NI60
|
ϕf
|
<4
|
25-30
|
4
|
27-32
|
10
|
30-35
|
30
|
35-40
|
50
|
38-43
|
Trong đó:
NI60 = CNN60 (số
búa/300mm)
NI = CNN: (số
búa/300mm)
CN = [0,77log10(1,92/σ'v)], và CN <2,0
σ'v: ứng suất pháp hữu
hiệu (MPa)
N: số búa SPT chưa hiệu chỉnh
(búa/300mm)
N60 = (ER/60%)N: số
búa SPT hiệu chỉnh theo búa (búa/300mm)
ER: hiệu suất búa thể hiện như phần
trăm của lý thuyết năng lượng rơi tự do phân phối bởi
hệ thống
búa
thực tế sử dụng (60% cho thả búa thông thường sử dụng cáp và đầu mèo, 80% cho
búa tự động)
b) Thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thí nghiệm cắt cánh hiện trường
(VST)
Tiến hành theo ASTM D 2573 hoặc JGS
1411.
d) Thí nghiệm nén ngang trong lỗ khoan
(PMT và DMT)
Tiến hành theo ASTM D 4719, ASTM D
6635 hoặc JGS 1531.
e) Các kỹ thuật kiểm tra lỗ khoan
Tiến hành theo ASTM D 4700.
f) Khảo sát địa tầng
Khi đã có đủ thông tin từ các lỗ khoan
và từ các thí nghiệm hiện trường, có thể tiến hành khảo sát địa tầng để biết
được tất cả các biến đổi địa chất có ảnh hưởng tới việc thiết kế và xây dựng
móng cọc SRP.
5.2.4 Nước ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngầm cần được đánh giá ngay từ
khi khảo sát hiện trường bằng các lỗ khoan thăm dò và sau khi khoan phải
quan trắc ít nhất là 24 giờ. Các thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng (piezometer)
hoặc các giếng
quan
sát phải được lắp đặt và quan trắc trong các chu kỳ thời tiết khác nhau. Khi
nước ngầm chứa trong nhiều tầng ngậm nước được tách biệt bởi các lớp không
thấm, có thể đặt các
piezometer tại các cao trình khác nhau để ghi lại cột áp trong mỗi tầng chứa
nước. Có thể tham khảo ASTM D 5092.
Việc thí nghiệm cần được thực hiện với
tất cả các yếu tố nước ngầm
bên dưới kết cấu, như mực nước ngầm, điều kiện tự chảy và các mạch
nước ngầm sâu. Các thí nghiệm tại hiện trường sẽ hữu ích trong việc đánh giá
chuyển động nước ngầm. Điều kiện tự chảy hoặc các trường hợp áp lực nước lỗ
rỗng dư
thừa
cũng nên được xem xét vì chúng có xu
hướng làm giảm khả năng chịu tải của đất. Phân tích ứng suất hữu hiệu
là phương pháp tốt nhất để
tính toán khả năng chịu lực của cọc. Đối với việc thiết kế các móng cọc phải
xét mực nước ngầm cao nhất phù hợp với trường hợp xấu nhất trong
phân tích khả năng chịu lực của cọc. Tuy nhiên, việc hạ thấp đáng kể mực
nước ngầm trong quá trình xây dựng có thể là nguyên nhân
tạo nên những vấn đề khi hạ cọc và khai thác bởi
việc gây ra sự nén lún hoặc cố kết.
Ảnh hưởng của nước ngầm và
lực đẩy nổi danh định sẽ được xác định bằng cách sử dụng mực nước ngầm phù hợp
với những điều kiện đã sử dụng để tính toán ứng suất hiệu quả dọc theo thân cọc
và đầu
cọc.
Hiệu quả của áp lực thủy tĩnh sẽ được xem xét trong thiết kế.
Nước ngầm có thể có ảnh hưởng đáng kể
đến đất nền, với một số loại đất sét nước ngầm có thể làm tăng thể tích
của đất. Khi độ ẩm tăng, độ dẻo của đất sét tăng có thể dẫn đến sự sụt trượt.
Thí nghiệm nước lỗ khoan để
đánh giá độ PH, thành phần
hóa học của nước để xem xét mức độ ăn mòn, trên cơ sở đó
lựa chọn phương án chống ăn mòn phù hợp (theo TCVN 11197-2015).
5.3 Khảo sát
thủy văn
Khảo sát các điều kiện xói cầu cần
được thực hiện với các điều kiện thiết kế sau:
Lũ thiết kế xói: Vật liệu đáy sông
trong lăng thể xói ở phía trên đường xói chung được giả định là đã được chuyển đi
trong các điều kiện thiết kế. Lũ thiết kế do mưa kèm triều dâng hoặc lũ hỗn hợp
thường
nghiêm
trọng hơn là lũ 100 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Các
trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới sử dụng phải xét điều kiện
này.
Lũ kiểm tra xói: ổn định móng cầu phải
được nghiên cứu đối với các điều kiện xói gây ra do lũ dâng đột xuất vì bão mưa kèm
triều dâng, hoặc lũ hỗn hợp không vượt quá lũ 500 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái
xuất hiện nhỏ hơn. Dự trữ vượt quá yêu cầu về ổn định trong điều kiện này là
không cần thiết. Phải áp dụng trạng thái giới hạn đặc biệt cho
điều kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại những nơi mà bắt buộc phải bố trí đỉnh bệ
cọc ở cao hơn đáy sông cần chú ý xét đến xói tiềm tàng.
Khi dùng trụ chống va hoặc hệ thống bảo vệ trụ
khác thì trong thiết kế cần xét đến ảnh hưởng của chúng đến xói trụ cầu
và sự tích rác.
Ổn định của mố trong vùng có dòng chảy xoáy
cần được nghiên cứu kỹ và mái dốc nền đắp nhô ra phải được bảo vệ
với các biện pháp chống xói phù
hợp.
5.4 Khảo sát các
điều kiện xây dựng
Khảo sát điều kiện xây dựng là thu
thập các thông tin về vị trí được đề xuất đặt mỏng. Cần phải khảo sát các điều kiện
trên mặt đất ảnh hưởng tới điều kiện và vị trí đặt móng như địa hình, các công
trình hiện hữu,
các
di tích lịch sử hay cảnh quan thiên nhiên... Cũng cần phải xem xét các điều
kiện tự nhiên như vùng đầm lầy hoặc các khu vực sụt lở đất. Nếu cần
thiết phải khảo sát môi trường xung quanh và công trường thi công.
Hiện trạng của khu vực xây dựng được
thể hiện trên bình đồ hiện
trạng và các hình ảnh.
Khảo sát đánh giá điều kiện ăn mòn
thép ở khu vực xây dựng.
6 Nguyên tắc thiết
kế
6.1 Nguyên lý
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cấu kiện và liên kết phải thỏa mãn
bất phương trình (3) với mỗi trạng thái
giới hạn, trừ khi có các quy định khác. Đối với các trạng thái giới hạn sử
dụng và trạng thái giới hạn đặc biệt, hệ số sức kháng được lấy bằng 1,0. Mọi
trạng thái giới hạn được coi trọng như nhau.
ΣηiγiQi
≤ φRn (3)
Trong đó:
ηi: hệ số điều chỉnh tải
trọng; hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư và tầm quan trọng trong khai thác.
γi hệ số tải trọng - hệ
số nhân dựa trên thống kê dùng cho hiệu ứng tải trọng;
φ: hệ số sức kháng - hệ số dựa trên
thống kê dùng cho sức kháng danh định;
Qi: Hiệu ứng tải
trọng;
Rn: Sức kháng danh định;
Rr: Sức kháng tính toán: Rr
= jRn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Tổng quát
Có thể sử dụng bất cứ phương pháp phân
tích kết cấu nào thỏa mãn các yêu
cầu về điều kiện cân bằng
và
tính tương hợp và sử dụng được mối liên hệ ứng suất - biến dạng cho loại vật
liệu đang xét, chúng bao gồm các phương pháp sau hoặc có thể bổ sung các
phương pháp khác:
• Phương pháp mô hình hệ khung,
• Phương pháp chuyển vị và phương pháp
lực cổ điển,
• Phương pháp phần tử hữu hạn.
Người thiết kế được sử dụng các chương
trình máy tính để dễ phân tích
kết cấu và giải trình cũng như sử dụng các kết quả.
Trong tài liệu tính toán và
báo cáo thiết kế cần chỉ rõ tên, phiên bản và ngày phần mềm được đưa vào sử dụng.
Các mô hình tính phải bao gồm tải
trọng, đặc trưng hình học và tính năng vật liệu của kết cấu, và khi thấy thích
hợp, cả những đặc trưng ứng xử của móng. Trong việc lựa chọn mô hình, phải dựa
vào các
trạng
thái giới hạn đang xét, định lượng,hiệu ứng lực đang xét và độ chính xác yêu
cầu.
Phải đưa cách thể hiện thích hợp về
đất và/hoặc đá làm móng cầu vào trong mô hình tính của nền móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế về động đất, phải xét đến
sự chuyển động tổng thể và sự hóa lỏng
của đất (nếu có).
6.2.2 Phương pháp
mô hình hệ khung
Mô hình hệ khung sử dụng
hệ số phản lực nền được thiết lập theo chiều sâu (có
thể sử dụng trong các phần mềm phân tích kết cấu theo phương pháp phần tử hữu
hạn) thể hiện trong hình 2.
Các hệ số phản lực nền (kH,
ktv, kfv) sử dụng trong mô hình hệ khung
được xác định theo 8.1.

