TCVN 1595-1:2007
|
Cao
su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Phương pháp xác định độ cứng ấn lõm;
|
TCVN 2092:2013
|
Sơn
và vecni - Xác định thời gian chảy bằng cốc thử
độ chảy;
|
TCVN 2097:2015
|
Sơn
và vecni - Phương pháp thử
cắt ô;
|
TCVN 2100-1:2007
|
Sơn
và vecni - Phép thử
biến dạng nhanh (độ bền va đập) - Phần 1: Phép thử
tải trọng rơi, vét lõm có diện tích lớn;
|
TCVN 2682:2009
|
Xi
măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật;
|
TCVN 3116:1993
|
Bê
tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm;
|
TCVN 3121-3:2003
|
Vữa
xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi
(phương pháp bàn dằn);
|
TCVN 3121-6:2003
|
Vữa
xây dựng - Phương pháp
thương pháp thử - Phần 6: Xác định khối lượng thể tích vữa tươi;
|
TCVN 4851:1989 (ISO
3696-1987)
|
Nước
dùng để phân tích trong phòng thí
nghiệm
|
TCVN 8819:2011
|
Mặt
đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử;
|
TCVN 9204:2012
|
Vữa
xi măng khô trộn sẵn không co;
|
TCVN 9337:2012
|
Bê
tông nặng - Xác định độ thấm ion Clo bằng
phương pháp đo điện lượng;
|
TCVN 9349:2012
|
Lớp
phủ mặt kết cấu xây dựng - Phương pháp kéo đứt thử
độ bám dính nền;
|
TCVN 9492-2012
|
Bê
Tông - Xác Định Hệ số Khuếch
Tán Clorua Biểu Kiến Theo Chiều Sâu Khuếch Tán;
|
TCVN 9760:2013
|
Sơn
và vecni - Xác định độ dày màng;
|
TCVN 10271:2014
|
Mặt
đường ô tô -
Xác định sức kháng trượt mặt đường;
|
TCVN 10517-1:2014
|
Sơn
Và Vecni - Xác Định Độ Bền Với Chất Lỏng - Phần 1: Ngâm trong chất lỏng không
phải nước;
|
TCVN 10519:2014
|
Sơn,
vecni và chất dẻo - Xác định hàm lượng chất không bay hơi;
|
TCVN 10522-1:2014
|
Chất
dẻo - Xác định tro - Phần 1: Phương pháp chung;
|
TCVN 11974:2016
|
Lớp
phủ hữu cơ-Xác định độ chịu
mài mòn bằng thiết bị Taber;
|
EN 1062-3
|
Paints
and varnishes - Coating materials and coating systems for exterior masonry
and concrete - Part 3: Determination and classification of liquid-water
transmission rate (permeability) - Sơn và vecni - Vật liệu sơn phủ và hệ phủ
cho bề mặt vữa và bê
tông - Phần 3: Xác định và phân loại tốc độ lan truyền chất lỏng;
|
EN 1062-7
|
Paints
and varnishes - Coating materials and coating systems for exterior masonry
and concrete - Part 7: Determination of crack bridging properties - Sơn và
vecni - Vật liệu sơn phủ và hệ phủ cho bề mặt vữa và bê tông - Phần 7: Xác
định tính hàn gắn vết nứt;
|
EN 1062-11:2002
|
Paints
and varnishes - Coating materials and coating systems for exterior masonry
and concrete - Part 11: Methods of conditioning before testing - Sơn và vecni
- Vật liệu sơn phủ và hệ phủ cho bề
mặt vữa và bê tông - Phần 11: Phương pháp bảo dưỡng trước khi thử
nghiệm;
|
EN 1504-1:1998
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures -
Definitions, requirements, quality control and evaluation of conformity -
Part 1: Definitions - Sản phẩm và các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu
bê tông - Định nghĩa, yêu cầu,
kiểm soát chất lượng và đánh
giá sự phù hợp - Phần 1: Định nghĩa;
|
EN 1504-8:2004
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures -
Definitions, requirements, quality control and evaluation of conformity - Part
8: Quality control and evaluation of conformity - Sản phẩm và các hệ dùng để
bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Định nghĩa, yêu cầu, kiểm soát chất lượng
và đánh giá sự phù
hợp - Phần 8: Kiểm soát
chất lượng và đánh giá sự phù hợp
|
EN 1504-9
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures -
Definitions, requirements, quality control and evaluation of conformity -
Part 9: General principles for the use of products and systems - Sản phẩm và
các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Định nghĩa, yêu cầu, kiểm
tra chất lượng và đánh giá kiểm định - Phần 9: Các nguyên lý cơ bản
để sử dụng sản phẩm;
|
EN 1770
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
methods - Determination of the coefficient of thermal expansion - Sản phẩm và
các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê
tông - Phương pháp thử -
Xác định hệ số giãn nở nhiệt;
|
EN 1766
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
methods - Reference concretes for testing - Sản phẩm
và các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử - Mẫu
bê tông chuẩn dùng để thử nghiệm;
|
EN 12190
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
methods - Ditermination of compressive strength of repair motor - Các sản
phẩm và hệ bảo vệ và sửa chữa
các kết cấu bê tông - Phương pháp thử
- Xác định cường độ nén của vữa sửa
chữa;
|
EN 12617-1
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test methods
- Part 1: Determination of linear shrinkage for polymers and surface
protection systems (SPS) - Sản phẩm và các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết
cấu bê tông - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ co ngót tuyến tính
của polyme và hệ bảo vệ bề
mặt;
|
EN 13294
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures. Test
methods. Determination of stiffening time - Sản phẩm và các hệ dùng để bảo vệ
và sửa chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử
- Xác định thời gian đông cứng;
|
EN 13395-2
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures -Test
methods - Determination of workability - Part 2: Test for flow of grout or
mortar - Sản phẩm và các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông -
Phương pháp thử - Xác định tính công tác - Phần 2: Thí nghiệm độ chảy của vữa
phun và vữa trát;
|
EN 13501-1
|
Fire
classification of construction products and building elements - Part 1:
Classification using test data from reaction to fire tests - Phân cấp tính
cháy của sản phẩm xây dựng và các kết cấu công trình - Phần 1: Phân loại bằng
dữ liệu thu được từ các thử
nghiệm phản ứng cháy;
|
EN 13529
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
methods - Resistance to severe chemical attack - Sản
phẩm và các hệ dùng để bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử
- Độ bền trong môi trường hóa học ăn mòn mạnh;
|
EN 13578
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
method - Compatibility on wet concrete - Sản phẩm
và các hệ dùng để bảo vệ và sửa
chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử - Độ tương thích với bê tông ướt;
|
EN 13687-3
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures - Test
Methods - Determination of thermal compatibility. Thermal cycling without deicing
salt impact - Các sản
phẩm và hệ bảo vệ và sửa chữa các kết cấu bê tông - Phương pháp thử - Xác định
khả năng tương thích nhiệt - Chu kỳ nhiệt không kết hợp muối tan bang;
|
EN 13687-5
|
Products
and systems for the protection and repair of concrete structures -Test
Methods - Determination of thermal compatibility - Resistance to temperature
shock - - Các sản phẩm và hệ bảo vệ
và sửa chữa các kết cấu bê tông -
Phương pháp thử - Xác định khả
năng tương thích nhiệt - Độ bền sốc nhiệt;
|
EN ISO 3219
|
Plastics
- Polymers/resins in the liquid state
or as emulsions or dispersions - Determination of viscosity using a
rotational viscometer with defined shear rate (ISO 3219:1993) - Chất dẻo - Nhựa/polyme
lỏng hoặc nhũ tương hoặc phán tán - Xác định
độ nhớt bằng nhớt kế quay với tốc độ trượt nhất định;
|
EN ISO 4628-2
|
Paints
and varnishes - Evaluation of degradation of coatings - Designation of
quantity and size of defects, and of intensity of uniform changes in
appearance - Part 2: Assessment of degree of blistering - Sơn và vecni - Đánh
giá hư hỏng của màng sơn - Phân cấp mức độ và kích cỡ khuyết tật, và mức độ
thay đổi ngoại quan - Phần 2: Đánh giá mức
độ phồng rộp;
|
EN ISO 4628-4
|
Paints
and varnishes - Evaluation of degradation of coatings - Designation of
quantity and size of defects, and of intensity of uniform changes in
appearance - Part 4: Assessment of degree of cracking - Sơn và vecni - Đánh
giá hư hỏng của màng sơn - Phân cấp mức độ và kích cỡ khuyết tật, và mức
độ thay đổi ngoại quan - Phần 4: Đánh giá mức
độ nứt gãy;
|
EN ISO 4628-5
|
Paints
and varnishes - Evaluation of degradation of coatings - Designation of
quantity and size of defects, and of intensity of uniform changes in
appearance - Part 5: Assessment of degree of flaking - Sơn và vecni - Đánh
giá hư hỏng của màng sơn - Phân cấp mức
độ và kích cỡ khuyết tật, và mức
độ thay đổi ngoại
quan - Phần 5: Đánh giá mức độ bong tróc;
|
EN ISO 7783-1
|
Paints
and varnishes - Determination of water-vapour transmission rate - Part 1:
Dish method for free films - Sơn và vecni - Xác định tốc độ truyền hơi nước -
Phần 1: Phương pháp đĩa đối với màng sơn tự do;
|
EN ISO 7783-2
|
Paints
and varnishes - Coating materials and coating systems for exterior masonry
and concrete - Part 2: Determination and classification of water- vapour
transmission rate (permeability) - Sơn và vecni - Vật liệu sơn và hệ sơn phủ
đối với bề mặt ngoài của vữa xây và bê tông - Phần 2: Xác định và phân
loại tốc độ truyền hơi nước;
|
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hệ bảo vệ
(Systems)
Hệ bảo vệ gồm hai hoặc
nhiều sản phẩm thành phần được sử dụng chung với nhau hoặc tiếp liền nhau để bảo
vệ các kết cấu bê tông.
3.2
Thấm kỵ
nước (Hydrophobic impregnation)
Xử lý bê tông để tạo
ra bề mặt không thấm nước. Các lỗ rỗng và mao quản được bao
phủ bên trong, nhưng không bị điền đầy. Bề mặt
bê tông không có màng phủ và không có sự thay đổi nhiều về ngoại
quan.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hợp chất
hoạt tính là silan hoặc silosan
3.3
Thấm thâm
nhập (Impregnation)
Xử lý bê tông nhằm giảm
độ rỗng bề mặt và gia cường bề mặt. Lỗ rỗng và mao quản được
điền 1 phần hoặc hoàn toàn.

Hình
2 - Sơ đồ thấm thâm nhập điển
hình
CHÚ THÍCH 2: Quá
trình xử lý này thường tạo ra màng phủ mỏng, không liên tục trên bề mặt bê tông.
CHÚ THÍCH
3: Chất kết dính
là hợp chất hữu cơ.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý bê tông nhằm tạo
ra lớp bảo vệ liên tục trên bề mặt bê tông.

Hình
3 - Sơ đồ lớp phủ điển hình
CHÚ THÍCH
4: Chiều dày thông thường từ 0,1 mm tới 5,0 mm. Các trường hợp đặc biệt yêu
cầu chiều dày lớn hơn 5 mm.
CHÚ THÍCH
5: Chất tạo màng là polyme hữu cơ, potyme hữu cơ
với chất độn là xi măng hoặc hỗn hợp xi măng biến tính với chất
phân tán polyme.
3.5
Độ dày lớp phủ
(layer thickness)
Độ dày màng khô được
được định nghĩa theo TCVN 9760:2013.
Độ dày màng khô trung
bình được được định nghĩa theo TCVN 9760:2013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày màng khô tuyệt
đối nhỏ nhất được
lấy tối thiểu bằng 0,7 dmin.
4
Quy định chung
4.1 Khái
quát
Bảng 1 đưa ra các đặc
tính của sản
phẩm và hệ sản phẩm bảo vệ bề mặt bê tông được sử dụng cho
tất cả mục đích sử dụng hay từng mục đích cụ thể nào đó
theo nguyên tắc và phương pháp trong phần 9 EN ISO 1504-9. Đặc tính
được yêu cầu cho tất cả mục đích sử dụng được ký hiệu ■.
Tất cả các đặc tính khác được ký
hiệu □ được yêu cầu cho từng mục đích sử dụng cụ thể.
Các đặc tính
và yêu cầu cho mỗi phương pháp được đưa ra tại mục 5.2.
4.2 Lựa
chọn vật liệu hoặc hệ vật liệu thích hợp
Hệ bảo vệ bề mặt sẽ
được lựa chọn trên cơ sở đánh giá các nguyên nhân
thực tại và tiềm ẩn của sự hư hỏng, cũng như xem xét các
phương pháp và nguyên tắc thích hợp đối với
việc bảo vệ và sửa chữa quy định trong ENV 1504-9. Quy trình lựa chọn vật liệu
và hệ vật liệu được mô tả như sau:
a) Đánh
giá ứng suất, khuyết tật và hư hỏng, phân loại và xác định nguyên nhân gây ra
hư hỏng.
b) Trên cơ sở đánh giá
nguyên tắc bảo
vệ vả sửa chữa kết cấu bê tông được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Yêu cầu kỹ thuật đối
với vật liệu và hệ vật liệu cho mục đích sử dụng được đưa ra ở
mục 5.2 (xem Bảng 3, Bảng 4, Bảng 5).
Bảng
1 - Đặc tính của hệ bảo vệ bề mặt bê tông
STT
Phương
pháp thử
Nguyên
lý
1.
Bảo vệ sự xâm thực
2.
Khống chế độ ẩm
5.
Bền vật lý
6.
Bền hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp
Đặc
tính
1.1(H)
1.2(I)
1.3(C)
2.1(H)
2.2(C)
5.1(C)
5.2(l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1(H)
8.2(C)
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
1
EN 1267-1
Co ngót tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
□
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu nén
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
EN 1770
Hệ số giãn nở nhiệt
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
4
TCVN 11974:2016
Độ chịu mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
■
5
TCVN 2097-2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6.8
Độ PH
■
■
■
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
7
EN ISO 7783-1
EN ISO 7783-2
Độ thấm hơi nước
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
■
8
TCVN 3116:1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
■
■
■
■
■
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
6.11
Ảnh hưởng của nhiệt
độ Asphalt đến khả năng chống thấm
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6.12; 6.13
Độ bám dính kéo,
trượt với lớp Asphalt
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
□
11
EN 1062-11:2002
4.1: Sự
hóa già: 7 ngày
ở 70 độ C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
Hàm lượng
Silan/Siloxan
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
13
TCVN 10517-1:2014
Độ bền hóa học
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
14
EN 13529
Khả năng chịu hóa
chất khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng hàn gắn vết
nứt
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
TCVN 2100-1:2007
Khả năng chịu va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
17
TCVN 9349:2012
Cường độ bám dính
theo phương pháp kéo nhổ
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
■
■
■
□
18
EN 13501-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
TCVN 10271:2014
Độ kháng trượt
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
■
20
6.23
Độ sâu thâm nhập
■
■
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
□
21
EN1062-11:2002
4.2: Đặc tính sau
thử nghiệm thời tiết nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 13578
Độ bám dính với bê
tông ướt
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
23
6.27
Độ hút nước và độ bền
kiềm của sản phẩm thấm kỵ nước
■
■
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
24
6.28
Tốc độ khô của sản
phẩm thấm kỵ nước
■
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■
□
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thấm ion Clo bằng
phương pháp điện lượng
□
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
26
TCVN 9492:2012
Hệ số khuếch tán
Clorua biểu kiến
□
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
27
EN 1062-3
Độ hút nước mao quản
■
■
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
■
H - Sự thấm kỵ nước
I - Sự thấm thâm nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■ - Đặc tính cho tất
cả mục đích sử dụng
□ - Đặc tính cho từng
mục đích sử dụng cụ thể trong phạm vi EN 1504-9:1997 (xem Bảng
3, 4, 5)
(a) Phương pháp này
là để so sánh với phương pháp kéo nhổ,
xem Chú thích 7 - Bảng 5.
5
Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu
cầu nhận biết
Nhà sản xuất nên tiến
hành lựa chọn thí nghiệm các chỉ tiêu ban đầu của vật liệu và hệ vật liệu theo
Bảng 2 và Phụ lục A.
Bảng
2 - Các phép thử nhận biết
Đặc
điểm nhận biết/tính chất
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Các
yếu tố nhận biết
1. Ngoại quan và
màu sắc
Trực quan
Thống nhất và tương
tự theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc có quy định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.31
±
3%
3. Hàm lượng chất
bay hơi và không bay hơi
TCVN 10519:2014
±
5%
4. Hàm lượng tro
TCVN 10522-1:2014
±
5%
5. Thời gian chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15%
6. Độ nhớt
EN ISO 3219
± 20 %
Nhận
dạng hỗn hợp tươi
7. Độ lưu động
TCVN 3121-3:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khối lượng thể
tích
TCVN 3121-6:2003
±
5%
9. Tính công tác -
độ chảy của vữa
EN 13395-2
±
15%
10. Thời gian đông
cứng
EN 13294
± 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Các
yêu cầu chất lượng
Các yêu cầu chất lượng
của hệ bảo vệ bề mặt bê tông được đưa ra từ Bảng 3 đến Bảng 5.
Nhà sản xuất phải thực
hiện các thí nghiệm ban đầu về các hệ bảo vệ bề mặt theo Bảng 3 đến Bảng 5 và
các vật liệu phải thỏa mãn các yêu cầu.
Tất cả các chữ viết tắt,
các đơn vị và các ký hiệu được sử dụng trong các Bảng
“Yêu cầu” được mô tả trong các phương pháp thử nghiệm có liên quan.
Mẫu
thử được chuẩn bị theo hướng dẫn nhà sản hoặc các quy định khác
(nếu có).
Tần suất thí
nghiệm tối thiểu đối với các sản phẩm nhà máy được tiến hành theo phụ lục A.
Chỉ
dẫn thi công và nghiệm thu vật liệu chống thấm kỵ nước được tiến hành theo phụ
lục B. Quy trình xử lý chống thấm và hàn gắn vết nứt
bê tông được tiến hành theo phụ lục C.
Bảng
3 - Các yêu cầu đối với sản phẩm chống thấm kỵ nước (thẩm
thấu)
Các
đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu
1
2
3
1. Độ PH
6.8
9-12
2. Hàm lượng Silan/Siloxan
6.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khả năng chống
thấm nước
TCVN
3116:1993
Tăng 2 cấp so với mẫu
không xử lý chống thấm
4. Ảnh hưởng
của nhiệt độ Asphalt đến khả năng chống
thấm(c)
6.11
Không ảnh hưởng
5. Độ bám dính
kéo của lớp Asphalt(c)
6.12
Không làm giảm giá
trị so với mẫu không xử lý chống thấm Không nhỏ
hơn 0,1 N/mm2 ở nhiệt độ (23 ± 2) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13
Không làm giảm giá
trị so với mẫu không xử lý chống thấm Không nhỏ hơn 0,2 N/mm2 ở nhiệt
độ (23 ± 2) °C
7. Độ sâu thấm
6.23
Loại 1: <
10 mm
Loại 2: ≥ 10 mm
8. Độ hút nước và độ
bền kiềm
6.27
Độ hút nước <
7,5 %, so với các mẫu không xử lý chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Hệ số tốc độ khô
6.28
Loại 1: > 30 %
Loại 2: > 10 %
10. Hệ số khuếch
tán Clorua biểu kiến (đ)
TCVN
9492:2012
≤ 30 % so với mẫu
không xử lý chống thấm
11. Độ thấm ion Clo
bằng phương pháp điện lượng(d)
TCVN
9337:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Được sử dụng
khi chống thấm cho mặt cầu trong công trình
giao thông.
(d) Khi độ hút nước
mao quản < 0,01 kg/m2.h0,5
thì không cần tiến hành thử nghiệm khuếch tán ion clorua. Chỉ tiêu 10 hoặc chỉ
tiêu 11 được thực hiện theo yêu cầu của dự án.
Bảng
4 - Các yêu cầu đối với sản phẩm chống thấm thâm nhập
Các
đặc tính
Phương
pháp thử
Yêu
cầu
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8
9-11
2. Khả năng chống
thấm nước
TCVN
3116:1993
Tăng 2 cấp
so với mẫu không xử lý chống thấm
3. Ảnh hưởng của
nhiệt độ Asphalt đến khả năng chống thấm(e)
6.11
Không ảnh hưởng
4. Độ bám dính keo của
lớp Asphalt(e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không làm giảm giá
trị so với mẫu không xử lý
chống thấm
Không nhỏ
hơn 0,1 N/mm2 ở nhiệt
độ (23 ± 2) °C
5. Độ bám dính trượt
của lớp Asphalt(e)
6.13
Không làm giảm giá
trị so với mẫu không xử lý chống thấm
Không nhỏ
hơn 0,2 N/mm2 ở nhiệt độ (23 ± 2) °C
6. Độ mài mòn (kiểm
tra độ mòn) đo trên mảnh có kích thước 10 mm lấy
từ 100 mm mẫu bê tông chống thấm hình lập phương C (0,7) theo EN 1766
TCVN
11974:2016
Bánh xe mài mòn H22
quay 1000 chu kỳ với tải trọng 1000 g. Độ mài mòn
cải thiện ít nhất 30 % so với mẫu không xử lý chống
thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
1062-3
W < 0,1 kg/m2.h0,5
8. Độ bền hóa chất
(phương pháp hấp thụ trung bình)
TCVN
10517-1:2014
Sau 30 ngày tiếp
xúc, không có khuyết tật.
9. Đồ bền va đập đo
trên mẫu bê tông phủ MC (0,4) theo EN 1766
CHÚ THÍCH
6: Độ dày và tải trọng tác động dự kiến ảnh
hưởng đến việc lựa chọn các lớp
TCVN
2100-2:2007
Sau khi gia tải
không có vết nứt và phân lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2 : ≥ 10 Nm
Loại 3 : ≥ 20 Nm
10. Độ bám dính
kéo nhổ trên mẫu bê tông MC (0,70) theo EN 1766 sau 7 ngày trong điều kiện
thường và sau lão hóa 7 ngày tại 70 0C
so với mẫu không xử lý chống thấm
TCVN
9349:2012
Phương thẳng đứng ≥
0,8 (0,5)(f) MPa
Phương ngang không
có phương tiện tác động ≥ 1,0 (0,7)(f)MPa
Phương ngang có
phương tiện tác động > 1,5(1,0)(f)MPa
11. Khả năng chống
trượt
TCVN
10271:2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2: ≥40 đơn vị
kiểm tra khô (bề mặt trong khô)
Loại 3: ≥55 đơn vị
kiểm tra ướt (bên ngoài)
Hoặc theo chỉ
dẫn kỹ thuật
12. Độ sâu thấm
6.23
≥ 5 mm
13. Hệ số khuếch
tán Clorua biểu kiến(9)
TCVN
9492:2012
≥ 30 % so với mẫu
không xử lý chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
9337:2012
≤ 2000 Culong
(e) Được sử dụng
khi chống thấm cho mặt cầu trong công trình giao thông.
(f) Giá
trị trong ngoặc là giá trị nhỏ nhất chấp nhận được trong bất kỳ lần thử nào.
(g) Khi độ hút nước
mao quản < 0,01 kg/m2.h0,5 thì
không cần tiến hành thử nghiệm khuếch tán ion clorua. Chỉ tiêu 13 hoặc chỉ
tiêu 14 được thực hiện theo yêu cầu của dự án.
Bảng
5 - Các yêu cầu đối với sản phẩm lớp phủ
Đặc
tính công tác
Phương
pháp thử
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1. Khả năng chống
thấm nước
TCVN 3116:1993
Tăng 2 cấp so với mẫu
không xử lý chống thấm
2. Co ngót tuyến
tính chỉ thích hợp cho sản phẩm cứng rắn với độ dày áp dụng ≥ 3 mm
EN 12617-1
≤
0,3 %
3. Cường độ chịu
nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1: ≥ 35 Mpa
(khi chịu tác động các phương tiện sử dụng bánh lốp bằng Polyamid)
Loại 2: ≥ 50 Mpa
(khi chịu tác động phương tiện sử dụng bánh thép)
4. Hệ số giãn nở
nhiệt chỉ áp dụng với lớp phủ với chiều dày ≥1mm
EN 1770
Áp dụng phía bên
ngoài sản phẩm cứng rắn: α ≤ 30. 10-6K-1
5. Độ mài mòn (kiểm
tra mòn)
TCVN 11974:2016
Lượng
tổn thất < 3000 mg, bánh xe mài mòn H22/ quay 1000 chu kỳ/ tải trọng 1000
g
6. Độ bám
dính theo phương pháp cắt ô (cross-cut)
đo trên các mẫu bê tông phủ MC (0,40) theo EN 1766.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
7: Thử nghiệm này được thực hiện đơn giản so với phép
thử bám dính
kéo nhổ. Do đó, tại hiện trường phép thử cắt ô có
thể thay thế cho phép thử
bám dính kéo nhổ.
TCVN 2097:2015 với
chiều rộng ô là 4 mm
≤
Mức 2
7. Tính
thấm hơi nước
EN ISO 7783-1
EN ISO 7783-2
Lớp 1: SD
< 5 m (thấm qua hơi nước)
Lớp
2: 5m < SD < 50 m
Lớp 3: SD
> 50 m (không thấm qua hơi nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1062-3
W < 0,1 kg/m2.h0,5
9. Các kết cấu bên
ngoài không ảnh hưởng bởi muối tan: Độ bền chu kỳ nhiệt (20 x)
EN 13687-3
Không phồng rộp,
không bong tróc, không nứt.
10. Các kết cấu bên
trong: Để hóa già 7 ngày ở 70 °C
EN 1062-11
11. Độ bền sốc nhiệt
(1 x)
EN 13687-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10517- 1:2014
Sau 30 ngày tiếp
xúc, không có khuyết tật.
13. Độ bền hóa chất
khắc nghiệt
Loại 1: 3 ngày
không áp lực
Loại 2: 28 ngày
không áp lực
Loại 3: 28 ngày có
áp lực
Nên sử dụng các chất
lỏng thử nghiệm từ 20 loại đưa ra trong EN 13529 bao gồm tất cả các loại hóa
chất thông thường. Các chất
lỏng thử nghiệm khác có thể được thỏa
thuận giữa các bên liên quan
EN 13529
Giảm thành phần cứng
rắn dưới 50 % khi đó theo phương pháp Buchholz, EN ISO
1285 hoặc phương pháp Shore EN ISO 868 sau 24h kể từ khi lớp phủ được lấy
ra khỏi dung dịch ngâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các điều kiện
theo EN 1062- 11:2002:
- 7 ngày ở 70 °C đối
với các sản phẩm chất kết dính phản ứng
- Bức xạ UV và tạo ẩm
đối với các sản phẩm phân tán.
EN 1062-7
Các loại yêu cầu và
các điều kiện kiểm tra được đưa ra trong Bảng 6 và Bảng
7.
Khả năng hàn gắn
vết nứt cần phải được lựa chọn bởi
người thiết kế với các điều kiện liên quan (khí hậu, chiều rộng vết nứt và sự
phát triển các vết nứt). Sau khi thử nghiệm các loại chất phủ yêu cầu không
được xảy ra hư hỏng.
14. Khả năng chống
va đập đo trên mẫu bê tông phủ
MC (0.4) theo EN1766
CHÚ
THÍCH 8: Độ dày và tải trọng tác động ảnh hưởng đến việc lựa chọn các loại lớp
phủ
TCVN 2100- 1:2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp 1: ≥ 4 Nm
Lớp 2: ≥
10 Nm
Lớp 3: ≥ 20 Nm
15. Độ dính bám kéo
nhổ
TCVN 9349:2012
MPa
- 28 ngày đối với
các sản phẩm một thành phần, chứa xi măng và hệ bê
tông xi măng biến tính
polyme PCC.
- 7 ngày đối với
các sản phẩm chất
kết dính phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm mềm dẻo/tạo
cầu nối
Sản phẩm cứng(i)
Không có phương tiện
tác động
≥ 0,8 (0,5)(j)
≥ 1,0(0,7)(j)
Có phương tiện tác
động
≥ 1,5
(1,0)(j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Khả năng chống
trượt
TCVN 10271:2014
Loại 1: ≥40 đơn vị
kiểm tra ướt (ướt mặt trong)
Loại 2: ≥40 đơn vị
kiểm tra khô (khô mặt trong)
Loại 3: ≥55 đơn vị
kiểm tra ướt (bên ngoài)
Hoặc theo quy định
quốc gia khác (nếu có).
17. Độ bền thời tiết
nhân tạo theo EN 1062-11:2002, 4.2 (bức xạ UV và độ ẩm) đối với hệ bảo vệ bề
mặt bê tông ngoài trời. Chỉ thử nghiệm đối với màu trắng và RAL 7030.
EN 1062-11
Sau 2000 h thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không rạn nứt Theo
EN ISO 4628-4
Không bong tróc
Theo EN ISO 4628-5
Các hiện tượng thay
đổi màu nhẹ, giảm độ bóng và phấn hóa có thể chấp nhận
được, nhưng phải được báo cáo
18. Độ dính bám với
bê tông ướt
EN 13578
Sau khi gia tải:
a) Không phồng rộp
Theo EN ISO 4628-2
Không rạn nứt Theo
EN ISO 4628-4
Không bong tróc
Theo EN ISO 4628-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này áp dụng
các lớp phủ trên bê tông tươi hoặc bê tông có độ ẩm cao
19. Hệ số khuếch
tán Clorua biểu kiến (k)
TCVN 9492:2012
≤ 30 % so với mẫu
không xử lý chống thấm
20. Độ thấm ion Clo
bằng phương pháp điện lượng(k)
TCVN 9337:2012
≤ 2000 Culong
(i) Các chất phủ cứng
với giá trị shore D ≥ 60 theo TCVN 1595-1:2007.
(j) Giá
trị trong ngoặc là giá trị nhỏ nhất chấp nhận được trong bất kỳ lần thử nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Điều kiện thử nghiệm theo EN 1062-7 (phương pháp A, các vết nứt mở
rộng liên tục)
Loại
Chiều
rộng của vết nứt cầu (mm)
Tốc
độ mở rộng vết nứt (mm/phút)
A1
>0,100
-
A2
>0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3
>0,500
0,05
A4
>1,250
0,5
A5
>2,500
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử nghiệm
khác có thể được thỏa thuận giữa các bên liên quan, ví
dụ: (10 °C), (0 °C), (-20 °C), (-30 °C), (-40 °C). Nhiệt độ thử
nghiệm đã được đưa vào trong dấu ngoặc sau các loại (ví dụ: A4 (-20 °C)).
Bảng
7 - Điều kiện thử nghiệm theo EN 1062-7
(Phương pháp B, các vết nứt mở
rộng có tính chu kỳ)
Loại
Điều
kiện thử nghiệm
B
1
Wo
=0,15mm
Wu =
0,10 mm hình thang
n = 100
f = 0,03 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
2
Wo
=0,15 mm
Wu =
0,10 mm dạng hình thang
n =1000
f = 0,03 Hz
W = 0,05 mm
B
3.1
Wo
= 0,30
Wu =
0,10 mm dạng hình thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = 0,03 Hz
W =0,20mm
B
3.2
Như ở B 3.1 và
WL =
±0,05 sinus
n = 20000
f = 1 Hz
B
4.1
Wo
= 0,50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 1000
f = 0,03 Hz
W = 0,30 mm
B
4.2
Như ở B 4.1 và
WL =
±0,05 sinus
n = 20000
f = 1 Hz
Giải thích ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WL = Tải
trọng phụ thuộc sự di chuyển vết nứt
n = số chu kỳ nứt
Wo = chiều rộng lớn nhất của vết nứt
W = sự thay đổi
chiều rộng vết nứt
Wu =
chiều rộng nhỏ nhất của vết nứt
CHÚ THÍCH 10: Nhiệt độ
kiểm tra cho các loại B1 đến B4.2 thông thường là (-10°C).
Nhiệt độ thử nghiệm
khác có thể được
thỏa thuận giữa các bên
liên quan, ví dụ: (10°C), (0°C), (-20°C), (-30°C), (-40°C). Nhiệt độ thử nghiệm
được đưa vào trong dấu ngoặc sau các loại (ví
dụ: B 3.1 (-20 °C))
6
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có các quy định
riêng, giữ mẫu ổn định tối thiểu 24 h ở (25 ± 3) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5)
% trước khi thử nghiệm.
6.2 Chuẩn
bị mẫu thử
6.2.1
Mẫu thử
các tính chất của bê tông được đúc theo từng lô sản phẩm đúc sẵn hoặc theo từng
khối đổ tại chỗ.
6.2.2
Các mẫu thử bê tông được chế tạo và bảo
dưỡng theo tiêu chuẩn TCVN 3015-1993.
6.2.3
Hệ bảo vệ bề mặt được chuẩn bị theo hướng
dẫn của nhà sản xuất. Sau đó vật liệu chống thấm được quét hoặc phun lên mẫu thử
bê tông, để ổn định ít nhất 24 h rồi tiến hành các thí nghiệm tiếp theo.
6.3 Xác
định độ co ngót tuyến tính theo tiêu chuẩn EN 1267-1
6.4 Xác
định cường độ chịu nén theo tiêu chuẩn TCVN 9204:2012
6.5 Xác
định hệ số giãn nở nhiệt theo tiêu chuẩn
EN 1770
6.6 Xác
định độ chịu mài mòn theo tiêu chuẩn
TCVN 11974:2016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Xác
định độ PH
6.8.1 Thiết
bị, dụng cụ
6.8.1.1
Sử dụng thiết bị đo pH điện cực thủy
tinh hoặc giấy quỳ phù hợp để xác định độ pH trong phòng thí nghiệm hoặc tại
công trường.
6.8.1.2
Bình xịt đựng nước chưng cất hoặc nước
khử ion.
6.8.1.3
Giấy mềm để thấm nước các điện cực.
6.8.1.4
Nhiệt kế thủy tinh, có dải nhiệt độ 0 °C
- 150 °C.
6.8.3 Trình
tự thí nghiệm
6.8.3.1
Hiệu chuẩn máy đo theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
6.8.3.2
Khi máy đo đã được hiệu chỉnh hợp lý, rửa
nhẹ nhàng điện cực với nước cất, thấm khô bằng giấy mềm. Đặt điện cực vào
trong mẫu thử và khuấy đều mẫu. Đọc giá trị ổn định sau 60 - 90 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3.4
Cẩn thận
rửa sạch và bảo quản điện cực trong dung dịch đệm có pH = 4. Không được để điện
cực bị khô.
CHÚ THÍCH
11: Nếu sử dụng giấy quỳ trong phép do pH thì chỉ
cần tiến hành nhúng giấy
quỳ vào dung dịch mẫu và
so sánh với bảng màu để xác định độ pH của dung dịch.
6.8.3.5
Ghi lại độ pH của mẫu thử.
6.9 Xác
định độ thấm hơi nước theo tiêu chuẩn
EN ISO 7783-1 và EN ISO 7783-2
6.10 Xác
định khả năng chống thấm nước theo tiêu chuẩn TCVN 3116:1993
6.11 Xác
định ảnh hưởng của nhiệt độ Asphalt đến khả
năng chống thấm
6.11.1 Chuẩn
bị mẫu thử
Chuẩn bị các mẫu bê
tông theo quy trình trong tiêu chuẩn TCVN
3116 - 1993.
Quét hoặc phun vật liệu
bảo vệ bề mặt lên một mặt đáy của mẫu bê tông đã chuẩn bị ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2 Cách
tiến hành
Kiểm tra ngoại quan bề
mặt của lớp asphalt xem có xuất hiện các biểu hiện bất thường hay không.
Bỏ
lớp asphalt trên bề mặt bê tông, tiến hành thử nghiệm chống thấm theo tiêu chuẩn
TCVN 3116:1993. Ghi lại cấp độ chống thấm đạt được.
6.12 Xác
định độ bám dính kéo với lớp Asphalt
6.12.1 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị đo độ bám
dính kéo nhổ.
6.12.2 Chuẩn
bị mẫu
Bốn mẫu bê tông có
kích thước 300 mm x 300 mm x
55 mm được sử dụng đo độ bám dính hệ thống. Mẫu
bê tông được chế tạo theo TCVN 3105:1993.
Vật liệu chống
thấm dạng được quét hoặc phun lên trên mẫu thử bê tông với định mức theo nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
bê tông nhựa được chuẩn bị theo tiêu chuẩn TCVN 8819:2011.
Lớp bê tông nhựa được
trải và đầm lên trên lớp nhũ tương có
chiều dày 50 mm.
Trên mỗi mẫu bê tông,
cắt ra 2 vị trí thí nghiệm có kích thước 100 mm x
100 mm. Tấm thép được dán lên vị trí
thí nghiệm bằng keo dán thích hợp (Hình 4).

Hình
4 - Chuẩn bị mẫu để kiểm tra độ bám dính kéo
6.12.3 Cách
tiến hành
Thử nghiệm được tiến
hành tại nhiệt độ (23 ± 2) °C trên máy thử
nghiệm kéo với tốc độ thử 20 mm/min. Ổn định
mẫu thử tại (23 ± 2) °C trong ít nhất 4 h.
Ghi lại lực phá hủy tại bề mặt phân chia pha của hệ bảo
vệ bề mặt bê tông và lớp bê tông nhựa nóng.
6.13 Xác
định độ bám dính truợt của
hệ bảo vệ bề mặt bê tông với lớp asphalt
6.13.1 Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm mẫu bê tông có
kích thước
170 mm x 170 mm x
55 mm được sử dụng đo độ bám dính trượt của hệ thống.
Mẫu
bê tông được chế tạo theo TCVN 3105:1993.
Vật liệu chống thấm dạng
thẩm thấu được quét lên trên mẫu thử bê
tông với định mức theo nhà sản xuất.
Nhũ tương được phủ lên
trên mẫu thử đã xử lý chống thấm.
Mẫu bê tông nhựa được
chuẩn bị theo tiêu chuẩn TCVN 8819:2011.
Lớp bê tông nhựa được
trải và đầm lên trên lớp nhũ tương có chiều dày 50 mm.
6.13.3 Cách
tiến hành
Mẫu
thử được ổn định ở nhiệt độ (23 ± 2) °C trong ít nhất 4 h. Lắp
mẫu lên giá thử nghiệm (Hình 5). Giá thử
nghiệm được đặt vào trong buồng điều chỉnh
nhiệt độ và duy trì tại nhiệt độ thử nghiệm.
Tác dụng lực cắt trượt
lên lớp asphalt thông qua bản thép với tốc
độ thử 20 mm/min. Ghi lại liên tục lực và đặc điểm biến dạng trong quá trình thử
nghiệm cho đến khi phá hủy mẫu. Tháo mẫu và xác định bề mặt phá hủy, lực lớn nhất
và ứng suất phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Thiết bị kiểm tra độ bám dính trượt
6.14 Xác
định độ hóa già: 7 ngày ở 70 °C theo tiêu chuẩn EN 1062-11:2002
6.15 Xác
định hàm lượng Silan/Siloxan
6.15.1 Dụng
cụ và hóa chất
6.15.1.1
Đĩa nhôm có đường kính 58 mm và cao 18
mm, có đáy phăng, sấy đĩa nhôm trong lò nung 110 ± 5 °C và bảo quản trong bình
hút ẩm trước khi sử dụng.
6.15.1.2 Tủ
sấy: có thể đặt nhiệt độ đến 150 °C.
6.15.1.3
Xylanh 1 mL và 5 mL
6.15.1.4
Cân phân tích, có độ chính xác 0,1 mg
6.15.1.5
Nước tinh khiết theo tiêu chuẩn TCVN
4851:1989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.1.7
Rượu ethanol và isopropanol
6.15.2 Cách
tiến hành
6.15.2.1
Dung dịch xúc tác - Chuẩn bị dung dịch
xúc tác chứa 0,5 % axit p-Toluensunfonic trong rượu ethanol hoặc isopropanol.
Khuấy mạnh dung dịch.
6.15.2.2
Xác định hàm lượng chất không bay hơi của
dung dịch xúc tác, 3 lần theo quy trình sau:
Cân khối lượng đĩa nhôm
có độ chính 0,1 mg, W1.
Sử dụng xylanh 5 mL,
cân 3 ± 1,0 g, với độ chính xác 0,1 mg, dung dịch
xúc tác vào đĩa nhôm đã xác định khối lượng. Ghi lại khối lượng của dung dịch
xúc tác, W3.
Gia nhiệt đĩa nhôm chứa
dung dịch xúc tác tại 110 ± 5 °C trong 60 min.
Lấy đĩa ra khỏi tủ sấy
và cho ngay vào trong bình hút ẩm.
Cân lại khối lượng của
đĩa nhôm tới 0,1 mg. Ghi lại kết quả W2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.2.3
Xác định hàm lượng chất không bay hơi
trong dung dịch thử nghiệm
Khuấy dung dịch thử
nghiệm trước khi tiến hành.
Cân đĩa nhôm tới 0,1
mg. Ghi khối lượng W4.
Sử dụng xylanh 5 mL,
cân 3 ± 1.0 g, với độ chính xác 0,1 mg, dung dịch xúc tác vào đĩa nhôm đã xác định
khối lượng. Ghi khối lượng W6.
Sử dụng xylanh 1 mL,
cân 1 ± 0,1 g, với độ chính xác 0,1 mg, mẫu thử nghiệm vào đĩa nhôm đã chứa
dung dịch xúc tác. Ghi khối lượng mẫu thử S.
Quá trình cân phải tiến
hành nhanh, tránh quá trình bay hơi.
Xoay đĩa nhôm để
trộn hỗn hợp vật liệu. Để yên vật liệu trong phòng khoảng 60 min.
Gia nhiệt đĩa nhôm chứa
mẫu thử và dung dịch xúc tác trong 60 min tại
110 ± 5 °C.
Lấy đĩa nhôm ra khỏi
tủ sấy và cho ngay vào trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng chất
không bay hơi của mẫu thử nghiệm, Ns theo 6.15.3.
6.15.3 Tính
toán
6.15.3.1
Tính
hàm lượng chất không bay hơi của dung dịch xúc tác, Nc, theo công thức
(1):
(1)
trong đó:
Nc là hàm
lượng chất không bay hơi của dung dịch xúc tác;
W2 là khối
lượng đĩa nhôm chứa dung dịch xúc tác sau khi gia nhiệt, g;
W1
lá khối lượng đĩa nhôm, g;
W3 là khối
lượng của dung dịch xúc tác trước khi gia nhiệt, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
Ns là Hàm
lượng chất không bay hơi của dung dịch thử
nghiệm, %;
W4 là khối
lượng đĩa nhôm, g;
W5 là khối
lượng đĩa nhôm chứa dung dịch xúc tác và mẫu thử sau gia nhiệt,
g:
W6 là khối
lượng đĩa nhôm chứa dung dịch xúc tác, g;
Ns là hàm lượng
chất không bay hơi của dung dịch xúc tác;
S lá khối lượng mẫu thử
trước khi gia nhiệt, g.
6.16 Xác
định độ bền hóa học theo tiêu chuẩn
TCVN 10517-1:2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18 Xác
định khả năng hàn gắn vết nứt theo tiêu chuẩn EN 1062-7
6.19 Xác
định độ chịu va đập theo tiêu chuẩn TCVN 2100-1:2007
6.20 Xác
định cường độ bám dính kéo nhổ theo tiêu chuẩn
TCVN 9349:2012
6.21 Phân
loại độ bắt lửa của sản phẩm
xây dựng và kết cấu công
trình - Phần 1: Phân loại theo kết
quả phản ứng với lửa theo tiêu chuẩn EN 13501-1
6.22 Xác
định độ chống trượt theo tiêu chuẩn TCVN 10271:2014
6.23 Xác
định độ sâu thâm nhập
6.23.1 Phương
pháp xác định chiều sâu thấm bằng phương pháp chụp SEM
6.23.1.1 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị kính hiển vi
điện tử quét - Độ phân giải của kính hiển vi điện tử quét từ 0,2 µm đến 10 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khối mẫu bê tông
có kính thước 60 cm x 70 cm x
40 cm được chế tạo theo 6.2. Vật liệu chống thấm được quét
lên khối mẫu bê tông. Để ổn định mẫu sau 3 ngày.
Mẫu
để quan sát bằng kính hiển vi điện tử quét được cắt
như sau:
Mẫu
bê tông sau khi được chuẩn bị như trên được cắt từ bề mặt mẫu được xử lý thành
các mẫu có độ dày 5 mm (độ dày này tính theo phương bề mặt mẫu xử lý chống thấm),
rộng 10 mm, và chiều dài theo chiều sâu của mẫu tính từ bề mặt xử lý (chiều dài
tương ứng với mỗi mẫu là mỗi đoạn dài 10 mm ở độ sâu 10 mm, 20mm, 30 mm... từ bề
mặt xử lý) và đánh số thứ tự từ trên xuống.
6.23.1.3 Cách
tiến hành
Quan sát sự phát triển
tinh thể đã được thực hiện tại độ phóng đại 20 lần.
Sự phát triển tinh thể
sau đó được chụp ảnh với độ phóng đại 1000 lần.
Ảnh SEM được chụp ở các
độ sâu khác nhau (10 mm, 20 mm và 30 mm) từ bề mặt đã quét vật liệu chống thấm.
CHÚ THÍCH 12: Các cấu
trúc tinh thể nhiều
nhất trong những bức ảnh SEM của bê tông nằm gần bề mặt được xử lý chống
thấm.
Ảnh SEM cũng được chụp
với bề mặt bê tông không quét vật liệu chống thấm
dạng thẩm thấu để so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại độ sâu thấm của
mẫu thử với sai số ± 1 mm.
6.24.2 Phương
pháp xác định chiều sâu thấm bằng phương pháp đo trực tiếp
6.24.2.1 Dụng
cụ và hóa chất
Nước tinh khiết theo
tiêu chuẩn TCVN 4851:1989.
Thước đo có độ chính
xác 0,1 mm.
6.24.2.2 Cách
tiến hành
6.24.2.2.1
Lấy mẫu
Trong phòng thí nghiệm,
tiến hành đục mẫu để lấy các mảnh bê tông vỡ, sạch.
CHÚ
THÍCH 13: Có thể lấy mẫu bằng
việc khoan một loạt lỗ vào trong bê tông để lấy ra phần bê tông bị phá
vỡ giữa các lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.24.2.2.2
Xác định chiều sâu thấm
Đập các mẫu khoan
theo chiều dài của mẫu. Các mảnh lớn sẽ được đập nhỏ theo hướng vuông góc với bề
mặt bê tông ban đầu; Các mảnh nhỏ hơn không cần đập nhỏ mà tiến hành thí
nghiệm ngay.
Làm sạch bề mặt các mảnh
mẫu bê tông, loại bỏ bụi bẩn và các hạt rời rạc.
Dùng bình xịt phun nước
vừa đủ ẩm lên bề mặt bê tông mà không tạo ra dòng nước trên bề mặt.
Xác định chiều sâu thấm
là chiều dài tính từ bề mặt bê tông ban đầu tới vị trí tiếp giáp vùng ẩm khi
phun nước lên bề mặt mẫu.
Trong thực tế, cần đo
hai giá trị độ sâu là độ sâu trung bình, dkmean và độ sâu lớn nhất,
dkmax chính xác đến 0,5 mm (Hình 6).

Hình
6 - Vùng tiếp giáp vùng ướt sau khi phun nước
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 là vùng khô;
3 là vùng ướt;
A là độ sâu trung
bình, dkmean, mm ;
B là độ sâu lớn nhất,
dkmax, mm;
Nếu có các phần lõm
biệt lập như những nơi có vết nứt thì giá trị độ sâu lớn nhất, dkmax
lớn hơn rất nhiều giá trị trung bình dkmean (Hình 7), do đó giá trị
dkmax sẽ không được dùng trong tính toán dkmean. Ghi lại
giá trị độ sâu trung bình
đã điều chỉnh, dkmean và độ
sâu lớn nhất, dkmax (1...n) chính xác đến 0,5 mm bằng hình vẽ hoặc ảnh.

Hình
7 - Các phần khô biệt lập tiếp giáp vùng ướt sau khi phun nước
6.24.2.2.2
Ghi lại chiều sâu thấm đo được.
6.25 Xác
định độ bền thời tiết nhân tạo theo tiêu chuẩn EN 1062-11:2002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.27 Xác
định độ hút nước và độ bền kiềm của sản phẩm thấm kỵ nước
6.27.1 Thiết
bị, dụng cụ
6.27.1.1 Khuôn
mẫu bê tông hình lập phương 100 mm x 100
mm x 100 mm: 9 mẫu.
6.27.1.2
Bàn chải mềm.
6.27.1.3 Khăn
giấy có khả năng thấm nước.
6.27.1.4
Cân có độ chính xác 0,01 g.
6.27.1.5
Giá đỡ mẫu thử trong phòng thí nghiệm
hay tủ hút cho phép không khí lưu thông cả 6 mặt.
6.27.1.6
Phòng thí nghiệm hay tủ thí nghiệm duy
trì nhiệt độ (21 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (60 ±10) %.
6.27.1.7
Tủ sấy có thể đặt nhiệt độ (105 ± 5) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.27.1.9
Tủ
hút.
6.27.1.10 Hai
hộp kín có chứa dung dịch kali sulfate bão hòa để lưu mẫu. Mẫu
xử lý chống thấm và mẫu không xử lý chống thấm phải tách biệt nhau.
6.27.1.11
Một đĩa Petri đường kính 150 mm và 2 miếng
đệm bằng cao su gắn phía dưới để đỡ mẫu thử trong
quá trình xử lý.
6.27.1.12
Nước cất (độ dẫn điện < 50 µS).
6.27.1.13
Sáu ống thủy tinh 5 L với miếng đệm phù
hợp để đỡ mẫu thử.
6.27.1.14
Dung dịch KOH (5,6 g/L).
6.27.1.15
Màng bảo quản.
6.27.2 Chuẩn
bị mẫu bê tông
Mẫu 100 mm được đúc từ
mẻ trộn bê tông loại C được chuẩn bị 09 mẫu và lưu mẫu
trong 28 ngày như trong TCVN 3105 -1993. Không sử dụng dầu hoặc chất làm trơn
khuôn. Sau khi lấy ra khỏi khuôn, mẫu thử được làm sạch bằng nước sử dụng bàn
chải mềm để loại bỏ vật liệu thừa. Bề mặt mẫu thử không được
đánh nhẵn. Mẫu thử được làm khô bề mặt bằng khăn giấy
lau thấm và sau đó cân được khối lượng Wssd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ẩm
khô bề mặt bão hòa, Mssd của
3 mẫu (được đánh số từ 7 đến 9) làm khô trong tủ sấy, được tính theo công thức
(3):
(3)
Khối lượng khô tương
đối, W0d của 6 mẫu thử (số 1 đến số
6) được tính theo công thức (4):
(4)
trong đó:
Mm là hàm lượng ẩm
khô bề mặt bão hòa trung bình của 3 mẫu (từ 7 đến 9), % khối lượng Hàm lượng ẩm
tương đối, M’t
của mỗi mẫu thử được tính theo công thức (5):
(5)
Mẫu
thử (số 1 đến số 6) được cân hàng ngày trong suốt quá trình xử lý hơi ẩm
tính từ ngày thứ tư cho đến khi đạt được
khối lượng Wt có hàm lượng ẩm
là (5,0 ± 0,5) %.
6.27.3 Xử
lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.27.3.2
Mỗi mẫu được xử lý bằng
cách nhúng mỗi mặt vào dung dịch thấm. Ngay trước khi xử lý các mặt mẫu, các mẫu
thử được cân khối lượng Wt1. Lấy
60 ml vật liệu thấm đưa vào trong đĩa Petri đường kính 150 mm. Mỗi mặt của mẫu
thử được đỡ bằng miếng đệm cao su dày 2 mm và được nhúng vào vật liệu thấm
trong (120 ± 5) s, và sau đó lấy ra. Lượng dung dịch
thừa cho chảy lại vào trong đĩa
Petri và ngay lập tức cân lại mẫu được khối lượng (Wt2).
Phần vật liệu thừa trong đĩa sau đó được bỏ đi. Quá trình được lặp lại với mặt
thứ nhất của 2 mẫu lập phương khác.
Lượng vật liệu thấm
(Cn) ở mỗi mặt mẫu được tính theo công thức (6):
(6)
Quá trình trên được lặp
lại trên các mặt còn lại của mỗi mẫu và được tính giá trị trung bình
cho mỗi mẫu.
Tính giá trị trung
bình (Cm) của vật liệu thấm trên 3 mẫu thí
nghiệm.
Nếu giá trị này thấp
hơn khuyến cáo của nhà sản xuất thì thời gian
nhúng mẫu cần được kéo dài.
Nếu quá trình thử
nghiệm không tiến hành theo phương pháp này, mẫu
xử lý chống thấm cần tiến hành theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
Mẫu sau đó được lưu,
cho không khí đối lưu cả sáu mặt trong tủ chứa trong
(48±1) h. Mẫu xử lý chống thấm sẽ được bảo
quản trong hộp kín chứa dung dịch kali sunfate bão hòa.
CHÚ
THÍCH 14: Phải bảo quản mẫu xử lý chống thấm và mẫu không xử lý chống thấm
trong hộp riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.27.4.1
Thử nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu
được xử lý và 3 mẫu không xử lý chống thấm được
chuẩn bị như trong phần 6 và 7 ở trên hoặc
dùng mẫu trong thử nghiệm độ khô như 6.9.2. Trong cả hai trường hợp, thử nghiệm
độ hấp thụ được bắt đầu sau 14 ngày xử lý.
6.27.4.2
Một lượng nước
cất (độ dẫn điện < 50 µS) được đổ vào 6
bình sao cho mỗi mẫu thử để trên đệm được bao phủ
hoàn toàn phía trên một khoảng (25 ± 5) mm. Có
3 mẫu xử lý chống thấm và 3 mẫu không xử lý chống thấm
được cân khối lượng (i1) và ngâm trong nước cất. Mẫu
xử lý chống thấm và mẫu không xử lý chống thấm
tương ứng được lấy ra khỏi nước sau (24,0
±0,1) h và (1,00 ± 0,02) h. Làm khô bề mặt mẫu bằng khăn giấy lau thấm và cân
khối lượng (i2),
Tốc độ tăng
khối lượng của mỗi mẫu xử lý chống
thấm (lt) được tính theo công thức (7):
(7)
Tốc độ tăng
khối lượng của mỗi mẫu không xử lý chống thấm, được tính theo công thức (8):
(8)
Tỷ lệ hấp thụ (AR) sẽ được
tính theo công thức (9):
(9)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lum là tốc
độ tăng khối lượng trung bình của mẫu không xử lý chống thấm.
6.27.4.3
Ngay sau khi tiến hành thử nghiệm độ hấp
thụ nước, 3 mẫu xử lý chống thấm sẽ được đặt vào từng bình có
chứa dung dịch kali hydroxyt (5,6 g/L) để bao phủ
hoàn toàn mẫu thử đặt trên miếng đệm một khoảng là (25 ± 5) mm. Các cốc sau đó
được đóng kín bằng
màng bảo quản và để trong (21 ±
0,1) ngày. Các mẫu thử nghiệm được lấy ra khỏi bình và
làm khô, có thể đặt trên giá đỡ để cho
không khí đi qua cả 6 mặt, cho đến khi khối lượng lệch khoảng
± 2 g so với khối lượng trước khi thử độ hấp thụ nước (i1).
Phép thử độ hút nước lần thứ 2 có thể được tiến hành và xác
định tốc độ tăng khối lượng của mỗi mẫu xử lý chống thấm sau khi thử
kiềm ltm(alk).
Chỉ số hấp thụ (ARalk)
sẽ được tính theo công thức (10):
(10)
trong đó:
ltm(alk)
là tốc độ tăng khối lượng
trung bình của 3 mẫu sau khi ngâm kiềm,g.
6.27.4.4
Ghi lại độ hấp thụ trước và sau khi tiếp
xúc với kiềm.
6.28 Xác
định hệ số tốc độ khô của sản phẩm thấm kỵ nước
6.28.1 Chuẩn
bị mẫu bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.28.3 Xử
lý mẫu
6.28.3.1
Ba mẫu thử
được xử lý trong tủ hơi có quạt điều khí. Ba mẫu không xử
lý chống thấm (không xử lý) sẽ được đặt trong một hộp kín chứa dung dịch bão
hòa kali sulphate cho đến khi thí nghiệm.
6.28.3.2
Mỗi mẫu được xử lý bằng cách nhúng mỗi mặt
vào dung dịch thấm. Ngay trước khi xử lý các mặt mẫu, các mẫu thử được cân khối
lượng Wt1. Lấy 60 ml vật liệu thấm
đưa vào trong đĩa Petri đường kính 150 mm. Mỗi
mặt của mẫu thử được đỡ bằng miếng đệm cao su dày 2 mm và được
nhúng vào vật liệu thấm trong (120 ± 5) s, và sau đó lấy ra. Lượng dung dịch thừa
cho chảy lại vào trong đĩa Petri và ngay lập tức cân lại mẫu được khối lượng (Wt2).
Phần vật liệu thừa trong đĩa sau đó được bỏ đi.
Quá trình được lặp lại với mặt thứ nhất của
2 mẫu lập phương khác.
Lượng vật liệu (Cn)
ở mỗi mặt mẫu được tính theo công thức (11):
(11)
Quá trình trên được lặp
lại trên các mặt còn lại của mỗi mẫu và được tính
giá trị trung bình cho mỗi mẫu.
Tính giá
trị trung bình (Cm) của vật liệu thấm
trên 3 mẫu thí nghiệm.
Nếu giá trị này thấp
hơn khuyến cáo của nhà sản xuất thì
thời gian nhúng mẫu cần được kéo dài.
Nếu quá trình thử
nghiệm không tiến hành theo phương pháp này, mẫu
xử lý chống thấm cần tiến hành theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.28.4 Cách
tiến hành
6.28.4.1
Quy định chung
Thí nghiệm tốc độ khô
được tiến hành trên 3 mẫu xử lý chống thấm (quét hoặc phun) vật liệu chống thấm
và 3 mẫu không xử lý chống thấm.
Hệ số tốc độ khô của
3 mẫu xử lý chống thấm và 3 mẫu không xử lý chống thấm được xác định bằng cách
đo phần khối lượng mất đi của mẫu. Mẫu xử lý chống thấm và mẫu không xử lý chống
thấm được thí nghiệm ở thời điểm khác nhau để tránh ảnh
hưởng lẫn nhau.
Các mẫu không xử lý
chống thấm được bắt đầu thí nghiệm ngay sau khi đạt điều kiện thí nghiệm.
Các mẫu xử lý chống
thấm được thực hiện thí nghiệm sau khi quét (phun) vật liệu chống thấm 48 h.
6.28.4.2
Mẫu không xử lý chống thấm
Ba mẫu không xử lý chống
thấm được cân khối lượng (d0) và
đặt trong tủ có điều khiển môi trường nhiệt độ (30 ± 2)
°C và độ ẩm tương đối (40 ± 5) % ngay sau khi ổn định
và cân lại khối lượng, (d1)
sau (6 ± 0,1) h. Thí nghiệm được tiếp tục đến (18 ± 0,1) h và cân lại khối lượng
(d2). Tốc độ khô Du được tính theo công thức (12):
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.28.4.3
Mẫu xử
lý chống thấm
Ba mẫu xử lý chống thấm
được cân sau (48 ± 0,1) h sau khi quét (phun) vật liệu chống
thấm được khối lượng (d0) và
đặt vào tủ có điều khiển môi trường nhiệt độ (30
± 2) °C và độ ẩm tương đối (40 ± 5) %. Mẫu
xử lý chống thấm được cân lại sau (24 ± 0,1) h được
khối lượng d1. Khối lượng d1
này nhỏ hơn Wt sau khi ổn định và trước
khi xử lý chống thấm; Nếu
d1>Wt
thì mẫu tiếp tục duy trì trong tủ đến khi cân d1<Wt.
Sau (24 ± 0,1) h sau đó mẫu thử được cân lại được khối lượng (d2). Tốc
độ khô Dt được tính theo công thức (13):
(13)
Hệ số
tốc độ khô (DRC) được tính theo công thức (14):
(14)
trong đó:
Dtm
là tốc độ khô trung bình của 03 mẫu xử lý chống thấm vật liệu
chống thấm;
Dum là tốc
độ khô của mẫu không xử lý chống thấm.
6.28.4.4
Ghi lại hệ số tốc độ khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.29.1
Xác định hệ số khuếch tán Clorua biểu kiến
theo tiêu chuẩn TCVN 9492:2012.
