Loại
gối cống
|
Kích
thước và mức sai lệch cho phép
|
Chiều
dài cung tiếp xúc*,
LC
|
Mức
sai lệch cho phép
|
Chiều
dài,
L
|
Mức
sai lệch cho phép
|
Chiều
rộng,
B
|
Mức
sai lệch cho phép
|
Chiều
dày đáy,
d
|
Mức
sai lệch cho phép
|
G.D300.T
|
300
÷ 360
|
+
5
|
400
÷ 450
|
±
10
|
200
|
±
5
|
100
|
±
5
|
G.D400.T
|
380
÷ 440
|
500
÷ 560
|
G.D500.T
|
460
÷ 520
|
600
÷ 650
|
G.D600.T
|
540
÷ 600
|
680
÷ 740
|
250
|
120
|
G.D800.T
|
750
÷ 790
|
+
10
|
880
÷ 900
|
G.D600.C
|
540
÷ 600
|
+
5
|
680
÷ 740
|
300
|
150
|
G.D800.C
|
750
÷ 790
|
+
10
|
680
÷ 740
|
G.D900.C
|
850
÷ 870
|
1000
÷ 1020
|
G.D1000.C
|
910
÷ 940
|
1060
÷ 1090
|
G.D1200.C
|
1130
÷1230
|
+
15
|
1305
÷ 1390
|
G.D1500.C
|
1400
÷1490
|
1545
÷ 1630
|
180
|
G.D1800.C
|
1640
÷1730
|
+
20
|
1850
÷ 1950
|
400
|
200
|
G.D2000.C
|
1820
÷ 1950
|
2050
÷ 2150
|
G.D2250.C
|
2080
÷ 2200
|
+
25
|
2300
÷ 2450
|
450
|
250
|
G.D2500.C
|
2430
÷ 2500
|
2630
÷ 2700
|
CHÚ THÍCH: *Chiều
dài cung tiếp xúc được xác định phù hợp tương ứng với đường kính trong danh nghĩa.
và giới hạn chiều dày thành ống bê tông cốt thép thoát nước theo TCVN
9113:2012 (tham khảo Phụ lục A) Các kích thước khác sản xuất theo yêu cầu của
thiết kế hoặc khách hàng.
|
5.3.2. Yêu cầu về góc
tiếp xúc
Góc tiếp xúc, α = 90° ± 1°.
5.3.3. Yêu cầu về
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Chiều dày lớp bê tông
bảo vệ côt thép không được nhỏ hơn 20 mm.
5.4. Yêu cầu về ngoại
quan và khuyết tật cho phép
5.3.1. Độ phẳng đều
bề mặt
Bề mặt tiếp xúc với
ống cống phải phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
5.3.2. Khuyết tật do
bê tông bị sứt vỡ
Khi có khuyết tật sứt
vỡ bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển thì số vết sứt
vỡ có góc cạnh sâu tới 15 mm, dài tới 20 mm trên bề mặt cung tiếp xúc không lớn
hơn 5. Không cho phép có các vết sứt có góc cạnh sâu và dài hơn mức nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có các vết
nứt bề mặt bê tông gối cống với chiều rộng không được lớn hơn 0,1 mm. Các vết
nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
5.5. Yêu cầu về khả năng
chịu tải
Khả năng chịu tải của
gối cống được qui định tại Bảng 2.
Bảng
2 - Lực nén giới hạn theo phương pháp nén trên bệ máy với thanh truyền lực đặt tại
vị trí giữa gối cống
Loại
gối cống
Cấp
tải
Tải
trọng giới hạn, kN
G.D300.T
Tải
thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.D400.T
31
G.D500.T
38
G.D600.T
46
G.D800.T
60
G.D600.C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
G.D800.C
75
G.D900.C
85
G.D1000.C
91
G.D1200.C
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
G.D1800.C
158
G.D2000.C
175
G.D2250.C
195
G.D2500.C
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo lô. Cỡ
lô thông thường là 300 sản phẩm. Nếu số lượng sản xuất không đủ 300 sản phẩm cũng
tính là một lô đủ.
- Để kiểm tra các chỉ
tiêu ngoại quan, kích thước và mức sai lệch cho phép của gối cống, mỗi lô lấy
ngẫu nhiên không ít hơn 3 sản phẩm.