Hình 2. Mô hình phân
tích hệ khung
6.2.3 Phương pháp
chuyển vị
Tính toán móng cọc dựa trên phương pháp chuyển
vị (phương pháp
phân tích đàn hồi), có xem xét đến chuyển vị của bệ móng, bao gồm chuyển vị theo
phương thẳng đứng, phương ngang và góc quay. Giả định rằng bệ
móng là cứng tuyệt
đối, có thể sử dụng mô hình phân tích ở hình 3, đặc điểm biến dạng của mỗi cọc
được thay thế bằng một hệ lò xo tại đầu cọc có giá trị tương đương và bệ móng được mô hình hóa như
một khối cứng trên nhiều gối lò xo đại diện cho một nhóm cọc.
Phương pháp chuyển vị sử dụng các hệ
số độ cứng đàn hồi (Kv, K1, K2, K3, K4)
theo phương ngang và phương đứng tại đầu cọc như trong hình 3 được xác định
theo điều 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Phương pháp
phần tử hữu hạn
Có thể sử dụng
các mô hình đã nêu ở điều 6.2.2 và 6.2.3 để mô hình tính toán theo phương pháp phần tử hữu
hạn.

Hình 3. Mô
hình phương pháp chuyển vị
7 Tải trọng và phân
bố tải trọng
7.1 Tải trọng
Gồm các tải trọng và lực thường xuyên
và nhất thời theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế cầu. Việc bố trí móng cọc phải
được thiết kế sao cho có hiệu quả nhất đối với các tải trọng này.
7.2 Phân bố tải
trọng
Tải trọng phân bố lên cọc cần được xem
xét dựa trên độ cứng của bệ cọc, liên kết tại đầu cọc và mũi cọc. Trong thực tế
cọc chịu tác dụng đồng thời của lực dọc, lực ngang, mô men. Khi thiết kế có thể sử dụng các phần mềm để
tính toán. Trong trường hợp tính toán sơ bộ có
thể sử dụng giả thiết cọc là cứng, liên kết khớp ở đầu cọc và mũi cọc,
cọc chỉ chịu tác dụng của lực dọc trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Hệ số phản
lực nền
8.1.1 Tổng quát
Về nguyên tắc, hệ số phản lực nền có thể được
xác định bằng cách sử dụng mô đun biến dạng thu được từ kết quả khảo
sát và sự phân bố bề rộng tải trọng của móng. Đây là hệ số cần thiết trong
thiết kế để tìm ra chuyển vị và phản lực của móng, do đó hệ số này cần phải
được xác định dựa trên các kết quả khảo sát và thí nghiệm.
Hệ số phản lực nền dùng để tính toán
độ cứng lò xo theo phương ngang và phương đứng cho mô hình hệ khung
(trong điều 6.2.2) và sử dụng cho tính toán hệ số đàn hồi (trong điều 8.2) cho
phương pháp chuyển vị (trong điều 6.2.3).
Hệ số phản lực nền (hệ số nền), k,
được tính bằng kN/m3, theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
P: Phản lực nền trên một
đơn vị diện tích, tính bằng kN/m2
S: Chuyển vị, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4. Hệ số
phản lực nền
Trong tính toán hệ số phản lực nền có
thể được xác
định như là hàm của mô đun biến dạng của nền đất. Mô đun biến
dạng của nền là giá trị vật lý phụ thuộc vào độ lớn của biến dạng xảy ra trong
nền đất do tải
trọng
truyền xuống từ móng, ứng suất trong đất và thời gian gia tải. Do đó, giá trị của hệ số
phản lực nền
cũng
thay đổi theo các yếu tố này. Ngoài ra hệ số phản lực nền bị ảnh hưởng bởi tính chất vật
lý của đất theo
chiều
sâu và sự khác biệt trong điều kiện gia tải lên kết cấu trong điều kiện thí
nghiệm và điều kiện thực tế với ứng xử khá phức tạp.
Hệ số phản lực nền được trình bày ở đây
được xác định trong trạng thái khi tải trọng móng tác dụng lên nền đất được giả
định là tĩnh.
Hệ số nền được sử dụng trong trường hợp thiết kế cho cọc dưới điều kiện bình thường và
tính toán thiết kế tĩnh trường
hợp động đất.
8.1.2 Hệ số phản
lực nền theo phương đứng
Hệ số phản lực nền theo phương đứng
đầu cọc, ktv, và thành bên cọc, kfv, tính bằng kN/m3,
theo công
thức
(5) và (6).
ktv = 4,5α’E’oDp-3/4 (5)
kfv = 0,2α’E’o (6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α’: Hệ số sử dụng để dự đoán hệ số phản lực
nền, chỉ trong bảng 2.
E’o: Mô đun biến dạng
của lớp đất được đo tại vị trí thiết kế hoặc xác định theo bảng 2 (kN/m2)
Bảng 2. Mô
đun biến dạng của đất E’o và hệ số α’
Mô đun đàn hồi xác
định bằng giá trị trung bình
theo phương pháp thí nghiệm.
α’
TTGH Cường độ và Sử
dụng
TTGH Đặc
biệt
Cho đất cát:
Mô đun biến dạng: E’o =
2800N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp Dw = 1,5Dp
0,3
0,6
- Trường hợp Dw = 2Dp
0,2
0,4
Cho đất sét:
Mô đun biến dạng: E'o =
2800N
N là giá trị SPT theo thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,3
- Trường hợp Dw = 2Dp
0,4
0,8
Độ cứng của lò xo trong mô hình khung
(điều 6.2.2) đối với phản lực nền Ktv và Kfv,
tính bằng kN/m,
theo
công thức (7) và (8):
Ktv = ktv
At (7)
+ Đối với cọc chịu nén: diện tích mũi
cọc, 
+ Đối với cọc chịu kéo: diện tích mũi
cọc, 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: As: Diện tích mặt
bên của cọc (=
πDpL, Dp: Đường kính
cọc (m), L: Chiều dài đơn vị trong tính toán sức kháng bên của cọc (m)), (m2)
8.1.3 Hệ số phản
lực nền theo phương ngang
Hệ số phản lực nền theo phương ngang,
kH, tính bằng kN/m3, theo công thức (9)
(9)
Trong đó:
kH0: Hệ số phản
lực nền theo phương ngang (kN/m3) tương đương với giá trị của thí
nghiệm gia tải lên bàn nén đường kính 0,3m, có
thể được xác định từ mô đun biến dạng của nền xác định được từ thí nghiệm hay từ
khảo sát địa chất theo công thức (10)
(10)
BH: Bề rộng
chịu tải quy ước (m), xác định theo công thức:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α: Hệ số, lấy theo bảng 3
D: Đường kính của cọc
(m)
β: Hệ số đặc tính của cọc:
(12)
El: Độ cứng chống uốn của
tiết diện cọc (kNm2)
Bảng 3. Mô
đun biến dạng của đất Eo và hệ số α
Phương pháp
xác định mô đun biến dạng Eo (kN/m2)
α
TTGH Cường độ và Sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun biến dạng xác định được bằng
½ giá trị thu được từ đường cong lặp của thí nghiệm gia tải
lên bàn nén hình tròn đường kính 0,3m.
1
2
Mô đun biến dạng xác định từ thí
nghiệm gia tải theo phương ngang trong hố khoan.
4
8
Mô đun biến dạng xác định từ thí
nghiệm nén 1 trục hay 3 trục mẫu thí nghiệm.
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Trình tự tính toán BH tham khảo phụ
lục B.
8.2 Hệ số độ cứng
đàn hồi (độ cứng lò xo) của cọc
8.2.1 Tổng quát
Hệ số độ cứng đàn hồi của cọc được sử
dụng tính toán chuyển vị của móng và phản lực của cọc theo “phương pháp
chuyển vị” trong 6.2.3.
Hệ số độ cứng đàn hồi (hay độ
cứng lò xo) được tính toán cho các trạng thái giới hạn khác nhau, bao gồm lò xo
theo hướng dọc trục cọc (Kv) và các lò xo theo hướng vuông góc với
trục cọc (K1, K2,
K3, K4) như thể hiện ở hình 3 trong điều 6.2.3.
8.2.2 Hệ số đàn hồi
của cọc theo hướng dọc trục
8.2.2.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Phương pháp sử dụng đường cong tải
trọng - độ lún trong thí nghiệm thử tải thẳng đứng của cọc
[2] Phương pháp sử dụng các kết quả
thí nghiệm thử tải thẳng đứng của cọc trong quá khứ
Trong đó, phương pháp [1] được đánh
giá là chính xác hơn phương pháp [2].
8.2.2.2 Phương pháp
ước tính sử dụng đường cong tải trọng - độ lún trong thí nghiệm thử tải thẳng đứng của cọc
Độ cứng lò xo của đầu cọc Kv
(kN / m) được định nghĩa là Po/So, nó cho thấy độ lún
phi tuyến, như được hiển thị trong hình 5. Vì vậy, cần thiết phải xác định
được độ lún để sử dụng cho phương pháp chuyển vị dựa trên
phân tích tuyến tính.

