4.2 Phân loại
Thanh cẩu được phân loại theo hình dạng như
được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các dạng và
kích thước cơ bản của thanh cẩu
Hình minh họa
Tên gọi
Thanh cẩu dạng
thanh tròn có 2 đầu tán
Thanh cẩu dạng
thanh chân chẻ chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh cẩu
dạng thanh chân chẻ chữ Y
Thanh cẩu
dạng thanh có 02 lỗ móc trên thân
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Thông số kích thước
Kết cấu, kích thước cơ bản, nhám bề mặt, dung
sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí các bề mặt của thanh cẩu theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.2 Dạng ngoài
5.2.1 Bề mặt của thanh cẩu phải trơn, nhẵn, không
được có các vết xước lớn và vảy oxit.
5.2.2 Cho phép có các vết lõm, vết xước trên bề mặt
có chiều sâu không vượt quá một nửa dung sai đường kính hoặc chiều dày của
thanh cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Thanh cẩu phải được chế tạo từ thép carbon
cán nóng.
CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của khách hàng, thanh
cẩu có thể được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc gang dẻo, nhưng vẫn phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.
5.3.2 Các mác thép dùng để chế tạo thanh cẩu phải có giới hạn chảy nhỏ nhất
không được nhỏ hơn 295 MPa.
5.4 Xử lý nhiệt
Khi có yêu cầu, thanh cầu có thể được xử lý
nhiệt để nâng cao cơ tính của thép đã quy định. Việc lựa chọn phương pháp xử lý
nhiệt do nhà sản xuất quyết định trừ
khi có quy định khác của
khách hàng.
5.5 Mạ, phủ bảo vệ
5.5.1 Các thanh cẩu có thể được mạ kẽm nhúng nóng,
mạ kẽm điện phân hoặc phun phủ kẽm. Lớp mạ kẽm điện phân phải phù hợp với TCVN
5026:1989. Lớp mạ kẽm nhúng nóng phải phù hợp với TCVN 5048:1991.
CHÚ THÍCH: Nếu khách hàng không đưa ra quy định
về phương pháp mạ, phủ thì nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sẽ lựa chọn phương
pháp mạ, phủ được sử dụng trong
qui trình sản xuất của mình. Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép các thanh cẩu
có các lớp mạ, phủ khác. Trong trường hợp này, lớp mạ, phủ yêu cầu phải được thỏa
thuận với nhà sản xuất và phải được quy định trong đơn đặt hàng kèm theo yêu cầu
kỹ thuật của lớp mạ, phủ.
5.6 Khả năng chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Khả năng chịu
lực của thanh cẩu dạng thanh tròn
Đường kính của
thanh cẩu được thử,
D
mm
Khả năng chịu lực của thanh cẩu
Không nhỏ hơn
kN
Lực kéo
Lực cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
16
10 < D ≤ 14
54
30
14 < D ≤ 20
86
49
20 < D ≤ 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
28 < D ≤ 38
312
178
Bảng 4- Khả năng chịu
lực của thanh cẩu dạng thanh xẻ chân chữ T
Diện tích mặt cắt
ngang của thanh cẩu được thử, S
mm2
Khả năng chịu lực của thanh cẩu
Không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo
Lực cắt
Đến 150
25
15
150 < S ≤ 300
50
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
40
400 < S ≤ 600
190
110
600 < S ≤ 1200
214
125
Bảng 5 - Khả năng chịu
lực của thanh cẩu dạng thanh xẻ chân chữ Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Khả năng chịu lực của
thanh cẩu
Không nhỏ hơn
kN
Lực kéo
Lực cắt
Đến 150
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 < S ≤ 300
50
28
300 < S ≤ 400
70
40
400 < S ≤ 600
105
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
75
720 < S ≤ 1200
380
215
Bảng 6 - Khả năng chịu
lực của thanh cẩu dạng thanh có 2 lỗ móc
Diện tích mặt cắt
ngang của thanh cẩu được thử, S
mm2
Khả năng chịu lực của thanh cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN
Lực kéo
Lực cắt
Đến 150
25
15
150 < S ≤ 300
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 < S ≤ 400
70
40
400 < S ≤ 600
105
60
600 < S ≤ 1200
215
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Kiểm tra
6.1.1 Kiểm tra dạng ngoài của thanh cẩu được tiến
hành khi không sử dụng các dụng cụ phóng đại.
6.1.2 Kiểm tra các kích thước cơ bản và sai số kích thước sai số vị
trí của các bề mặt bằng các dụng cụ đo thông dụng.
6.1.3 Kiểm tra các khuyết tật bề mặt của thanh cẩu
bằng các dụng cụ đo thông dụng.
