Dải quang
phổ truyền qua
|
Tối thiểu c
|
CIE số
85:1989, Bảng 4 d,e
|
Tối đa c
|
(l = bước sóng, tính
bằng nm)
|
%
|
%
|
%
|
l < 290
|
|
0
|
0,1
|
290 ≤ l ≤ 320
|
5,9
|
5,4
|
9,3
|
320 < l ≤ 360
|
60,9
|
38,2
|
65,5
|
360 < l ≤ 400
|
26,5
|
56,4
|
32,8
|
a Bảng này
đưa ra mức bức xạ trong dải bước sóng nhất định, biểu thị bằng phần trăm của
tổng mức bức xạ từ 250 nm đến 400 nm. Để xác định một đèn cụ thể loại 1A (UVA
- 340) có
đáp
ứng các yêu cầu của bảng này hay không, cần phải đo các bức xạ quang phổ từ 250
nm đến 400 nm. Thông thường, việc xác định được tiến hành với gia số 2 nm.
Sau đó lấy tổng của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng mức
bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b Các giới hạn tối
thiểu và tối đa cho loại
đèn 1A
(UVA-340)
trong bảng này là trên cơ sở hơn 60 phép đo quang phổ với đèn loại 1A (UVA -
340) từ rất nhiều sản xuất khác nhau và các độ già khác nhau. Các dữ liệu bức
xạ quang phổ là của các đèn trong các khuyến cáo về thời hạn sử dụng của các
nhà sản xuất thiết bị. Do dữ liệu bức xạ quang phổ trở nên sẵn có
hơn, các giới hạn có thể có những biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối
thiểu và tối đa lệch ít nhất là ba sigma so với trung bình cộng của
tất cả các phép đo. Để xác định
phạm vi mức bức xạ tương đối của đèn huỳnh quang UV kết hợp,
các nhà sản xuất thiết bị khuyến nghị đo mức bức xạ ở khoảng 50
vị trí
trong
khu vực phơi nhiễm.
c Các cột tối thiểu
và tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì chúng đại diện cho cực
tiểu và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ quang
phổ riêng lẻ bất kỳ, tổng của các tỷ lệ phần trăm tính cho dải quang phổ
trong bảng này phải là 100 %. Đối với đèn huỳnh quang riêng lẻ loại 1A (UVA -
340) bất kỳ, phần trăm tính được trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong phạm
vi tối thiểu và giới hạn tối đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả phơi
nhiễm sẽ khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng đèn loại 1A (UVA - 340) trong đó mức
bức xạ quang phổ chênh nhau bằng mức dung sai cho phép. Hãy liên lạc với nhà
sản xuất thiết bị đèn huỳnh quang UV để có dữ liệu về bức xạ quang phổ cụ
thể cho các đèn loại 1A (UVA - 340) được sử dụng.
d Các dữ liệu trong ấn
bản CIE số 85:1989, Bảng 4 là tổng mức bức xạ mặt trời trên một mặt phẳng
ngang cho một khối lượng không khí bằng 1,0, cột ôzôn bằng
0,34 cm tại STP, lượng hơi nước ngưng tụ bằng 1,42 cm và độ sâu quang phổ triệt
tiêu aerosol là 0,1 tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này là những giá trị
đích đối với các loại đèn hồ quang xenon có trang bị bộ lọc ánh sáng ban
ngày.
e Đối với quang phổ mặt trời
được trình bày trong CIE số 85:1989, Bảng 4, lượng bức xạ UV (từ 290
nm đến 400 nm) là 11 % và mức bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm đến 800 nm) là 89
%, biểu thị theo phần trăm tổng mức bức xạ từ 290 nm đến 800 nm. Do phát xạ
chủ yếu của
đèn huỳnh quang UV tập trung ở dải
truyền qua trong khoảng từ 300 nm đến 400 nm, dữ liệu sẵn có về sự phát
xạ ánh sáng nhìn thấy của đèn huỳnh quang UV bị hạn chế. Tỷ lệ bức xạ UV và bức xạ
nhìn thấy trên
các mẫu phơi nhiễm trong thiết bị huỳnh quang UV có thể thay đổi
tùy theo số lượng mẫu thử
được phơi nhiễm và tính phản xạ
của chúng.