Hình 5. Đường cong
tải trọng - độ lún đầu cọc
Độ lún tiêu chuẩn có thể được giả định là 10mm
cho cả tính toán hệ số nền theo phương đứng và theo phương ngang.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây cọc có đường kính và chiều dài
lớn hơn và phương pháp thi công
cũng đa dạng, do đó việc đánh giá sự an toàn của kết cấu có thể thông qua các
trạng thái
giới
hạn, cọc được mô hình hóa thành các hệ lò xo thông qua hệ số đàn hồi. Do đó, giới hạn
chảy trên
đường
cong P0-S0 có thể được
xem như giá trị tiêu chuẩn, độ cứng lò xo dọc trục của cọc Kv được định nghĩa là độ
nghiêng của cát tuyết tại độ lún Sy.
8.2.2.3 Phương pháp
ước tính sử dụng kết quả thử tải thẳng đứng của cọc trong quá khứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đàn hồi theo phương dọc trục
cọc, Kv, tính theo
kN/m, theo công thức (13):
(13)
Trong đó:
Ap: Tiết diện thực của cọc
(m2)
Ep: Mô đun đàn hồi của vật
liệu của thân cọc (kN/m2)
L: Chiều dài cọc
(m)
a: Hệ số được xác định theo tỷ lệ xuyên sâu
(L/Dp)
của phương pháp thi công, được xác định như sau:
Trường hợp Dw = 1,5Dp: a = 0,013
(L/Dp) + 0,54 (14a)
Trường hợp Dw = 2,0Dp:
a = 0,01 (L/Dp)
+ 0,36 (14b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Hệ số đàn hồi
theo phương vuông góc với trục của cọc
8.2.3.1 Tổng
quát
Hệ số đàn hồi theo phương vuông góc
với trục của cọc có thể được xác định dựa trên lý thuyết dầm trên nền đàn hồi
sử dụng hệ số phản lực nền theo phương ngang.
Các hệ số đàn hồi K1, K2,
K3, K4
được định nghĩa như sau:
K1, K3: Lực
hướng tâm (kN/m) và mô men uốn (kNm/m) khi dịch chuyển đầu cọc một
đơn vị trong khi
vẫn
giữ cho nó xoay.
K3, K4: Lực hướng tâm
(kN/rad) và mô men uốn (kNm/rad) khi xoay đầu cọc một đơn vị trong khi vẫn giữ cho nó di
chuyển theo phương hướng tâm.
8.2.3.2 Cọc có chiều dài bán vô hạn (βLe≥3).
Với giả thiết hệ số phản lực nền theo
phương ngang không phụ thuộc vào độ sâu và chiều dài xuyên sâu của cọc
là đủ dài, hệ số đàn hồi có thể được tính theo công thức trong bảng 4.
Bảng 4. Độ
cứng lò xo của cọc có chiều dài bán vô
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết
cứng
đầu
cọc
Liên kết
khớp đầu cọc
h ≠ 0
h=0
h ≠ 0
h=0
K1

4EIβ3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2EIβ3
K2.K3

2EIβ3
0
0
K4

2EIβ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Trong đó:
β: Hệ số đặc tính của cọc, xem công
thức (12)
(m)
D: Đường kinh của cọc
(m)
El: Độ cứng chống uốn
của tiết diện cọc (kNm2)
h: Chiều dải tự do của cọc (chiều dài
của cọc trên mặt đất) (m)
8.2.3.3 Cọc có chiều
dài hữu hạn (1 ≤ βLe ≤ 3).
Dịch chuyển hướng tâm và lực cắt của
của cọc với cọc có chiều dài hữu hạn là điều kiện cần thiết khi xem xét điều
kiện khả năng chịu tải của mũi cọc. Tuy nhiên nếu mũi cọc được đặt vào lớp đất
chịu lực
có
chất lượng tốt tới độ sâu tương đương với đường kính cọc, có thể coi như liên
kết khớp ở mũi cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh ϕi là hàm của βLe
và βh và giá trị
của chúng được thể hiện trong hình 6. Các giá trị trong Bảng 5 áp
dụng cho phạm vi 1 ≤ βLe ≤ 3.
Bảng 5. Độ
cứng lò xo của cọc có chiều dài hữu hạn
Cọc có
chiều dãi hữu hạn (1 < βLe<
3)
Cọc có
chiều dài bán vô hạn (βLe ≥ 3)
Điều kiện của mũi cọc
Tự do (f)
Khớp (h)
Ngàm (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vẽ minh họa




Hệ số đàn hồi
K1ϕ1f
K2ϕ2f
K3ϕ3f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1ϕ1h
K2ϕ2h
K3ϕ3h
K4ϕ4h
K1ϕ1c
K2ϕ2c
K3ϕ3c
K4ϕ4c
K1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K3
K4

