TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11893:2017
VẬT
LIỆU BENTONITE - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bentonite -
Test methods
Lời nói đầu
TCVN 11893: 2017 do Viện
Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn đo lường thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU
BENTONITE - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bentonite -
Test methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
các chỉ tiêu cơ, lý,
hóa trong phòng thí nghiệm và ngoài hiện trường của dung dịch bentonite sử dụng
trong lĩnh vực xây dựng công trình theo tiêu chuẩn TCVN 9395:2012.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117:2009 Nước thuốc thử - Yêu
cầu kỹ thuật;
TCVN 4851:1989, Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm;
TCVN 6177:1996, Chất lượng nước -
Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10 -
Phenantrolin;
TCVN 6194:1996, Chất lượng nước.
Xác định clorua - Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat
(phương pháp Mo);
TCVN 6224:1996, Chất lượng nước
-
Xác
định tổng canxi và
maigie bằng chuẩn độ EDTA;
TCVN 9395:2012, Cọc khoan nhồi -
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Bentonite (Bentonite)
Bentonite là loại khoáng sét tự nhiên,
thuộc nhóm smectit gồm montmorilomit và một số khoáng khác. Bentonite có các tính chất đặc
trưng là trương nở, kết dính, hấp phụ, trơ,
nhớt và dẻo.
3.2
Dung dịch bentonite (Bentonite
Fluid)
Dung dịch bentonite gồm nước sạch,
bentonite và các hóa chất khác có khả năng tạo màng cách nước giữa thành hố
khoan và đất xung quanh đồng thời giữ ổn định thành hố khoan.
3.3
Khối lượng riêng (Density)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của dung dịch bentonite
phụ thuộc vào tỷ lệ và
tính chất của vật liệu dung dịch bentonite và nước để pha chế dung dịch.
3.4
Độ ổn định (Stability)
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng
duy trì dung dịch ở
trạng thái keo, được tính bằng hiệu số khối lượng riêng của phần bên dưới và
bên trên trong cùng một dung dịch bentonite, sau khi để dung dịch ổn định.
Dung dịch ổn định thì giá trị độ ổn định
càng nhỏ.
3.5
Độ nhớt phễu Marsh (MFV- Marsh
Funnel Viscosity)
Là thời gian tính bằng giây cho 500 mL
của dung dịch chảy vào cốc tiêu chuẩn có vạch chia độ từ phễu Marsh.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cát là lượng cát thu được
khi để dung dịch pha loãng bằng nước sạch theo tỉ lệ 9:1 ở trạng thái
tĩnh sau 1 min, tính bằng % theo thể tích dung dịch.
3.7
Lượng tách nước (Filtrate
loss)
Lượng tách nước của dung dịch là lượng
nước tách ra khỏi dung dịch dưới tác dụng của áp suất dư.
3.8
Độ dày áo sét (Cake thickness)
Độ dày áo sét là chiều dày của lớp
sét, đặc trưng cho khả năng tạo thành vách của dung dịch bentonite.
4 Chuẩn bị mẫu thử
4.1 Đong 2 L nước
theo Phụ lục A đổ vào máy khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Bật máy khuấy, cho từ từ
từng lượng nhỏ bentonite vào, khuấy trong 15 min (tốc độ quay 600 vòng/min) cho
đến khi tạo thành dung dịch bentonite đồng nhất.
4.4 Rót dung dịch
bentonite vào ống đong hình trụ.
4.5 Ủ dung dịch
bentonite trong ít nhất 16 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm.
5 Phương pháp thử
5.1 Phương
pháp xác định khối lượng riêng
5.1.1 Nguyên lý
Khối lượng của một thể tích không đổi
dung dịch bentonite được đánh giá thông qua việc di chuyển của một quả cân di động
dọc theo một thang chia độ tăng dần trên cán cân của dụng cụ cân tỷ trọng.
Khối lượng riêng của dung dịch bentonite sau đó được đọc trực tiếp từ thang
chia độ sau khi cân được cân bằng.
