CĐMB = H1% + 1,5
|
(1)
|
CĐMB = H50% + 2,0
|
(2)
|
Trong đó:
H1% và H50%
lần lượt là mực nước quan trắc ứng với đảm bảo suất là 1 % và 50 % theo mực nước
giờ, được xác định theo 5.3.2 của TCVN 11820-2:2017, đơn vị là m.
c) Cao độ mặt bến có thể được điều chỉnh
cho phù hợp với từng điều kiện cụ thể khi xem xét chi tiết các yếu tố dưới đây:
- Các thay đổi bất thường của mực nước
do bão, lũ hay nước dâng;
- Thiết bị và công nghệ bốc xếp hàng
hóa trên bến;
- Kích thước và tính năng của tàu thiết
kế;
- Dự phòng lún (đối với kết cấu bến trọng
lực);
- Các yêu cầu về sửa chữa và duy tu
công trình bến trong quá trình khai thác vận hành;
- Cao độ của các công trình bến lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong một số trường hợp khi có yêu
cầu, cao độ mặt bến có thể xem xét thêm mực nước dâng do biến đổi khí hậu gây
ra.
4.7 Độ sâu
khu nước trước bến
a) Độ sâu nước trước bến (ĐSTB) được
xác định từ mực nước thấp thiết kế (MNTTK, được định nghĩa trong Bảng 8, TCVN
11820-2:2017), theo nguyên tắc cộng thêm độ dự trữ dưới sống tàu và mớn nước lớn
nhất của tàu thiết kế.
b) Khi khu nước trước bến được bảo vệ
và che chắn kín, độ sâu trước bến có thể được lấy bằng 1,1 lần mớn nước của tàu
thiết kế. Trong trường hợp địa chất lớp mặt là nền đá hoặc đất cứng, độ sâu này
được cộng thêm tối thiểu 0,5 m.
c) Trong trường hợp khu nước trước bến
bị sa bồi, độ sâu trước bến cần phải cộng thêm độ dự phòng do sa bồi giữa hai kỳ
nạo vét.
d) Đối với khu nước trước bến không được
che chắn hoàn toàn hoặc bị tác động trực tiếp của sóng, các dao động của tàu
trong quá trình neo cập bến phải được xem xét thận trọng. Các mô hình số theo
các kiến nghị của PIANC có thể được sử dụng để xác định các dao động này. Độ dự
trữ dưới sống tàu do các dao động này gây ra phải được cộng thêm vào độ sâu mực
nước trước bến.
e) Cao độ đáy bến (CĐĐB) được xác định
dựa vào MNTTK và ĐSTB, theo công thức (3):
CĐĐB = -MNTTK - ĐSTB
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1) Trong giai đoạn thiết kế chi tiết,
khuyến nghị sử dụng các công thức thực nghiệm, mô hình số hoặc các công cụ mô
phỏng được giới thiệu trong các xuất bản của PIANC để xác định các kích thước
cơ bản của bến.
2) Các giá trị về chiều dài bến cũng
như chiều sâu trước bến cho từng loại tàu khác nhau có thể tham khảo OCDI 2020.
3) Ngoài các quy định trong Tiêu chuẩn
này, các kết quả tính toán về kích thước công trình bến phải phù hợp với các
quy định hiện hành.
4.8 Xói chân
công trình
a) Trong trường hợp chân hay nền móng
công trình khu neo cập tàu có thể bị xói do tác động của dòng chảy hay bánh đà
tàu, cần phải có lớp bảo vệ như đá hộc, khối bê tông hay các loại vật liệu phù
hợp khác để bảo vệ nền móng công trình.
b) Kết cấu và tính toán chiều dày lớp
chống xói trong trường hợp này có thể tham khảo PIANC Report No 22-1997 và
PIANC Report No 180-2015.
5 Nguyên tắc thiết kế
5.1 Giới thiệu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hai phương pháp tiếp cận được trình
bày trong Tiêu chuẩn này là (i) phương pháp hệ số thành phần, và (ii) phương
pháp hệ số tải trọng và hệ số sức kháng. Tùy thuộc vào điều kiện thiết kế, dạng
kết cấu công trình, một trong hai phương pháp thiết kế này có thể được lựa chọn.
5.2 Phương
pháp hệ số thành phần
5.2.1 Quy định chung
a) Các giá trị đặc trưng của tác động
(tải trọng) và vật liệu (khả năng chịu lực) với các hệ số thành phần tương ứng
trong từng trường hợp thiết kế cụ thể sao cho các kích thước và vật liệu của kết
cấu công trình lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện thiết kế và khai thác đặt
ra.
b) Phương pháp hệ số thành phần phải
được tính toán cho cả hai trạng thái làm việc của kết cấu: điều kiện cực hạn và
điều kiện khai thác bình thường.
CHÚ THÍCH
Phương pháp hệ số thành phần nên được
áp dụng trong những trường hợp sau:
- Có biến động ngẫu nhiên lớn về các
tác động của tải trọng và địa chất nền đất công trình.
- Các dạng kết cấu mới ít hoặc chưa được
áp dụng phổ biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1 Nguyên tắc chung
a) Cường độ và độ ổn định của công
trình bến phải được xác định trên cơ sở xem xét các trạng thái giới hạn cực hạn
sau đây:
- EQU là trạng thái giới hạn về sự mất
ổn định tổng thể hay cục bộ của công trình, trong trường hợp:
o Có sự biến động về tải trọng khai
thác so với tải trọng thiết kế;
o Cường độ của vật liệu kết cấu hoặc nền
đất không tham gia giữ ổn định.
- STR là trạng thái giới hạn về sự phá
hoại hay biến dạng quá mức của kết cấu hay bộ phận kết cấu công trình do ứng suất
vượt quá cường độ thiết kế của vật liệu;
- GEO là trạng thái giới hạn về sự phá
hoại hay biến dạng quá mức của nền đất (đá) do ứng suất vượt quá cường độ thiết
kế của vật liệu nền;
- FAT là trạng thái giới hạn về mỏi của
công trình hay cấu kiện công trình;
- UPL là trạng thái giới hạn về ổn định
nổi của kết cấu hay nền đất khi chịu áp lực đẩy nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tùy thuộc vào trường hợp thiết kế
và phương pháp tiếp cận về tải trọng, vật liệu hay sức kháng, các hệ số thành
phần của ba (03) trạng thái giới hạn EQU, STR và GEO được phân thành các bộ như
sau:
- Khi tính toán trạng thái giới hạn
EQU, các hệ số thành phần của tải trọng được lấy trong bộ A;
- Khi tính toán về cường độ cấu kiện
công trình mà không có sự tham gia hay ảnh hưởng của địa chất đất nền, các hệ số
thành phần của tải trọng được lấy trong bộ B;
- Khi tính toán về cường độ cấu kiện
công trình có sự tham gia của tải trọng và sức kháng của nền công trình, các hệ
số thành phần của tải trọng, của vật liệu nền và của sức kháng có thể được lấy
trong bộ B hay bộ C, hoặc đồng thời cả hai bộ này.
c) Các hệ số thành phần tải trọng của
các bộ A, B và C được đề cập chi tiết trong TCVN 11820- 2:2017. Các hệ số thành
phần vật liệu và hệ số sức kháng của nền đất được đề cập chi tiết trong TCVN
11820-4-1:2020 và được chỉ ra trong các trường hợp cụ thể trong Tiêu chuẩn này.
d) Ứng với mỗi trạng thái giới hạn nêu
trên trong tính toán thiết kế công trình bến là bộ các hệ số thành phần tải trọng,
tổ hợp tải trọng, hệ số thành phần của vật liệu và điều kiện làm việc tương ứng
đi kèm. Nội dung chi tiết xem TCVN 11820-2:2017.
5.2.2.2 Công thức tổng quát
a) Khi tính toán công trình bến theo
trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực, công thức sau phải được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
trong đó:
Sd là giá trị thiết kế
của tác động;
Rd là giá trị thiết kế
của sức kháng;
S là hàm đặc trưng của
tác động;
R là hàm đặc trưng sức
kháng của cấu kiện hay nền móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γsd là hệ số kể
đến sai lệch ngẫu nhiên mô hình tính;
γf là hệ số kể đến
sai lệch ngẫu nhiên của tải trọng;
ψ là hệ số tổ hợp tải
trọng (bao gồm ba hệ số khác nhau là ψ0, ψ1,
ψ2);
ad là hệ số kể đến ảnh
hưởng của hình dạng công trình;
γRd là hệ số kể đến
sai lệch ngẫu nhiên sức kháng;
γm là hệ số thành phần
của vật liệu;
η là hệ số chuyển đổi;
Xk là giá trị đặc trưng
của vật liệu.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công trình có thể được coi là mất ổn
định, kết cấu bị phá hoại hay mất khả năng làm việc khi công thức (4) không được
thỏa mãn.
c) Các hệ số trong công thức (4), (5)
và (6) đối với từng trường hợp thiết kế cụ thể được trình bày chi tiết trong
TCVN 11820-1:2017, trong các Bảng 1, Bảng 2, và Bảng 3 của TCVN 11820-2:2017,
trong TCVN 11820-4-1:2020 và trong Tiêu chuẩn này.
5.2.3 Trạng thái giới hạn sử dụng
(SLS)
5.2.3.1 Nguyên tắc chung
a) Trạng thái giới hạn SLS thông thường
bao gồm trạng thái giới hạn về chuyển vị, độ rộng vết nứt của cấu kiện, hay lún
của nền móng công trình.
b) Trạng thái giới hạn về khả năng sử
dụng thường do công nghệ khai thác, yêu cầu khai thác hay khả năng làm việc của
vật liệu quy định.
c) Khi tính toán theo trạng thái giới
hạn về khả năng sử dụng, tất cả các hệ số thành phần đều được lấy bằng 1,0 ngoại
trừ hệ số tả hợp tải trọng.
5.2.3.2 Công thức tổng quát
Khi tính toán công trình bến theo trạng
thái giới hạn SLS, công thức (7) phải được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó:
Ed là giá trị thiết kế
của đại lượng cần xem xét (ví dụ chuyển vị hay độ rộng vết nứt của cấu kiện, hoặc
độ lún của nền móng công trình...) do tải trọng hay tác động gây ra;
Cd là giá trị cho phép
của đối tượng quan tâm để đảm bảo rằng kết cấu hay nền móng vẫn có thể duy trì
khả năng làm việc bình thường.
5.3 Phương
pháp hệ số tải trọng và sức kháng
5.3.1 Quy định chung
Các công trình bến được đánh giá và
thiết kế theo hai nhóm được trình bày chi tiết dưới đây, bao gồm: nhóm tổ hợp tải
trọng tác động lâu dài và nhóm tổ hợp tải trọng tạm thời. Cả hai nhóm tổ hợp tải
trọng được sử dụng để tính toán, kiểm tra độ bền và độ ổn định của kết cấu công
trình.
CHÚ THÍCH
Phương pháp hệ số tải trọng và hệ số sức
kháng thường được áp dụng trong những trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dạng kết cấu truyền thống như bến
cầu tàu, tường cừ hay bến trọng lực.
5.3.2 Phân loại tải trọng và trường hợp
thiết kế
a) Các tác động của tải trọng được
chia thành các trường hợp sau:
- Các tải trọng và tác động lâu dài
trong suốt thời gian khai thác của công trình, bao gồm: tải trọng bản thân công
trình, áp lực đất, tải trọng môi trường như nhiệt độ, hay ăn mòn.
- Các tải trọng và tác động tạm thời,
bao gồm: tải trọng sóng, gió, dòng chảy, mực nước triều, tải trọng thiết bị và
hàng hóa trên bến, lực va và lực neo tàu. Các tải trọng này có tính chất thay đổi
về cả hướng và độ lớn với các tần suất xuất hiện khác nhau.
b) Trường hợp thiết kế được hiểu là
các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình khai thác vận hành công trình, và
được chia làm hai (02) nhóm sau:
- Trường hợp khai thác: là các tổ hợp
gồm tải trọng lâu dài kết hợp với các tải trọng tác dụng tạm thời như đã định
nghĩa trong khoản a) của 5.3.2.
- Trường hợp bất thường: là các tổ hợp
tải trọng trong đó thành phần tải trọng do động đất, bão hay sự cố là tải trọng
chính. Trong tổ hợp này chỉ có tải trọng động đất, tải trọng do bão hoặc tải trọng
do sự cố gây ra kết hợp với tải trọng lâu dài và tải trọng hàng hóa, trong đó tải
trọng hàng hóa giảm 50 % so với trường hợp khai thác.
5.3.3 Trạng thái giới hạn cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
Trong đó:
Sd là giá trị thiết kế của
tác động;
Rd là giá trị thiết kế
của sức kháng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là hệ số hiệu chỉnh
phụ thuộc vào điều kiện làm việc của công trình;
Sjk là giá trị đặc
trưng của thành phần tải trọng thứ j (j=1..n);
γjk là hệ số
thành phần được nhân với giá trị đặc trưng Sjk của tác động j;
Sj () là hàm số để
xác định giá trị đặc trưng Sjk của tác động j;
Rjk là giá trị đặc
trưng của sức kháng (cường độ) của thành phần j (j=1..m);
γRj là hệ số
thành phần được nhân với giá trị đặc trưng sức kháng Rjk của
thành phần j;
Rj () là hàm số để
xác định giá trị đặc trưng của sức kháng Rjk của thành phần j;
xjk là giá trị đặc
trưng của hệ số thiết kế xj (j=1..p).
b) Trong tính toán ổn định tổng thể, nền
móng công trình và các kích thước cơ bản của bến với các trường hợp thiết kế được
đề cập ở 5.3.2, công thức (8) được viết dưới dạng rút ngắn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó:
Rk là giá trị đặc trưng
của sức kháng;
Sk là giá trị đặc trưng
của tác động;
γS là hệ số tải
trọng;
γR là hệ số sức kháng;
m là hệ số hiệu chỉnh.
5.3.4 Trạng thái giới hạn sử dụng
Thiết kế theo trạng thái giới hạn sử dụng
theo các hướng dẫn 5.2.3 của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết kế cấu kiện thép và bê tông cốt
thép (BTCT) theo phương pháp hệ số thành phần, cần tuân theo các quy định trong
tiêu chuẩn BS 6349, BS EN 1992 và BS NA EN 1992, BS EN 1993 và BS NA EN 1993.
b) Thiết kế cấu kiện thép và BTCT theo
phương pháp tải trọng và sức kháng, cần tuân theo các quy định trong OCDI 2020
và JSCE 2007.
6 Bến trọng lực
6.1 Quy định
chung
a) Kết cấu bến kiểu trọng lực được
phân loại thành tường bến kiểu thùng chìm, tường góc, tường bến kiểu khối xếp đặc,
tường bến kiểu khối xếp rỗng và tường bến kiểu bê tông đổ tại chỗ. Các quy định
trong điều này áp dụng cho tất cả các loại kết cấu kiểu trọng lực nêu trên.
b) Trong các dạng kết cấu trọng lực, bến
dạng thùng chìm BTCT được sử dụng nhiều hơn cả do có nhiều ưu điểm hơn so với
các loại bến trọng lực khác là thi công nhanh, phù hợp với khu nước sâu, độ tin
cậy và an toàn cao. Các dạng kết cấu trọng lực khối xếp và tường góc phù hợp
hơn với khu nước nông và thiết bị thi công đơn giản.
c) Kết cấu bến trọng lực phù hợp với
điều kiện địa chất có đất nền cứng xuất hiện gần với cao độ đáy bến. Tuy nhiên,
vẫn có thể áp dụng cho các nền địa chất có lớp đất yếu sau khi áp dụng các
phương pháp cải tạo đất thích hợp (ví dụ như nạo vét thay cát, sử dụng cọc xi
măng đất, ...).
d) Kết cấu tường trọng lực phải được đặt
trên lớp đệm đá có bề mặt được tạo phẳng. Chiều dày của lớp đệm được tính toán
sao cho đảm bảo các điều kiện chịu lực của bản thân lớp đệm cũng như nền đất chịu
lực phía dưới. Chiều dày lớp đệm xem 6.3.4.
e) Theo mặt cắt ngang, chiều rộng lớp
đệm đá phải nhô ra ngoài bản đáy không nhỏ hơn 2,0 m đối với phía khu nước và
không nhỏ hơn 1,0 m đối với phía bờ. Trọng lượng viên đá lớp đệm móng có thể
dao động từ 15 kg đến 100 kg. Trong trường hợp khu nước chịu tác động của sóng
và dòng chảy, phải có lớp đá hoặc bê tông bảo vệ phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đa số tường bến trọng lực thường được
liên kết với dầm mũ đổ tại chỗ bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép. Cao độ đáy dầm
mũ thường được lấy cao hơn mực nước thấp thiết kế và thấp hơn mực nước trung
bình. Dầm mũ thường được chia thành các phân đoạn có chiều dài 50 m đến 100 m
tùy thuộc vào mức độ giãn nở nhiệt. Phân đoạn dầm mũ có thể ngắn hơn để phù hợp
với phân đoạn tường bến hoặc điều kiện địa chất khu vực. Tại các khe phân đoạn,
cần phải bố trí tầng lọc ngược kết hợp với vải địa kỹ thuật. Dầm mũ ngoài nhiệm
vụ ngăn cát lấp phía sau còn có nhiệm vụ để treo đệm cập tàu và bố trí bích neo
tàu.
CHÚ THÍCH
1) Tất cả các loại vật liệu dùng trong
kết cấu tường bến trọng lực bao gồm bê tông và BTCT đúc sẵn, bê tông và BTCT đổ
tại chỗ, các vật liệu đá và cát san lắp, v.v phải đáp ứng các yêu cầu quy định
trong TCVN 11820-3:2019.
2) Các khe hở giữa các khối trọng lực
cần phải có liên kết hoặc cấu tạo sao cho vật liệu lấp phía sau không được
thoát ra ngoài. Chiều rộng của khe hở không được quá lớn, phải tuân thủ theo
các quy định và tiêu chuẩn hiện hành về thi công và nghiệm thu.
6.2 Tải trọng
a) Đối với ngoại lực và tải trọng tác
động lên bến trọng lực phải xem xét các lực sau đây:
- Tải trọng khai thác;
- Tải trọng bản thân của tường;
- Áp lực đất và áp lực nước dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực động đất;
- Áp lực động của nước ngầm khi động đất;
- Lực va và lực neo của tàu.
b) Trong các ngoại lực tác động lên tường
bến, tùy từng trường hợp và phương pháp tính mà các hệ số tải trọng và/hoặc tổ
hợp tải trọng được lấy theo hướng dẫn trong TCVN 11820-2:2017 hoặc trong các điều
khoản cụ thể của Tiêu chuẩn này.
c) Áp lực đất và áp lực nước dư được
tính toán theo các hướng dẫn trong TCVN 11820-4-1-2019.
d) Lực va và lực neo tàu được xác định
trong Phụ lục A và theo hướng dẫn trong TCVN 11820- 2:2017.
e) Lực động đất được xác định phụ thuộc
vào điều kiện của địa chất và gia tốc nền, theo các các hướng dẫn của TCVN
9386-2012.
6.3 Một số
quy định khi xác định các tác động lên bến trọng lực
Trình tự các bước tính toán thiết kế bến
trọng lực được thể hiện trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Trình
tự các bước tính toán kiểm tra kết cấu bến dạng trọng lực
CHÚ DẪN
1) Phải kiểm tra nền đất trong trường
hợp hóa lỏng
2) Chỉ tiến hành phân tích biến dạng động
trong trường hợp thiết kế kháng chấn
3) Yêu cầu thiết kế kháng chấn trong
trường hợp đặc biệt
6.3.1 Mặt cắt ngang kết cấu trọng lực
a) Mặt cắt ngang quy ước của tường trọng
lực được trình bày trên Hình 4, trong đó phần vật liệu gạch chéo được tính toán
như tải trọng bản thân công trình.
b) Đối với bến trọng lực kiểu khối xếp,
việc kiểm tra ổn định trượt và lật phải được tiến hành trên các mặt ngang của từng
lớp khối xếp (thông thường giữa các khối bê tông có khoá để chúng liên kết với
nhau tốt hơn, nhưng trong các tính toán này bỏ qua tác dụng của khoá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểu tường góc
(b) Kiểu khối xếp đặc
(c) Kiểu khối xếp rỗng
(d) Kiểu thùng chìm
Hình 4 - Tường
trọng lực quy ước
6.3.2 Mặt trượt và tâm lật
a) Khi tính toán trượt phẳng qua từng
lớp, tải trọng vật liệu được cho là trọng lượng bản thân công trình được xác định
theo nguyên tắc trong Hình 5 và Hình 6.
b) Khi tính toán ổn định lật, phải
tính toán ổn định lật tổng thể với tâm lật tại mép ngoài của khối dưới cùng
(Hình 6) và ổn định lật cục bộ của từng lớp khối với tâm lật tại mép ngoài của
khối.
c) Lớp khối xếp cuối cùng (tiếp xúc với
móng) có thể được thiết kế chia làm nhiều khối (xem Hình 5) hoặc liền thành một
khối. Khi tính toán ứng suất nền đối với trường hợp lớp dưới có nhiều khối, cần
phải tính toán tách biệt tải trọng tác động trên từng khối. Tuy nhiên, để làm
giảm ứng suất nền dưới đáy móng, khuyến cáo trên mặt cắt ngang nên thiết kế lớp
dưới cùng liền khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Áp lực nước dư sẽ lớn khi biên độ
thủy triều tăng và độ thấm của vật liệu tường bến nhỏ. Nước phía sau tường sẽ
thấm qua những lỗ trống và các khe tiếp xúc giữa khối của tường. Vật liệu lấp
sau tường cũng làm ảnh hưởng đến sự tăng giảm của cao độ MND. Do vậy, cần thiết
phải bố trí lớp tầng lọc ngược giữa tường bến và vật liệu lấp phía sau.
f) Góc ma sát giữa tường phía sau bến
và vật liệu lấp được lấy phụ thuộc vào dạng kết cấu tường và loại vật liệu lấp.
Chi tiết được trình bày trong TCVN 11820-4-1:2020.
Hình 5 -
Xác định phần thân tường tính ổn định trượt tại mặt phẳng ngang trên khối xếp
Hình 6 -
Xác định phần tường khi tính ổn định lật tại chân công trình
CHÚ DẪN: Các khối C có đường gạch chéo
là phần thân tường được xem xét trong tính toán ổn định chống lật; phần trọng
lượng của khối đất A và khối bê tông B không được xem xét khi tính toán mô men
chống lật.
6.3.3 Áp lực đẩy nổi
a) Áp nước đẩy nổi tác dụng lên thân
tường được tính từ cao độ MND (xem Hình 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Tính
toán lực đẩy nổi
6.3.4 Nền móng dưới tường bến trọng lực
Chiều dày lớp móng dưới tường bến trọng
lực phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Chiều dày lớp móng được lấy bằng 0,5
m hoặc lớn hơn, và tối thiểu bằng ba lần đường kính viên đá lót mỏng đối với
trường hợp chiều sâu khu nước trước bến nhỏ hơn 4,5 m.
- Bằng 1,0 m hoặc lớn hơn, và tối thiểu
bằng ba lần đường kính viên đá lót móng đối với trường hợp chiều sâu khu nước
trước bến bằng hoặc lớn hơn 4,5 m.
6.3.5 Mặt cắt ngang lăng thể đá đổ
sau tường
a) Để giảm áp lực ngang lên tường bến
cũng như hạn chế biến dạng và lún của nền, vật liệu đá được sử dụng để lấp sau
tường bến với bề rộng đủ lớn. Lăng thể đá đổ sau tường có mặt cắt dạng mái
nghiêng như Hình 8(a) hoặc thẳng đứng như Hình 8(b).
b) Trong cả hai trường hợp, lăng thể
đá nằm trên khối bê tông tường sẽ được tính vào trọng lực bản thân công trình.
Áp lực đất (đá) tác dụng lên tường được xem như truyền qua mặt phẳng đứng từ
mép sau của khối bê tông trọng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phía sau tường đá phải bố trí hệ thống
tầng lọc ngược kết hợp với vải địa kỹ thuật để giảm thiểu áp lực nước dư tác dụng
lên tường
CHÚ DẪN: α là góc nghỉ tự nhiên của
lăng thể đá sau tường.
Hình 8 - Mặt
cắt ngang lăng thể đá sau tường
6.4 Kiểm tra
theo phương pháp hệ số thành phần
Các bước tính toán thiết kế bến trọng
lực theo phương pháp hệ số thành phần thể hiện trên Hình 3. Trong đó, tính toán
ổn định lật công trình được thực hiện theo bộ A, các yêu cầu tính toán khác được
thực hiện theo các bộ B và bộ C như đã nêu trong 5.2.
6.4.1 Kiểm tra ổn định trượt cung
tròn của nền đất
Kiểm tra ổn định trượt cung tròn nền đất
của tường trọng lực được thực hiện theo chỉ dẫn trong tiêu chuẩn TCVN
11820-4-1:2020.
6.4.2 Kiểm tra khả năng ổn định trượt
phẳng của tường trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
trong đó:
R là tổng hợp lực theo
phương đứng tác động lên tường bến (kN/m);
S là tổng hợp lực theo
phương ngang tác động lên tường bến (kN/m);
f là hệ số ma sát giữa
đáy tường bến và lớp đệm đá;
γSd là hệ số
thành phần tải trọng, lấy theo TCVN 11820-2:2017;
γRd là hệ số sức
kháng, lấy giá trị bằng 1,0.
6.4.3 Kiểm tra ổn định lật của tường
trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
trong đó:
Edst,d là tổng mô
men gây mất ổn định (lật) của tường (kN.m);
Estb,d là tổng mô
men chống lật cửa tường (kN.m);
γSd là hệ số
thành phần tải trọng, lấy theo TCVN 11820-2:2017;
γRd là hệ số sức
kháng, lấy giá trị bằng 1,0.
6.4.4 Kiểm tra sức chịu tải của nền
móng
Sức chịu tải của nền móng dưới chân tường
trọng lực được kiểm tra theo các chỉ dẫn trong TCVN 11820-4-1:2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lún của tường trọng lực theo
các chỉ dẫn ở 6.5.5 và trong TCVN 11820-4-1:2020.