Hình 6 Hệ số
điều chỉnh ϕi
9 Thiết kế kết cấu
móng cọc vít có cánh ở mũi SRP
9.1 Quy định
chung
9.1.1 Kích thước của
cọc SRP
Cọc SRP phải phù hợp với TCVN 9245:
2012.
Cọc SRP khác với các quy định tại điều
này có thể được sử dụng khi được kiểm chứng bằng cách thực hiện các thí
nghiệm cần thiết và chúng có các khả năng tương đương hoặc cao hơn các quy định trong điều khoản.
Việc xác định chiều dài cọc xét tới phương pháp vận chuyển, khả năng của máy móc
thi
công,
số lượng mối hàn
ghép và các vấn đề tương tự khác là cần thiết. Nhìn chung ống thép có chiều dài tiêu chuẩn
6m hoặc lớn hơn 0.5m là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày của cọc
SRP phải được xác định bằng tổng chiều dày yêu cầu từ tính toán thiết kế và độ giảm chiều
dày do ăn mòn và chiều dày nhỏ nhất phải là 9 mm.
b) Việc giảm chiều dày của cọc SRP do
ăn mòn phải được xét cho bề mặt ngoài tiếp xúc với đất và nước. Tuy nhiên, bề
mặt trong của cọc không cần xét tới.
Chiều dày mỗi phần của một cọc SRP
phải đảm bảo an toàn với tất cả các ứng suất thiết kế phát sinh trong cọc,
như ứng suất nén, kéo, uốn và ứng
suất cắt và xét đến chiều dày có thể bị giảm do ăn mòn.
Các quy định chống ăn mòn và
phương pháp chống ăn mòn tuân theo TCVN 11197-2015.
9.1.2 Chiều dày của
cánh thép xoay
Chiều dày cánh thép xoay được thiết kế
đảm bảo khả năng chịu tải cực hạn của cọc tại mũi cọc theo các tổ hợp lực
bao gồm cả kiểm tra lực nhổ. Lực cắt cánh thép xoay ở mũi cọc phải được kiểm
tra đảm bảo
nhỏ
hơn cường độ cánh thép theo hướng nén xuống hay nhổ lên.
Chiều dày cánh thép phải xét đến tác
dụng của tải trọng trong giai đoạn thi công như mô men xoắn. Nên dựa trên kết
quả phân tích tính toán kết cấu trong cả giai đoạn khai thác và thi công và có
thể tham khảo
các
chứng nhận vật liệu và chỉ dẫn kỹ thuật thi công và kiểm tra cọc cho từng biện
pháp thi công.
Có thể tham khảo về bề dày cánh thép
xoắn dựa trên kết quả phân tích kết cấu và kinh nghiệm được trình bày
trong Phụ lục C.
9.1.3 Vị trí thay đổi tiết diện và
vị trí hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4 Chiều dài của
cọc
Chiều dài sơ bộ của cọc trước khi kiểm
toán chính xác có thể giả định dựa trên sức
kháng xuyên tiêu
chuẩn
và độ cao của cọc phía trên cao trình đào.
Độ sâu cần thiết phải đủ để chịu được
tải trọng tác dụng lên đầu cọc và đáp ứng các điều kiện ổn định tổng thể.
Trường hợp địa chất có lớp đất yếu dày
phủ lên đất tốt, độ xuyên sâu của cọc vào lớp đất tốt cần đảm bảo để hạn
chế sự chuyển vị của cọc và đủ khả năng chịu tải.
9.1.5 Bố trí cọc
Khi bố trí cọc cần xét đến
hình dạng và kích thước mố cầu hoặc trụ
cầu trên móng cọc, số lượng và kích thước cọc, mức độ hiệu ứng nhóm cọc,
điều kiện thi công công trình v.v... việc bố trí cọc
được
thực
hiện trên cơ sở coi các cọc chịu tải trọng phân bố đều nhau phù hợp với tải trọng dài hạn.
Khoảng cách tối thiểu từ tim đến tim của các cọc
sẽ là 2,5Dp và 3,0Dp khi đường kính cánh thép tương ứng là 1,5
lần và 2,0 lần đường kính cọc Dp.
(Hình 7).
Khoảng cách tịnh không tối thiểu
(khoảng cách trống) giữa các cánh thép xoay ở mũi cọc là 1,0Dp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí khoảng cách giữa các cọc
lớn hơn khoảng cách tối thiểu từ tim đến tim nêu trên, các thí nghiệm và phân tích
chỉ ra rằng
không cần xét đến hiệu ứng nhóm cọc khi thiết kế cũng như tính toán khả năng chịu tải. Hơn
nữa, trong trường hợp cọc chịu nhổ, các phân tích cũng không cần xét đến ảnh
hưởng của
nhóm
cọc. Tuy nhiên, nên xét đến hiệu ứng nhóm cọc khi cọc xuyên sâu vào tầng chịu
lực, như trong
trường
hợp khi bề mặt phá hoại cắt của phần mũi cọc tại thời điểm nhổ trùng với bề mặt
phá hoại cắt
của
cọc liền kề, hiện nay cơ chế của nó chưa được chứng minh bằng các thí nghiệm và
các phương
pháp
khác. Vì vậy, cần phải tiến hành kiểm tra riêng tại thời điểm thiết kế. Từ quan
điểm thiết kế thực tiễn, không cần phải xét đến hiệu ứng nhóm cọc do lực
kháng nhổ gây ra khi độ sâu cọc đạt đến tầng chịu lực nhỏ hơn
1,5Dp.
9.1.6 Tương tác
giữa cọc và nền đất
Cần xét đến việc xoay hạ cọc vào nền sẽ làm
chặt nền đất yếu và các vật liệu dạng hạt, cũng có thể làm tơi xốp nền
đất tốt và các vật liệu dạng hạt.
Việc thi công cọc ảnh hưởng đến đất
trong khoảng từ khoảng 1,5m đến 3,0m đường kính ngang từ cọc và theo
phương dọc từ mũi cọc, vì vậy người thiết kế cần xét hiệu ứng này tùy theo loại
đất nền.
Cần phải xử lý cọc hoặc đất nền để tạo
ra sự cách ly khỏi hiện tượng cố kết, ma sát âm hoặc chảy dẻo.
9.1.7 Các xem xét về
động học
Dưới tác dụng tải trọng động, móng và
khu vực xung quanh có thể bị dịch chuyển do hiện tượng hóa lỏng của đất.
Hiện tượng hóa lỏng thường xảy ra do động đất và đôi khi do dao động nền trong
quá trình
khai
thác. Nếu đất dưới móng và khu vực xung quanh có thể bị hóa lỏng thì nên xem xét
khả năng thay
đất
hoặc làm chặt đất cùng với việc thiết kế các phương án móng phù hợp. Các tần số
dao động riêng
đầu
tiên của hệ kết cấu - đất nền nên được đánh giá và so sánh với các tần số của
tác nhân gây dao
động
nền để đảm bảo rằng không xảy ra cộng hưởng (không kết hợp với hóa lỏng).
Các xem xét về khả năng hóa lỏng tuân
theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu.
9.1.8 Ma sát âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự làm việc của cọc và đất xung quanh
cọc do cố kết, được thể hiện trong hình 8. Các vị trí mà không có dịch
chuyển tương đối giữ cọc và đất nền được biết đến như là điểm trung hòa. Ở phần cao hơn
điểm
trung
hòa, ma sát âm tác dụng lên cọc.

Hình 8. Ma sát âm và
điểm trung hòa
Chỉ có tĩnh tải được xem xét trong việc tính
toán ma sát âm (do hoạt tải sẽ làm giảm ma sát âm và có
thể
làm tăng ma sát chủ động). Vì vậy, ma sát âm không nên đưa vào tính toán kháng
chấn.
Có thể sử dụng các biện pháp để giảm
ma sát âm như cọc SRP
bọc vật liệu nhựa đường.
9.1.9 Thử tải cọc
Có thể tham khảo các tiêu chuẩn sau
khi thử tải cọc: TCVN 9393:2012, TCVN 9394:2012.
Quy định về thử tải cọc theo quy định
của các tiêu chuẩn liên quan. Các thử nghiệm cơ bản như sau:
9.1.9.1 Thử tải tĩnh
(thí nghiệm ép cọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.9.2 Thí nghiệm
nhổ cọc
Thí nghiệm nhổ cọc là phương pháp thí
nghiệm để xác định tải trọng nhổ tĩnh tại đầu cọc, phương pháp đặt tải theo
phương pháp thí nghiệm ép cọc.
9.1.9.3 Thí nghiệm
gia tải nhanh
Thí nghiệm gia tải nhanh (Hình 9(b))
yêu cầu thời gian thí nghiệm ngắn
và không yêu cầu các cọc neo như trong các thí nghiệm tải tĩnh, có thể sử
dụng thí nghiệm cho nhiều cọc khác nhau.
9.1.9.4 Thí nghiệm
biến dạng lớn (PDA)
Thí nghiệm biến dạng lớn PDA (Hình
9(c)) là thí nghiệm để đánh giá các
tính chất của khả năng chịu tải thẳng đứng thông qua quan hệ tải trọng -
chuyển vị, v,v...
của
đầu cọc bằng cách đo dạng sóng lịch sử thời gian của gia tốc
và biến dạng gần đầu
cọc, thực hiện việc phân tích dạng sóng dựa trên cơ sở lý thuyết sóng
một chiều khi gõ vào đầu cọc bằng một búa thủy lực hoặc búa rơi.
Tuy nhiên cần lưu ý kinh nghiệm thí
nghiệm PDA cọc SRP là rất hạn chế, do vậy sức chịu tải xác định từ thí nghiệm
này có độ tin cậy không cao.