|
Bảng 2 - Mức
bức xạ quang phổ tử ngoại tương đối của đèn loại 1B
(UVA 351)
đối
với ánh sáng ban ngày sau kính cửa sổ (phương pháp B)a,b
Dải quang
phổ truyền qua
Tối thiểu c
CIE số
85:1989, Bảng 4 cộng với hiệu ứng kính cửa sổ d,e
Tối đa c
(l = bước sóng, tính
bằng nm)
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,2
300 ≤ l ≤ 320
1,1
≤ 1
3,3
320 < l ≤ 360
60,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
360 < l ≤ 400
30,0
66,0
38,0
a Bảng này đưa ra mức
bức xạ trong dải truyền qua nhất định, biểu thị theo phần trăm của tổng mức bức
xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định một đèn cụ thể loại 1B (UVA - 351) có đáp
ứng các yêu cầu của bảng này hay không, các bức xạ quang phổ từ 250 nm đến
400. nm sẽ được đo. Thông thường, điều này được thực hiện trong gia số 2 nm.
Sau đó lấy tổng của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng mức
bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b Tối thiểu và giới hạn
tối đa được trình bày
trong bảng này được dựa trên 21 phép đo bức xạ quang phổ với đèn loại 1B (UVA
- 351) từ rất nhiều sản xuất khác nhau và ở các độ già khác nhau[3]. Các dữ liệu
bức xạ quang phổ là của các đèn trong các khuyến cáo về thời hạn sử dụng của
các nhà sản xuất thiết bị. Do dữ liệu bức xạ quang phổ trở nên sẵn có hơn,
các giới hạn có thể có những biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và
tối đa lệch ít nhất là
ba sigma so với trung bình cộng của
tất cả các phép đo.
c Các cột tối thiểu
và tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì chúng đại diện cho cực
tiểu và cực đại của
các dữ liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ quang phổ riêng lẻ bất kỳ,
tổng của các tỷ lệ phần trăm tính cho dải quang phổ trong bảng này phải là
100 %. Đối với đèn huỳnh quang riêng lẻ loại 1B (UVA - 351) bất kỳ, phần trăm
tính được trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong phạm vi tối thiểu và giới hạn tối
đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ khác nhau giữa phơi
nhiễm sử dụng đèn loại 1B (UVA - 351) trong đó mức bức xạ quang phổ
chênh nhau bằng mức dung sai cho phép. Hãy liên lạc với nhà sản xuất thiết bị
đèn huỳnh quang UV để có dữ
liệu về bức xạ quang phổ cụ thể cho các đèn loại 1B (UVA - 351) được sử dụng.
d Các dữ liệu từ CIE
số 85:1989, Bảng 4, cộng với hiệu ứng của cửa sổ đã được xác định bằng cách
nhân dữ liệu trong CIE số 85:1989, Bảng 4, với hệ số quang phổ truyền qua của
kính cửa sổ
điển hình dày 3 mm
(xem ISO 16474-2, Phụ lục A). Những dữ liệu này được nêu ra chỉ với mục đích tham khảo
và có dụng ý dùng làm mục tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Mức
bức xạ quang phổ tử ngoại tương đối cho đèn loại 2 (UVB 313) (phương pháp
C)a,b
Dải sóng
quang phổ truyền qua
Tối thiểu c
CIE số
85:1989, Bảng 4 d,e
Tối đa c
(l = bước sóng tính bằng
nm)
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0
5,4
290 < l < 320
47,8
5,4
65,9
320 < l <360
26,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,9
360< l <400
1,7
56,4
7,2
a Bảng này
cho biết mức bức xạ trong dải truyền qua nhất định, biểu thị bằng phần trăm của
tổng mức bức xạ giữa
250 nm và 400 nm. Để xác định một đèn loại 2 (UVB - 313) cụ thể có đáp ứng
các yêu cầu của bảng này hay không, cần phải đo các bức xạ quang phổ từ 250
nm đến 400 nm. Thông thường, việc xác định được tiến hành với gia số 2 nm. Sau
đó, lấy tổng của các bức xạ toàn bộ trong mỗi dải quang phổ và chia cho tổng
mức bức xạ từ 250 nm đến 400 nm.
b Giới hạn tối thiểu
và giới hạn tối đa cho loại đèn 2 (UVB - 313) trong bảng này là trên cơ sở
hơn 60 phép đo quang phổ với đèn loại 2 (UVB - 313) từ rất nhiều sản xuất khác nhau và
các độ già khác nhau. Các dữ liệu bức xạ quang phổ là của các đèn trong các
khuyến cáo về thời hạn sử dụng của các nhà sản xuất thiết bị. Do dữ liệu bức
xạ quang phổ trở nên sẵn có hơn, các giới hạn có thể có những biến đổi nhỏ.