6 5 Tính
toán kiểm tra theo phương pháp hệ số tải trọng và sức kháng
6.5.1 Quy định chung
a) Trình tự các bước tính toán thiết kế
kết cấu bến dạng trọng lực theo phương pháp hệ số tải trọng và hệ số sức kháng
được thể hiện trên Hình 3. Các trường hợp thiết kế dạng kết cấu bến trọng lực
được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 - Trường
hợp tính toán kiểm tra kết cấu bến dạng trọng lực theo phương pháp hệ số tải trọng
và sức kháng
Trường hợp
thiết kế
Hạng mục kiểm
tra
Chỉ số tiêu
chuẩn để xác định trạng thái giới hạn
Trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động phụ
Trường hợp khai thác
Trọng lượng bản thân
Áp lực nước, tải trọng phân bố
Ổn định trượt cung tròn
Hệ số ổn định trượt cung tròn
Áp lực đất
Trọng lượng bản thân, áp lực nước, tải
trọng phân bố
1) trượt phẳng của tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) sức chịu tải của nền
Các hệ số ổn định trượt, lật và sức
chịu tải của nền
Trường hợp bất thường
Động đất, hoặc sự cố
Trọng lượng bản thân, áp lực đất và
nước, tải trọng phân bố
1) trượt phẳng của tường
2) ổn định lật của tường
3) sức chịu tải của nền
Các hệ số ổn định trượt, lật và sức
chịu tải của nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Kiểm tra ổn định trượt cung
tròn của nền móng
Ổn định trượt cung tròn của nền móng
được thực hiện theo các chỉ dẫn trong Phụ lục E của TCVN 11820-4-1:2020.
6.5.3 Kiểm tra ổn định trượt phẳng của
tường trọng lực
a) Ổn định trượt phẳng của tường bến
trọng lực được kiểm tra theo công thức (14), trong đó các hệ số thành phần về tải
trọng và sức kháng được lấy theo Bảng 2. Các ký hiệu k và d trong
phương trình tương ứng là chỉ số của giá trị đặc trưng và giá trị thiết kế của
tải trọng và sức kháng. Các hệ số thành phần trong Bảng 2 được sử dụng cho các
trường hợp kiểm tra tương ứng với tổ hợp khai thác và tổ hợp tải trọng bất thường.
(14)
trong đó:
fk là hệ số ma sát giữa
đáy tường và lớp đệm đá;
Wk là trọng lượng bản
thân tường bao gồm cả các vật liệu phía trên tường (kN/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBk là áp lực đẩy
nổi tác dụng lên tường (kN/m);
PHk là tổng áp lực
ngang tác dụng lên thân tường (kN/m);
Pwk là tổng áp lực
nước dư tác dụng lên thân tường (kN/m)
Pdwk là tổng áp lực
nước thủy động tác dụng lên thân tường (kN/m) (chỉ trong trường hợp động đất);
PFk là lực quán
tính tác động lên tường (kN/m) (chỉ trong trường hợp động đất);
Rd là thành phần lực
kháng trượt (kN/m);
Sd là thành phần
lực gây trượt (kN/m);
γR, γS ,m là
các hệ số như định nghĩa trong công thức (11), và giá trị lấy theo Bảng 2
Bảng 2 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng khi kiểm tra ổn định trượt phẳng tường trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu trường
hợp kiểm tra
γR
γS
m
Khai thác
0,87
1,06
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
b) Áp lực thủy động Pdw,
được tính toán theo công thức (15), và lực quán tính tác động lên tường PF được
tính toán theo công thức (16):
(15)
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρw là trọng lượng riêng
của nước (t/m3);
g là gia tốc trọng trường
(m/s2);
h là độ sâu mực nước
trước bến (tính từ đáy tường đến mực nước tính toán) (m);
khk là hệ số động
đất.
Wk như được định nghĩa trong
công thức (14).
c) Trường hợp là kết cấu thùng chìm
BTCT có chân, giá trị đặc trưng của áp lực nước đẩy nổi được tính toán theo
công thức sau:
(17)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường
(m/s2);
wlk là chiều cao
MND (m);
h' là độ sâu phần chìm của
thùng dưới nước (m);
B là chiều rộng thùng
chìm (m);
hf là chiều cao chân
thùng (m);
Bf là chiều rộng
chân thùng (m).
d) Các tải trọng tác động theo phương
đứng sau đây thường được xem xét khi kiểm tra trượt phẳng dưới chân tường:
- Trọng lượng tường và vật liệu lấp
phía trên tường bao gồm cả hàng hóa phân bố trên mặt bến tính đến mặt phẳng đứng
giả định phía sau tường;
- Trọng lượng cột đất thẳng đứng tính
đến mặt phẳng đứng giả định phía sau tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực ngang của đất tác dụng lên mặt
phẳng đứng giả định của tường trọng lực bao gồm cả tải trọng hàng hóa phân bố
trên mặt bến;
- Áp lực nước dư;
- Lực động đất, bao gồm lực quán tính
của áp lực đất và áp lực nước thủy động tác dụng lên tường đứng; tải trọng hàng
hóa và thiết bị đang khai thác trên mặt bến.
f) Hệ số ma sát giữa đáy tường và lớp
đệm đá được quy định trong TCVN 11820-4-1:2020.
6.5.4 Kiểm tra ổn định lật tường trọng
lực
Ổn định lật của tường trọng lực được
kiểm tra theo công thức (18), trong đó các ký hiệu k và d trong
phương trình tương ứng là chỉ số của giá trị đặc trưng và giá trị thiết kế của
tải trọng và sức kháng.
(18)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVk là tổng áp lực
đứng phía trên tường (kN/m);
PBk là áp lực đẩy
nổi tác dụng lên tường (kN/m);
PHk là tổng áp lực
ngang tác dụng lên thân tường (kN/m);
Pwk là tổng áp lực
nước dư tác dụng lên thân tường (kN/m)
Pdwk là tổng áp lực
nước thủy động tác dụng lên thân tường (kN/m) (chỉ trong trường hợp động đất);
PFk là lực quán
tính tác động lên tường (kN/m) (chỉ trong trường hợp động đất);
a là khoảng cách từ trọng
tâm tường đứng đến điểm lật tại chân phía trước tường (m);
b là khoảng cách từ
tâm nổi đến điểm lật (m);
c là khoảng cách từ điểm
đặt hợp lực của tải trọng đứng đến điểm lật (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e là khoảng cách từ điểm
đặt lực tổng hợp của áp lực nước dư đến đáy tường trọng lực (m);
h là khoảng cách từ điểm
đặt lực tổng hợp của áp lực thủy động đến đáy tường trọng lực (m)
i là khoảng cách từ điểm
đặt lực quán tính đến đáy tường trọng lực (m);
Rd là thành phần
mô men kháng lật (kNm/m);
Sd là thành phần mô men
gây lật (kNm/m);
γR, γS ,m là
các hệ số như định nghĩa trong công thức (11), và giá trị lấy theo Bảng 3.
Bảng 3 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng khi kiểm tra ổn định lật
Trường hợp
thiết kế
Kí hiệu trường
hợp kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γS
m
Khai thác
0,99
1,23
1,00
Bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
6.5.5 Kiểm tra sức chịu tải của đất nền
a) Sức chịu tải của nền móng dưới tường
trọng lực được kiểm tra theo phương pháp của Bishop (Simplified Bishop’s
Method) và được chỉ dẫn trong Phụ lục E của TCVN 11820-4-1:2020. Sức chịu tải của
đất nền cần được kiểm tra cả hai trường hợp tải trọng thường xuyên và tải trọng
sự cố hay động đất.
b) Khi tính toán áp lực dưới chân công
trình, cần phải tính cả hai trường hợp có và không có tải trọng phân bố trên mặt
bến.
6.5.6 Kiểm tra lún tường trọng lực
a) Tường bến trọng lực cần được kiểm
tra lún do nền đất bị cố kết theo thời gian. Độ lún của nền phải nằm trong giới
hạn sao cho kết cấu bến duy trì được khả năng làm việc bình thường trong suốt quá
trình khai thác.
b) Các yêu cầu về khảo sát địa chất,
giới hạn lún công trình và phương pháp tính toán được trình bày trong TCVN
11820-4-1:2020.
c) Cần có độ dự phòng chiều cao lớp đệm
đá dưới đáy móng tường sao cho khi nền đất kết thúc lún, cao độ đỉnh bến sau
khi lún phải đảm bảo cao độ thiết kế. Hơn nữa, cấu tạo liên kết của kết cấu phần
trên và kết cấu mặt bến phải được xem xét sao cho không bị ảnh hưởng trong quá
trình lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định
chung
a) Kết cấu bến tường cừ được sử dụng
phù hợp nhất với nền địa chất bên dưới đáy bến là đất cát từ chặt vừa đến chặt,
hoặc đất sét từ cứng đến rất cứng.
b) Kết cấu bến tường cừ có thể được sử
dụng đối với nền đất yếu, tuy nhiên lớp đất yếu này nên được thay thế bởi cát,
hoặc xử lý bằng các phương pháp cải tạo nền khác trước khi xây dựng. Điều này
tránh được việc sử dụng cừ có chiều dài quá lớn. Trong trường hợp chiều dày lớp
đất yếu lớn, kết cấu bến tường cừ có thể không phù hợp, cần xem xét một giải
pháp kết cấu khác phù hợp hơn.
c) Khi đáy bến là nền đá, cần phải xử
lý trước mũi cọc hoặc nền để đóng hạ được cọc cừ.
d) Kết cấu tường cừ thích hợp cho bến
liền bờ. Kiểu kết cấu này có thể làm công trình tạm để ngăn nước hoặc phục vụ
thi công các bến trọng lực đổ tại chỗ.
e) Kết cấu tường cừ có thể được sử dụng
trong trường hợp cần tăng chiều sâu trước bến khi cải tạo các bến hiện có. Điều
này đặc biệt thích hợp khi cừ được đưa ra phía khu nước một khoảng cách tối thiểu
hợp lý.
f) Khi thiết kế tường cừ cần chú ý khả
năng chịu đồng thời lực tác dụng theo phương đứng và ngang của cừ.
g) Mặt cắt ngang của cừ thép khi thiết
kế cần kể đến ảnh hưởng của ăn mòn theo thời gian.
h) Các quy định trong điều này áp dụng
để thiết kế bến tường cừ, bao gồm: tường cừ có neo, tường cừ có bản giảm tải
trên nền cọc, tường cừ vây ô, tường cừ không neo, cầu tàu cừ sau, tường cừ kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Nguyên tắc chung
a) Tải trọng tác dụng lên cừ bao gồm
các loại dưới đây:
- Áp lực đất chủ động phía sau cừ;
- Phản lực phía trước tác dụng lên phần
cừ được chôn sâu;
- Áp lực nước dư;
- Lực động đất;
- Áp lực thủy động khi có động đất;
- Lực neo tàu;
- Lực va tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Áp lực đất và áp lực nước dư được
xác định theo TCVN 11820-4-1:2020.
2) Lực neo tàu được xác định theo phụ
lục A của Tiêu chuẩn này.
3) Lực động đất phụ thuộc vào điều kiện
địa tầng và đỉnh gia tốc nền tại khu vực xây dựng, được xác định theo TCVN
9386-2012.
b) Áp lực đất chủ động được sử dụng là
áp lực đất tác dụng lên tường cừ từ phía sau. Đối với phản lực phía trước tác động
lên phần cừ chôn trong đất, cần phải sử dụng một giá trị thích hợp như áp lực đất
bị động hoặc phản lực nền tương ứng với biến dạng của cừ.
c) Khi thiết kế cừ sử dụng phương pháp
gối tựa tự do hoặc phương pháp dầm tương đương (như trình bày ở 7.3.2), áp lực
đất chủ động và áp lực nước dư được giả định như trên Hình 9, và các giá trị áp
lực có thể được tính toán theo TCVN 11820-4-1:2020.
d) Góc ma sát giữa cừ và đất lấp lấy
theo TCVN 11820-3:2019.
e) Vì áp lực đất thay đổi tương ứng với
chuyển vị của tường cừ, nên áp lực đất thực tế tác dụng lên tường phụ thuộc
vào:
- Biện pháp thi công (ví dụ như việc đắp
đất phía sau tường hoặc đất phía trước cừ được nạo vét đến cao trình cần thiết
sau khi đã thi công cừ);
- Chuyển vị ngang của cừ tại điểm gắn
thanh neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối quan hệ giữa độ cứng của cừ và đặc
tính của nền đất.
f) Khi có thiết bị bốc xếp trên bến
(ví dụ như cần trục), cần phải xét đến áp lực tác dụng lên tường cừ do trọng lượng
bản thân và hoạt tải thiết bị gây ra.
g) Khi tính toán phản lực của đất tác
dụng lên phần tường cừ chôn trong đất, cần phải giả định đáy biển được nạo vét
sâu hơn độ sâu thiết kế một độ sâu nhất định. Trong trường hợp không có số liệu
khảo sát đầy đủ kiến nghị độ sâu phụ thêm khi tính toán cừ có thể lấy giá trị lớn
hơn giữa hai giá trị là 0,5 m và 1/10 chiều cao bến.
h) Đối với tường cừ của công trình bến
cầu tàu cừ sau, mặt đất phía trước tường có hình dạng hỗn hợp giữa nằm ngang và
nghiêng. Trong trường hợp này áp lực đất bị động có thể được tính toán với nhiều
mặt trượt phá hoại có góc khác nhau, giá trị nhỏ nhất trong số đó sẽ được lấy
là áp lực đất bị động. Tuy nhiên, cần phải xem xét đến kết quả thu được từ thực
nghiệm mà sự tác động của đất phía trước tường cừ có thể được dự đoán chính xác
bằng việc giả định đất nền là đàn hồi.
i) Cao trình MND dùng để xác định áp lực
nước dư cần được tính toán phù hợp có xét đến đặc điểm kết cấu của tường cừ và
điều kiện đất nền. Đối với kết cấu tường cừ, chiều cao MND lấy tối thiểu bằng
1/3 biên độ thủy triều so với MNTTK.
j) Trong trường hợp tường cừ thép được
đóng vào nền đất dính, cao độ MND có thể được lấy xấp xỉ bằng MNCTK. Khi tường
cừ được làm bằng các loại vật liệu khác, cao độ MND có thể được xác định dựa
trên kết quả nghiên cứu các loại kết cấu tương tự.
k) Áp lực đất khi động đất xảy ra được
tính theo TCVN 9386:2012.
l) Lực va tàu chỉ dùng trong thiết kế
dầm mũ.
m) Lực neo tàu không cần xét đến khi
móng của các khối neo được đặt tách biệt với kết cấu dầm mũ. Tuy nhiên khi khối
neo liên kết với dầm mũ thì lực neo tàu cần phải xét đến khi thiết kế dầm mũ,
thanh neo và dầm ốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Áp lực
đất và áp !ực nước dư
7.2.2 Tải trọng theo phương đứng
a) Tường cừ có thể chịu các tải trọng
theo phương đứng, bao gồm:
- Tải trọng bản thân của kết cấu phía
trên và sàn giảm tải (trong trường hợp bến tường cừ có bản giảm tải trên nền cọc);
- Tải trọng theo phương đứng sinh ra
do hàng hóa và các thiết bị trên bến;
- Thành phần theo phương đứng của lực
neo tàu;
- Thành phần theo phương đứng của phản
lực thanh neo;
- Thành phần theo phương đứng của áp lực
đất, sinh ra do ma sát giữa tường và đất.
- Trọng lượng bản thân của cừ và các
công trình phụ trợ gắn lên cừ (ví dụ đệm tàu, thang lên xuống...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng cừ đơn có đủ chiều dày để chịu
tải trọng đứng. Trong nhiều trường hợp cừ có thể cắm vào nền đá để tăng khả
năng chịu tải đứng. Nếu sức kháng mũi cừ là nhỏ, sức chịu tải đứng của cừ chỉ
nên xem xét đến ma sát thành bên. Khi đánh giá ma sát bên của cừ đối với sức chịu
tải đứng, cần kể đến ảnh hưởng do sự dịch chuyển của nền đất.
- Sử dụng cừ tổ hợp khi mà khả năng chịu
lực đứng của cừ đơn là không đủ. Cọc cừ tổ hợp có thể được sử dụng là kiểu mặt
cắt chữ H, kiểu hộp hoặc kiểu ống.
- Sử dụng cọc bố trí ở sát hàng cừ ở
phía bờ hoặc phía khu nước để chịu toàn bộ hoặc một phần tải trọng đứng truyền
từ trên xuống. Giải pháp này được đề cập trong 7.4 và 7.7 của Tiêu chuẩn này.
7.2.3 Tải trọng dọc bến
a) Tải trọng tác dụng lên tường cừ
theo phương dọc bến bao gồm:
- Tải trọng va tầu (thông qua đệm tầu)
và tải trọng neo tầu (thông qua dây neo);
- Tải trọng cần trục theo phương dọc của
ray.
b) Tải trọng dọc bến có thể được đảm bảo
bởi ma sát giữa mặt sau tường và đất, phản lực bị động sinh ra bởi phần nhô ra
của cừ (theo phương ngang bến).
c) Để chịu được tải trọng theo phương
dọc tường, có thể bố trí hệ thống neo xiên hoặc sử dụng kết cấu cừ có bản giảm
tải nếu phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Bến tường
cừ có neo
7.3.1 Quy định
chung
a) Việc kiểm định độ ổn định đối với bến
tường cừ có neo được thực hiện bằng cách kiểm tra độ ổn định của tường cừ, kiểm
tra ổn định của hệ kết cấu neo giữ.
b) Mặt cắt ngang điển hình của bến tường
cừ có neo như được thể hiện ở Hình 10.
c) Các quy định trong điều này được áp
dụng đối với tường cừ có một tầng neo.
Hình 10 - Kết
cấu bến tường cừ
7.3.2 Thiết
kế tường cừ có neo
7.3.2.1 Chỉ dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trạng thái làm việc của kết cấu tường
cừ có neo bị ảnh hưởng bởi độ cứng của cừ, đặc tính đất nền và đặc biệt phụ thuộc
chiều sâu chôn cừ.
CHÚ THÍCH:
1) Điều kiện cừ ngàm trong đất được đảm
bảo khi chiều sâu chôn cừ xác định từ phương pháp gối tựa tự do được nhân với một
hệ số thành phần phù hợp.
2) Phương pháp dầm tương đương được sử
dụng để xác định mặt cắt ngang cừ là dựa trên điều kiện cừ ngàm trong đất.
3) Chiều sâu chôn cừ thay đổi phụ thuộc
vào độ cứng và đặc tính đất nền. Phương pháp gối tự do kết hợp giá trị áp lực đất
theo các phương pháp lý thuyết có hạn chế do khi tính toán chiều sâu chôn cừ
không xét đến độ cứng của cọc cừ, đồng thời sự khác biệt giữa lý thuyết và ứng
xử thực tế của cừ là áp lực đất bị động không phù hợp với kiểu phân bổ tam giác
theo Coulomb. Tuy nhiên trong một số điều kiện nhất định, chiều dài cừ được xác
định theo phương pháp này là đảm bảo điều kiện ngàm trong đất.
c) Chiều dài và mặt cắt ngang của cừ
có neo phải được xác định có kể đến ảnh hưởng độ cứng của cừ.
d) Phương pháp thiết kế cừ có neo:
- Chiều dài cừ được xác định khi sử dụng
kết hợp phương pháp gối tựa tự do và phương pháp Rowe cải tiến;
- Mặt cắt ngang cừ và lực kéo của
thanh neo được xác định khi sử dụng kết hợp phương pháp dầm tương đương và
phương pháp Rowe cải tiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong trường hợp đất nền nhiều lớp
phức tạp, phương pháp đồ giải có thể được sử dụng để giải bài toán tường cừ.
Tuy nhiên khi giải theo phương pháp đồ giải, yêu cầu thiết kế phải tuân theo những
chỉ dẫn của các phương pháp đưa ra ở 7.3.2.1 của Tiêu chuẩn này.
7.3.2.2 Phương pháp gối tựa
tự do
Phương pháp gối tựa tự do giả thiết rằng
mô men ở vị trí chân cừ là bằng 0, không tồn tại mô men âm ở phần cừ bị chôn
trong đất. Chiều dài chôn cừ được xác định từ điều kiện cân bằng mô men quay
quanh điểm neo. Lực kéo trong thanh neo có thể được xác định bằng cách lấy tổng
áp lực đất chủ động và áp lực nước dư trừ đi áp lực đất bị động. Áp lực đất và
mô men trong cừ theo phương pháp gối tựa tự do được thể hiện như trên Hình 11.
Hình 11-
Phương pháp gối tựa tự do
7.3.2.3 Phương pháp dầm
tương đương
Phương pháp dầm tương đương được sử dụng
để tính mô men uốn lớn nhất và phản lực tại điểm gắn thanh neo của tường cừ bằng
cách giả định một dầm đơn giản được kê tại điểm gắn thanh neo và đáy biển với tải
trọng là áp lực đất và áp lực nước dư tác dụng ở phía trên đáy biển (Hình 12).
Hình 12 -
Phương pháp dầm tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp phân tích dầm đàn hồi
áp dụng cho tường cừ với phương trình lý thuyết cho dầm trên nền đàn hồi, và hệ
số phản lực nền của đất. Phương trình cơ bản của một mặt cắt của phần cừ chôn
trong đất được trình bày bởi công thức (19):
(19)
trong đó:
E là mô đun đàn hồi của
tường cừ (MN/m2);
I là mô men quán tính
hình học của cừ trên một đơn vị chiều rộng tường cừ (m4/m);
pA0 là tải trọng
tại cao độ đáy biển do áp lực đất chủ động và áp lực nước dư (MN/m2/m);
lh là hệ số phản lực nền
đối với tường cừ (MN/m3);
D là chiều sâu chôn cừ
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chôn sâu tới hạn DC
tương ứng với độ sâu chôn cừ đảm bảo trạng thái ổn định tới hạn;
- Độ chôn sâu chuyển tiếp DP
tương ứng khi mà mô men uốn của tường cừ sẽ đạt tới giá trị cực đại MP
của trạng thái tựa tự do với đất nền, khi độ sâu chôn cừ dài hơn độ chôn sâu tới
hạn.
- Độ chôn sâu hội tụ DF
tương ứng với chiều sâu chôn nhỏ nhất đạt được, trong điều kiện khi mà độ sâu
chôn cừ kéo dài hơn nữa, mô men uốn của tường cừ sẽ đạt tới mô men uốn cực đại MF,
tương ứng với trạng thái liên kết ngàm với đất nền.
CHÚ THÍCH: Độ sâu chôn cừ tới hạn theo
phương pháp gối tựa tự do với tất cả các hệ số thành phần là 1,0 thì kết quả
thường lớn hơn độ sâu chuyển tiếp DP. Điều này chỉ ra rằng tường
cừ với độ sâu tính toán theo phương pháp gối tựa tự do đã gần đạt đến trạng
thái ngàm trong đất. Do đó cừ có thể được coi là gần với trạng thái ngàm trong
đất, và phương pháp tựa tự do với giả thiết sự phân bố phản lực đất tác dụng
lên cừ tương đồng với sự phân bố áp lực đất bị động là có thể áp dụng mà không
cần xét đến độ cứng của cừ.
c) Phương pháp Rowe: phương pháp Rowe
coi áp lực đất bị động tác dụng lên phần cừ chôn trong đất được thay thế bởi
các hệ số phản lực nền tỉ lệ với biến dạng ngang của cừ và độ sâu chôn cừ tính
từ đáy biển. Phương pháp này được gọi là phương pháp dầm trên nền đàn hồi.
d) Phương pháp Rowe cải tiến: phương
pháp này dựa trên phương pháp của Rowe, được sử dụng để giải phương trình mặt cắt
ngang của cừ như một dầm trên nền đàn hồi. Phương trình cải tiến của phương
pháp này như trình bày ở công thức (20):
(20)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KAD là hệ số áp
lực đất chủ động đối với phần chôn sâu của cừ;
γ là trọng lượng riêng
của đất nền (MN/m3);
K0 là hệ số áp lực tĩnh
của đất;
DF là chiều sâu hội tụ
của cừ (m);
rf là tỉ số giữa chiều
sâu làm việc của áp lực đất dương tác dụng lên mặt trước của phần tường cừ chôn
trong đất và DF.
Hình 13 - Sự
phân bố áp lực đất theo phương pháp Rowe
e) Chỉ số độ mềm của cừ theo Rowe được
định như công thức (21):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ρ là chỉ số độ mềm (m3/MN);
H là chiều dài của cừ
(m);
E và I như được
định nghĩa trong công thức (19).
Trong công thức (21), H là chiều
dài của cừ tính từ đáy biển tới đỉnh cừ.
CHÚ DẪN:
(1) Giá trị lấy theo Tezaghi (2) Giá
trị lấy theo Takahashi, Kikuchi và đồng nghiệp
Hình 14 - Mối
quan hệ giữa hệ số phản lực nền và giá trị SPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
(1) Giá trị lấy theo Tezaghi (2) Giá
trị lấy theo Takahashi, Kikuchi và đồng nghiệp
Hình 15 - Mối
quan hệ giữa hệ số phản lực nền và góc kháng cắt của đất
f) Chỉ số tương tự: được xác định theo
công thức (22):
(22)
trong đó:
ω là chỉ số tương tự;
ρ là chỉ số độ mềm (m3/MN),
được xác định theo công thức (21);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT là chiều cao từ đáy
biển đến điểm gắn thanh neo (m).
g) Hệ số phản lực nền được xác định
theo giá trị SPT (Hình 14), hoặc góc kháng cắt của đất (Hình 15). Mối quan hệ
giữa giá trị SPT và góc kháng cắt của đất, được thể hiện qua công thức của
Dauham (công thức (23)):
(23)
7.3.2.5 Xác định chiều dài cừ
a) Chiều dài cừ sử dụng phương pháp gối
tựa tự do có thể được xác định theo phương pháp Hệ số thành phần (theo 7.3.2.9)
hoặc phương pháp hệ số tải trọng và hệ số sức kháng (theo 7.3.2.10).
b) Chiều dài cừ xác định theo phương pháp
Rowe cải tiến.