5.1.2 Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ cân tỷ trọng (Hình.1) - Có độ
chính xác 0,01 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp cân
- Quả cân
- Thang chia độ
- Bầu chứa betonite
- Nắp đậy

Hình 1 - Dụng cụ cân
tỷ trọng
Dụng cụ cân tỷ trọng bao gồm một bầu đựng
dung dịch gắn liền với một đầu cán cân được cân bằng bằng việc ở đầu bên kia gắn một
đối trọng cố định và một quả cân di động tự do di chuyển dọc theo
thang chia độ trên cán cân. Xác định vị trí cân bằng của cân thông qua bọt cân
bằng gắn trên
cán cân.
5.1.3 Hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Cách tiến
hành
5.1.4.1 Đặt dụng cụ
cân tỷ trọng ở mức chuẩn, trên một nền
phẳng.
5.1.4.2 Rót đầy dung dịch
bentonite vào bầu chứa khô, sạch, đậy nắp trên bầu chứa và xoay nắp cho đến khi
chặt (đảm bảo một ít dung dịch
tràn qua lỗ trên nắp)
5.1.4.3 Rửa hoặc lau
dung dịch dính bên ngoài
bầu chứa.
5.1.4.4 Đặt cán cân
vào giá đỡ và điều chỉnh quả cân trên thang đo cho đến khi cần thăng bằng nằm
ngang. Cán cân thăng bằng được đánh giá thông qua bọt cân bằng gắn trên cán
cân.
5.1.4.5 Đọc chỉ số đo ở bên
trái quả cân. Ghi lại kết
quả đo.
5.1.4.6 Làm sạch và
khô dụng cụ sau
mỗi lần sử dụng.
5.2 Phương
pháp xác định độ ổn định
5.2.1 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.2.2.1 Ống đong
1000 mL.
5.2.2.2 Dụng cụ cân
tỷ trọng (Hình 1).
5.2.3 Cách tiến
hành
5.2.3.1 Sau khi trộn
dung dịch
bentonite xong, cho vào ống đong 1000 mL. Để dung dịch bentonite ổn định trong ít nhất 16 giờ.
5.2.3.2 Chia thể tích
làm hai phần 500 mL, phần trên và 500 mL phần dưới bằng cách rót riêng 500 ml
phần trên của
dung dịch bentonite trong ống đong 1000 mL vào cốc chứa.
5.2.3.3 Tiến hành
xác định khối lượng riêng của 500 mL phần trên (a).
5.2.3.4 Tiến hành
xác định khối lượng riêng 500 mL phần dưới (b).
5.2.4 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = b-a
(1)
trong đó:
c là độ ổn định, g/cm3;
a là khối lượng riêng của 500 mL dung
dịch phía trên, g/cm3;
b là khối lượng riêng của 500 mL dung
dịch phía dưới, g/cm3.
5.3 Phương
pháp xác định độ nhớt phễu Marsh
5.3.1 Nguyên lý
Trong phương pháp này dung dịch
bentonite được đổ vào phễu Marsh, cho dung dịch chảy từ phễu vào
cốc chia vạch. Độ nhớt phễu Marsh
là thời gian để dung dịch điền
đầy thể tích 500mL trong cốc chia vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Phễu Marsh (Hình 2) - Phễu
Marsh bao gồm các bộ phận:
5.3.2.1.1 Phễu côn -
Phễu côn có bề rộng 305 mm và có đường kính 152 mm, thiết bị có sàng thô đặt tại
đỉnh và một lỗ
phía đáy. Dung tích chứa của phễu côn tính từ lỗ
đáy đến sàng thô phía đỉnh côn 1500 mL.
Phễu côn có thể được làm từ nhựa, kim loại, hoặc các loại vật liệu có độ cứng
phù hợp theo yêu cầu.
5.3.2.1.2 Lỗ rót (vòi) phễu
- Vòi phễu có độ
dài 51 mm, đường kính bên trong là 4,75 mm. Đường kính trong ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả thử nghiệm phễu Marsh.
5.3.2.1.3 Sàng thô có kích thước lỗ
sàng 3,2 mm. Sàng thô thường đặt tại vạch chia 1500 mL của phễu. Cách mặt phẳng
đỉnh phễu xấp xỉ
19 mm. Sàng thô được sử dụng để ngăn các hạt lớn trong quá trình thử nghiệm.
