trong đó:
c là độ ổn định, g/cm3;
a là khối lượng riêng của 500 mL dung
dịch phía trên, g/cm3;
b là khối lượng riêng của 500 mL dung
dịch phía dưới, g/cm3.
5.3 Phương
pháp xác định độ nhớt phễu Marsh
5.3.1 Nguyên lý
Trong phương pháp này dung dịch
bentonite được đổ vào phễu Marsh, cho dung dịch chảy từ phễu vào
cốc chia vạch. Độ nhớt phễu Marsh
là thời gian để dung dịch điền
đầy thể tích 500mL trong cốc chia vạch.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1 Phễu Marsh (Hình 2) - Phễu
Marsh bao gồm các bộ phận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1.2 Lỗ rót (vòi) phễu
- Vòi phễu có độ
dài 51 mm, đường kính bên trong là 4,75 mm. Đường kính trong ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả thử nghiệm phễu Marsh.
5.3.2.1.3 Sàng thô có kích thước lỗ
sàng 3,2 mm. Sàng thô thường đặt tại vạch chia 1500 mL của phễu. Cách mặt phẳng
đỉnh phễu xấp xỉ
19 mm. Sàng thô được sử dụng để ngăn các hạt lớn trong quá trình thử nghiệm.
5.3.2.2 Cốc có vạch
chia mức - Cốc có vạch chia mức có thể làm từ kim loại hoặc nhựa với dung tích
946 mL.
5.3.2.3 Đồng hồ bấm
giờ - Có độ chính xác 0,5 s.
5.3.2.4 Nhiệt kế
thang đo 0oC đến 105 oC có độ chính xác 1 oC.
5.3.2.5 Mẫu thử và dụng cụ làm
sạch.
5.3.3 Mẫu thử nghiệm
Tại hiện trường: Lấy 7,5 L
mẫu đại diện của dung dịch thử nghiệm
bằng gầu xúc, xô hoặc dụng cụ lấy mẫu, hoặc các dụng cụ có thể sử dụng được tại hiện trường.
Trong phòng thí nghiệm: Mẫu
thử được chuẩn bị theo điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Hiệu chỉnh
5.3.4.1 Kiểm tra định kỳ phễu
Marsh và cốc chia vạch về phần tổn thất và hao hụt, phần dư lại thường lưu
trong vòi phễu. Xác định và đọc từng vạch chia thông thường của phễu và cốc.
5.3.4.2 Làm đầy phễu
Marsh bằng 1500 mL nước trong lúc đó dùng ngón tay cái bịt phần vòi phễu. Nếu mặt
nước trùng với sàng thô, không được
vượt qua. Nếu mặt
nước ở phía trên hoặc
dưới mặt sàng thô, điểm xác định có thể sử dụng tham khảo khi tiến hành thử
nghiệm.
5.3.4.3 Xác định thời
gian dòng chảy cho 946 mL nước là (26 ± 0,5) s tại nhiệt độ (25 ± 3) oC.
Nước sử dụng phải là nước sạch phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4851,
vòi phễu sạch và vòi phễu không được cong, vênh, dẹt hoặc bị bóp méo. Nếu phễu vẫn
được dùng để đọc không chính xác, mẫu
có thể bị sai khác và nên thay phễu.
5.3.5 Cách tiến
hành
5.3.5.1 Cốc và phễu
phải được làm sạch và khô.
5.3.5.2 Dùng ngón
tay bịt vòi phễu Marsh và đổ dung dịch mẫu theo phương thẳng đứng đến sàng thô.
5.3.5.3 Giữ phễu bên
trên cốc vạch
chia mức, bỏ ngón tay bịt ở vòi phễu
và bắt đầu tính thời gian.
5.3.5.4 Đo thời gian
đến khi dung dịch điền đầy cốc chia vạch đến vị trí vạch chia 500
mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Dụng
cụ phễu Marsh
5.4 Phương
pháp xác định độ pH
5.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.4.1.1 Thiết bị đo
pH: Sử dụng thiết bị đo pH điện cực thủy tinh hoặc giấy quỳ phù hợp để xác định độ
pH trong phòng thí nghiệm hoặc tại công trường.
5.4.1.2 Nước cất hoặc
nước khử ion theo tiêu chuẩn TCVN 4851:1989.
5.4.1.3 Giấy mềm để
thấm nước các điện cực.
5.4.1.4 Nhiệt kế
chính xác đến 0,5 oC.