Hình 16 - Mối
quan hệ giữa δs và chỉ số tương tự ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
trong đó:
δs là tỷ số giữa
chiều sâu chôn cừ và chiều cao từ điểm gắn thanh neo đến đáy bến;
DF là chiều sâu chôn cừ
(m);
HT là chiều cao từ điểm
gắn thanh neo đến đáy biển (m);
ω là chỉ số tương tự,
như được xác định ở công thức (22).
Chiều sâu chôn cừ tính theo công thức
(24) là chiều sâu hội tụ DF tương ứng với chiều cao của cừ δs. Mối quan hệ
giữa 4 và chỉ số tương tự ω được thể hiện trên Hình 16.
7.3.2.6 Mặt cắt ngang
cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
trong đó:
Ap là phản lực tại điểm
gắn thanh neo (kN/m);
P'a là tổng áp lực
đất chủ động từ đỉnh
cừ đến vị trí lực cắt S bằng 0 (kN/m);
P'w là tổng áp lực
nước dư từ đỉnh bến đến vị trí lực cắt bằng 0 (kN/m);
P'dw là tổng áp lực nước
thủy động từ đỉnh bến đến vị trí lực
cắt bằng 0 (kN/m);
a là khoảng cách từ điểm
có lực cắt S bằng 0 đến vị trí gắn thanh neo (m);
b, c, d là khoảng cách từ điểm có lực
cắt bằng 0 đến vị trí đặt của lực (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Mối
quan hệ giữa µ và chỉ số tương tự ω
b) Mô men lớn nhất trong cừ
theo phương pháp Rowe cải tiến
- Mô men lớn nhất trong cừ theo phương
pháp Rowe cải tiến được xác định có kể đến độ cứng của cừ và hệ số phản lực nền
của đất. Giá trị mô men này thu được bằng cách nhân giá trị mô men lớn nhất trong cừ
theo phương pháp gối tựa tự do với một hệ số hiệu chỉnh µ(Hình 17).
- Chỉ số µ là tỷ lệ giữa
giá trị mô men lớn nhất MF tương ứng với chiều
sâu chôn cừ DF so với giá tri mô men lớn nhất MT tính theo
phương pháp dầm tương đương.
7.3.2.7 Thiết kế
thanh neo
a) Vị trí thanh neo
- VỊ trí thanh neo có ảnh hưởng lớn đến
tiết diện cừ và tiết diện
thanh neo. Cao độ đặt thanh neo được xác định sao cho thuận tiện trong quá
trình thi công và có chi phí hợp lý.
- Khi chiều cao trước bến lớn, kết cấu
tường cừ hai tầng neo có thể được sử dụng để giảm mô men trong cừ.
- Cao độ đặt thanh neo thông thường ở vị trí 2/3
biên độ triều so với mực nước thấp thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phản lực thanh neo theo phương pháp
gối tựa tự do được xác định theo công thức (26):
(26)
trong đó
Ap là phản lực thanh
neo tại điểm neo (kN/m);
Pa là tổng áp lực
đất chủ động từ đỉnh cừ đến đáy bến (kN/m);
Pw là tổng áp lực nước
dư từ đỉnh bến đến đáy
bến (kN/m);
Pdw là tổng áp lực
thủy động dư từ đỉnh bến đến đáy bến (kN/m) (chỉ xét trong trường hợp có động đất);
a, b, c là khoảng cách từ vị
trí đặt thanh neo đến điểm đặt lực (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phản lực thanh neo theo phương pháp
Rowe cải tiến
- Phương pháp Rowe cải tiến, phản lực
thanh neo được xác định thông qua chỉ số điều chỉnh ,
- Chỉ số là tỉ số giữa lực kéo trong thanh neo TF tương ứng với
chiều sâu chôn cừ DF và lực kéo trong thanh neo TT được tính
toán từ phương pháp dầm tương đương (như thể hiện trên Hình 18).
d) Lực kéo trong thanh neo:
- Lực kéo trong thanh neo được xác định
theo công thức (27):
(27)
trong đó:
T là lực kéo trong
thanh neo (kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là khoảng cách đặt thanh neo (m);
θ là góc nghiêng tạo bởi thanh neo và
đường nằm ngang vuông góc với tường cừ.
- Trong một số trường hợp, bích neo được
lắp trên dầm mũ của tường cừ và lực kéo của tàu tác động lên các trụ neo được
truyền tới thanh neo. Thông thường giả thiết dầm mũ như một dầm liên tục và các
thanh neo được xem là các gối đàn hồi, khi đó lực kéo của thanh neo sẽ được
tính toán theo công thức (28) khi giả thiết lực kéo được chia đều bởi 4 thanh neo
gần vị trí bích neo.
(28)
Trong đó:
P là thành phần nằm
ngang của lực kéo tác động lên bích neo (kN);
Các đại lượng khác như kí hiệu trong
công thức (27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.8 Thiết kế dầm ốp
a) Mô men uốn lớn nhất của dầm ốp được
tính toán theo công thức (29):
(29)
trong đó:
M là mô men uốn lớn nhất
của dầm ốp (kN.m);
T là lực kéo của thanh
néo (kN);
l là khoảng cách đặt thanh neo (m).
b) Công thức (29) được xác định dựa
trên việc phân tích dầm liên tục 3 nhịp và có các gối đặt tại các điểm đặt
thanh neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dầm ốp ở phía khu
nước so với cọc cừ
(b) Dầm ốp ở phía bờ so với
cọc cừ
Hình 19 - Ví
dụ về dầm ốp
7.3.2.9 Kiểm tra tường
cừ theo phương pháp hệ số thành phần
a) Kiểm tra cừ được thực hiện theo hai
bộ dưới đây:
- Bộ B tương ứng với trường hợp hệ số
thành phần tải trọng lớn hơn 1,0 kết hợp với hệ số thành phần vật liệu bằng
1,0 áp dụng cho các giá trị đặc trưng của
đất nền.
- Bộ C tương ứng với trường hợp hệ số
thành phần vật liệu lớn hơn
1,0 áp dụng cho các giá trị đặc trưng của đất nền, kết hợp với hệ số thành phần của
tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc kiểm tra ổn đính trượt tổng thề
của nền với kết cấu tường cừ được thực hiện như mục kiềm tra ổn định trượt tổng
thể của nền đối với kết cấu bến trọng lực ở 6.4.1, và theo các chỉ dẫn của TCVN
11820-4-1:2020.
- Khi kết cấu bến tường cừ không đảm bảo điều
kiện ổn định trượt, không nên kéo dài chiều dài cừ như một biện pháp chống ổn định
trượt, cần phải cải tạo nền bằng các phương pháp phù hợp hoặc lựa chọn một dạng
kết cấu khác.
c) Kiểm tra chiều dài cừ
Chiều dải cừ được xác định theo phương
pháp gối tựa tự do theo công thức (30), dựa trên điều kiện cân bằng mô men đối
với điểm neo.
(30)
trong đó:
S mô men gây mất ổn định
đối với điểm gắn thanh neo (kNm/m);
R mô men giữ đối với
điểm gắn thanh neo (kNm/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số thành phần sức kháng, giá trị lấy bằng 1,0.
d) Chiều dài cừ được xác định theo cả
Bộ B và C.
7.3.2.10 Kiểm tra tường
cừ theo phương pháp hệ số tải trọng và sức kháng
a) Kiểm tra chiều dài cừ
Chiều dài cừ được xác định theo phương
pháp gối tựa tự do theo công thức (31), dựa trên điều kiện cân bằng mô men đối
với điểm gắn thanh neo.
(31)
trong đó:
Sk là mô men gây mất ổn
định đối với điểm gắn thanh neo (kN.m/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và m được định nghĩa như trong công
thức (11), các giá trị được lấy theo Bảng 4.
k là chỉ số chỉ các giá trị
đặc trưng của các đại lượng
Bảng 4 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng xác định chiều dài cừ theo phương pháp gối tựa tự
do
Trường hợp
thiết kế
Kí hiệu trường
hợp kiểm tra
m
Khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
1,09
1,00
Đất dính
0,77
1,11
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại đất
1,00
1,00
1,20
CHÚ THÍCH: khi nền đất tính từ đáy bến
xuống chân cừ gồm nhiều lớp khác nhau, nếu tất cả các lớp đất là đất rời thì hệ số
thành phần áp dụng cho trường hợp đất cát,
nếu có ít nhất một lớp đất dính thì áp dụng hệ số thành phần cho đất dính.
b) Kiểm tra ổn định trượt của nền
Việc tính toán kiểm tra ổn định trượt
tổng thể của nền với kết cấu tường cừ được thực hiện như mục kiểm tra ổn định
trượt tổng thể của nền đối với kết cấu bến trọng lực ở 6.5.2, và
theo các chỉ dẫn của TCVN 11820-4-1:2020.
c) Tổ hợp tải trọng tương ứng với các
trường hợp kiểm tra theo Bảng 4 có thể tham khảo ở Bảng C.2, phụ lục C của Tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.1 Lựa chọn kết
cấu neo
a) Kết cấu neo có thể là cọc đứng, cọc
chụm đôi, cừ neo và bản neo. Việc lựa chọn kết cấu neo cần căn cứ vào các yếu
tố, bao gồm: kinh tế, thời gian xây dựng, phương pháp xây dựng, cao độ mặt đất
tự nhiên và điều kiện vị trí xây dựng công trình.
b) Với khu vực có động đất, trong trường
hợp đất phía trước kết cấu neo là đất cát bão hòa, không nên sử dụng kết cấu
neo có chiều sâu chôn nông, do kiểu kết cấu này dễ bị ảnh hưởng bởi vấn đề hóa lỏng
của nền ở gần bề mặt khi có động đất. Kết cấu neo với cọc chụm đôi được ưu tiên
sử dụng trong trường hợp này.
c) Thông thường, khi chịu lực kéo của
thanh neo, chuyển vị của kết cáu neo là nhỏ khi sử dụng kiểu kết cấu cọc chụm
đôi, và chuyển vị là lớn hơn trong trường hợp sử dụng cừ neo hoặc cọc neo đứng.
d) Kết cấu neo kiểu chụm đôi nên được
sử dụng khi mà vị trí của kết cấu neo bị hạn chế bởi các công trình phía sau bến.
e) Đối với khu vực đất lấp sau bến bị
lún, khi kết cấu cọc neo chụm đôi được sử dụng cần phải kiểm tra cả lực dọc và
mô men uốn trong cọc.
f) Kết cấu bản neo bê tông có thể là bản đổ tại chỗ
hoặc đúc sẵn. Thông thường với bản neo tương đối lớn cần phải thi công đổ tại
chỗ. Đối với bản neo đổ tại chỗ cần đảm bào điều kiện thi công khô, hoặc trong
trường hợp thi công dưới mực nước ngầm càn có các biện pháp chắn giữ tạm kết hợp
với thoát nước.
g) Kết cấu cừ neo có ưu điểm là thi
công dễ dàng và thời gian thi công ngắn. Kết cấu cừ neo đặc biệt thích hợp
trong trường hợp cao độ tự nhiên sau bến đủ cao để có thể thi công đóng cừ.
7.3.3.2 Vị trí kết cấu
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí kết cấu neo trong điều kiện
nền đất yếu sẽ được xác định sau khi xem xét một cách toàn diện trạng thái làm
việc của tường cừ, thanh neo và kết cấu neo. Đặc biệt trong trường hợp động đất,
vị trí kết cấu neo có thể được xác định theo các phương pháp của điều này, hoặc
sử dụng các phương pháp phân tích động có kể đến tính chát phi tuyến của đất nền.
c) Vị trí cọc neo đứng cần được xác định
để đảm bảo mặt trượt bị động xuất phát từ điểm bên dưới điểm đặt thanh neo và mặt trượt chủ
động xuất phát từ mặt sau của cừ cách đáy bến một đoạn dz
không cắt nhau bên dưới bề mặt nằm ngang đi qua điểm đặt thanh neo, như thể hiện
trên Hình 20b. Giá trị là độ sâu từ điểm đặt
thanh neo đến điểm đầu tiên mà tại đó mô men uốn trên cọc bằng 0, với giả thiết đầu cọc
là tự do, và mặt phẳng ngang đi qua điểm đặt thanh neo được coi là mặt đất tự
nhiên.
d) Vị trí tường cừ neo được xác định
theo phương pháp tính toán với cọc neo (Hình 20b), khi mà cừ neo có thể được
coi như là cọc dài. Trong trường hợp cừ neo không thể xem xét như như một cọc
dài, vị trí cọc neo được xác định theo phương pháp tính toán như bản neo, với
giả thiết là bỏ qua phần cừ ở bên dưới điểm tính từ điểm đặt neo (Hình 20a).
e) Việc xác định giá trị 0 đầu tiên của
mô men uốn trên cọc neo đứng và tường cừ neo, và xác định liệu cừ neo có thể
xem như cọc dài hay không cần tuân theo các phương pháp như trong 8.5.
CHÚ THÍCH:
1) Thông thường khi vị tri kết cấu neo cách xa
tường cừ thì sẽ hiệu quả
hơn trong việc hạn chế biến dạng của tường cừ khi có động đất, tuy nhiên trong
trường hợp này mỏ men trong cừ sẽ có xu hướng tăng.
2) Để xác định các mặt trượt
chủ động và bị động, xem các hướng dẫn của TCVN 11820-4-1:2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí cọc neo đứng
CHÚ DẪN:
dz được lấy bằng chiều
sâu chôn cừ theo phương pháp gối tựa tự do, và bằng ¾ chiều sâu chôn cừ theo
phương điểm ngàm cố định.
Hình 20 - Vị
trí kết cấu neo
f) Trong trường hợp hệ neo là cọc chụm
đôi, vị trí chụm cọc neo phải được bố trí phía sau mặt trượt chủ động xuất phát
từ điểm cách đáy bến
một đoạn dz, khi giả thiết
lực kéo trong thanh neo chỉ gây ra lực dọc trong các cọc (Hình 21). Khi lực
kéo trong thanh neo được đảm bảo bởi khả năng chịu lực dọc và khả năng chịu lực
ngang có kể đến sức kháng uốn của cọc, thì vị trí đặt chụm cọc neo phải được
thiết kế theo phương pháp như cọc neo đứng.
CHÚ DẪN
dz được lấy bằng chiều
sâu chôn cừ theo phương pháp gối tựa tự do, và bằng ¾ chiều sâu chôn cừ theo
phương điểm ngàm cố định.
Hình 21 - Vị
trí kết cấu cọc neo chụm đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều cao và độ sâu đặt bản neo bê
tông được xác định với giả thiết rằng lực căng trong thanh neo và áp lực chủ động
của đất phía sau bản neo bê tông được đảm bảo bởi áp lực bị động của đất phía
trước của bản neo.
b) Khi tính toán áp lực đất tác động
lên bản neo bê tông, tải trọng khai thác trên bến được giả thiết như trên Hình
22 (chỉ xem xét tải trọng trên mặt bến trong trường hợp tính áp lực chủ động của
đất, không xem xét khi tính áp lực bị động của đất).
Hình 22 - Ngoại
lực tác động lên bản neo
c) Khi mặt trượt chủ động của cừ và mặt
trượt bị động của bản neo bê tông giao nhau bên dưới cao độ mặt đất (Hình 23),
thì nên lưu ý rằng phần áp lực bị động của đất ∆Ep lên mặt đứng
của tường neo tính từ giao điểm trên sẽ không còn đóng vai trò như là lực giữ nữa,
khi đó phải trừ đi giá trị ∆Ep từ giá trị tổng áp lực Ep.
Khi giao điểm nằm phía trên MND, áp lực chủ động phải được trừ đi một giá trị
được tính theo theo công thức (32):
(32)
trong đó:
Kp là hệ số áp lực bị động của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hf là chiều sâu từ bề mặt
đất tới điểm giao của các mặt trượt (m).
Hình 23 - Áp
lực bị động tác động lên bản neo
d) Tường neo cần được thiết kế để đảm
bảo chịu được mô men uốn gây ra bởi áp lực đất và lực căng của thanh neo. Mô
men trong tường neo được xác định với giả thiết: áp lực đất có thể coi như tải
trọng phân bố đều và bản neo được tính như bản liên tục với phương nằm ngang và
bàn công son với điểm ngàm là điểm đặt thanh neo theo phương thẳng đứng. Mô men
uốn lớn nhất được tính
toán theo công thức (33) và (34) dưới đây:
(33)
(34)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mv là mô men uốn lớn nhất
theo phương thẳng đứng trên mỗi m chiều dài (kN.m/m);
T là lực kéo của thanh
neo (kN);
l là khoảng cách giữa
các thanh neo (m);
h là chiều cao của tường
neo bê tông (m).
e) Bố trí cốt thép chịu mô men MH có thể được
thiết kế với giả thiết rằng chiều rộng có hiệu của tường neo là 2b
với điểm đặt thanh neo là ở giữa, trong đó b là chiều dày của tường neo tại
điểm đặt
thanh
neo.
7.3.3.4 Thiết kế cọc
neo đứng
Cọc neo đứng có thể được thiết kế như
các cọc thẳng đứng với ngoại lực là lực kéo của thanh neo.
7.3.3.5 Thiết kế chụm
cọc neo
Chụm cọc neo được thiết kế như chụm cọc
đôi với ngoại lực là lực kéo của thanh neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi chiều dài đoạn cừ nằm dưới điểm
đặt thanh neo đủ lớn để được xem là cọc dài, mặt cắt ngang của cừ neo có thể được
xác định theo 7.3.3.4.
b) Khi điều kiện a) không thỏa mãn, cừ
neo có thể được thiết kế như bản neo với giả thiết rằng áp lực đất
chỉ tác dụng lên cừ trong phạm vi tính từ vị trí đặt điểm neo như thể hiện
trên Hình 24. Chiều dài là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm đặt thanh
neo tới điểm 0 đầu tiên của mô men uốn trong cừ khi giả thiết rằng cừ như cọc
dài.
Hình 24 - Áp
lực đất ảo tác dụng lên
bản cừ ngắn
c) Để xác định cừ neo có được xem như
cọc dài và tính toán điểm không (0) đầu tiên của mô men uốn, tham khảo OCDI
2020 (3.4.8, chương 2, phần III).
d) Cừ neo được liên kết với thanh neo
thông qua một dầm ốp. Việc kiểm tra và phương pháp thì công dầm ốp, xem
7.3.2.8.
e) Khi khoảng cách giữa tường cừ và cừ
neo không thể đảm bảo cho thi công, giải pháp cừ kép có thể được
sử dụng để thay thế (tham khảo 7.9).
f) Do hệ số phản lực ngang của cừ là
nhỏ hơn của cọc, vì vậy cần thận trọng khi kiểm tra ổn định của cừ neo.
7.3.3.7 Kiểm tra kết
cấu neo theo phương pháp hệ số thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra bản neo theo công thức
(35):
(35)
trong đó:
R tổng áp lực đất bị động
(kN/m);
S tổng phản lực của
thanh neo và áp lực đất chủ động (kN/m);
hệ số thành phần tải trọng, giá trị lấy theo
TCVN 11820-2:2017;
hệ số thành phần sức kháng, giá trị lấy bằng
1,0.
7.3.3.8 Kiểm tra kết
cấu neo theo phương pháp hệ số tải trọng và hệ số sức kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra cọc neo chụm đôi được kiểm
tra như cọc chụm đòi với lực ngang tác dụng là lực kéo trong thanh neo. Lực dọc
trong cọc chụm đôi được kiểm tra theo công thức (36):
(36)
trong đó:
N là lực dọc trong cọc
(N);
Ru là khả năng chịu lực
dọc lớn nhất của cọc chụm
đôi (N);
R là đặc trưng của sức
kháng (N/mm2);
S là đặc trưng tác động
của tải trọng (N/mm2);
và m được định nghĩa như trong công
thức (11), các giá trị được lấy theo Bảng 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng khi kiểm tra lực dọc của cọc neo chụm đôi
Trường hợp
thiết kế
Loại cọc
m
Khai thác
Cọc chịu
kéo
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
Cọc chịu
nén
1,00
1,00
2,50
Bất thường
Cọc chịu
kéo
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc chịu
nén
Cọc chống
1,00
1,50
1,50
Cọc ma sát
1,00
2,00
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao và chiều sâu đặt bản neo được
xác định theo công thức (37):
(37)
trong đó
Ep là áp lực đất bị động
tác dụng lên bản neo (kN/m);
Ap là lực kéo trong
thanh neo (kN/m);
EA là áp lực đất
chủ động tác dụng lên bản neo (kN/m);
và m được định nghĩa như trong công
thức (11), các giá trị được lấy theo Bảng 6;
k là chỉ số chỉ các
giá trị đặc trưng của các đại lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
thiết kế
m
Khai thác
1,00
1,00
1,67
Bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,12
7.3.4 Thiết
kế kết cấu dầm mũ
a) Dầm mũ sẽ được thiết kế để đảm bảo
an toàn chịu được áp lực đất phía sau tường,
các lực neo và lực va của tàu.
b) Dầm mũ có thể được thiết kế như dạng
dầm công son mà điểm ngàm tại đỉnh của cừ với tải trọng tính toán là áp lực đất.
Tuy nhiên, cần xem xét lực neo của tàu và áp lực đất chủ động phía
sau tường mà tại đó lắp đặt bích neo, lực va tàu và áp lực đất bị động phía sau
tường mà tại đó có lắp đặt đệm va tàu.
c) Lực neo tàu và phản lực của đệm tác
dụng lên dầm mũ trong môt khoảng chiều rộng b của dầm mũ, như Hình 25(a) và
Hình 26(a). Tải phân bố phía sau
dầm mũ được xem xét để tính áp lực đất chủ động khi kể đến lực neo tàu. Ngược lại
khi kể đến lực va tàu, áp lực đất bị động không có thành phần tải phân bố ở phía sau.
d) Kết cấu dầm mũ được kiểm tra như cấu kiện bê tông
cốt thép.
e) Khi xác định cốt thép ngang, dầm mũ
được xem xét như một dầm trên nền đàn hồi.
f) Cốt thép ở vị trí liên
kết dầm mũ và cừ phải thiết kế đảm bảo truyền mô men uốn từ dầm mũ sang cừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Mặt bằng
CHÚ DẪN
b : bề rộng
tác dụng của lực neo tàu (m)
l: khoảng cách giữa các thanh neo (m)
P: lực neo
tàu (N)
Hình 25 - Lực
tác động lên dầm mũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
b : bề rộng
tác dụng của lực va (m)
R : lực neo
tàu (N)
Hình 26 - Lực
va tác dụng lên dầm mũ
7.3.5 Kết cấu
bến tường cừ cho nền đất yếu
a) Việc thiết kế kết cấu bến tường cừ
cho nền đất yếu cần hết sức thận trọng, và phải được kiểm tra một cách toàn diện
vì có thể xảy ra biến dạng lớn do vấn đề lún của nền ở phía sau cừ.
b) Đối với nền đất yếu, phương án ưu
tiên là xử lý nền trước khi sử dụng giải pháp kết cấu cừ.
c) Khi thiết kế chiều dài của cừ với nền
đất yếu, phương pháp đường cong biến dạng có thể được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đường cong biến
dạng là một dạng của phương pháp điểm ngàm cố định, dựa trên lý thuyết áp lực đất cổ điển, khi sử dụng
phương pháp đường cong biến dạng, chiều dài cừ tìm được bằng cách giải phương
trình với điều kiện chuyển vị và góc biến
dạng ở chân cừ là bằng
0, và chuyển vị ở vị trí neo là bằng
0 (Hình 27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 27 - Áp
lực đất và biến dạng của cừ
e) Đối với nền đất dính, kết cấu cừ chỉ
có thể đảm bảo ổn định khi phương trình (38) được thỏa mãn:
(38)
Trong đó:
cu là cường độ
kháng cắt không thoát nước của đất dưới đáy bến (kN/m2);
q là tải phân bố trên
mặt bến (kN/m2);
wi là dung trọng tự
nhiên của lớp đất thứ i phía trên đường
mực nước hoặc dung trọng đẩy nổi của đất nằm dưới MND (kN/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường
(m/s2);
hw là sự chênh lệch giữa
MND và mực nước triều ở phía trước bến (m);
f) Khi phương trình (38) không được đảm
bảo, nền đất cần được cải tạo với phương pháp phù hợp, hoặc kết cấu bến cầu tàu
cừ trước hoặc cừ sau có thể được sử dụng.
7.4 Bến tường
cừ có bản giảm tải trên nền cọc
7.4.1 Phạm
vi áp dụng
Các quy định trong điều này áp dụng để
thiết kế bến tường cừ có bản giảm tải trên nền cọc, bao gồm tường cừ phía trước
bản giảm tải, hệ sàn và nền cọc.
7.4.2 Nguyên
tắc thiết kế
a) Thiết kế bến tường cừ có bản giảm tải
trên nền cọc cần được tiến hành riêng rẽ cho tường cừ, bản giảm tải và hệ cọc của
bản.
b) Khi thiết kế bến tường cừ có bản giảm
tải trên nền cọc, ổn định tổng thể công trình như ổn định trượt phẳng, ổn định
trượt cung tròn và ổn định lật phải được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Để phân tích ổn định tổng thể công
trình, cần tham khảo các quy định trong 6.3 và 6.4 áp dụng đối với kiểm tra trượt
phẳng và ổn định lật, và
các quy định trong TCVN 11820-4-1:2020 được xem xét đối với ổn định trượt
cung tròn. Việc kiểm tra ổn định trượt
cung tròn được yêu cầu đối với nền đất yếu, và thường không yêu cầu đối với nền
đất tương đối tốt như đất cát hoặc đất
pha cát.