6.1.4 Độ nhám bề mặt của thanh cẩu trước khi mạ phải
được kiểm tra bằng cách so sánh với mẫu chuẩn về nhám bề mặt.
Không cần kiểm tra nhám bề mặt của các sản phẩm
được chế tạo bằng phương pháp dập nguội và nhám bề mặt của các mặt mút.
6.1.5 Phương pháp kiểm tra chất lượng và chiều dày
lớp mạ theo TCVN 4392:1986.
6.1.6 Phương pháp kiểm tra giới hạn chảy của vật liệu
sản xuất thanh cẩu theo
TCVN
197-1:2014.
6.1.7 Số lượng mẫu kiểm tra cho mỗi lô sản phẩm do
nhà sản xuất quy định nhưng không được ít hơn 3 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Yêu cầu thử nghiệm
Thanh cẩu phải được thử cơ tính của vật liệu
chế tạo (giới hạn chảy, giới hạn bền đứt) và khả năng chịu lực kéo (Fk); lực cắt
(Fc) khi được cấy chìm trong bê tông với chiều sâu cấy vào bê tông hef.
Cấu kiện bê tông dùng cho thử nghiệm phải có mác thích hợp cho sử dụng được quy
định trong TCVN 5574: 2012.
6.2.2 Thử cơ tính
Thanh cẩu phải được thử kéo trên sản phẩm
hoàn chỉnh. Số lượng mẫu thử
không được ít hơn 3 mẫu được chọn ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Thiết bị thử là
các máy thử kéo nén vạn năng với đồ gá kéo thích hợp cho các dạng
kết cấu khác nhau của thanh cẩu. Tốc độ lớn nhất của đầu trượt máy thử không được
vượt quá 25 mm/min. Sản phải phải chịu được tải trọng thử trước khi bị phá hủy
không nhỏ hơn tải trọng kéo nhỏ nhất được quy định trong điều kiện kỹ thuật của
sản phẩm, cụ thể:
Phương pháp thử kéo của thanh cẩu khi không
được cấy vào bê tông phải phù hợp với ASTM F606/F606M-14a.
6.2.3 Thử nghiệm khả năng chịu lực khi được
cấy vào bê tông
6.2.3.1 Thử kéo
Thử kéo nhằm xác định khả năng chịu lực kéo
(Fk) của thanh cẩu được cấy chìm trong bê tông có mác thích hợp cho sử dụng được
quy định trong TCVN 5574: 2012
6.2.3.1.1 Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo chuyển vị với
hai dụng cụ đo
b) Đo chuyển vị từ đỉnh
của thanh cẩu
Hình 1 - Ví dụ sơ đồ
của thiết bị thử kéo tĩnh điển hình
CHÚ THÍCH: Tùy theo kết cấu của thanh cẩu và
kết cấu của đồ gá kéo thích hợp cho loại thanh cẩu cụ thể mà sử dụng sơ
đồ thiết bị thử kéo theo hình 1a) hoặc hình 1b).
Giá đỡ của thiết bị thử kéo phải có đủ kích thước
để ngăn ngừa sự hư hỏng của cấu kiện bê tông thử bao quanh. Cần chất tải phải có
cỡ kích thước đường kính đủ để triển khai lực kéo yêu cầu với độ giãn dài đàn hồi
không vượt quá 10% độ giãn dài đàn hồi dự đoán của thanh cẩu và phải được kẹp
chặt với hệ thống neo bằng khớp nối sao cho có thể giảm tới mức tối
thiểu sự truyền trực tiếp ứng suất cho thanh cẩu được thử. Tấm chất tải phải có
chiều dày tại vùng lân cận với thanh cẩu được thử bằng hoặc lớn hơn đường kính
danh nghĩa của thanh cẩu trục tròn hoặc đường kính của tiết diện tại tròn tương
đương với tiết diện chữ nhật của thanh cẩu dẹt được thử. Sử dụng các thiết bị
đo lực và chuyển vị điện tử đã hiệu chuẩn đáp ứng được tốc độ lấy mẫu quy định.
Thiết bị đo lực được sử dụng phải có độ chính xác tới ±1% tải trọng giới hạn đã
quy định. Sử dụng các thiết bị đo chuyển vị có độ chính xác tới ± 0,025mm. Để
ghi các giá trị đo lực và chuyển vị, sử dụng một hệ thống thu nhận dữ liệu có khả năng ghi ít nhất
là 120 điểm dữ liệu cho một dụng cụ đo đối với mỗi phép thử riêng biệt trước
khi đạt tới tải trọng đỉnh. Thiết bị thử phải có khả năng ngăn ngừa sự cong, oằn
của các bộ phận trong thiết bị dưới tác dụng của tải trọng giới hạn đã được dự
định và phải có đủ độ cứng vững để bảo đảm cho tải trọng kéo song song với đường
trục của thanh cẩu được thử.