5.3.2.2 Cốc có vạch
chia mức - Cốc có vạch chia mức có thể làm từ kim loại hoặc nhựa với dung tích
946 mL.
5.3.2.3 Đồng hồ bấm
giờ - Có độ chính xác 0,5 s.
5.3.2.4 Nhiệt kế
thang đo 0oC đến 105 oC có độ chính xác 1 oC.
5.3.2.5 Mẫu thử và dụng cụ làm
sạch.
5.3.3 Mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phòng thí nghiệm: Mẫu
thử được chuẩn bị theo điều 4.
Dung tích yêu cầu cho một lần thử nghiệm
là 700 mL.
5.3.4 Hiệu chỉnh
5.3.4.1 Kiểm tra định kỳ phễu
Marsh và cốc chia vạch về phần tổn thất và hao hụt, phần dư lại thường lưu
trong vòi phễu. Xác định và đọc từng vạch chia thông thường của phễu và cốc.
5.3.4.2 Làm đầy phễu
Marsh bằng 1500 mL nước trong lúc đó dùng ngón tay cái bịt phần vòi phễu. Nếu mặt
nước trùng với sàng thô, không được
vượt qua. Nếu mặt
nước ở phía trên hoặc
dưới mặt sàng thô, điểm xác định có thể sử dụng tham khảo khi tiến hành thử
nghiệm.
5.3.4.3 Xác định thời
gian dòng chảy cho 946 mL nước là (26 ± 0,5) s tại nhiệt độ (25 ± 3) oC.
Nước sử dụng phải là nước sạch phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4851,
vòi phễu sạch và vòi phễu không được cong, vênh, dẹt hoặc bị bóp méo. Nếu phễu vẫn
được dùng để đọc không chính xác, mẫu
có thể bị sai khác và nên thay phễu.
5.3.5 Cách tiến
hành
5.3.5.1 Cốc và phễu
phải được làm sạch và khô.
5.3.5.2 Dùng ngón
tay bịt vòi phễu Marsh và đổ dung dịch mẫu theo phương thẳng đứng đến sàng thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.4 Đo thời gian
đến khi dung dịch điền đầy cốc chia vạch đến vị trí vạch chia 500
mL.
5.3.5.5 Lặp lại thử
nghiệm ít nhất 3 lần
và lấy kết quả trung bình.

Hình 2 - Dụng
cụ phễu Marsh
5.4 Phương
pháp xác định độ pH
5.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.4.1.1 Thiết bị đo
pH: Sử dụng thiết bị đo pH điện cực thủy tinh hoặc giấy quỳ phù hợp để xác định độ
pH trong phòng thí nghiệm hoặc tại công trường.
5.4.1.2 Nước cất hoặc
nước khử ion theo tiêu chuẩn TCVN 4851:1989.
5.4.1.3 Giấy mềm để
thấm nước các điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Cách tiến
hành
5.4.2.1 Hiệu chuẩn
máy đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.4.2.2 Khi máy đo
đã được hiệu chỉnh đúng, rửa nhẹ nhàng điện cực với nước cất, thấm khô bằng giấy
mềm. Đặt điện cực vào trong mẫu thử và khuấy đều mẫu. Đọc giá trị ổn định
sau 60 s đến 90 s.
5.4.2.3 Ghi lại giá trị
pH chính xác tới 0,1 đơn vị pH và nhiệt
độ của mẫu.
5.4.2.4 Rửa sạch và bảo quản điện cực
trong cốc dựng dung dịch đệm có pH = 4. Không được để điện cực bị khô.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng giấy quỳ trong phép đo
pH thì chỉ cần tiến hành nhúng giấy quỳ vào dung dịch mẫu về so sánh với
bảng màu đã xác định độ pH của dung dịch.