Hình 28 - Kết
cấu bến tường cừ có bản giảm tải trên nền cọc
7.4.3 Xác định
cao trình và chiều rộng của bản giảm tải
a) Cao trình và hình dạng của bàn giảm
tải cần được xác định hợp lý khi xem xét các điều kiện về ngoại lực, chi phí và
tính thuận tiện trong quá trình thi công.
b) Thiết kế cao trình và hình dạng của
bản giảm tải cần xem xét cẩn thận các điểm sau đây:
- Khi chiều cao của bản giảm tải lớn
và đáy bản nằm ở cao độ thấp,
áp lực đất tác động lên tường cừ có thể giảm đi, vì thế tiết diện ngang và chiều
sâu chôn cừ sẽ nhỏ đi. Tuy nhiên trọng lượng bản giảm tải sẽ tăng lên,
tương ứng tải trọng động đất cũng lớn hơn. Vì thế yêu cầu số lượng và chiều dài
nền cọc dưới bản giảm tải sẽ tăng lên.
Do đó càn phải tìm một giải
pháp thích hợp sao cho chi phí là thấp nhất;
- Cao độ của đáy bản giảm tải nên được
thiết kế thấp hơn cao độ MND để tránh hiện tượng nền cọc bị ăn mòn, do nền đất ở
dưới bản giảm tải có thể lún tạo nên khoảng trống dưới đáy bản sẽ đẩy mạnh sự
ăn mòn do có không khí;
- Chiều rộng của bản giảm tải nên được
xác định sao cho mép sau của bản giảm tải nằm ngoài phạm vi của mặt trượt chủ động
tường cừ được vẽ từ đáy bến, khi đó áp lực đất tác dụng lên tường cừ được giảm
đi. Đồng thời, chiều rộng này phải đảm bảo rằng nền cọc dưới bản giảm tải được
bố trí một cách hợp
lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Áp lực đất và áp lực nước dư tác động
lên tường cừ được xác định trên cơ sở xem xét mối quan hệ tổng thể giữa đặc
trưng của kết cấu tường cừ với bản giảm tải.
b) Khi mặt trượt chủ động của tường cừ
xuất phát từ giao điểm giữa tường cừ và đáy bến cắt qua bản giảm tải thì áp lực
đất chủ động lên tường cừ phải được xác định trên cơ sở giả thiết rằng đáy của
bản giảm tải chính là mặt đất giả định như thể hiện trên Hình 29.
c) Áp lực nước dư tác động lên tường cừ
được tính toán giống như trường hợp không có bản giảm tải, như thể hiện ở Hình 29.
d) Áp lực đất bị động phía trước tường
cừ được tính toán theo hướng dẫn trong 7.2.
Hình 29 - Áp lực đất
và áp lực nước dư lên cừ có bản giảm tải
7.4.5 Thiết
kế tường cừ
a) Chiều sáu chôn cừ trong đất cần phải
đảm bảo đủ dài để chịu được các tải trọng tác dụng lên tường cừ. Mặt cắt ngang
của cọc cừ được tính toán theo bài toán kết cấu tường cừ kết hợp với bản giảm tải
sao cho ứng suất xuất hiện trong cừ không được lớn hơn ứng suất cho phép của vật
liệu.
b) Chiều sâu chôn cừ và mặt cắt ngang
của kết cấu tường cừ có bản giảm tải trên nền cọc được thiết kế theo hướng dẫn
trong 7.3.2 với giả thiết là liên kết giữa tường cừ và bản giảm tải là liên kết
khớp,
và
điểm đặt thanh neo tương ứng với cao trình đáy bản giảm tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tải trọng thẳng đứng truyền từ bản
giảm tải xuống cọc cừ cũng thường được bỏ qua, bởi vì hàng cọc ngoài
cùng của bản giảm tải thường được đóng sát với tường cừ, điều này sẽ làm giảm
đáng kể tải trọng đứng tác dụng lên tường cừ.
7.4.6 Thiết
kế bản giảm tải và nền cọc của bản giảm tải
7.4.6.1 Lực tác dụng
a) Lực ngang truyền từ tường cừ vào bản
giảm tải nên được tính toán giống như phản lực tại điểm đặt thanh neo khi xem
cao độ đáy bản giảm tải là điểm đặt thanh neo.
b) Áp lực đất tác động tác động lên mặt
đứng đi qua mặt bên của bản giảm tải.
c) Phần phía trên đáy bản giảm tải chịu
tác dụng của áp lực đất chủ động và phần phía dưới đáy bản giảm tải chịu tác dụng
bởi cả áp lực bị động và chủ động kéo dài đến điểm mà tại đó tổng áp lực bị động
và chủ động bằng 0 như thể hiện trên Hình 30.
d) Tải trọng neo của tàu và phản lực
va từ đệm tàu cũng tác dụng tên bàn giảm tải, tuy nhiên các lực này không cần
xem xét.
e) Các ngoại lực truyền từ tường cừ
lên bản giảm tải bao gồm lực ngang và mô men uốn. Tuy nhiên, mô men uốn có thể
bỏ qua để tăng độ an toàn, bởi vì liên kết giữa tường cừ và bản giảm tải có thể
không đảm bảo đủ chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.2 Thiết kế bản
giảm tải
a) Bản giảm tải cần được thiết kế phù
hợp với dạng kết cấu của nó.
b) Bản giảm tải được thiết kế như dầm
liên tục trên các gối là các cọc. Nếu bàn giảm tải có dạng kết cấu tường góc chữ
L, phần tường đứng được thiết kế như dầm công sôn ngàm vào mặt trên của
bản.
c) Bản giảm tải được thiết kế như dầm
liên tục theo cả hai phương dọc bến và phương vuông góc với bến (Hình 31).
CHÚ DẪN
M0: Mô men lớn
nhất của dầm mũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wr: Tải trọng phân bố bề mặt
wd: Tải trọng
bản thân bản giảm tải và đất đắp
phía trên bản
Hình 31 - Thiết
kế bản giảm tải như dầm liên tục
7.4.6.3 Thiết kế nền
cọc
a) Nền cọc của bản giảm tải
cần được thiết kế trên cơ sở xem xét điều kiện của đất nền, ngoại lực tác dụng
lên hệ kết cấu vả tải trọng lên cọc, tính thuận tiện cho thi công và chi phí
xây dựng.
b) Cọc được thiết kế theo TCVN
11820-4-1:2020.
c) Nền cọc bản giảm tải nên sử dụng kết
hợp giữa các hàng cọc xiên và các cọc đứng. Có thể coi hàng cọc xiên chịu toàn
bộ tải trọng ngang, và các cọc đứng chỉ chịu tải trọng đứng. Tải trọng ngang
được giả thiết phân bố đều cho các cọc xiên.
d) Khi thiết kế nền cọc của bản giảm tải cần phải
đánh giá trạng thái nguy hiểm nhất của từng cọc bằng cách thay đổi hoạt tải, hướng
của lực động đất và mực nước biển trong phạm vi điều kiện thiết kế.
7.4.7 Kiểm
tra ổn định tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tường cừ có bản giảm tải trên nền cọc
được xem như tường trọng lực được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng qua mép
sau của bản giảm tải và mặt phẳng nằm ngang qua các chân cọc xiên phía trước
(Hình 32).
c) Khi kết cấu tường cừ kết hợp với bản
giảm tải được xây dựng trên nền đất yếu, cần phải kiểm tra ổn định trượt cung
tròn đi qua đất bên dưới chân cọc cừ.
Hình 32 - Kết
cấu cừ có bản giảm tải như tường trọng lực
7.5 Công
trình bến tường cừ vây ô
7.5.1 Nguyên
tắc thiết kế
a) Các quy định trong điều này cần được
áp dụng để thiết kế bến tường cừ vây ô bằng thép.
b) Thiết kế tường cừ vây ô nên được thực
hiện theo trình tự được mô tả trên Hình 34.
c) Phía trong lòng cừ vây được đổ đầy bằng vật
liệu có trọng lượng thích hợp, ví dụ như cát hay đá. Không nên sử dụng đất sét
làm vật liệu đổ. Khi sử dụng đất sét đổ trong lòng tường cừ vây, biến dạng của
tường cừ sẽ tăng lên một cách đáng kể, cần phải thực hiện các thí nghiệm đặc biệt
để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi móng đường cần trục, nhà hay nhà kho
được xây dựng ở bên trong
lòng cừ vây, cần phải sử dụng
hệ cọc để truyền tải trọng xuống
tầng đất chịu lực.
(a) Kết cấu cừ vây ô
bằng thép - loại 1
(b) Kết cấu cừ vây ô
bằng thép - loại 2
Hình 33 - Ví dụ kết cấu
cừ vây ô (OCDI 2020)
Hình 34 - Sơ
đồ các bước tính toán tường vây ô
7.5.2 Các
ngoại lực tác động lên kết cấu bến tường cừ vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phía sau tường chịu tác động của áp
lực đất chủ động nằm bên trên đáy biển. Giả thiết rằng phần tường bên dưới đáy
biển chịu (a) áp lực đất chủ động khi kiểm tra biến dạng cắt và (b) áp lực đất
tạo bởi áp lực của tải
trọng như trọng lượng của đất lấp sau tường (Hình 35), và hoạt tải khi kiểm tra
ổn định tổng thể của hệ kết cấu (Hình 36).
CHÚ THÍCH: Theo các thí nghiệm mô
hình, có thể thấy rằng phần tường nằm dưới đáy biển chịu tác động của tải trọng tương ứng
với áp lực đất
ở
trạng thái nghỉ, do sự biến
dạng của phần chôn trong đất
là nhỏ.
Theo kết quả của các thí nghiệm rung động, áp lực đất tác động lên các phần này làm việc như
là lực chống lại sự lật của tường. Do đó trong thiết kế tường cừ vây, áp lực đất
được tạo bởi đất lấp sau
tường và hoạt tải trong các điều kiện bình thường nên được sử dụng như áp lực đất này.
c) Cao độ MND trong đất lấp nên lấy ở
cao trình có chiều cao
tương đương với 2/3 của biên độ thủy triều bên trên mực nước thấp thiết kế. Tuy
nhiên, khi sử dụng đất lấp có hệ số thấm thấp, cao độ MND có thể tăng
lên cao hơn, do đó cần phải xác định cao độ MND dựa vào kết quả nghiên cứu các
công trình tương tự. Cao độ MND trong đất lấp sử dụng trong tường cừ vây có thể
có cao độ bằng cao độ MND của đất lấp sau tường.
d) Đối với phần phía trên đáy biển, hệ số động
đất được sử dụng trong tính toán lực động đất tác động lên vật liệu lấp là hệ số
động đất thiết kế. Đối với phần phía dưới đáy bến, giá trị này được giảm tuyến
tính đến 0 ở độ sâu 10m
dưới đáy bến. Thông thường, hệ số động đất không cần xem xét đối với phần nằm
sâu hơn 10m so với đáy bến (Hình 37).
Hình 35 - Áp lực đất tác động lên
tường phía sau của cừ (để kiểm tra biến dạng cắt)
Hình 36 -
Áp lực đất tác dụng lên tường phía sau (để kiểm tra ổn định
như tường trọng lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3 Kiểm
tra bề rộng của tường đối với biến dạng cắt
7.5.3.1 Nguyên tắc
chung
Kiểm tra cường độ của thân tường chống
lại biến dạng cắt được tiến hành với các tải trọng tác động lên tường trong các
điều kiện bình thường.
CHÚ THÍCH: Đất lấp phía trong
và cừ bao phía ngoải làm việc như một khối đồng nhất. Do đó biến dạng của
cừ vây phía
ngoài có thể bỏ qua do
chuyển vị của nó là tương đối
nhỏ và ứng xử tổng thể của cừ vây
được xem xét như một khối cứng. Điều này đã được kiểm tra bởi các thí nghiệm,
khi tác dụng một lực lớn hơn ngoại lực tác dụng lên cừ, cừ vây ô làm việc như một
khối trong điều kiện thông thường và khi có động đất. Do đó có thể nói rằng phá
hoại không xuất hiện bên trong lớp đất lấp. Tuy
nhiên khi đường kính
vây
ô là nhỏ hoặc sức kháng của đất lấp là rất thấp thì không thể xem xét cừ vây ô như một
khối cứng. Vì vậy cần phải kiểm
tra sức kháng của đất lấp chống được
biến dạng cắt do tải trọng gây ra
trong trường hợp thông thường và trường hợp động đất, mục tiêu là
giảm biến dạng của tường đến giá trị có thể bỏ qua nó.
7.5.3.2 Chiều rộng tường
tương đương
a) Chiều rộng tương đương của tường là
chiều rộng của tường hình chữ nhật giả định được dùng thay cho thân tường gồm tổ
hợp các mặt cắt ô và cung cừ vây để làm đơn giản tính toán (Hình 38).
Tường giả định được định nghĩa theo
cách mà diện tích của mặt cắt ngang của tường giả định là giống với diện tích của
các mặt cắt tổ hợp ô và cung cừ
vây.
b) Chiều rộng tương đương của tường được
tính với biến dạng của thân tường phải thoả mãn phương trình (39) hoặc (40).
7.5.3.3 Kiểm tra bề rộng
tường theo phương pháp hệ số thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39)
Trong đó:
Ms là mômen biến dạng lấy
với chân tường (kNm/m);
M’s là mômen biến
dạng lấy với đáy biển (kNm/m);
MR là mômen
kháng láy với chân tường (kNm/m);
M’R là mômen kháng của vật
liệu lấp lấy với đáy biển (kNm/m);
hệ số thành phần tải trọng, giá trị lấy theo
TCVN 11820-2:2017;
hệ số thành phần sức kháng, giá trị lấy bằng
1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Vây ô hình tròn
CHÚ DẪN:
B = S/L
B : bề rộng
tường tương đương (m)
L : chiều
dài hữu hiệu một đoạn tường vây (m)
S : diện tích
của một đoạn tường vây (m2)
(b) Vây ô hình vách
ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 38 - Mặt
bằng kết cấy và bề rộng tương đương của tường cừ vây ô
7.5.3.4 Kiểm tra bề rộng
tường theo phương pháp hệ số tải trọng và hệ số sức kháng
Chiều rộng tương đương của tường được
tính với biến dạng của thân tường được kiểm tra theo công thức (40):
(40)
trong đó:
MSk là mômen biến
dạng láy với chân
tường
(kNm/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRk là mômen
kháng lấy với chân tường (kNm/m);
M'Rk là mômen
kháng của vật liệu lấp láy với đáy biển (kNm/m);
và m được định nghĩa như trong công
thức (11), các giá trị được lấy theo Bảng 7;
k là chỉ số chỉ các giá trị
đặc trưng của các đại lượng.
Bảng 7 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng khi kiểm tra chiều rộng tường chống lại biến
dạng cắt
Trường hợp kiểm tra
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,20
Bất thường
1,00
1,00
1,00
7.5.3.5 Tính toán
mômen biến dạng
a) Mô men biến dạng là mô men lật ở đáy biển hay
ở chân tường do các ngoại lực như áp lực đất chủ động và áp lực nước dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 39 - Sơ
đồ tải trọng khi kiểm tra biến dạng cắt của tường
7.5.3.6 Tính toán mô
men kháng
a) Mô men kháng của tường cần được
tính toán một cách phù hợp khi xem xét các đặc trưng kết cấu tường cừ vây và biến
dạng của tường.
b) Mô men kháng lấy với đáy tường có
thể tăng do việc tăng tỷ lệ chiều dài chôn cừ D/H (xem Hình 40). Mô men
kháng với đáy tường được tính toán bằng công thức (41):
(41)
trong đó:
Mr là mô men kháng lấy
với chân tường (kNm/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mrs là mô men kháng
do lực ma sát của các điểm nối cừ lấy với chân tường (kNm/m);
D là chiều dài chôn cừ
(m);
H là chiều cao từ đáy
biển đến đỉnh tường (m);
α là gia số tỷ lệ với
chỉ số chiều dài chôn D/H, được lấy bằng 1,0.
7.5.3.7 Tính toán mô
men kháng của đất lấp đối với
chân tường
a) Khi xác định mô men kháng của đất lấp
đối với chân tường, giả thiết được sử dụng là:
- Mặt phẳng trượt chủ động hình thành
từ đáy của mặt trước của tường và mặt phẳng trượt bị động hình thành từ đáy của
mặt sau của tường (Hình 41);
Hình 40 - Mối
quan hệ giữa mô men giữ và
chỉ số chiều dài chôn cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trượt chủ động
(42)
Mặt trượt bị động
Áp lực đất chủ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ɸ là góc kháng cắt
của đất lấp (°);
là trọng lượng của đất lấp (kN/m3);
h là bề dày lớp đất (m)
Ka là hệ số áp lực đất
chủ động;
Kp là hệ số áp lực đất
bị động.
b) Mô men tạo bởi áp lực đất tác động
lên mặt phẳng cắt có thể được
tính toán theo công thức (43) (xem Hình 41).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d và x như được xác
định trên Hình 41;
Các đại lượng khác như được định nghĩa
trong công thức 42.
Hình 41 - Giả định
mắt cắt của đất lấp
c) Nếu thông số địa chất của đất nền
và đất lấp khác nhau, khi đó góc phá hoại và giá trị áp lực đất thay đổi từ lớp
này sang lớp
kia.
Tuy nhiên, khi không có sự khác biệt lớn giữa góc nội ma sát của đất nền và của
đất lấp, hay khi tỷ
lệ chiều dài chôn cừ là lớn và các mặt phẳng trượt không đi ra khỏi mặt trên của
đất lấp, thì công thức
(43) được thay thế bởi công thức (44):
(44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là trọng lượng tương đương của đất lấp - trọng
lượng đơn vị của đất lấp mà giả định rằng trọng lượng là đồng nhất trong toàn bộ đất lấp (kN/m3).
B là chiều rộng tương
đương của tường (m)
Ho là chiều cao tương
tương đương tính từ chân tường;
ɸ là góc kháng cắt của
đất lấp (°)
d) Chiều cao tường tương đương được
tính theo công thức (45):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là trọng lượng đơn vị của lớp đất lấp thứ i
(kN/m3);
hi là chiều dày của lớp
đất thứ i (từ chân tường đến đỉnh tường) (m)
7.5.3.8 Tính toán mô
men kháng do lực ma sát của các điểm nối cừ
a) Mô men kháng do lực ma sát của các
điểm nối cừ được tính toán như sau:
(46)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trọng lượng đơn vị tương đương của đất lấp
(kN/m3);
ɸ là góc kháng cắt của
đất lấp (°);
B là chiều rộng tường tương đương
(m);
f là hệ số ma sát giữa các điểm nối cừ,
thường lấy bằng 0,3;
Hs là chiều cao tường tương đương
được tính từ chân tường (m).
b) Chiều cao tường tương đương Hs:
công thức (47) để xác định chiều cao tương đương Hs từ hợp lực
của áp lực đất phân bố, bỏ qua hoạt tải bề mặt (Hình 42). Trong tính toán này 0,5tgɸ
được sử dụng như là hệ số áp lực đất của đất lấp.
(47)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi là áp lực đất
của lớp thứ i tác dụng lên tường.
7.5.3.9 Tính toán mô
men kháng của đất lấp đối với đáy biển
a) Mô men kháng của đất lấp lấy với đáy
biển có thể sử dụng các công thức (48) như sau:
(48)
trong đó
M’r là mô men
kháng của ô cừ vây láy với cao độ đáy biển (kNm/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸ’ là góc kháng cắt của
đất lấp nằm phía trên đáy biển (°);
H’o là chiều cao
tường tương đương tính từ đáy biển (m).
b) Chiều cao tường tương đương H’o
được xác định theo công thức (49):
(49)
trong đó:
là trọng lượng đơn vị của lớp đất lấp thứ i bên trên đáy
biển (kN/m3);
h’i là chiều dày của lớp thứ
i (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phân bố
áp lực đất
(b) Phân bố
áp lực đất tương đương
Hình 42 - Chiều
cao tường tương đương
c) Khi sức kháng cắt của đất lấp tăng sẽ
làm tăng độ cứng của tường cừ vây. Do đó, công tác cải tạo của đất lấp có hiệu
quả trong việc tăng ổn định cửa tường cừ vây.
7.5.4 Kiểm
tra ổn định tổng thể của thân tường
7.5.4.1 Nguyên tắc
chung
a) Khi kiểm tra ổn định tổng thể của
thân tường, tường cần được xem như là tường trọng lực đặt trên nền đất.
b) Khi kiểm tra ổn định tổng thể của
tường, phản lực của đất nền sinh ra chống lại tải trọng và chuyển vị của tường
được tính toán bằng cách xem tường như là một khối cứng đặt trên đất nền bằng
các gối đàn hồi.
c) Trong phạm vi đàn hồi của đất nền,
phản lực của đất nền được tính bằng tích số của mô đun phản lực nền và chuyển vị.
Ở đây việc xem xét ổn định của tường
như là tường trọng lực được chấp nhận khi phản lực của đất nền và chuyển vị của
tường không vượt quá gới hạn cho phép tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô đun phản lực nền sử dụng trong
kiểm tra ổn định của tường như tường trọng lực cần chú ý những điểm sau:
- Mô đun phản lực nền được xác định dựa
trên kết quả nghiên cứu tại hiện trường;
- Mô đun phản lực nền bao gồm mô đun
phản lực nền theo phương ngang, mô đun phản lực nền theo phương đứng, và mô đun
cắt theo phương ngang ở chân tường.
b) Mô đun phản lực nền theo phương
ngang
Mô đun phản lực nền theo phương ngang
có thể được tính toán theo công thức (50):
(50)
trong đó:
kH là mô đun phản lực
ngang của nền (kN/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi nền bao gồm nhiều lớp đất
khác nhau, mô đun phản lực nền ngang được tính toán riêng cho từng lớp.
c) Mô đun phản lực nền theo phương đứng
Mô đun phản lực nền theo phương đứng ở
đáy tường sử dụng giá trị như mô đun phản lực theo phương ngang ở đáy tường.
Khi đất nền bao gồm các lớp địa tầng có các đặc trưng khác nhau, mô đun phản lực
nền theo phương đứng tương ứng với địa tầng ở đáy tường. Tuy nhiên, khi có lớp đất yếu dưới
đáy tường, cần phải nghiên cứu cần thận ảnh hưởng của lớp đất này.
d) Mô đun cắt theo phương ngang
Mô đun cắt theo phương ngang ở chân tường
có thể được tính toán như giá trị trung bình bằng cách sử dụng mô đun phản lực nền
theo phương đứng, theo công thức (51):
(51)
trong đó:
ks là mô đun cắt theo
phương ngang k(N/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kv là mô đun phản
lực nền theo phương đứng (kN/m3).
7.5.4.3 Tính toán phản lực nền và chuyển
vị của tường
a) Phần lực nền tác động lên phần tường
cừ vây chôn trong đất và chuyển vị của tường được tính toán dựa trên giả định rằng
tường chịu tác động của ngoại lực được chống đỡ bởi các các phản lực nền
ngang, phản lực nền đứng và phản lực cắt theo phương ngang ở đáy tường và
lực ma sát đứng dọc theo mặt trước và sau tường.
Hình 43 -
Phân bố phản lực nền ngang
Hình 44 - Sự
phân bố của ngoại lực
tác dụng lên cừ vây ô
thép
b) Phản lực đất nền theo phương ngang
Phản lực đất nền theo phương
ngang có thể được tính toán theo công thức (52), nhưng giá trị này không được
vượt quá cường độ của áp lực bị động được tính toán như chỉ dẫn trong TCVN
11820-4- 1:2020 để đề phòng sự biến dạng dẻo của đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản lực đất nên theo phương đứng ở đáy tường
phân bố theo dạng hình thang hay hình tam giác, với giả thiết rằng không hình
thành ứng suất kéo.
d) Lực ma sát theo phương đứng
Với giả định rằng lực ma sát theo
phương đứng tác dụng lên mặt trước và sau của tường, và được tính bằng tích số
của áp lực đất theo phương ngang hay phản lực đất nền và tgδ, trong đó δ biểu hiện góc
ma sát của tường.
e) Phân bố của ngoại lực
Hình 44 thể hiện các dạng phân bố của
ngoại lực tác dụng bến dạng tường cừ thép vây ô như các tải trọng và các phản lực của
đất nền.
f) Các dạng chuyển vị của tường
- Các dạng chuyển vị của trường được
miêu tả như Hình 45, với giả định rằng tường vây ô xoay xung quanh tâm quay O, cách trục
tâm của tường theo phương ngang một khoảng cách là e và theo phương đứng tính từ đáy biển một chiều
sâu h.
- Khi tâm quay nằm bên trong vây ô,
phản lực đất nền theo phương ngang sẽ hình thành ở phía sau tường đối với
phần nằm phía dưới tâm quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Trường
hợp tâm xoay nằm bên ngoài thân tường
(b) Trường
hợp tâm xoay nằm bên trong thân tường
Hình 45 - Các
dạng chuyển vị của tường
g) Tính toán phản lực đất nền và chuyển
vị của tường
- Hình 46 thể hiện sơ đồ tính trong trường
hợp (a) lực ngang, lực đứng, và mô men tác dụng ở giao điểm giữa mặt đất và trục
giữa của tường và (b) nền đất gồm n lớp đất. Công thức tính toán phản lực đất nền
và chuyển vị của tường của dạng thể hiện trong Hình 46 như dưới đây.
- Khi phản lực theo phương đứng phân bố
theo dạng hình thang.
+ Phản lực đất nền theo phương ngang
(kN/m):
(52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(53)
+ Phản lực cắt tác dụng ở chân tường
(kN/m);
(54)
+ Chuyển vị theo phương ngang của tường
(m)
(55)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(56)
+ Chiều sâu của tâm xoay (m)
(57)
+ Khoảng cách từ trục giữa của tường đến
tâm xoay của tường (m):
(58)
+ Các giá trị K1, K2, K3,
K4 được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(59)
Góc ma sát của tường ổ láy giá trị ầm
đối với địa tầng mà phản lực đất nền theo phương ngang tác động lên mặt trước của
tường và giá trị dương đối với địa tầng mà phản lực đất nền tác động lên mặt
sau của tường.
Hình 46 - Sơ
đồ tính phản lực nền và chuyển vị của tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản lực đất nền theo phương ngang,
chuyển vị ngang của tường, góc xoay và độ sâu của tâm xoay được thể hiện dưới
cùng một dạng như trong phần phản lực đất nền theo phương đứng phân bố theo dạng
hình thang.