- Khả năng chịu tải
được kiểm tra định kỳ sáu tháng một lần. Từ các lô đã sản xuất trong hạn kỳ sáu
tháng sẽ lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm của một lô bất kỳ đã đạt yêu cầu về ngoại quan,
kích thước và sai lệch kích thước để thử khả năng chịu tải.
6.2. Xác định cường
độ bê tông
Bê tông phải được lấy
mẫu, bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993 và xác định cường độ chịu nén theo TCVN
3118:1993. Khi cần thiết có thể kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông trực
tiếp trên sản phẩm theo TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06).
6.3. Xác định kích thước
và mức sai lệch cho phép
6.3.1. Thiết bị, dụng
cụ
- Thước kim loại hoặc thước nhựa
dài 2 m, thước cuộn dài 2 m, có vạch chia 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Cách tiến hành
- Đo chiều dài, chiều
rộng, chiều dài cung tiếp xúc và chiều cao đáy của gối cống bằng thước nhựa
hoặc thước cuộn.
- Đo góc tiếp xúc
bằng thước đo góc.
- Đo chiều dày của lớp
bê tông bảo vệ cốt thép đối với gối cống theo TCVN 9356:2012. Cũng có thể thực hiện
bằng cách khoan hai lỗ trên bề mặt cong và mặt đáy cho tới cốt thép hoặc cắt
ngang tiết diện của gối cống rồi đo chiều dày lớp bảo vệ.
6.3.3. Đánh giá kết quả
Đối chiếu các kết quả
đo trung bình với các thông số thiết kế gối cống để xác định mức sai lệch cho
phép như đã qui định trong 5.3. Nếu trong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra có hơn một
sản phẩm không đạt chất lượng thì lấy ba sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra
lần hai. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm
đó phải phân loại lại.
6.4. Xác định ngoại
quan và khuyết tật cho phép
6.4.1. Thiết bị, dụng
cụ
6.4.1.1. Thước kim
loại
hoặc thước nhựa dài 300 mm, có vạch chia 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.3. Kính lúp
chia độ
có độ phóng đại (5 ÷ 10) lần.
6.2.2. Cách tiến hành
- Số vết sứt vỡ được
quan sát và đếm bằng mắt thường, dùng thước lá đo chiều sâu góc cạnh và chiều
dài.
- Đo vết nứt bê tông:
Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp. Nếu có vết nứt,
thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định chiều rộng.
6.2.3. Đánh giá kết quả
Đối chiếu với yêu cầu
về ngoại quan và khuyết tật cho phép của gối cống được qui định trong 5.4. Nếu
trong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì
trong lô đó lại chọn ra ba mẫu khác để kiểm tra tiếp. Nếu lại có hơn một sản phẩm
không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.
6.5. Xác định khả năng
chịu tải
6.5.1. Nguyên tắc
- Khả năng chịu tải
của gối cống được xác định bằng phương pháp nén trên bệ máy. Lực nén giới hạn
không nhỏ hơn quy định trong Điều 5.5 và được duy trì ít nhất trong 5 min mà gối
cống không bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Thiết bị, dụng
cụ
6.5.2.1. Máy nén thuỷ
lực
hoặc máy nén cơ học dùng hệ thống kích. Máy phải được lắp đồng hồ lực có
thang đo phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 ÷ 80) % của giá
trị lớn nhất của thang đo lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải
trọng thử quy định;
6.5.2.2. Kính phóng
đại, thước căn lá;
6.5.2.3. Tấm đệm cao
su
có độ cứng (45 ÷ 60) theo thang đo độ cứng Shore, chiều rộng ≥ 150mm;
6.5.2.4. Tấm ép cứng có mặt cong chiều rộng
150 mm;
CHÚ DẪN:
P - Tải trọng ép; 1
- Mẫu thử;
2 - Tấm ép cứng có
mặt tiếp xúc cong; 3 - Tấm đệm cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Cách tiến hành
- Lấy mẫu theo 6.1;
- Đặt gối cống cần thử
lên bệ thử một cách chắc chắn, ổn định;
- Đặt tấm đệm và tấm
ép cứng lên điểm giữa mặt lõm trên gối cống;
- Tác dụng lực lên
điểm giữa của tấm ép cứng, tăng tải đến giá trị 10 % lực nén quy định;
- Kiểm tra độ ổn
định, sự tiếp xúc của toàn bộ hệ thống, đảm bảo tiếp xúc tốt.
