Nội dung kiểm
tra
|
Thời điểm
kiểm tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Lượng sơn sử
dụng
|
Sau khi sơn
|
Số thùng sử dụng
|
Theo thiết
kế
|
Chiều dày lớp
phủ sau khi khô
|
Sau khi sơn
khô
|
Thiết bị đo
chiều dầy
|
Theo thiết
kế
|
Vết rỗ
|
Sau khi sơn
khô
|
Máy kiểm
tra vết rỗ
|
Không có vết rỗ
|
Bề mặt
|
Màu
|
Sau khi sơn
khô
|
Bằng mắt thường
|
Phù hợp thiết
kế
|
Khuyết tật
|
Gỉ
|
Không ảnh
hưởng đến chức
năng
|
Bong tróc
|
Phân lớp
|
Phồng rộp
|
Xước
|
7.1.2 Lớp phủ
uretan elastome
7.1.2.1 Lớp phủ được
chế tạo trong nhà máy sử dụng màng phủ uretan elastome. Lớp phủ uretan elastome
là lớp phủ phẳng được tạo ra từ hai thành phần gồm nhựa polyol và isocyanate.
Nhựa uretan có đặc tính khô nhanh ở nhiệt độ thấp, đàn hồi, cứng và đặc biệt có
khả năng chịu mài mòn vượt trội
và có độ bền cao.
7.1.2.2 Lớp phủ
uretan elastome được sử dụng chống ăn mòn cho các cọc thép ở khu vực biển
và ven biển, chủ yếu ở vùng thủy triều mở rộng. Trong một số trường hợp đặc biệt,
lớp phủ này có
thể sử dụng trong vùng ngập nước và một phần ngập bùn, khi đó có thể không cần
lắp đặt hệ thống bảo vệ catốt.
7.1.2.3 Chiều dài lớp
phủ và khu vực được phủ phụ thuộc vào điều kiện sử dụng. Phần không có lớp phủ của
các cọc có liên kết với kết cấu bê tông phía trên thường
từ 50 mm đến 100 mm xét đến việc chống ăn mòn và liên kết với bê tông.
7.1.2.4 Chiều dầy lớp
phủ uretan
elastome tối thiểu là 3,5 mm. Đây là giá trị thiết kế để duy trì khả năng chống
ăn mòn trong trường hợp có các hư hỏng
nhỏ xảy ra trong
quá trình thi công và cho phép chịu mài mòn do tia cực tím trong quá trình sử dụng.
7.1.2.5 Để đảm bảo
chất lượng của lớp
phủ uretan elastome, yêu cầu làm sạch bề mặt cọc thép phải đạt Sa2½ theo ISO
8501-1 trước khi thi
công lớp lót. Lớp lót là một quá trình gia công bề mặt trung gian đặc biệt nhằm tăng khả
năng chống ăn mòn và phải sử dụng một lớp lót có khả năng dính bám vượt trội khi phủ bằng
uretan đàn hồi. Thi công lớp phủ urethan đàn hồi được thực hiện trong nhà máy trên dây
chuyền chuyên dụng. Các yêu cầu kiểm tra lớp phủ uretan elastome trong Bảng 2.
7.1.2.6 Yêu cầu kỹ
thuật của lớp phủ uretan elastome phụ thuộc vào tuổi thọ yêu cầu của công
trình. Nhà thiết kế chống ăn mòn phải đưa ra quy định để đáp ứng tuổi thọ cho công
trình cụ thể.
Bảng 2 - Các
yêu cầu kiểm tra đối với lớp phủ chất lượng cao (uretan elastomer)
Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
kiểm tra
Yêu cầu kỹ
thuật
Chiều dầy lớp
phủ sau khi khô
Sau khi khô
Thiết bị kiểm
tra độ dầy
Theo thiết
kế
Vết rỗ
Sau khi khô
Máy kiểm
tra rỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt
Màu
Sau khi khô
Bằng mắt thường
Phù hợp thiết
kế
Khuyết tật
Gỉ
Không ảnh
hưởng đến chức năng
Bong tróc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phồng rộp
Xước
7.1.3 Lớp phủ
epoxy siêu dầy
7.1.3.1 Lớp phủ
epoxy siêu dầy là lớp bọc hai
thành phần gồm keo epoxy và hợp chất amine, chiều dầy 1 mm đến 3 mm có được với số
lần sơn ít. Đặc trưng chống ăn mòn được thể hiện qua việc hình thành lớp màng
đàn hồi, chịu nước biển, chịu mài mòn và chịu hóa chất rất tốt nhờ đặc tính của
epoxy. Lớp phủ ngoài cùng chịu thời tiết được sử dụng khi cọc phơi ngoài không
khí sẽ điều chỉnh được mầu sắc, đảm bảo thẩm mỹ của công trình.
7.1.3.2 Khác với các
loại sơn epoxy thông thường dùng với mục đích chịu hóa chất cho các bể chứa,
nhà máy hóa chất, lớp phủ epoxy siêu dầy được phát triển để chống ăn mòn cho
các cọc thép vùng thủy triều mở rộng là chủ yếu. Trong một số trường hợp đặc biệt
có thể dùng cho phần ngập nước và một phần trong bùn.
7.1.3.3 Lớp phủ
epoxy siêu dầy được sử dụng cùng lớp sơn lót hữu cơ giàu kẽm. Nếu yêu cầu chịu
thời tiết và thẩm mỹ vùng phơi ngoài không khí có thể sử dụng lớp sơn chịu thời tiết
ngoài cùng. Ví dụ thiết kế lớp phủ epoxy siêu dầy trong Phụ lục C.
7.1.3.4 Để đảm bảo
chất lượng của lớp phủ epoxy siêu dầy, yêu cầu làm sạch bề mặt cọc thép phải đạt
Sa2½ theo ISO 8501-1. Thi công lớp phủ trong nhà máy hoặc xưởng có mái che và phải thực hiện
theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp. Các chỉ tiêu cần kiểm tra để đảm bảo chất lượng lớp
phủ epoxy siêu dầy trong nhà máy ở Bảng 3.
7.1.3.4.1 Yêu cầu kỹ
thuật của sơn giàu kẽm theo
TCVN 9012:2011.
7.1.3.4.2 Yêu cầu kỹ
thuật của sơn polyuretan theo TCVN 9013:2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các chỉ
tiêu kiểm tra lớp phủ epoxy siêu dầy
Nội dung kiểm
tra
Thời điểm
kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
Yêu cầu kỹ
thuật
Lượng sơn sử
dụng
Sau khi sơn
Số thùng sử
dụng
Theo thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi sơn
khô
Thiết bị đo
chiều dầy
Theo thiết
kế
Vết rỗ
Sau khi sơn
khô
Máy kiểm
tra rỗ
Không có vết
rỗ
Bề mặt
Màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng mắt
thường
Phù hợp với
thiết kế
Khuyết tật
Gỉ
Không ảnh
hưởng đến chức năng
Bong tróc
Phân lớp
Phồng rộp
Xước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1 Phương pháp
bọc kim loại sử dụng một lớp kim loại chịu ăn mòn để bao bọc quanh cọc ống
thép. Ngoài tăng độ bền cơ học, lớp bọc kim loại còn có độ bền chống va đập, chịu
mài mòn và tuổi thọ cao hơn so với các
lớp phủ bảo vệ khác. Lớp bọc kim loại có chi phí ban đầu cao, tuy nhiên đối với
các công trình yêu cầu tuổi thọ lâu dài thì chi phí cho cả vòng đời sẽ hợp
lý vì độ bền cao và không mất chi phí cho bảo trì, bảo dưỡng trong quá trình
khai thác, sử dụng.