5.5 Phương
pháp xác định lực cắt tĩnh
5.5.1 Nguyên lý
Các thực nghiệm cho thấy dung dịch
bentonite có xu hướng tăng mạnh lực cắt ở điều kiện tĩnh, đặc biệt tại nhiệt độ cao. Lực
cắt tĩnh (cường độ cắt) biểu thị độ bền
cấu trúc và xúc biến của dung dịch Bentonite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Bộ dụng cụ
Shearometer là dụng cụ để xác định lực cắt tĩnh của dung dịch bentonite. Bộ dụng
cụ gồm có:
- Ống cắt trượt rỗng trong có chiều dài 89 mm,
đường kính ngoài 36mm và chiều dày 0,2 mm
- Cốc chứa mẫu thử có thang chia độ được
gắn vào trung tâm của đế (đáy) cốc.
- Thang chia độ (pound/100 ft2)
đo lực cắt tĩnh (Hình 3).
5.5.2.2 Đồng hồ bấm
giây
5.5.3 Cách tiến
hành
5.5.3.1 Đo lực cắt
tĩnh ban đầu (1 min).
5.5.3.1.1 Làm ướt ống
cắt rỗng bên trong và lau khô nước thừa
5.5.3.1.2 Cốc chứa mẫu
thử cần phải sạch và khô trước lúc bắt đầu quá trình đo. Rót dung dịch
bentonite vào cốc (mức dung dịch cần phải ngang bằng với vạch cuối của thang
chia độ ). Ngay khi bề
mặt
dung dịch bằng phẳng, thả ống cắt
trượt rỗng từ đỉnh của thang chia độ xuống bề mặt của dung dịch bentonite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1.4 Sau một min,
ghi lại số đọc ở thang chia độ ứng với phần đỉnh của ống cắt.
5.5.3.2 Đo lực cắt
tĩnh sau 10 min:
5.5.3.2.1 Làm ướt ống cắt rỗng
bên trong và lau khô nước thừa
5.5.3.2.2 Cốc chứa mẫu
thử cần phải sạch và khô trước lúc bắt đầu quá trình đo. Rót dung dịch
bentonite vào cốc (mức
dung dịch cần phải ngang bằng với vạch cuối của thang chia độ). Để dung dịch
bentonite ổn định trong
10 min, thả ống cắt trượt rỗng từ đỉnh của thang chia độ xuống bề mặt của dung dịch
bentonite.
5.5.3.2.3 Buông ống cắt
và để ống tự do
trượt thẳng đứng xuống mẫu thử trong một min (tính từ thời điểm ống được buông
xuống).
5.5.3.2.4 Sau một min,
ghi lại số đọc ở thang chia độ ứng với phần đỉnh của ống cắt.

Ghi chú:
- Đường kính: 36 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày: 0.2 mm
Hình 3 - Bộ dụng
cụ Shearometer
5.5.4 Tính toán
Lực cắt tĩnh được tính theo công thức
(2):
S = 4,89 x
A
(2)
trong đó:
S là lực cắt
tĩnh, mg/cm2;
A là số đọc
trên thang chia độ, Ib/100ft2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Phương
pháp xác định hàm lượng cát
5.6.1 Nguyên lý
Bình đo bằng thủy tinh (Hình 4) được đổ
đầy dung dịch bentonite và nước đến vạch quy định và lắc đều. Toàn bộ hỗn hợp
này được đổ qua sàng ướt. Gắn phễu vào
phía đầu trên của
sàng, sau đó lộn ngược bộ sàng - phễu, đặt đáy của phễu vào bình đo thuỷ tinh. Tất cả
các vật liệu được làm sạch khỏi sàng và đọc lượng cát lắng trong bình đo theo %
thể tích.
5.6.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.6.2.1 Bộ xác định
hàm lượng cát (Hình 4) bao gồm:
5.6.2.1.1 Sàng có kích
thước mắt lưới 75 µm, đường kính 50 mm.
5.6.2.1.2 Phễu côn vừa
với sàng và bình đo bằng thủy
tinh.
5.6.2.1.3 Bình đo bằng
thuỷ tinh có chia
vạch từ 0 % đến 20 % theo thể tích.
CHÚ THÍCH 2: Thể tích cát, bao gồm cả
các khoảng trống giữa các hạt được đo và được tính bằng phần trăm thể
tích của dung dịch bentonite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.1 Đổ dung dịch
bentonite vào bình đến vạch
quy định (vạch 1).