+ Phản lực đất nền theo phương đứng
(kN/m2):
(60)
+ Phản lực cắt tác dụng ở đáy tường (kN/m)
(61)
+ Khoảng cách giữa trục giữa của tường
và tâm xoay của tường (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(62)
+ Các giá trị K1, K2,
K3, K4
được tính theo công thức sau:
(63)
+ Góc ma sát của tường 5 lấy giá trị
âm đối với địa tầng mà phản lực đất nền theo phương ngang tác động lên mặt trước
của tường và giá trị dương đối với địa tầng mà phản lực đất nền tác động lên mặt
sau của tường.
- Các ký hiệu sử dụng trong các công
thức từ (52) đến (63):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là lực ngang tác dụng
lên tường (kN/m);
M là mô men tác dụng
tại tâm của tường ở cao độ mặt đất
(kN.m/m) (các ngoại lực tác động lên tường là tính cho một đơn vị chiều dài
theo hướng dọc tuyến bến);
D là chiều dài cừ chôn
trong đất (m) ;
di là chiều dày mỗi
lớp đất của đất nền giữa đáy biển và chân tường (m);
B là chiều rộng
tương đương (m);
kHi là mô đun phản
lực của đất nền theo phương ngang của mỗi lớp đất i nằm giữa đáy
biển và chân tường (kN/m2);
kv là mô đun của phản lực
đất nền theo phương ngang tai đáy tường (kN/m2);
ks là mô đun cắt theo
phương ngang (tại đáy) (kN/m2);
A là diện tích của tường trên một đơn vị
chiều dài tường theo hướng tuyến bến (m2/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.4 Kiểm tra khả
năng chịu tải của đất nền
Phản lực của đất nền tác dụng lên đáy tường
không được vượt quá khả năng chịu tải cho phép của đất nền, và theo các chỉ dẫn
trong TCVN 11820-4-1:2020.
7.5.5 Kiểm
tra sức kháng trượt của tường
a) Để kiểm tra sức kháng trượt của tường,
ứng suất cắt giữa đáy tường và đất nền không được vượt quá giá trị ứng suất cắt
cho phép.
b) Lực kháng cắt cho phép tác động giữa
đáy tường và đất nền được tính toán theo công thức (64) và (65).
c) Thành phần thẳng đứng của áp lực đất tác dụng
lên mặt trước và mặt sau của tường được xem xét bao gồm: thành phần thẳng đứng
của áp lực chủ động, thành phần thẳng đứng của áp lực bị động, thành phần thẳng
đứng của phản lực nền. Thành phần thẳng đứng của áp lực đất được xem là lực
dương khi tác động cùng chiều với chiều của trọng lượng tường bến.
d) Khi góc nội ma sát của đất ở phần
trên và dưới của đáy tường là khác nhau, khuyến nghị sử dụng giá trị nhỏ hơn
làm góc nội ma sát tại đáy tường.
7.5.5.1 Kiểm tra sức
kháng trượt theo phương pháp hệ số thành phần
Sức kháng trượt của tường theo phương
pháp hệ số thành phần theo công thức (64):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(64)
trong đó:
Qs lực giữ hình thành
do ứng suất cắt giữa chân tường và nền (kN/m);
QR là lực kháng cắt cho
phép (kN/m);
Qv là hợp lực
theo phương đứng của phản lực đất nền (kN/m);
ɸ là góc kháng cắt của
đất tại đáy tường bến (°);
hệ số thành phần tải trọng, lấy theo TCVN
11820-2:2017;
hệ số sức kháng, lấy giá trị bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng trượt của tường theo phương
pháp hệ số thành phần theo công thức (65):
(65)
trong đó:
QSk là lực giữ
hình thành do ứng suất cắt giữa chân tường và nền (kN/m);
QRk là lực kháng
cắt cho phép (kN/m);
Qvk là hợp lực
theo phương đứng của phản lực đất nền (kN/m);
ɸ là góc kháng cắt của đất tại đáy tường
bến (°);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là chỉ số chỉ các
giá trị đặc trưng của các đại lượng.
Bảng 8 - Hệ số
tải trọng và hệ số sức kháng khi kiểm tra ổn định trượt của tường
Trường hợp
kiểm tra
m
Khai thác
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất thường
1,00
1,00
1,00
7.5.6 Kiểm
tra chuyển vị của đỉnh tường
a) Chuyển vị theo phương ngang của đỉnh
tường không được vượt quá giới hạn cho phép của chuyển vị.
b) Chuyển vị cho phép được xác định
trên cơ sở xem xét sự ổn định kết cấu và tính chất sử dụng của công trình. Vì
chuyển vị quá iớn của đỉnh tường có thể làm cản trở chức năng hoạt động của các
thiết bị neo cập, thậm chí ngay cả khi phản lực đất nền là nhỏ hơn giới hạn cho
phép.
c) Khi xác định chuyển vị cho phép đối
với một công trình neo cập, những yếu tố dưới đây được đưa ra xem xét:
- Sự ổn định kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chi phí xây dựng và bảo dưỡng.
Hình 47 - Mức
độ phá hoại và chỉ số chuyển vị
đỉnh tường
d) Khi xác định chuyển vị cho phép,
thường sử dụng mối quan hệ giữa chuyển vị đỉnh tường của các kết cấu trọng lực
hoặc tường cừ. Mối quan hệ này được thể hiện ở trên Hình 47. Tỷ số giữa chuyển
vị đỉnh (d) và chiều cao tường bến (H) lớn hơn 1,5 % đối với
hầu hết các dạng kết cấu đã được phân loại trong “Mức độ nguy hiểm 2” (Bảng 9) . Do đó
khi các tính toán thiết kế được thực hiện theo phương pháp mô tả trong mục này,
giá trị chuyển vị cho phép theo phương ngang của đỉnh tường lấy nhỏ hơn hoặc
bằng 1,5 % chiều cao tường là phù hợp.
Bảng 9 - Phân
loại mức độ phá hoại công trình
Mức độ phá
hoại
Đặc tính mức
độ phá hoại
0
Không hư hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tìm thấy hư hỏng hay phá hoại
đối với kết cáu chính, nhưng phá hoại và/hoặc biến dạng được tìm thấy đối với
kết cấu phụ
2
Biến dạng đáng kể xuất hiện đối với
thân chính
3
Kết cấu còn giữ được hình dạng ban đầu,
nhưng thân chính được xem là đã bị phá hoại
4
Kết cấu bị phá hoại và sập đổ
7.5.7 Kiểm
tra ổn định trượt cung tròn
a) Kiểm tra ổn định trượt cung tròn là
cần thiết đối với nền đất không quá tốt. Thông thường, mặt trượt cung tròn
không đi qua mặt trong của tường trong phân tích ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.8 Mặt bằng
của ô và cung cừ vây
a) Các vây ô và cung cần được sắp xếp
đề tạo ra diện tích khung vây ô bằng với diện tích một hình chữ nhật giả định của
tường bến có chiều rộng tương đương.
b) Chiều rộng tường của một vây ô hình
tròn được tính toán theo công thức (66) và (67), và diện tích mặt cắt ngang như
thể hiện trên Hình 48.
Cung ABC
Tam giác ADC
(66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vuông CC’D’D
Cung CGC’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(67)
Hình 48 - Diện
tích ngang của một tường tương đương
c) Ô cừ vây được bố trí dọc theo toàn bộ chiều
dài tuyến bến như có thể được. Thông thường phân bố khoảng cách giữa các tâm của
ô cừ vây lớn hơn đường kính của ô từ 10 % đến 15 % là phù hợp.
d) Các cung nối được phân bổ làm sao để
chúng được nối vuông góc với tường của vây ô. Bán kính của cung nối nên nhỏ hơn
bán kính của vây ô.
e) Thông thường đầu trước của cung có
xu hướng chuyển về phía trước trong khi và/hoặc sau quá trình đắp đất. Do vậy
nên bố trí các cung nối để đầu trước của cung nằm ở vị trí cách
tuyến mép ngoài của tường ô cừ từ 100 - 150 cm là phù hợp. Khi bố trí ô cừ theo
cách này, tuyến mép ngoài của ô cừ lùi vào trong so với tuyến mép bến thiết kế
khoảng 30 cm là hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lực căng đai của cọc cừ vây ô và
cung nối không được vượt quá giá trị lực căng đai cho phép.
b) Lực căng cọc đai thường được tính
toán tại đáy biển, theo công thức (68):
(68)
trong đó:
T là lực căng của
cừ (kN/m);
Ki là hệ số áp
lực đất của vật liệu lấp;
là dung lượng đơn vị tương đương của vật liệu
lấp (kN/m3);
là dung lượng đơn vị của nước biển (kN/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hw là độ chênh lệch mực
nước bên trong và bên ngoài của ô cừ (m);
R là bán kính của
ô cừ (m);
q là hoạt tải bề mặt
(kN/m2);
c) Chiều cao tương đương H0’ được tính
toán theo công thức (49).
d) Khi không tiến hành đầm nén, hệ số
áp lực đất có thể lấy bằng 0,6 cho vật liệu đất lấp. Khi đất lấp có đầm nén, hệ
số áp lực đất của vật liệu lấp được lấy bằng tgɸ, vì áp lực đất bên
trong của ô cừ và góc nội ma
sát của vật liệu lấp có giá trị lớn
hơn. Hệ số áp lực đất của vật liệu lấp đối với cung nối bằng 1/2tgɸ.
7.5.10 Thiết
kế cọc cừ hình chữ T
a) Vây ô và cung nối cần được liên kết
bằng cọc cừ hình chữ T.
b) Cọc cừ hình chữ T là cọc cừ có mặt
cắt ngang đặc biệt để liên kết vây ô với cung nối.
c) Kết cấu của cọc cừ hình chữ T cần
phải đủ cường độ chống lại lực kéo lên cọc cừ vây ô và cung nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 49 - Ví
dụ cừ hình chữ T với liên kết kiểu đinh tán
Hình 50 - Ví dụ cừ
hình chữ T với liên kết kiểu hàn
7.6 Tường cừ
không neo
7.6.1 Nguyên
tắc thiết kế
a) Phương pháp thiết kế mô tả trong điều
này áp dụng cho cừ đóng trong đất cát, khi cừ đóng trong đất sét thì không sử dụng
được phương pháp này. Tường cừ không neo không nên sử dụng đối với nền đất sét.
b) Dưới tác động của áp lực đất và áp
lực nước dư tác động lên phía sau, tường cừ không neo được đảm bảo bởi phản lực của
đất nền của phần cừ được chôn sâu trong đất. Mô men sinh ra trong cừ được tính
theo phương pháp miêu tả ở Điều 8.5.
7.6.2 Ngoại
lực tác động lên cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với nền đất cát, mặt đáy giả định ở cao độ mà tại
đó tổng áp lực chủ động của đất và áp lực nước dư có giá trị bằng áp lực bị động.
Như vậy, từ mặt giả định này trở lên thì mới có lực hướng từ trái qua phải, như
trên Hình 52.
Hình 51 - Kết
cấu cừ không neo
Hình 52 - Xác
định điểm đáy ảo
7.6.3 Xác định
mặt cắt ngang của cừ
a) Mômen uốn lớn nhất trong cừ được
xác định bằng phương pháp thích hợp sao cho tương ứng với đặc trưng của kết cấu
tường cừ.
b) Tính sức kháng của cừ được tính như
cọc chịu uốn, theo 8.5.
c) Mô men uốn lớn nhất trong cử thường
được tính toán theo phương pháp PHRI về sức kháng ngang của cọc, theo 8.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4 Xác định
chiều dài chôn cừ
a) Chiều sâu chôn cừ thường lấy bằng
hoặc dài hơn chiều dài có hiệu của cọc, được xác định theo 8.5.
b) Do tường cừ không neo phải giữ đất
phía sau tường và làm việc như cọc, nên chiều sâu chôn cừ được tính toán như
trường hợp đối với cọc. Trong phương pháp của PHRI về sức kháng của cọc nên lấy
chiều sâu chôn bằng 1,5 lần của , trong đó là giá trị độ sâu mô tả điểm có mômen bằng 0
đầu
tiên
trong cừ tính từ mặt đáy giả định.
7.6.5 Chuyển
vị đỉnh cừ
a) Chuyển vị của tường cừ khi thiết kế
phải đảm bảo không ảnh hưởng tới độ an toàn phía sau và phù hợp khi sử dụng.
b) Chuyển vị cho phép đỉnh cừ lớn nhất
bằng 5 cm cho điều kiện bình thường và 10 cm trong điều kiện có động đất.
Hình 53 - Chuyển vị của
tường cừ không neo
c) Chuyển vị 5 của cừ bao gồm ba giá
trị sau (xem Hình 53):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ uốn của phần bên trên mặt phẳng
giả định (δ2);
- Chuyển vị của đỉnh cừ do cọc xiên
tính từ mặt phẳng giả định (δ3).
d) Chuyển vị δ1 và δ3 được tính
theo phương pháp PHR theo 8.5. Chuyển vị δ2 được tính từ
giá trị áp lực đất và các lực khác tác động lên tường.
7.6.6 Ngoại
lực khi thi công
Tường cừ không neo phải được thiết kế
đảm bảo an toàn đối với các tải trọng tác động trong quá trình thi công.
7.7 Cầu tàu
cừ sau
7.7.1 Nguyên
tắc thiết kế
a) Trong phần này nêu lên những vấn đề
trong thiết kế bến có kết cấu trên nền cọc với tường cừ ở phía sau. Ví dụ
cầu tầu cừ sau như thể hiện trên Hình 54.
b) Kết cấu bến cầu tàu cừ sau
là kết cấu có hệ cầu tàu cọc xiên phía trước và hàng cừ phía sau. Hàng cừ sau
liên kết hoặc không liên kết trực tiếp với cầu tàu phía trước. Trong phần này
chỉ xem xét cầu tàu có hàng cừ liên kết trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết kế bến cầu tàu cừ sau theo
trình tự trên Hình 55.
Hình 54 - Kết cấu cầu
tàu cừ sau
7.7.2 Bố trí
và kích thước mặt cắt
a) Chiều dài một phân đoạn và bố trí cọc
được xác định theo Điều 8 của Tiêu chuẩn này.
b) Khi bố trí cọc xiên, cần lưu ý đến
góc nghiêng của cọc có liên quan đến vị trí các cọc khác và những khó khăn khi thi
công, chẳng hạn về khả năng thiết bị đóng cọc.
Hình 55 - Sơ đồ
các bước thiết kế bến cầu tàu cừ sau
7.7.3 Thiết
kế tường cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều sâu chôn cừ, phản lực gối,
mômen uốn trong cừ được tính toán theo hướng dẫn trong 7.3.2, với giả thiết coi
liên kết cọc-cừ là một nút.
7.7.4 Thiết
kế kết cấu bên trên
a) Kết cấu bên trên là dạng kết cấu hệ
dầm bản trên nền cọc, do đó có thể áp dụng các phương pháp ở Điều 8 của Tiêu
chuẩn này.
b) Ngoại lực tác dụng lên kết cấu phần
trên tác dụng lên cừ được thay thế bằng phản lực nút tại liên kết cọc và cừ.
c) Sức chịu tải ngang và ứng xử của cọc
được xác định theo các phương pháp nêu ở Điều 8 của Tiêu chuẩn này.
d) Giả sử toàn bộ lực ngang sinh ra đều
do cọc xiên chịu. Tải thẳng đứng tác dụng lên đầu cọc được xác định là phản lực
gối của một dầm đơn giản. Lực dọc trong cọc xiên và cừ được tính toán theo TCVN
11820-4-1:2020.
e) Mô men uốn tại vị trí liên kết cọc
xiên và cừ được tính toán như mô men do áp lực đất, áp lực nước dư và các lực
ngang khác gây ra, với giả thiết rằng cọc xiên và cừ tạo thành một khung cứng
được ngàm tại một điểm ngàm ảo. Điểm ngàm ảo được định nghĩa trong 8.5.3.
f) Cọc cần được kiểm tra với trường hợp
cọc chịu kéo/nén đơn thuần, và/hoặc trường hợp tổ hợp cọc chịu kéo/nén và
mômen.
7.7.5 Chiều
dài chôn cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra chiều dài chôn cọc theo khả
năng chịu tải đứng phải tuân thủ các hướng dẫn trong 8.5.6 và kiểm tra chiều
dài chôn cọc với sức kháng ngang theo 8.5.7.
7.7.6 Thiết
kế chi tiết
a) Thiết kế chi tiết bến cầu tàu cừ
sau theo 8.5 và theo 8.9.
b) Nút liên kết giữa cọc và cừ cần thiết
kế để tạo khả năng truyền lực hợp lý.
c) Kiểm tra phần trên đủ khả năng chịu
mômen uốn do tường cừ truyền sang.
7.8 Bến tường
cừ kép
7.8.1 Nguyên
tắc thiết kế
a) Bến cừ kép là kết cấu với hai hàng
cừ, được liên kết bằng neo và giữa chúng được lấp đầy bằng cát.
b) Ví dụ mặt cắt ngang bến cừ kép như
Hình 56, các bước thiết kế của kết cấu bến cừ kép được mô tả trên Hình 57.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 56 - Mặt cắt
ngang bến cừ kép
Hình 57 - Sơ
đồ các bước tính toán cừ kép
7.8.2 Ngoại
lực tác động lên bến cừ kép
Ngoại lực tác động lên bến tường cừ
kép được tính toán theo hướng dẫn trong TCVN 11820-2:2017.
7.8.3 Thiết
kế bến cừ kép
a) Thiết kế bến cừ kép phải sử dụng với
phương pháp phù hợp với điều kiện thiết kế và tầm quan trọng của công trình.
b) Khi thiết kế bến cừ kép, cần lưu ý
các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mômen biến dạng được tính toán theo
7.5.3.3;
- Mô men kháng tính toán theo 7.5.3.4;
- Chiều dài chôn của các cừ sẽ được lấy
với chiều dài lớn hơn của một trong hai cách tính: tính toán như cừ một neo
(theo 7.3.2), hoặc tính toán để chuyển vị ngang cho phép trên đỉnh cừ đảm bảo
điều kiện cho phép (theo 7.5.4 và 7.5.6);
- Mô men uốn của cừ phải được phân tích
với giả thiết coi kết cấu như cừ đơn một neo chịu áp lực đất chủ động của đất lấp
và không xét đến khoảng cách giữa hai hàng cừ;
- Lực căng của thanh neo được tính
toán theo 7.3.2.7;
- Dầm ốp được tính toán theo 7.3.2.8;
- Tường cừ kép được xem như tường trọng
lực, nên cần phải kiểm tra ổn định trượt phẳng và ổn định lật như đối với tường
cừ vây ô. Ổn định trượt phẳng cần phải kiểm tra tại mặt đáy giả định nằm ở đáy
bến hay chân cọc cừ. Trong trường hợp kiểm tra trượt tại vị trí đáy bến, sức
kháng của cừ bên dưới đáy biển được bỏ qua;
- Khi kiểm tra ổn định trượt cung tròn
có bao gồm cả tường cừ kép, nếu chiều dài cừ của tường cừ kép lớn hơn chiều dài
cừ của tường cừ đơn một neo thì sức kháng của phần tường cừ nằm dưới chân cừ của
cừ sau phải bỏ qua khi tính toán sức kháng đối với cung trượt đi qua dưới chân
cừ;
- Bản và tiết diện của kết cấu phần
trên được thiết kế như thiết kế kết cấu bản giảm tải (theo 7.4.6). Cọc được sử
dụng làm móng cho kết cấu phần trên. Các cọc phải đảm bảo chịu được lực đứng và
ngang do kết cấu phần trên truyền xuống. Khi tính toán giả thiết lực thẳng đứng
từ kết cấu phần trên truyền hoàn toàn xuống cọc, và bỏ qua lực ma sát giữa cọc
và đất lấp. Các lực nằm ngang tác động lên kết cấu phần trên sẽ được truyền vào
tường cừ kép một phần qua các cọc và một phần qua cừ. Do vậy, cần phải xác định
tỷ lệ của lực ngang phân cho cừ và cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định
chung
a) Các quy định trong Điều 8 được áp dụng
để thiết kế công trình bến bệ cọc cao, thoả mãn các yêu cầu về sử dụng khi chịu
tác động của tải trọng bản thân, tải trọng khai thác, tải trọng do động đất và
các loại tải trọng khác.
b) Các quy định áp dụng cho công trình
bến bệ cọc cao không kết hợp sử dụng cừ làm bộ phận tường chắn, có thể áp dụng
cho các loại kết cấu tương tự nhưng cần phải xét đến các đặc trưng động lực học
của kết cấu.
c) Ví dụ về kết cấu bến bệ cọc cao,
bao gồm bệ cọc và kết cấu chắn đất phía sau được thể hiện ở Hình 58. Thiết kế
công trình bến bệ cọc cao được thực hiện theo trình tự nêu ở Hình 59.
d) Trình tự thiết kế ở Hình 59 bao gồm
các bước: (a) sơ bộ mặt cắt ngang bến được thiết kế theo các tải trọng tác động,
và (b) giai đoạn thiết kế chi tiết được thực hiện khi điều kiện làm việc của
công trình bến đảm bảo; nếu không đảm bảo, mặt cắt ngang bến phải được điều chỉnh
và tiến hành kiểm tra lại.
e) Khi công trình bến được xây dựng
trên nền đất có thể xảy ra cố kết hoặc đất nền có tính nén lún phải tách rời kết
cấu chắn đất với phần bệ cọc, do kết cấu chắn đất thường có độ lún lớn hơn độ
lún ở phần bệ cọc. Trong thiết kế và thi công, phải xem xét cẩn thận đến hiện
tượng lún của kết cấu chắn đất hoặc phần đất lấp phía sau dẫn đến sự chuyển dịch
ngang của đất nền có thể ảnh hưởng đến một phần hay toàn bộ phần bệ cọc.
f) Thiết bị bốc xếp hàng hóa nên được
lắp đặt trên bến sao cho tất cả các chân của cần cầu nằm hoàn toàn trên phần bệ
cọc. Trong trường hợp chân phía ngoài của thiết bị đặt trên phần bệ cọc và chân
phía trong đặt trên phần kết cấu chắn đất, thiết bị sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi
khi nền đất lún không đều và sự chuyển dịch khác nhau giữa phần bệ cọc và phần
kết cấu chắn đất xảy ra khi động đất. Trong trường này, khuyến nghị áp dụng giải
pháp móng phù hợp đối với chân phía trong bờ của thiết bị (ví dụ giải pháp móng
cọc).
Hình 58 - Ví
dụ về kết cấu bến bệ cọc cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đài cọc bằng bê tông cốt thép chịu
tác động mạnh của môi trường nước mặn nên cần chú trọng đến công tác bảo trì
trong suốt thời gian khai thác công trình. Nếu khoảng không gian giữa đài cọc
và mặt nước không đủ lớn sẽ gây khó khăn cho công tác giám sát, chẩn đoán và đo
đạc công trình. Tùy theo khoảng cách giữa đài cọc với mặt nước, hình dạng và
cách bố trí kết cấu chắn đất, đài cọc ở phạm vi gần tường chắn đất dễ bị suy giảm
chất lượng do tác động của sóng vỡ, cần xem xét đến ảnh hưởng này khi thiết lập
cấp độ bảo trì đối với đài cọc.
Hình 59 -
Trình tự thiết kế công trình bến bệ cọc cao
- Cọc ống thép và các cấu kiện thép của
bệ cọc chịu tác động ăn mòn của môi trường. Do đó công việc đo đạc kiểm soát mức
độ ăn mòn các cấu kiện thép phải tuân theo tiêu chuẩn về bảo trì đối với công
trình cảng biển.
- Phải đảm bảo an toàn cho con người
khi tiến hành công tác bảo trì bệ cọc ở nơi môi trường khắc nghiệt. Các hố đo,
giàn giáo và các đầu đo phục vụ công tác quan trắc có thể được lắp đặt phải đảm
bảo công việc giám sát, chẩn đoán và đo đạc được dễ dàng và an toàn.
8.2 Cấu tạo
công trình bến
8.2.1 Bố trí mặt bằng cọc
Mặt bằng cọc được bố trí một cách hợp
lý trên cơ sở xem xét các yếu tố:
- Chiều rộng và chiều dài phân đoạn bến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện đất nền;
- Công trình kè hiện hữu;
- Các vấn đề liên quan đến thi công
như năng lực đổ bê tông tại chỗ;
- Tải trọng thường xuyên và tải trọng
tạm thời (đặc biệt lưu ý đến khẩu độ cần cẩu trên bến).
8.2.2 Loại cọc
Công trình bến bệ cọc cao thường sử dụng
một hoặc kết hợp nhiều loại cọc sau đây:
a) Cọc BTCT đúc sẵn
- Cọc BTCT đúc sẵn có thể hạ xuống ở
nhiều loại đất nền khác nhau. Trong trường hợp thiết kế đặc biệt có thể hạ cọc
vào lỗ khoan được tạo ra trước ở đáy biển.
- Chiều dài một phân đoạn cọc được quyết
định dựa trên điều kiện đất nền, khả năng của thiết bị thi công cọc và đặc tính
kỹ thuật của cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối nối cọc BTCT phải đủ khả năng chịu
mô men uốn và được bảo vệ chống ăn mòn.
- Cọc BTCT ứng suất trước phải đảm bảo
ứng suất nén khi đóng cọc không được vượt quá cường độ chịu nén cho phép của cọc
nhằm tránh bị nứt; nếu cọc bị nứt sẽ giảm khả năng chống ăn mòn của bê tông cọc.
b) Cọc khoan nhồi
- Cọc khoan nhồi có thể hạ xuống độ
sâu lớn và phù hợp với đất nền dạng sét cứng hay đá phong hóa.
- Các yêu cầu về thi công và nghiệm
thu đối với cọc khoan nhồi tuân theo TCVN 9395:2012.
- Các yêu cầu về tính toán kiểm tra sức
chịu tải cọc khoan nhồi tuân theo TCVN 11820-4-1:2020.
c) Cọc thép
- Cọc thép tương đối nhẹ, dễ vận chuyển
và có thể hạ xuống ở nhiều loại đất nền khác nhau, kể cả nền đá phong hóa.