7.1.4.2 Kim loại sử
dụng để làm lớp bọc là thép không gỉ chịu nước biển. Lớp bọc kim loại được hàn
trực
tiếp
vào cọc thép cần bảo vệ. Do các kim loại khác nhau được hàn với nhau nên vật liệu
hàn chuyên dụng được sử dụng
cho từng phương pháp hàn.
7.1.4.3 Titan có khả
năng chống ăn mòn hoàn hảo trong môi trường tự nhiên cũng được sử dụng làm lớp
bọc chống ăn mòn cho cọc thép. Titan có khả năng rất tốt về chống ăn mòn điểm,
ăn mòn khe và nứt do ăn mòn ứng suất. Titan thương mại sạch theo JIS H
4600:2012 hoặc tương đương được lựa chọn khi yêu cầu chống ăn mòn cao. Lớp bọc
titan là thép tấm gắn lớp titan trong quá trình cán nóng, lớp bọc này được hàn
với cọc thép cần bảo vệ.
7.1.4.4 Phương pháp
bọc kim loại thường được thực hiện trong nhà máy cho các cọc thép mới. Lớp bọc
này áp dụng cho vùng thủy triều mở rộng. Vì thành phần lớp bọc khác với cọc thép nên hình thành cặp
pin ăn mòn, do vậy khi áp dụng phương pháp này cần đảm bảo chắc chắn mối hàn được
bảo vệ chống ăn mòn bằng lớp phủ tốt và phải nằm trên vùng nước bắn. Nếu đường
hàn nằm dưới nước, cần áp dụng kết hợp với bảo vệ catốt để đảm bảo cọc thép
không bị ăn mòn.
7.2 Các
phương pháp sơn/phủ thực hiện ngoài hiện trường
7.2.1 Sơn epoxy
đóng rắn trong nước
7.2.1.1 Sơn đóng rắn
trong nước chủ yếu để bảo vệ chống ăn mòn cho các công trình hiện hữu ở vùng thủy
triều mở rộng. Đặc tính của loại sơn này có những ưu điểm như sau:
• Có thể áp dụng tại các công trình lớn
và có hình dạng phức tạp;
• Thi công dễ dàng và có thể sửa chữa
từng phần của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các lớp phủ nhẹ không gây bất lợi
cho công trình;
• Do lớp phủ trực tiếp chống ăn mòn
nên có thể dễ dàng đánh
giá hiệu quả bằng cách quan sát tình trạng bên ngoài của lớp phủ.
7.2.1.2 Có ba loại vật
liệu phủ có khả năng đóng rắn trong nước được ứng dụng để bảo vệ các cọc thép
là sơn đóng rắn trong nước, ma tít và sơn đóng rắn trên bề mặt ướt.
a) Sơn đóng rắn trong nước
Sơn epoxy đóng rắn trong nước là hệ
sơn trên cơ sở nhựa epoxy sử dụng chất đóng rắn polyamide-amine. Loại sơn này
có thể thi công dưới nước bằng bay hay bàn xoa, chúng có tính dính bám nổi
trội phù hợp với chức năng chống ăn mòn lâu dài.
b) Ma tít đóng rắn trong nước
Lớp phủ này cũng trên cơ sở nhựa epoxy
sử dụng chất đóng rắn polyamide-amine nhưng vật liệu được điều chỉnh dưới dạng
ma tít. Thi công lớp phủ này bằng tay, ép vật liệu lên nền thép cần bảo vệ cho đến khi đạt
độ dầy yêu cầu khoảng 5 mm. Để tăng cường khả năng bám dính của lớp
phủ với kim loại nền và tránh cho vật liệu không bị rơi ra trước khi đóng rắn, có
thể hàn thêm lưới thép lên bề mặt cọc thép. Chiều dầy lớp phủ có thể đạt tới
vài milimét trong một lần thi công do vậy chu trình thi công chỉ cần một lần.
Hơn nữa loại này có thể lấp được vào những chỗ hẹp, vị trí khó sơn.
c) Sơn trên bề mặt ướt
Loại sơn này thường được sử dụng để
làm mới hoặc sửa chữa phần kết cấu trên mặt nước của các công trình hiện hữu. Tại
vùng này kết cấu thép luôn bị ướt do thủy triều, do sóng nên không
thể sử dụng các loại sơn thông thường khác được. Thi công loại sơn này bằng bàn
chải hoặc con lăn và có thể bố
trí để sau khi thi công xong lớp sơn có thể chìm ngay trong nước mà không bị ảnh
hưởng đến chất lượng. Các hạng mục kiểm tra chất lượng sơn ngoài hiện trường trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm
tra
Thời điểm
kiểm tra
Phương pháp
kiểm tra
Yêu cầu kỹ
thuật
Lượng sơn sử
dụng
Sau khi sơn
Số thùng sử
dụng
Theo thiết
kế
Chiều dầy lớp
sơn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo
chiều dầy
Theo thiết
kế
Vết rỗ
Sau khi sơn
khô
Máy kiểm
tra rỗ
Không có vết
rỗ
Bề mặt
Màu
Sau khi sơn
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với
thiết kế
Khuyết tật
Gỉ
Không ảnh
hưởng đến chức năng
Bong tróc
Phân lớp
Độ phình
Xước
7.2.2 Lớp phủ từ sản
phẩm dầu mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2 Lớp phủ từ sản
phẩm dầu mỏ là một dạng sáp dầu mỏ được tách ra từ dầu thô qua quá trình chưng
cất chân không. Vật liệu này không những có chức năng chống ăn mòn mà còn là vật
liệu không hoạt hóa do vậy thể hiện khả năng chống nước biển, axit, kiềm vượt trội.
7.2.2.3 Lớp phủ từ sản
phẩm dầu mỏ thường
được làm dưới dạng băng quấn hay dạng tấm trong đó lớp sáp là thành phần chính
được trộn với chất ức chế ăn mòn, sau đó ngâm tẩm với lớp vải thưa (dạng vải màn)
cùng với ma tít làm chất độn kết thành dạng vật liệu như đất sét. Ngoài ra, còn
có các dạng như bột nhão hay bảng quấn chứa dạng bột nhão cũng được sử dụng.
7.2.2.4 Lớp phủ từ sản
phẩm dầu mỏ có độ bám dính tốt linh động và liên kết chắc chắn vào bề mặt thép.
Hơn nữa, vật liệu này duy trì độ
nhớt trong thời gian dài, không khô cứng, không bốc hơi và có đặc trưng đẩy nước
nên ngăn được hơi ẩm
và không khí tiếp xúc với bề mặt thép. Ngoài ra, quá trình gỉ còn bị ngăn chặn
do có lớp màng mỏng chống ăn mòn trên bề mặt thép được tạo ra bởi chất ức chế
ăn mòn có trong thành phần.
7.2.2.5 Yêu cầu kỹ
thuật của vật liệu phủ từ sản phẩm dầu mỏ phụ thuộc vào tuổi thọ yêu cầu của công
trình. Nhà thiết
kế chống ăn mòn phải đưa ra quy định để đáp ứng tuổi thọ cho công trình cụ thể.