5.4.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2 Khi máy đo
đã được hiệu chỉnh đúng, rửa nhẹ nhàng điện cực với nước cất, thấm khô bằng giấy
mềm. Đặt điện cực vào trong mẫu thử và khuấy đều mẫu. Đọc giá trị ổn định
sau 60 s đến 90 s.
5.4.2.3 Ghi lại giá trị
pH chính xác tới 0,1 đơn vị pH và nhiệt
độ của mẫu.
5.4.2.4 Rửa sạch và bảo quản điện cực
trong cốc dựng dung dịch đệm có pH = 4. Không được để điện cực bị khô.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng giấy quỳ trong phép đo
pH thì chỉ cần tiến hành nhúng giấy quỳ vào dung dịch mẫu về so sánh với
bảng màu đã xác định độ pH của dung dịch.
5.5 Phương
pháp xác định lực cắt tĩnh
5.5.1 Nguyên lý
Các thực nghiệm cho thấy dung dịch
bentonite có xu hướng tăng mạnh lực cắt ở điều kiện tĩnh, đặc biệt tại nhiệt độ cao. Lực
cắt tĩnh (cường độ cắt) biểu thị độ bền
cấu trúc và xúc biến của dung dịch Bentonite.
5.5.2 Thiết bị, Dụng
cụ
5.5.2.1 Bộ dụng cụ
Shearometer là dụng cụ để xác định lực cắt tĩnh của dung dịch bentonite. Bộ dụng
cụ gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc chứa mẫu thử có thang chia độ được
gắn vào trung tâm của đế (đáy) cốc.
- Thang chia độ (pound/100 ft2)
đo lực cắt tĩnh (Hình 3).
5.5.2.2 Đồng hồ bấm
giây
5.5.3 Cách tiến
hành
5.5.3.1 Đo lực cắt
tĩnh ban đầu (1 min).
5.5.3.1.1 Làm ướt ống
cắt rỗng bên trong và lau khô nước thừa
5.5.3.1.2 Cốc chứa mẫu
thử cần phải sạch và khô trước lúc bắt đầu quá trình đo. Rót dung dịch
bentonite vào cốc (mức dung dịch cần phải ngang bằng với vạch cuối của thang
chia độ ). Ngay khi bề
mặt
dung dịch bằng phẳng, thả ống cắt
trượt rỗng từ đỉnh của thang chia độ xuống bề mặt của dung dịch bentonite.
5.5.3.1.3 Buông ống cắt
và để ống tự do trượt thẳng đứng xuống mẫu thử trong một min (tính từ thời điểm
ống được buông xuống).
5.5.3.1.4 Sau một min,
ghi lại số đọc ở thang chia độ ứng với phần đỉnh của ống cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2.1 Làm ướt ống cắt rỗng
bên trong và lau khô nước thừa
5.5.3.2.2 Cốc chứa mẫu
thử cần phải sạch và khô trước lúc bắt đầu quá trình đo. Rót dung dịch
bentonite vào cốc (mức
dung dịch cần phải ngang bằng với vạch cuối của thang chia độ). Để dung dịch
bentonite ổn định trong
10 min, thả ống cắt trượt rỗng từ đỉnh của thang chia độ xuống bề mặt của dung dịch
bentonite.
5.5.3.2.3 Buông ống cắt
và để ống tự do
trượt thẳng đứng xuống mẫu thử trong một min (tính từ thời điểm ống được buông
xuống).
5.5.3.2.4 Sau một min,
ghi lại số đọc ở thang chia độ ứng với phần đỉnh của ống cắt.
Ghi chú:
- Đường kính: 36 mm
- Chiều dài: 89 mm
- Chiều dày: 0.2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Tính toán
Lực cắt tĩnh được tính theo công thức
(2):
S = 4,89 x
A
(2)
trong đó:
S là lực cắt
tĩnh, mg/cm2;
A là số đọc
trên thang chia độ, Ib/100ft2;
4,89 là hệ số chuyển
đổi đơn vị từ Ib/100ft2
sang mg/cm2.
5.6 Phương
pháp xác định hàm lượng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình đo bằng thủy tinh (Hình 4) được đổ
đầy dung dịch bentonite và nước đến vạch quy định và lắc đều. Toàn bộ hỗn hợp
này được đổ qua sàng ướt. Gắn phễu vào
phía đầu trên của
sàng, sau đó lộn ngược bộ sàng - phễu, đặt đáy của phễu vào bình đo thuỷ tinh. Tất cả
các vật liệu được làm sạch khỏi sàng và đọc lượng cát lắng trong bình đo theo %
thể tích.
5.6.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.6.2.1 Bộ xác định
hàm lượng cát (Hình 4) bao gồm:
5.6.2.1.1 Sàng có kích
thước mắt lưới 75 µm, đường kính 50 mm.
5.6.2.1.2 Phễu côn vừa
với sàng và bình đo bằng thủy
tinh.
5.6.2.1.3 Bình đo bằng
thuỷ tinh có chia
vạch từ 0 % đến 20 % theo thể tích.
CHÚ THÍCH 2: Thể tích cát, bao gồm cả
các khoảng trống giữa các hạt được đo và được tính bằng phần trăm thể
tích của dung dịch bentonite.
5.6.3 Cách tiến
hành
5.6.3.1 Đổ dung dịch
bentonite vào bình đến vạch
quy định (vạch 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.3 Đậy nắp bình đo và lắc
đều bình.
5.6.3.4 Đổ hỗn hợp vào sàng ướt, sạch.
5.6.3.5 Loại bỏ chất lỏng đi
qua sàng.
5.6.3.6 Đổ thêm nước
vào bình đo, lắc và đổ vào sàng. Lặp lại
đến khi nước qua sàng trong.
5.6.3.7 Rửa sạch cát
giữ lại trên sàng.
5.6.3.8 Gắn phễu vào
đầu trên của sàng.
5.6.3.9 Cẩn thận lật
ngược bộ sàng-phễu
và đặt đáy phễu vào miệng của bình đo thủy tinh.
Hình 4- Dụng
cụ xác định hàm lượng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.11 Để cho cát lắng
xuống.
5.6.3.12 Đọc và ghi lại
chỉ số thể tích cát trên bình đo.
5.6.3.13 Rửa và làm
khô các dụng cụ sau khi làm thử nghiệm.
5.7 Phương
pháp xác định độ dày áo sét
5.7.1 Nguyên lý
Dưới áp lực tạo bởi khối dung dịch
bentonite, các hạt của dung dịch bám lên thành đất của hố đào và liên kết nhau
tạo thành lớp màng áo giữ cho dung dịch không bị thất thoát ra xung quanh. Nếu
lớp “áo” quá mỏng sẽ không giữ được dung dịch, quá dày dễ bị phá hủy. Thực tế
cho thấy sau khi đào đất tầng hầm, chúng ta có thể bóc được lớp
"áo" này còn bám dính trên thân cọc hoặc bề mặt tường vây.
5.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.7.2.1 Cốc đựng có
chia vạch hình trụ, cốc đựng dung tích (500 ± 5) mL, có vạch chia đến 10
mL, ống đo thủy tinh dung tích (25 ± 0,1) mL, có vạch chia 0,1 mL.
5.7.2.2 Cốc chứa
dung dịch bentonite - Cốc có chiều cao 180 mm, đường kính bên trong của phần đỉnh
là 97 mm và của phần đáy là 70 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.4 Máy ép lọc
áp suất thấp/nhiệt độ thường (Hình 5). Máy ép lọc này bao gồm phần chính là bộ
phận hình trụ có đường
kính bên trong là 76,2 mm và chiều cao ít nhất là 64,0 mm. Bộ phận hình trụ này được làm từ
vật liệu bên trong dung
dịch kiềm, phù hợp với áp suất trung bình và có thể dễ dàng đưa vào máy ép. Bộ
phận hình trụ này được thiết kế để có thể thuận tiện rót mẫu vào từ trên đỉnh. Đặt
một tấm giấy lọc đường kính
90 mm lên đáy của
hình trụ này. Diện tích lọc là (4580 ± 60) mm2. Dưới phần này là một
ống dẫn dung dịch
lọc vào ống hình trụ có chia vạch. Bịt kín với các miếng đệm và toàn bộ hệ được
đỡ bởi một thanh đứng.
Một máy ép nhỏ hoặc máy ép một nửa vùng được trang bị bộ phận điều chỉnh áp suất và
có thể thực hiện với
bình áp suất di động, hộp
áp suất thấp hoặc bộ phận sử dụng áp suất thủy lực có thể sử dụng cho thử nghiệm
này.
5.7.2.5 Giấy lọc có
đường kính 90 mm. Giấy lọc này có độ bền khi ướt cao, cho phép sử dụng
trong quá trình lọc áp suất cao. Giấy lọc có khả năng chống kiềm và axit
Hình 5 - Máy ép lọc
áp suất
5.7.3 Cách tiến
hành
5.7.3.1 Đặt giấy lọc
vào đáy bình chứa.
5.7.3.2 Đổ đầy dung
dịch bentonite vào bình chứa.