- Cọc thép hình chữ H phù hợp để hạ
sâu vào nền đá phong hóa. Cọc ống thép có khả năng chịu tải trọng dọc trục và
mô men uốn lớn. Khi gặp nền đá, hai loại cọc này có thể kết hợp để tạo ra loại
cọc hỗn hợp nhằm tận dụng ưu điểm của từng loại; đoạn mũi bằng cọc thép chữ H hạ
vào trong đá để tăng sức chịu nhổ của cọc, cọc thép chữ H sẽ liên kết ngàm cứng
vào trong lòng của đoạn cọc ống thép phía trên; đoạn cọc ống thép phía trên được
dùng để chịu lực đứng và lực ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi sức kháng tại mũi cọc bị hạn chế,
cần bịt đầu cọc bằng cấu kiện thép hay tạo nút bê tông tại mũi cọc. Có thể liên
kết đầu cọc thép với đài cọc bằng nút BTCT khi đầu cọc chịu mô men uốn lớn.
8.2.3 Kích thước đài cọc
Kích thước đài cọc cần được xác định một
cách hợp lý trên cơ sở xem xét các yếu tố:
- Điều kiện đất nền;
- Tải trọng khai thác;
- Khoảng cách giữa các cọc và các hàng
cọc, hình dạng và kích thước của cọc;
- Việc lắp dụng ván khuôn phải dễ
dàng;
- Thủy triều;
- Công tác lắp đặt bích neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tải trọng
tác động lên công trình bến
8.3.1 Tải trọng
dùng trong thiết kế
a) Các tải trọng tác động lên công trình
bến bệ cọc cao được liệt kê trong Bảng 10.
b) Tải trọng thường xuyên và tải trọng
tạm thời được xác định theo TCVN 11820-2:2017.
c) Tải trọng bản thân của kết cấu phần
trên và tải trọng động đất (nếu có) tác động lên kết cấu phần trên sẽ gồm trọng
lượng bản thân cọc và lực động đất tác động lên cọc tương ứng.
d) Ảnh hưởng của động đất lên tải trọng
tạm thời được xem là tải trọng tác dụng ở mặt trên của bản mặt bến. Khi trọng
tâm của phần tải trọng tạm thời nằm ở một độ cao đáng kể, thì lấy trọng tâm đó làm
điểm đặt của lực ngang do động đất.
e) Lực do động đất lên cần trục chạy
trên ray được tính toán bằng cách nhân trọng lượng bản thân cần trục với hệ số
động đất, lực này được xem là truyền từ các bánh xe của cần trục xuống phần bệ
cọc.
f) Tải trọng va tàu được xem là tải trọng
ở điều kiện khai thác hay ở điều kiện bị sự cố tùy thuộc vào tốc độ cập tàu. Đối
với tốc độ mà tàu thường cập tại bến thì tải trọng va tàu được xem là tải trọng
ở điều kiện khai thác.
Bảng 10 - Các
tải trọng dùng trong thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
theo phương ngang
• Tải trọng bản thân
• Tải trọng do động đất tác động lên
kết cấu công trình, hàng hóa và phương tiện thiết bị
• Các tải trọng trên mặt bến
- Tải trọng hàng hóa
• Tải trọng do sóng, gió và dòng chảy
- Tải trọng do phương tiện vận chuyển
• Tải trọng va tàu
- Tải trọng do thiết bị bốc xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tải trọng neo tàu
• Tải trọng tựa tàu
• Áp lực nâng do sóng lên đài cọc
• Ma sát âm của đất nền lên thành cọc
g) Khi không tính toán được tải trọng
neo tàu thì trị số lực neo tàu tiêu chuẩn có thể tham khảo Điều 11 của TCVN
11820-2:2017.
h) Tại khu vực có tải trọng sóng là
đáng kể, cần kiểm tra đài cọc và cầu dẫn khi chịu lực nâng của sóng theo 5.4 của
TCVN 11820-2:2017, gồm:
- Ổn định của cầu dẫn và sức chịu nhổ của
cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Nếu cọc đóng xuyên qua lớp đất yếu
sẽ diễn ra quá trình lún cố kết dưới tác động của đất san lấp hay tải trọng
khai thác thì phải tính toán ma sát âm nhằm kiểm tra sức chịu tải dọc trục của
cọc theo Phụ lục C của TCVN 11820-4-1:2020.
8.3.2 Tải trọng va tàu
a) Năng lượng cập tàu được tính toán
theo Điều 11 của TCVN 11820-2:2017. Tải trọng va tàu được xác định theo Phụ lục
A của Tiêu chuẩn này.
b) Trong nhiều trường hợp khoảng cách
giữa các đệm tàu thường từ 8,0 m đến 13,0 m, tùy thuộc vào cỡ tàu, góc cập tàu
và khoảng cách giữa các khung ngang của bến. Bến phục vụ nhiều cỡ tàu khác nhau
nên lắp đặt các đệm cao su dài tối thiểu 1,5 m. Bố trí đệm độc lập sẽ phù hợp
cho việc xác định lực va tàu trên cơ sở giả thiết năng lượng cập tàu được hấp
thụ bởi một đệm. Tuy nhiên, giả thiết này không áp dụng khi các đệm được bố trí
một cách liên tục trên suốt chiều dài bến.
c) Năng lượng cập tàu cũng được hấp thụ
một phần bởi chuyển vị của bệ cọc, nhưng thực tế thường bỏ qua vì trong nhiều
trường hợp năng lượng do phần bệ cọc tiếp nhận nhỏ hơn 10% năng lượng cập tàu.
Hình 60 - Các
đường cong đặc
tính của đệm tàu bằng cao su
Hình 60 mô tả cặp đường cong
"Năng lượng - Biến dạng” và “Biến dạng - Phản lực” của một đệm cao su. Khi
đệm hấp thu năng lượng cập tàu E1, biến dạng tương ứng của đệm
nhận được là δ1. Sử dụng đường cong còn lại, lực tương ứng
tác động lên kết cấu bến được xác định là H1 (từ δ1
xác định C, từ C xác định H1). Tuy nhiên, nếu
các đệm được bố trí quá gần nhau và năng lượng cập tàu được hai đệm tàu hấp thu
cùng một thời điểm thì năng lượng cập tàu được hấp thu bởi một đệm sẽ là E2,
lấy bằng 0,5 E1, gây ra biến dạng đệm tương ứng là δ2.
Có thể thấy trên Hình 60 (từ δ2 xác định D, từ D
xác định H2), lực tác động lên kết cấu bến cũng giống như lực
tạo ra đối với trường hợp một đệm do đặc tính của đệm cao su. Như vậy lực ngang
tác động lên kết cấu bến lúc này là 2H2, và bằng 2 lần H1;
điều đó có nghĩa lực ngang tác động lên bến đã tăng gấp đôi. Vì vậy, khi sử dụng
các loại đệm có đặc tính như trên, cần xem xét đến ứng xử này của đệm trong thiết
kế và bố trí đệm.
8.4 Các giả
thiết về đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi kết cấu chắn đất được bố trí
phía sau mái dốc gầm bến, kết cấu này phải được đặt ở vị trí thích hợp có xét đến
độ ổn định của mái dốc.
b) Đối với đất yếu, khuyến nghị kiểm
tra ổn định của mái dốc gầm bến theo mặt trượt cung tròn. Tuy nhiên mái dốc gầm
bến ít khi để tồn tại lớp sét yếu, thường được thay bằng lớp cát hoặc đá hộc đổ.
Do đó khi kết cấu chắn đất được
đặt ở phía sau mái dốc thì nên đặt nó nằm sau mái dốc giả định như mô tả ở Hình
61. Mái dốc giả định xác định bằng cách vẽ một đường thẳng từ chân của mái dốc
thực hợp với phương ngang một góc, α, như sau:
α = ɸ - ε
ε = arctg(k'h)
(69)
Trong đó:
α là góc nghiêng của
mái dốc giả định (độ);
ɸ là góc nội ma sát của
lớp đất ở mái dốc thực (độ);
k'h là hệ số động
đất biểu kiến theo phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 61 - Vị
trí cấu chắn đất sau mái dốc giả định
CHÚ THÍCH
1) Công thức (69) không áp dụng cho
mái dốc là đá trầm tích hay đá gốc.
2) Góc mái dốc giả định tính theo công
thức (69) dùng để xác định vị trí của kết cấu chắn đất. Góc mái dốc thực tế thường
lớn hơn góc α. Nếu sử dụng
đá hộc để phù mái dốc thì độ dốc thường từ 1:1,5 đến 1:2,0; điều này dẫn đến đỉnh
mái dốc cách xa mép
ngoài của tường chắn đất. Nói chung khoảng cách này càng lớn càng tốt, nếu có bị
xói hay trượt cục bộ mái dốc cũng không ảnh hưởng nhiều đến tường chắn đất.
8.4.2 Bề mặt đất nền giả định
a) Khi tính toán sức chịu tải ngang và
sức chịu tải dọc trục của cọc, bề mặt đất nền giả định được xác định tại cao độ
thích hợp cho từng cọc.
b) Khi mái dốc có độ dốc đáng kể, bề mặt
đất nền giả định cho từng cọc có thể đặt tại cao độ tương ứng với trung điểm của
khoảng cách thẳng đứng tính từ bề mặt mái dốc thực tế tại vị trí cọc đến cao độ
đáy biển phía trước mái dốc (Hình 62).
Hình 62 - Bề
mặt đất nền giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Quy định chung
a) Các cọc sử dụng cho công trình bến
thường bố trí dưới dạng nhóm cọc, liên kết giữa cọc với đài cọc được xem là
ngàm cứng. Việc phân tích kết cấu phần bệ cọc thực hiện bằng cách mô tả như một
khung phẳng hay hệ khung không gian với giả thiết các cọc được ngàm trong đất ở
một độ sâu thích hợp.
b) Có thể sử dụng phương pháp PHRI hay
phương pháp của Chang để phân tích cọc đơn chịu tải trọng ngang, hai phương
pháp này được trình bày trong Phụ lục C của TCVN 11820-4-1:2020.
8.5.2 Hệ số phản lực theo phương
ngang của đất nền
a) Trong tính toán sức chịu tải ngang
của cọc, hệ số phản lực theo phương ngang của đất nền được xác định thông qua
thí nghiệm nén ngang cọc tại hiện trường.
b) Khi không có thí nghiệm nén ngang cọc,
hệ số phản lực theo phương ngang của đất nền được xác định theo phương pháp của
Chang:
kh = 1500N
(70)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là chỉ số thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT) trung bình của đất nền đến độ sâu khoảng 1/β
β là thông số xác định
theo 8.5.3.
CHÚ THÍCH:
1) Hệ số phản lực theo phương ngang của
đất nền tính theo công thức (70) phù hợp với phân tích tĩnh kết cấu. Khi phân
tích động kết cấu, hệ số phản lực có thể được lấy tăng gấp đôi giá trị tính
theo công thức (70).
2) Số liệu đo đạc tại hiện trường cho
thấy giá trị hệ số phản lực theo phương ngang đối với đá hộc đổ thấp hơn giá trị
tính theo công thức (70).
8.5.3 Điểm ngàm giả định của cọc
trong đất nền
Khi tính toán kết cấu khung, điểm ngàm
giả định của cọc trong đất nền có thể xem như đặt tại độ sâu 1/β, tính từ bề
mặt đất nền giả định. Trị số β xác định theo công thức (71):
(71)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kh là hệ số phản lực
theo phương ngang của đất nền (kN/m3);
D là đường kính hay
kích thước cạnh cọc (m);
E là mô đun đàn hồi của
vật liệu cọc (kN/m2);
I là mô men quán tính của
tiết diện cọc (m4).
8.5.4 Phân phối lực ngang lên đầu cọc
a) Các lực ngang tác động lên đài cọc
của một phân đoạn bến được phép phân phối cho các cọc với giả thiết: đài cọc
tuyệt đối cứng trong mặt phẳng đài cọc; cọc làm việc trong giai đoạn đàn hồi; cọc
ngàm cứng với đài cọc và trong đất nền. Nội dung tính toán gồm phân phối lực
ngang tác dụng lên đầu các cọc, chuyển vị tổng thể của phân đoạn bến và của từng
cọc có xét đến ảnh hưởng do xoay của đài cọc.
b) Phản lực tại đầu cọc đơn thẳng đứng
do chuyển vị ngang đơn vị tại đầu cọc theo phương x và y được xác định theo
công thức (72);
(72)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li là chiều dài tính
toán của cọc thứ i, tính từ đầu cọc đến điểm ngàm giả định của cọc trong đất nền,
xác định theo 8.4.2 và 8.5.3 (m);
Eili là độ cứng
chịu uốn của cọc thứ i, các đại lượng tương tự như trong công thức (71).
c) Phản lực tại đầu cọc xiên chụm đầu
thứ i do chuyển vị ngang đơn vị của đầu cọc khi phương chuyển vị nằm
trong mặt phẳng chứa chụm cọc được xác định theo công thức (73):
(73)
trong đó:
ai1, ai2
tương ứng là góc nghiêng của các cọc trong chụm cọc thứ i so với phương
thẳng đứng (độ);
ki1, ki2
tương ứng là phản lực dọc trục cọc của các cọc trong chụm cọc thứ i do
chuyển vị dọc trục cọc đơn vị (kN/m);
Fi là diện tích tiết diện
cọc thứ i (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Phản lực tại đầu cọc xiên chụm đầu
do chuyển vị ngang đơn vị của đầu cọc khi phương chuyển vị vuông góc với mặt phẳng
chứa chụm cọc được xác định theo công thức (72) như đối với từng cọc đơn rồi cộng
tác dụng.
2) Hệ trục tọa độ x0y nên đặt gốc
tọa độ "0" ở giao điểm của tim hai hàng cọc biên của phân đoạn bến (xem
Hình 63).
d) Tâm đàn hồi, C, là điểm khi
hợp lực của các lực ngang tác động lên đài cọc má đi qua nó chỉ gây cho đài cọc
chuyển vị tịnh tiến. Tọa độ tâm đàn hồi trong hệ trục x0y xác định theo
công thức (74):
(74)
Trong đó: xi, yi
là tọa độ đầu cọc thứ i trong hệ trục tọa độ x0y (m).
Hình 63 - Sơ
đồ phân phối lực ngang lên đầu cọc của một phân đoạn
bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(75)
trong đó:
Fxc, Fyc
tương ứng là các hợp lực theo phương x và y đặt tại tâm đàn hồi
(kN);
Fxi là thành phần
lực ngang thứ i tác dụng lên đài cọc theo phương x (kN);
Fyj là thành phần
lực ngang thứ j tác dụng lên đài cọc theo phương y (kN);
Mc là tổng mô men của
các lực ngang lấy đối với tâm đàn hồi (kN.m);
ai là cánh tay đòn của
lực ngang Fxi lấy đối với tâm đàn hồi (m);
bj là cánh tay đòn của
lực ngang Fyj lấy đối với tâm đàn hồi (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(76)
trong đó:
δx, δy tương ứng
là chuyển vị tịnh tiến của đài cọc theo phương x và y (m);
φc là góc xoay
của đài cọc quanh tâm đàn hồi C (radian);
Xi, Yi
là tọa độ đầu cọc thứ i trong hệ trục tọa độ XCY(m).
g) Lực ngang tác động lên từng đầu cọc
sau khi phân phối được xác định theo công thức (77);
(77)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1) Dấu “±” trong công thức (77) được
xác định tùy thuộc chuyển vị ngang đầu cọc do đài cọc xoay là cùng chiều hay ngược
chiều với chuyển vị ngang đầu cọc do đài cọc chuyển vị tịnh tiến.
2) Lực ngang tác dụng lên đài cọc của
một khung phẳng tính toán bất kỳ sẽ bằng tổng các lực ngang lên đầu các cọc nằm
trong khung phẳng tính toán đó.
3) Có thể sử dụng các phần mềm đã được
kiểm chứng về độ tin cậy theo phương pháp phần tử hữu hạn để xác định nội lực
và chuyển vị của phân đoạn bến theo mô hình khung không gian.
8.5.5 Kiểm tra sức chịu tải dọc trục
của cọc theo đất nền
a) Kiểm tra sức chịu tải dọc trục của
cọc theo đất nền tuân theo TCVN 11820-4-1:2020, áp dụng một trong hai phương
pháp: phương pháp thiết kế hệ số thành phần hoặc phương pháp thiết kế hệ số tải
trọng và hệ số sức kháng.
b) Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo
phương pháp thiết kế hệ số thành phần phải tuân theo TCVN 11820-4-1:2020.
c) Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo
phương pháp thiết kế hệ số tải trọng và hệ số sức kháng phải tuân theo Phụ lục C
của TCVN 11820-4-1:2020. Công thức kiểm tra có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Pk là giá trị đặc trưng
của lực dọc tác dụng lên cọc (kN);
Rk là giá trị đặc trưng
của sức chịu tải dọc trục cọc theo đất nền (kN);
γs là hệ số thành
phần cho lực dọc tác dụng lên cọc, lấy theo Bảng 11;
γR là hệ số
thành phần cho sức chịu tải dọc trục cọc theo đất nền, lấy theo Bảng 11.
m là hệ số hiệu chỉnh,
lấy theo Bảng 11.
Bảng 11 - Hệ
số tải trọng và hệ số sức kháng để kiểm tra sức chịu tải dọc trục của cọc theo
đất nền
Trường hợp
thiết kế
Trạng thái
chịu lực của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γR
γs
m
Khai thác
Kéo
1,00
1,00
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
2,50
Bất thường
Kéo
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nén (cọc chống)
1,00
1,00
1,50
Nén (cọc ma
sát)
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn các hệ số
trong Bảng 11 tùy thuộc trường hợp kiểm tra (5 trường hợp), trạng thái chịu lực
của cọc và tổ hợp tải trọng (Tham khảo Bảng C.3 - Phụ lục C của Tiêu chuẩn này).
8.5.6 Kiểm tra sức chịu tải ngang của
cọc
Kiểm tra chiều dài cọc chôn trong đất
khi chịu tải trọng ngang tuân theo Phụ lục C của TCVN 11820-4- 1:2020. Chiều dài
này sơ bộ được lấy bằng 3/β, tính từ bề mặt đất nền giả định dựa
trên kết quả phân tích sức chịu tải ngang của cọc, giá trị β được tính
theo 8.5.3.
8.5.7 Kiểm tra mái nối cọc
a) Mối nối cọc phải được thiết kế đảm
bảo an toàn chịu ứng suất do va đập xuất hiện trong quá trình đóng cọc, ngoài ra
phải kể đến các ngoại lực nêu trong 8.3.1.
b) Vị trí mối nối cọc phải được xác định
một cách cẩn thận xét đến điều kiện thi công để loại trừ ứng suất vượt quá cho
phép có thể xuất hiện trong cọc.
8.5.8 Thay đổi bề dày thành cọc hoặc
vật liệu của cọc ống thép
a) Trong nhiều trường hợp, bề dày
thành cọc hoặc vật liệu cọc ống thép được phép thay đổi tại độ sâu từ 2/β đến 3/β, tính từ bề
mặt đất nền giả định.
b) Cường độ chịu lực của mối nối và của
tiết diện nơi có sự thay đổi bề dày thành cọc phải được kiểm tra cẩn thận, vì
trong một số trường hợp các cọc bị uốn tại những vị trí này do biến dạng đất nền
và do các nguyên nhân khác xảy ra khi động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Thiết kế
kết cấu chắn đất
a) Kiểm tra ổn định của kết cấu chắn đất
sau bến phải tuân theo các hướng dẫn tính toán phù hợp nêu trong các Điều 6 và
7 của Tiêu chuẩn này.
b) Đài cọc và kết cấu chắn đất có thể
được nối với nhau bằng cầu dẫn dạng bản kê, thích ứng với độ lún lệch có thể xảy
ra giữa bệ cọc và kết cấu chắn đất.
8.7 Kiểm tra
ổn định theo mặt trượt cung tròn đối với kết cấu chắn đất
Kiểm tra ổn định theo mặt trượt cung
tròn đối với kết cấu chắn đất tuân theo TCVN 11820-4-1:2020.
8.8 Tính
toán bố trí cốt thép cho đài cọc
a) Tính toán bố trí cốt thép cho đài cọc
bằng BTCT hoặc BTCT ứng suất trước được thực hiện theo phương pháp thiết kế trạng
thái giới hạn.
b) Lượng cốt thép bố trí đủ để chịu lực
cắt, đảm bảo phá hoại do lực cắt không xảy ra trước phá hoại do mô men uốn.
c) Đài cọc chịu tác động của môi trường
nên cần có các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo an toàn cho kết cấu. Chiều dày
lớp bê tông bảo vệ và lượng cốt thép đủ để kiểm soát chiều rộng vết nứt theo trạng
thái giới hạn sử dụng, đảm bảo độ bền và tuổi thọ công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi thiết kế cần khống chế chuyển vị
và biến dạng của kết cấu bến trong giới hạn cho phép và tuân thủ theo những yêu
cầu khác về chuyển vị và biến dạng cho phép đối với thiết bị công nghệ trên mặt
bến.
b) Nếu trên mặt bến chỉ có các phương
tiện vận chuyển và bốc xếp thông thường hoạt động thì áp dụng các giới hạn cho
phép về chuyển vị và biến dạng nêu trong Bảng 12.
c) Trụ đỡ ở cầu dẫn cho các hạng mục
nhạy cảm như đường ống hóa dầu hay các hạng mục có yêu cầu tương tự về mức độ
an toàn cần đặc biệt lưu ý đến các bộ phận liên kết, khả năng chịu lực của kết
cấu và điều kiện khai thác đặc thù của chúng để quyết định giới hạn cho phép của
chuyển vị.
Bảng 12 - Giới
hạn chuyển vị khi khai thác đối với kết cấu bến
Phương chuyển
vị
VỊ trí xem
xét
Giới hạn chuyển
vị
Quy định riêng
Phương đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/180 chiều dài dầm công son
Nếu có tuyến đường ống hóa dầu hay hạng
mục có yêu cầu tương tự về mức độ an toàn thì giới hạn chuyển vị lấy bằng
1/200 chiều dài dầm công son
Nhịp dầm có liên kết 2 đầu
1/200 nhịp dầm
Đối với dầm có yêu cầu sơn phủ đặc
biệt thì giới hạn chuyển vị có trị số lấy nhỏ hơn.
Nếu có tuyến đường ống hóa dầu
hay hạng mục có yêu cầu tương tự về mức độ an toàn thì giới hạn chuyển vị lấy
bằng 1/400 chiều dài nhịp dầm.
Phương ngang
Đỉnh bến trên nền cọc, đỉnh trụ
1/300 chiều cao bến nhưng không vượt
quá 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các dạng kết cấu
công trình bến khác
9.1 Công
trình bến dạng trụ cập
9.1.1 Quy định chung
Các quy định trong điều này được áp dụng
để thiết kế công trình bến dạng trụ cập, bao gồm trụ cập tàu và bộ phận chắn đất
phía sau (Hình 64).
Hình 64 - Mặt
cắt ngang công trình bến dạng trụ cập
9.1.2 Nguyên tắc thiết kế
Một trụ cập phải được thiết kế đảm bảo
ổn định trước các tác động của tải trọng lên trụ và dầm. Ngoài ra, chủng loại
và kích thước cầu trục, đặc tính di chuyển của cầu trục, độ lún ray cầu trục
sau khi lắp đặt phải được xem xét hợp lý khi xác định kết cấu trụ cập.
9.1.3 Thiết kế trụ cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa trụ cập và bờ, khoảng
cách ray của cầu trục và khoảng cách giữa các trụ cập theo phương dọc bến được
xác định theo quan điểm chi phí nhỏ nhất, thuận tiện cho thi công có xét đến
kích thước của cầu trục, điều kiện đất nền và các vấn đề khác.
9.1.3.2 Tải trọng
a) Tải trọng khi thiết kế trụ cập gồm:
- Tải trọng theo phương đứng
+ Tải trọng bản thân trụ cập;
+ Tải trọng bánh xe của cầu trục khi bốc
xếp hàng hóa;
+ Tải trọng neo tàu.
- Tải trọng theo phương ngang
+ Tải trọng neo tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tải trọng gió tác động lên cầu trục;
+ Tải trọng do động đất tác động lên cầu
trục;
+ Tải trọng do động đất tác động lên
trụ cập.
b) Ngoài các tải trọng nêu trên, tải
trọng sóng và lực nâng do sóng, tải trọng gió lên đài cọc phải được xem xét khi
thiết kế trụ cập.
c) Lực phanh của cầu trục được xem là
những lực ngang để thiết kế dầm chính.
9.1.3.3 Thiết kế trụ cập
Thiết kế trụ cập trên nền cọc được thực
hiện theo Điều 8; khi trụ cập dạng trọng lực hay dạng cọc ván thép vây ô thì thực
hiện theo Điều 6 hoặc Điều 7 của Tiêu chuẩn này.
9.1.3.4 Thiết kế dầm chính
a) Dầm chính phải được thiết kế an
toàn chịu tác động của các lực đứng và lực ngang. Do ray cầu trục được đặt trực
tiếp lên dầm chính, sự gia tăng tải trọng bánh xe cầu trục gây ra bởi gió hoặc
động đất phải được xem xét trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3.5 Thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ như đệm tàu, bích
neo, cầu dẫn phải được trang bị cho trụ cập. Trên cầu dẫn, tải trọng người đi bộ
được lấy bằng 5,0 kN/m2.
9.1.4 Thiết kế chi tiết
9.1.4.1 Đài cọc
Mặt cắt ngang của đài cọc được xác định
theo 9.2.
9.1.4.2 Cầu dẫn
Cầu dẫn được thiết kế theo các chỉ dẫn
kỹ thuật cầu đường bộ.