5.6.3.2 Đổ thêm nước
sạch đến vạch quy định kế tiếp (vạch 2).
5.6.3.3 Đậy nắp bình đo và lắc
đều bình.
5.6.3.4 Đổ hỗn hợp vào sàng ướt, sạch.
5.6.3.5 Loại bỏ chất lỏng đi
qua sàng.
5.6.3.6 Đổ thêm nước
vào bình đo, lắc và đổ vào sàng. Lặp lại
đến khi nước qua sàng trong.
5.6.3.7 Rửa sạch cát
giữ lại trên sàng.
5.6.3.8 Gắn phễu vào
đầu trên của sàng.
5.6.3.9 Cẩn thận lật
ngược bộ sàng-phễu
và đặt đáy phễu vào miệng của bình đo thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4- Dụng
cụ xác định hàm lượng cát
5.6.3.10 Phun nhẹ nước,
rửa cát giữ lại trên sàng vào bình đo.
5.6.3.11 Để cho cát lắng
xuống.
5.6.3.12 Đọc và ghi lại
chỉ số thể tích cát trên bình đo.
5.6.3.13 Rửa và làm
khô các dụng cụ sau khi làm thử nghiệm.
5.7 Phương
pháp xác định độ dày áo sét
5.7.1 Nguyên lý
Dưới áp lực tạo bởi khối dung dịch
bentonite, các hạt của dung dịch bám lên thành đất của hố đào và liên kết nhau
tạo thành lớp màng áo giữ cho dung dịch không bị thất thoát ra xung quanh. Nếu
lớp “áo” quá mỏng sẽ không giữ được dung dịch, quá dày dễ bị phá hủy. Thực tế
cho thấy sau khi đào đất tầng hầm, chúng ta có thể bóc được lớp
"áo" này còn bám dính trên thân cọc hoặc bề mặt tường vây.
5.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Cốc chứa
dung dịch bentonite - Cốc có chiều cao 180 mm, đường kính bên trong của phần đỉnh
là 97 mm và của phần đáy là 70 mm.
5.7.2.3 Đồng hồ bấm
giây loại cơ hoặc điện tử, có thể đo 30 min, đo hai khoảng thời gian và chính
xác đến ± 0.1 min.
5.7.2.4 Máy ép lọc
áp suất thấp/nhiệt độ thường (Hình 5). Máy ép lọc này bao gồm phần chính là bộ
phận hình trụ có đường
kính bên trong là 76,2 mm và chiều cao ít nhất là 64,0 mm. Bộ phận hình trụ này được làm từ
vật liệu bên trong dung
dịch kiềm, phù hợp với áp suất trung bình và có thể dễ dàng đưa vào máy ép. Bộ
phận hình trụ này được thiết kế để có thể thuận tiện rót mẫu vào từ trên đỉnh. Đặt
một tấm giấy lọc đường kính
90 mm lên đáy của
hình trụ này. Diện tích lọc là (4580 ± 60) mm2. Dưới phần này là một
ống dẫn dung dịch
lọc vào ống hình trụ có chia vạch. Bịt kín với các miếng đệm và toàn bộ hệ được
đỡ bởi một thanh đứng.
Một máy ép nhỏ hoặc máy ép một nửa vùng được trang bị bộ phận điều chỉnh áp suất và
có thể thực hiện với
bình áp suất di động, hộp
áp suất thấp hoặc bộ phận sử dụng áp suất thủy lực có thể sử dụng cho thử nghiệm
này.
5.7.2.5 Giấy lọc có
đường kính 90 mm. Giấy lọc này có độ bền khi ướt cao, cho phép sử dụng
trong quá trình lọc áp suất cao. Giấy lọc có khả năng chống kiềm và axit

Hình 5 - Máy ép lọc
áp suất
5.7.3 Cách tiến
hành
5.7.3.1 Đặt giấy lọc
vào đáy bình chứa.
5.7.3.2 Đổ đầy dung
dịch bentonite vào bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.4 Nối nắp bình
(gắn đồng hồ áp lực) với bình khí nén.
5.7.3.5 Đặt ống đo
thủy tinh bên dưới bình chứa.
5.7.3.6 Mở van khí nén,
duy trì áp lực 7
kg/cm2 trong 30
min.