Các giới hạn tối thiểu và tối đa lệch ít nhất là ba sigma so với trung bình cộng
của tất cả các phép đo.
c Các cột tối thiểu và
tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì chúng đại diện cho cực tiểu
và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ quang phổ
riêng lẻ bất kỳ, tổng của các tỷ lệ phần trăm tính cho dải quang phổ trong bảng
này phải là 100%. Đối với đèn huỳnh quang riêng lẻ loại 2 (UVB - 313) bất kỳ,
phần trăm tính được trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong phạm vi tối
thiểu và giới hạn tối đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ
khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng đèn loại 2 (UVB - 313) trong đó mức bức xạ
quang phổ chênh nhau bằng mức dung sai cho phép. Hãy liên lạc với nhà sản xuất
thiết bị đèn huỳnh quang UV để có dữ liệu về bức xạ quang phổ cụ thể
cho các đèn loại 2 được sử dụng.
d Các dữ liệu trong ấn bản CIE Số
85:1989, Bảng 4 là tổng mức bức xạ mặt trời trên một mặt phẳng ngang cho một
khối lượng không khí bằng 1,0, cột ôzôn bằng 0,34 cm tại STP, lượng hơi nước
ngưng tụ
bằng
1,42 cm và độ sâu quang phổ
triệt tiêu aerosol là 0,1 tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này được nêu ra chỉ với mục
đích tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Buồng thử
nghiệm
Thiết kế của buồng thử nghiệm
có thể khác nhau, nhưng phải được kết cấu từ vật liệu trơ và cung cấp bức xạ đồng
đều theo TCVN 11608-1 (ISO 16474-1), có phương tiện kiểm soát nhiệt độ. Khi cần
thiết, phải thực hiện được việc ngưng tụ hơi nước hoặc phun sương lên mặt phơi
nhiễm của các mẫu thử, hoặc kiểm soát độ ẩm trong buồng phơi nhiễm.
5.3 Bức xạ kế
Khuyến nghị nên sử dụng bức xạ kế để
kiểm soát bức xạ. Nếu được sử dụng, bức xạ kế phải phù hợp với các yêu cầu nêu
trong TCVN 11608-1 (ISO 16474-1) và TCVN 9852 (ISO 9370). Nếu không sử dụng hệ
thống kiểm soát bức xạ tự động, phải tuân thủ quy trình cần thiết
theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị để duy trì độ sáng mong muốn.
5.4 Nhiệt kế chuẩn
đen/tấm đen
Nhiệt kế chuẩn đen hoặc nhiệt kế tấm
đen được sử dụng phải tuân thủ các yêu cầu đối với các thiết bị này được trình
bày trong TCVN 11608-1 (ISO 16474-1).
5.5 Thiết bị làm
ướt và kiểm soát độ ẩm
5.5.1 Tổng quan
Mẫu có thể được phơi nhiễm với hơi ẩm ở dạng
ngưng tụ hoặc phun sương. Các điều kiện thử nghiệm cụ thể cho việc sử dụng
ngưng tụ hay phun sương được mô tả trong Bảng 4. Nếu sử dụng ngưng tụ hoặc phun
sương, các quy trình và điều kiện phơi nhiễm cụ thể được sử dụng phải được
trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian của giai đoạn ngưng tụ hoặc
phun sương, hoặc độ ẩm tương đối của không khí, có thể có ảnh hưởng đáng kể đến suy biến
quang hóa của màng sơn.
5.5.2 Hệ thống
phun sương và ngưng tụ
Buồng thử nghiệm phải được trang bị
thiết bị tạo ra ngưng tụ gián đoạn trên, hoặc phun sương gián đoạn định hướng
vào mặt trước của mẫu thử, dưới các điều kiện quy định. Nước ngưng hoặc sương
phải được phân bố đều trên mẫu thử. Hệ thống phun phải làm bằng các vật liệu chống
gỉ không gây ô nhiễm nước sử dụng.