9.2 Công
trình bến gồm các trụ độc lập
9.2.1 Nguyên tắc thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Bố trí mặt bằng
a) Mặt bằng của bến gồm các trụ độc lập
phải được xác định phù hợp với kích thước của tàu thiết kế, độ sâu nước, hướng
gió, hướng sóng và dòng triều cũng như phải xem xét những ảnh hưởng bất lợi đến
sự di chuyển và neo đậu của các tàu khác.
b) Khi bố trí trụ tựa tàu cần xem xét:
- Kích thước của tàu thiết kế
+ Mạn tàu lớn gồm đoạn thẳng thành
tàu, đây là phần cơ bản có chiều dài khoảng 3/4 chiều dài toàn bộ tàu, và hai
đoạn cong ứng với mũi tàu và đuôi tàu, mỗi đoạn cong khoảng 1/8 chiều dài toàn
bộ tàu. Kiến nghị các trụ tựa tàu cần bố trí sao cho tàu cập phần đoạn thẳng
thành tàu lên các trụ tựa đó.
+ Khi có thiết bị bốc xếp hàng hóa đặc
biệt, ví dụ như ở bến dầu, sàn công nghệ bố trí ở giữa các trụ tựa và mép ngoài
của sàn công nghệ đặt lùi về phía sau so với mép ngoài của các trụ tựa nhằm
tránh các tác động trực tiếp từ tàu lên sàn công nghệ.
Hình 65 - Kết
cấu bến gồm các trụ độc lập trên nền cọc
- Độ sâu nước, hướng gió, hướng sóng
và dòng triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 66 -
Quan hệ khoảng cách giữa các trụ tựa với độ sâu nước
+ Thông thường, các trụ neo ngoài cùng
được bố trí về phía mũi và đuôi tàu sao cho phương dây neo hợp với phương dọc bến
theo mặt bằng một góc không quá 45°. Mép ngoài của các trụ neo cũng thường bố
trí lùi về phía sau so với mép ngoài của các trụ tựa.
+ Khoảng cách giữa các trụ tựa liên
quan chặt chẽ tới chiều dài toàn bộ tàu. Hình 66 biểu thị mối quan hệ giữa khoảng
cách giữa trụ tựa và độ sâu nước từ một số công trình bến đã xây dựng để tham
khảo. Thông thường khoảng cách giữa tim của hai trụ tựa lấy bằng 0,25 đến 0,40
chiều dài toàn bộ tàu thiết kế.
9.2.3 Tải trọng
Các tải trọng tác động lên các trụ độc
lập gồm:
- Tải trọng va tàu;
- Tải trọng neo tàu;
- Tải trọng bản thân và tải trọng trên
mặt bến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực thủy động khi có động đất;
- Tải trọng gió lên thiết bị bốc xếp
hàng hóa.
9.2.4 Kết cấu trụ độc lập trên nền cọc
a) Khi thiết kế trụ độc lập trên nền cọc,
những vấn đề cần xem xét gồm: ứng suất trong cọc; chiều dài chôn cọc trong đất
nền; chuyển vị của các trụ độc lập được tính toán theo Điều 8 của Tiêu chuẩn
này.
b) Khi sử dụng trụ độc lập trên nền cọc,
năng lượng cập tàu thường được tính toán với giả thiết năng lượng này được hấp
thụ bởi sự biến dạng của đệm tàu và của nền cọc.
c) Tàu dầu loại lớn thường cập xiên
góc với tuyến mép bến. Đặc tính của đệm cũng thay đổi tùy thuộc vào góc cập
tàu, kiến nghị sử dụng đường cong đặc tính của đệm theo góc cặp tàu. Ngoài ra,
việc cập tàu xiên góc có thể dẫn đến một số đệm không tiếp nhận năng lượng cập
tàu một cách hiệu quả. Do đó, cần kiểm tra cẩn thận những đệm tàu sẽ tiếp xúc với
vỏ tàu theo một góc cập dự kiến.
d) Khi trụ chịu tác dụng lực nâng do
sóng và để giảm bớt tải trọng nhổ tác dụng lên cọc, có thể sử dụng đài cọc dạng
bê tông khối lớn có chiều dày từ 1,5 đến 2,5 m.
9.2.5 Kết cấu trụ độc lập bằng cọc, cừ
thép vây ô
a) Khi thiết kế trụ độc lập bằng cọc,
cừ thép vây ô, những vấn đề cần xem xét gồm: chiều rộng tường tương đương theo
biến dạng cắt; chiều sâu chôn tường vây ô trong đất nền; ổn định tổng thể thân
tường (trượt, lật, sức chịu tải); lực căng của các ô cừ; móng cho thiết bị bốc
xếp hàng hóa và trụ neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong trường hợp cọc, cừ vây ô hình
trụ tròn, chiều rộng tường tương đương được tính theo công thức (79):
(79)
trong đó:
B là chiều rộng tường
tương đương (m);
R là bán kính trụ tròn
(m).
9.2.6 Kết cấu trụ độc lập bằng thùng
chìm
a) Khi thiết kế trụ độc lập bằng thùng
chìm, những vấn đề cần xem xét gồm: ổn định trượt của thùng; ổn định lật của
thùng; sức chịu tải của đất nền; góc xoay của thùng và độ bền của các cấu kiện.
b) Thùng có thể bị xoay khi có tải trọng
lệch tâm tác động lên trụ. Kiểm tra ổn định xoay phải tiến hành ngay cả khi các
yêu cầu về trượt, lật và ứng suất nền đã thỏa mãn. Khi tính toán ổn định xoay,
giả thiết rằng lực kháng là lực ma sát dưới đáy thùng tỷ lệ với phản lực lên đáy
thùng như đã nêu trong Điều 6 của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Tải trọng do tàu tác động lên công trình bến
A.1. Quy định chung
a) Các quy định trong Phụ lục A được
áp dụng để xác định tải trọng va tàu, tải trọng neo tàu và tải trọng tựa tàu tác
động lên công trình bến.
b) Năng lượng cập tàu được tính theo
Điều 11 của TCVN11820-2:2017.
c) Các tải trọng do gió và dòng chảy
tác động lên tàu khi neo tại bến được tính toán theo Phụ lục G của
TCVN11820-2:2017.
A.2. Tải trọng va tàu
A.2.1 Bố trí đệm tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tuyến mép bến liên tục, đệm
tàu thường được bố trí thành một dãy với khoảng cách giữa các đệm không vượt
quá 0,15 lần chiều dài toàn bộ tàu thiết kế. Khi tàu cập bến, đệm tàu sẽ bị biến
dạng, lúc này khoảng hở nhỏ nhất cho
phép giữa thành tàu với kết cấu bến là 0,25 m.
- Đối với tuyến mép bến gồm các trụ độc
lập, thường có hai trụ tựa bố trí ở hai bên sàn công nghệ nên cần ít nhất hai đệm,
mỗi đệm được bố trí trên một trụ tựa. Khi thiết kế phải lưu ý.
+ Không để tàu va chạm với thiết bị
trên sản công nghệ;
+ Đảm bảo chuyển vị ngang của kết cấu
trong phạm vi cho phép đối với yêu cầu khai thác của thiết bị bên trên;
+ Ngăn chặn tàu nhỏ va chạm với kết cấu
bến có xét đến thủy triều và sóng.
- Đối với tuyến đường dẫn có bề rộng hạn
chế như lối vào âu tàu, ụ khô hay sàn nâng tàu, lưu ý đến ảnh hưởng của sóng
hay nước dâng gây ra bởi các tàu qua lại đến tàu đang neo đậu trong lúc chờ đợi
tại đường dẫn. Trong âu tàu, khi thiết kế đệm cần lưu ý đến chuyển dịch của tàu
dọc theo âu và chuyển dịch lên xuống của tàu theo phương đứng trong quá trình
cung cấp hay tháo nước ra khỏi âu.
b) Đệm tàu phải được bố trí để hấp thu
năng lượng cập tàu và đảm bảo không cho tàu và trực tiếp vào bến. Khoảng cách lớn
nhất giữa các đệm tàu, L, có thể tính theo công thức:
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là bán kính cong của
vỏ tàu phía mũi (m);
h là chiều cao của đệm
tàu thiết kế (m).
c) Trong trường hợp thiếu số liệu thực
tế về bán kính cong của vỏ tàu thiết kế, có thể sử dụng các công thức kinh nghiệm
để xác định bán kính cong của vỏ tàu từ số liệu về loại tàu, trọng tải tàu và
góc cập tàu như sau:
- Tàu hàng tổng hợp có trọng tải từ
500 ÷ 50 000 DWT
log10r = - 0,853
+ 0,640 log10(DWT) với góc cập 5°
log10r = -1,055 +
0,650 log10(DWT) với góc cập 10°
(A.2)
- Tàu chở dầu, tàu chở quặng có trọng
tải từ 5 000 ÷ 200 000 DWT
log10r = -0,541 +
0,560 log10(DWT) với góc cập 5°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
A.2.2 Lựa chọn đệm
tàu
a) Đệm tàu phải được lựa chọn phù hợp
có xét đến các yếu tố sau:
- Đặc điểm kết cấu bến và loại tàu thiết
kế;
- Biên độ dao động thủy triều tại khu
vực bến;
Đối với bến chịu tác động của sóng,
chú ý đến góc cập tàu khi tàu vào bến và sự dịch chuyển của tàu trong quá trình
neo cập;
- Mức độ biến dạng của đệm khi hấp thu
năng lượng cập tàu;
- Chuyển vị do tác động của lực va tàu
lên các bộ phận của công trình bến;
- Phạm vi thay đổi các đặc tính vật lý
của đệm khi chế tạo so với tiêu chuẩn, phản ứng của đệm với tải trọng động, phản
ứng nhiệt với nhiệt độ không khí,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Ví
dụ các đường đặc tính của đệm tàu cao su
b) Tải trọng va tàu được xác định từ
năng lượng cặp tàu thông qua các đường đặc tính của đệm. Thực tế, phần năng lượng
cập tàu do bến hấp thụ có thể bỏ qua vì nó nhỏ hơn nhiều so với phần năng lượng
do đệm tàu hấp thụ, Hình A.1 là ví dụ về một loại đệm tàu bằng cao su, bao gồm
các đường hấp thụ năng lượng và các đường cong phản lực của đệm (tức lực va của
tàu lên bến) ứng với năm phẩm cấp cao su khác nhau. Khi chọn một phẩm cấp cao
su nào đó, trình tự xác định lực va như sau: từ năng lượng cập tàu xác định biến
dạng của đệm theo đường hấp thụ năng lượng (đường đứt nét), sau đó xác định lực
va tàu theo đường cong phản lực của đệm (đường liền nét) từ biến dạng đệm tra
được ở trên.
c) Công trình bến trọng lực và tường cừ
thường có khả năng chịu được lực va tàu theo phương vuông góc mép bến. Đối với
các dạng kết cấu bến như bến bệ cọc cao, bến trụ cập và bến gồm các trụ độc lập
thì khả năng chịu lực ngang có nhỏ hơn (đặc biệt là bến trên nền cọc đứng). Do
đó phải lựa chọn loại đệm tàu phù hợp đảm bảo lực va tàu nhỏ hơn khả năng chịu
lực ngang của các dạng kết cấu bến này.
d) Hệ thống đệm phải đảm bảo an toàn
chịu được lực cắt do ma sát giữa đệm với vỏ tàu khi tàu cập xiên góc với tuyến
mép bến. Lực cắt được xác định bằng cách lấy phản lực đệm tàu (tức lực va tàu
theo phương vuông góc mép bến) nhân với hệ số ma sát, μ, cho trong Bảng
A.1. Hệ số ma sát này có giá trị tùy thuộc vào vật liệu ở bề mặt tiếp xúc của đệm.
Bảng A.1 - Hệ
số ma sát trong điều kiện bề mặt tiếp xúc của đệm là khô
Loại vật liệu
ở bề mặt tiếp xúc của đệm
Hệ số ma
sát, μ
Polyethylene có trọng lượng phân tử
siêu cao (UHMW-PE)
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Nylon
0,2
Cao su
0,6 - 0,7
Gỗ
0,4
Thép
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Sự hấp thụ năng lượng của đệm
a) Nhiều loại đệm cao su có hình dạng
khác nhau, chủng khác nhau ở đặc tính vật lý thể hiện qua mối quan hệ giữa phản
lực đệm và biến dạng đệm, cũng như tỷ lệ hấp thụ năng lượng. Các nhà sản xuất đệm
tàu khi giới thiệu sản phẩm có cung cấp các đường đặc tính biểu thị mối quan hệ
giữa biến dạng đệm với năng lượng hấp thụ, giữa phản lực đệm với biến dạng đệm
cho từng loại đệm ứng với phẩm cấp vật liệu cao su khác nhau. Ví dụ ở Hình A.1
thể hiện các đường đặc tính của một loại đệm va theo năm phẩm cấp cao su.
b) Lựa chọn đệm tàu có xét đến mức độ
rủi ro: vì nguyên nhân nào đó, năng lượng cập tàu thực tế vượt quá năng lượng cập
tàu tính toán khiến cho hệ thống đệm bị quá tải. Do vậy, khi lựa chọn đệm tàu cần
dự trù sao cho khả năng hấp thụ năng lượng của đệm phải lớn hơn năng lượng cập
tàu khi gặp rủi ro. Năng lượng cập tàu khi gặp rủi ro bằng năng lượng cập tàu
tính toán nhân với hệ số năng lượng cập tàu. Hệ số năng lượng cập tàu lấy bằng
1,5 cho trường hợp có rủi ro thấp và bằng 2,0 cho trường hợp có rủi ro cao. Nếu
thiếu số liệu thống kê để đánh giá mức độ rủi ro, có thể tham khảo các hệ số
năng lượng cập tàu cho trong Bảng A.2.
g) Sự thay đổi đặc tính của đệm cao su
- Sự thay đổi đặc tính của đệm tàu là
sự sai khác về thông số vật lý
của đệm so với tiêu chuẩn đề ra bởi các nguyên nhân như: sự lão hóa, các đặc
tính động học (đặc tính phụ thuộc vận tốc), đặc tính dão, đặc tính lặp (đặc
tính phụ thuộc tần số nén ép),
đặc tính nén xiên góc, và đặc tính chịu nhiệt. Lưu ý các đặc tính này rất quan
trọng khi thiết kế đệm cho kết cấu phao neo.
- Đối với kết cấu bến thông thường, cần
xem xét sự thay đổi các đặc tính của đệm như nêu ở trên. Nếu sản phẩm đệm có
sai số là ±10 %, khi thiết kế lấy khả năng hấp thụ năng lượng của đệm giảm đi
10%, và lấy phản lực đệm tăng lên 10 % so với giá trị tiêu chuẩn ghi trong catalogue
của nhà sản xuất. Lưu ý, phản lực của đệm tàu trong môi trường nhiệt độ thấp sẽ
tăng lên so với
phản lực đệm trong môi trường nhiệt độ tiêu chuẩn.
Bảng A.2 - Hệ
số năng lượng cập tàu
Loại công
trình bến
Hệ số năng
lượng cập tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Bến phà
2,0
Bến cho tàu LPG và LNG
2,0
Bến có kết cấu dạng trụ độc lập
2,0
A.3. Tải trọng neo
tàu
A.3.1 Bố trí trụ neo chống bão, bích
neo và vòng neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bố trí thiết bị neo phải đảm bảo việc
neo tàu và bốc xếp hàng hóa được tiến hành thuận tiện và an toàn.
c) Nếu sử dụng các trụ neo để neo tàu
khi có bão, chúng được lắp đặt ở hai đầu bến và cách tuyến mép bến một khoảng
cách đủ xa. Các trụ neo được bố trí sao cho phù hợp với việc vận hành khai thác
tàu. Góc hợp giữa dây neo với trục dọc của tàu cảng gần 90° càng tốt, để chịu
được các tải trọng tác động theo phương ngang tàu. Số lượng trụ neo cho một bến
thường là 2 trụ (Hình A.2).
Hình A.2 - Bố
trí trụ neo và bích neo
d) Các bích neo được bố trí trên bến
và gần tuyến mép bến để neo tàu trong điều kiện thời tiết bình thường. Khoảng
cách lớn nhất giữa các bích neo và số lượng bích neo tối thiểu cho một bến có
thể tham khảo ở Bảng A.3.
Bảng A.3 -
Khoảng cách lớn nhất giữa các bích neo và số lượng bích neo tối thiểu cho một bến
Tổng trọng
tải tàu
Khoảng cách
lớn nhất giữa các bích neo (m)
Số lượng
bích neo tối thiểu cho 1 bến (bích neo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ÷ 15
4
2 000 ÷ < 5 000
GT
20
6
5 000 ÷ < 20
000 GT
25
6
20 000 ÷ < 50
000 GT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
50 000 ÷ <100 000
GT
45
8
CHÚ THÍCH: Có thể chuyển đổi từ tổng
trọng tải tàu (GT) sang trọng tải tàu (DWT) theo các công thức hồi quy trong Phụ lục L của
TCVN11820-2:2017.
e) Đối với bến cho tàu có kích thước
nhỏ, nếu không có rủi ro cho bích neo khi chịu lực nhổ từ dây neo, thì khoảng
cách giữa các bích neo từ 10 đến 20 m là đủ và không cần thiết phải sử dụng trụ
neo. Bến quy mô nhỏ cũng có thể sử dụng vòng neo thay cho bích neo với khoảng
cách giữa các vòng neo từ 5 đến 10 m. Lưu ý, cao độ lắp đặt vòng neo phải phù hợp
với mực nước triều.
f) Các dây neo phía mũi và phía đuôi
tàu (dây neo lái) được kéo dài về hai phía và bắt vào các bích neo để khống chế
chuyển động theo phương dọc và phương đứng của tàu. Vì vậy, góc theo mặt bằng
giữa các dây neo này với trục dọc của tàu thường là nhỏ, nhưng không nhỏ hơn
25° đến 30°. Hình A.2 thể hiện mặt bằng bố trí điển hình các bích neo và trụ
neo cho một bến.
A.3.2 Bố trí nhóm dây neo cho tàu
a) Khi tàu neo cập tại tuyến bến thẳng
và liên tục, việc bố trí các nhóm dây neo thể hiện trên Hình A.3. Các nhóm dây
neo gồm: nhóm dây neo mũi tàu, nhóm dây neo đuôi tàu (còn gọi nhóm dây neo
lái); nhóm dây neo giằng và nhóm dây neo ngang. Các nhóm dây neo mũi tàu và
đuôi tàu thường hợp với tuyến mép bến một góc theo mặt bằng từ 25° đến 45°. Các
nhóm dây neo giằng thường hợp với tuyến mép bến một góc theo mặt bằng khoảng
10°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Nhóm dây neo ngang phía đuôi
tàu;
2 - Bích neo trên bến;
3 - Nhóm dây neo ngang phía mũi tàu;
4 - Nhóm dây neo đuôi tàu (nhóm dây
neo lái);
5 - Nhóm dây neo mũi tàu;
6 - Các nhóm dây neo giằng.
Hình A.3 - Bố
trí các nhóm dây neo tàu tại tuyến mép bến thẳng và liên tục
b) Khi tàu neo cập tại bến gồm các trụ
độc lập, điển hình là bến cảng dầu hay bến bốc xếp hàng lỏng khác, cách thức bố
trí nhóm dây neo thể hiện trên Hình A.4. Trong tính toán, tải trọng lên tàu
theo phương ngang do nhóm dây neo ngang chịu; tải trọng lên tàu theo phương dọc
do nhóm dây neo giằng chịu. Các nhóm dây neo giằng thường hợp với tuyến mép bến
một góc theo mặt bằng không lớn hơn 10°. Các trụ neo nên bố trí lùi về phía
sau, cách tuyến mép bến từ 35 m đến 50 m đảm bảo góc nghiêng của dây neo theo
phương đứng không vượt quá 25°. Các nhóm dây neo mũi và đuôi tàu hợp với tuyến
mép bến theo mặt bằng một góc không vượt quá 45°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Cầu công tác;
2- Trụ neo;
3 - Sàn công nghệ;
4 - Các nhóm dây neo ngang ở mũi và
đuôi tàu;
5 - Trụ tựa (trụ va);
6- Các nhóm dây neo giằng;
7 - Các nhóm dây neo mũi và đuôi
tàu.
Hình A.4 - Bố
trí các nhóm dây neo tàu tại bến gồm các trụ độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trong từng nhóm dây neo được
xác định theo một trong 5 phương pháp sau:
a) Phương pháp 1 - Phân tích đàn hồi
- Các tải trọng do gió và dòng chảy
tác động lên tàu khi neo tại bến được tính toán theo Phụ lục G của TCVN
11820-2:2017.
- Tải trọng lên từng nhóm dây neo được
tính toán với giả thiết các nhóm dây neo làm việc như một hệ đàn hồi, và có thể
tính toán bằng tay hoặc bằng máy tính.
- Để tính bằng tay, đơn giản hóa với
giả thiết tải trọng tác động lên tàu theo phương dọc do các nhóm dây neo giằng
chịu; các tải trọng tác động lên tàu theo phương ngang tại mũi và đuôi tàu sẽ
do các nhóm dây neo ngang tương ứng tại mũi và đuôi tàu chịu.
- Các nhóm dây neo giả thiết có
cùng đặc tính vật liệu và xét đến chiều dài và góc dây neo khi tính toán.
b) Phương pháp 2 - Đơn giản hóa phân
phối tải trọng
- Nếu tàu được neo giữ bởi sáu nhóm dây
neo thì giả thiết một phần ba của tổng tải trọng tác động lên tàu theo phương
ngang sẽ do từng nhóm dây neo chịu; tải trọng tác động lên tàu theo phương dọc
do nhóm dây neo giằng chịu.
- Nếu tàu được neo giữ bởi bốn nhóm
dây neo thì giả thiết một phần hai của tổng tải trọng tác động lên tàu theo
phương ngang sẽ do từng nhóm dây neo chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tàu có lượng dãn nước dưới
20 000 tấn hay đối với các tàu đã biết cụ thể loại dây neo sử dụng và sơ đồ bắt
dây neo vào bích neo trên bến, thì mỗi nhóm dây neo được thiết kế ứng với lực
căng tiêu chuẩn, có nghĩa lực căng trong dây neo lấy bằng lực kéo đứt nhỏ nhất
(LKĐNN) của loại dây neo mà tàu đang sử dụng (xem Bảng A.6; A.7 và A.8). Dùng lực
căng dây neo theo lực kéo đứt nhỏ nhất này để kiểm tra khả năng neo giữ tàu và
lựa chọn bích neo.
d) Phương pháp 4 - Mô phỏng bằng máy
tính
- Khuyến nghị sử dụng chương trình mô
phỏng bằng máy tính hay thí nghiệm trên mô hình vật lý nhằm dự báo tải trọng
sóng tác động lên tàu và thiết lập mô hình ứng xử động học của tàu có xét đến sự
bố trí hệ thống neo và đệm tàu. Chương trình mô phỏng áp dụng rất phù hợp đối với
khu vực biển hở, nơi tác động của sóng lên tàu là đáng kể.
e) Phương pháp 5 - Tải trọng giả định
lên bích neo
- Khi thiết kế cơ sở đối với tuyến bến
thẳng và liên tục, nếu số liệu thiết kế không đầy đủ để áp dụng một trong bốn
phương pháp nêu trên, có thể áp dụng tải trọng neo tàu lên bích neo cho ở Bảng
A.4 đối với tàu hàng tổng hợp và tàu hàng rời trong khu vực được che chắn.
Bảng A.4 - Tải
trọng lên bích neo của tàu hàng tổng hợp và tàu hàng rời
Lượng dãn
nước của tàu (tấn)
Tải trọng
lên bích neo (kN)
20 000 ÷ 50
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 000 < ÷ 100 000
1 000
100 000
< ÷
200
000
1 500
> 200
000
≥ 2 000
CHÚ THÍCH: Đối với trụ neo chống bão lấy
tải trọng neo lớn hơn 2 500 kN
A.3.4 Kiểm tra khả năng neo giữ tàu của
hệ thống neo theo lực kéo đứt nhỏ nhất của dây neo
a) Các chỉ dẫn trong điều này được áp
dụng để kiểm tra khả năng neo giữ tàu của hệ thống neo dựa trên lực kéo đứt nhỏ
nhất của dây neo theo sơ đồ bố trí được trình bày ở A.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tổng tải trọng do gió và dòng chảy
tác động lên tàu theo phương ngang và dọc thân tàu theo công thức:
FT = FTW + FTC
FL = FLW + FLC
(A.4)
trong đó:
FT, FL
tương ứng là tổng tải trọng do gió và dòng chảy tác động lên tàu theo phương
ngang và dọc thân tàu (kN);
FTW, FTC
tương ứng là tải trọng do gió và dòng chảy tác động lên tàu theo phương ngang
thân tàu (kN);
FLW, FLC
tương ứng là tải trọng do gió và dòng chảy tác động lên tàu theo phương dọc
thân tàu (kN).
CHÚ THÍCH: Tải trọng do gió và dòng chảy
tác động lên tàu phải tính toán cho hai trường hợp tàu đầy tải và tàu không tải
ứng với hai trường hợp mực nước cao thiết kế và thắp thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng neo giữ theo phương ngang
tàu của hệ thống nhóm dây neo:
(A.5)
- Khả năng neo giữ theo phương dọc tàu
của hệ thống nhóm dây neo:
(A.6)
trong đó:
RT, RL
tương ứng là khả năng neo giữ theo phương ngang và dọc tàu của hệ thống dây neo
(kN);
bT là số nhóm dây neo
tham gia neo giữ tàu chịu tác động của tổng tải trọng theo phương ngang tàu
(nhóm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số dây neo trong
một nhóm dây neo đang xét (dây);
sd là sức chịu kéo thiết
kế của một dây neo, lấy bằng tỷ lệ phần trăm của lực kéo đứt nhỏ nhất (LKĐNN)
theo vật liệu chế tạo dây neo cho trong các Bảng A.6; A.7 và A.8 (kN). sd
lấy bằng 55 % LKĐNN đối với dây neo sợi thép; 50% LKĐNN với dây neo sợi tổng hợp
(ngoại trừ loại Polyamide); 45 % LKĐNN với dây neo sợi Polyamide.
β là góc hợp bởi
phương của nhóm dây neo với mặt bằng bến (độ), xem Hình A.5;
α là góc hợp bởi hình
chiếu của nhóm dây neo trên mặt bằng với phương dọc bến (độ), lấy với góc nhỏ
hơn 90°, xem Hình A.5.