- Tiếp tục tăng tải
với tốc độ gia tải 200 kN/min. Nếu xuất hiện vết nứt thì giữ tải trong 1 min và
quan sát, đo chiều rộng vết nứt.
- Sau đó tiếp tục tăng
tải tới khi đạt 75 % giá trị lực nén giới hạn thì tăng tải chậm lại với tốc độ
44 kN/min. Khi đạt lực nén giới hạn thì giữ tải trọng đó trong 5 min và quan sát.
Nếu có vết nứt thì đo chiều rộng bằng thước căn lá. Nếu không nứt, hoặc có vết
nứt chiều rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì ngừng gia tải và dừng thử.
6.5.4. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xuất hiện vết nứt lớn
hơn quy định (chiều rộng lớn hơn 0,1 mm), thì gối cống không đạt yêu cầu về khả
năng chịu tải.
- Không xuất hiện vết
nứt hoặc có vết nứt chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 0,10 mm thì gối cống đạt yêu
cầu về khả năng chịu tải.
Đánh giá kết quả kiểm
tra: Nếu trong hai gối cống đem thử có một gối cống trở lên không đạt yêu cầu
về khả năng chịu tải, thì phải chọn hai gối cống khác để thử tiếp. Nếu lại có
một gối cống trở lên không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, thì các lô gối
cống trong hạn kỳ sản xuất đó không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải và phải
phân loại lại.
7. Ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
7.1. Ghi nhãn và
thông tin cấp cho khách hàng
a) Trên mặt ngoài gối
cống, tại vị trí dễ quan sát nhất, phải ghi rõ:
- Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất;
- Ký hiệu sản phẩm;
- Số hiệu lô sản
phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vật liệu dùng ghi
nhãn không bị hòa tan trong nước và phai màu.
c) Khi xuất xưởng
phải có phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm của mỗi lô hàng, trong đó thể hiện
kết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này, cấp cho khách hàng.
7.2. Vận chuyển và
bảo quản
a) Gối cống được xếp theo
hàng, nằm ngang, đặt trên palet, được xếp riêng theo lô sản phẩm.
b) Gối cống chỉ được
phép bốc xếp, vận chuyển khi đã đạt được 70% cường độ nén theo thiết kế.
c) Gối cống phải được
bốc xếp bằng thiết bị chuyên dùng hoặc phương tiện thích hợp.
d) Khi vận chuyển,
gối cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để tránh va đập gây
hư hỏng.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh nghĩa
và mức sai lệch cho phép của ống bê tông cốt thép thoát nước theo TCVN
9113:2012
(Trích
dẫn)
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính trong
Chiều
dày thành ống
300
+
5
40
÷ 80
+
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
10
500
600
700
±
20
80
÷ 100
800
900
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
÷ 180
+
10
1500
+
30
-20
140
÷ 200
1800
+
16
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
160
÷ 240
2250
+
35
-
25
2500
+
40
-
25
240
÷ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
4. Phân loại, kích
thước cơ bản và ký hiệu
4.1. Phân loại
4.2. Kích thước cơ
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kĩ thuật
5.1. Yêu cầu về vật
liệu
5.2. Yêu cầu về bê
tông
5.3. Yêu cầu về kích
thước và mức sai lệch cho phép
5.4. Yêu cầu ngoại
quan
5.5. Yêu cầu về khả
năng chịu tải
6. Phương pháp thử
6.1. Lấy mẫu
6.2. Xác định cường
độ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Xác định ngoại
quan và khuyết tật cho phép
6.5. Xác định khả
năng chịu tải
7. Ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản
7.1. Ghi nhãn và
thông tin cấp cho khách hàng
7.2. Vận chuyển và
bảo quản
Phụ lục A (tham khảo)
Kích thước danh nghĩa và mức sai lệch cho phép của ông bê tông cốt thép thoát
nước theo TCVN 9113:2012 (Trích dẫn)