5.7.3.7 Lấy giấy lọc
ra, đo độ dày lớp áo sét trên đó.
5.7.3.8 Ghi kết quả.
5.8 Phương
pháp xác định lượng tách nước
5.8.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.8.1.1 Cốc đựng có
chia vạch hình trụ, cốc đựng dung tích 500 ± 5mL, có vạch chia đến 10 mL, ống
đo thủy tinh dung tích 25 ± 0,1 mL, có vạch chia
0,1 mL.
5.8.1.2 Cốc chứa
dung dịch bentonite - Cốc có chiều cao 180 mm, đường kính bên trong của phần đỉnh
là 97 mm và của phần đáy là 70 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1.4 Máy ép lọc
áp suất thấp/nhiệt độ thường
(Hình 5). Máy ép lọc này bao gồm phần chính là bộ phận hình trụ có đường kính bên
trong là 76,2 mm và chiều cao ít nhất là 64,0 mm. Bộ phận hình trụ này được làm từ vật
liệu bền trong dung dịch
kiềm, phù hợp với áp
suất trung bình và có thể dễ dàng đưa
vào máy ép. Bộ phận hình trụ này được thiết kế để có thể thuận tiện
rót mẫu vào từ trên đỉnh. Đặt một tấm
giấy lọc đường kính 90 mm lên
đáy của hình trụ này. Diện tích lọc là 4580 mm2 ± 60 mm2.
Dưới phần này là một ống dẫn dung dịch lọc
vào ống hình trụ có chia vạch. Bịt kín với các miếng đệm và toàn bộ hệ được đỡ bởi một
thanh đứng. Một máy ép nhỏ hoặc máy ép một nửa vùng được trang bị bộ phận điều
chỉnh áp suất và có thể thực hiện
với bình áp suất di động, hộp áp suất thấp hoặc bộ phận sử dụng áp suất
thủy lực có thể sử dụng cho thử nghiệm này.
5.8.1.5 Giấy lọc có
đường kính 90 mm. Giấy lọc này có độ bền khi ướt cao, cho phép sử dụng trong quá
trình lọc áp suất cao. Giấy lọc có khả năng chống kiềm và axit.
5.8.2 Nước
5.8.2.1 Độ tinh khiết
của nước - Trừ khi có những chỉ dẫn khác, liên quan đến nước sẽ được ngầm hiểu
là nước thuốc thử phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 2117, Loại I, II hoặc
III. Ví dụ, nước tốt
nhất được chuẩn bị bằng chưng cất hoặc được lọc qua hạt nhựa trao đổi ion.
5.8.2.2 Nước thuốc thử,
loại I, II hoặc III theo TCVN 2117.
5.8.3 Mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm được chuẩn bị theo điều
4.
5.8.4 Cách tiến
hành
5.8.4.1 Lắp ráp bộ
phận lọc khô với giấy lọc và
miếng đệm, và ngay sau khi khuấy lại dung dịch bentonite, đổ vào bộ phận lọc và
lắp ráp bộ phận lọc vào máy. Đặt bộ phận lọc vào khung lọc và đóng van an
toàn. Đặt ống đong hình trụ dung tích 10 mL dưới ống dẫn của bộ phận lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.3 Tại khoảng
thời gian (7,5 ±
0,1)
min đầu tiên, bỏ ống
đong hình trụ và bất kỳ chất lỏng dính trên ống dẫn bộ của bộ
phận lọc. Ngay lập tức sử dụng một ống đong sạch dung tích 10 mL dưới ống dẫn của
bộ phận lọc và chứa dung dịch chảy ra trong (22,5 ± 0,1) min là lúc khoảng thời
gian của đồng hồ bấm giây thứ hai kết thúc. Bỏ ống đong ra sau khi khoảng thời gian thứ hai kết
thúc, ghi lại thể tích dung dịch chảy ra đã thu được (V1).
5.8.5 Tính toán
Tính toán lượng nước tách ra theo mL bằng
công thức (3):
V = 2.V1
(3)
trong đó:
V là lượng tách nước, mL;
V1 là lượng nước
thu được trong 22,5 min, mL.