Hình 9. Sơ đồ
nguyên tắc của các phương pháp thử tải thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất các loại hư hỏng sau đây phải được xét
tới:
• Ăn mòn móng cọc thép, đặc biệt là
trong đất đắp, đất có độ pH thấp và môi trường biển; và
• Sự tấn công của Sunfat,
Clorua và Axit với móng cọc bê tông.
Các điều kiện dưới đây được coi là dấu
hiệu của sự suy giảm chức năng hoặc tình trạng ăn mòn của cọc:
• Điện trở suất thấp hơn 100 ohm/mm,
• Độ pH thấp hơn 5,5,
• Độ pH nằm trong khoảng 5,5 và 8,5
trong đất có hàm lượng hữu cơ cao,
• Nồng độ Sulfat lớn hơn 1000 ppm,
• Rác vả xỉ than,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khu vực với hỗn hợp đất có điện trở
suất cao và đất có hàm lượng chất kiềm (đất phèn) cao với điện trở suất
thấp.
Các điều kiện dưới đây của nước được
coi là dấu hiệu của sự suy giảm chức năng hoặc tình trạng ăn mòn của cọc:
• Hàm lượng clorua lớn hơn 500 ppm,
• Nồng độ Sunfat lớn hơn 500 ppm,
• Hầm mỏ hoặc thoát nước công nghiệp,
• Hàm lượng hữu cơ cao,
• Độ pH thấp hơn 5,5,
• Cọc bị phơi nhiễm trong nhiều chu kỳ
ướt/khô.
Khi các chất thải hóa học bị nghi ngờ,
phải xem xét phân tích hóa học đầy đủ
mẫu thử đất và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Trạng thái
giới hạn và hệ số sức kháng
9.2.1. Tổng quan
Các trạng thái giới hạn được nêu trong
điều 6, trong phần này đưa ra các yêu cầu chi tiết.
9.2.2. Trạng thái giới hạn cường độ
(cực hạn)
Thiết kế móng theo trạng thái giới hạn
cường độ phải xét đến:
• Sức kháng đỡ, loại trừ áp lực chịu
tải giả định,
• Mất tiếp xúc quá nhiều,
• Trượt tại đáy móng,
• Mất đỡ ngang,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khả năng chịu lực kết cấu.
Móng phải được thiết kế về mặt kích
thước sao cho sức kháng tính toán không nhỏ hơn tác động của tải trọng
tính toán.
9.2.3 Trạng thái
giới hạn sử dụng bao gồm:
Thiết kế móng theo trạng thái giới hạn
sử dụng phải bao gồm:
• Lún,
• Chuyển vị ngang của cọc chịu tải
trọng ngang và mô men,
• Sức chịu tải ước tính dùng áp lực
chịu tải giả định.
Xem xét lún phải dựa trên độ
tin cậy và tính kinh tế.
9.2.4 Trạng thái
giới hạn đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sức kháng xác định theo bảng 6.
Bảng 6. Hệ số sức kháng φ
Điều kiện / Phương
pháp xác định sức kháng
Hệ số sức
kháng
Sức kháng danh định của cọc đơn /
phương pháp phân tích tĩnh:
- Sức kháng thân cọc, φsst
(các loại đất và sỏi cuội)
0,45
- Sức kháng mũi cọc, φpst
(lớp đất chịu lực: cát và sỏi cuội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng nhổ của cọc đơn / phương
pháp phân tích tĩnh:
- Sức kháng thân cọc, φsupst (các loại
đất và sỏi cuội)
0,35
- Sức kháng mũi cọc, φpupst
(lớp đất chịu lực: cát và sỏi cuội)
0,40
9.3 Khả năng
chịu tải của cọc theo đất nền
9.3.1 Tổng quan
Khả năng chịu lực của cọc được xác
định hoặc dựa trên khả năng chịu lực của kết cấu và đất nền đảm bảo cọc đủ
chịu lực trong các trường hợp tải trọng khác nhau, biến dạng và chuyển vị ngang
phải nằm
trong
giới hạn cho phép của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu lực theo đất nền được
xác định theo các điều kiện của đất, các yêu cầu quy định trong thi công cọc và quy
trình kiểm tra.
Khả năng chịu lực theo đất nền của cọc
bao gồm khả năng chịu lực của mũi cọc, gọi là sức kháng mũi và khả năng
chịu lực thân cọc, gọi là sức kháng thân. Sức kháng huy động được từ sức kháng
mũi yêu
cầu
xem xét là phần lớn hơn so với sức kháng huy động được từ sức kháng thân. Ảnh hưởng của ma sát thành âm
và việc bịt kín mũi cọc tới khả năng
chịu lực theo đất nền sẽ được kiểm tra riêng biệt khi có sự phát
triển của ma sát âm và cọc bị bịt kín mũi. Khả năng chịu lực của cọc sau khi bị
ăn mòn không
thấp
hơn khả năng chịu lực tính theo đất nền.
9.3.2 Xác định khả
năng chịu lực
Khả năng chịu lực của cọc theo đất nền
có thể được xác định bằng nhiều cách khác
nhau. Các phương
pháp
bao gồm phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Phương pháp gián tiếp bao gồm:
- Công thức ước tính khả năng chịu lực
tĩnh,
- Phương pháp theo kinh nghiệm dựa
trên sức kháng xuyên,
- Phân tích sóng ứng suất mà không đo
sóng ứng suất tại hiện trường.
Phương pháp trực tiếp bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm tải trọng tĩnh.
Trong giai đoạn thiết kế các phương
pháp gián tiếp được sử dụng trong thiết kế kích thước cọc, độ xuyên sâu của cọc
và kích thước của thiết bị thi công. Công tác kiểm tra trên hiện trường thường
được thực
hiện
bằng cách sử dụng phương pháp trực tiếp là thử nghiệm động.
Khả năng chịu lực của cọc SRP bao gồm
sức kháng mũi cọc và sức kháng thân cọc.
Khả năng chịu lực của nhóm cọc là giá
trị nhỏ nhất trong các giá trị sau:
- Tổng khả năng chịu lực của các cọc
riêng biệt; khả năng chịu lực của cọc nhân với hệ số nhóm cọc ϕ.
- Khả năng chịu lực được xác định giả
thiết nhóm cọc là của móng trụ đồng
nhất, hoặc
- Tác động gây ra bởi độ lún tối đa cho phép
của nhóm cọc.
9.3.3 Công thức xác
định khả năng chịu lực tĩnh
9.3.3.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
φpst, φsst: Hệ số sức kháng mũi
cọc và thân cọc khi phân tích tĩnh
Rp, Rs: Sức
kháng mũi cọc, sức kháng thân cọc (kN)