Khi làm ướt tấm thử bằng cách ngưng tụ,
thiết kế của các giá đỡ phải sao cho, khi các tấm được lắp vào, không khí phải
được tiếp cận tự do với tấm để làm mát mặt sau của mỗi tấm và tạo ra ngưng tụ ở mặt trước.
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu cách nhiệt
ở mặt sau,
trong thời gian ngưng tụ cần kiểm tra nhanh các mẫu thử để kiểm chứng rằng xuất
hiện ngưng tụ nhìn thấy được
trên các mẫu thử. Thực hiện kiểm tra trực quan này ít nhất một giờ sau khi bắt đầu ngưng
tụ mỗi tuần một lần.
Chất lượng nước phun được tuân thủ theo TCVN
11608-1 (ISO 16474-1). Ngưng tụ có thể được tạo ra từ nước máy hoặc nước khử
ion.
5.6 Giá đỡ mẫu
Giá đỡ mẫu phải được làm từ vật liệu
trơ, không ảnh hưởng đến kết quả phơi nhiễm. Tính chất của mẫu thử có thể bị ảnh
hưởng bởi sự có mặt của tấm
lót và bởi vật liệu sử
dụng làm tấm lót. Do vậy, việc sử dụng tấm lót phải có sự thỏa thuận giữa
các bên liên quan.
5.7 Thiết bị để
đánh giá những thay đổi về tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị theo các quy định tại TCVN
11608-1 (ISO
16474-1).
6 Mẫu thử (tấm)
6.1 Quy định
chung
Mẫu thử theo các quy định tại TCVN 11608-1 (ISO
16474-1).
Nền được sử dụng để chuẩn bị các tấm thử phải là
bề mặt thường được sử dụng trong thực tế (ví dụ như thạch cao, gỗ, kim loại hoặc
vật liệu nhựa dẻo).
Khi làm ướt tấm thử bằng cách ngưng tụ,
độ dày tối đa của tấm thử phải sao cho sự ngưng tụ xảy ra trên mặt trước của tấm.
6.2 Chuẩn bị và
phủ sơn
Trừ khi có quy định khác, chuẩn bị mỗi
tấm thử theo TCVN
5670 (ISO 1514) và sau đó phủ sơn theo phương pháp quy định với sản phẩm hoặc hệ
sản phẩm cần thử nghiệm.
Trừ khi có thỏa thuận khác, chỉ phủ
sơn lên mặt trước của mỗi tấm thử bằng vật liệu sơn hoặc hệ sơn cần thử nghiệm.
Nếu cần thiết, phủ cả mặt sau và
các cạnh của tấm thử bằng một lớp sơn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô (hoặc sấy lò) và già hóa (nếu
có) mỗi tấm đã thử trong thời gian quy định và dưới các điều kiện
theo quy định.
6.4 Độ dày của
màng sơn
Xác định độ dày, tính bằng
micromet, của màng sơn khô bằng một trong những quy trình không phá hủy được
quy định trong TCVN 9760 (ISO 2808).
6.5 Số lượng tấm
thử
Số lượng tấm thử theo các quy định tại
TCVN 11608-1 (ISO 16474-1).
7 Điều kiện thử nghiệm
Đặt thiết bị trong môi trường không có luồng gió
nhưng có thông gió
duy trì ở nhiệt độ (24 ± 5) °C.
7.1 Mức bức xạ
Trừ khi có quy định khác, kiểm soát bức
xạ UV ở các
mức được nêu trong Bảng 4. Các mức bức xạ khác có thể được sử dụng khi
có sự thỏa thuận
của tất cả các bên có liên quan. Mức
bức xạ và dải bước sóng truyền qua được đo phải được trình bày trong báo cáo thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Nhiệt độ
Đèn huỳnh quang UV phát ra
tương đối ít bức xạ nhìn thấy và hồng ngoại khi so sánh với bức xạ
mặt trời, các nguồn hồ quang xenon và các nguồn hồ quang cacbon. Không giống
như bức xạ mặt trời, sự tăng nhiệt của bề mặt mẫu trong thiết bị đèn huỳnh
quang UV chủ yếu là
do sự đối lưu của không khí nóng đi qua tấm thử. Vì vậy, sự khác biệt giữa nhiệt
độ của nhiệt kế tấm đen, nhiệt kế chuẩn đen, bề mặt mẫu và không khí trong buồng
thử nghiệm thường là nhỏ hơn 2°C. Việc đo bổ sung các nhiệt độ chuẩn trắng hoặc nhiệt độ
tấm trắng theo khuyến nghị trong TCVN 11608-1 (ISO 16474-1) là không cần thiết.
Tham khảo Bảng 4 về nhiệt độ tấm đen,
nhiệt kế chuẩn đen có thể được sử dụng
ở vị trí của nhiệt kế tấm đen.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ bề mặt của mẫu thử
là thông số phơi nhiễm rất quan trọng. Nói chung, quá trình thoái biến tiến triển
nhanh hơn với nhiệt độ tăng. Nhiệt độ cho phép của mẫu thử trong phơi nhiễm
tăng tốc phụ thuộc vào vật liệu cần thử nghiệm và vào tiêu chí già hóa cần xem
xét.
Các nhiệt độ khác có thể được chọn
khi có sự thỏa thuận của tất cả các bên có liên quan, nhưng phải được trình bày trong
báo cáo thử nghiệm.
Nếu áp dụng các kỳ ngưng tụ, các yêu cầu
về nhiệt độ áp dụng đối với các trạng thái cân bằng của giai đoạn ngưng tụ. Nếu
thời gian phun sương được sử dụng, các yêu cầu về nhiệt độ áp dụng đến hết giai
đoạn khô. Nếu nhiệt độ không đạt được trạng thái cân bằng trong một chu kỳ ngắn
hạn, các quy định về nhiệt độ phải được thiết lập mà không cần phun sương và
nhiệt độ tối đa đạt được trong chu kỳ khô phải được báo cáo.
7.3 Độ ẩm tương đối
của không khí trong buồng
Phơi nhiễm có thể được thực hiện với độ
ẩm tương đối cho phép thả nổi không kiểm soát hoặc với độ ẩm tương đối có kiểm
soát ở mức nhất định.
Bảng 4 trình bày các chu kỳ phơi nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ ngưng tụ hoặc phun sương phải
theo như thỏa
thuận
giữa các bên liên quan, nhưng tốt nhất nên theo một trong các chu kỳ trong Bảng
4.
Trong trường hợp độ dày hay
độ dẫn nhiệt của mẫu thử thấp không cho phép ngưng tụ, sử dụng phương pháp B (Bảng
4).
7.5 Chu kỳ phức hợp
với các giai đoạn tối
Có thể áp dụng các chu kỳ phơi nhiễm
phức tạp hơn như được liệt kê trong Bảng 4.
Các điều kiện của chương trình như vậy
phải được mô tả với các chi tiết đầy đủ trong báo cáo thử nghiệm.
7.6 Hệ điều kiện
phơi nhiễm
Hai hệ điều kiện phơi nhiễm được liệt
kê trong Bảng 4 cho phơi nhiễm bao gồm ngưng tụ (phương pháp A) và phơi nhiễm
bao gồm phun sương (phương pháp B).
Bảng 4 - Các
chu kỳ phơi nhiễm
Phương pháp A:
phong hóa nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
phơi
nhiễm
Loại đèn
Mức bức xạ
Nhiệt độ tấm
đen
°C
Độ ẩm tương đối %
1
4 h khô
UVA - 340
0,83 W/m2/nm
ở 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không kiểm
soát
4 h ngưng tụ
Tắt bức xạ UV
50 ± 3
không kiểm
soát
2
5 h khô
UVA - 340
0,83 W/m2/nm
ở 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không kiểm
soát
1 h phun
sương
Tắt bức xạ UV
25 ± 3
không kiểm
soát
Phương pháp B: ánh
sáng ban ngày sau kính cửa sổ
3
24 h khô
(không có độ ẩm)
UVA - 351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ± 3
không kiểm
soát
Phương pháp C: Đèn
loại 2UVB - 313
4
4 h khô
UVB - 313
0,71 W/m2/nm
ở 310 nm
60 ± 3
không kiểm
soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn UV tắt
50 ± 3
không kiểm
soát
5
5 h khô
UVB - 313
0,71 W/m2/nm
ở 310 nm
50 ± 3
không kiểm
soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn UV tắt
25 ± 3
không kiểm
soát
CHÚ THÍCH 1: Có thể tiến hành
thử nghiệm với mức bức xạ cao hơn nếu có sự thỏa thuận của tất cả các bên có
liên quan. Nếu các điều kiện bức xạ cao được sử dụng, tuổi thọ bóng đèn có thể
bị rút ngắn đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Sai số ± 3°C của
nhiệt độ tấm đen là
dao động cho phép của nhiệt độ tấm đen hiển thị chỉ quanh điểm thiết lập nhiệt
độ chuẩn đen quy định dưới điều kiện cân bằng. Điều này không có nghĩa là
điểm thiết lập có thể thay đổi bằng ± 3°C so với giá trị quy định.
CHÚ THÍCH 3: Với việc sử dụng đèn huỳnh
quang
UVB
- 313, sự suy biến của màng sơn có thể là không thực tế do bức xạ đáng chú ý dưới 290
nm không có trong tự nhiên.
8 Cách tiến hành và
lắp các mẫu thử
8.1 Tổng quan
Thực hiện theo các khuyến nghị được
nêu trong TCVN 11608-1 (ISO 16474-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt các mẫu thử vào buồng thử
nghiệm, hãy chắc chắn rằng thiết bị đang hoạt động ở trạng thái tốt
(xem Điều 7). Lập chương trình các điều kiện thử nghiệm đã chọn để vận hành
liên tục trong suốt thời gian phơi nhiễm đã chọn. Các điều kiện thử nghiệm đã chọn phải
được sự thỏa thuận giữa tất cả các bên liên quan và trong khả năng của thiết bị
được sử dụng. Giữ ổn định các điều kiện này trong suốt quá trình phơi nhiễm.
Phải giảm thiểu các gián đoạn để bảo dưỡng thiết bị và kiểm tra mẫu thử.
Phơi nhiễm các mẫu thử và, nếu cần thiết,
các thiết bị bức xạ đo trong thời gian phơi nhiễm quy định. Việc hoán đổi vị
trí của các mẫu thử trong thời gian phơi là điều nên làm và có thể là cần thiết
để đảm bảo tính thống nhất của tất cả các ứng suất phơi nhiễm. Thực hiện theo các
hướng dẫn trong TCVN 11608-1 (ISO 16474-1).
Nếu cần phải lấy mẫu thử để kiểm tra định
kỳ, cần phải thao tác thận trọng để không chạm vào hoặc làm biến đổi các bề mặt
thử nghiệm. Sau khi kiểm tra, các mẫu
thử phải được đặt trở về giá đỡ hoặc vào buồng thử nghiệm với bề mặt thử nghiệm
của nó vẫn ở cùng một hướng như trước.
8.3 Đo mức phơi
nhiễm bức xạ
Nếu được sử dụng, lắp bức xạ kế sao
cho bức xạ kế hiển thị mức bức xạ tại bề mặt phơi nhiễm của các mẫu thử.
Khi mức phơi nhiễm bức xạ được đo, biểu
thị khoảng thời gian phơi nhiễm theo mức năng lượng bức xạ tới trên một đơn vị diện tích của
mặt phẳng phơi nhiễm, tính bằng jun trên mét vuông trên nanomet (Ji.m-2.nm-1) đối với các
bước sóng được chọn (ví dụ 340 nm).
8.4 Xác định những
thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
Xác định những thay đổi về tính chất
sau khi phơi nhiễm theo các
quy định tại TCVN 11608-1 (ISO 16474-1).
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Sự phân bố bức xạ quang phổ của các loại đèn
huỳnh quang UV điển hình
A.1 Tổng quan
Đèn huỳnh quang UV có thể được
sử dụng cho các mục đích phơi nhiễm rất đa dạng. Những đèn được mô tả trong phụ
lục này là đại diện cho các loại đó. Cũng có thể sử dụng các loại đèn khác, hoặc
các loại đèn kết hợp. Các ứng dụng cụ thể quy định loại đèn được sử dụng. Các
đèn được đề cập trong phụ lục này khác nhau về mức năng lượng tổng cộng của tia UV phát ra và
phổ bước sóng của chúng. Sự khác biệt về năng lượng của đèn hoặc quang phổ có thể gây ra sự
khác biệt đáng kể trong kết quả phơi nhiễm. Do đó, điều vô cùng quan trọng là
phải báo cáo chủng loại đèn trong báo cáo phơi nhiễm.