6.29.2
Xác định độ thấm ion Clo bằng phương
pháp đo điện lượng theo TCVN 9337:2012.
6.30 Xác
định ngoại quan, màu sắc bằng phương pháp trực quan
6.31 Phương
pháp xác định tỷ
trọng
6.31.1 Thiết
bị, dụng cụ
6.31.1.1
Tỷ trọng kế - Loại 25 mL có nút chặn thủy
tinh, mặt bằng phẳng, có ống mao dẫn hở.
6.31.1.2
Bể nước - Dùng để duy trì nhiệt độ thí
nghiệm ± 0,5 °C trong suốt quá trình thí nghiệm.
6.31.1.3
Nhiệt kế - Khoảng đo từ 0 °C đến 30 °C,
có thể nhúng sâu 76 mm.
6.31.1.4
Cân phân tích - Độ chính
xác 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.31.3 Cách
tiến hành
6.31.3.1
Làm sạch tỷ trọng kế bằng cách đổ đầy dung
dịch axit cromic bão hòa trong axit sunfuric (H2SO4,
tỷ trọng 1,84) trong vài h, sau đó đổ hết
axit và rửa lại bằng nước. Làm đầy tỷ trọng kế bằng
nước đã được đun sôi và làm lạnh tại nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thí nghiệm 2 °C.
Đặt tỷ trọng kế vào bể nước duy trì ở nhiệt độ
thí nghiệm ± 0,5 °C và có thể tích không đổi tại nhiệt độ đó. Sau khi ngâm
trong bể nước tối thiểu 30 min, điều chỉnh mức
nước đến điểm thích hợp của tỷ trọng kế, đặt nút chặn vào vị trí, lấy ra khỏi bể
nước, lau khô và cân.
Làm sạch tỷ trọng kế
bằng cồn hoặc ete, để cho ete bay hơi, ngâm vào bể nước, đặt
ở nhiệt độ thí nghiệm trước đó. Sau khi ngâm tại nhiệt độ thí nghiệm tối thiểu
30 min, đặt nút chặn vào vị trí, lấy ra khỏi bể nước, lau khô và cân.
Hiệu số giữ trọng lượng
của tỷ trọng kế có chứa
nước với trọng lượng tỷ trọng kế
trống là W.
Làm mát mẫu ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ thí nghiệm 2 °C, đổ đầy chất chống thấm vào tỷ trọng kế, ngâm
vào bể nước, đặt ở nhiệt độ thí
nghiệm trước đó. Sau khi ngâm tại nhiệt độ thử nghiệm tối thiểu 30 min, đặt nút
chặn vào vị trí, lấy ra khỏi bể nước, lau khô và cân.
Hiệu số
trọng lượng của tỷ trọng kế có chứa
chất lỏng với trọng lượng tỷ trọng kế trống
là S.
6.31.4 Tính
toán
6.31.4.1
Tỷ trọng của chất lỏng tại x/y °C (trong
không khí) được tính theo công thức (15):
Tỷ
trọng của chất lòng tại x/y °C = S/W (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x là
nhiệt độ của mẫu, °C, và ;
y là nhiệt độ của nước,
°C.
6.31.4.2
Ghi lại tỷ
trọng của chất lỏng với độ chính xác 0,01.
6.32 Xác
định hàm lượng chất dễ bay hơi và không bay hơi theo tiêu chuẩn
TCVN 10519:2014
6.33 Xác
định hàm lượng tro theo tiêu
chuẩn TCVN 10522-1:2014
6.34 Xác
định thời gian chảy theo tiêu chuẩn TCVN 2092:2013
6.35 Xác
định độ nhớt theo tiêu chuẩn EN ISO 3219
6.36 Xác
định độ lưu động của hỗn hợp theo tiêu chuẩn TCVN 3121-3:2003
6.37 Xác
định khối lượng thể tích của hỗn hợp theo tiêu chuẩn TCVN 3121-6:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.39 Xác
định thời gian đông cứng của hỗn hợp theo tiêu chuẩn EN 13294
7
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau:
a) Phòng thí nghiệm
thử nghiệm (tên và địa chỉ).
b) Ngày tháng tiến
hành từng thí nghiệm.
c) Một mô tả về mặt nền
và công tác chuẩn bị mặt nền
d) Các chi tiết cần
thiết để nhận biết (xác định) hệ chống thấm (nhà sản xuất,
tên hoặc số đối chứng của sản phẩm, số hiệu, mẻ...).
e) Mọi chi tiết cần
thiết để nhận biết (xác định) hệ mẫu không xử lý chống
thấm (tham chiếu).
f) Khoảng thời gian
và điều kiện làm khô/ổn định và việc tạo lập điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mọi kết quả của từng
tấm mẫu thử nghiệm.
i) Mọi độ lệch (sai
khác) với các phương pháp thử đã quy định.
j) Trong báo cáo phải
có chữ ký của người tiến hành thí nghiệm và người quản lý phòng thí
nghiệm hoặc một người đại diện chính
thức (được ủy quyền) của phòng thí
nghiệm.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Bảng A.1: Tần suất tối thiểu
Đặc
điểm/ tính chất
Silan/Siloxane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Epoxy
Nhựa
Polyurethane
Nhựa
Acrylic
Polymer
biến tính thành phần Ximăng
Kiểm
tra trên các thành phần
Bề mặt tự nhiên và
màu sắc
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
Tỷ trọng
- Phương
pháp pyknomete
A
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang phổ hồng ngoại
d
D
D
D
D
D
Da
Epoxy tương đương
d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
-
-
-
Chuỗi Amin
d
-
-
D
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giá trị Hydroxyl
d
-
-
-
D
-
-
Hàm lượng
isocyanates d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
-
-
Chất bay hơi và
không bay hơi
-
B
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ba
Hàm lượng tro
-
B
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
D
D
D
D
Độ nhớt/thời gian
chảy
Ab
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
Aa
Sự phân bố cỡ hạt của
các thành phần khô
-
-
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra trên hỗn hợp mới trộn
hoặc các mẫu cứng rắn
Phương pháp dán kính
trên bề mặt khô
-
B
-
-
-
-
Thời gian trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A
A
A
-
Sử dụng thanh dạng
chữ A hoặc D sau 1,3 và 7 ngày
-
-
Bc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bc
-
Chất bay hơi và
không bay hơi
-
-
Ba
Ba
Ba
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
C
C
C
C
Tính
rắn chắc hay tính công
tác hoặc độ chảy của
vữa
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
B
Tỷ trọng lớn
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian rắn
chắc
-
-
-
-
-
B
Độ bám dính kéo nhổ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
D
D
Độ sâu thấm
D
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A - mỗi mẻ trộn
B - 10 mẻ trộn hoặc
2 tuần hoặc 1000 tấn sản phẩm tùy theo cái
nào sớm hơn
C - 2 lần trong năm
D - 1 lần trong năm
a- áp dụng cho các
sản phẩm chứa dung môi hoặc nước
b- có thể sử dụng
các phương pháp khác thay thế
c- áp dụng cho chất
kết dính hoặc sản phẩm dẻo mà không dùng
phương tiện đo được
d- theo hướng dẫn của
nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Chỉ dẫn thi công và nghiệm thu vật liệu
chống thấm kỵ nước (thẩm thấu)
B1 Thiết
bị, dụng cụ.
B1.1
Bình phun: Loại bình phun này thi công vật
liệu trong một h được từ 100 m2 đến 150 m2. Bình phun này
chỉ phù hợp cho xử lý các lỗ rỗng (các hốc trong bê
tông) và khu vực bề mặt bê tông có diện
tích nhỏ.
B1.2
Máy
phun chân không: Máy phun này rất lý tưởng
cho thi công trên các khu vực bề mặt bê tông có diện tích lớn với công suất từ
800-1000 m2/h.
B1.3
Thùng chứa: Dùng để pha chất
chống thấm dạng thẩm thấu.
B1.4
Chổi lông mềm.
B1.5
Cây gạt, vòi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.1 Công tác chuẩn bị bề mặt
bê tông
B2.1.1 Công tác này được thực
hiện từ lúc thi công đổ bê tông đến khi tháo dỡ ván khuôn dọn vệ sinh bề mặt kết
cấu. Yêu cầu ngay từ quá trình đổ bê tông kết cấu cần phải thi công mặt cầu
đúng cao độ, độ dốc thiết kế, độ phẳng của bê tông càng phẳng càng tốt và phải
có biện pháp bảo dưỡng cho bê tông thật tốt để giảm thiểu các vết nứt trên bề mặt
bê tông.
B2.2 Yêu cầu bề mặt bê tông
B2.2.1
Bề mặt
bê tông trước khi phun dung dịch thẩm thấu tạo lớp phòng
nước cần phải được kiểm tra chặt chẽ, chỉ
được phép thi công lớp phòng nước bằng dung dịch khi bề mặt bê tông thỏa mãn
các yêu cầu dưới đây:
B2.2.1.1
Bề mặt bê tông phải được làm sạch, khô
ráo, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và tạp chất
khác. Nếu có phải được vệ sinh tẩy rửa và làm khô bề mặt.
B2.2.2.2
Các đầu thanh cốt thép, các ống nhựa hoặc
các chi tiết phụ trợ được chôn trong bê tông phải được cắt bỏ
xuống bên dưới lớp bê tông bảo vệ, vùng cắt phải được vá trát lại bằng vữa không
co ngót.
B2.2.3.3
Tất cả các vị trí trên bề mặt bê tông bị
nứt hoặc có khuyết tật phải được xử lý hoàn thiện trước khi thi công vật liệu
chống thấm.
B2.3 Mặt
bằng thi công và công trình phụ trợ thi công
B2.3.1
Mặt bằng thi công và hệ thống công trình
phụ trợ thi công phải được chuẩn bị và kiểm
tra chặt chẽ, chỉ được phép thi công lớp phòng nước bằng
dung dịch khi thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.3.2.2
Đối với sàn
mặt cầu theo phương ngang hoặc theo phương nghiêng ở giới hạn mà người có thể
đi lại bình thường được thì không cần các giải pháp công trình
phụ trợ.
B2.4 Điều
kiện thi công
B2.4.1
Bề mặt bê tông có thể thi công dung dịch
chống thấm được là sau khi cường độ của bê tông đạt
> 90 % cường độ yêu cầu.