5.9 Phương
pháp xác định tỷ lệ keo (độ trương nở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ keo đặc trưng cho sự keo tụ và sự tách nước
của bentonite, được xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa thể tích dung dịch
bentonite và thể tích nước bị
tách ra sau ít nhất 16 giờ.
5.9.2 Thiết bị, dụng
cụ
Ống đong 1000 mL.
5.9.3 Cách tiến
hành
5.9.3.1 Sau khi trộn
dung dịch bentonite xong, cho vào ống đong 1000 mL. Ủ bentonite
trong ít nhất 16 giờ.
5.9.3.2 Đo thể tích
nước bị tách ra khỏi dung dịch bentonite.
5.9.4 Tính toán
Tỷ lệ keo được tính theo công thức
(4):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích nước bị tách ra khỏi
dung dịch bentonite (mL).
5.10 Báo cáo
kết quả thử nghiệm
Báo cáo kết quả với các
thông tin sau:
5.10.1 Nguồn gốc của
khoáng sét, bao gồm ký hiệu mẫu hoặc số lô;
5.10.2 Bất kỳ thay đổi
phương pháp thử hoặc các khác thường quan sát được có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm;
5.10.3 Chuẩn bị mẫu
thử nghiệm, bao gồm tỷ lệ pha và thời gian ủ;
5.10.4 Khối lượng
riêng, g/cm3;
5.10.5 Độ ổn định;
5.10.6 Độ nhớt phễu
March, s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.8 Lực cắt tĩnh
tại 1 min và tại 10 min, Ib/100ft2 (hoặc mg/cm2);
5.10.9 Hàm lượng
cát, % thể tích dung dịch bentonite;
5.10.10 Độ dày áo
sét, mm;
5.10.11 Lượng tách
nước sau 30 min, mL;
5.10.12 Tỷ lệ keo, %
thể tích dung dịch
bentonite;
5.10.13 Nhiệt độ tại lúc bắt đầu
và khi hoàn thành thử nghiệm chính xác tới 0,5 oC.
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 Yêu cầu kỹ
thuật của nước trộn bentonit polyme được thể hiện ở bảng A1
Bảng A1 - Yêu
cầu kỹ thuật của nước trộn bentonit polyme
Tên chỉ tiêu
Mức quy định
1. Độ pH
6÷8
2. Hàm lượng NaCl
<500 ppm
3. Hàm lượng Ca2+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng Fe
<3 ppm
5.Tổng lượng muối hòa tan
<2000
ppm
A2 Phương pháp
xác định các chỉ tiêu nước trộn bentonit
A2.1 Độ pH
Độ pH của nước trộn bentonit được xác
định theo 5.4.
A2.2 Hàm lượng
NaCl
Hàm lượng NaCl của nước
trộn bentonit được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6194-96.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng Ca2+ của nước
trộn bentonit được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6224-96.
A2.4 Hàm lượng Fe
Hàm lượng Fe của nước trộn bentonit được
xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6177-96.
A2.5 Tổng lượng
muối hòa tan
Tổng lượng muối hòa tan của nước trộn
bentonite được xác định như sau:
A2.5.1 Làm bay hơi
50 mL nước trong cốc dung tích 200 mL.
A2.5.2 Đặt cốc vào
dụng cụ đun cách thủy.
A2.5.3 Thêm mẫu nước
đến 50 mL.
A2.5.4 Đun bay hơi mẫu
nước, sau đó cho vào tủ sấy ở nhiệt
độ 105 oC sau 4 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Chuẩn bị mẫu
thử
5 Phương pháp thử
5.1 Phương pháp
xác định khối lượng riêng
5.2 Phương pháp
xác định độ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phương pháp
xác định độ pH
5.5 Phương pháp
xác định lực cắt tĩnh
5.6 Phương pháp
xác định hàm lượng cát
5.7 Phương pháp
xác định độ dày áo sét
5.8 Phương pháp
xác định lượng tách nước
5.9 Phương pháp
xác định tỷ lệ keo (độ trương nở)
5.10 Báo cáo kết
quả thử nghiệm
Phụ Lục A (Quy định) Nước trộn
bentonite - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử