Kích
thước danh nghĩa của lỗ sàng, µm (theo TCVN 2230 (ISO 565))
|
Lượng
sót trên sàng, % (theo khối lượng)
|
125
|
0
|
90
|
0 đến
15
|
63
|
≥
40
|
53
|
≥
65
|
6.3
Thiết bị, dụng cụ
6.3.1 Thiết
bị (xem Hình 1)
Thiết bị bao gồm các chi
tiết sau:
a) Tấm kính phẳng được gắn
vào mặt phẳng nằm ngang bằng khung để kẹp mẫu thử có kích thước dài x rộng
= 300 mm x 150 mm, duy trì thuốc thử ở mặt trên mẫu thử nghiệm và ngăn không
cho thuốc thử thấm xuống mặt dưới.
b) Tay quay chạy bằng mô
tơ có gắn đầu mài, mặt dưới tiếp xúc với tấm đế. Máy có cơ cấu dừng tự động, có
thể thiết lập trước để tay quay tự động dừng khi hoàn thành số chu kỳ thử yêu cầu.
c) Tay quay làm cho đầu
mài chuyển động theo hình sin qua lại trên một đường thẳng dọc chiều dài mẫu thử
theo thời gian. Độ dài của hành trình di chuyển là (140 ± 1) mm và tay quay phải
có khả năng di chuyển ở hai tốc độ (30 ± 3) chu kỳ/phút và (120 ± 10) chu kỳ/phút.
d) Đầu mài được nối với
tay quay bằng cơ cấu hình bình hành cho phép nó chuyển động tự do theo chiều thẳng
đứng trong khi vẫn giữ bề mặt làm việc trong mặt phẳng nằm ngang.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu mài;
2
Trục và tay quay;
3
Cơ cấu hình bình hành;
4
Vật liệu mài mòn được
kẹp vào bề mặt dưới của đầu mài;
5
Khung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử;
7
Tấm đế.
Hình
1 - Sơ đồ minh họa cơ cấu
của thiết bị thử nghiệm khả năng lau sạch và rửa sạch
6.3.2 Đầu mài
Đầu mài có các yêu cầu
sau:
a) Khả năng lau sạch:
Mặt dưới của đầu mài có
kích thước dài x rộng = 50 mm x 29
mm và miếng bọt biển được giữ cố định bằng kẹp khi gắn lên nó. Tổng khối lượng
của phần đầu gắn miếng bọt biển khô, hai trong số bốn tay đòn của cơ cấu hình
bình hành và hệ thống chi tiết để ăn khớp với
phần đầu này là (100 ± 5) g (xem Hình
1).
Miếng bọt biển được cắt ra
từ tấm bọt polyete có cấu trúc lỗ xốp hở không đồng đều, có khối lượng riêng
(22 ± 1) kg/m3, độ cứng (20,5 ± 2,5) N khi xác định theo ISO 2439,
phương pháp C, ở nhiệt độ (20 ± 2) °C,
độ ẩm tương đối (65 ± 5) % và độ dày (60+3,2)
mm theo ISO 1923. Miếng bọt biển có chiều rộng (29 ± 1) mm, chiều dài đủ để đặt
vừa mặt dưới của đầu mài dài 50 mm và được giữ cố định bằng kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt dưới của đầu mài có
kích thước dài x rộng = 50 mm x 29 mm và
dùng kẹp để giữ cố định miếng nỉ khi gắn lên đầu mài. Tổng khối lượng của phần
đầu có gắn miếng nỉ khô, hai trong số bốn tay đòn của cơ cấu hình bình hành và
hệ thống phụ kiện để ăn khớp với phần đầu này
là (550 ± 10) g (xem Hình 1)
Miếng nỉ được cắt từ tấm nỉ
nguyên màu trắng có thành phần chứa ít nhất 97 % sợi bông loại có chất lượng cấp
60, khối lượng riêng 180 g/dm3 ± 15 %, độ dày 6 mm ± 20 % và các loại
hóa chất có độ tinh khiết như sau:
- Giá trị pH
của nước chiết: 5 đến 8;
- Nồng độ clo, tính theo
NaCI: không lớn hơn 0,05 %;
- Nồng độ sulfat, tính
theo Na2SO4: không lớn hơn 0,25 %;
- Lượng chất hòa tan trong
toluen/methanol (khác so với dẫn xuất từ chất không thấm nước): không lớn hơn
5,0 %;
- Lượng vật liệu hòa tan
trong nước sau khi loại bỏ các chất hòa tan trong toluen/methanol: không lớn
hơn 3,0 %;
- Tro (khác so với tro của
chất không thấm nước): không lớn hơn 3,5 %.
Miếng nỉ có chiều rộng (29
± 1) mm, chiều dài đủ để đặt vừa mặt dưới của đầu mài dài 50 mm và được giữ cố
định bằng kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn chải được gắn vào mặt
dưới đầu mài. Tổng khối lượng của phần đầu có gắn bàn chải dùng chà xát trên mẫu
thử là (600 ± 10) g (xem Hình 2).
Sợi của bàn chải được làm
từ nylon polyamide 6,6 có đường kính sợi (0,33 ±
0,025) mm được sắp xếp thành 55 búi, mỗi búi có (23 ± 2) sợi và dài (12 ± 1) mm
(xem Hình 3).
CHÚ THÍCH: Khi không sử dụng,
bàn chải phải được lưu giữ sao cho sợi hướng lên trên để tránh bị uốn cong.
6.3.3 Băng dính hai mặt
6.3.4 Giấy lót, định
lượng khoảng 150 g/m2.
6.4
Mẫu thử
6.4.1 Đối với tất cả các
loại vật liệu dán tường trừ diềm
Từ mẫu dùng để thử nghiệm,
lấy ba mẫu thử và một mẫu đối chứng có kích thước 300 mm x
150 mm bằng cách dùng dưỡng đo phù hợp để kích thước dài nhất của mẫu thử song
song với chiều rộng của cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1
mỗi búi có
23 sợi
2
55 búi chia thành 11
hàng
Hình
3 - Hình chiếu cách bố trí các
búi của bàn chải
6.4.2 Diềm
trang trí (Dạng 3 theo TCVN 11896)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng băng dính hai mặt dán
các mảnh diềm lên tấm lót phẳng nhẵn, ví dụ: giấy được định lượng khoảng 150
g/m2.
Sắp xếp các mảnh diềm
trang trí trên tấm giấy lót sao cho đầu mài không che phủ lên hai mảnh diềm
trang trí trong quá trình thử nghiệm.
6.5
Cách tiến hành
Quá trình thử nghiệm phải
được tiến hành ở (23 ± 2) °C.
a) Khả năng lau sạch
Sử dụng đầu mài được quy định
cho phép thử này. Đảm bảo các miếng bọt biển không có hiện tượng bị hư hại.
Đặt máy ở
tốc độ (30 ± 3) chu kỳ/phút và tự động dừng sau 20 chu kỳ thử.
Kẹp mẫu thử vào tấm đế. Đổ
30 mL nước (6.2.1) lên bề mặt và đặt nhẹ đầu mài vào đúng vị trí và ngay lập tức
bật máy. Sau khi hoàn thành số chu kỳ thử nghiệm, lấy mẫu thử ra khỏi tấm đế và
làm khô.
CHÚ THÍCH: Thời gian làm
khô là 5 min trong tủ sấy thông gió ở (105 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khả năng rửa
Sử dụng đầu mài được quy định
cho phép thử này. Đảm bảo miếng nỉ trước đó đã được sử dụng không quá 4 h và
không có dấu hiệu bị hư hại. Ngâm miếng nỉ trong nước 15 min.
Đặt máy ở tốc độ (120 ±10)
chu kỳ/phút và tự động dừng sau 30 chu kỳ thử.
Kẹp mẫu thử vào tấm đế. Đổ
30 mL dung dịch xà phòng (6.2.2) lên bề mặt và đặt nhẹ đầu mài vào đúng vị trí
và ngay lập tức bật máy. Sau khi hoàn thành số chu kỳ thử nghiệm, lấy mẫu thử
ra khỏi tấm đế và rửa nhẹ bằng nước (6.2.1).
Kiểm tra mẫu thử trong khi
vẫn còn ướt để có thể quan sát được các dấu hiệu của sự hư hại. Làm khô mẫu thử
[xem chú thích trong 6.5a)] và kiểm tra theo 6.6.
Lặp lại quy trình thử nêu
trên đối với hai mẫu thử khác.
c) Khả năng rửa kỹ
Tiến hành thử nghiệm như
quy trình nêu ở 6.5b), nhưng cài đặt máy để nó tự động dừng sau 100 chu kỳ thử.
d) Khả năng chà xát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt máy ở tốc độ (30 ± 3)
chu kỳ/phút và tự động dừng sau 30 chu kỳ thử.
Kẹp mẫu thử vào tấm đế. Trải
5 g bột mài nhão (6.2.3) vừa được chuẩn bị lên bề mặt của mẫu thử, sau
đó đổ thêm 20 mL dung dịch xà phòng. Đặt nhẹ đầu mài vào đúng vị trí và bật máy
ngay.
Khi hoàn thành số chu kỳ
thử nghiệm, lấy mẫu thử ra khỏi tấm đế và rửa nhẹ nhàng.
Kiểm tra mẫu thử trong khi
vẫn còn ướt để có thể quan sát được các dấu hiệu của sự hư hại. Làm khô mẫu thử
[xem chú thích trong 6.5a)] và kiểm tra theo 6.6.
Lặp lại quy trình thử nêu
trên đối với hai mẫu thử khác.
6.6
Đánh giá và biểu thị kết quả
Đánh giá từng mẫu thử đã
được thử nghiệm theo 6.5 bằng cách so sánh với mẫu đối chứng trong buồng quan
sát như minh họa ở Hình 4.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nguồn sáng
2
Mẫu đối chứng
3
Mẫu thử
Hình
4 - Buồng quan sát
Bên trong buồng quan sát
phải được sơn màu xám có độ bóng trung bình và được chiếu sáng bằng đèn ánh
sáng ban ngày CIE D65. Cường độ sáng ở đáy buồng quan sát phải nằm
trong khoảng 750 lux đến 1500 lux.
Quan sát từ khoảng cách
khoảng 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Báo
cáo thử nghiệm
Khi vật liệu dán tường là
đối tượng thử nghiệm theo tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật (ví dụ TCVN 11896 hoặc
TCVN...-1:2017 (EN 259-1)), các kết quả thử nghiệm theo yêu cầu phải được nêu
trong báo cáo thử nghiệm.
Ngoài ra, báo cáo thử nghiệm
còn phải gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng vật liệu dán
tường;
c) Phép thử được thực hiện;
d) Các kết quả đạt được;
e) Các sai lệch chủ quan
hoặc khách quan so với quy trình được quy định trong tiêu chuẩn này.