Hình 10 Đường
kính cọc SRP và phạm vi xét đến sức kháng thân cọc
9.3.3.2 Sức kháng bên
thân cọc
Rs=qsAs (16)
Trong đó:
Rs: Sức kháng bên thân
cọc (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As: Diện tích bề mặt thân
cọc = pDpL
(m2)
Dp: Đường kính cọc (m)
L: Chiều dài của phần cọc đề tính sức
kháng bên (m)
Sức kháng thân cọc đơn vị danh định
của cọc SRP (kN/m2), được xác định như sau:
Trong đất rời:
qs = 3N (lớn
nhất là 150) (17)
Trong đất dính:
qs = c hoặc 10N
(lớn nhất là 100) (18)
N: Số búa SPT, chưa được hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.3 Sức kháng
mũi cọc
Rp=qpAp (19)
Trong đó:
Rp: Sức kháng mũi cọc (kN)
qp: Sức kháng mũi cọc đơn
vị (kN/m2)
Ap: Diện tích mũi cọc = 
Dw: Đường kính của cánh (m)
Sức kháng mũi đơn vị danh định của cọc
SRP trong lớp đất chịu lực (kN/m2), được xác định như sau:
Lớp chịu lực là lớp cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp = 100N (khi Dw
= 2 Dp, qp lớn nhất là 5.000) (20b)
Lớp chịu lực là sỏi cuội
qp = 130N (khi
Dw = 1,5 Dp, qp lớn nhất là 6.500) (21a)
qp = 115N (khi
Dw = 2 Dp, qp lớn nhất là 5.750) (21 b)
N: Số búa SPT tại lớp đất chịu lực,
chưa được hiệu chỉnh cho áp lực quá tải
Thi công cọc sẽ được hoàn thành sau
khi xem xét đầy đủ các điều kiện hoàn thiện để đảm bảo khả năng chịu lực. Các
điều kiện hoàn thiện nên được xác định dựa trên kết quả kiểm tra công tác thi
công cọc
và
đại diện bởi các yếu tố như độ sâu xuyên của cọc, khả năng chịu lực động. Chiều
sâu xuyên của cọc
được
quy định trong hồ sơ thiết kế hoặc xác nhận bởi
kết quả thử nghiệm cọc.
9.3.4 Công thức
tính khả năng chịu lực nhổ
9.3.4.1 Sức kháng
Sức kháng nhổ của cọc SRP được xác
định tương tự như khi xác định sức kháng bên quy định trong 9.3.3.1 và giả thiết
cánh thép hoạt động giống như neo (hình 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11. Mô
hình chịu nhổ thành bên và cánh thép của cọc
Công thức xác định sức kháng nhổ:
Rr=φRn=
φpupstRw+φsupstRsu (22)
Trong đó:
φpupst, φsupst: Hệ số phản
lực nhổ của cọc SRP, cho kháng mũi và kháng bên theo phân tích tĩnh có thể lấy theo
bảng 7.
Rw: Sức kháng mũi (kN)
Rsu=qsAsu:
Sức kháng ma sát thành bên (kN)
qs: Sức kháng đơn vị của cọc
(kN/m2)
Asu: Diện tích cọc xem xét
sức kháng thành bên(m2) (Asu=DppL, Dp:
Đường kính
cọc(m), L: Chiều sâu ngàm cọc vào trong lớp đất chịu lực (m))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng nhổ đơn vị thành cọc, qs
cho cọc SPR được xác định theo công thức (17) và (18) trong 9.3.3.2.
9.3.4.3 Sức kháng nhổ
tới hạn thành cọc của cánh xoắn và cường độ khả năng chịu nhổ
Sức kháng nhổ cánh xoắn của cọc SRP
(kN), được xác định như sau:
(23)
Trong đó:
Dw: Đường kính của cánh (m)
γi': Trọng lượng thể tích
đơn vị có hiệu của đất phía trên lớp đất
chịu lực và dưới bề mặt đất (kN/m3)
Li: Chiều dày các lớp đất phía trên
lớp đất chịu lực và dưới bề mặt đất (m)
γ: Trọng lượng thể tích đơn vị có hiệu của lớp đất chịu lực (kN/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x: Hệ số kéo được thể hiện trong bảng
7. Đây là giá trị chỉ ra hệ số sức kháng của bề mặt phá hoại cắt và tương ứng
với góc ma sát trong của lớp đất chống đỡ.
ϕb: Góc ma sát trong của
lớp đất chịu lực (độ)
Bảng 7. Mối quan
hệ giữa ϕ
và β
Góc ma sát
trong của lớp đất chịu lực ϕb
Hệ số kéo x
35°
2,1
40°
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
9.3.5 Độ lún của
cọc
Giới hạn độ lún đều tổng thể của mổ, trụ
cầu là 25,4mm.
Để tính toán lún nhóm cọc, tải trọng
được giả định tác dụng trên bệ mỏng tương đương dựa trên độ sâu của chôn của
cọc vào lớp đất hoặc theo các phương pháp phân tích được chấp nhận khác.
Lún nhóm cọc sẽ được đánh giá cho móng
cọc trong đất dính, đất bao gồm các lớp liên kết chặt chẽ, và cọc trong
đất dạng hạt không chặt. Đối với cọc trong cát chặt, trong trường hợp không có
ma sát âm,
có
thể bỏ qua tính lún theo nhóm cọc.
Xác định độ lún của móng theo tổ hợp
tải trọng sử dụng. Khi tính toán lún của móng trên nền đất dính mà lún cố kết
theo thời gian sẽ không xét đến các tải trọng tức thời.
9.4 Khả năng
chịu tải theo vật liệu kết cấu cọc
9.4.1 Yêu cầu chung
Khả năng chịu tải theo vật liệu của
kết cấu cọc được xác định bởi cường độ
ống thép và cánh thép xoay. Khả năng chịu lực kết cấu được kiểm tra đối
với các tác động từ kết cấu bên trên cũng như mô men uốn từ các tải
trọng ngang, độ lệch tâm hay mô men cố định tác dụng lên cọc, Ngoài
các yêu cầu của kết cấu bên trên, khả năng chịu lực của cọc cần được xem xét với uốn dọc, các tải trọng gia
tăng chẳng hạn
như
ma sát âm và uốn của cọc
nghiêng do độ lún hoặc uốn gây ra bởi áp
lực đất hoặc sức kháng bên. Mức độ ăn mòn cọc cần được xem xét khi xác
định khả năng chịu lực kết cấu dài hạn của cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất giới hạn của vật liệu của cọc được
xác định trên cơ sở vật liệu cọc và điều kiện đất nền. Trong điều kiện địa
chất có nhiều đá tảng nên giảm ứng suất giới hạn của vật liệu so với trong các
điều kiện
thông
thường.
Khả năng của kết cấu của cọc được kiểm
tra khi điều chỉnh các tình huống tải có xem xét mức độ suy giảm do ăn
mòn.
Năng lượng búa yêu cầu cho khả năng
chịu tải theo đất nền được xác định và ứng suất khi hạ được kiểm tra với
hệ số an toàn. Sự
ăn mòn của cọc có thể được bỏ qua.
Các nội dung tính toán kiểm tra sức
kháng kết cấu thép tuân theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
9.4.2 Sự mất ổn
định
Kiểm tra mất ổn định cọc trong giai
đoạn khai thác là không cần thiết do cọc chôn trong đất. Tuy nhiên cần xem xét
mất ổn định trong giai đoạn thi công. Trong trường hợp này sức kháng kết cấu
chống mất
ổn
định được tính toán theo quy
trình thi công cọc, cho phép giảm sự ăn mòn cọc.
9.5 Thiết kế nhóm
cọc
9.5.1 Tổng quát
Các quy định về nhóm cọc, hệ số nhóm
cọc tuân theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Ngoài ra có thể tham khảo các
phương pháp sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp gần đúng được sử dụng
để phân tích các nhóm cọc như Phương pháp đồ họa hoặc toán học phân phối tải áp
dụng cho mỗi cọc trong nhóm dựa trên vị
trí cọc, độ xiên, và diện tích mặt cắt ngang các phương pháp
này thường không xem xét kháng bên, độ cứng của cọc, sự cố định của đầu cọc, kết cấu
mềm, hoặc bất kỳ tác động nào của tương tác cọc - đất nên sai sót trong thiết
kế. Do vậy
chỉ
sử dụng các phương pháp này trong trường hợp rất đơn giản, phân tích bài toán
phẳng, kết cấu chịu tác dụng của lực ngang nhỏ (nhỏ hơn 20% của lực dọc).
Khi thiết kế cần xem xét hiệu ứng nhóm
cọc nhằm các mục đích sau:
- Để tính toán và dự đoán khả năng
chịu lực thiết kế của nhóm cọc trong
các loại đất khác nhau
- Để đánh giá những yếu tố chi phối
trong thiết kế của nhóm cọc
- Để thiết kế các nhóm cọc với
khoảng cách thích hợp giữa các cọc.
Nhưng trong trường hợp của cọc hạ
vào đất sét dễ bị phá hủy, sự gia tăng
ứng suất trong đất xung quanh với cọc trong nhóm có thể nhỏ hơn so với cọc đơn. Điều này sẽ dẫn
đến sức kháng bên ít hơn.
Khả năng chịu lực của nhóm cọc có thể
được tính toán trên cơ sở phá hủy cọc:
Rb=As.Cs+Ab.Cb.Nc-(Wp-Ws) (24)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As: Diện tích bề mặt của
khối
Ab: Biện tích đáy của khối
Cb, Cs: Lực dính
trung bình của đất sét xung quanh nhóm và bên dưới nhóm
Nc: Hệ số khả năng chịu
lực. Với chiều sâu
thích hợp của cọc giá trị xấp xỉ của
Nc = 9
Wp và Ws: Trọng lượng
của cọc và trọng lượng phần đất tương ứng bị chiếm chỗ
Trong kiểm tra ứng xử của nhóm cọc cần
thiết phải xem xét các yếu tố sau:
• Nhóm độc lập, trong đó đầu cọc
không tiếp xúc với đất nằm bên dưới.
• "Móng cọc", trong đó đầu
cọc tiếp xúc với đất nằm bên dưới.
• Khoảng cách cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Liên hệ giữa khả năng chịu lực cực
hạn của khối với tổng khả năng chịu lực của các cọc đơn (tỷ lệ khả năng chịu
lực của khối với khả năng chịu lực của cọc đơn) càng cao càng tốt.
• Trong trường hợp nơi mà khoảng cách
cọc theo một hướng là lớn hơn
nhiều so với hướng vuông góc, khả năng chịu lực của nhóm nên được
xem xét thêm.
Khi khoảng cách nhỏ nhất giữa tim hai
cọc liền kề nhỏ, ảnh hưởng của hiệu ứng nhóm trở nên lớn hơn, và khả năng
chịu lực dọc trục và hệ số phản lực nền theo phương ngang cần phải giảm. Tuy
nhiên,
trong
trường hợp khoảng cách giữa các cọc liền kề lớn hơn 2,5 lần đường kính cọc, lượng
giảm tác
động
của nhóm cọc có thể là không đáng kể và không có vấn đề lớn với các hoạt động
xây dựng. Cần lưu ý rằng
những ảnh hưởng của khoảng cách giữa các cọc trong nhóm liên quan đến các yếu
tố khác
nhau
bao gồm các loại đất.
10 Liên kết giữa cọc
và bệ móng
10.1 Tổng quát
Có hai phương pháp liên kết đầu cọc là
liên kết ngàm cứng và liên kết
khớp. Trong thiết kế kết cấu móng cọc SRP liên
kết giữa cọc và bệ móng phải là liên kết cứng vì liên kết cứng có khả năng
khống chế
chuyển
vị ngang và chịu động đất tốt hơn.
10.2 Phương pháp
liên kết
Dưới đây chỉ ra một phương pháp mà
momen uốn đầu cọc được kháng lại chủ yếu bởi
các thanh thép
tăng
cường trong khi vẫn giữ nguyên chiều dài chôn cọc vào bệ móng, chiều dài này có thể
được áp
dụng
cho tất cả các loại cọc được nói đến trong tài liệu này ở mức nhỏ nhất là 100mm
- thể hiện trong
Hình
12. Có thể tham khảo phương pháp với chiều dài chôn cọc vào bệ móng để kháng
lại momen uốn
đầu
cọc bằng hoặc lớn hơn đường kính cọc-thể hiện bên phải của Hình 12.
10.3 Cơ sở thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện cọc liên kết với bệ
phù hợp với các chi tiết kết cấu, (giả sử có một mặt cắt bê tông cốt thép bên
trong bệ móng- gọi là mặt cắt bê tông cốt thép giả định), việc xác định
cường độ ứng suất trong thanh thép của liên kết đầu cọc phải được thực hiện. Để
xác định, tâm của mặt cắt bê tông cốt thép giả định và tâm
của mặt cắt cọc phải được bố trí tương ứng và đường kính của mặt cắt bê tông
cốt thép giả
định
(đường kính hiệu dụng) là đường kính cọc D cộng với phần thêm 0,25D + 100
(mm) (phần thêm
lớn
nhất là 400mm). Việc xác định cường độ ứng suất cho bê tông có thể cũng được bỏ
qua vì thí nghiệm đã chỉ ra rằng với
sự phát triển ứng suất trong bệ móng, không có tác động chi phối đến ứng xử
đầu cọc.
10.4 Chi tiết kết
cấu
Chiều dài chôn của thanh cốt
thép tăng cường vào bệ móng là L0f+10ϕ (ϕ =
đường kính
của thanh
thép)
từ vị trí tâm của thanh cốt chủ phía dưới của bệ móng phải được xác định. L0f là chiều dài
chôn
tính toán từ
công thức (25) sử dụng cường độ ứng suất dính bám cho phép, ...của bê tông bệ
móng.
Chiều dài chôn của thanh thép vào thân
cọc có sự xem xét và kết hợp với chiều dài chôn vào bệ móng, các kết quả
thí nghiệm tải trọng cho trường hợp sử dụng cọc SPP490 với thanh cốt thép và
các trường
hợp
khác chiều dài chôn L0p + 10ϕ (ϕ = đường kính của thanh
thép).
a) Đai nối bên trong của cọc đặt tại
hai cao độ với chiều dày quy định trong Bảng 8. Bề rộng đai nối nhỏ nhất bằng
hai lần chiều dày của chúng. Khi xem xét tới khả năng hoạt động, hàn đai nối tại hiện trường
phải là mối hàn góc toàn bộ chu vi ở bề mặt trên của đai nối.
(25)
Trong đó:
L0: Chiều dài neo cần thiết
của thanh thép (mm)
t0a: Ứng suất dính
bám giới hạn cho phép của bê tông (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σsa: Ứng suất kéo
giới hạn cho phép của thanh thép (N/mm2)
Bảng 8 Chiều
dày của đai nối bên trong và đường kính ngoài cọc
Đường kính
cọc D (mm)
Chiều dày
đai nối (mm)
Nhỏ hơn 800
9
800 ≤ D ≤ 1200
12
Lớn hơn
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng trống giữa đai nối và thanh
thép nhìn chung nhỏ nhất là 15mm. Khoảng cách giữa cọc và thanh thép
tối thiểu bằng đường kính của thanh thép.
c) Chiều dài chôn của thanh thép L0f và L0p phải được
tính toán sử dụng công thức 25). Thông thường, chúng được
lấy nhỏ nhất là 35 ϕ (ϕ - đường kính của thanh thép). Khi sử dụng liên kết ngàm giữa
cọc và bệ phải yêu cầu đủ chiều dài chôn của cọc vào bệ.
d) Cốt thép tăng cường đầu cọc bao gồm
một hệ thống khung cốt thép.
e) Trong trường hợp cọc xiên, chiều
dài chôn cọc vào bệ móng được đặt là 100mm cho phần ngắn nhất-thể hiện
trong Hình 13. Nếu một cọc SRP giao với cốt thép ở mặt dưới của bệ móng, phải xử lý cọc SRP
bằng các phương pháp như cắt chúng theo phương ngang, vv... như thể
hiện
trong
Hình 13.

Hình 12.
Phương pháp liên kết (kích thước tính bằng mm).

Hình 13. Lưới thép
gia cường bệ móng (kích
thước tính bằng mm).
11 Thiết kế các chi
tiết khác của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh thép xoay được liên kết sẵn với
một đoạn ống thép mũi cọc bằng liên kết hàn trong nhà máy tạo thành phần
mũi cọc có gắn cánh thép xoay, phần mũi cọc này liên kết với cọc ống thép phía
trên bằng
liên
kết hàn.
Ví dụ về kích thước cánh thép xoay và
đoạn mũi cọc tham khảo Phụ lục B.

Hình 14. Ví dụ phần
mũi cọc SRP
11.2 Yêu cầu về
hàn nối cọc SRP
Mối nối lắp ghép cọc SRP phải đảm bảo
yêu cầu về cường độ và tính dễ gia công. Các mối nối bằng hàn hồ quang
với kim loại lấp đầy có thể được sử dụng và hàn nối hai đầu mà toàn bộ xung
quanh ngấu
hoàn
toàn có thể được chấp nhận.
Mối nối giữa các phần của cọc SRP phải
đảm bảo cường độ cũng như có kết cấu xét
tới khả năng
thi
công, về nguyên tắc, các mối nối theo quá trình hàn bán tự động có kết cấu thể
hiện trong Hình 15.

Hình 15. Hình dạng và
kích thước tiêu chuẩn mối nối cọc SRP đưa vào hàn bán tự động tại công
trường (kích
thước tính bằng mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Phương pháp chuyển vị xác định chuyển vị và phản lực của
cọc
Phản lực và chuyển vị của cọc được
tính toán bằng cách biểu diễn bệ mỏng như một khối cứng và tương tác giữa cọc
- nền đất là tương tác đàn hồi được mô tả là thông qua các hệ số đàn hồi theo
phương
đứng
và phương ngang.
a) Cơ sở tính toán theo phương pháp
chuyển vị
Để thuận tiện tính toán, phản
lực cọc và chuyển vị móng được giả định trong phương pháp chuyển như sau:
• Móng cọc được giả định là một kết
cấu hai chiều.
• Cọc là đàn hồi tuyến tính khi chịu
nén, chịu nhổ, chuyển vị uốn, hệ số đàn hồi theo phương dọc trục và theo
phương vuông góc với trục cọc tại đầu cọc là hằng số, không phụ thuộc vào tải
trọng.
Hệ
số đàn hồi này cũng được áp dụng cho cả
cọc chịu nén, cọc chịu nhổ
• Bệ móng là cứng tuyệt đối và xoay
quanh trọng tâm của nhóm cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tính toán bằng phương pháp
chuyển vị, hệ tọa độ được giả sử như trong hình A1, thiết lập gốc tại một điểm O tùy ý của
móng, xác định các lực bên ngoài làm việc tại điểm O như minh họa
trong hình,
tại
điểm O, thiết lập chuyển
vị theo phương các trục δx, δy và chuyển vị xoay α có hướng như minh
họa.

Hình A1. Hệ
tọa độ trong phương pháp chuyển vị
Gốc tọa độ O có thể chọn
tùy ý, khuyến khích chọn O trùng với
trọng tâm của nhóm cọc ở mặt dưới của bệ móng.
Trong trường hợp này, chuyển vị của
gốc tọa độ có thể thu được bằng cách giải hệ phương trình sau đây với ba ẩn.
Axx·δx + Axy·δy + Axα·α =
H0 (A.1)
Ayx·δx + Ayy·δy + Axα·α =
V0 (A.2)
Aαx·δx + Aαy·δy + Aαα·α =
M0 (A.3)
Giả sử rằng đáy móng nằm ngang, mỗi hệ
số có thể thu được bằng cách sử dụng các phương trình sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axy = Ayx = Σ(Kv - K1)·sinθi·cosθi (A.5)
Axy
= Ayx
= Σ{(Kv - K1)x1·sinθi·cosθi - K2·cosθi} (A.6)
Ayy
= Σ(Kv·cos2θi + K1·sin2θi) (A.7)56)
Ayα = Aαy = Σ{(Kv·cos2θi + K1·sin2θi)x1
+ K2·sinθi} (A.8)
Aαα = Σ{(Kv·cos2θi + K1·sin2θi)x12 + (K2
+
K3)x1·sinθi + K4} (A.9)
Trong đó:
H0: Tải trọng ngang
tác dụng lên đáy bệ móng (kN)
V0: Tải trọng thẳng
đứng tác dụng lên đáy bệ móng (kN)
M0: Mô men do tải trọng
ngoài quanh điểm O (kN-m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δy: Chuyển vị thẳng đứng
tại điểm O (m)
α: Góc xoay của bệ móng (rad)
xi: Tọa độ của đầu cọc
thứ i (m)
θ: Góc nghiêng so với phương thẳng
đứng của cọc thứ i (độ). Ký hiệu như Hình A1
Bằng cách sử dụng chuyển vị (δx, δy, α) tại điểm
gốc móng thu được từ kết quả của các phép tính nêu trên, lực dọc
trục cọc PNi, lực vuông
góc với trục cọc PHi, và mô men Mti tác dụng lên
mỗi đầu cọc có thể thu được bằng cách sử dụng các phương trình sau đây:
(A.10)
(A.11)
(A.12)
(A.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
δxi': Chuyển vị theo
phương vuông góc với trục cọc của đầu cọc thứ i (m)
δyi’: Chuyển vị theo phương
dọc trục của đầu cọc thứ i (m)
Kv: lực dọc trục để tạo ra
chuyển vị đơn vị của đầu cọc (hệ số đàn hồi dọc trục của cọc) (kN/m)
K1, K2, K3, và K4: Hệ số đàn
hồi theo phương ngang
xi: tọa độ x của đầu cọc
thứ i (m)
θi: góc nghiêng so với
phương thẳng đứng của cọc thử i (độ)
PNi: Lực dọc của cọc thứ
i (kN)
PHi: Lực vuông góc với
trục cọc của cọc thứ i (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong số các giá trị thu được như
trên, Mti là mô men do tải trọng ngoài được phân phối trên đầu cọc,
và
mô
men uốn Mbi là nội lực trên đầu cọc là một giá trị có dấu ngược
lại. (Cụ thể, Mbi = - Mti)
Sau đó, phản lực thẳng đứng đầu cọc Vi
và phản ứng ngang Hi được cho bởi phương trình sau đây, và được sử dụng
trong việc tính toán bố trí cốt thép của bệ móng:
Vi = PNi·cosθi
- PHi·sinθi (A.15)
Hi = PNi·sinθi
+ PHi·cosθi (A.16)
Các phương trình sau đây giúp các nhà
thiết kế kiểm tra quá trình tính toán là
đúng hay không:
ΣHi = H0 (A.17)
ΣVi = V0 (A.18)
Σ(Hi
+ Vi·xi) = M0 (A.19)
c) Cọc thẳng đứng bố trí đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử rằng tổng số cọc là n,
(A.20)
(A.21)
(A.22)
(A.23)
(A.24)
(A.27)
Trong đó
(A.26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp liên kết khớp.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN BH
Để tính toán BH và kH1 có thể tham
khảo trình tự sau:

Hình B1.
Trình tự tính toán hệ số phản lực nền
Để tính toán kH sử dụng giá
trị BH và αEo của mỗi lớp
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
CÁNH THÉP XOAY
Chiều dày của cánh thép được quyết
định từ kết quả phân tích tính toán kết cấu và tham khảo các chỉ dẫn kỹ thuật
đối với từng phương pháp thi công để đảm bảo khả năng chịu lực và độ
bền của sức kháng
xuyên.
Phụ lục này đưa ra ví dụ tham khảo về chiều dày và kích thước của một loại cánh
thép xoay
(Hình
C1, Bảng C1).

Hình C1.
Chiều dày tiêu chuẩn của cọc SRP
Bảng C1.
Chiều dày của cánh và phần mũi của cọc SRP
Đường kính
cọc
(mm)
Đường kính
cánh
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
phần mũi của cọc (mm)
600
900
28
13
700
1050
32
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
36
14
900
1350
38
15
1000
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1100
1650
45
17
1200
1800
45
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCCS 03/2012-TCDBVN (2012), Tiêu
chuẩn thiết kế cọc ống thép dạng giếng
[2] TCCS 02:2010/TCĐBVN (2010), Tiêu
chuẩn thi công cầu - AASHTO LRFD
[3] TCVN 9386-2012, Tiêu chuẩn Thiết
Kế Công Trình Chịu Động Đất
[4] TCVN 2737:1995, Tiêu chuẩn tải trọng và tác
động
[5] AASHTO LRFD Bridge 2012,
Specification for Bridge Design.
[6] JRA 2012, Specification for
Highway Bridges;
[7] RTRI 2012, Design Standards for
Railway Structures and Commentary
[8] JIS A5525, Specification for Japanese
Industrial Standard rules
for welded steel pipe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Hướng dẫn thiết kế cọc ống thép
(2012), nhóm nghiên cứu
Trường ĐH GTVT và NSSMC (bản song ngữ Anh-Việt)
[11] Recommended Practice for
Planning, Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms-Working
Stress Design, API, 2012.
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đất trong
phòng
[12] Water Content - ASTM D 4643
[13] Specific Gravity - AASHTO T 100
(ASTM D 854)
[14] Grain Size Distribution - AASHTO
T 88 (ASTM D 422)
[15] Liquid Limit and Plastic Limit -
AASHTO T 90 (ASTM D4318)
[16] Direct Shear Test - AASHTO T 238
(ASTM D 3080)
[17] Unconfined Compression Test -
AASHTOT 208 (ASTM D 2166)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] Consolidated-Undrained Triaxial
Test - AASHTO T 297 (ASTM D 4767)
[20] Consolidation Test - AASHTO T 216
(ASTM D 2435 or D 4186)
[21] Method of classification of
geomaterials for engineering purposes - JGS 0051
[22] Method of Unconfined Compression
Test of Soil - JIS A-1216
[23] Method of Test for Specific
Gravity and Absorption of Fine Aggregate- JIS A-1109
[24] Method of Test for Water Content
of Soils - JIS A1203
[25] Method of Test for Density of
Soil Part icicle - JIS A1202
[26] Method of Test for Wet Unit
Weight - JIS A1225
[27] Method of Test for Minimum and
Maximum Density of Sand - JIS A1224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] Method of Test for Liquid Limit
Test and Plastic Limit Test - JIS A1205
[30] Method of Test for
Moisture-density relation of soil - JIS A1210
[31] Method of California Bearing
Ratio - JIS A1211
[32] Method of Consolidation-JIS A1217,1227 .
[33] Method of Test for Unconfined
Compression test -JIS A1216
[34] Method for triaxial
compression test on soils - JGS 0521,0522,0523,0524
[35] Method for consolidated constant
volume direct box shear test on soils-JGS 0560
[36] Method for consolidated constant
pressure direct box shear test on soils-JGS 056
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đá trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[38] Triaxial Compression Test -
AASHTO T 286 (ASTM D 2664)
[39] Unconfined Compression Test -
ASTM D 2938
[40] Splitting Tensile Strength Test
- ASTM D 3967
[41] Method for unconfined compression
test on rocks-JGS 2521
[42] Method for triaxial compression
test on rocks-JGS
2531,2532,2533,2534
[43] Method for splitting tensile
strength test on rocks -JGS 2551
Specifications for ln-situ soil tests
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đất tại hiện
trường
[44] TCVN 9351-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
[45] TCVN 9352-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[47] Specification Penetration Test -
AASHTO T 206 (ASTM D 1586)
[48] Static Cone Test - ASTM D 3441
[49] Field Vane Test - AASHTO T 223
(ASTM D 2573)
[50] Pressuremeter Test-ASTM D 4719
[51] Plate Bearing Test - AASHTO T 235
(ASTM D 1194)
[52] Well Test (Permeability) - ASTM D
4750
[53] Method of Penetration Test for
Soils - JIS A-1219
[54] Method for Dutch double-tube cone
penetration test - JIS A-1220
[55] Method for Portable Cone
Penetration Test -JGS 1431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[57] Pressuremeter Test in Borehole - JGS 1421
Các Tiêu
chuẩn thí nghiệm đá tại hiện trường
[58] Deformability and strength of
Weak Rock by an In-Situ Uniaxial Compressive Test - ASTM D 4555
[59] Determination of Direct Shear Strength of
Rock Discontinuities - ASTM D 4554
[60] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using the Flexible Plate Loading Method - ASTM D 4395
[61] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using a Radial Jacking Test - ASTM D 4506
[62] Modulus of Deformation of Rock
Mass Using the Rigid Plate Loading Method - ASTM D 4394
[63] Stress and Modulus of Deformation
Determination Using the Flatjack Method - ASTM D 4729
[64] Stress in Rock Using the
Hydraulic Fracturing Method - ASTM D 4645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66] Method for In-situ Rigid Plate
Loading Test on Rocks - JGS 3521
[67] Method for Pressuremeter Test on
Rocks - JGS 3531