Thiết bị đo chuyển vị phải được định vị để đo
độ dịch chuyển của thanh cẩu được thử so với các điểm trên cấu kiện bê tông thử
sao cho thiết bị không bị ảnh hưởng trong quá trình thử bởi biến dạng hoặc hư hỏng của thanh cẩu
được thử hoặc cấu kiện bê tông thử. Khoảng cách nhỏ nhất yêu cầu từ giá đỡ hệ
thống thử tới thanh cẩu được thử phải là 2 hef.
6.2.3.1.2 Cấu kiện bê tông thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của cấu kiện bê tông thử phải được gia
công hoàn thiện bằng bay thép, trừ khi có quy định khác.
6.2.3.1.3 Tiến hành thử
Phương pháp thử kéo tĩnh đối với thanh cẩu phải
phù hợp với ASTM E488/E488M-15. Số lượng thanh cầu được thử cho mỗi loại kết cấu
do nhà sản xuất quy định nhưng không được ít hơn 3 mẫu được chọn ngẫu nhiên từ
lô sản phẩm.
Định vị bộ phận chất tải sao cho đường tâm của
nó trùng với đường trục
của thanh cẩu được thử. Hệ thống giá đỡ phải tiếp xúc đều với bề mặt của cấu kiện
bê tông thử. Cuối cùng phải bảo đảm cho các lực tác dụng qua cần chất tải vuông
góc với bề mặt của cấu kiện bê tông thử.
Tùy theo yêu cầu của thử nghiệm, thanh cẩu có thể được thử kéo
với tải trọng thử (Fp) quy định hoặc tải trọng thử phá hủy. Tải trọng thử được
tăng liên tục từ 5% khả năng tải lớn nhất được ước tính cho thanh cẩu để đưa
toàn bộ hệ thống vào trạng thái chịu tải tới khi đạt tới tải trọng đỉnh sau khoảng
thời gian từ 1 đến 3 min tính từ lúc bắt đầu thử.
6.2.3.2 Thử cắt
6.2.3.2.1 Thiết bị thử
Phải sử dụng thiết bị thử phù hợp để thực hiện
các phép thử khả năng chịu lực cắt của thanh cẩu khi được cấy chìm trong bê
tông tới chiều cao cấy trong bê tông hef. Một ví dụ về sơ đồ của thiết
bị thử cắt tĩnh cho một thanh cẩu được cho trên Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca khoảng cách từ tâm thanh cẩu đến
cấu kiện bê tông thử, tính bằng mm
Hình 2 - Ví dụ sơ đồ thiết bị thử cắt
tĩnh điển hình
CHÚ THÍCH: Tùy theo kết cấu của thanh cẩu mà
sử dụng bộ phận tấm chất tải cắt thích hợp với loại thanh cẩu cụ thể.
Kết cấu của thiết bị phải có đủ độ cứng vững. Cần chất tải phải có cỡ kích thước đủ để
triển khai lực cắt với độ uốn cong đàn hồi nhỏ nhất và phải được lắp với bộ phận
tấm chất tải sao cho có
thể truyền được lực cắt song song với bề mặt của cấu kiện bê tông thử. Tấm chất
tải cắt phải có chiều dày ở vùng ngay cạnh thanh cầu được thử bằng đường
kính danh nghĩa của thanh cẩu trụ tròn hoặc đường kính của tiết diện tròn tương
đương với tiết diện chữ nhật của thanh cẩu dẹt được thử. Với sai lệch - 1,5 ÷ 3,0mm. Lỗ của tấm
chất tải phải có đường kính lớn hơn đường kính quy định của thanh cẩu trụ tròn
được thử 3,0 ± 1,5mm, trừ khi có quy định khác về đường kính. Đối với các thanh
cẩu dẹt, khe hở theo chiều dày của thanh cẩu giữa lỗ của tẩm chất tải và thanh
cẩu được lắp xuyên qua là 2,0 ± 1mm. Diện tích tiếp xúc giữa tấm chất tải qua
đó có lắp thanh cẩu được thử và cấu kiện bê tông thử phải theo chỉ dẫn trong Bảng
7; trừ khi có quy định khác. Các cạnh của tấm chất tải cắt phải được làm cùn để
không đào thành rãnh vào bề mặt cấu kiện bê tông thử. Phải đặt một tấm
polytetra floetylen (PTFE) hoặc bằng vật liệu hạn chế ma sát khác có chiều dày
tối thiểu là 0,5 mm giữa tấm chất tải cắt và bề mặt của cấu kiện bê tông thử để ngăn ngừa sự
tiếp xúc trực tiếp của tấm chất tải cắt và cấu kiện bê tông thử.