A.2 Dữ liệu bức xạ
quang phổ điển hình
A.2.1 Đèn loại 1
1A (UVA - 340) và 1B (UVA - 351)
A.2.1.1 Hình A.1 và
Hình A.2 thể hiện phân bố phổ điển hình của loại 1A (UVA - 340) và đèn
loại 1B (UVA
- 351).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2 Khuyến nghị sử
dụng phổ bước sóng của đèn loại 1A (UVA - 340) cho hầu hết các ứng dụng. Hình
A.1 minh họa phân bố quang phổ cho đèn loại 1A (UVA - 340) so với CIE số 85:1989, Bảng
4, ánh sáng ban ngày.
A.2.1.3 Đèn loại 1B
(UVA - 351) được sử dụng chủ yếu để mô phỏng bức xạ sau kính cửa sổ. Hình A.2.
thể hiện so sánh mức bức xạ quang phổ của đèn loại 1B (UVA - 351) điển hình với
CIE số 85:1989, Bảng
4 ánh sáng ban ngày sau kính cửa sổ. Lưu ý rằng đèn loại 1A (UVA - 340) và đèn
loại 1B (UVA-351) có phân bố bức xạ quang phổ khác nhau và có thể tạo ra kết quả
rất khác nhau.
CHÚ DẪN:
1 CIE số
85:1989, Bảng 4, ánh sáng ban ngày
2 bức xạ quang
phổ của đèn loại 1A (UVA - 340) điển hình
X bước sóng, l (nm)
Y bức xạ quang
phổ, Ex (W.m-2.nm-1)
Hình A.1 - Bức
xạ quang phổ của đèn loại 1A (UVA - 340) điển hình so với CIE số 85:1989, Bảng
4, ánh sáng ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 CIE số
85:1989, Bảng 4, ánh sáng ban ngày qua kính cửa sổ tiêu biểu
2 bức xạ quang
phổ cho đèn loại 1B (UVA - 351) điển hình X bước sóng, l (nm)
Y bức xạ quang
phổ, Ex (W.m-2.nm-1)
Hình A.2 - Bức xạ quang phổ
của đèn loại 1B (UVA - 351) điển hình so với CIE số 85:1989, Bảng 4, ánh sáng
ban ngày qua kính cửa sổ tiêu biểu
A.2.2 Đèn loại 2
(UVB - 313)
Hình A.3 minh họa sự phân bố phổ của
hai đèn loại 2 (UVB - 313) thường được sử dụng so với ánh sáng ban ngày. Các loại
đèn có phát xạ đỉnh (píc) tại 313 nm.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 bức xạ quang
phổ của
đèn loại 2 (UVB - 313) điển hình
X bước sóng, l (nm)
Y bức xạ quang
phổ, Ex (W.m-2.nm-1)
Hình A.3 - Bức xạ
quang phổ của đèn loại 2 (UVB - 313) điển hình so với CIE số 85:1989, Bảng 4,
ánh sáng ban ngày
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 4892-3:2006, Plastics -
Methods of exposure to laboratory light sources - Part
3: Fluorescent US lamps (Chất dẻo - Phương pháp phơi
nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 3: Đèn huỳnh quang UV)
[2] CIE số 85:1989, Solar spectral
irradiance (Bức xạ quang phổ mặt trời)
[3] ASTM G 154, Standard Practice
for Operating Fulorescent Light Apparatus for UV Exposure of Nonmetallic
Materials (Tiêu chuẩn thực hành đối với vận hành thiết bị ánh sáng huỳnh quang
trong phơi nhiễm UV
của
vật liệu không chứa kim loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Nguồn sáng phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bức xạ kế
5.4 Nhiệt kế chuẩn đen/tấm đen
5.5 Thiết bị làm ướt và kiểm soát độ ẩm
5.6 Giá đỡ mẫu
5.7 Thiết bị để đánh giá những thay
đổi về tính chất
6 Mẫu thử (tấm)
6.1 Tổng quan
6.2 Chuẩn bị và phủ sơn
6.3 Sấy và ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Số lượng tấm thử
7 Điều kiện thử nghiệm
7.1 Mức bức xạ
7.2 Nhiệt độ
7.3 Độ ẩm tương đối của không
khí trong buồng
7.4 Chu kỳ phun
sương
7.5 Chu kỳ phức hợp
với các giai đoạn tối
7.6 Hệ điều kiện
phơi nhiễm
8 Quy trình và
lắp các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Phơi nhiễm
8.3 Đo mức phơi
nhiễm bức xạ
8.4 Xác định những
thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
9 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Sự phân bố bức xạ
quang phổ của các loại đèn huỳnh quang UV điển hình
Thư mục tài liệu tham khảo