Hình A.5 -
Các góc nghiêng của một nhóm dây neo
e) Các góc nghiêng của nhóm dây neo được
xác định cụ thể cho từng nhóm, tùy thuộc vào vị trí tương đối giữa bích neo
trên mặt bến với lỗ luồn dây neo (sô ma) trên mặt boong tàu để dẫn hướng nhóm
dây neo đó. Tổng quát góc nghiêng, β, xác định như sau:
(A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là độ chênh cao giữa
cao độ mặt bến với cao độ mặt boong tàu nơi đặt lỗ luồn dây neo (m);
L là chiều dài hình
chiếu của nhóm dây neo lên mặt bằng bến (m).
CHÚ THÍCH:
1) Tương tự tải trọng tác động lên
tàu, khả năng neo giữ tàu phải tính toán cho hai trường hợp tàu đầy tải và tàu
không tải ứng với hai trường hợp mực nước cao thiết kế và thấp thiết kế.
2) Đối với tuyến bến thẳng và liên tục,
khi tính toán bỏ qua khả năng neo giữ tàu theo phương ngang đối với các nhóm
dây neo giằng và bỏ qua khả năng neo giữ tàu theo phương dọc đối với các nhóm
dây neo ngang.
3) Đối với tuyến bến gồm các trụ độc lập,
khi tính toán bỏ qua khả năng neo giữ tàu theo phương ngang đối với các nhóm
dây neo giằng và bỏ qua khả năng neo giữ tàu theo phương dọc đối với các nhóm
dây neo ngang, nhóm dây neo mũi và đuôi tàu.
f) Sơ bộ kiểm tra khả năng neo giữ tàu
bằng cách so sánh tổng tải trọng tác dụng lên tàu theo các phương trong công thức
(A.4) phải nhỏ hơn khả năng neo giữ tàu theo các phương tương ứng tính theo các
công thức (A.5) và (A.6). Nếu không thỏa mãn, cần phải điều chỉnh số lượng dây
neo trong từng nhóm dây neo cho phù hợp. Lưu ý, việc kiểm tra khả năng neo giữ
tàu của hệ thống dây neo tuân theo trạng thái giới hạn cực hạn, nên tải trọng
tác động lên tàu phải xét đến các hệ số tải trọng và hệ số tổ hợp tải trọng như
đã nêu trong 4.6 và 4.8 của TCVN11820-2:2017.
g) Dưới đây giới thiệu một số loại dây
neo được sử dụng phổ biến cho các loại tàu.
- Tàu cá dùng dây neo vật liệu
Polypropylene.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu hàng tổng hợp, trọng tải từ 5
000 đến 10 000 DWT thường dùng dây neo loại Polypropylene; tàu lớn hơn trang bị
dây neo Polyamid và/hoặc dây neo sợi thép.
- Tàu dầu, tàu chở khí gas cỡ lớn thường
dùng dây sợi thép hoặc dây neo sợi thép có đoạn đầu dây bằng vật liệu Polyamid.
- Tàu chở hàng rời chủ yếu dùng sợi tổng
hợp và dây đàn hồi sợi thép.
- Tàu container thường dùng dây neo
đàn hồi sợi thép và dây Polypropylene.
h) Đường kính dây neo
Phụ lục này không xác định đường kính
dây neo cho một loại tàu cụ thể, bởi đường kính dây neo do chủ tàu quyết định.
Dưới đây là một số quy định chung về đường kính của dây neo có thể tham khảo
khi tính toán.
- Đối với tàu dầu và tàu chở khi gas cỡ
lớn: dây neo sợi thép thường có đường kính 44 mm; trong một số trường hợp đặc
biệt có thể dùng đường kính 48 mm. Nếu sử dụng dây neo sợi tổng hợp thì đường
kính dây neo thường là 80 mm.
- Dây neo sợi thép thường có đường
kính từ 24 đến 44 mm, trong một số trường hợp đặc biệt yêu cầu đường kính lớn
hơn.
- Dây sợi Polyester 8 tao hoặc được bện
đôi thích hợp cho các loại tàu cỡ trung bình, có đường kính dao động từ 36 đến
80 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng A.5 là một ví dụ về việc lựa chọn
đường kính dây neo, loại vật liệu dây neo và tổng số dây neo cần dùng để neo giữ
một số chủng loại tàu.
Bảng A.5 - Ví
dụ về sử dụng dây neo cho một số loại tàu
Loại tàu và
cỡ tàu
Đường kính
dây neo (mm)
Loại dây
neo
Tổng số dây
neo cần dùng (dây)
Tàu hàng tổng hợp 2 000 DWT
38
Polyester hoặc Polypropylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu Container 7 000 DWT
38 ÷ 41
Polyester bện đôi
8
51 ÷ 57
Polyester 8 tao
Tàu Container 16 000 DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyester bện đôi
12
26 ÷ 28
Sợi thép
Tàu dầu 70 000 DWT
32
Sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hàng rời 160 000 DWT
35 ÷ 38
Sợi thép
16
Bảng A.6- Lực
kéo đứt nhỏ nhất của dây neo sợi thép
Đường kính
dây neo (mm)
Khối lượng
dây (kg/100 m)
LKĐNN (kN)
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402
26
276
472
28
321
547
30
368
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
419
715
36
530
904
40
654
1 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
792
1 350
48
942
1 610
52
1 110
1 890
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 190
60
1 470
2 510
64
1 700
2 800
68
1 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
2 200
3 500
76
2 400
3 800
80
2 700
4 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
dây neo (mm)
Sợi
Polyethylene
Sợi Aramid
có 7 tao
Khối lượng
dây (kg/100 m)
LKĐNN (kN)
Khối lượng
dây (kg/100 m)
LKĐNN (kN)
24
32,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
455
26
38
578
55
533
28
44,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
615
30
50,5
741
68
692
32
56,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
748
36
71
1 002
85
871
40
86,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
1 080
44
105
1 430
127
1 410
48
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
1 610
52
145
1 890
175
1 850
56
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
2 080
60
193
2 420
235
2 380
64
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
268
2 670
68
248
3 010
300
3 010
72
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
3 350
76
309
3 770
373
3 700
80
342
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
4 100
Bảng A.8 - Lực
kéo đứt nhỏ nhất của một số dây neo sợi tổng hợp (kN) (tiếp)
Đường kính
dây neo (mm)
Polyester
Polyamid
Polypropylena
Polyester kết
hợp Polyolefins
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyamid
Polyester
Polyamid
đơn và sợi hỗn hợp
Hỗn hợp tan
chảy Polyester/ Polypropylene
Chia đơn PP2
Cường độ cao
PP3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ
cao hơn
Được bện
đôi
Cường độ
cao hơn; Được bện đôi
Được bện
đôi
Cường độ
cao hơn; Được bện đôi
TC: EN ISO
1141
TC: EN ISO
1140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC: EN
14687
TC: EN 14686
TC: EN
14685
TC; EN
14684
24
86,1
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,6
104
96,3
107
103
124
96,8
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
101
129
91,5
104
121
113
125
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
141
136
28
116
149
105
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
144
140
168
130
163
155
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
119
136
158
148
164
161
193
149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
32
150
192
134
154
179
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
219
168
210
206
36
188
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191
224
210
233
231
277
211
264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
230
294
204
233
274
257
285
284
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259
324
324
320
44
276
351
243
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
342
343
412
311
389
412
382
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
286
327
385
364
404
408
490
368
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
449
52
380
479
332
379
448
424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
478
574
430
537
530
521
56
437
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
436
514
489
543
554
665
494
618
657
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
500
627
433
495
583
558
620
635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
566
707
706
680
64
566
709
488
558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
631
701
723
867
640
800
804
769
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
887
608
692
820
789
877
917
1 100
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 059
961
80
867
1 080
740
850
995
963
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 130
1 350
984
1 230
1 236
1 184
88
1 040
1 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 010
1 190
1 160
1 290
1 360
1 630
1 180
1 480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
1 230
1 530
1 040
1 190
1 400
1 370
1 520
1 620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400
1 750
1 589
CHÚ THÍCH: TC: (.) - Tiêu chuẩn
Eurocode được áp dụng
A.4. Tải trọng tựa tàu
Đối với công trình bến có tuyến mép bến
liên tục trên suốt chiều dài đoạn thẳng của thành tàu thì tải trọng tựa tàu khi
tàu đang neo cập tại bến dưới tác động của tải trọng do gió và dòng chảy được
xác định theo công thức:
(A.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q là tải trọng tựa tàu
tác động lên bến dưới dạng tải trọng phân bố đều (kN/m);
FT là tổng tải trọng do
gió và dòng chảy tác động lên tàu theo phương ngang tàu (kN);
ld là chiều dài đoạn tiếp
xúc giữa tàu và công trình bến (m). Tùy thuộc chiều dài bến L và chiều
dài đoạn thẳng của thành tàu l, trị số ld lấy như sau:
khi L ≥ l lấy ld = l; khi L < l lấy ld
= L.
CHÚ THÍCH:
Đối với tuyến bến gồm các trụ độc lập,
tải trọng tựa tàu chỉ phân bố trên các trụ độc lập nằm trong phạm vi đoạn thẳng
thành tàu.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Các hạng mục phụ trợ trên bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thang lên xuống có thể được lắp
trên mặt tường dọc theo tuyến mép bến và hai bên đầu bến. Vật liệu chế tạo
thang lên xuống có thể là thép hình, thép tròn bọc cao su hoặc bằng hợp kim
nhôm. Các kích thước tổng thể của thang được thể hiện trên Hình B.1.
b) Các vị trí lắp đặt thang không được
làm ảnh hưởng đến quá trình tàu neo cập trên bến, nên thang thường được đặt
chìm trong tường mặt bến. Tại các vị trí gần bích neo tàu, tay vịn trên mặt bến
được lắp đặt theo các cách như trên Hình B.2 (a) và (b).
c) Chân thang có thể đặt ngập sâu dưới
mặt nước thấp thiết kế khoảng 1 m. Đỉnh thang phải đặt thấp hơn cao trình mặt bến.
Các chi tiết thang và tay vịn xem trên Hình B.2.
Hình B.1 -
Các kích thước tổng thể của thang lên xuống
B2. Lan can
a) Lan can có thể được bố trí (nếu cần
thiết) tại các vị trí như:
- Tại phía nước của đường dẫn công cộng
đi đến bến;
- Cầu nối giữa các trụ va neo hay sàn
công tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xung quanh các trụ va, trụ neo và
sàn công tác.
b) Việc bố trí và lắp đặt lan can
không được ảnh hưởng đến công tác neo cập tàu trên bến. Chiều cao lan can không
nên thấp hơn 1,1 m. Khoảng cách giữa các thanh ngang theo chiều cao không nên
quá 0,5 m. Các thanh trụ đứng của lan can phải được hàn vào tấm thép chờ trên mặt
bến. Chiều cao tấm thép chờ không nên dưới 100 mm. Vật liệu lan can có thể là
thép không gỉ hoặc inox.
c) Trong trường hợp cần thiết, thành
lan can có thể được che kín bằng các loại lưới thép hay nhựa.
CHÚ DẪN:
1. Hốc đặt thang rộng nhỏ hơn hoặc bằng
750mm
2. Cao trình đỉnh bến
3. Khoảng cách giữa thang ngang
250mm
4. Thang ngang liên kết qua lỗ và
hàn vào thang đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mặt đứng tường bến
7. Chiều cao hốc từ 300mm đến 600mm
8. Tay vịn trên mặt bến
9. Rãnh đặt tay vịn trên mặt bến
10. Tường mặt bến
11. Lỗ thoát nước
Hình B.2 -
Chi tiết thang và tay vịn (kích thước là mm)
B3. Gờ chắn xe
a) Gờ chắn xe phải được bố trí tại các
vị trí dọc theo mép tuyến bến, cầu dẫn ra bến, và các vị trí mép nước khác trên
bến. Vật liệu gỡ chắn xe có thể bằng gỗ, thép hoặc bê tông cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tương tự, gờ chắn xe phải được bố
trí không làm ảnh hưởng đến việc neo tàu và rãnh thoát nước trên mặt bến.
B4. Hệ thống thoát nước
B4.1. Hệ thống thoát nước mặt
Mặt bến phải được thiết kế sao cho nước
biển do sóng đánh lên mặt bến và nước mưa phải được thu gom và thoát ra biển.
Tùy thuộc vào chiều rộng mặt bến, độ dốc ngang trên mặt bến có thể lấy từ 1:60
đến 1:100. Nước có thể gom về các rãnh thoát nước mặt chạy dọc theo mép bến hoặc
có thể thoát trực tiếp xuống biển qua các lỗ trên mặt bản như thể hiện trên
Hình B.3. Lỗ thu trên mặt bản lõm theo hình lòng chảo với đường kính khoảng 200
mm. Đường kính trong ống nhựa đặt trong mặt bản khoảng 70mm. Khoảng cách giữa
các lỗ thoát nước khoảng từ 5 m đến 10 m.
Hình B.3 -
Chi tiết tổ thoát nước trên mặt bến
B4.2 Hệ thống thoát nước
kín
Đối với các bến có tiềm ẩn gây ô nhiễm
môi trường như bến dầu hoặc bến than, nước mặt phải được thu gom bằng hệ thống
đường ống kín về khu chứa trên bến hay trong đất liền; và phải được xử lý trước
khi đổ ra biển.
B5. Hào công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thông thường, các đường ống cấp điện,
khí và nước cho tàu được lắp đặt trong hào. Trong một số trường hợp, đường cấp
điện cho cần trục cũng được lắp đặt trong hào. Các đường ống trên phải được
treo hoặc đặt trên giá đỡ để không bị ngập nước trong trường hợp mưa to.
c) Hào thường có nắp kín hoặc nắp có
khe thoáng. Dọc theo hào phải bố trí các lỗ thoát nước bằng ống nhựa PVC tương
tự như trên bản mặt cầu để thoát nước trực tiếp xuống đáy biển.
B6. Thiết bị cứu hộ
a) Các thiết bị cứu hộ nên được bố trí
tại bến với khoảng cách không dưới 100 m dọc theo mép nước. Đặc biệt, tại khu vực
đầu bến nhô và các trụ và neo độc lập.
b) Phao cứu hộ với dây neo dài tối thiểu
30 m nên được bố trí dọc theo tuyến mép bến hoặc các điểm thích hợp mà không
gây trở ngại tới việc khai thác trên bến.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Tổ hợp tải trọng theo phương pháp hệ số tải
trọng và hệ số sức kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bảng dưới đây đưa ra các ví dụ
về tổ hợp tải trọng theo phương pháp hệ số tải trọng và sức kháng, đối với ba
loại công trình bến điển hình: công trình bến trọng lực (Bảng C.1), công trình
bến tường cừ (Bảng C2) và công trình bến bệ cọc cao (Bảng C.3).
b) Các tổ hợp được xây dựng trên
nguyên tắc xem xét các trường hợp bất lợi nhất đối với từng kiểu kết cấu bến.
C.2 Tổ hợp tải trọng cho công trình bến
trọng lực
Đối với bến trọng lực, khi tổ hợp tải
trọng cần lưu ý những điểm sau:
a) Đối với các tải trọng và tác động
lâu dài trong quá trình sử dụng, tải trọng bản thân và áp lực đất được xem là tải
trọng chính.
b) Cần xem xét các tổ hợp tải trọng
tương ứng với các trường hợp sau: khi cần trục làm việc, khi cần trục tạm dừng làm
việc do bão, khi neo tàu.
c) Đối với các tải trọng và tác động tức
thời và ngắn hạn, tải trọng động đất được xem là tải trọng chính.
d) Mực nước cao thiết kế và mực nước
thấp thiết kế cần được xem xét khi tổ hợp tải trọng.
e) Đối với tải cần trục, cần xem xét
hai trường hợp cần trục làm việc hoặc cần trục tạm dừng làm việc do có bão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tải trọng phân bố trên mặt bến được
xác định phù hợp với công nghệ khai thác trên bến: q1 tương ứng
với trường hợp trên bến không có cần trục, có thể lấy giá trị 30 kN/m2;
và q2 tương ứng với trường hợp trên bến có cần trục, có thể lấy
giá trị 10 kN/m2. Tải phân bố lấy giá trị bằng 0,5q1
hay 0,5q2 khi bến chịu động đất.
Bảng C.1 -Tổ
hợp tải trọng cho kết cấu bến trọng lực
Số thứ tự
Loại tải trọng
Tổ hợp tải
trọng
Tác động
thường xuyên
Tác động tức
thời và ngắn hạn
Phụ thuộc cần
trục
Tác động do tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần trục
làm việc
Cần trục
không làm việc (do bão)
Neo tàu
A1
A2
A3
A4
A5
A6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
D1
D2
D3
D4
1
Trọng lượng bản thân kết cấu
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến không có cần trục
Tải phân bố: q1
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tải phân bố:0.5 q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải phân bố: q2
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tải phân bố:0.5 q2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
6
Tải cần trục (khi làm việc, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tải cần trục (khi làm việc, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tải cần trục (tạm nghỉ, giá trị lớn
nhất ở chân cần trục phía khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải cần trục (tạm nghỉ, giá trị lớn
nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tải cần trục (khi động đất, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
11
Tải cần trục (khi động đất, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Áp lực đất
O
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
13
Áp lực nước dư
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực thủy động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
15
Lực neo tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
16
Lực do động đất (hướng từ bờ ra phía
khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
17
Lực do động đất (hướng từ biển vào
phía bờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
Các trường hợp
kiểm tra
Ổn định trượt tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ứng suất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số tải trọng, hệ số sức
kháng và hệ số hiệu chỉnh tương ứng
với trường hợp kiểm tra hoặc trong bảng này được lấy
tương ứng với trường hợp kiểm tra nêu trong Bảng 2 và Bảng 3 của Tiêu chuẩn
này.
C.3 Tổ hợp tải trọng cho bến tường cừ
khi xác định chiều dài cừ
Đối với bến tường cừ, khi tổ hợp tải
trọng cần lưu ý những điểm sau:
a) Đối với các tải trọng và tác động
lâu dài trong quá trình sử dụng, áp lực đất được xem là tải trọng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mực nước cao thiết kế và mực nước
thấp thiết kế cần được xem xét khi tổ hợp tải trọng.
d) Đối với tải cần trục, cần xem xét
hai trường hợp cần trục làm việc hoặc cần trục tạm dừng làm việc do có bão.
e) Tải trọng cần trục cần phân biệt tải
trọng chân cần trục lớn nhất ở chân phía khu nước hoặc ở chân phía bờ.
f) Tải trọng phân bố trên mặt bến được
xác định phù hợp với công nghệ khai thác trên bến: q1 tương ứng với
trường hợp trên bến không có cần trục, có thể lấy giá trị 30 kN/m2;
và q2 tương ứng với trường hợp trên bến có cần trục, có thể lấy
giá trị 10 kN/m2. Tải phân bố lấy giá trị bằng 0,5q1
hay 0,5q2 khi bến chịu động đất.
Bảng C.2 - Tổ
hợp tải trọng cho bến tường cừ khi xác định chiều dài cọc cừ
Số thứ tự
Loại tải trọng
Tổ hợp tải
trọng
Tải trọng
thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc cần
trục
Tác động do
tàu
Phụ thuộc động
đất
Khi cần trục
làm việc
Cần trục
không làm việc (do bão)
Neo tàu
A1
A2
A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5
A6
B1
B2
D1
D2
D3
D4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
2
Bến không có cần trục
Tải phân bố: q1
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
3
Tải phân bố: 0,5q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bến có cần trục
Tải phân bố: q2
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tải phân bố: 0,5q2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tải cần trục (khi làm việc, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tải cần trục (khi làm việc, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tải cần trục (tạm nghỉ, giá trị lớn
nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tải cần trục (khi động đất, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Tải cần trục (khi động đất, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
12
Áp lực đất
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
14
Áp lực thủy động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
15
Lực neo tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Lực do động đất (hướng từ bờ ra phía
khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
17
Lực do động đất (hướng từ biển vào
phía bờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
Các trường hợp kiểm tra đối với chiều
dài cọc cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Tổ hợp tải trọng cho công trình bến
bệ cọc cao khi kiểm tra sức chịu tải cọc
Đối với công trình bến bệ cọc cao, khi
tổ hợp tải trọng cần lưu ý:
a) Các tải trọng tạm thời như tải trọng
va tàu, tải trọng neo tàu và tải trọng do động đất được xem là tải trọng chính;
b) Đối với tải trọng cần trục, cần xem
xét hai trường hợp cần trục làm việc hoặc cần trục tạm dừng làm việc khi có
bão.
c) Tải trọng cần trục cần phân biệt tải
trọng chân cần trục lớn nhất ở chân phía khu nước hoặc ở chân phía bờ.
d) Tải trọng phân bố trên mặt bến được
xác định phù hợp với công nghệ khai thác trên bến: q1 tương ứng
với trường hợp trên bến không có cần trục, có thể lấy giá trị 30 kN/m2;
và q2 tương ứng với trường hợp trên bến có cần trục, có thể lấy
giá trị 10 kN/m2. Tải trọng phân bố lấy giá trị bằng 0,5 q1
hay 0,5 q2 khi bến chịu động đất.
Bảng C.3 - Tổ
hợp tải trọng cho kết cấu bến bệ cọc cao khi kiểm tra sức chịu tải cọc
Số thứ tự
Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng
tạm thời
Phụ thuộc cần
trục
Tải trọng
do tàu
Phụ thuộc động
đất
Khi cần trục
làm việc
Khi cần trục
tạm dừng làm việc (do bão)
Neo tàu
Va tàu
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3
A4
A5
A6
B1
B2
C1
C2
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
D4
1
Trọng lượng bản thân kết cấu
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải phân bố: q1
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tải phân bố: 0,5q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bến có cần trục
Tải phân bố: q2
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
6
Tải trọng cần trục (khi làm việc,
giá trị lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tải trọng cần trục (khi làm việc,
giá trị lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tải trọng cần trục (tạm dừng, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tải trọng cần trục (tạm dừng, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
11
Tải cần trục (khi động đất, giá trị
lớn nhất ở chân cần trục phía bờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Tải trọng neo tàu
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tải trọng va tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Lực do động đất (hướng từ bờ ra phía
khu nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
Các trường hợp kiểm tra đối với sức
chịu tải của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Bond A., Harris A., 2008, Decoding
Eurocode 7 (Hướng dẫn sử dụng
Eurocode 7).
[2] John W. Gaythwaite (2016). Design
of Marine Facilities. Third Edition. ASCE press (Thiết kế công trình hàng hải.
Xuất bản lần 3. Nhà xuất bản ASCE).
[3] Katsutoshi tanimoto, Shigeo
takahashi, Tsutomu mucaraga: “Uplift forces on a ceilling slab of wave dissipating
caisson with a permeable front wall - Analytical model for compression of an
enclosed air layer”, Rept of PRHI, Vol.19, No.1, 1980, pp. 3- 31 (Áp lực sóng đứng
tác động lên bản mặt thùng chìm có tường hấp thụ Sóng-Mô hình phân tích lớp
không khí kín bị nén, Báo cáo của PRHI, Vol.19, No.1, 1980, pp. 3- 31).
[4] Rowe P. W., 1955 “A theoretical
and experimental analysis of sheet-pile walls”, Proc. I. C. E., Vol. 4, Pt. 1
(Phân tích thực nghiệm và lý thuyết tường cừ).
[5] Thoresen C. A., 2018.
Port Designer’s Handbook. Fourth edition (Sổ tay thiết kế công trình cảng.
Xuất bản lần 4).
[6] Takahashi Sigeo, Ken-ichirou
shimosako, Hitoshi sasaki: “Experimental study on wave forces acting on perforated
wall breakwaters", Rept of PHRI, Vol. 30, No. 4, 1999 (Nghiên cứu thực
nghiêm tải trọng song tác động lên đê chắn sóng có buồng tiêu năng).
[7] Takahashi Sigeo, Katsutoshi
tanimoto: “Uplift torces on a ceiling slab of wave dissipating caisson with a
permeable front wall - Field data analysis", Repi of PRHI, Vol. 23, No. 2,
1984 (Áp lực sóng đứng tác động lên bản mặt thùng chìm có tường hấp thụ
sóng-Phân tích số liệu hiện trường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Yokota H. “Study on
mechanical properties of steel-concrete composite structures and
their applicability to marine
structures”, Tech. Note of PHRI, No.750, 1993 (Nghiên cứu tính chất cơ học của
kết cấu liên hợp thép - bê tông và khả năng ứng dụng của chủng đối với các công
trình biển).
[10] BS 6349-2:2019. Maritime Works -
Part 2: Code of practice for the design of quay walls, jetties and dolpnins
(Công trình hàng hải - Phần 2: Quy tắc áp dụng cho thiết kế tường bến trọng lực,
cầu tàu và trụ neo cập).
[11] CIRIA C760, 2017, Guidance on
embedded retaining wall design (Hướng dẫn thiết kế tường chắn đất).
[12] EAU 2012, Recommendation of the
"Committee for Waterfront structures Harbours and Waterways” (Khuyến nghị của
“Hội đồng Châu âu Ủy về các công trình cảng và bể cảng).
[13] OCDI 2002. Technical Standards
and Commentaries for Port and Habour Facilities in Japan (Tiêu chuẩn và chỉ dẫn
kỹ cho công trình cảng và bể cảng
ở Nhật Bản, 2002).
[14] OCDI 2020. Technical Standards
and Commentaries for Port and Habour Facilities in Japan (Tiêu chuẩn và chỉ dẫn
kỹ cho công trình cảng và bể cảng
ở Nhật Bản, 2002).
[15] OCIMF (2008) Mooring Equipment
Guidelines. Oil Companies International Marine Forum, 3rd Edition (Hướng dẫn
thiết bị neo. Diễn đàn hàng hải quốc tế của công ty dầu mỏ, xuất bản lần 3)
[16] PIANC No. 88 (1995), Criteria for
Movements of Moored Ships in Habours (Tiêu chí dao động của tàu neo trong bể cảng).
[17] PIANC No. 33 (2002). Guidelines
for the Design of Fender Systems: 2002 (Hướng dẫn thiết kế hệ thống đệm cập
tàu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66