5.7.3.3 Đặt bình vào giá đỡ, siết
tăng đơ để đậy kín nắp bình.
5.7.3.4 Nối nắp bình
(gắn đồng hồ áp lực) với bình khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.6 Mở van khí nén,
duy trì áp lực 7
kg/cm2 trong 30
min.
5.7.3.7 Lấy giấy lọc
ra, đo độ dày lớp áo sét trên đó.
5.7.3.8 Ghi kết quả.
5.8 Phương
pháp xác định lượng tách nước
5.8.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.8.1.1 Cốc đựng có
chia vạch hình trụ, cốc đựng dung tích 500 ± 5mL, có vạch chia đến 10 mL, ống
đo thủy tinh dung tích 25 ± 0,1 mL, có vạch chia
0,1 mL.
5.8.1.2 Cốc chứa
dung dịch bentonite - Cốc có chiều cao 180 mm, đường kính bên trong của phần đỉnh
là 97 mm và của phần đáy là 70 mm.
5.8.1.3 Đồng hồ bấm
giây loại cơ hoặc điện tử, có thể
đo 30 min, đo hai khoảng thời gian và chính xác đến ± 0.1 min.
5.8.1.4 Máy ép lọc
áp suất thấp/nhiệt độ thường
(Hình 5). Máy ép lọc này bao gồm phần chính là bộ phận hình trụ có đường kính bên
trong là 76,2 mm và chiều cao ít nhất là 64,0 mm. Bộ phận hình trụ này được làm từ vật
liệu bền trong dung dịch
kiềm, phù hợp với áp
suất trung bình và có thể dễ dàng đưa
vào máy ép. Bộ phận hình trụ này được thiết kế để có thể thuận tiện
rót mẫu vào từ trên đỉnh. Đặt một tấm
giấy lọc đường kính 90 mm lên
đáy của hình trụ này. Diện tích lọc là 4580 mm2 ± 60 mm2.
Dưới phần này là một ống dẫn dung dịch lọc
vào ống hình trụ có chia vạch. Bịt kín với các miếng đệm và toàn bộ hệ được đỡ bởi một
thanh đứng. Một máy ép nhỏ hoặc máy ép một nửa vùng được trang bị bộ phận điều
chỉnh áp suất và có thể thực hiện
với bình áp suất di động, hộp áp suất thấp hoặc bộ phận sử dụng áp suất
thủy lực có thể sử dụng cho thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Nước
5.8.2.1 Độ tinh khiết
của nước - Trừ khi có những chỉ dẫn khác, liên quan đến nước sẽ được ngầm hiểu
là nước thuốc thử phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 2117, Loại I, II hoặc
III. Ví dụ, nước tốt
nhất được chuẩn bị bằng chưng cất hoặc được lọc qua hạt nhựa trao đổi ion.
5.8.2.2 Nước thuốc thử,
loại I, II hoặc III theo TCVN 2117.
5.8.3 Mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm được chuẩn bị theo điều
4.
5.8.4 Cách tiến
hành
5.8.4.1 Lắp ráp bộ
phận lọc khô với giấy lọc và
miếng đệm, và ngay sau khi khuấy lại dung dịch bentonite, đổ vào bộ phận lọc và
lắp ráp bộ phận lọc vào máy. Đặt bộ phận lọc vào khung lọc và đóng van an
toàn. Đặt ống đong hình trụ dung tích 10 mL dưới ống dẫn của bộ phận lọc.
5.8.4.2 Đặt thời
gian lần đầu là (7,5 ± 0,1) min, và lần hai là (30 ± 0,1) min. Bắt đầu bật đồng hồ bấm giờ
và hiệu chỉnh áp suất tác động lên bộ phận lọc là 7 at. Thời gian bắt đầu tính
giờ và tăng áp suất đến 7 at nên hoàn thành trong khoảng 15 s. Cung cấp áp suất
bằng máy nén khí, nitơ, heli hoặc CO2.
5.8.4.3 Tại khoảng
thời gian (7,5 ±
0,1)
min đầu tiên, bỏ ống
đong hình trụ và bất kỳ chất lỏng dính trên ống dẫn bộ của bộ
phận lọc. Ngay lập tức sử dụng một ống đong sạch dung tích 10 mL dưới ống dẫn của
bộ phận lọc và chứa dung dịch chảy ra trong (22,5 ± 0,1) min là lúc khoảng thời
gian của đồng hồ bấm giây thứ hai kết thúc. Bỏ ống đong ra sau khi khoảng thời gian thứ hai kết
thúc, ghi lại thể tích dung dịch chảy ra đã thu được (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán lượng nước tách ra theo mL bằng
công thức (3):
V = 2.V1
(3)
trong đó:
V là lượng tách nước, mL;
V1 là lượng nước
thu được trong 22,5 min, mL.