B2.4.2
Không được phun dung dịch thẩm thấu khi
trời sắp mưa hoặc đang mưa. Trường hợp đang phun dung dịch nếu gặp mưa mà không
có các biện pháp công nghệ bổ trợ khác che chắn, phải dừng phun dung dịch thẩm
thấu. Trường hợp đang phun gặp mưa mà không có
biện pháp che chắn, chống nước chảy rửa
trôi dung dịch chống thấm trên bề mặt vữa
phun thì phạm vi mặt cầu đó không được nghiệm thu và phải phun lại dung dịch chống
thấm.
B2.4.3
Cho phép phun dung dịch thẩm thấu trong
điều kiện trời mưa nếu khu vực thi công có
mái hoặc bạt che kín (kể cả trên mái và
bên sườn) đảm bảo được yêu cầu không có nước mưa xâm nhập vào bề mặt kết cấu.
B2.4.4
Không thi công trong các điều kiện nhiệt
độ của bề mặt bê tông nằm ngoài khoảng từ +5 °C đến +43 °C.
B3 Phương
pháp thi công
B3.1 Định
mức thi công
Định mức thi công
tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất (thông thường: 0.16-0.25 lít/
m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3.2.1
Tại các vị trí bề mặt bê tông có các vết
nứt thì phải có đánh giá xác định rõ nguyên
nhân xuất hiện vết nứt (do co ngót bê tông trong quá trình bảo dưỡng hay các
nguyên nhân khác...) để tìm biện pháp xử lý thích hợp.
B3.2.2
Với các vị trí có vết nứt chân chim
trên bề mặt bê tông do co ngót bê tông có bề rộng vết nứt nhỏ
hơn 0,3 mm mà không phải do nguyên nhân nứt do chịu lực gây ra thì có thể
dùng biện pháp xử lý vết nứt bằng dung dịch chống thấm. Các nội dung kỹ thuật về
trình tự công nghệ, phương pháp và thiết bị
thi công cũng như các yêu cầu kỹ thuật về công tác phun dung dịch chống thấm
tại vị trí xử lý cục bộ đó, chi tiết xem trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
B3.2.3
Mọi biện pháp xử lý vết nứt trên bề mặt
bê tông phải được xác định rõ nguyên nhân,
lập biện pháp xử lý phù hợp trước thi công.
B3.3 Phương
pháp thi công
B3.3.1
Dùng con lăn, chổi quét, hoặc bình phun
tay để thi công cho những khu vực có diện tích thi công nhỏ. Dùng máy phun áp lực
thấp để thi công cho những khu vực có diện tích
thi công lớn.
B3.3.2
Chia nhỏ phần diện tích thi công tương ứng
với lượng vật liệu sử dụng để dễ dàng
kiểm soát quá trình thi công.
B3.3.3
Phun vật liệu chống thấm lên bề mặt bê
tông theo đúng định mức quy định, việc phun chống thấm
có thể thực hiện phun một lần hoặc hai lần theo khuyến
cáo của Nhà sản xuất.
B3.3.4
Loại bỏ các vũng đọng vật liệu trên bề mặt
bê tông bằng cách gạt vật liệu sang các khu vực bê tông xốp hơn.
B3.3.5
Bảo dưỡng theo yêu cầu (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3.4.1
Yêu cầu bảo dưỡng là tùy thuộc từng loại
vật liệu chống thấm thẩm thấu (tham khảo hướng dẫn thi công của Nhà
sản xuất).
B3.4.2
Đối với loại vật liệu yêu cầu phải bảo
dưỡng trong quá trình thi công thì thời gian bảo dưỡng là thời gian để dung dịch
chống thấm thực hiện các phản ứng với bề mặt
bê tông sau ít nhất 24 h. Trường hợp bề mặt bê tông vừa thi công xong gặp mưa
hoặc nguyên nhân khác gây ra nước chảy rửa trôi mất dung dịch chống thấm thì
vị trí đó phải xử lý chống thấm lại.
B3.4.3
Khi quá trình bảo dưỡng dung dịch chống
thấm đủ điều kiện, mới được thực hiện tiếp các bước tiếp theo.
B4 Kiểm
tra, nghiệm thu
B4.1 Kiểm
tra trong quá trình thi công
B4.1.1
Trong quá trình phun dung dịch thẩm thấu
xử lý chống thấm cho bê tông phải được kiểm tra chặt chẽ
từng công đoạn theo yêu cầu sau:
B4.1.2
Kiểm tra biên bản xác nhận việc hoàn tất
công đoạn chuẩn bị và làm sạch bề mặt bê tông đã quy định tại điều 5.1.2 nêu
trên.
B4.1.3
Kiểm
tra khối lượng vật tư tập kết tại công trường ứng với khối lượng thi công đã được
chỉ định, buộc tuân thủ đúng định mức chi phí vật liệu, có tham khảo chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
B4.1.4
Kiểm tra điều kiện thích hợp cho việc
thi công đã quy định tại điều 5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4.1.6
Kiểm tra tay nghề của nhân viên phun
dung dịch, công tác bảo đảm an toàn lao động.
B4.1.7
Kiểm
tra trình tự công nghệ và thời gian phun dung dịch thẩm
thấu.
B4.1.8
Kiểm tra chất lượng bề mặt bê tông sau
khi hoàn thiện phun dung dịch thẩm thấu chống thấm. B4.1.9 Kiểm tra quá trình bảo
dưỡng.
B4.2 Nghiệm
thu
B4.2.1
Công tác nghiệm thu sản phẩm bề mặt bê
tông đã được xử lý chống thấm bằng dung dịch phun thẩm thấu được
thực hiện sau khi đã hoàn tất các công việc nêu trên.
B4.2.2
Việc nghiệm thu hoàn toàn công việc chỉ
thực hiện trên cơ sở đã hoàn tất toàn bộ các khâu kiểm
tra nêu trên. Với kết quả thỏa mãn các yêu cầu đã được đặt ra, hồ sơ nghiệm thu
sản phẩm bao gồm các biên bản nghiệm thu vật liệu dung dịch chống thấm, các
biên bản nghiệm thu cho từng giai đoạn thi công.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Hạng
mục
Yêu
cầu kỹ thuật
A
Vệ sinh bề mặt bê
tông
Thực hiện vệ sinh
toàn bộ bề mặt bê tông căn cứ theo yêu cầu
tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu lớp chống thấm bằng dung dịch.
B
Xác định hệ thống vết
nứt.
Lập báo cáo về chi
tiết vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
Kiểm tra và đo đạc
khối lượng các vết nứt hiện hữu trên bề mặt bê tông.
Thực hiện theo từng
khu vực hoặc từng nhịp.
B2
Phân loại các vết nứt
theo độ mở rộng.
- (B3.1) Các vết nứt
≤ 0,3mm
- (B3.2) 0.3mm<
Các vết nứt ≤ 3mm
- (B3.3) Các vết nứt
>3mm
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
Nhận bản giao bề mặt
bê tông trong đó các vết nứt đã được làm sạch, như ghi tại mục
A.
Mặt bằng
bê tông bàn giao kèm theo danh mục thống kê hệ thống
các vết nứt, khối lượng m2, chiều dài các loại vết nứt, khối lượng
vật liệu dung dịch tính theo định mức cho từng loại xử lý.
C2
Dùng máy
thổi hoặc máy hút sạch bụi bám trong các vết nứt.
Nếu các vết nứt đã
được làm sạch kỹ trong công đoạn (A) và vẫn còn được giữ sạch không bám bụi,
thì không cần phải tiến hành công đoạn
(C2) này.
D
Các cá nhân trực tiếp
tham gia trong quy trình hàn gắn
các vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
Thành bê tông của vết
nứt
Lá cốt liệu chính
giàu Ca 2+, có sẵn trong bê tông, các vi mạch rỗng, ống khí,
lỗ rỗ... có khả năng tiếp nhận dung dịch Natri
Silicát thẩm thấu sâu tới 3/4
inch, tiếp nhận và lưu giữ lượng Ca2+ bổ sung.
D2
Dung dịch xử lý chống
thấm:
Theo quy định tại mục
4.4
D3
Nước sạch sinh hoạt
hoặc nước mưa:
Là tác nhân giúp
dung dịch chống thấm đi sâu hơn vào bê tông, và tạo tiền đề cho dung dịch sau
khi kết nối với các Ca2+ tiến hành tạo gel hàn gắn cho vết
nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước xi măng pooc-lăng
pha loãng:
Là tác nhân
bổ sung các Ca2+ cho phần hở của
vết nứt, tạo chất nền đủ dung dịch
chống thấm kết nối khi được xử lý bổ sung và tiếp
tục tạo gel khi tiếp xúc với nước bảo dưỡng hoặc nước xâm thực của môi trường.
E
Quy trình hàn gắn
cho các vết nứt
E1
Các bước
thực hiện:
Quy trình hàn gắn
các vết nứt
Không đục cắt để mở
rộng bề mặt. Chỉ thổi sạch bụi lắp bám bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phun nước tối đa
lên trên bề mặt của vết nứt.
+ Tiến hành hòa
loãng một lượng xi măng pooclan với nước rồi rót đầy trực tiếp vào vết nứt.
+
Thi công bảo dưỡng (bằng nước) lên trên vết nứt (2 h/ một lần).
+ Tiến hành thi
công dung dịch chống thấm sau 24 h kể từ khi vết nứt được xử lý như trên.
E2
Định mức xử lý DDCT
cho việc hàn gắn các vết nứt.
Định mức theo từng
loại vật liệu.
E3
Phun nước bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Sau khi hoàn thành
việc xử lý vết nứt tiến hành phun dung dịch
chống thấm đại trà trên toàn bộ bề mặt sàn bê
tông.
Định mức theo yêu cầu,
hướng dẫn của nhà sản xuất.
G
Kết thúc
Hoàn thành thi công
hàn gắn các vết nứt, đồng thời cũng hoàn thành thi công chống thấm.
MỤC
LỤC
1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Quy định chung
5 Yêu
cầu kỹ thuật
6 Phương
pháp thử nghiệm
7
Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham
khảo) Bảng A1 - Tần suất tối thiểu
Phụ lục B (Tham
khảo) Chỉ dẫn thi công và nghiệm thu vật liệu chống thấm kỵ nước
Phụ lục C (Tham
khảo) Quy trình xử lý chống thấm
và hàn gắn vết nứt bê tông