7.2.2.6 Mức độ làm sạch
bề mặt thép khi áp
dụng lớp bọc từ sản phẩm dầu mỏ không yêu cầu cao. Mức độ làm sạch ST2 theo ISO
8501-1.
7.2.2.7 Các loại vỏ
bọc bảo vệ bên ngoài điển hình được sử dụng kết hợp với lớp phủ từ sản phẩm dầu mỏ
được thể hiện trong Bảng 5.
Bảng 5 - Chủng
loại và đặc trưng của các lớp bọc bảo vệ ngoài cho lớp phủ từ sản phẩm dầu mỏ
Loại
Loại vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa được
gia cường
FRP
- Đây là một loại nhựa polyeste
không no có đặc trưng tăng độ
cứng theo nhiệt độ được gia cường bằng sợi thủy tinh, có khả năng chịu tác động cao,
không dễ dàng bị vỡ nhờ có sợi
thủy tinh. Ngoài ra, loại vật
liệu này chịu tác động hóa học, chịu thời tiết tốt.
- Đối với phương pháp lắp đặt cả 2
loại có gờ bắt bu
lông và không có gờ bắt bu
lông đều được sử dụng.
FRPP
- Đây là nhựa polypropylene được gia
cường bằng sợi thủy
tinh, có tính chịu tác động vượt trội. Hơn nữa, đặc trưng chịu thời
tiết tốt.
- Bọc bằng FRPP sử dụng phương pháp
giống như với bọc FRP.
Nhựa
APC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với phương pháp lắp đặt loại
có gờ bắt bu lông được sử dụng.
PE
- Đây là một loại nhựa polyethylene
thêm các hạt carbon đen để nâng cao tính chịu thời tiết. Vì vậy, chúng vượt
trội về tính chịu
hóa học và chịu nước.
- Các vỏ bọc được gắn bằng cách
hàn và được áp dụng loại không gờ bắt bu lông.
Kim loại chống
ăn mòn
Titan
- Không có ăn mòn xuất hiện trên
titan cả ở trong môi trường biển. Titan luôn luôn có đặc trưng chịu tác động
tốt, cường độ
tương đương thép. Hơn nữa, titan có độ bền cao, trọng lượng nhẹ chỉ bằng 3/5
thép.
- Phương pháp cho cả loại có gờ bắt bu lông
và không có gờ bắt bu lông, loại ống bọc, loại hàn đều dùng được vỏ bọc
titan.
Thép không
gỉ chịu nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại có gờ bắt bu lông
thường được sử dụng.
7.2.3 Lớp phủ vữa
bê tông
7.2.3.1 Lớp phủ vữa
bê tông là một phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cọc thép sử dụng lớp vữa bê
tông bọc ngoài kết cấu thép kết hợp
với hoặc không có lớp bọc bên ngoài. Vữa bê tông duy trì môi trường kiềm trên bề
mặt của thép cần bảo vệ đồng thời ngăn cách bề mặt thép với môi trường ăn mòn tạo
ra một lớp bảo vệ rất hiệu quả.
7.2.3.2 Lớp phủ vữa
bê tông thường
được sử dụng để bảo vệ các cọc thép ở vùng thủy triều mở rộng. Chiều dầy lớp phủ
có thể từ 5 cm đến 15 cm phụ thuộc vào môi trường. Chiều dày trên 10 cm là cần thiết cho
môi trường ăn mòn khắc nghiệt.
Lớp phủ vữa bê tông thường xuất hiện
vết nứt, do đó cần sử
dụng bê tông cốt thép để duy trì chức năng chống ăn mòn trong trường hợp không
có lớp bọc bên ngoài.
7.2.3.3 Vữa hoặc bê
tông phải được lấp vào tất cả các góc của bề mặt thép và duy trì môi trường kiềm
đồng đều trên bề mặt trong thời gian dài để ngăn chặn vật liệu ăn mòn xâm nhập.
Khả năng lấp đầy khe hở, chống phân
tách vật liệu, chịu nứt và bền
được xem xét khi lựa chọn loại vữa hoặc bê tông thích hợp.
7.2.3.4 Trong trường
hợp vị trí vữa hoặc bê
tông được bơm từ phần thấp nhất, để giảm phân tách vật liệu, phải đảm bảo khả
năng chèn lấp (nhìn chung được đánh giá theo độ sụt của vữa hoặc bê tông).
Trong trường hợp vữa hoặc bê tông rơi tự do từ độ cao 50 cm hoặc ít hơn, cần phải
lựa chọn loại vữa hoặc bê tông với phụ gia không tách nước.
7.2.3.5 Đối với độ bền,
ảnh hưởng của vữa hoặc bê tông đến chống ăn mòn có thể duy trì một cách tốt nhất
khi không có vết nứt lớn, các nguồn cung cấp ôxy bị ngăn chặn, không cho nồng độ
ion Cl- trên bề
mặt thép cao. Tuy nhiên, phải ngăn chặn nứt của vữa hoặc bê tông bằng cách dùng
vữa hoặc bê tông đặc để duy trì hiệu quả chống ăn mòn trong suốt thời gian khai
thác của kết cấu. Lựa chọn bê tông cho lớp phủ cần tuân theo TCVN 4116:1985 và
TCVN 9346:2012.
7.3 Phương
pháp bảo vệ catốt
7.3.1 Phạm vi áp dụng
phương pháp bảo vệ
catốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2 Vùng thủy
triều mở rộng phía trên phải được bảo vệ bằng phương pháp sơn/phủ phù hợp. Tuy
nhiên phương pháp bảo vệ catốt vẫn có tác dụng đến vùng này với mức độ
bảo vệ ít hơn phụ thuộc vào thời gian ngập trong nước. Hiệu quả bảo vệ chống ăn
mòn của hệ thống bảo vệ catốt cho vùng mực nước lên xuống trong Bảng 6.
Bảng 6 - Hiệu
quả bảo vệ của phương pháp bảo vệ
catốt với thời gian ngập nước
Tỷ lệ thời gian
ngập nước
%
Hiệu quả bảo
vệ
%
Dưới 40
Dưới 40
Từ 40 đến
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 80 đến
100
Từ 60 đến
90
100
Trên 90
7.3.1.3 Hiệu quả bảo
vệ của hệ thống bảo vệ catốt thường được xác định trên 90 % cho vùng chìm trong
nước.
7.3.1.4 Bảo vệ catốt
có hai phương pháp: anốt hy sinh và bằng dòng điện ngoài. Để lựa chọn phương
pháp hợp lý cho công trình cụ thể phải xem xét các vấn đề như điều kiện môi trường,
quy mô công trình, khả năng bảo trì, bảo dưỡng, nguồn điện cung cấp, vốn đầu tư ban đầu.
7.3.2 Bảo vệ catốt
bằng anốt hy sinh
7.3.2.1 Phương pháp
bảo vệ catốt bằng anốt hy sinh bằng cách gắn kim loại có điện thế thấp hơn (anốt
hy sinh) như hợp kim hệ nhôm, kẽm, magiê vào kết cấu thép cần bảo
vệ chống ăn mòn. Bố trí tổng quan về
phương pháp bảo vệ catốt bằng anốt hy sinh trong Hình 4.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2 Các vấn đề
liên quan đến thiết kế, lắp đặt, kiểm tra hệ thống bảo vệ catốt bằng anốt hy
sinh quy định trong TCVN 10264:2014.
7.3.2.3 Các vấn đề
liên quan đến yêu cầu kỹ thuật của anốt hy sinh và phương pháp thử quy định
trong TCVN 10263:2014.
7.3.3 Bảo vệ catốt bằng
dòng điện ngoài
7.3.2.1 Đối với
phương pháp bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài, dòng điện bảo vệ được lấy từ nguồn
điện qua máy biến áp chỉnh lưu đến các anốt trơ rồi theo môi trường nước hay đất
đến bề mặt thép cần bảo vệ. Các anốt trơ được nối với cực dương của máy biến
áp/chỉnh lưu còn kết cấu thép cần bảo vệ chống ăn mòn nối với cực âm. Sơ đồ bố
trí tổng quan của
phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài trong Hình 5.

Hình 5 - Sơ đồ
bố trí tổng quan phương pháp bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài
7.3.2.2 Các vấn đề
liên quan đến thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và an toàn khi sử dụng
phương pháp bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài quy định trong TCVN 10264:2014.
7.4 Phương
pháp bù ăn mòn
7.4.1 Bù ăn mòn trong
môi trường biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Bù ăn mòn
trong môi trường đất
Trong môi trường đất có tính ăn mòn
không cao (thường là đất trung tính), phương pháp bù ăn mòn có thể được áp dụng
như một phương pháp chống ăn mòn hiệu quả và kinh tế. Xem xét vấn đề giảm chiều
dầy của các cọc thép do ăn mòn, khuyến cáo sử dụng bù ăn mòn 2 mm
cho 100 năm trong các trường hợp thông thường đối với cọc thép thường xuyên ngập
trong nước ngọt và trong đất, nơi chúng không bị ảnh hưởng bởi nước biển
hay nước công nghiệp ô nhiễm, và không cần có thử nghiệm ăn mòn cũng như không
cần lớp phủ bảo vệ.
Khi cọc thép bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố trên, hay khi chúng là đối tượng trong môi trường thay đổi thường
xuyên khô, ướt thì cần phải được sơn/phủ hợp lý.
Phụ lục A
(quy định)
Kiểm soát bảo trì hệ thống chống ăn mòn cho cọc
thép
A.1 Kiểm soát bảo
trì các lớp sơn/phủ
A.1.1 Quy định bảo
trì các lớp sơn/phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Xem xét và kiểm
tra các lớp sơn/phủ
Phải kiểm tra thường xuyên tình
trạng hư hỏng của lớp sơn/phủ theo thời gian và hư hỏng do va chạm của
các vật trôi nổi hay tầu thuyền để đánh giá những vấn đề bất thường.
Kiểm tra định kỳ tình trạng các lớp
sơn/phủ bằng cách quan sát kết cấu. Tại vùng dao động thủy triều thường bị bao
bọc bởi lớp sinh vật biển. Việc quan sát sau khi loại bỏ một phần lớp hàu, hà sẽ
thu được số liệu kiểm tra chính xác hơn.
Chu kỳ kiểm tra chi tiết các lớp
sơn/phủ khác nhau phụ thuộc vào loại công trình, mức độ quan trọng và chủng loại
lớp sơn/phủ sao cho khoảng cách kiểm tra phải phù hợp với quy định trong kế hoạch bảo
trì. Chu kỳ kiểm tra chi tiết thông thường phải tiến hành 5 năm một lần.
Kiểm tra chi tiết nên tiến hành trên
toàn bộ cọc ống thép và cọc ván
thép. Nếu điều kiện không cho phép, tiến hành kiểm tra bằng cách chọn một số vị
trí đại diện nhất
cho công trình. Thông thường, lựa chọn vị trí kiểm tra cách
nhau 20 m - 30 m dọc theo kết cấu và ít nhất mỗi trụ một vị trí kiểm tra đối với
cầu dẫn.
Kiểm tra chi tiết phải bao gồm bề mặt
sơn/phủ trên toàn bộ vùng thủy triều mở rộng. Đối với cọc ống thép mỗi cọc là một
vị trí kiểm tra. Với cọc ván thép mỗi vị trí kiểm tra gồm đáy trong, đáy ngoài và
mặt cạnh được cạo sạch hàu hà đến hết vùng chuyển tiếp. Việc cạo lớp hàu hà phải
được thực hiện rất thận trọng để không làm xước lớp sơn/phủ.
Việc quan sát phải tập trung vào sự xuống
cấp của lớp sơn/phủ. Các vị trí đại diện và vị trí xuống cấp phải được chụp ảnh. Các dạng
xuống cấp phụ thuộc vào chủng loại lớp sơn/phủ. Tuy nhiên, có thể thấy các dạng
xuống cấp như sau:
- Với lớp sơn: Phồng rộp, nứt, bong
tróc, gỉ.
- Với lớp phủ hữu cơ: Bong mảng hay
các vết nứt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với lớp phủ vữa, bê tông: Bong mảng,
các vết nứt nhỏ, rơi vỡ.
- Với lớp phủ kim loại: Xuất hiện gỉ.

Hình A.1 - Sơ
đồ bảo trì các lớp sơn/phủ
A.2 Kiểm soát bảo
trì hệ thống bảo vệ catốt
A.2.1 Quy định bảo trì hệ thống
bảo vệ catốt
Các hệ thống bảo vệ catốt phải được bảo
trì đúng theo kế hoạch bảo trì để đảm bảo hiệu quả chống ăn mòn cho các cọc
thép. Việc bảo trì hệ thống bảo
vệ catốt phải tuân theo sơ đồ trong Hình A.2.
A.2.2 Kiểm tra hệ
thống bảo vệ catốt bằng anốt hy sinh
Để bảo trì hệ thống bảo vệ catốt bằng
anốt hy sinh cần
kiểm tra các hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các anốt. Kiểm tra tình
trạng các mối hàn anốt vào công trình, dòng phát của các anốt (nếu có thể) và mức độ
tiêu hao thực tế.
- Kiểm tra hiệu quả bảo vệ thông qua mẫu đối
chứng (nếu lắp đặt mẫu đối chứng). Tháo các mẫu đối chứng đã lắp đặt, làm sạch
và kiểm tra khối lượng của các mẫu có bảo vệ và không bảo vệ để đánh giá tốc độ
ăn mòn, hiệu quả bảo vệ.
- Kiểm tra môi trường. Môi trường bao
quanh kết cấu nên được kiểm tra để dự đoán tuổi thọ còn lại của các anốt một
cách chính xác hơn.
A.2.3 Kiểm tra hệ thống bảo vệ
catốt bằng dòng
điện ngoài
Ngoài các hạng mục kiểm tra như đối với
anốt hy sinh, hệ thống bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài còn phải kiểm
tra thêm các hạng mục
sau:
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho hệ
thống. Nguồn điện phải ổn
định và liên tục.
- Kiểm tra tình trạng máy biến áp/chỉnh lưu. Máy
phải làm việc ổn định, không có tiếng ồn, không có mùi khét. Kiểm tra các đồng
hồ đo (kiểm định lại nếu cần), các đầu nối dây và dầu làm mát (nếu có). Kiểm
tra nhiệt độ máy, bộ phận chỉnh lưu, các công tắc chuyển mạch vv....
- Kiểm tra hệ thống dây dương từ cực
dương của máy tới các anốt trơ và hệ thống dây âm từ cực âm của máy đến kết cấu
cần bảo vệ. Đo dòng phát qua các đường dây bằng ampe kìm. So sánh số liệu đo được
với các số liệu cũ để phát hiện các bất thường nếu có.
- Kiểm tra các hộp nối dây dương và
dây âm. Kiểm tra độ kín khít của các hộp nối, các đầu nối dây, các thiết bị đo dòng
điện nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2. Sơ đồ
bảo trì hệ thống bảo vệ catốt
Phụ lục B
(tham khảo)
Tốc độ ăn mòn của thép trong môi trường biển
Bảng B1 - Các
giá trị tham khảo tốc độ ăn mòn thép môi trường biển
Môi trường ăn
mòn
Tốc độ ăn
mòn (mm/năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước cao hoặc cao hơn
0,3
Mực nước cao đến Mực nước thấp -1 m
0,1 - 0,3
Mực nước thấp -1 m đến Đáy biển
0,1 - 0,2
Đất đáy biển
0,03
Phía đất liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
Dưới đất (Từ mức nước
dư trở lên)
0,03
Dưới đất (Từ mức nước dư trở xuống)
0,02
Các giá trị đối với “Mực nước cao hoặc
cao hơn” trong Bảng
B1 chỉ ra tốc độ ăn mòn ngay trên mực nước cao. Tốc độ ăn mòn vùng thủy triều mở
rộng và vùng hoàn toàn chìm trong nước biển phải được xác định bằng cách tham
khảo tốc độ ăn mòn thực tế theo các tính chất của nước biển xung quanh kết cấu. Các cuộc
khảo sát ăn mòn trước đây đã chỉ ra rằng tốc độ ăn mòn khác nhau tùy thuộc vào các tính chất của
nước biển và độ sâu của nó. Các giá trị trong Bảng B1 được liệt kê như các số liệu tham
khảo có phạm vi biến động. Nói
chung, ăn mòn trong vùng thủy triều mở rộng nên được chọn tách biệt với ăn mòn
trong vùng ngập nước do có sự khác biệt về các điều kiện môi trường. Ranh giới
hợp lý giữa chúng là vùng chuyển tiếp (nên trong khoảng 1,0 m dưới mực nước thấp).
Trong các trường hợp ăn mòn tập trung, tốc độ ăn mòn lớn hơn rất nhiều so với
các giá trị được liệt kê trong Bảng B1, và do đó các giá trị này không được
áp dụng đối với những trường hợp đó.
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Ví
dụ thiết kế các hệ sơn thường sử
dụng trong môi trường biển
Hạng mục
Yêu cầu thiết
kế
Chiều dầy lớp sơn
(mm)
Vùng thủy triều mở
rộng
Vùng không
khí biển
Làm sạch bề
mặt
Phun cát hoặc hạt mài: Sa 2½
hoặc hơn theo
ISO 8501-1
Gia công bằng dụng cụ điện:
SSPC-SP11a,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ sơn
epoxy màng dầy
Sơn lót
Sơn giàu kẽm
75
75
Lớp sơn chống
ăn mòn
Epoxy màng
dầy
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp chịu thời tiết
Lớp giữa
Polyuretan
30
Lớp ngoài cùng
Polyuretan
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
555
330
Hệ sơn
epoxy vảy thủy tinh
Lớp sơn lót
Sơn giàu kẽm
20
20
Lớp phủ keo
chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
500
Lớp chịu thời tiết
Lớp giữa
Polyuretan
30
Lớp ngoài cùng
Polyuretan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Tổng chiều
dầy
820
575
CHÚ THÍCH 1:
a SSPC SP11, Power Tool Cleaning
to bare Metal - Làm sg BảSPC SP11, Power Tool Cleaning to bare Metal - L
b SSPC - (The Society for Protective
Coatings) Hiệp hội sơn/phủ bảo vệ của Mỹ.
CHÚ THÍCH 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Ví
dụ thiết kế cho lớp phủ epoxy siêu dầy
Hạng mục
Vật liệu lớp phủ/Quy
trình thi công
Chiều dầy sơn
phủ (mm)
Vùng thủy
triều mở rộng
Vùng không khí biển
Chuẩn bị bề mặt
Sa 2½ hoặc hơn theo ISO 8501-1
SSPC-SP11 a, b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ
Lớp lót
Sơn giàu kẽm
20
20
Lớp phủ siêu dầy
Epoxy siêu dầy
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu thời tiết
Lớp giữa
Polyuretan
30
Lớp ngoài cùng
Polyuretan
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2520
1325
CHÚ THÍCH 1:
a SSPC SP11, Power Tool Cleaning
to bare Metal - Làm sạch bề mặt bằng dụng cụ điện đến mức kim loại trần.
b SSPC -
(The Society for Protective
Coatings) Hiệp hội sơn/phủ bảo vệ của Mỹ.
CHÚ THÍCH 2:
Tuổi thọ của các lớp phủ này đạt được
30 năm tại Nhật Bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phân loại môi trường không khí liên quan đến
dự đoán mức độ ăn mòn
Bảng D.1 - Phân
loại môi trường không khí liên quan đến dự đoán mức độ ăn mòn
Phân loại
ăn mòn
Mức độ ăn
mòn
Tốc độ ăn
mòn thép cabon thấp trong năm đầu phơi mẫu
Ví dụ về loại
môi trường
C1
Rất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1.3 mm/năm
Vùng khô hoặc lạnh, môi trường không
khí rất ít bị ô nhiễm và thời gian ướt rất thấp
C2
Thấp
Từ 10 g/(m2.năm) đến 200
g/(m2.năm)
Từ 1,3 mm/năm đến 25 mm/năm
Vùng ôn đới, môi trường không khí bị
ô nhiễm thấp (SO2 < 5 mg/m3).
Ví dụ các
vùng nông thôn hoặc các thị trấn nhỏ.
Vùng khô hoặc lạnh, môi trường không
khí có thời gian ướt ngắn.
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 201 g/(m2.năm) đến 400
g/(m2.năm)
Từ 26 mm/năm đến 50 mm/năm
Vùng ôn đới, môi trường không khí bị
ô nhiễm trung bình (SO2
từ 5 mg/m3 đến 30 mg/m3) hoặc
có vài ảnh hưởng của clorua. Ví dụ
các vùng đô thị, vùng ven biển có mức độ lắng đọng clorua thấp.
Vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, mức độ ô
nhiễm không khí thấp (SO2 < 5 mg/m3).
C4
Cao
Từ 401 g/(m2.năm)
đến 650 g/(m2.năm)
Từ 51 mm/năm đến 80 mm/năm
Vùng ôn đới, mức độ ô nhiễm không
khí cao (SO2 từ 30 mg/m3 đến
90 mg/m3)
hoặc bị ảnh
hưởng tương đối
của muối clorua, Ví dụ
vùng đô thị bị ô nhiễm, vùng công nghiệp, vùng ven biển không chịu tác động của
nước bắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
Rất cao
Từ 651 g/(m2.năm)
đến 1500 g/(m2. năm)
Từ 81 mm/năm đến 200 mm/năm
Vùng khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt
đới, không
khí bị ô nhiễm nặng
(SO2 từ 90 mg/m3
đến 250 mg/m3)
hoặc bị ảnh hưởng nặng của clorua, ví dụ các vùng công nghiệp, vùng ven biển,
các vị trí có mái che
trên bờ biển
CX
Đặc biệt
cao
Từ 1501
g/(m2.năm) đến 5500 g/(m2.năm)
Từ 201 mm/năm đến 700 mm/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Các yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn cọc thép
E.1 Các yếu tố ảnh
hưởng tới ăn mòn cọc thép trong môi trường biển
E.1.1 Ảnh hưởng của nước biển
(a) Ảnh hưởng của các
thành phần hòa tan
Tính chất ăn mòn của nước biển chủ yếu
phụ thuộc vào lượng muối clo và các muối hòa tan khác. Lượng muối lớn trong nước
biển tạo nên chất điện ly mạnh, trong môi trường đó các phản ứng ăn mòn điện hóa
của thép xảy ra. Tỷ trọng của muối hòa tan trong nước biển đại dương khác nhau
theo vùng và ở vào khoảng 3,2
% đến 3,6 %. Thành phần hòa tan chủ yếu của nước biển đại dương được đưa ra
trong Bảng E1. Yếu tố gây tác động lớn nhất đến ăn mòn trong nước biển
là ion Cl-. Nó làm gỉ sét trở nên xốp và phá hủy màng
bảo vệ không dẫn điện trên bề mặt thép. Bên cạnh đó, ion SO42- cũng ảnh hưởng
tới ăn mòn thép với một mức
độ nhất định. Thành phần nước biển
ven bờ ở nước ta cũng có sự khác biệt giữa các vùng từ bắc tới nam nên khi xây
dựng công trình biển, việc khảo sát thành phần nước biển tại vị trí xây dựng
theo các mùa và theo thủy triều là cần thiết. Những vị trí ở cửa sông hoặc sâu
trong sông có nồng độ muối giảm thì tốc độ ăn mòn cũng giảm theo.
Bảng E.1 - Thành phần chủ yếu
của các muối hòa tan trong nước biển đại dương (ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anion
Na+
10556
Cl-
18980
Mg2+
1272
SO42-
2649
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
HCO3-
140
K+
380
Br-
65
Sr2+
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
BO33-
26
(b) Ảnh hưởng của ôxy
hòa tan
Tốc độ ăn mòn được xác định bởi lượng ôxy cấp
đến bề mặt thép trong nước biển. Nếu lượng ôxy hòa tan trong nước biển tăng thì
lượng ôxy cung cấp đến bề mặt thép cũng tăng. Kết quả là tốc độ ăn mòn tăng tuyến
tính.
(c) Ảnh hưởng của dòng chảy
Khi dòng chảy tăng thì chiều dầy của lớp
khuếch tán ôxy gần bề mặt thép sẽ bị giảm. Thêm nữa, dòng chảy tăng còn làm
cho lớp màng trên bề mặt thép dễ bị
rơi rụng, điều đó sẽ làm tăng lượng ôxy cấp đến bề mặt thép và kết quả là tốc độ
ăn mòn tăng. Mài mòn do cát sẽ tăng khi dòng chảy tăng nếu công trình nằm gần bãi cát. Hiện tượng
này đẩy nhanh tốc độ ăn mòn, do vậy cần có các biện pháp chống ăn mòn phù hợp
cho những vùng này. Phương pháp thường được sử dụng nhất là bảo vệ catốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ tăng, tỷ lệ khuếch tán
ôxy trên bề mặt thép tăng, đồng thời tỷ lệ các phản ứng anốt, catốt trên bề mặt
thép cũng tăng dẫn đến tốc độ ăn mòn tăng. Mặc dù tốc độ ăn mòn giảm từ nhiệt độ
80oC trở lên trong hệ hở, tuy nhiên trong thực tế không cần xem xét ảnh
hưởng này trong môi trường biển.
(e) Ảnh hưởng của pH
Khi giá trị pH thay đổi từ 4
đến 10, tốc độ ăn mòn của thép trong nước biển không bị ảnh hưởng bởi độ pH mà
được xác định bằng lượng ôxy tiếp xúc với bề mặt thép. Tốc độ ăn mòn thường tăng khi môi trường
có độ pH nhỏ hơn 4. Trong môi trường nước biển, giá trị pH thường vào khoảng
7,5 đến 8,3 ngoại trừ những trường hợp thật đặc biệt.
E.1.2 Ảnh hưởng của vật liệu
(a) Ảnh hưởng của thành phần hóa học của
thép
Ảnh hưởng của thành phần hợp
kim lên chống ăn mòn thép phụ thuộc vào loại môi trường ăn mòn, sự kết hợp giữa
các thành phần hợp kim và lượng nguyên tố thêm vào. Hơn nữa, mức độ thay đổi sẽ lớn hơn
trong môi trường không khí.
(b) Ảnh hưởng của màng oxit
Màng oxit từ quá trình sản xuất trên bề
mặt thép có một số chức năng bảo vệ. Tuy nhiên, chúng sẽ có các vết rách và lỗ
hổng làm cho thép bị ăn mòn từ các vị trí đó. Ăn mòn sẽ lan ra diện tích xung
quanh và trong môi trường biển thì lớp màng này sẽ bị mất sau nửa năm đến một
năm. Lớp màng này có điện thế dương hơn thép nên sẽ trở thành catốt
và thép ở các vị trí vết rách trở thành anốt. Kết quả là chiều sâu ăn mòn trong
nước biển của thép có lớp màng sẽ lớn hơn so với thép không có lớp màng. Trong
không khí biển
và ở vùng nước bắn, lớp màng này sẽ làm tăng mức độ gồ ghề của bề mặt thép bị gỉ.
(c) Ảnh hưởng của việc
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Ảnh hưởng của hình dạng cọc
thép
Nếu nhìn từ mặt cắt ngang của cọc ván
thép thì mức độ ăn
mòn của mặt đáy là lớn nhất sau đó mới đến phần cánh. Tốc độ
ăn mòn nhỏ nhất là các khóa nối. Nguyên nhân ít bị ăn mòn có thể là do hạn chế
nước và ôxy tiếp xúc với mối nối vì quá trình đổ đất và cát cũng như máng gỉ hình thành từ quá trình ăn
mòn ban đầu.
E.1.3 Các yếu tố khác
a Ảnh hưởng ăn mòn
theo vùng
Khi cọc thép tiếp xúc với môi trường từ
vùng thủy triều đến vùng chuyển tiếp, nồng độ ôxy tiếp xúc với bề mặt cọc thép
có sự chênh lệch cực kỳ lớn. Trong khi nồng độ ôxy hòa tan trong nước ở vùng
chuyển tiếp chỉ ở mức trung bình 8 ppm ở 25 oC thì nồng độ ôxy ở
vùng thủy triều, phần
tiếp xúc với không khí ở mức 20 % (20 0000 ppm). Hai vùng này thường xuyên nằm
trong cùng một môi trường điện ly là nước biển nên tạo thành vùng ăn mòn với các phản
ứng khử ôxy trong vùng thủy triều chiếm ưu thế tạo ra vùng catốt. Ngược lại, tại
vùng chuyển tiếp sẽ xảy ra các phản ứng ôxy hóa thép (phản ứng anốt) làm cho cọc
thép bị ăn mòn nghiêm trọng.
b Ảnh hưởng của ứng suất
trùng lặp
Khi có các ứng suất trùng lặp trên các
cọc thép và lớp gỉ bị phá hủy thường xuyên tại một vị trí, vùng đó sẽ trở thành
anốt so với các vùng khác không bị phá hủy. Hiện tượng này sẽ tạo ra ăn mòn điểm sâu.
c Ảnh hưởng của
tiếp xúc với kim loại khác
Khi cọc thép trong nước biển tiếp xúc
với các kim loại khác có điện thế dương hơn chúng sẽ bị ăn mòn. Dạng ăn mòn này
thường tập trung ở vùng quanh nơi tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh vật biển như hàu, hà bám vào cọc
thép thường thúc đẩy ăn mòn thông qua việc tạo thành các điểm tập
trung ôxy hay các hợp chất của lưu huỳnh được thải ra khi chúng chết hay bị phân
hủy. Mặt
khác
chúng cũng làm giảm ăn mòn bằng cách tạo ra màng canxi không thấm nước biển hoặc
trong trường hợp dòng chảy cao, chúng tạo ra một lớp nước cố định trên bề mặt
thép.
E.2 Các yếu tố ảnh
hưởng đến ăn mòn
thép trong môi trường đất
E.2.1 Ảnh hưởng của
thành phần đất
Thành phần đất cũng là yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến ăn mòn. Phân loại đất theo kích thước hạt theo ASTM D 2487 như
sau:
• Đất sét được xác định có kích thước hạt
nhỏ hơn 5 mm;
• Phù sa (silt) có kích
thước hạt từ 5 mm đến 75 mm;
• Cát có kích thước hạt từ 75 mm đến 4.75 mm.
Vì có kích thước nhỏ và các đặc
tích hóa học, đất sét giữ ẩm tốt hơn cát và phù sa và vì vậy chứa ôxy ít hơn.
Khi cọc được đóng qua các lớp đất có mặt của sét, phù sa hoặc cát thì phần cọc ở lớp
sét thành anốt và phần trong cát, phù sa thành catốt do sự chênh lệch về nồng độ
ôxy.
Đất san lấp tồn tại trong nhiều trường
hợp gây ăn mòn đáng kể. Trong các trường hợp đó đất được phân lớp
theo đất san lấp và đất tự nhiên. Đất san lấp mang tính ăn mòn do các nguyên
nhân: Chúng xốp, cho phép ôxy thấm đến bề mặt cọc thép, chúng chứa lượng muối
hòa tan cao nên có điện trở đất thấp và thường có pH thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Ảnh hưởng của điện
trở suất của đất
Điện trở suất ảnh hưởng tới ăn mòn
theo nhiều cách. Đất có điện
trở thấp thường chứa nồng độ muối hòa tan cao. Sự có mặt của anion trong muối
làm hỏng màng oxit trên thép, thúc đẩy các phản ứng điện hóa trên bề mặt kim loại.
Dòng ion trong đất sẽ xuất hiện do ăn mòn vùng phát triển. Khi điện trở suất thấp
cường độ dòng điện và sự phân chia vùng anốt, catốt cũng tăng cao. Do đó tốc độ
ăn mòn lớn hơn và diện tích ăn mòn cũng mở rộng. Mối tương quan giữa điện trở
suất các vùng khác nhau cũng ảnh hưởng lên ăn mòn do mở rộng thêm phân vùng ăn mòn.
E.2.3 Ảnh hưởng của
hàm lượng nước trong
đất
Đất nằm dưới mực nước dư là một dạng hàm
lượng nước trong đất, tại đó nước bão hòa. Một dạng khác là đất khô. Trong trường
hợp ăn mòn đều, tính ăn mòn mạnh nhất là đất có độ ẩm trung bình. Ở độ ẩm
thấp không đủ nước cho quá trình ăn mòn, trong khi độ ẩm cao thì ôxy bị đẩy loại
khỏi bề mặt thép và tốc độ ăn mòn thấp.
E.2.4 Ảnh hưởng của
độ pH
Giống như điện trở suất, pH được coi
là một trong các yếu tố ảnh hưởng đầu tiên đến ăn mòn trong đất. Trong điều kiện
pH thấp, lớp màng bảo vệ thép không ổn định làm cho ăn mòn điểm và phát triển
ăn mòn đều. Khi pH dưới 4, Tốc độ khử của ion hydro cao làm tăng tốc độ ăn mòn.
Mặt khác thép sẽ phát triển màng thụ động để bảo vệ trong môi trường pH cao.
Cũng như trong trường hợp điện trở suất của đất, rất nhiều số liệu phân tán về
tốc độ ăn mòn và phải xem xét tất cả các yếu tố thu thập được.
E.2.5 Ảnh hưởng của muối
hòa tan
Muối hòa tan làm giảm điện trở suất và ảnh
hưởng trực tiếp đến các phản ứng điện hóa trên bề mặt thép. Muối clorua thúc đẩy sự
phá hủy các màng bảo vệ trên bề mặt kim loại trong khi muối sulfat làm tăng
hoạt động của vi khuẩn khử sulfat dẫn đến ăn mòn vi sinh.
E.2.6 Ảnh hưởng của điện
thế tự nhiên và điện thế ôxy hóa khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.7 Ảnh hưởng của vi sinh
Vi sinh không trực tiếp tấn công thép
mà chúng tạo ra môi trường ăn mòn. Môi trường ăn mòn do vi khuẩn khử sulphat kỵ
khí gây ra mang tính khử và chứa nồng độ sulfit cao. Điều kiện này thúc đẩy sự phát triển
các vùng ăn mòn. Nghiên cứu ăn mòn cọc thép dưới mực nước dư cho thấy ăn mòn vi
sinh cũng như các dạng ăn mòn khác không phải là vấn đề đối với cọc
thép dưới mực nước
dư. Tuy nhiên, vi sinh
thường được xem xét như một tác nhân lên ăn mòn cọc thép gần hoặc trên mực nước
dư.
E.2.8 Ảnh hưởng của dòng
tạp tán (dòng rò)
Cọc thép cũng như các kết cấu ngầm
khác phải chịu ăn mòn do dòng tạp tán trong đất. Nguồn của dòng tạp tán bao gồm
cá hệ thống bảo vệ catốt đối với các công trình lân cận, hệ thống giao thông sử
dụng nguồn một chiều, hoạt động khai thác mỏ, đường dây tải điện cao áp. Dòng
điện một chiều từ những nguồn trên không nối điện với kết cấu có thể sử dụng kết
cấu như một đường dẫn. Kết cấu được bảo vệ catốt khi dòng điện đi vào, và ăn mòn xuất hiện khi
dòng điện đi ra. Ăn mòn tạp tán
thường xảy ra đối với kết cấu lớn và nằm dài theo hướng ngang như đường ống. Các cọc
cừ hay dãy cọc nối điện
với nhau có thể cũng bị ăn mòn tạp tán. Các nhà thiết kế chống ăn mòn cọc thép
phải đưa thông số này vào chương trình khảo sát cho từng công trình cụ thể.
Phụ lục F
(tham khảo)
Phạm vi áp dụng của các phương pháp chống ăn
mòn
F.1 Phạm vi áp dụng
các phương pháp chống ăn mòn cọc thép trong môi trường biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
áp dụng
Các phương pháp chống ăn mòn
Các vùng môi trường biển
Các loại cọc
Nơi thi công
Tuổi thọ mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí biển
Thủy triều mở rộng
Chìm trong nước
Đất đáy biển
Cọc ống thép
Ống ván thép và ván thép
Cọc thép hình khác
Trong nhà máy
Trong xưởng tại công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn chống
ăn mòn
Epoxy màng dầy
Mới
O
O
O
∆
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
C
A
Cũ
O
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
-
-
O
C
A
Epoxy vảy
thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
∆
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
Cũ
O
-
-
-
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
O
B
B
Lớp phủ hữu cơ
Polyethylene
Mới
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
∆
O
∆
-
O
-
-
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũ
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Uretan elastome
Mới
O
O
O
∆
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆
-
O
-
-
A
B
Cũ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Epoxy siêu dầy
Mới
O
O
O
∆
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
A
B
Cũ
O
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
-
-
O
A
C
Epoxy khô trong
nước
Mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
-
O
O
O
-
∆
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Cũ
∆
O
-
-
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
O
B
C
Lớp phủ từ
sản phẩm dầu mỏ
(petrolatum)
Mới
∆
O
∆
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
-
∆
O
A
C
Cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
O
-
-
-
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Lớp phủ vô cơ
Bọc bê tông
Mới
O
O
∆
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
O
B
B
Cũ
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
O
O
O
-
-
O
B
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mới
∆
O
∆
-
O
∆
∆
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
A
C
Cũ
∆
O
-
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
O
A
C
Bảo vệ catốt
Anốt hy
sinh
Mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
O
O
O
O
O
-
∆
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Cũ
-
-
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
O
A
B
Dòng điện ngoài
Mới
-
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
-
-
O
A
A
Cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
O
O
O
O
O
-
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Bù ăn mòn
Mới
-
-
-
∆*
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
A
A
CHÚ THÍCH
Khả năng áp dụng
Tuổi thọ mong muốn
Chi phí ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O: Áp dụng được
A: Trên 15 năm
A: Thấp
O: Thi công được
∆: Thường không áp dụng
B: Từ 10 năm đến 15
năm
B: Trung bình
∆: Thi công được nhưng ít áp dụng
-: Không áp dụng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Cao
-: Không thi công được
* Các cọc thép vùng
đất đáy biển thường được bảo vệ chống ăn mòn bằng hệ thống bảo vệ
catốt. Phương pháp bù ăn mòn chỉ áp dụng cho một số
trường hợp trong sông gần
biển cho công trình cầu.
Các lớp phủ Plyethylene, Urethan
elastome, sơn epoxy siêu dầy qua áp dụng thực tế và phơi mẫu nhiều năm
tại Nhật Bản được dự
đoán có tuổi thọ 30
năm, các lớp bọc kim loại bằng thép không gỉ, titan được dự đoán có tuổi thọ trên 50 năm.
Các phương pháp chống ăn mòn ở đây
là điển hình, các phương pháp khác có thể được
áp dụng.
F.2 Phạm vi áp dụng
các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cọc thép thường được lựa chọn
cho các công trình khác biển
Bảng F.2 -
Các phương pháp chống ăn mòn cọc thép thường được sử dụng
trong môi
trường
đất, không khí xa biển và trong môi trường sông
Môi trường sử
dụng
Phân vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn lựa
chọn
Môi trường đất
xa biển
Đất trung
tính không ô nhiễm
Bù ăn mòn
Trung bình 0.02
mm/năm
Đất bị ô
nhiễm, đất phèn chua
Sơn, bọc bê
tông hoặc bảo vệ
catot
Sơn epoxy;
Bọc bê tông dầy
10 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
không khí xa biển
C2 phụ lục
D
Hệ sơn bảo
vệ
Theo Bảng
A2 - TCVN 8789:2011
C3 phụ lục
D
Hệ sơn bảo
vệ
Theo Bảng
A3 - TCVN 8789:2011
C4 phụ lục
D
Hệ sơn bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5 phụ lục
D
Hệ sơn bảo
vệ
Theo Bảng
A5 - TCVN 8789:2011
Môi trường sông
xa biển không/hoặc ít bị tác động
của thủy triều
Vùng ngập
trong nước
Bù ăn mòn
hoặc sơn
Bù ăn mòn
0.02 mm/năm vùng nước ngọt không bị ô nhiễm
Theo Bảng A8 -
TCVN 8789:2011
Vùng dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Bảng
A4 - TCVN 8789:2011
Môi trường cửa sông chịu tác động thường
xuyên của thủy triều
Áp dụng các
phương pháp bảo vệ như môi trường
biển
Theo bảng
F1.
MỤC LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Ký
hiệu viết tắt
4 Quy
định chung
5 Phân
loại môi trường ăn mòn cọc thép
5.1 Các
dạng ăn mòn cọc thép
5.2 Ăn
mòn cọc thép trong môi trường biển
5.2.1 Tổng
quan
5.2.2 Phân
vùng ăn mòn trong môi trường biển
5.2.3 Tốc
độ ăn mòn thép trong môi trường biển
5.2.4 Các
yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn thép trong môi trường biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Các
yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn thép trong môi trường đất
5.3.2 Tốc
độ ăn mòn thép trong môi trường đất xa biển
5.4 Ăn
mòn cọc thép trong môi trường khác
5.4.1 Môi
trường không khí xa biển
5.4.2 Môi
trường sông
6 Nguyên
tắc lựa chọn phương pháp chống ăn mòn cho cọc thép
6.1 Phân
loại các phương pháp chống ăn mòn
6.1.1 Nguyên
tắc cơ bản chống ăn mòn cọc thép.
6.1.2 Các
phương pháp chống ăn mòn cọc thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Tổng
quan
6.2.2
Lựa chọn phương pháp chống ăn mòn cọc thép phù hợp với môi
trường biển
6.2.3 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn cọc thép môi
trường đất khác biển
6.2.4 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn cọc thép tại các vùng khác
6.3 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn phù hợp với các loại cọc
6.3.1 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn cho cọc ống thép
6.3.2 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn cho cọc ván thép và cọc ống ván
thép
6.3.3 Lựa
chọn phương pháp chống ăn mòn cho các loại cọc khác
7 Các
phương pháp chống ăn mòn cho cọc thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Phương
pháp sơn chống ăn mòn
7.1.2 Lớp
phủ uretan elastome
7.1.3 Lớp
phủ epoxy siêu dầy
7.1.4 Lớp
bọc bằng kim loại
7.2 Các
phương pháp sơn/phủ thực hiện ngoài hiện trường
7.2.1 Sơn
epoxy đóng rắn trong nước
7.2.2 Lớp
phủ từ sản phẩm dầu mỏ
7.2.3 Lớp
bọc vữa, bê tông
7.3 Phương
pháp bảo vệ catốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Bảo
vệ catốt bằng anốt hy sinh
7.3.3 Bảo
vệ catốt bằng dòng điện ngoài
7.4 Phương
pháp bù ăn mòn
7.4.1 Bù
ăn mòn trong môi trường biển
7.4.2 Bù
ăn mòn trong môi trường đất
Phụ lục A (Quy định)
Kiểm soát bảo trì hệ thống chống ăn mòn cho cọc thép
Phụ lục B (tham khảo)
Tốc độ ăn mòn của thép trong môi trường biển
Phụ lục C (tham khảo)
Thiết kế các lớp sơn/phủ điển hình
Phụ lục D (tham khảo)
Phân loại môi trường không khí liên
quan đến dự đoán tốc độ ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham khảo) Phạm vi áp dụng của các phương pháp chống ăn mòn