Các thiết bị đo lực và chuyển vị phải đáp ứng
các yêu cầu được nêu trong 5.2.3.1.1.
Bảng 7 - Diện tích mặt
tựa của tấm chất tải cắt là một hàm số của đường kính thanh cẩu được thử
Đường kính của
thanh cẩu được thử,
DC
mm
Diện tích tiếp xúc
của tấm chất tải cắt a,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Đến 10
50
80
10 ≤ D < 16
80
115
16 ≤ D < 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
22 ≤ D < 50
160
260
D ≥ 50
260
385
a. Diện tích tiếp xúc của tấm chất tải cắt
với PTFE hoặc vật liệu hạn chế ma sát.
b. Ứng suất gối tựa đồng
đều tính toán trên diện tích tiếp xúc do trọng lượng bản thân của tấm chất tải
cắt và của thiết bị chất tải gắn liền không được vượt quá 0,03 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2.2 Tiến hành thử
Phương pháp thử cắt tĩnh phải phù hợp với
ASTM E488/E488M-15. Số lượng thanh cẩu cho mỗi loại được thử không được ít hơn
3 mẫu được chọn ngẫu nhiên từ lô sản phẩm.
Định vị hệ thống chất tải sao cho lực cắt
song song với bề mặt của cấu kiện bê tông thử. Cấu kiện bê tông thử phải
được định vị và kẹp chặt để mặt thử của nó song song với tấm chất
tải cắt và đường trục của cần chất tải. Đặt bộ phận tấm chất tải - cần chất tải
áp vào bề mặt của cấu kiện bê tông thử bằng đồ kẹp chuyên dùng. Lực kẹp chặt tấm
chất tải phải đều nhau đối với mỗi loại thử.
Tùy theo yêu cầu của thử nghiệm, thanh cẩu có
thể được thử cắt với tải trọng thử (Fp) quy định hoặc tải trọng phá hủy. Tải trọng
thử được tăng liên tục từ 5% khả năng tải cắt lớn nhất được ước tính cho thanh
cẩu để đưa toàn bộ hệ thống thử vào trạng thái chịu tải tới khi đạt
tới tải trọng đỉnh sau khoảng thời gian từ 1 đến 3 min tính từ lúc bắt đầu thử.
6.2.4 Kết quả thử
Kết quả của mỗi loại thử nghiệm (thử cơ tính,
thử kéo và thử cắt khi thanh cẩu được cấy vào bê tông) phải được đưa vào phiếu
kết quả thử nghiệm với các thông
tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà máy sản xuất;
- Tên và các kích thước cơ bản của sản phẩm
được thử;
- Loại thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày thử và địa điểm thử;
- Kết quả thử;
- Người hoặc đơn vị chịu trách nhiệm thử nghiệm.
7 Ghi nhãn
7.1 Thanh cẩu phải được ghi nhãn bền lâu. Kích cỡ
của nhãn do nhà sản xuất quy định. Nội dung nhãn được ghi bao gồm:
- Tên hoặc ký hiệu của nhà sản xuất;
- Ký hiệu của sản phẩm thanh cẩu,
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Tải trọng nâng cho phép, tính bằng tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Trên bao bì đóng gói sản phẩm phải có nhãn ghi với các
thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tên của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
- Ký hiệu của sản phẩm;
- Tải trọng nâng cho phép;
- Các kích thước cơ bản của thanh cẩu.
8 Bao gói, vận chuyển và bảo
quản
8.1 Sản phẩm phải được bảo quản tại nơi thoảng
mát, tránh tiếp xúc với các chất dễ cháy nổ và có hóa chất ăn
mòn.
8.2 Trong vận chuyển phải đảm bảo tránh va đập,
rơi, đổ làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 1916; 1995, Bu lông, vít, vít cấy
và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật.
[2] ASTM F1554 - 1999, Standard
specification for anchor bolts, steel 36, 55 and 105 ksi yield strengthe (Điều
kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho các bu lông neo bằng thép có giới hạn chảy 36,55
và 105 ksi).
[3] ASTM E488/E488M-15, Standard test
methods for strength of anchers in concrete elements (Các phương pháp thử tiêu
chuẩn cho độ bền của các chi tiết neo trong cấu kiện bê tông).
[4] ASTM E606/F606M- 14a, Standard test
methods for determining the mechanical properties of externally and internally
threaded fastenners, washers, direet tenlion indicators and revets (Các phương
pháp thử tiêu chuẩn cho xác định có tính của các chi tiết kẹp chặt có ren trong
và ren ngoài, vòng đệm, dụng cụ chỉ thị lực và đinh tán)