay quay hoặc dẫn động bằng động cơ qua trục mềm
7
Khoảng rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Lỗ khoan cố định
10
Các mặt tiếp xúc đã được tôi cứng
11
Mặt dưới của bàn
Hình 1 - Bàn dằn và khuôn
5.2
Máy trộn, bao
gồm
5.2.1
Cối trộn bằng thép không gỉ, có dung tích
khoảng 5L, kích thước và hình dạng chung thể hiện trên Hình 2. Cối trộn được gắn
chắc vào khung máy trộn, chiều cao cối trộn tương xứng với cánh trộn và trong một
chừng mực nào đó khoảng cách giữa cánh trộn và cối trộn có thể vi chỉnh và cố định trước.
5.2.2
Cánh trộn, bằng
thép không gỉ, có hình dạng, kích thước và dung sai thể hiện trên Hình 2. Cánh
trộn quay xung quanh trục quay của nó và chuyển động kiểu hành tinh quanh trục
cối trộn do một động cơ điện có tần số quay kiểm soát được.
Hai
chiều quay ngược nhau và tỷ số giữa hai tần số quay không phải là một số
nguyên.
Khi
sử dụng nhiều máy trộn, các cối và các cánh trộn được làm thành bộ và không được
sử dụng lẫn nhau. Khoảng cách giữa cánh trộn và cối trộn thể hiện trên Hình 2,
được kiểm tra định kỳ phụ thuộc vào tần suất sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ
DẪN:
1
Cối trộn
2
Cánh trộn
Hình 2 - Cánh trộn và cối trộn
5.3 Nhiệt
kế, có độ chính xác tới 1 °C.
5.4
Dao gạt.
5.5
Ống đong
hình trụ, có độ chính xác tới 5
mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lấy mẫu
Đối
với vữa khô, lấy mẫu theo ISO 8656-1 hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. Rút gọn
mẫu đến 5 kg bằng phương pháp chia tư hoặc bằng thiết bị chia mẫu dạng
máng.
Đối
với vữa trộn sẵn, lấy mẫu bằng cách đổ toàn bộ thùng đựng vữa được cung cấp
sang một thùng chứa khác có dung tích lớn hơn và trộn đều, sau đó lấy mẫu
đại diện của hỗn hợp này, chú ý không được loại bỏ chất lỏng nổi
lên trên bề mặt.
7 Cách
tiến hành
Tiến
hành thử nghiệm ba lần.
Nếu
bàn dằn không được sử dụng trong khoảng ít nhất 24 h, khởi động 10 r trước
khi tiến hành thí nghiệm. Lau mặt bàn dằn sạch, khô sau đó đặt khuôn
hình côn đã lau khô vào giữa mặt bàn.
Đối
với vữa khô, cho vữa vào trong cối trộn và trộn đều với nước (hoặc chất lỏng
khác) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ghi lại lượng nước (hoặc chất lỏng)
đã dùng. Để yên vữa đã trộn trong vòng 15 min, ngoại trừ quy định
do nhà sản xuất đưa ra, trong trường hợp này bắt buộc phải tuân theo. Đối với vữa
đã trộn sẵn sẽ được kiểm tra ở trạng thái khi nhận.
Đo
nhiệt độ của vữa đã trộn với độ chính xác 1 °C.
Đổ
đầy mẫu vữa đã trộn vào khuôn. Dùng dao gạt phẳng miệng vữa ngang miệng côn.
Lau khô và sạch mặt bàn, chủ ý lau sạch nước xung quanh các cạnh của
khuôn. Nhấc khuôn lên theo phương thẳng đứng, dùng dao gạt nguyên liệu
còn sót lại trong khuôn để cho lên mặt trên của mẫu và dằn 25 lần trong vòng 15
s. Đo đường kính trung bình của khối vữa theo hai chiều vuông
góc, chính xác tới 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi lần trong ba thử nghiệm, tính độ lưu động
theo chỉ số chảy, F, bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong
đó:
D là đường
kính trung bình của mẫu vữa sau khi dằn trên bàn dằn được nêu trong Điều 7;
D0 là đường kính trong của khuôn mẫu, tính bằng
milimét (mm).
Độ
lưu động của vữa là giá trị trung bình cộng của ba lần thử nghiệm riêng biệt,
tính chính xác đến 1 %.
9
Báo cáo thử nghiệm
Báo
cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a)
các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử, bao gồm: mô tả mẫu thử, nhà sản xuất,
loại, nhãn hàng, số lô,...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
tên đơn vị thí nghiệm;
d)
trong trường hợp vữa khô, ghi phần trăm (%) của nước (hoặc chất lỏng khác) sử dụng;
e)
kết quả của mẫu thử, độ lưu động theo phương pháp bàn dằn chính xác đến 1 %,
bao gồm các kết quả thử nghiệm riêng biệt và giá trị trung bình, tính toán kết
quả theo Điều 8;
f)
nhiệt độ môi trường tại thời điểm thí nghiệm;
g)
nhiệt độ của hỗn hợp vữa trộn;
h)
các thao tác bất kỳ được thực hiện không quy định trong tiêu chuẩn này;
i)
các đặc điểm bất thường ghi nhận trong quá trình thử;
j)
ngày thử mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66