5.9 Phương
pháp xác định tỷ lệ keo (độ trương nở)
5.9.1 Nguyên lý
Tỷ lệ keo đặc trưng cho sự keo tụ và sự tách nước
của bentonite, được xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa thể tích dung dịch
bentonite và thể tích nước bị
tách ra sau ít nhất 16 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống đong 1000 mL.
5.9.3 Cách tiến
hành
5.9.3.1 Sau khi trộn
dung dịch bentonite xong, cho vào ống đong 1000 mL. Ủ bentonite
trong ít nhất 16 giờ.
5.9.3.2 Đo thể tích
nước bị tách ra khỏi dung dịch bentonite.
5.9.4 Tính toán
Tỷ lệ keo được tính theo công thức
(4):
trong đó:
V2 là thể tích nước bị tách ra khỏi
dung dịch bentonite (mL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả với các
thông tin sau:
5.10.1 Nguồn gốc của
khoáng sét, bao gồm ký hiệu mẫu hoặc số lô;
5.10.2 Bất kỳ thay đổi
phương pháp thử hoặc các khác thường quan sát được có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm;
5.10.3 Chuẩn bị mẫu
thử nghiệm, bao gồm tỷ lệ pha và thời gian ủ;
5.10.4 Khối lượng
riêng, g/cm3;
5.10.5 Độ ổn định;
5.10.6 Độ nhớt phễu
March, s;
5.10.7 Độ pH;
5.10.8 Lực cắt tĩnh
tại 1 min và tại 10 min, Ib/100ft2 (hoặc mg/cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.10 Độ dày áo
sét, mm;
5.10.11 Lượng tách
nước sau 30 min, mL;
5.10.12 Tỷ lệ keo, %
thể tích dung dịch
bentonite;
5.10.13 Nhiệt độ tại lúc bắt đầu
và khi hoàn thành thử nghiệm chính xác tới 0,5 oC.
Phụ
lục A
(Quy định)
Nước trộn bentonit- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
A1 Yêu cầu kỹ
thuật của nước trộn bentonit polyme được thể hiện ở bảng A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Mức quy định
1. Độ pH
6÷8
2. Hàm lượng NaCl
<500 ppm
3. Hàm lượng Ca2+
<100 ppm
4. Hàm lượng Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.Tổng lượng muối hòa tan
<2000
ppm
A2 Phương pháp
xác định các chỉ tiêu nước trộn bentonit
A2.1 Độ pH
Độ pH của nước trộn bentonit được xác
định theo 5.4.
A2.2 Hàm lượng
NaCl
Hàm lượng NaCl của nước
trộn bentonit được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6194-96.
A2.3 Hàm lượng Ca2+
Hàm lượng Ca2+ của nước
trộn bentonit được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6224-96.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng Fe của nước trộn bentonit được
xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6177-96.
A2.5 Tổng lượng
muối hòa tan
Tổng lượng muối hòa tan của nước trộn
bentonite được xác định như sau:
A2.5.1 Làm bay hơi
50 mL nước trong cốc dung tích 200 mL.
A2.5.2 Đặt cốc vào
dụng cụ đun cách thủy.
A2.5.3 Thêm mẫu nước
đến 50 mL.
A2.5.4 Đun bay hơi mẫu
nước, sau đó cho vào tủ sấy ở nhiệt
độ 105 oC sau 4 giờ.
A2.5.5 Sau đó cốc
và phần còn lại của mẫu được làm nguội tại trong bình hút ẩm ở nhiệt độ
phòng. Cân khối lượng cốc và phần còn lại của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Chuẩn bị mẫu
thử
5 Phương pháp thử
5.1 Phương pháp
xác định khối lượng riêng
5.2 Phương pháp
xác định độ ổn định
5.3 Phương pháp
xác định độ nhớt phễu Marsh
5.4 Phương pháp
xác định độ pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Phương pháp
xác định hàm lượng cát
5.7 Phương pháp
xác định độ dày áo sét
5.8 Phương pháp
xác định lượng tách nước
5.9 Phương pháp
xác định tỷ lệ keo (độ trương nở)
5.10 Báo cáo kết
quả thử nghiệm
Phụ Lục A (Quy định) Nước trộn
bentonite - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử